Professional Documents
Culture Documents
PHOTOCOPY
VĂN QUYẾT
----------
VĂ
N
6. Loại mức thuế nào sau đây có thuế suất tăng tính theo mức độ tăng của cơ sở
thuế:
A.Mức thuế lũy tiến..
B. Mức thuế tuyệt đối.
C. Mức thuế tỷ lệ
VĂ
D. Mức thuế thống nhất.
7. Loại mức thuế nào sau đây thể hiện bằng thuế tuyệt đối không đổi đối với mọi
đối tượng chịu thuế:
A. Mức thuế tuyệt đối.
B. Mức thuế thống nhất
N
C. Mức thuế tỷ lệ.
D. Mức thuế tương đối.
8. Căn cứ vào phương thức đánh thuế, thuế được phân loại thành:
Q
A. Thuế trực thu và thuế gián thu.
B. Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập.
C. Thuế thực và thuế cá nhân.
U
D. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản.
9. Căn cứ vào cơ sở thuế, thuế được phân loại thành:
A. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản.
YẾ
B. Thuế thực và thuế cá nhân.
C. Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập
D. Thuế trực thu và thuế gián thu.
10. Loại thuế nào sau đây được phân loại theo mối quan hệ giữa thuế với thu
nhập:
T
A. Thuế tiêu dùng,
B. Thuế lũy thoái.
C. Thuế thu nhập.
A. Phải kê khai nộp thuế GTGT đối với dịch vụ bán đại lý và doanh thu hoa hồng
được hưởng
B. Phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với dịch vụ bán đại lý và không phải kê khai,
nộp thuế đối với doanh thu hoa hồng được hưởng.
C. Không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với dịch vụ bán đại lý và doanh thu
hoa hồng được hưởng.
VĂ
D. Không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với dịch vụ bán đại lý nhưng phải kê
khai, nộp thuế đối với doanh thu hoa hồng được hưởng.
15. Các cơ sở kinh doanh xây dựng thực hiện xây dựng các công trình ở khác
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với nơi cơ sở đóng trụ sở cơ sở kinh
N
doanh thì:
A. Phải kê khai doanh thu và tạm nộp thuế GTGT nộp tại địa phương nơi xây dựng
công trình theo tỷ lệ 1% trên giá thanh toán công trình chưa có thuế GTGT.
B. Phải kê khai doanh thu và tạm nộp thuế GTGT nộp tại địa phương nơi xây
Q
dựng công trình theo tỷ lệ 2% trên giá thanh toán công trình chưa có thuế
GTGT.
C. Phải kê khai doanh thu và tạm nộp thuế GTGT nộp tại địa phương nơi xây dựng
công trình theo tỷ lệ 3% trên giá thanh toán công trình chưa có thuế GTGT.
U
D. Không phải kê khai và không phải nộp thuế GTGT cho địa phương nơi xây dựng
công trình.
16. Thời điểm để xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với bán hàng hóa trả
YẾ
góp là:
A. Thời điểm người mua trả tiền.
B Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa.
C. Thời điểm chuyển giao quyền sử dụng hàng hóa.
D. Không phải các phương án trên.
T
17. Một doanh nghiệp bán hàng vãng lai khác tinh, thành phố trực thuộc Trung
ương không thành lập Cơ sở trực thuộc và những hàng hỏa này chịu thuế
GTGT với thuế suất 10%:
A. Doanh nghiệp không phải kê khai, nộp thuế GTGT nơi phát sinh doanh thu, thuế
GTGT do doanh nghiệp kê khai và nộp tập trung tại nơi đóng trụ sở chính.
B, Doanh nghiệp phải kê khai, tạm nộp thuế GTGT tại nơi phát sinh doanh thu theo
tỷ lệ 1% trên doanh thu chưa có thuế GTGT và kê khai, nộp thuế chính thức tại nơi
đóng trụ sở chính.
C. Doanh nghiệp phải kê khai, tạm nộp thuế GTGT tại nơi phát sinh doanh thu
VĂ
theo tỷ lệ 2% trên doanh thu chưa có thuế GTGT và kê khai, nộp thuế chính
thức tại nơi đóng trụ sở chính.
D. Doanh nghiệp phải kê khai, nộp thuế GTGT tại nơi phát sinh doanh thu theo
phương pháp khấu trừ.
N
18. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có hoạt
động kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý:
A. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý phải hạch toán riêng và kê
khai nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Q
B. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý thuộc diện không chịu thuế
GTGT.
C. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý thuộc diện chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
U
D. Không phải các phương án trên.
19. Trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
bán quần áo xuất hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán, không ghi tách riêng rõ
YẾ
giá chưa có thuế và thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là:
A. Giá thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT.
B. Giá thanh toán{1+ Thuế suất thuế GTGT).
C. Giá do cơ quan thuế ấn định
D. Không phải các phương án trên.
T
20. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ (không là TSCĐ) mua vào đồng thời dùng
cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT
mà cơ sở không hạch toán riêng được phần dùng cho từng hoạt động thì khi đó
số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ xác định như sau:
A. Được phân bổ theo tỷ lệ doanh số của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so
với tổng doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
B. Được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào dùng cho cả hoạt động chịu thuế và
không chịu thuế GTGT.
C. Được phân bổ theo tỷ lệ số lượng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT sản xuất so
với tổng số lượng hàng hóa, dịch vụ sản xuất. ,
VĂ
D. Được phân bổ theo tỷ lệ số lượng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tiêu thụ so
với tổng số lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ.
21. Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng có số liệu sau:
- Nguyên liệu tồn kho đầu tháng trị giá chưa có thuế GTGT 15 triệu đồng.
N
- Nguyên liệu mua vào trong tháng:
+ Mua của doanh nghiệp A với giá chưa có thuế GTGT 30 triệu đồng. Hóa đơn
GTGT hợp pháp và lập đúng quy định của pháp luật.
Q
+ Mua của doanh nghiệp B với giá chưa có thuế GTGT 50 triệu đồng. Hóa đơn
GTGT không ghi địa chỉ của doanh nghiệp B.
+ Mua của một hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có hóa
đơn bán hàng, trị giá nguyên liệu mua vào là 25 triệu đồng.
U
Nguyên liệu tồn cuối tháng với trị giá chưa có thuế GTGT 10 triệu đồng.
- Thuế suất thuế GTGT của nguyên liệu mua vào là 10%.
YẾ
- Doanh nghiệp chỉ sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT. Hàng hóa mua vào đều
thanh toán qua ngân hàng.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng của doanh nghiệp là:
Giải: Thuế gtgt đầu vào đc khấu trừ:
+ Mua của doanh nghiệp A: 30*0.1 = 3
T
+ Mua của dn B: không đc ktru do hóa đơn k hợp lệ
++ Mua của một hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: k đc
ktru
=> Tổng thuế gtgt đc trừ = 3 trđ
A. 8 triệu đồng
B. 3 triệu đồng
C. 8,5 triệu đồng
D. 10,5 triệu đồng
22. Tại một doanh nghiệp trong tháng có tình hình sau:
VĂ
- Tiêu thụ 4.000 sản phẩm. Hóa đơn GTGT ghi giá chưa có thuế 200.000 đồng/sản
phẩm.
- Tiêu thụ 1.000 sản phẩm. Hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán 220.000 đồng/sản
phẩm,
- Trực tiếp xuất khẩu 2.000 sản phẩm với giá FOB 240,000 đồng/sản phẩm. Hàng
N
hóa xuất khẩu có đủ điều kiện để được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào.
• Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ
xuất cho cửa hàng trực thuộc đóng trên cùng một địa phương với doanh nghiệp 1.200
sản phẩm, cuối tháng cơ sở trực thuốc bảo về đã tiêu thụ được 900 sản phẩm với giá
chưa có thuế GTGT 200.000 đồng/sản phẩm.
Q
- Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm tiêu thụ 10%.
Doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT đầu ra trong tháng là:
U
Giải:
Thuế gtgt đầu ra:
- Tiêu thụ 4.000 sản phẩm. Hóa đơn GTGT ghi giá chưa có thuế 200.000 đồng/sản
YẾ
phẩm : 4000*0.2 *10%= 80 trđ
- Tiêu thụ 1.000 sản phẩm. Hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán 220.000 đồng/sản
phẩm: 1000*0.22 *0.1= 22 trđ
- Trực tiếp xk 2000 sp: thuế gtgt đầu ra = 0
- xuất cho cửa hàng trực thuộc: 900 * 0.2*0.1 = 18trđ
T
=> Tổng thuế gtgt đầu ra = 120 trđ
25. Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng tính thuế cố tình hình sau:
- Tồn kho đầu tháng 300 sản phẩm A, trong đó chỉ có 80 sản phẩm có hóa đơn GTGT
ghi giá chưa có thuế GTGT 50.000 đồng/sản phẩm.
- Mua 150 sản phẩm A với giá chưa có thuế GTGT 60.000 đồng/sản phẩm.
VĂ
- Mua 50 sản phẩm B với giá thanh toán ghi trên hóa đơn bán hàng 2,2 triệu đồng.
- Tiêu thụ hết các sản phẩm nói trên (cuối kỳ không Có sản phẩm tồn kho) với giá
chưa có thuế GTGT 65,000 đồng/sản phẩm A và 45.000 đồng/sản phẩm B.
- Thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài khác được khấu trừ 1,3 triệu
đồng.
Thuế suất thuế GTGT của các sp nói trên 10%. Hàng hóa dịch vụ mua vào đều thanh
N
toán qua ngân hàng và có hóa đơn hợp pháp. Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp liên
quan đến hoạt động trong tháng là:
Giải:
Thuế gtgt đầu ra:
Q
+ Tiêu thụ sp A: ( 300+150) * 0.065*0.1=2.925 trđ
+ Tiêu thụ sp B: 50*0.045 *0.1 = 0.225 trđ
U
Thuế gtgt đầu vào đc ktru:
- Mua 150 sản phẩm A: 150 * 0.06 * 0.1 = 0.9 trđ
- Mua 50 sản phẩm B: k đc ktru thuế đầu vào
YẾ
- Thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài khác: 1.3 trđ
=> thuế gtgt phải nộp = 2.925 +0.225 – 0.9 – 1.3 = 0.95 trđ = 950.000
A.775.000 đ
B. 575.000 đ
C. 950.000 đ
T
D. 1.150.000 đ
26: Một doanh nghiệp có trụ sở chính ở Hà Nội tiêu thụ sản phẩm tại một hội
chợ triển lãm ở Hải Phòng. Doanh nghiệp này không thành lập cơ sở trực thuộc
Hải Phòng, tình hình tiêu thụ như sau:
+ Xuất kho 300 sản phẩm từ Hà Nội để chuyển đi dự hội trợ triển lãm, doanh nghiệp
đã tiêu thụ được tại hội chợ 200 sản phẩm với giá chưa thuế giá trị gia tăng 100.000₫
trên một sản phẩm thuế suất thuế sẽ tăng của sản phẩm là 10%.
Doanh nghiệp phải kê khai tạm nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế ở Hải
Phòng với số tiền thuế giá trị gia tăng là: 0trđ ( do trường hợp này thuộc vào TH
hàng hóa đc xuất từ kho cua trụ sở chính
VĂ
A. 2trđ
B. 0,4 trđ
C. 0.6 trđ
D. 0 trđ
N
27. Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá trong tháng có tình hình sau:
+ Tiêu thụ trong nước 2.000 cây thuốc lá
+ Trực tiếp xuất khẩu 1000 cây thuốc lá hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện để được
khấu trừ hoàn thuế sẽ tăng đầu vào
Q
+ Bán cho công ty kinh doanh xuất nhập khẩu để xuất khẩu theo đồng kinh tế 3.000
cây thuốc lá
+ Giao cho đại lý bán hàng bán đúng giá 1.500 cây thuốc lá đại lý tiêu thụ được 500
cây thuốc lá khi giao doanh nghiệp sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng
U
+ Khuyến mại cho khách hàng theo quy định ở Pháp luật 100 cây thuốc lá
Số lượng thuốc lá doanh nghiệp phải tính thuế khi gia tăng với thuế suất 10% trong
tháng là: 2000+ 3000+1500+100 = 6.600
YẾ
A. 6.600 cây
B. 6.500 cây
C. 5.500 cây
D. 7.600 cây
T
28. Một cơ sở sản xuất rượu trong tháng cố số liệu sau:
- Bán trong nước 3.000 lít với giá chưa có thuế GTGT 70.000 đồng/lít.
- Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 5.000 lít với giá FOB 80.000 đồng/lít,
- Mua nguyên liệu phục vụ cho sản xuất rượu với giá chưa có thuế GTGT 100 triệu
đồng.
- Thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài khác được khấu trừ phát sinh
trong tháng 8 triệu đồng.
Biết rằng: Doanh nghiệp có hóa đơn, chứng từ mua hàng hợp pháp, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT của rượu, của nguyên liệu mua
VĂ
vào đều là 10%. Hàng hóa xuất khẩu có đủ các điều kiện để được khấu trừ và hoàn
thuế GTGT đầu vào.
Thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
trong tháng là:
Giải
N
Thuế gtgt đầu ra:
- Bán trong nước 3.000 lít: 3000*0.07*0.1 = 21
- Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 5.000 lít: 0 trđ
Thuế gtgt đầu vào đc ktr:
Q
- Mua nguyên liệu phục vụ cho sản xuất rượu với giá chưa có thuế GTGT 100 triệu
đồng: 100*10% = 10
- Thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài khác được khấu trừ phát sinh
U
trong tháng 8 triệu đồng.
=> thuế pnop = 21-10-8 = 3 trđ
A. 51 triệu đồng
YẾ
B. 3 triệu đồng
C. 11 triệu đồng
D. 43 triệu đồng
29. Một doanh nghiệp trong tháng có tình hình sau:
T
- Nhập khẩu lô hàng tiêu dùng, trị giá tính thuế nhập khẩu 1.600 triệu đồng. Trong
tháng cơ sở đã tiêu thụ hết lô hàng này với giá chưa có thuế GTGT là 2.000 triệu
đồng.
- Mua 30.000 sản phẩm N với giá chưa có thuế GTGT 50.000 đồng/sản phẩm.
- Mua 10.000 sản phẩm N của một cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
trị giá lô hàng là 55 triệu đồng.
- Tiêu thụ 30.000 sản phẩm N với giá chưa có thuế GTGT 60.000 đồng/sản phẩm.
- Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ trong tháng 10 triệu
đồng.
VĂ
Biết rằng: Thuế suất thuế nhập khẩu hàng tiêu dùng 20%; thuế suất thuế GTGT của
hàng tiêu dùng, sản phẩm N là 10%. Doanh nghiệp đã nộp các loại thuế liên quan đến
hàng nhập khẩu cho cơ quan hải quan. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hóa
đơn hợp pháp.
Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế liên quan đến hoạt động trong
N
tháng là:
Giải:
Thuế gtgt đầu ra: 2000*10% + 30.000*0.06*10% =380
Thuế gtgt đầu vào dc ktru: 1600*1.2*10% + 30.000*0.05*10% + 10 = 352
Q
=> thuế phải nộp = 380 – 352 = 28
A. 28 triệu đồng
B. 23 triệu đồng
U
C. 55 triệu đồng
D. 60 triệu đồng
YẾ
30. Một doanh nghiệp trong tháng có tình hình sau:
- Nhập khẩu 3.000 hộp bia với giá tính thuế nhập khẩu 4.500 đồng/hộp. Trong tháng
cơ sở dã tiêu thụ hết lô hàng này với giá chưa có thuế GTGT 20.000 đồng/hộp.
- Nhập khẩu sản phẩm tiêu dùng, trị giá tính thuế nhập khẩu 40 triệu đồng. Trong
tháng cơ sở đã bán hết lô hàng này với giá chưa có thuế GTGT là 60 triệu đồng.
Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ trong kỳ là 1 triệu đồng.
T
Biết rằng: Thuế suất thuế nhập khẩu bia hộp 100%, thuế suất thuế nhập khẩu sản
phẩm tiêu dùng 30%, thuế suất thuế TTĐB bia hộp 50%, Thuế suất thuế GTGT của
các sản phẩm nổi trên là 10%. Doanh nghiệp đã nộp các - loại thuế liên quan đến
hàng nhập khẩu cho cơ quan hải quan, Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hóa
đơn hợp pháp.
Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế liên quan đến hoạt động trong
tháng là:
Giải:
VĂ
Thuế gtgt đầu ra:
Tiêu thụ 3000 hộp bia: 3000*0.02*10% = 6 trđ
Bán lô hàng sp tiêu dùng NK: 60 * 0.1 = 6 trđ
Tổng thuế gtgt đầu ra = 6+6 = 12 trđ
Thuế ggtg đầu vào đc ktru:
N
Nhập khẩu 3000 hộp bia: 3000*0.0045*(1+100%)*(1+50%) *0.1 = 4.05
Nhập khẩu sp tiêu dùng: 40*(1+30%)0*0.1=5.2
=> tổng thuế gtgt đầu vào = 4.05+5.2+1= 10.25
Q
=> thuế pn = 12 – 10.25 = 1.75 trđ
A. 1.750.000 đồng
B. 2.750.000 đồng
U
C. 6.000.000 đồng
D. 12.000.000 đồng
31. Hàng hóa, dịch vụ nào dưới đây không được áp dụng thuế suất thuế giá trị
YẾ
gia tăng 0%:
A. Gỗ xuất khẩu.
B. Muối iốt xuất khẩu.
C. Quặng sắt chưa qua chế biến xuất khẩu.
D. Điều hòa nhiệt độ bán cho khu phi thuế quan.
T
32. Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá điếu bán 100 cây thuốc lá cho doanh
nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng. Số thuốc lá
này của doanh nghiệp sản xuất phải:
A. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10% và chịu thuế TTĐB.
B. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10% và không chịu thuế TTĐB.
C. Chịu, thuế GTGT với thuế suất 0% và không chịu thuế TTĐB. .
D. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0% và chịu thuế TTĐB.
33. Một cơ sở kinh doanh xe máy bán hàng theo phương thức trả góp. Giá bán
trả một lần chưa có thuế GTGT của xe Wave là 24 triệu đồng/chiếc. Giá bán trả
VĂ
góp là 26 triệu đồng/chiếc, trong đó lại trả góp là 2 triệu đồng. Trong tháng
người mua trả góp lần 1 là 10 triệu đồng. Giá tính thuế GTGT của xe Wave nói
trên là:
A. 7 triệu đồng
B. 26 triệu đồng
C. 24 triệu đồng
N
D. 10 triệu đồng
34. Một doanh nghiệp A kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT, trong tháng có hoạt
động sau:
Q
- Mua hàng hóa X của một cơ sở sản xuất dưới hình thức phát hành séc, giá chưa có
thuế GTGT ghi trên hóa đơn hợp pháp là 30 triệu đồng. Trong tháng mới tiêu thụ
được 1/3 số hàng hóa này.
Mua hàng hóa Y của một cơ sở kinh doanh thương mại, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi
U
giá thanh toán là 66 triệu đồng, trong đó chỉ thanh toán qua ngân hàng 50 triệu đồng,
số còn lại được trả bằng tiền mặt. Trong tháng doanh nghiệp đã tiêu thụ hết số sản
phẩm Y mua vào.
YẾ
Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa mua vào là 10%.
Thuế GTGT đầu vào doanh nghiệp được khấu trừ trong tháng là?
Giải: Mua hàng hóa của cơ sở X: 30*10%= 3 trđ
Mua hh của cơ sở Y: Không đc khấu trừ do hóa đơn k hợp lệ
=> tổng thuế gtgt đầu vào đc khaua trừ = 3 trđ
T
A. 9 triệu đồng
B. 8 triệu đồng
C. 3 triệu đồng
D. 1 triệu đồng
35. Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng tính
thuế có hoạt động sau:
- Đưa gia công và đã nhận đủ 500 sản phẩm A. Đơn giá gia công (chưa thuế GTGT,
chưa thuế TTĐB): 85.000 đồng/sản phẩm.
VĂ
- Tiêu thụ hết số sản phẩm nói trên, giá bán chưa thuế GTGT: 50.000 đồng/sản phẩm,
thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A là 10%. Thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ
khác coi như bằng không. Tiền công gia công thanh toán qua ngân hàng và có hóa
đơn hợp pháp.
Giải: Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:
Thuế gtgt đầu ra:
N
+Tiêu thụ hết số sp: 0.05*500*0.1
Thuế gtgt đầu vào:
+Đưa gia công 500 sp: 0.085*500*10%
Q
=> Thuế gtgt phải nộp =
0.05*500*0.1 - 0.085*500*10% = -1.750.000
A. 4.250.000 đồng
U
B. -1.750.000 đồng
C. 2.500.000 đồng
D, 750.000 đồng
YẾ
36. Một cơ sở bán hàng đại lý cho một công ty thương mại là nhà phân phối độc
quyền thuốc lá cho một doanh nghiệp sản xuất, trong kỳ tính thuế có hoạt động
sau:
- Nhận 1.200 cây thuốc lá từ công ty thương mại với giá giao (chưa thuế GTGT)
72.500 đồng/cây. Đại lý mới bán được 1.000 cây theo đúng giá giao. Hoa hồng đại lý
(chưa thuế GTGT 10% trên giá giao. Khi giao hàng cho đại lý, công ty thương mại
T
sử dụng phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Cuối kỳ, công ty đã lập hóa đơn theo số
lượng đại lý bán được.
• Thuế suất thuế GTGT của thuốc lá và hoạt động đại lý là 10%. Cơ sở đại lý nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Giả sử thuế GTGT đầu vào của các hàng
hóa, dịch vụ khác coi như bằng không.
Giải : Thuế gtgt đầu ra:
Hoa hồng đại lí: 1000*0.0725*10%*10%= 0.725
VĂ
Thuế gtgt đvao = 0
Thuế GTGT cơ sở đại lý phải nộp trong kỳ tính thuế là: 0.725-0 = 0.725
A. 7.976.000 đồng
B. 725.000 đồng
C. 7.250.000 đồng
N
D. 580.000 đồng
37. Một công ty sản xuất thuốc lá trong kỳ tính thuế có hoạt động sau:
- Giao 1.200 cây thuốc lá cho một cơ sở đại lý, giá giao (chưa thuế GTGT 72.500
đồng/cây. Trong kỳ đại lý mới bán được 1.000 cây theo đúng giá giao, Hoa hồng đại
Q
lý (chưa thuế GTGT 10% trên giá giao. Công ty đã trả tiền hoa hồng cho đại lý theo
số lượng đại lý bán được.
. Thuế suất thuế GTGT của thuốc lá và hoạt động đại lý là 10%, Thuế GTGT đầu vào
U
của các hàng hóa, dịch vụ khác coi như bằng không.
Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế là:
Giải:
YẾ
Thuế gtgt đầu ra: 1200*0.0725*10% ( sử dụng số lượng là 1200 chứ không phải
1000 vì khi giao hàng chịu thuế ttđb cho đại lí bắt buộc phải sử dụng hóa đơn do đó
tính theo số lượng trên hóa đơn(số lượng lúc giao))
Thuế gtgt đầu vào đc khấu trừ:
Tiền hoa hồng: 1000*0.0725*10%*10%
T
=> thuế gtgt p.nop = 1200*0.0725*10% - 1000*0.0725*10%*10% = 7.975.000 đ
A. 8.700.000 đồng
B. 6.525.000 đồng
C. 7.830.000 đồng
D. 7.975.000 đồng
38. Công ty thuốc lá Thăng Long trong kỳ tính thuế có các hoạt động sau:
- Xuất khẩu 10.000 cây thuốc lá, giá FOB: 45.000 đồng/cây (hàng xuất khẩu có hợp
đồng ngoại thường, có xác nhận thực xuất của hải quan nhưng không thực hiện thanh
VĂ
toán qua ngân hàng).
- Tiêu thụ trong nước 12.500 cây thuốc lá, giá bán (chưa thuế GTGT): 60.000
đồng/cây. Thuế suất thuế GTGT của thuốc lá là 10%.
| Thuế GTGT của vật tư, hàng hóa mua vào phục vụ sản xuất kinh doanh trong kỳ tập
hợp trên hóa đơn hợp pháp là 12 triệu đồng. Trong đó, 5 triệu đồng là thuế GTGT
đầu vào của lô hàng xuất khẩu nói trên. Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều thanh toán
N
qua ngân hàng.
Thuế GTGT công ty phải nộp trong kỳ là?
Giải:
Thuế gtgt đầu ra :
Q
+Xuất khẩu: thuế = 0
+Tiêu thụ trong nước: 12.500* 0.06*10% = 75 trd
U
Thuế gtgt đầu vào đc ktru: 12-5 = 7 trđ (5 trđ k đc khấu trừ do hàng xuất khẩu k có
chứng từ thanh toán qua ngân hàng)
=> thuế phải nộp = 75 – 7 = 68 trđ
YẾ
A. 68.000.000 đồng
B. 108.000.000 đồng
C. 65.000.000 đồng
D. 63.000.000 đồng
39. Một doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu trong kỳ tính thuế có hoạt
T
động sau:
- Nhận nhập khẩu ủy thác cho công ty A một lô hàng tiêu dùng, trị giá tính thuế nhập
khẩu: 800.000.000 đồng. Hoa hồng ủy thác (chưa thuế GTGT): 5% trên giá nhập.
Thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng tiêu dùng là 20%; thuế suất thuế GTGT của
các hàng hóa và hoạt động liên quan là 10%.
• Doanh nghiệp đã nộp các loại thuế ở khâu nhập khẩu. Thuế GTGT đầu vào của các
hàng hóa, dịch vụ khác coi như bằng không.
Thuế GTGT doanh nghiệp phải kê khai với cơ quan thuế là:
VĂ
Giải:
Thuế gtgt đầu ra:
+Tiền hoa hồng: 800*0.05*0.1 =4 trđ
Thuế gtgt đầu vào =0
=> thuế p.nop = 4 trđ
N
A. 90.000.000 đồng
B, 92.000.000 đồng
C. 4.000.000 đồng
Q
D, - 92.000.000 đồng
40. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
- Nhập khẩu vải từ một công ty nước ngoài để gia công quần áo xuất khẩu cho công
ty này. Trị giá tính thuế nhập khẩu của vải: 240.000.000 đồng. Từ số vài trên, doanh
U
nghiệp gia công được 10.000 bộ quần áo, Đơn giá gia công: 50.000 đồng/bộ.
. Đến thời hạn giao hàng, doanh nghiệp đã giao trả 8.000 bộ quần áo. Số quần áo còn
lại do không đảm bảo chất lượng được tiêu thụ trong nước, giá bán chưa thuế
YẾ
GTGT): 160.000 đồng/bộ.
- Thuế suất thuế nhập khẩu của vải: 20%, thuế suất thuế GTGT của vải, quần áo và
hoạt động gia công là 10%. Doanh nghiệp đã nộp các loại thuế ở khâu nhập khẩu
trước thời điểm tiêu thụ quần áo trong nước. Hàng hóa nhập khẩu thanh toán bằng
LC.
Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp kê khai với cơ quan thuế là:
T
Giải:
Thuế gtgt đầu ra:
+Bán 2000 bộ quần áo trong nước: 2000*0.16*0.1 = 32 trđ
45. Hàng hóa nào sau đây thuộc diện miễn thuế xuất, nhập khẩu:
A. Hàng gia công xuất khẩu trả cho đối tác nước ngoài.
B. Hàng từ khu chế xuất bán ra nước ngoài.
C. Hàng từ khu chế xuất này bán sang khu chế xuất khác.
D. Tất cả các phương án trên.
VĂ
46. Hàng hóa nào sau đây thuộc diện miễn thuế xuất, nhập khẩu:
A. Hàng tạm nhập, tái xuất để tham dự hội chợ triển lãm và đã tái xuất trong thời hạn
quy định.
B. Hàng kinh doanh theo phương thức tạm nhập
C. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
N
D. Tất cả các phương án trên.
47. Doanh nghiệp xây dựng trong nước phải nộp thuế nhập khẩu trong trường
hợp:
Q
A. Thuê công ty ở nước ngoài tư vấn thiết kế xây dựng.
B. Nhập khẩu thiết bị đi thuê của nước ngoài,
C. Nhập khẩu thiết bị (từ cơ sở đưa gia công) để gia công hàng xuất khẩu,
U
D. Tất cả các phương án trên.
48. Doanh nghiệp trong nước được hoàn thuế nhập khẩu trong trường hợp:
A Nhập khẩu số lượng hàng ít hơn số đã kê khai nộp thuế.
YẾ
B. Xuất trả hàng gia công cho nước ngoài, nguyên liệu để gia công do đối tượng đưa
gia công cung cấp.
C. Xuất khẩu để trả hàng của nước ngoài trước đó đã nhập khẩu vào Việt Nam để
tham dự hội chợ triển lãm trong thời hạn quy định.
D. Tất cả các phương án trên.
T
49. Một doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu trong kỳ tính thuế có tài liệu
sau:
- Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000 đồng/chai, chi phí
vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 100.000 đồng/chai, các chi phí
khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiện bằng 0.
Tuyến Trần_ Tài Liệu HVTC
23
- Trong quá trình vận chuyển, xếp dỡ (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý)
vỡ 200 chai. Sau khi phát hiện rượu bị vỡ, doanh nghiệp đã mở tờ khai thay thế tờ
khai trước đó.
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu: 150%. Giá tính thuế được xác định theo phương
pháp thứ nhất.
Thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là: (1800*0.5+1800*0.1)*150%
VĂ
=1.62 tỷ đồng
A.1.800.000.000 dong
B. 1.620.000.000 đồng
C. 1.500.000.000 đồng
D. 1.350.000.000 đồng ,
N
50. Một doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu trong kỳ tính thuế có tài liệu
sau:
- Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000 đồng/chai, chi phí
vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 100.000 đồng/chai, các chi phí
Q
khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0.
- Trong quá trình vận chuyển, xếp dỡ (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý)
vỡ 200 chai. Sau khi phát hiện rượu bị vỡ, doanh nghiệp đã mở tờ khai thay thế tờ
U
khai trước đó.
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu: 150%, thuế suất thuế TTĐB rượu: 25%. Giá tính
thuế nhập khẩu được xác định theo nhung nhân thứ nhất,
YẾ
Giải: Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:
(1800*0.5+1800*0.1)*(1+150%)*25%=675
A. 750.000.000 đồng
B. 675.000.000 đồng
C. 562.500.000 đồng
T
D. 625.000.000 đồng
51. Một doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu trong kỳ tính thuế có tài liệu
sau:
- Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000 đồng/chai, chi phí
vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 100.000 đồng/chai, các chi phí
khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0.
- Trong quá trình vận chuyển, xếp dỡ hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý)
vỡ 200 chai. Sau khi phát hiện rượu bị vỡ, doanh nghiệp đã mở tờ khai thay thế tờ
khai trước đó.
VĂ
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu: 150%, thuế suất thuế TTĐB rượu: 25%, thuế suất
thuế GTGT rượu: 10%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ
nhất
Giải: Số thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp ở khâu nhập khẩu cho hoạt
động trên là:
(1800*0.5+1800*0.1)*(1+150%)*(1+25%) * 0.1 =337.5 trđ
N
A. 337.500.000 đồng
B. 281.250.000 đồng
C. 312.500.000 đồng
Q
D. 375.000.000 đồng
52. Một doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu trong kỳ tính thuế có tài liệu
sau:
U
- Nhập khẩu 1.500 mét vải, giá bán tại cửa khẩu xuất: 40.000 đồng/mét, chi phí vận
tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 10.000 đồng/mét, các chi phí khác của
vải nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0.
YẾ
- Trong quá trình vận chuyển xếp dỡ, vải bị hư hại chất lượng giảm 30% (hàng còn
trong khu vực hải quan quản lý) có xác nhận của cơ quan giám định theo quy định
của pháp luật.
- Thuế suất thuế nhập khẩu vải: 60%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo
phương pháp thứ nhất.
Giải: Số thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp cho hoạt động trên là:
T
1500*(0.04+0.01)*(1-30%)*6% = 31.5
A. 36.000.000 đồng
B. 45.000.000 đồng
C. 31.500.000 đồng
Tuyến Trần_ Tài Liệu HVTC
25
D. 24.750.000 đồng
53. Một doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu trong kỳ tính thuế có tài liệu
sau:
- Nhập khẩu 1.500 mét vải, giá tính thuế nhập khẩu: 50.000 đồng/mét.
- Trong quá trình vận chuyển xếp dỡ, vải bị hư hại chất lượng giảm 30% (hàng còn
VĂ
trong khu vực hải quan quản lý) có xác nhận của cơ quan giám định theo quy định
của pháp luật.
- Thuế suất thuế nhập khẩu vải: 60%, thuế suất thuế GTGT vải: 10%. Giá tính thuế
nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.
Giải: Số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu cho hoạt động
trên là: 1500*(0.04+0.01)*(1-30%)*(1+60%)*10% = 8.4 trđ
N
A. 12.000.000 đồng
B. 10.650.000 đồng
C. 8.400.000 đồng
Q
D. 7.503.150 đồng
54. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
- Nhập khẩu 200.000 hộp bia với giá bán tại cửa khẩu xuất: 2.000 đồng/hộp; chi phí
U
vận tải, bảo hiểm cả lô hàng tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 50.000.000 đồng, các
chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0.
- Thuế suất thuế nhập khẩu bia hộp: 100%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định
theo phương pháp thứ nhất.
YẾ
Giải: Số thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:
( 200.000*2.000+50.000.000)*100% = 450.000.000
A. 450.000.000 đồng
B. 400.000.000 đồng
T
C. 350.000.000 đồng
D. 70.000.000 đồng
55. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
- Nhập khẩu 200.000 hộp bia với giá bán tại cửa khẩu xuất: 2.000 đồng/hộp; chi phí
vận tải, bảo hiểm cả lô hàng tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 50.000.000 đồng, các
chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0.
- Thuế suất thuế nhập khẩu bia hộp: 100%, thuế suất thuế TTĐB bia hộp: 45%. Giá
tính thuế nhập khẩu được , xác định theo phương pháp thứ nhất.
Giải:
VĂ
Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:
Giải: (200.000*2.000+50.000.000)*(1+100%)*0.45 = 405.000.000
A. 405.000.000 đồng
B. 234.000.000 đồng
N
C. 360.000.000 đồng
D. 315.000.000 đồng
56. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
- Nhập khẩu 200.000 hộp bia với giá tính thuế nhập khẩu của cả lô hàng 450.000.000
Q
đồng.
- Thuế suất thuế nhập khẩu bia hộp: 100%, thuế suất thuế TTĐB bia hộp: 45%, thuế
suất thuế GTGT bia hộp: 10%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương
U
pháp thứ nhất.
Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
Giải: 450 * (1+100%)*(1+45%)*0.1 = 130.5trđ
YẾ
A. 113.400.000 đồng
B. 90.000.000 đồng
C. 129.000.000 đồng
D. 130.500.000 đồng
57. Một doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu trong kỳ tính thuế có tài liệu
T
sau:
- Nhận nhập khẩu ủy thác 1.500 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000
đồng/chai, chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên cho cả lô hàng:
200.000.000 đồng, hoa hồng ủy thác (chưa thuế GTGT): 10% trên giá nhập.
• Thuế suất thuế nhập khẩu rượu: 150%, thuế suất thuế TTĐB rượu: 50%, thuế suất
thuế GTGT: 10%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ
nhất.
Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu trong kỳ tính thuế là:
Giải: 1500*600.000*(1+150%)*(1+50%)*0.1 = 337.5 trđ
VĂ
A. 225.000.000 đồng
B. 371.250.000 đồng
C. 337.500.000 đồng
D. 303.750.000 đồng
60. Một doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu trong kỳ tính thuế có tài liệu
N
sau:
• Nhận nhập khẩu ủy thác 1.500 chai rượu, giá tính thuế nhập khẩu: 600.000
đồng/chai, hoa hồng ủy thác (chưa thuế GTGT): 10% trên giá nhập.
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu: 150%, thuế suất thuế TTĐB rượu: 50%, thuế suất
Q
thuế GTGT: 10%.
Thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ khác mua vào trong kỳ bằng 0. Doanh nghiệp
đã nộp các loại thuế ở khâu nhập khẩu. Hoạt động nhập khẩu nói trên được thanh
toán qua ngân hàng. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ
U
nhất.
Thuế GTGT phải nộp doanh nghiệp kê khai với cơ thuế trong kỳ là:
Giải:
YẾ
Thuế gtgt đầu ra:
+Hoa hồng ủy thác: 1500*600.000*10%*10%= 9.000.000
Thuế gtgt đầu vào = 0
=> thuế pn = 9.000.000
T
A. 9.000.000 đồng
B. - 328.500.000 đồng
C, - 337.500.000 đồng
D. - 303.750.000 đồng
61. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Nhập khẩu sợi từ một công ty của Nhật để gia công vải xuất khẩu cho công ty này.
Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 200.000.000 đồng.
- Từ số sợi trên doanh nghiệp gia công được 10.000 mét vải. Đến thời hạn giao hàng,
doanh nghiệp đã giao trả 7.000 mét vải. Số vải còn lại do không đảm bảo chất lượng
được tiêu thụ trong nước, giá bán chưa thuế GTGT): 50.000 đồng/mét.
VĂ
- Thuế suất thuế nhập khẩu sợi: 30%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo
phương pháp thứ nhất.
Thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải kê khai với cơ quan hải quan là:
Giải:
+Nhập sợi từ công ty Nhật để gia công => miễn thuế NK
N
+ Số vải còn lại tiêu thụ trong nước
Phát sinh số thuế nk bị truy thu =
3/10 * 200*0.3 =18 trđ
Q
A. 18.000.000 đồng
B. 60.000.000 đồng
C. 42.000.000 đồng
U
D. 13.500.000 đồng
62. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
YẾ
- Nhập khẩu sợi từ một công ty của Nhật để gia công vải xuất khẩu cho công ty này.
Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 200.000.000 đồng.
- Từ số sợi trên doanh nghiệp gia công được 10.000 mét vải. Đến thời hạn giao hàng,
doanh nghiệp đã giao trả 7.000 mét vải. Số vải còn lại do không đảm bảo chất lượng
được tiêu thụ trong nước, giá bán (chưa thuế GTGT): 50.000 đồng/mét. .
- Thuế suất thuế nhập khẩu sợi: 30%, thuế suất thuế GTGT sợi: 10%. Giá tính thuế
T
nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.
+Nhập sợi từ công ty Nhật để gia công => không chịu thuế gtgt
+ Số vải còn lại tiêu thụ trong nước
Phát sinh số thuế gtgt hàng nk bị truy thu =
Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu là: 3/10 * 200*(1+30%) *
0.1=7.8trđ
A. 26.000.000 đồng
B. 15.000.000 đồng
VĂ
C. 18.200.000 đồng
D. 7.800.000 đồng
63. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
- Nhập khẩu sợi từ một công ty của Nhật để gia công vải xuất khẩu cho công ty này.
Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 200.000.000 đồng.
N
. Từ số sợi trên doanh nghiệp gia công được 10.000 mét vải. Đơn giá gia công:
20.000 đồng/mét. Đến thời hạn giao hàng, doanh nghiệp đã giao trả 7.000 mét vải. Số
vải còn lại do không đảm bảo chất lượng được tiêu thụ trong nước, giá bán (chưa
thuế GTGT): 50.000 đồng/mét.
Q
- Thuế suất thuế nhập khẩu sợi: 30%, thuế suất thuế GTGT sợi, vải: 10%.
- Doanh nghiệp đã nộp toàn bộ các loại thuế ở khâu nhập khẩu. Giá tính thuế nhập
U
khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất, Hàng hóa nhập khẩu thực hiện thanh
toán qua ngân hàng. Thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài khác coi như
bằng không.
Thuế GTGT phải nộp doanh nghiệp kê khai với cơ quan thuế là?
YẾ
Giải:
+Nhập sợi từ công ty Nhật để gia công => không chịu thuế gtgt
+ Số vải còn lại tiêu thụ trong nước
Phát sinh số thuế gtgt hàng nk bị truy thu và ps thuế gtgt phải nộp đối với cơ quan
thuế nội địa
T
- Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu (bị truy thu)là: 3/10 *
200*(1+30%) * 0.1=7.8trđ
- Thuế gtgt đầu ra khi bán hàng trong nước = 3000*0.05*10% = 15
- Thuế gtgt đầu vào đc ktru = 7.8
4/10*260*(1+30%)*0.1=13.52 trđ
A. 33.800.000 đồng
B. 20.280.000 đồng
C. 3.380.000 đồng
D. 13.520.000 đồng
VĂ
66. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
- Nhập khẩu sợi từ nước ngoài để sản xuất vải xuất khẩu. Trị giá của sợi nhập khẩu
tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 260.000.000 đồng.
- Từ số sợi trên doanh nghiệp sản xuất được 10.000 mét vải. Trong thời hạn nộp thuế
nhập khẩu, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 6.000 mét vải. Sau thời hạn nộp thuế,
N
doanh nghiệp xuất khẩu tiếp 3.000 mét vải, số vải còn lại doanh nghiệp bán trong
nước,
- Thuế suất thuế nhập khẩu sợi: 30%. Doanh nghiệp đã nộp các loại thuế ở khâu nhập
khẩu. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.
Q
Thuế nhập khẩu doanh nghiệp được hoàn là: 3/10 * 260 * 0.3 =23.4
A. 0 đồng
B. 70.200.000 đồng
U
C. 46.800.000 đồng
D. 23.400.000 đồng
Thuế TTĐB – XNK
YẾ
Câu 67: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng sản, xuất trong nước là:
O Giá bán chưa có thuế GTGT, chưa có thuế BVMT , chưa có thuế TTĐB.
O Giá bản có thuế GTGT, có thuế BVMT có thuế TTĐB.
O Giá bán có thuế GTGT, có thuế BVMT, nhưng chưa có thuế TTĐB.
T
O Giá bán chưa có thuế GTGT, chưa có thuế BVMT nhưng đã có thuế TTĐB.
Câu 68: Dịch vụ nào sau đây không chịu thuế TTĐB *
O Kinh doanh ca-si-nô;
O Kinh doanh dịch vụ cầm đồ;
Câu 77: Một doanh nghiệp trong kì có tình hình nhập khẩu như sau: Nhập khẩu
vải để sản xuất hàng xuất khẩu theo hợp đồng đã kí kết, giá tính thuế nk 480trđ.
Nhập khẩu hàng tiêu dùng, giá tính thuế nk 60trđ. Thuế suất thuế nhập khẩu
vải 20%, hàng tiêu dùng 30%. Thuế suất thuế gtgt cho các sản phẩm nói trên là
10%. Thuế gtgt doanh nghiệp phải nộp khi nhập khẩu là?
Giải:
VĂ
+ Nhập khẩu vải để sx theo hợp đồng đã kí kết: không chịu thuế gtgt
+Nhập khẩu hàng tiêu dùng:
60*(1+30%)*0.1 = 7.8 trđ
a. 7,8trđ
b.6trđ
N
c.65.4trđ
d.54trđ
Câu 78: Một mặt hàng có thuế nk ưu đãi là 4% thì thuế suất thuế nk thông
Q
thường là?
a.6%
b.154%
U
c.4%
d.24%
Câu 79: Một doanh nghiệp sản xuất ô tô trong kì tính thuế có tài liệu như sau:
YẾ
Bán ra trong nước 10 chiếc xe ô tô 5 chỗ ngồi với giá bán chưa thuế gtgt 600trđ/
chiếc
Bán cho khu phi thuế quan 2 chiếc xe ô tô 7 chỗ ngồi với giá bán chưa thuế gtgt
900trđ/ chiếc. Xe ô tô bán cho khu phi thuế quan có đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật. Thuế suất thuế ttđb cho cả 2 loại xe trên là 50%. Số thuế ttđb doanh
T
nghiệp phải nộp trong kì là:
Giải:
Thuế ttđb phả nộp:
+Bán 10 chiếc xe ô tô chỗ trong nước:10 * 600/1.5 *0.5
+Bán 2 chiếc xe ô tô 7 chỗ cho khu phi thuế quan: 2 * 900/1.5 * 0.5
=> tổng thuế ttđb phải nộp 10 * 600/1.5 *0.5 +2 * 900/1.5 * 0.5 = 2600 trđ
a. 600trđ
b. 2900trđ
c. 2000trđ
VĂ
d. 2600trđ
Câu 80: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu được tính bằng?
A.Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu thực nộp
B. giá bán tại cửa khẩu xuất + thuế nhập khẩu thực nộp
N
C. giá chưa có thuế giá trị gia tăng chia cho mở ngoặc 1 + thuế suất thuế tiêu thụ đặc
biệt
D. giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu thực nộp + thuế giá trị gia tăng
Câu 85 : Đối tượng nào phải nộp thuế NK: *
Q
O Tổ chức, cá nhân uỷ thác NK hàng hoá thuộc diện chịu thuế
O Tổ chức, cá nhân NK hoặc nhận ủy thác NK hàng hoá thuộc diện chịu thuế
O Tổ chức, cá nhân NK hàng hoá không thuộc diện chịu thuế
U
Câu 86: Căn cứ tính thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ
lệ phần trăm bao gồm:
O Số lượng hàng hóa NK và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa
YẾ
O Số lượng hàng hóa NK, giá tính thuế đvi hàng hóa NK và thuế suất
O Số lượng hàng hóa NK và giá tính thuế hàng hóa NK
O Số lượng hàng hóa NK, giá tính thuế hàng hóa NK và mức thuế tuyệt đối quy định
trên một đơn vị hàng hóa.
Câu 87: Cơ sở sản xuất bia trong kỳ tính thuế tiêu thụ trong nước được 30 000
T
hộp bia loại 1/3 lít/hộp, giá bán chưa thuế GTGT: 43 500đ/lít. Giá mua vỏ hộp là
3000đồng/hộp. Thuế suất thuế TTĐB của bia hộp là 45%. Giá tính thuế TTĐB
của 1 lít bia hộp là: (43500 – 3000*3)/ 1.45 = 23 793.1
O 30 000đ
O 40 500đ
O 23 793,1đ
O 300 000 000đ
Câu 88: Một doanh nghiệp A sản xuất thuốc lá có tình hình sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm trong kỳ như sau: Mua 1 tấn thuốc lá sợi từ cơ sở kinh doanh thương
VĂ
mại để sản xuất thuốc lá điếu. Giá mua chưa có thuế GTGT 33.000 đồng/kg. Từ
số thuốc lá sợi nói trên, doanh nghiệp sản xuất được 20.000 cây thuốc lá điếu.
Tiêu thụ trong nước: 8.000 cây thuốc lá. Trực tiếp xuất khẩu: 2.000 cây thuốc
lá. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá điếu và các chế phẩm từ cây thuốc lá là
65%. Số thuế TTĐB doanh nghiệp Á được khấu trừ là: *
Giải: K đc khấu trừ vì mua của cskd T.Mại
N
O 13.000.000 đồng
O 6.500.000 đồng
O0
O 3.300.000 đồng
Q
Câu 89: Hàng hóa nào sau đây chịu thuế tiêu thụ đặc biệt *
O Xe mô tô 2 bánh có dung tích động cơ trên 125 cm3
U
O Xe mô tô 3 bánh có dung tích động co 125 cm3
O Xe mô tô 2 bánh có dung tích động co 125 cm3
O Xe ô tô chở người 24 chỗ
YẾ
90. Theo quy định pháp luật hiện hành về thuế TNDN thì chi phí được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế phải thỏa mãn điều kiện:
A. Thực sự chi ra, liên quan trực tiếp tới việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế
trong kỳ tính thuế và các khoản chi phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật
T
B. Có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
C. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt trừ những trường hợp không bắt
buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật
A. Giá hàng hóa, vật tư ghi trên hợp đồng mua bán
B. Giá thực thanh toán cho bên bán hàng
C. Giá theo bảng giá do Nhà nước quy định đối với hàng hóa đó
D. Giá mua ghi trên hóa đơn cộng chi phí thu mua, chi phí vận tải bốc xếp, bảo
quản, phí bảo hiểm, tiền thuê kho bãi, phí chọn lọc, tái chế
VĂ
96. Cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN các khoản
chi có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt nào sau đây:
A. Chi ủng hộ Hội phụ nữ địa phương
B. Chi ủng hộ đồng bào khắc phục hậu quả lũ quét qua Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam
N
C. Tiền lương của sáng lập viên thành lập cơ sở kinh doanh nhưng không tham gia
điều hành hoạt động của cơ sở
D. Chi trả lãi vay để góp vốn pháp định
97, Cơ sở kinh doanh không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế
Q
TNDN:
A. Khấu hao tài sản cố định đã hết thời hạn khấu hao
B. Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh
U
C. Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh
D. Chi đào tạo tay nghề cho công nhân
98. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được tính
YẾ
vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:
A. Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán ra
B. Thuế GTGT đã trả của hàng hóa, dịch vụ mua vào
C. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng vào sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT đã được khấu trừ
T
D. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng để sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
99. Cơ sở kinh doanh được miễn thuế TNDN đối với:
A. Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế ở trong nước đã nộp thuế TNDN tại
nơi góp vốn
B. Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế ở trong nước chưa nộp thuế TNDN tại nơi
góp vốn
C. Thu nhập từ hoạt động kinh tế ở nước ngoài chưa nộp thuế TNDN ở nước ngoài
VĂ
D. Thu nhập từ hoạt động kinh tế ở nước ngoài đã . nộp thuế TNDN ở nước ngoài
100. Cơ sở kinh doanh phải tính vào thu nhập chịu thuế TNDN đối với:
A. Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế ở trong nước chưa nộp thuế TNDN tại nơi
góp vốn
B. Thu nhập từ hoạt động kinh tế ở nước ngoài chưa nộp thuế TNDN ở nước ngoài
N
C. Thu nhập từ hoạt động kinh tế ở nước ngoài đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài
D. Tất cả các phương án trên
101. Thu nhập nào sau đây không thuộc diện được miễn thuế TNDN:
A. Doanh nghiệp nhận được thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Q
B. Doanh nghiệp nhận được thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ
C. Doanh nghiệp nhận được thu nhập từ thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ
U
nông nghiệp
D. Doanh nghiệp nhận được thu nhập từ hoạt động góp vốn sau khi bên nhận góp
vốn đã nộp thuế TNDN
YẾ
102. Khoản chi nào sau đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
TNDN:
A. Chị mua TSCĐ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh có chứng từ hợp
pháp
B. Chi ủng hộ trường học được Nhà nước cho phép thành lập có chứng từ hợp pháp.
T
C. Chi ủng hộ đồng bào bị lũ lụt qua Đài THVN có chứng từ hợp pháp.
D. Chi phí trả lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh vay của một ngân hàng
thương mại
103. Khoản chi trang phục bằng hiện vật có hóa đơn, chứng từ hợp pháp được
tính vào chi phí được trừ bị khống chế tối đa không quá:
A. 5.000.000 đồng/người/tháng
B, 5.000.000 đồng/người/năm
C. 4.000.000 đồng/người/năm
VĂ
D. 4.500.000 đồng/người/tháng
104. Một doanh nghiệp nộp thuế theo pp khấu trừ trong năm tính thuế có tài
liệu sau:
- Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá tính thuế nhập khẩu: 0,8 triệu đồng/chai. Thuế nhập
khẩu của rượu: 800 triệu đồng; thuế TTĐB của rượu nhập khẩu: 720 triệu đồng; thuế
GTGT của rượu nhập khẩu: 312 triệu đồng.
N
- Doanh nghiệp đã bán 1.800 chai, giá bán chưa thuế GTGT: 3 triệu đồng/chai.
Giá vốn của số lượng rượu tiêu thụ làm cơ sở tính chi phí được trừ khi xác định thuế
TNDN trong năm tính thuế là:
Q
1800/2000 * (2000*0.8 +800+720) =2.808 trđ
A. 2.808 triệu đồng
B. 3.120 triệu đồng
U
C. 3.088,8 triệu đồng
D. 3.432 triệu đồng
105. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài iệu sau:
YẾ
- Doanh thu bán hàng: 200.000 triệu đồng, trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
80.000 triệu đồng
- Trợ giá hàng xuất khẩu: 2.000 triệu đồng - Phụ thu ngoài giá bán: 500 triệu đồng
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là: 200.000 + 2000+500
A. 82.500 triệu đồng
T
B. 202.500 triệu đồng
C. 200.500 triệu đồng
D. 202.000 triệu đồng
106. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu sau:
Tuyến Trần_ Tài Liệu HVTC
42
Các khoản chi còn lại đều được trừ theo quy định của pháp luật. Tất cả các khoản chi
đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt.
- Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước: 100 triệu đồng (đây là thu nhập
còn lại sau khi nộp thuế TNDN ở nơi góp vốn với thuế suất: 20%).
- Thuế suất thuế TNDN: 20%.
VĂ
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm là:
DTTT = 1.000
Chi phí đc trừ = 600
Thu nhập khác = 100
TNCT = 1000 – 600 +100 = 700
N
Thu nhập miễn thuế = 100
TNTT = 700 – 100 = 600
=> thuế tndn = (1000 - 600)*0.2 = 80
Q
A. 86 triệu đồng
B. 80 triệu đồng
C. 91 triệu đồng
U
D. 95 triệu đồng
111. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh chính: 1.000 triệu đồng.
YẾ
- Thu nhập được chia từ nước ngoài sau khi nộp thuế cho nước ngoài với thuế suất
10%: 180 triệu đồng.
- Chênh lệch do đánh giá lại khoản mục tiền tệ ( nợ phải thu) có gốc ngoại tệ: 100
triệu đồng.
Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong năm là?
T
Giải:
Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong năm là:
+Thu nhập từ hdsxkd chính: 1000
+ Thu nhâp từ nước ngoài : 180 /(1 - 10%) =200
Tuyến Trần_ Tài Liệu HVTC
46
Chi phí về thuế, phí tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN của doanh
nghiệp là:
1000 – 300-200 =500 trđ
A. 500 triệu đồng
B. 700 triệu đồng
VĂ
C. 600 triệu đồng
D. 400 triệu đồng
114. Một doanh nghiệp nộp thuế theo pp khấu trừ trong năm tính thuế có tài iệu
sau:
- Nhập khẩu nguyên liệu, giá tính thuế nhập khẩu: 600 triệu đồng; thuế nhập khẩu: 60
N
triệu đồng; thuế GTGT của nguyên liệu nhập khẩu: 66 triệu đồng.
- Toàn bộ số nguyên liệu này dùng để sản xuất số sản phẩm tiêu thụ trong năm, trong
đó 1/3 nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm không chịu thuế GTGT,
Chi phí nguyên liệu tính vào chi phí được trừ của doanh nghiệp là:
Q
600+60+66*1/3 = 682
A. 726 triệu đồng
B. 660 triệu đồng
U
C. 682 triệu đồng
D. 484 triệu đồng
YẾ
115. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Tổng các khoản chi doanh nghiệp kê khai: 20.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi đầu tư xây dựng nhà xưởng sản xuất: 300 triệu đồng.
+ Lãi vay vốn dùng để góp vốn điều lệ thành lập một doanh nghiệp liên doanh: 100
triệu đồng.
T
+ Lãi vay vốn sản xuất kinh doanh vay của ngân hàng: 200 triệu đồng.
+ Chi quảng cáo, tiếp thị, giao dịch,...: 2.000 triệu đồng.
+ Các khoản chi của doanh nghiệp đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán
không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật. Các khoản chi còn lại được trừ
theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ. Doanh nghiệp đã
đi vào hoạt động được 4 năm.
Chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch tính vào chi phí được trừ của doanh nghiệp
trong năm tính thuế là: 2000
A. 2.000 triệu đồng
VĂ
B. 1.990 triệu đồng
C. 1.970 triệu đồng
D. 1.960 triệu đồng
116. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 2.000 triệu đồng.
N
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 1.400 triệu đồng, trong đó:
+ Phạt nộp chậm thuế: 150 triệu đồng.
+ Lãi vay vốn sản xuất kinh doanh vay của ngân hàng: 100 triệu đồng.
Q
+ Lãi vay vốn dùng để góp vốn pháp định thành lập một công ty cổ phần: 50 triệu
đồng.
- Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 200 triệu đồng. Doanh nghiệp không bị phạt vi
phạm hợp đồng kinh tế. Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ.
U
Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong năm là: 2000-(1400-150)+200 = 950 trđ
A. 950 triệu đồng
YẾ
B. 800 triệu đồng
C. 1.000 triệu đồng
D. 850 triệu đồng
117. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 2.000 triệu đồng.
T
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 1.400 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp 400 triệu đồng.
+ Thù lao trả cho các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành
doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 50 triệu đồng.
+ Chi nghiên cứu khoa học có chứng từ hợp pháp: 100 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài (sau khi đã nộp thuế TNDN ở
nước ngoài với thuế suất 20%): 200 triệu đồng. Nước này chưa ký hiệp định tránh
đánh thuế 2 lần với Việt Nam. Doanh nghiệp không có số dư quỹ nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ. Doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu thanh toán không dùng
tiền mặt theo quy định pháp luật.
VĂ
Thu nhập tính thuế của doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh trong nước trong
năm là: 2000 – (1400-50) = 650
A. 950 triệu đồng
B. 650 triệu đồng
C. 800 triệu đồng
N
D. 1.000 triệu đồng
118. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh chính: 1.000 triệu đồng.
Q
- Lãi bán hàng trả góp: 200 triệu.
- Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước: 160 triệu đồng (đây là thu nhập còn
lại sau khi nộp thuế TNDN với thuế suất 20% tại nơi góp vốn).
U
Thu nhập tính thuế của doanh nghiệp trong năm là: 1000 +200 +160 -160 = 1200
A. 1.360 triệu đồng
B. 1.200 triệu đồng
YẾ
C. 1.160 triệu đồng
D. 1.400 triệu đồng
119. Một công ty cổ phần có chi phí tiền lương (có đủ chứng từ hợp pháp, phân
bổ cho doanh thu tính thuế trong năm là 2.500 triệu đồng, trong đó:
- Tiền lương của giám đốc điều hành: 100 triệu đồng.
T
- Tiền lương các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành doanh
nghiệp: 200 triệu đồng.
• Thuế thu nhập cá nhân nộp thay cho người lao động (Hợp đồng lao động quy định
lượng đã bao gồm thuế, doanh nghiệp trừ thuế TNCN trước khi trả lương cho người
lao động): 80 triệu đồng.
Biết rằng: Các khoản chi đáp ứng yêu cầu thanh toán không dùng tiền mặt theo quy
định của pháp luật. Tiền lương và các khoản tính theo lương tính vào chi phí được trừ
là: 2500 – 200 = 2300
VĂ
A. 2.120 triệu đồng
B. 2.300 triệu đồng
C. 2.220 triệu đồng
D. 2.200 triệu đồng
120. Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế TNDN có
N
tài liệu sau (đơn vị tính: Triệu đồng):
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 2.000.
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 1.500, trong đó:
Q
+ Chủ đầu tư xây dựng nhà để xe: 200.
+ Lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh (vay của công nhân viên trong doanh
nghiệp 120 với lãi suất 12%/năm). Lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm
vay 7%/năm.
U
+ Tài trợ thiết bị y tế cho Bệnh viện Tràng An: 100.
- Thu nhập nhận được từ góp vốn liên doanh (bên nhận góp vốn đã nộp thuế TNDN):
100.
YẾ
- Thuế suất thuế TNDN 20%. Các khoản chi của doanh nghiệp đều có hóa đơn,
chứng từ hợp pháp và có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Các chi phí còn
lại được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ.
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm: (2000 – (1500 – 200 – (120 –
120/12% *7% * 1.5)) +100) -100) *0.2 = 143 trđ
T
A. 100 triệu đồng
B. 143 triệu đồng
C. 120 triệu đồng
D. 160 triệu đồng
121. Một doanh nghiệp kinh doanh thương mại trong năm tính thuế TNDN có
tài liệu sau (đơn vị tính: Triệu đồng):
Tổng chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế doanh nghiệp kê khai: 30.000,
trong đó:
+ Giá vốn của hàng hóa bán ra: 18.000.
VĂ
+ Khấu hao TSCĐ đã hết thời hạn khấu hao nhưng vẫn đang sử dụng cho sản xuất
kinh doanh: 30.
+ Chi tài trợ học bổng cho sinh viên Học viện Tài chính: 50.
+ Chi nộp phạt vi phạm chế độ kế toán, thống kê: 20.
+ Chi quảng cáo, tiếp thị: 3.000.
N
+ Các khoản chi của doanh nghiệp có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và có chứng từ
thanh toán không dùng tiền mặt. Các khoản chi còn lại đều được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế. Doanh nghiệp đã thành lập và hoạt động được 5 năm.
Chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN của doanh nghiệp:
Q
Giải:
Chi phí không được trừ:
+ Khấu hao TSCĐ đã hết thời hạn khấu hao nhưng vẫn đang sử dụng cho sản xuất
U
kinh doanh: 30
+ Chi nộp phạt vi phạm chế độ kế toán, thống kê: 20.
=> Chi phí được trừ:
YẾ
30.000- 20 -30 = 29.950
A. 3.000 triệu đồng
B. 29.950 triệu đồng
C. 1.195 triệu đồng
D. 895 triệu đồng
T
122. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau (đơn vị tính:
Triệu đồng):
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 40.000.
Tuyến Trần_ Tài Liệu HVTC
52
- Chi phí xác định thu nhập chịu thuế doanh nghiệp kê khai: 35.000, trong đó:
+ Chi phí thuê TSCĐ trả trước cho 4 năm: 400.
+ Chi trang phục bằng hiện vật: 120.
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động: 100.
Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
VĂ
- Thu từ nhượng bán tài sản: 100, giá trị còn lại của tài sản tại thời điểm nhượng bán:
45, chi phí liên quan đến nhượng bán: 5.
- Thuế suất thuế TNDN 22%. Các khoản chi của doanh nghiệp có hóa đơn, chứng từ
hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật. Doanh
nghiệp có 100 người lao động.
N
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế:
(40.000 – (35000 – 300 ) +(100 – 45- 5))*022 = 1177
A. 1.258,4 triệu đồng
B. 1.232 triệu đồng
Q
C. 1.177 triệu đồng
D. 1.122 triệu đồng
123. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau (đơn vị tính:
U
Triệu đồng):
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 20.000.
YẾ
- Chi phí xác định thu nhập chịu thuế công ty kê khai 16.000, trong đó:
+ Tiền lương trả cho sáng lập viên công ty trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh:
200.
+ Lãi vay góp vốn pháp định: 100.
+ Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo đúng đối tượng quy định của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội: 100.
T
+ Chi đầu tư xây dựng kho chứa hàng: 300. Các khoản chi còn lại được trừ khi xác
định TNCT.
. Thuế suất thuế TNDN 20%. Các khoản chi của doanh nghiệp có hóa đơn, chứng từ
hợp pháp và có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp
luật.
Giải:
Chi phí không được trừ:
VĂ
+ Lãi vay góp vốn pháp định: 100
+ Chi đầu tư xây dựng kho chứa hàng: 300
Cp đc trừ = 16.000-100-300 = 15.600
Thuế TNDN phải nộp trong năm: (20.000 –15.600)*0.2 = 880
A. 800 triệu đồng
N
B. 880 triệu đồng
C. 920 triệu đồng
D. 940 triệu đồng
Q
124. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau (đơn vị tính:
Triệu đồng):
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 50.000.
- Chi phí doanh nghiệp kê khai để xác định thu nhập chịu thuế: 40.000, trong đó:
U
+ Chi ủng hộ lũ quét qua UBMT tổ quốc tỉnh: 100.
+ Chi khấu hao TSCĐ đã khấu hao hết giá trị: 50.
YẾ
+ Chi mua thẻ hội viên sân golf cho các thành viên Ban giám đốc công ty: 50.
+ Chi ủng hộ hoạt động của đoàn thanh niên địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ
sở: 100.
Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Thuế suất thuế TNDN 22%. Các khoản chi của doanh nghiệp có hóa đơn, chứng từ
T
hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt.
Thuế TNDN phải nộp trong năm: (50.000-(40.000-50-50-100))*0.22 = 2244
A. 2.200 triệu đồng
B. 2.222 triệu đồng
126. Doanh nghiệp A có trụ sở chính trên địa bàn Hà Nội, B là đơn vị sản xuất
phụ thuộc của A có trụ sở trên địa bàn tỉnh Hà Nam. A và B thực hiện nghĩa vụ
Q
kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN theo cách nào:
A. A kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN tại Hà Nội đối với các hoạt động kinh
doanh do A thực hiện; B kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN tại Hà Nam đối
với các hoạt động kinh doanh tại Hà Nam.
U
B. A kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN tại Hà Nội đối với các hoạt động
kinh doanh của A và của B; đồng thời, A phải nộp thuế TNDN cho cơ quan thuế
Hà Nam theo tỷ lệ chi phí của B trên chi phí của toàn doanh nghiệp.
YẾ
C. B nộp thuế TNDN theo tỷ lệ tại Hà Nam, A kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế
TNDN tại Hà Nội đối với các hoạt động kinh doanh do A thực hiện, sau đó trừ đi
phần B đã nộp ở Hà Nam.
D. Cả A và B đều có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế tại Hà Nội.
127. Thời hạn nộp tờ khai thuế gtgt tạm nộp quý IV năm N chậm nhất vào
T
ngày:
A. 31/12/năm N
B. 30/01/năm N+1
C. 31/3/năm N+1
D. 30/4/năm N+1
128. Thuế thu nhập cá nhân thuộc loại thuế:
A. Gián thu
B. Tiêu dùng
C. Tài sản
VĂ
D. Trực thu
129. Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế có độ nhạy cảm cao, vì:
A. Liên quan đến cách tính thuế
B. Liên quan trực tiếp đến lợi ích của người trả thuế
N
C. Liên quan đến dân số
D. Liên quan đến chế độ xã hội
130. Thuế thu nhập cá nhân không bóp méo giá cả hàng hóa (dịch vụ), vì:
A. Nó làm giảm thu nhập của cá nhân
Q
B. Nó ảnh hưởng đến cầu có khả năng thanh toán của cá nhân
C. Nó cấu thành trong giá cả của hàng hóa (dịch vụ)
U
D. Nó không cấu thành trong giá cả của hàng hóa (dịch vụ)
131. Theo cơ sở “cư trú”, các cá nhân cư trú ở một nước phải nộp thuế tại nước
đó cho mọi khoản thu nhập chịu thuế:
YẾ
A. Phát sinh ở nước đó
B. Phát sinh ở nước ngoài
C. Phát sinh ở cả trong nước và cả ở nước ngoài
D. Phát sinh trong thời gian cư trú
132.1: Theo quy định hiện hành của Luật thuế thu nhập cá nhân, giảm trừ gia
T
cảnh được áp dụng đối với:
A. Thu nhập từ đầu tư của cá nhân cư trú
B. Thu nhập từ bản quyền của cá nhân cư trú
C. Thu nhập từ tiền lương của cá nhân không cư trú
Mức khống chế: 20*5 =100 => chi phí trang phục k đc trừ = 120 -100 = 20
N
+Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho NLĐ
133.1 Thuế thu nhập cá nhân thường được đánh thuế theo phương pháp:
A. Lũy tiến toàn phần
B. Lũy tiến từng phần
T
C. Tỷ lệ
D. Lũy tiến toàn phần và lũy tiến từng phần
Câu 133.2:
Daonh thu tính thuế: 20.000
137. Loại thu nhập nào sau đây được áp dụng giảm trừ gia cảnh theo quy định
hiện hành của Luật thuế thu nhập cá nhân:
A. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
B. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
C. Thu nhập từ kinh doanh
VĂ
D. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
138. Theo quy định pháp luật hiện hành, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân ở
nước ta là:
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế
B. Cá nhân cư trú và không cư trú
N
C. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân không cư trú có thu nhập
chịu thuế
D. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế
139. Theo quy định pháp luật hiện hành, mức giảm trừ cho bản thân người nộp
Q
thuế là:
A. 6 triệu đồng/tháng
B. 7 triệu đồng/tháng
U
C. 8 triệu đồng/tháng
D. 11 triệu đồng/tháng
YẾ
140. Theo quy định pháp luật hiện hành, mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc mà
người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng là:
A. 2,0 triệu đồng/tháng
B. 4,4 triệu đồng/tháng
C. 3,0 triệu đồng/tháng
T
D. 3,6 triệu đồng/tháng
141. Theo quy định pháp luật hiện hành, khoản thu nhập nào sau đây được trừ
khi xác định thu nhập chịu thuế của cá nhân:
A. Phụ cấp đặc thù nghề nghiệp theo quy định của pháp luật
147. Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân cao nhất trong biểu thuế thu nhập cá
nhân hiện hành ở nước ta là:
A. 35%
B. 40%
C. 45%
VĂ
D. 50%
149. Theo quy định pháp luật hiện hành, để tính số thuế thu nhập cá nhân phải
nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của một cá nhân cư trú có thu
nhập tính thuế 50 triệu đồng/tháng thì cần sử dụng:
A. 2 mức thuế suất trong biểu thuế
N
B. 5 mức thuế suất trong biểu thuế
C. 4 mức thuế suất trong biểu thuế
D. 3 mức thuế suất trong biểu thuế
150. Theo quy định pháp luật hiện hành, mức thuế suất 20% được áp dụng cho
Q
thu nhập từ kinh doanh của cá nhân cư trú có thu nhập tính thuế một tháng từ:
A. Trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng
B. Trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng
U
C. Trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng
D. Trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng
YẾ
151. Trong năm tính thuế, người nước ngoài là đối tượng cư trú theo quy định
pháp luật hiện hành về thuế thu nhập cá nhân nếu:
A. Tổng số ngày có mặt ở Việt Nam là 163 và nhà đi thuê để ở theo hợp đồng có thời
hạn dài nhất là 2 tháng
B, Tổng số ngày có mặt ở Việt Nam là 182 và nhà đi thuê để ở theo hợp đồng có thời
hạn dài nhất là 1 tháng
T
C. Tổng số ngày có mặt ở Việt Nam là 182 và nhà đi thuê để ở theo hợp đồng có thời
hạn dài nhất là 3 tháng
D. Tổng số ngày có mặt ở Việt Nam là 183 và nhà đi thuê để ở theo hợp đồng có
thời hạn dài nhất là 183 ngày
152. Trong năm tính thuế, một cá nhân được coi là đối tượng cư trú theo quy
định hiện hành về thuế thu nhập cá nhân nếu:
A. Có nhà đi thuê để ở theo hợp đồng thuê có thời hạn 2 tháng
B. Có nhà đi thuê để ở theo hợp đồng thuê có thời hạn 3 tháng
C. Tổng số ngày có mặt ở Việt Nam là 182
VĂ
D. Tổng số ngày có mặt ở Việt Nam là 183
153. Một cá nhân chuyển giao công nghệ tại Việt Nam và thu được 40 triệu đồng
tiền bản quyền theo một hợp đồng chuyển giao công nghệ đã ký kết, thu nhập
tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân này là:
A. 10 triệu đồng
N
B. 20 triệu đồng
C. 30 triệu đồng
D. 40 triệu đồng
154. Một cá nhân chuyển giao công nghệ tại Việt Nam và thu được 70 triệu đồng
Q
tiền bản quyền theo một hợp đồng chuyển giao công nghệ đã ký kết, thuế thu
nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân này là:
A. 3 triệu đồng
U
B. 3,5 triệu đồng
C. 6 triệu đồng
D. 7 triệu đồng
YẾ
155. Một cá nhân được giải thưởng từ một cuộc thi trên truyền hình với số tiền
25 triệu đồng, thuế thu nhập cá nhân phải nộp và được Đài truyền hình khấu
trừ để nộp cho ngân sách nhà nước đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá
nhân này là:
A. 750.000 đồng
T
B. 1.250.000 đồng
C. 1.500.000 đồng
D. 2.500.000 đồng
156. Một cá nhân có thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng trong năm tính thuế là
40 triệu đồng, thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với khoản thu nhập này là:
A. 0 triệu đồng
B. 1,5 triệu đồng
C. 2 triệu đồng
VĂ
D. 3 triệu đồng
160. Một cá nhân cư trú đủ điều kiện được giảm trừ một người phụ thuộc trong
tháng tính thuế có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ phí
bảo hiểm bắt buộc là 64 triệu đồng, số thuế mà cá nhân này phải nộp trong
tháng tính thuế là:
A. 7.850 nghìn đồng
N
B. 8.900 nghìn đồng
C. 9.600 nghìn đồng
D. 10.000 nghìn đồng
Q
161. Một cá nhân cư trú đủ điều kiện được giảm trừ một người phụ thuộc trong
tháng tính thuế có thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là 77 triệu đồng, thu nhập
tính thuế trong tháng của cá nhân này là:
U
A. 70 triệu đồng
B. 66 triệu đồng
C. 65 triệu đồng
YẾ
D. 61,6 triệu đồng
162. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại
được kê khai:
A. Hàng năm
T
B. Hàng quý
D. Theo từng lần phát sinh thu nhập
Câu 163: Nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng
ký với bên nước ngoài thuộc diện :
A. Miễn thuế nhập khẩu không chịu thuế giá trị gia tăng khi nhập khẩu; miễn
thuế xuất khẩu khi trả hàng gia công cho phía nước ngoài nếu hàng gia công có
100% thành phần là nguyên liệu nhập khẩu
B. miễn thuế nhập khẩu chịu thuế giá trị gia tăng khi nhập khẩu
C. miễn thuế nhập khẩu không chịu thuế sẽ tăng khi nhập khẩu miễn thuế xuất khẩu
khi trả hàng gia công được phía nước ngoài
VĂ
D. tính thuế nhập khẩu không chịu thuế sẽ tăng ở khâu nhập khẩu
Câu 164: Hàng hóa nào sau đây không chịu thuế ttđb?
a.Xe ô tô chở người 24 chỗ ngồi bán trong nước
b.Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho khu phi thuế quan
N
c.Cục nóng điều hòa công suất 90.000BTU nhập khẩu
d.Thuốc lá điếu do cơ sở sản xuất bán trong nước
Câu 165: Doanh nghiệp ABC của Việt Nam Nhập khẩu một lô hàng từ Anh Với
giá FOB tại cảng Anh là 20 tỷ đồng, chi phí vận tải quốc tế là 2 tỷ đồng, chi phí
Q
bảo hiểm quốc tế là 500 trđ, chi ví vận chuyển từ cảng Hải Phòng về kho doanh
nghiệp ở Hà Nội là 400 trđ. Giá tính thuế NK là?
Giải: 20+2+0.5 =22.5
U
a.20 tỷ
b.22 tỷ
c. 22.5 tỷ
YẾ
d. 22.9 tỷ
Câu 166: Một cơ sở kinh doanh thương mại trong kỳ nhập khẩu một lô hàng đổ
điện dân dụng. Giá mua trên hóa đơn tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên là
600.000.000đ, chi phí vận tải quốc tế là 50.000.000 đ, phí bảo hiểm quốc tế là
10.000.000đ, chi phí vận chuyển hàng từ cửa khẩu nhập về kho của doanh
nghiệp: 20.000.000 đ Hàng hóa nhập khẩu đủ điều kiện được xác định giá tính
T
thuế theo phương pháp 1. Giá mua bán nói trên là giá chưa có thuế GTGT.Giá
tính thuế nhập khẩu của mặt hàng trên là: 600 +50+10 = 660 trđ
O 660.000.000 đ
O 650.000.000 đ
O 600.000.000 đ
O 680.000.000 đ
167. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận thừa kế được kê khai:
A. Hàng năm
B. Hàng quý
VĂ
C. Hàng tháng
D. Theo từng lần phát sinh thu nhập
168. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của người nước ngoài được kê
khai quyết toán:
A. Khi kết thúc năm dương lịch
N
B. Khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam
C. Khi kết thúc năm dương lịch hoặc kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam
D. Khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
Q
169. Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền
lương, tiền công:
A. Chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng phát sinh
U
B. Chậm nhất là vào ngày mồng 10 của tháng tiếp sau tháng phát sinh
C. Chậm nhất là vào ngày 15 của tháng tiếp sau tháng phát sinh
D. Chậm nhất là vào ngày 20 của tháng tiếp sau tháng phát sinh
YẾ
170. Thời hạn nộp thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương,
tiền công:
A. Chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng phát sinh
B. Chậm nhất là vào ngày mồng 10 của tháng tiếp sau tháng phát sinh
C. Chậm nhất là vào ngày 15 của tháng tiếp sau tháng phát sinh
T
D. Chậm nhất là vào ngày 20 của tháng tiếp sau tháng phát sinh
171. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân không áp dụng đối với:
A. Cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh
O Thuốc lá lá
O Chế phẩm từ cây thuốc lá để nhai
O Xì gà
O Thuốc lá điếu
Câu 176: Nguyên tắc khấu trừ thuế TTĐB của nguyên liệu sử dụng để sản xuất
VĂ
hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp ở khâu sản xuất:*
O Khấu trừ thuế TTĐB của toàn bộ nguyên liệu mua vào
O Khấu trừ đúng bằng số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ
O Khấu trừ tương ứng với số nguyên liệu để sản xuất ra lượng sản phẩm sản xuất
trong kỳ
N
O Khấu trừ tương ứng với số nguyên liệu để sản xuất ra số lượng sản phẩm tiêu
thụ
Câu 177: Hàng hóa nào sau đây chịu thuế nhập khẩu: *
O Hàng từ khu chế xuất bán vào thị trường nội địa
Q
O Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào kho bảo thuế
O Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu chế xuất
U
O Hàng từ khu chế xuất này bán sang khu chế xuất khác
Câu 178: Hàng chịu thuế TTĐB do cơ sở sản xuất bán cho cơ sở kinh doanh
xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế (có đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật): *
YẾ
O Không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và không chịu thuế TTĐB
O Được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và không chịu thuế TTĐB
O Không được áp dụng thuế suất thuế - GTGT 0% và phải chịu thuế TTĐB
O Được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nhưng phải chịu thuế TTĐB
T
Câu 179: Thuế suất thuế NK ưu đãi áp dụng đối với hàng hoá NK có xuất xứ từ
nước: *
O Có sự phân biệt đối xử đối với hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam
O Có thoả thuận về đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam
O Có thỏa thuận trong quan hệ thương mại với Việt Nam về ưu đãi đặc biệt thuế NK
theo thể chế khu vực thương mại tự do
O Chưa có thỏa thuận về đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam
Câu 180: Đối tượng nộp thuế TTĐB là: *
O Tổ chức và cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và nhập khẩu hàng hoá
VĂ
thuộc diện chịu thuế TTĐB
O Tổ chức và cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB
O Tổ chức và cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hoá, kinh doanh dịch vụ thuộc
diện chịu thuế TTĐB
O Tổ chức và cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
N
thuộc diện chịu thuế TTĐB
Q
U
181. Thuế TNDN là thuế:
A. Tính trên lợi nhuận của doanh nghiệp
YẾ
B. Tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp
C. Tính trên doanh thu các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
D. Tính trên doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính
182. Đối tượng thuộc diện nộp thuế TNDN là:
A. Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt
T
B. Cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp
C. Cá nhân cho thuê nhà, đất, phương tiện vận tải có thu nhập chịu thuế
D. Hộ gia đình sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt
Câu 193: Trường hợp nào được khấu trừ thuế ttđb( DN có đủ hóa đơn chứng từ
hợp pháp):
a. Mua nguyên liệu chịu thuế ttđb để sản xuất hàng chịu thuế ttđb
b. Mua nguyên liệu chịu thuế ttđb từ một cơ sở sản xuất kinh doanh thương mại để
sản xuất hàng chịu thuế ttđb
VĂ
c.Mua nguyên liệu chịu thuế ttđb từ một cơ sở sản xuất hàng chịu thuế ttđb
d. Sử dụng nguyên liệu doanh nghiệp tự sản xuất ra để sản xuất hàng chịu thuế ttđb
Câu 195: Doanh nghiệp mua hàng chịu thuế ttđb từ một cơ sở sản xuất để xuất
khẩu theo hợp đồng kinh tế nhưng chỉ xuất khẩu ½ số lô hàng nói trên, số còn
lại được tiêu thụ trong nước:
a. Doanh nghiệp phải nộp thuế ttđb cho số hàng tiêu thụ trong nước
N
b. Doanh nghiệp phải nộp thuế ttđb cho toàn bộ số hàng
c. Cơ sở sản xuất phải nộp thuế ttđb cho toàn bộ số hàng
d. Cơ sở sản xuất phải nộp thuế ttđb cho số hàng tiêu thụ trong nước
Q
196. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với vận tải hàng không là:
A. Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp vận tải hàng không được hưởng từ việc vận
chuyển hành khách, hàng hóa sau khi đã hoàn thành dịch vụ vận chuyển, không
U
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
B. Là số tiền doanh nghiệp vận tải hàng không nhận được từ hoạt động vận chuyển
hàng hóa, hành khách
YẾ
C. Là số tiền theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa, hành khách
D. Là số tiền theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa, hành khách trong nước
Câu 197: Dứa tươi do nông trường sản xuất và xuất khẩu thuộc diện:
A. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
B. Chịu thuế gtgt với thuế suất 0%
T
C. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
D. Không chịu thuế GTGT
Câu 199: Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ trong tháng có tình hình sau
Part 2
Câu 201: Hàng hóa vận chuyển quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu thuộc đối tượng
nào sau đây theo Luật Thuế Xuất khẩu, Nhập khẩu hiện hành?
T
a. Đối tượng miễn thuế
b. Đối tượng không chịu thuế
c. Đối tượng chịu thuế
d. Không có quy định điều chỉnh
Tuyến Trần_ Tài Liệu HVTC
72
Câu 202: Một cơ sở kinh doanh điện thoại di động bán hàng theo phương thức trả
góp. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của một điện thoại Samsung là 24 triệu
đồng/chiếc, Giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 26 triệu đồng/chiếc, trong đó lãi
trả góp là 2 triệu đồng. Trong tháng người mua trả góp lẫn 1 là 5 triệu đồng. Giá tính
thuế GTGT của 01 chiếc điện thoại nói trên là:
a. 5trđ
VĂ
b. 26 trđ
c. 24 trđ
d. Chưa phải tính thuế GTGT
Câu 203: Trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu
trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng
N
trở lên:
a. Bù trừ công nợ thể hiện rõ trên hợp đồng
b. Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán
c. Bù trừ giữa giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra
Q
d. Thanh toán uỷ quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng
Câu 204: Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
U
- Nhận nhập khẩu ủy thác 2.000 chai rượu cho DN A, giá bán tại cửa khẩu xuất:
500,000 đồng/ chai, chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên cho cả
lô hàng: 200.000.000 đồng.
- Trong tháng, doanh nghiệp đã trả hàng và nhận hoa hồng đầy đủ. Hoa hồng chưa
YẾ
thuế GTGT đã nhận 50.000.000 đồng. -Thuế suất thuế NK rượu: 150%, thuế suất
thuế TTĐB rượu: 65%. Chi phí khác của rượu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng
0. Giá tính thuế nhập khau được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch. Thuế
TTĐB doanh nghiệp phải kê khai, nộp với cơ quan thuế là?
Giải: Đề đang hỏi thuế TTĐB phải nộp cho cơ quan thuế trong bài chỉ ps nghĩa vụ
thuế phải nộp cho cqhq => thuế ttđb phải nộp cho cơ quan thuế = 0
T
a. 0
b. 1590
c. 1950
d. 2070
Câu 205: Trường hợp nào được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%? *
a. Dạy học, dạy nghề
b. Sản phẩm may mặc bán trong nước
VĂ
c. Vận tải quốc tế
d. Sản phẩm trồng trọt bán trong nước
Câu 206: Cơ sở sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ khi giao hàng
thuộc diện chịu thuế TTĐB cho đại lý phải sử dụng?
a. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
N
b. Hóa đơn GTGT
c. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
d. Được lựa chọn hóa đơn GTGT hoặc phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý nhưng
Q
phải đăng ký trước với cơ quan thuế
Câu 207: Hàng hóa nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB *
0 Rượu nho
U
0 Gạo nếp cẩm dùng để sản xuất rượu
0 Bia không độ
0 Xe ô tô chở người 5 chỗ ngồi
YẾ
Câu 208: Nhận định nào sau đây đúng về thuế gián thu?
a. Đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuệ
b. Đánh gián tiếp thông qua giá cả của hàng hóa và dịch vụ mà người chịu thuế
tiêu dùng
c. Người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế
T
d. Đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế và người chịu thuế
không đồng nhất với người nộp thuể
Câu 209: Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng có tình hình sau:
1. Tiêu thụ 5.000 sản phẩm, Hóa đơn GTGT ghi giả chưa có thuế GTGT là 200.000
a/SP
2. Tiêu thụ 1.000 sản phẩm, Hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán 220.000 đ/SP.
3.Trực tiếp xuất khẩu 2.000 sản phẩm với giá FOB 240.000 đ/SP. Hàng hóa xuất
VĂ
khẩu có đủ điều kiện để được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào.
4. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ
xuất cho cửa hàng trực thuộc đóng trên cùng một địa phương với doanh nghiệp
1200 sản phẩm, cuối tháng cơ sở trực thuộc báo về đã tiêu thu được 900 sản phẩm
với giá chưa có thuế GTGT 200.000 đ/SP.
-Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm tiêu thụ 10%. Số thuế GTGT đầu ra trong
N
tháng của doanh nghiệp được xác định bằng: (đvt: triệu đồng)
Giải: Thuế gtgt đầu ra:
1. Tiêu thụ 5.000 sản phẩm, Hóa đơn GTGT ghi giả chưa có thuế GTGT là 200.000
a/SP : 5000*0.2*10%
Q
2. Tiêu thụ 1.000 sản phẩm, Hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán 220.000 đ/SP:
1000*0.22*10%
3.Trực tiếp xuất khẩu 2.000 sản phẩm với giá FOB 240.000 đ/SP. Hàng hóa xuất
U
khẩu có đủ điều kiện để được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào:
4. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ
xuất cho cửa hàng trực thuộc đóng trên cùng một địa phương với doanh nghiệp
YẾ
1.200 sản phẩm, cuối tháng cơ sở trực thuộc báo về đã tiêu thu được 900 sản phẩm
với giá chưa có thuế GTGT 200.000 đ/SP: 900*0.2 *10%
=> Tổng thuế gtgt đầu ra = 5000*0.2*10%+ 1000*0.22*10% + 900*0.2*10% = 140
a. 118
b. 120
T
c. 140
d. 146
Câu 210: Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá nộp thuế GTGT theo phương pháp
khẩu trừ trong tháng có tình hình sau:
a. 14,400.000 đồng
b. Doanh nghiệp không phát sinh số thuế TTĐB đầu ra phải nộp nhưng được khấu
trừ đầu vào 14.400.000 đồng
c. Doanh nghiệp không phải nộp thuế TTĐB
d. Chưa đủ thông tin tính thuế
VĂ
Câu 212: Ngày 09/01/2020, Công ty A nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ kinh
doanh du lịch, mua xe ô tô 7 chỗ về đưa đón giám đốc với giá chưa có thuế GTGT 2
tỷ đồng, Có hóa đơn GTGT hợp pháp, thanh toán qua BIDV. Thuế suất thuế GTGT
của xe ô tô 10%. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của công ty là:
Giải: 1.6 tỷ * 10% = 160 trđ
a. 80 triệu đồng
N
b. 100 triệu đồng
c. 160 triệu đồng
d. 200 triệu đồng
Q
Câu 213: Thuế giúp Nhà nước góp phần quản lý và điều tiết Vĩ mô nền kinh tế vì:
a. Các khoản thu của Thuế có tính bắt buộc
b. Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp
U
c. Thuế có phạm vi điều tiết rộng
d. Thuế điều tiết thu nhập của các chủ thể trong nền kinh tế
YẾ
Câu 214: Ở thuế trực thu, Nhà nước tiến hành: *
a.Thu thuể gían tiếp từ các chủ thể chịu thuể
b. Thu thuế trực tiếp từ các chủ thể chịu thuế
c. Thu thuế trực tiếp từ các doanh nghiệp
d. Thu thuể trực tiếp từ các cá nhân
T
Câu 215: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế
TTĐB được xác định bằng?
a.Giá tính thuế NK
b. Giá tính thuế NK+ Thuế NK
Câu 220: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có hàng hoá
xuất khẩu đã có tờ khai hàng hoá xuất khẩu, có xác nhận của cơ quan Hải quan, hợp
đồng ngoại thương và hóa đơn mua hàng hợp pháp nhưng không thanh toán qua
ngân hàng thì:
a Doanh nghiệp không phải tinh thuế GTGT đầu ra nhưng được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào
VĂ
b. Doanh nghiệp không phải tính thuế GTGT đầu ra, không được khấu trừ
thuế GTGT đầu vào
c. Doanh nghiệp phải tính thuế GTGT đầu ra như tiêu thụ nội địa và được khấu trừ
thuế GTGT đầu vào
d. Doanh nghiệp phải tính thuế GTGT đầu ra như tiêu thụ nội địa và không được
khấu - trừ thuế GTGT đầu vào.
N
Câu 221: Một DN sản xuất 3 loại sản phẩm: sp A chịu thuế GTGT 10%; sản phẩm
B chịu thuế GTGT 5% và sp C không chịu thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào của
HH, DV dùng cho sp A là 200 triệu đồng; dùng cho sp B là 120 triệu đồng; dùng
cho sp C là 40 triệu đồng; dùng chung cho cả 3 sp nhưng không hạch toán riêng
Q
được là 80 triệu đồng. Trong tháng, doanh thu sp A là 4000 trđ đồng, sp B là
2000trđ đồng và sp C là 2000 trđ đồng Thuế GTGT phải nộp trong tháng là:
Giải:
U
Thuế GTGT đầu ra = 4000*10% + 2000*10% = 600 trđ
Thuế gtgt đầu vào đc khấu trừ :
+ Thuế GTGT đầu vào của HH, DV
YẾ
dùng cho sp A: 200 triệu đồng
dùng cho sp B là 120 triệu đồng
Dùng chung cho cả 3 sp = 80 * (4000+2000)/( 4000+2000+2000)
Tổng thuế gtgt đầu vào được khấu trừ = 200 + 120 + 60 = 380 trđ
Thuế gtgt phải nộp = 600 – 380 = 120 trđ
a. 120 triệu đồng
T
b. 100 triệu đồng
c. 180 triệu đồng
d. 60 triệu đồng
Câu 222: Một cơ sở trong kỳ tính thuế mua vào 6.000 sp, giá mua trên hoá đơn
GTGT 20.000 đ/sp. Cơ sở tiêu thụ được 5.000 sp, giá bán trên hoá đơn GTGT
21.000 đ/sp. Thuế suất thuế GTGT 10%. Thuế GTGT phải nộp là:
Giải: 5000*21.000*10% - 6000*20.000*10% = -1.500.000
a. 10.500.000 đồng
VĂ
b. -1.500.000 đồng
c. 500.000 đồng
d. 2.100.000 đồng
Câu 223: Cơ sở kinh doanh áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, nếu hoạt
động kinh doanh có hiệu quả, được phép trích khấu hao nhanh, mức khấu hao nhanh
không quá:
N
a. 1,5 lần mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
b. 2 lần mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
c. 2,5 lần mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Q
d. 3 lần mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Câu 224: Nghĩa vụ thuế đối với nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu
theo hợp đồng ký với bên nước ngoài và hàng gia công được làm từ 100% nguyên
U
liệu nhập khẩu là:
a. Miễn thuế Nhập khẩu của nguyên liệu khi Nhập khẩu, miễn thuế xuất khẩu
khi
YẾ
trả hàng gia công
b. Miễn thuế Nhập khẩu của nguyên liệu khi Nhập khẩu, nộp thuế xuất khẩu khi trả
hàng gia công
c. Nộp thuế Nhập khẩu của nguyên liệu khi Nhập khẩu, nộp thuế xuất khẩu khi trả
hàng gia công
T
d. Nộp thuế Nhập khẩu của nguyên liệu khi Nhập khẩu, miễn thuế xuất khẩu khi trả
hàng gia công.
Câu 225: Tại một DN sản xuất vật liệu xây dựng, trong năm tính thuế TNDN có chi
phí khấu hao TSCĐ: 2.500 triệu đồng; Trong đó, có 50 triệu đồng là khấu hao của 1
TSCĐ đã khấu hao hết giá trị; 750 triệu là khẩu hao của 1 TSCĐ thực hiện khấu hao
nhanh (Bằng 2,5 lần mức khấu hao thông thường); 250 triệu là khấu hao của 1 ô-tô
7 chỗ (nguyên giá 2.000 triệu, trích khấu hao trong 8 năm); số còn lại thuộc diện
được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Tổng chi phí KH
TSCĐ tính vào chi phí được trừ trong năm là:
Giải: +) 50 triệu đồng là khấu hao của 1 TSCĐ đã khấu hao hết giá trị => k đc trừ
+) 750 triệu là khẩu hao của 1 TSCĐ thực hiện khấu hao nhanh (Bằng 2,5 lần mức
VĂ
khấu hao thông thường) => cp KH k đc trừ = 750/2.5 * 0.5 = 150
+)250 triệu là khấu hao của 1 ô-tô 7 chỗ (nguyên giá 2.000 triệu, trích khấu hao
trong 8 năm) => cp KH k dc trừ = ( 2000-1600)/8 = 50
=> tổng cp KH k đc trừ = 50 +150 +50 = 250
=> cp KH được trừ = 2500 -250 = 2250
N
a. 2250 triệu đồng
b. 1450 triệu đồng
c. 2450 triệu đồng
Q
d. 2400 triệu đồng
Câu 226: Một doanh nghiệp xây dựng trong kỳ 1 điểm tính thuế:
- Nhập khẩu trở lại Việt Nam thiết bị xây dựng đưa ra nước ngoài sửa chữa. Chi phí
U
sửa chữa thanh toán cho phía nước ngoài trên hợp đồng: 250 triệu đồng.
- Giá trị của linh kiện phụ tùng thay thế tại cửa khẩu xuất: 2.000 triệu đồng
Giá tính thuế nhập khẩu đối với thiết bị là:
YẾ
a. 2.000 trđ
b. 2.050 trd
c. 2.250 trđ
d. 250 trđ
Câu 227: Công ty cổ phần, không được tính vào chi phí được trừ để tính thuế
T
TNDN tiền lương của:
a. công nhân làm việc cho công ty.
b. Giám đốc công ty.
c. Sáng lập viên của công ty nhưng không tham gia điều hành công ty.
Tuyến Trần_ Tài Liệu HVTC
81
d. Cổ đông của công ty có tham gia điều 2 hành hoạt động kinh doanh của Cty.
Câu 228: Tại một DN, có Tổng chi phí tiền 1 điểm lương phải trả theo hợp đồng lao
động: 10.000 triệu đồng. Tiền lương đã trả đến thời điểm 31/12 của năm: 8.500
triệu đồng; đã trả đến 31/3 năm sau: 9.000 triệu đồng; DN lập quỹ dự phòng chi trả
tiền lương với mức tối đa. Chi phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ là:
Gợi ý: Chi phí tiền lương được trừ = 9000+9000*17% = 10.530
VĂ
a. 8500 triệu đồng
b. 9000 triệu đồng
c. 10000 triệu đồng
d. 10530 triệu đồng
N
Câu 229: Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kỳ tính thuế có: Mua
15.000 chai rượu của một cơ sở thương mại để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết.
Giá mua (chưa có thuế GTGT): 19.800 đ/chai. Đã xuất khẩu được 7.000 chai, giá
FOB: 25.000 đ/chai, tiêu thụ trong nước 3.000 chai, giá bán (chưa thuế GTGT):
29.700 đ/chai. Thuế suất thuế TTĐB của rượu: 65%. Thuế TTĐB doanh nghiệp
Q
phải nộp trong kỳ là:
a. 11.700.000 đ
b. 35.100.000 đ
U
c. 93.600.000 đ
d. Không phải nộp
Câu 230: Thuế là:
YẾ
a. Một phần thu nhập được chuyển giao từ các tổ chức và cá nhân cho Nhà nước
một cách tự nguyện
b. Một phần thu nhập được chuyển giao từ các tổ chức và cá nhân cho Nhà
nước một cách bắt buộc
c. Khoản tiền mà công dân cho Nhà nước vay
T
d. Một phần thu nhập được chuyển giao từ các tổ chức cá nhân cho nhà nước và
được hoàn trả trực tiếp
Câu 231: Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá 1 điểm trong kỳ tính thuế có:
- Trả hàng gia công 2.000 cây thuốc lá cho bên giao gia công theo hợp
đồng.
- Sản xuất và tiêu thụ trong nước 3.000 cây thuốc lá, xuất khẩu 5.000 cây thuốc lá.
Số lượng thuốc lá doanh nghiệp phải tính thuế TTĐB trong kỳ là: 2000+ 3000 =
5000
VĂ
a. 2.000 cây
b. 3.000 cây
c 5.000 cây
d. 10.000 cây
Câu 232: Công ty X có hoạt động lắp ráp ô-tô trong nước. Một doanh nghiệp trong
N
khu chế xuất mua xe 5 chỗ ngồi của công ty. Công ty X sẽ:
a. Được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và không phải tính thuế TTĐB
b. Được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và phải tính thuế TTĐB
Q
c. Không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và không phải tính thuế TTĐB
d. Không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và phải tính thuế TTĐB
Câu 233: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB do cơ
U
sở sản xuất bán ra là:
a. Giá bán đã có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT
b. Giá bán đã có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
YẾ
c. Giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
d. Giá bán chưa có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT
Câu 234: So với thuế TTĐB, thuế GTGT thường có thuế suất:
A. Như nhau
T
B. Cao hơn
C. Thấp hơn
A. nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nếu có doanh thu hàng năm tử bán hàng
VĂ
hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên,
B. nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp GTGT
C. nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nếu đăng ký tự nguyện áp dụng phương
N
pháp khấu trừ thuế
D. nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nếu chấp hành đầy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ
Q
Câu 236: Hàng hóa nào sau đây chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
U
A. Xe mô tô 2 bánh có dung tích động cơ trên 125 cm3
Câu 237: Doanh nghiệp Hoàng Mại sản xuất xi măng. Giá thành sản xuất là 3,000,000
T
đồng/tấn, Gía bán chưa có thuế GTGT của xi măng cùng loại tại thời điểm phát sinh hoạt
động trao đổi là 3,500,000 đồng/tấn. Trong tháng doanh nghiệp xuất 10 tấn cho công ty B
Câu 238: Theo quy định tại Luật thuế GTGT, căn cứ tính thuế GTGT là:
Câu 239:Thuế suất thuế NK ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hoá NK có xuất xứ từ
U
nước:
A. Có thoả thuận trong quan hệ thương mại với Việt Nam về ưu đãi đặc biệt thuế
YẾ
NK theo thể chế khu vực thương mại tự do.
B. Chưa Có thoả thuận về đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
C. Có thoả thuận về đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam
T
D. Có sự phân biệt đối xử đối với hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam
Câu 240: Một doanh nghiệp A sản xuất thuốc lá Có tình hình sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm trong kỳ như sau: Mua 1 tấn thuốc lá sợi từ cơ sở kinh doanh thương mại để sản xuất
thuốc là điểu. Giá mua chưa có thuế GTGT 33.000 đồng/kg. Từ số thuốc lá sợi nói trên,
doanh nghiệp sản xuất được 20.000 cây thuốc lá điếu, Tiêu thụ trong nước: 8.000 cây thuốc
lá. Trực tiếp xuất khẩu 2.000 cây thuốc lá. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá điểu và các
VĂ
chế phẩm từ cây thuốc lá là 65%. Số thuế TTĐB doanh nghiệp A được khấu trừ là:
Giải: Vì mua thuốc lá sợi từ cơ sở kinh doanh thương mại nên không được khấu trừ
A. 0
N
B. 6.500.000 đồng
C. 13.000.000 đồng
Q
D. 3.300.000 đồng.
U
YẾ
T