Professional Documents
Culture Documents
THUẾ TRẮC NGHIỆM ÔN THI
THUẾ TRẮC NGHIỆM ÔN THI
ANSWER: D
Hình thức nộp thuế sơ khai ban đầu là:
A. Hiện vật
B. Hiện kim
C. Tùy thuộc người dân
D. Cả hiện vật và hiện kim
ANSWER: A
Phát biểu nào sau đây được xem là đúng?
A. Người nộp thuế được quyền yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định
thuế, cũng như yêu cầu cơ quan, tổ chức giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa
được xuất khẩu và nhập khẩu
B. Người nộp thuế KHÔNG được quyền yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính
thuế, ấn định thuế nhưng được quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức giám định số lượng, chất lượng,
chủng loại hàng hóa được xuất khẩu và nhập khẩu
C. Người nộp thuế chỉ được quyền yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn
định thuế trong một vài trường hợp đặc biệt do Tổng cục thuế quyết định
D. Người nộp thuế KHÔNG được quyền yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính
thuế, ấn định thuế, cũng như KHÔNG được quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức giám định số lượng,
chất lượng, chủng loại hàng hóa được xuất khẩu và nhập khẩu
ANSWER: A
Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn?
A. Hóa đơn giả
B. Hóa đơn chưa có giá trị sử dụng
C. Hóa đơn hết giá trị sử dụng
D. Hóa đơn giả và Hóa đơn chưa có hoặc hết giá trị sử dụng
ANSWER: D
Khi lập hóa đơn nhưng chưa giao cho người mua, nếu phát hiện hóa đơn được lập sai, phải xử lý
thế nào?
A. Người bán và người mua lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập sai
B. Người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập sai
C. Người bán báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cơ quan thuế trực tiếp quản lý
D. Người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản cụ thể ghi rõ sai
sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót
ANSWER: B
Đối với trường hợp các số hóa đơn đã đặt in nhưng chưa sử dụng hết có in sẵn địa chỉ trên tờ hóa
đơn, khi có sự thay đổi địa chỉ, nếu doanh nghiệp vẫn có nhu cầu sử dụng hóa đơn đã đặt in thì
doanh nghiệp phải thực hiện như thế nào?
A. Gạch chéo địa chỉ cũ và đóng dấu địa chỉ mới chồng lên địa chỉ cũ để tiếp tục sử dụng.
B. Gạch chéo địa chỉ cũ và đóng dấu địa chỉ mới vào bên dưới chữ ký của người bán
C. Đóng dấu địa chỉ mới chồng lên địa chỉ cũ để tiếp tục sử dụng.
D. Thực hiện đóng dấu địa chỉ mới vào bên cạnh tiêu thức địa chỉ đã in sẵn để tiếp tục sử dụng
ANSWER: D
Các trường hợp nào sau đây, cơ quan thuế được tiến hành thanh tra thuế:
A. Các doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng
B. Các doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế
C. Để giải quyết các khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế
các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Cả 3 trường hợp trên
ANSWER: D
Phát biểu nào sau đây là đúng khi đề cập đến khu phi thuế quan ở Việt Nam
A. Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế đặc biệt của Nhà nước và được miễn tất cả các loại thuế.
B. Khu phi thuế quan là khu vực có hàng hóa xuất khẩu vào thị trường Việt Nam được tính thuế
xuất khẩu.
C. Khu phi thuế quan là khu vực có hàng hóa xuất khẩu vào thị trường Việt Nam được tính thuế
nhập khẩu.
D. Khu phi thuế quan là khu vực có hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Việt Nam được miễn thuế
suất.
ANSWER: C
Đối tượng chịu thuế xuất (nhập) khẩu là:
A. Hàng hóa được phép xuất (nhập khẩu).
B. Tổ chức cá nhân ủy thác xuất (nhập) khẩu.
C. Tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất (nhập) khẩu.
D. Người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu.
ANSWER: A
Theo Luật thuế XNK thì vật tư được nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu là:
A. Đối tượng chịu thuế nhập khẩu.
B. Đối tượng không chịu thuế nhập khẩu.
C. Đối tượng miễn thuế nhập khẩu.
D. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu.
ANSWER: C
Hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập qua cửa khẩu Việt Nam, nhưng đã hết thời
hạn cho phép thì sẽ thuộc đối tượng nào sau đây theo quy định của Luật thuế xuất nhập khẩu
hiện hành:
A. Đối tượng miễn thuế.
B. Đối tượng không chịu thuế.
C. Đối tượng chịu thuế.
D. Đối tượng hoàn thuế.
ANSWER: C
Hàng hóa vận chuyển quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu là thuộc đối tượng nào sau đây theo
Luật thuế xuất nhập khẩu hiện hành?
A. Đối tượng miễn thuế.
B. Đối tượng không chịu thuế.
C. Đối tượng chịu thuế.
D. Không thuộc quy định của luật này.
ANSWER: B
Trường hợp nào sau đây không thuộc đối tượng miễn giảm thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho nước ngoài theo hợp đồng gia công.
B. Hàng hóa tạm xuất khẩu ra nước ngoài để gia công cho Việt Nam rồi tái nhập theo hợp đồng
gia công.
C. Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu tạm thời theo quy định của Chính phủ.
D. Hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập trong thời hạn quy định.
ANSWER: C
Người phải gánh chịu số tiền thuế xuất (nhập) khẩu là:
A. Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác xuất (nhập) khẩu hàng hóa.
B. Tổ chức, cá nhân ủy thác xuất (nhập) khẩu hàng hóa.
C. Tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất (nhập) khẩu.
D. Người tiêu dùng cuối cùng.
ANSWER: D
Người phải nộp thuế nhập khẩu cho Nhà nước là:
A. Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu hàng hóa.
B. Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa.
C. Tổ chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu vật tư do bên đối tác cung cấp để gia công cho nước
ngoài theo hợp đồng gia công.
D. Tổ chức nhập khẩu hàng hóa mà các hàng hóa này được nhập khẩu vào khu chế xuất và chỉ
được sử dụng trong Khu chế xuất.
ANSWER: B
Bên A được bên B và bên C cùng ủy thác để nhập khẩu hàng hóa cho bên B và C. Khi bên A
nhập khẩu lô hàng về VN. Bên nào là người chịu thuế trong trường hợp này:
A. Bên A
B. Bên B
C. Bên C
D. Bên B và C
ANSWER: D
Bên A được bên B và bên C cùng ủy thác để nhập khẩu hàng hóa cho bên B và C. Khi bên A
nhập khẩu lô hàng về VN. Bên nào được xem là người chịu trách nhiệm đi nộp thuế cho Nhà
nước trong trường hợp này?
A. Bên A
B. Bên B
C. Bên C
D. Bên B và C
ANSWER: A
Loại giá nào sau đây được sử dụng để tính thuế hàng xuất khẩu?
A. Giá CIF (Cost, Insurance, Freight).
B. Giá FOB (Free On Board)
C. Giá FAS (Free Alongside Ship)
D. Giá FOB và giá FAS
ANSWER: D
Giá tại cửa khẩu nhập thường được sử dụng để tính thuế hàng hóa nhập khẩu theo thông lệ quốc
tế là:
A. Giá CIF (Cost, Insurance, Freight).
B. Giá FOB (Free On Board)
C. Giá CFR (Cost and Freight)
D. Giá CIF và giá CFR
ANSWER: D
Tại Việt Nam, thuế suất ưu đãi của hàng hóa nhập khẩu được xác lập dựa trên phương trình sau:
A. Thuế suất thông thường × 150%
B. Thuế suất thông thường (1+ 150%)
C. Thuế suất ưu đãi đặc biệt × 150%
D. Tất cả đều sai
ANSWER: D
Phát biểu sau đây là thuế gì theo quy định của Luật thuế xuất nhập khẩu hiện hành? "Là thuế
nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hoá quá mức vào Việt Nam
gây ra thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước
hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước"
A. Thuế chống bán phá giá.
B. Thuế trợ cấp.
C. Thuế tự vệ.
D. Tất cả đều sai.
ANSWER: C
Nếu người nộp thuế nộp bằng ngoại tệ và được sự đồng ý của Nhà nước, thì phải nộp bằng loại
ngoại tệ nào?
A. Đô la Mỹ (USD).
B. Bảng Anh (GBP).
C. Là đồng tiền của quốc gia nhập khẩu và xuất khẩu.
D. Ngoại tệ mạnh có khả chuyển đổi.
ANSWER: D
Theo qui định hiện hành, tiền thuế xuất nhập khẩu phải được tính theo đơn vị tiền tệ nào?
A. Việt Nam đồng (VND).
B. Đô la Mỹ (USD).
C. Có thể tính theo đồng tiền của nước xuất, nhập khẩu.
D. Có thể tính theo VND hoặc ngoại tệ mạnh tự do chuyển đổi.
ANSWER: A
Tỷ giá tính thuế XNK giữa VND và một số loại ngoại tệ khác (ngoài USD) được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố vào lúc nào?
A. Định kỳ thứ 5 tuần đầu tiên hàng tháng.
B. Định kỳ thứ 5 tuần đầu và cuối hàng tháng.
C. Định kỳ thứ 5 hàng tuần.
D. Liên tục thay đổi theo diễn biến tỷ giá trên thị trường quốc tế.
ANSWER: C
Trong kỳ tính thuế, Công ty A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (1) Nhập khẩu 1 tấn
vật tư X có giá CIF 200 tỷ đồng, tổng phí vận chuyển và bảo hiểm là 2 tỷ đồng. (2) Bán trong
nước 2 tấn nguyên liệu Y, tổng giá thanh toán 50 tỷ đồng, thuế suất GTGT 10%. Biết rằng thuế
suất nhập khẩu của vật tư X là 10%, của nguyên liệu Y là 6%. Vậy số tiền thuế xuất khẩu mà
công ty A phải nộp kỳ này là bao nhiêu?
A. 20 tỷ đồng.
B. 20,2 tỷ đồng.
C. 20,5 tỷ đồng.
D. Trong kỳ công ty A không phát sinh nghĩa vụ thuế.
ANSWER: D
Công ty M nhập khẩu 3 xe ôtô nguyên chiếc, giá tính thuế nhập khẩu là 5 tỷ đồng/ chiếc. Giả
định Ô tô có thuế suất thuế xuất khẩu 15% và thuế suất thuế nhập khẩu 80%. Vậy số tiền thuế
nhập khẩu Công ty M phải nộp là bao nhiêu?
A. 2,25 tỷ đồng.
B. 4 tỷ đồng.
C. 8 tỷ đồng.
D. 12 tỷ đồng.
ANSWER: D
DN A xuất khẩu 10,000 sản phẩm C. Giá bán tại cửa khẩu xuất là 1 triệu đồng/SP. Chi phí vận
tải bảo hiểm 100,000 đồng/SP. Khi làm thủ tục xuất khẩu, hải quan phát hiện trong đó có 2,000
SP hỏng. DN A có xác nhận của hải quan và đầy đủ các giấy chứng nhận liên quan đến lô hàng
bị hỏng. Thuế suất xuất khẩu 12%. Số tiền thuế xuất khẩu DNA phải nộp là bao nhiêu?
A. 0,96 tỷ đồng.
B. 1,06 tỷ đồng.
C. 1,20 tỷ đồng.
D. 1,32 tỷ đồng.
ANSWER: C
Trong kỳ tính thuế, Công ty M xuất khẩu rượu, tổng giá CIF 10.5 tỷ đồng. Chi phí vận chuyển và
bảo hiểm quốc tế là 500 triệu đồng. Rượu này có thuế suất nhập khẩu 80%, thuế suất xuất khẩu
20%, thuế suất TTĐB 60%, thuế suất GTGT 10%. Tính số thuế xuất khẩu Công ty M phải nộp
kỳ này
A. 2 tỷ đồng.
B. 2,2 tỷ đồng.
C. 6 tỷ đồng.
D. Được miễn thuế.
ANSWER: A
Trong kỳ tính thuế, Công ty X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể như sau: a) Nhập khẩu
6,000 kg vật tư do đối tác cung cấp theo hợp đồng gia công với nước ngoài, tổng giá CIF 40 tỷ
đồng. Thuế suất nhập khẩu loại hàng này là 8%. b) Xuất khẩu 1,000 sản phẩm gia công xong
cho bên nước ngoài, tổng giá FOB 80 tỷ đồng. Thuế suất xuất khẩu loại hàng này là 5%. c)
Xuất khẩu 100,000 SPA, đơn giá CIF 2 triệu đồng; phí vận chuyển bảo hiểm 100,000 đồng/SP.
Thuế suất xuất khẩu SPA là 6%. Theo qui định hiện hành, tổng số tiền thuế xuất khẩu Công ty X
phải nộp kỳ này là:
A. 3 tỷ đồng.
B. 4 tỷ đồng.
C. 11,4 tỷ đồng.
D. 15,4 tỷ đồng.
ANSWER: C
Trong kỳ kê khai, công ty ABC có các hoạt động: xuất khẩu gồm (i) 50,000 sản phẩm A, giá CIF
80,000 đồng/sản phẩm; (ii) 20,000 sản phẩm B, giá CIF 100,000 đồng/sản phẩm; (iii) 40,000 sản
phẩm C, giá CIF 50,000 đồng/sản phẩm. Phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế của toàn bộ lô
hàng là 26,125 USD được tính cho từng loại hàng theo số lượng xuất khẩu. Thuế suất xuất khẩu
của sản phẩm A, B, C lần lượt là 5%, 10%, 8%. Tỷ giá tính thuế được công bố 1 USD = 20,000
VND. Tiền thuế xuất khẩu của sản phẩm A là:
A. 188.125.000 đồng.
B. 1.881.250.000 đồng.
C. 200.000.000 đồng.
D. 2.000.000.000 đồng.
ANSWER: A
Trong kỳ kê khai, công ty xuất nhập khẩu XYZ có tình hình như sau: (i) Nhập khẩu 10,000 sản
phẩm A, giá CIF 6 USD/sản phẩm, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 0.5 USD/sản phẩm, thuế suất
20%; (ii) Xuất khẩu 20,000 sản phẩm B, giá FOB 10 USD/sản phẩm, phí vận tải và bảo hiểm
quốc tế 0.8 USD/sản phẩm, thuế suất 3%; (iii) Mua của công ty ABC 10,000 sản phẩm C, giá
mua chưa có thuế GTGT là 250,000 đồng/sản phẩm; (iv) Nhận uỷ thác nhập khẩu 15,000 sản
phẩm A, giá FOB 4 USD/sản phẩm, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 0.5 USD/sản phẩm; (v)
Nhập khẩu 2,000 kg nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu, tổng giá trị nguyên liệu nhập theo
giá CIF là 100,000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%; (vi) giả định tỷ giá tính thuế là 1 USD
= 20,000 VND. Thuế suất thuế GTGT cho tất cả các sản phẩm và nguyên liệu là 10%. Tiền thuế
xuất khẩu công ty XYZ phải nộp là:
A. 129.600.000 đồng.
B. 120.000.000 đồng.
C. 1.200.000.000 đồng.
D. Tất cả đều sai.
ANSWER: B
Trong kỳ tính thuế, Công ty X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (1) Nhập khẩu 1,000
SPB theo hợp đồng gia công với nước ngoài, tổng giá CIF 400 triệu đồng; thuế suất nhập khẩu
loại hàng này là 8%. (2) Xuất khẩu 500 SPB nói trên đã được gia công xong đúng thời hạn, tổng
giá FOB 900 triệu đồng; thuế suất xuất khẩu loại hàng này là 4%. Xác định số tiền thuế xuất
khẩu phải nộp kỳ này là bao nhiêu nếu biết rằng công ty này tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
A. 10 triệu đồng.
B. 32 triệu đồng.
C. 36 triệu đồng.
D. Tất cả đều sai.
ANSWER: D
Hàng hoá được sản xuất trong khu vực phi thuế quan sử dụng hoàn toàn vật tư trong nước được
nhập khẩu vào thị trường trong nước là
A. Đối tượng miễn thuế xuất khẩu.
B. Đối tượng miễn thuế nhập khẩu.
C. Đối tượng tính thuế nhập khẩu.
D. Đối tượng tính thuế xuất khẩu.
ANSWER: B
Trong kỳ tính thuế, Công ty X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (1) Nhập khẩu 2,000
SPB theo hợp đồng gia công với nước ngoài, tổng giá CIF 20 tỷ đồng; thuế suất nhập khẩu loại
hàng này là 5%. (2) Xuất khẩu 1,000 SPB nói trên đã được gia công xong đúng thời hạn, tổng
giá FOB 15 tỷ đồng; thuế suất xuất khẩu loại hàng này là 10%. Xác định số tiền thuế xuất khẩu
phải nộp kỳ này là bao nhiêu nếu biết rằng công ty này tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
A. 50 triệu đồng.
B. 100 triệu đồng.
C. 150 triệu đồng.
D. Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho nước ngoài theo hợp đồng gia công thuộc đối tượng
miễn thuế XNK.
ANSWER: D
Trong kỳ tính thuế, Công ty X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể như sau: a) Nhập khẩu
6,000 kg vật tư do đối tác cung cấp theo hợp đồng gia công với nước ngoài, tổng giá CIF 40 tỷ
đồng. Thuế suất nhập khẩu loại hàng này là 8%. b) Xuất khẩu 1,000 sản phẩm gia công xong
cho bên nước ngoài, tổng giá FOB 80 tỷ đồng. Thuế suất xuất khẩu loại hàng này là 5%. c)
Xuất khẩu 100,000 SPA, đơn giá CIF 2 triệu đồng; phí vận chuyển bảo hiểm 100,000 đồng/SP.
Thuế suất xuất khẩu SPA là 6%. Theo qui định hiện hành, tổng số tiền thuế xuất nhập khẩu mà
Công ty X phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công
A. 3 tỷ đồng.
B. 4 tỷ đồng.
C. 7 tỷ đồng.
D. Được miễn thuế.
ANSWER: D
Trường hợp nào sau đây không được xét hoàn thuế xuất nhập khẩu?
A. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhưng còn lưu kho bãi và sau đó được tái xuất ra nước
ngoài.
B. Hàng hóa nhập khẩu cho mục đích thương mại (đã nộp thuế NK) sau đó thay đổi mục đích
thành viện trợ nhân đạo.
C. Hàng hóa nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu đang trong giai đoạn sản
xuất.
D. Hàng hóa tạm nhập tái xuất đã nộp thuế nhập khẩu sau khi quá thời hạn tạm nhập sau đó được
tái xuất khẩu.
ANSWER: C
DN nhập khẩu 100 kg vật tư, tiền thuế NK đã nộp là 10 triệu đồng. Số vật tư này dùng sản xuất
ra được 1,000 SPA được xuất khẩu và 1,000 SPA được tiêu thụ nội địa. Đơn giá FOB của SPA
xuất khẩu là 2 triệu đồng/SP. Đơn giá tiêu thụ nội địa của SPA là 550,000 đồng/SP. Thuế suất
XK của SPA là 4%. Thuế suất GTGT của tất cả các mặt hàng nói trên là 10%. Tính số thuế nhập
khẩu DN dự kiến sẽ được hoàn lại nếu biết rằng tiền thuế NK đầu vào được phân bổ dựa trên số
sản phẩm sản xuất ra.
A. 5 triệu đồng.
B. 7 triệu đồng.
C. 8 triệu đồng.
D. 9 triệu đồng.
ANSWER: 5
Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB bị đánh thuế TTĐB tại các khâu:
A. Sản xuất hàng hóa.
B. Nhập khẩu hàng hóa.
C. Kinh doanh dịch vụ.
D. Tất cả đều đúng.
ANSWER: D
Một trong những vai trò quan trọng của thuế tiêu thụ đặc biệt là:
A. Định hướng hoạt động sản xuất và tiêu dùng cho xã hội.
B. Đánh vào thu nhập cao của người giàu.
C. Huy động thêm nguồn thu cho các cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt.
D. Hạn chế việc sản xuất và xuất khẩu các hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
ANSWER: A
Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là:
A. Hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB.
B. Những người có thu nhập cao trong xã hội.
C. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB.
D. Người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB.
ANSWER: A
Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB khi được tạm nhập tái xuất vượt quá thời hạn quy
định:
A. Là đối tượng không chịu thuế XNK.
B. Là đối tượng không chịu thuế TTĐB nhưng phải chịu thuế XNK.
C. Là đối tượng không chịu thuế XNK nhưng phải chịu thuế TTĐB.
D. Là đối tượng chịu thuế XNK và chịu thuế TTĐB.
ANSWER: D
Xe ô tô < 24 chỗ được sản xuất trong nước và được xuất bán vào khu phi thuế quan là đối tượng
chịu thuế của loại thuế nào sau đây?
A. Thuế xuất khẩu.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế xuất khẩu và Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Không là đối tượng chịu thuế nào.
ANSWER: A
Trường hợp nào sau đây hàng hóa phải chịu thuế TTĐB?
A. Hàng hóa được nhập khẩu để gia công cho người ngoài theo hợp đồng gia công đã ký từ
trước.
B. Hàng hóa được tạm nhập, tái xuất và đang còn trong giai đoạn miễn thuế XNK.
C. Hàng hóa quá cảnh, mượn đường qua biên giới Việt Nam.
D. Hàng hóa viện trợ nhân đạo
ANSWER: A
Công ty A ủy thác cho công ty B nhập khẩu bia. Công ty C mua bia của công ty A để bán lại.
Trong trường hợp này công ty nào phải chịu trách nhiệm đi nộp thuế TTĐB cho Nhà nước?
A. Công ty A.
B. Công ty B.
C. Công ty C.
D. Công ty A, B, C
ANSWER: B
Công ty XNK B ủy thác cho công ty XNK A nhập khẩu xe ô tô 7 chỗ ngồi. Sau đó, Cty B bán số
xe này cho công ty M để tiêu thụ nội địa. Vậy công ty nào phải chịu trách nhiệm đi nộp thuế
TTĐB khi nhập khẩu theo hợp đồng ủy thác?
A. Công ty A.
B. Công ty B.
C. Công ty M.
D. Công ty A, B, M
ANSWER: A
Công ty A nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Trong kỳ công ty A xuất
bán hàng hoá nhập khẩu cho công ty B. Trong trường hợp này công ty A phải tính thuế TTĐB
như thế nào?
A. Công ty A tính thuế TTĐB khi bán ra và không được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp lúc nhập
khẩu.
B. Công ty A tính thuế TTĐB khi bán ra và được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp lúc nhập khẩu.
C. Công ty A chỉ tính thuế TTĐB khi nhập khẩu, không tính thuế TTĐB khi bán ra.
D. Không có công ty nào nộp thuế
ANSWER: B
Công ty A sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB để xuất khẩu. Trong kỳ công ty A ủy
thác cho công ty B xuất khẩu ra nước ngoài. Trong trường hợp này công ty nào phải nộp thuế
TTĐB đối với hàng hóa được xuất khẩu?
A. Công ty A.
B. Công ty B.
C. Công ty A và B.
D. Công ty A và B không phải nộp tiền thuế TTĐB cho hàng hóa được xuất khẩu.
ANSWER: D
Công ty A sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để xuất khẩu. Trong kỳ công
ty A xuất khẩu trực tiếp 50% ra nước ngoài và 50% bán trong nước qua đại lý là công ty B (bán
đúng giá và hưởng hoa hồng). Trong trường hợp này, đối tượng nào phải kê khai thuế TTĐB với
cơ quan quản lý thuế trực tiếp?
A. Công ty A.
B. Công ty B.
C. Công ty A và B đều phải kê khai thuế TTĐB
D. Công ty B phải kê khai thuế TTĐB nhưng không phải nộp thuế TTĐB, Công ty A phải nộp
thuế TTĐB.
ANSWER: A
Cơ sở sản xuất A bán một lô hàng thuốc lá điếu cho công ty thương mại B để xuất khẩu, nhưng
trong kỳ công ty B không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước. Vậy trong trường hợp này, công ty
nào sẽ phải kê khai và nộp thuế TTĐB?
A. Công ty A có trách nhiệm kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt, còn công ty B có trách nhiệm nộp
thuế TTĐB.
B. Công ty A phải khai và nộp thuế TTĐB kể cả khi công ty B tiêu thụ trong nước.
C. Công ty B phải khai và nộp thuế TTĐB khi tiêu thụ trong nước
D. Công ty A và B không phải kê khai
ANSWER: C
Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được xác
định theo công thức sau:
A. Giá tính thuế TTĐB = [Giá bán chưa có thuế GTGT - Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)]/ (1 +
thuế suất thuế TTĐB).
B. Giá tính thuế TTĐB = [Giá bán chưa có thuế GTGT + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)]/ (1 +
thuế suất thuế TTĐB).
C. Giá tính thuế TTĐB = [Giá bán đã có thuế GTGT + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)]/ (1 +
thuế suất thuế TTĐB)
D. Giá tính thuế TTĐB = [Giá bán đã có thuế GTGT - Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)]/ (1 +
thuế suất thuế TTĐB).
ANSWER: A
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa thuộc diện MIỄN thuế nhập khẩu nhưng thuộc diện chịu thuế
TTĐB được qui định là:
A. Giá tính thuế nhập khẩu.
B. Giá tính thuế nhập khẩu + Tiền thuế nhập khẩu được miễn .
C. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế TTĐB.
D. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế GTGT.
ANSWER: A
Công ty ABC nhập khẩu 2 xe ôtô nguyên chiếc, giá tính thuế nhập khẩu là 500 triệu đồng/chiếc.
Ô tô có thuế sất thuế xuất khẩu 15%, thuế suất thuế nhập khẩu 80%. Thuế suất thuế TTĐB 50%.
Vậy tổng số tiền thuế TTĐB Công ty ABC phải nộp là:
A. 450 triệu đồng.
B. 575 triệu đồng.
C. 600 triệu đồng.
D. 900 triệu đồng.
ANSWER: D
Công ty XYZ nhập khẩu 2,000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất là 500,000 đồng/chai, chi phí
vận tải và bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên là 100,000 đồng/chai. Trong quá trình vận
chuyển, xếp dỡ (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 200 chai. Thuế suất thuế nhập
khẩu rượu là 150%, thuế TTĐB là 30%. Xác định số tiền thuế TTĐB của hàng nhập khẩu mà
công ty phải nộp?
A. 675 triệu đồng.
B. 750 triệu đồng.
C. 810 triệu đồng.
D. 900 triệu đồng.
ANSWER: C
Công ty A đã xuất kho 8,000 lít rượu nước để sản xuất ra 12,000 chai rượu 50 độ. Trong kỳ,
công ty tiêu thụ được 9,000 chai rượu với giá bán chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt là 66,500
đồng/chai. Hỏi thuế TTĐB đầu ra trong trường hợp này là bao nhiêu, biết rằng thuế suất thuế
TTĐB của rượu nước và rượu chai 50 độ là 50%?
A. 119.850.000 đồng.
B. 299.250.000 đồng.
C. 179.400.000 đồng.
D. 0 đồng
ANSWER: B
Số tiền thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ trong tháng của cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện
chịu thuế TTĐB được định nghĩa là?
A. Số tiền thuế TTĐB của một số NVL quan trọng mà cơ sở sản xuất đã sử dụng để sản xuất.
B. Số tiền thuế TTĐB của tất cả các NVL mà cơ sở sản xuất đã sử dụng để sản xuất.
C. Số tiền thuế TTĐB của các NVL mà cơ sở sản xuất đã sử dụng để sản xuất hàng hóa đã bán
ra.
D. Số tiền thuế TTĐB của các NVL mà cơ sở sản xuất đã sử dụng để sản xuất hàng hóa đã bán ra
thuộc diện chịu thuế TTĐB.
ANSWER: D
Một cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB. Trong kỳ, mua nguyên vật liệu là mặt
hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, sau đó chỉ sử dụng một phần nguyên vật liệu để sản xuất hàng
hóa thuộc diện chịu thuế. Như vậy, số tiền thuế TTĐB đầu vào mà cơ sở này được khấu trừ khi
tính số tiền thuế phải nộp trong kỳ là bao nhiêu?
A. Thuế TTĐB của toàn bộ nguyên vật liệu đã mua.
B. Thuế TTĐB của nguyên vật liệu tạo thành các hàng hóa để trong kho và hàng hóa đã đem ra
bán.
C. Thuế TTĐB của nguyên vật liệu tạo thành các hàng hóa đã được đem ra bán trong kỳ.
D. Không được khấu trừ số tiền thuế TTĐB của các nguyên vật liệu.
ANSWER: C
Trong kỳ tính thuế, Công ty A sản xuất và kinh doanh rượu trên cơ sở đóng chai rượu nước được
nhập khẩu, giá thanh toán của toàn bộ lô hàng bán ra trong kỳ là 110.055 tỷ đồng. Thuế suất
nhập khẩu 50%. Thuế suất TTĐB 50%. Thuế suất GTGT 10%. Nếu số tiền thuế TTĐB đầu vào
đã nộp khi nhập khẩu rượu này ở kỳ trước hết 21.05 tỷ đồng. Vậy số thuế TTĐB Công ty A còn
phải nộp kỳ này là bao nhiêu?
A. 7 tỷ đồng.
B. 10,3 tỷ đồng.
C. 12,3 tỷ đồng.
D. 15 tỷ đồng.
ANSWER: C
Trong kỳ tính thuế, Công ty K có tình hình sản xuất và kinh doanh cụ thể như sau: (1) Nhập khẩu
rượu nước từ nước ngoài để đóng chai và bán trong nước, tổng trị lô hàng nhập khẩu theo giá
FOB là 58 tỷ đồng, Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 2 tỷ đồng. Thuế suất nhập
khẩu 50%. Thuế suất TTĐB 50%. Thuế suất GTGT 10%. Công ty có đầy đủ các chứng từ nộp
đủ các loại thuế của lô hàng nhập khẩu. (2) Trong tháng công ty tiêu thụ được ½ số ruợu chai
được sản xuất nói trên, giá thanh toán: 110.055 tỷ đồng. Tính số thuế TTĐB Công ty K còn phải
nộp kỳ này?
A. 10,85 tỷ đồng.
B. 12,25 tỷ đồng.
C. 14,05 tỷ đồng.
D. 16,45 tỷ đồng.
ANSWER: A
Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở sản xuất A phát sinh các nghiệp vụ sau: (1) Nhập khẩu 10,000 lít
rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn cứ vào biên lai nộp thuế TTĐB
ở khâu nhập khẩu). (2) Xuất kho 8,000 lít để sản xuất 12,000 chai rượu. (3) Xuất bán 9,000 chai
rượu, số thuế TTĐB phải nộp của 9,000 chai rượu là 350 triệu đồng. Xác định số tiền thuế TTĐB
còn phải nộp trong kỳ?
A. 150 triệu đồng.
B. 200 triệu đồng.
C. 250 triệu đồng.
D. 300 triệu đồng.
ANSWER: B
Nhập khẩu 10,000 lít rượu nước làm nguyên liệu sản xuất rượu chai 50 độ, thuế TTĐB mà công
ty XYZ đã nộp ở khâu nhập khẩu là 299 triệu đồng. Công ty đã xuất kho 8,000 lít rượu để sản
xuất ra 12,000 chai rượu 50 độ. Trong kỳ, công ty tiêu thụ được 9,000 chai rượu. Hỏi thuế TTĐB
đầu vào được khấu trừ tương ứng với số chai rượu được tiêu thụ là bao nhiêu, nếu biết rằng thuế
suất thuế TTĐB của rượu nước và rượu chai 50 độ là 50%.
A. 119.850.000 đồng.
B. 299.250.000 đồng.
C. 179.400.000 đồng.
D. 0 đồng
ANSWER: C
Trường hợp đối tượng nộp thuế TTĐB có quyết định được giảm thuế do gặp thiên tai hoặc tai
nạn bất ngờ xảy ra thì mức giảm thuế được giảm sẽ là:
A. Không vượt quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại.
B. Không vượt quá 30% số thuế phải nộp bình quân hàng năm.
C. Không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).
D. Không vượt quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt qua giá trị tài
sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).
ANSWER: D
Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, phải được kê khai để nộp thuế TTĐB như
thế nào?
A. Theo từng lần nhập khẩu, chậm nhất là 8 giờ làm việc kể từ khi nhập khẩu hàng hóa.
B. Theo từng lần nhập khẩu, chậm nhất là 10 ngày kể từ khi nhập khẩu hàng hóa.
C. Kê khai hàng tháng, vào mỗi cuối tháng.
D. Kê khai hàng quý vào mỗi cuối quý.
ANSWER: B
Tổng công ty bia rượu Hà Nội có chi nhánh bán hàng tại tỉnh Hưng Yên. Đơn vị nào sẽ phải kê
khai thuế TTĐB cho số bia được tiêu thụ trong kỳ kê khai và tính thuế?
A. Tổng công ty bia rượu tại Hà Nội.
B. Chi nhánh tại Tỉnh Hưng Yên.
C. Tổng công ty bia rượu tại Hà Nội và Chi nhánh tại Tỉnh Hưng Yên.
D. Không ai phải kê khai thuế.
ANSWER: A
Tổng công ty bia rượu Hà Nội có chi nhánh bán hàng tại tỉnh Hưng Yên. Trong kỳ tính và kê
khai thuế, chi nhánh tại tỉnh Hưng Yên phải kê khai thuế TTĐB với cơ quan thuế nào?
A. Tổng công ty bia rượu tại Hà Nội.
B. Chi nhánh tại Tỉnh Hưng Yên.
C. Tổng công ty bia rượu tại Hà Nội và Chi nhánh tại Tỉnh Hưng Yên.
D. Không ai phải kê khai thuế.
ANSWER: D
Cơ sở sản xuất mua nguyên liệu là mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, sau đó sử dụng 50%
nguyên liệu để sản xuất hàng hóa KHÔNG thuộc diện chịu thuế TTĐB. Trong kỳ, cơ sở sản xuất
này tiêu thụ được 50% sản phẩm đã sản xuất. Như vậy, số tiền thuế TTĐB đầu vào dự kiến cơ sở
sản xuất được phép khấu trừ là bao nhiêu?
A. 100% Thuế TTĐB của toàn bộ nguyên liệu đã mua.
B. 50% Thuế TTĐB của toàn bộ nguyên liệu đã mua.
C. 25% Thuế TTĐB của toàn bộ nguyên liệu đã mua.
D. Không được khấu trừ tiền thuế TTĐB của các nguyên liệu đã mua.
ANSWER: D
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; số tiền thuế TTĐB đầu vào
khi mua nguyên vật liệu để sản xuất ra hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu KHÔNG có
chứng từ hợp pháp sẽ được:
A. Khấu trừ hết trong kỳ đó.
B. Khấu trừ tương ứng với hàng hóa được tiêu thụ.
C. Không được khấu trừ.
D. Tùy theo quyết định của cơ quan Thuế
ANSWER: C
Nhập khẩu 5,000 chai rượu; giá bán tại cửa khẩu xuất 10 USD/chai; phí vận tải bảo hiểm quốc tế
là 1.5 USD/chai. Thuế suất NK 30%; thuế suất TTĐB 50%; thuế suất GTGT 10%. Tỷ giá qui đổi
hiện hành 1 USD = 21,800 VND. Số thuế TTĐB dự kiến phải nộp của lô hàng này là:
A. 32,500 USD.
B. 37,375 USD.
C. 708,500,000 đồng.
D. 814,775,000 đồng.
ANSWER: D