You are on page 1of 40

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ

Lựa chọn câu trả lời đúng nhất


Câu 1: Căn cứ vào nguồn thu nhập, thuế được phân loại bao gồm:
A. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập, thuế trực thu
B. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập, thuế tài sản
C. Thuế trực thu, thuế gián thu
D. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập, thuế trực thu
Câu 2: Căn cứ vào tính chất điều tiết, thuế được phân loại bao gồm:
A. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập, thuế trực thu
B. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập, thuế tài sản
C. Thuế trực thu, thuế gián thu
D. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập, thuế trực thu
Câu 3: Thuế trực thu là:
A. Loại thuế do người chịu thuế trực tiếp nộp thuế cho nhà nước
B. Loại thuế do tổ chức, cá nhân cung cấp hàng hóa dịch vụ nộp thuế cho nhà nước
C. Loại thuế do tổ chức, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ nộp cho nhà nước thông qua
việc tính tiền thuế vào giá bán của người mua.
D. Tất cả đều sai.
Câu 4: Thuế gián thu là:
A. Loại thuế do người chịu thuế trực tiếp nộp thuế cho nhà nước
B. Loại thuế do tổ chức, cá nhân cung cấp hàng hóa dịch vụ nộp thuế cho nhà nước
C. Loại thuế do tổ chức, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ nộp cho nhà nước thông qua
việc tính tiền thuế vào giá bán của người mua.
D. Tất cả đều sai.
Câu 5: Vai trò của thuế là:
A. Công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối.
B. Công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh
C. Công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
D. Tất cả đều đúng
Câu 6: Đặc trưng của thuế là:
A. Có tính bắt buộc
B. Sử dụng cho mục đích công cộng
1
C. Có tính bắt buộc; Sử dụng cho mục đích công cộng
D. Hoàn trả trực tiếp và không ngang giá
Câu 7: Mức thuế tỷ lệ là:
A. Mức thuế được ấn định bằng một mức tuyệt đối trên đơn vị vật lý của cơ sở thuế.
B. Mức thuế được tính bằng tỷ lệ % trên đơn vị giá trị của cơ sở thuế
C. Mức thuế được xác định bằng một tỷ lệ % nhất định trên cơ sở tính thuế, không phụ
thuộc vào quy mô cơ sở thuế.
D. Mức thuế được tính tăng dần theo mức độ tăng của cơ sở thuế.
Câu 8: Mức thuế lũy tiến là:
A. Mức thuế được ấn định bằng một mức tuyệt đối trên đơn vị vật lý của cơ sở thuế.
B. Mức thuế được tính bằng tỷ lệ % trên đơn vị giá trị của cơ sở thuế
C. Mức thuế được xác định bằng một tỷ lệ % nhất định trên cơ sở tính thuế, không phụ
thuộc vào quy mô cơ sở thuế.
D. Mức thuế được tính tăng dần theo mức độ tăng của cơ sở thuế.
Câu 9: Mức thuế tương đối là:
A. Mức thuế được ấn định bằng một mức tuyệt đối trên đơn vị vật lý của cơ sở thuế.
B. Mức thuế được tính bằng tỷ lệ % trên đơn vị giá trị của cơ sở thuế
C. Mức thuế được xác định bằng một tỷ lệ % nhất định trên cơ sở tính thuế, không phụ
thuộc vào quy mô cơ sở thuế.
D. Mức thuế được tính tăng dần theo mức độ tăng của cơ sở thuế.
Câu 10: Thuế nào sau đây là thuế tiêu dùng :
A. Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
B. Thuế thu nhập cá nhân
C. Thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt
D. Cả A và C
Câu 11: Thuế nào sau đây là thuế thu nhập :
A. Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
B. Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp
C. Thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt
D. Tất cả đều sai.
Câu 12: Thuế nào sau đây là thuế gián thu:
A. Thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế TNDN
B. Thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT
2
C. Thuế XNK, thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân
D. Tất cả đều sai.
Câu 13: Loại mức thuế có số thuế tăng dần theo mức độ tăng của cơ sở thuế là:
A. Mức thuế tuyệt đối
B. Mức thuế tương đối
C. Mức thuế lũy tiến
D. Mức thuế tỷ lệ
Câu 14: Thuế nào sau đây là thuế trực thu:
A. Thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân
B. Thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB
C. Thuế GTGT
D. Tất cả đều sai.
Câu 15: Thuế giá trị gia tăng là loại thuế:
A. Trực thu, đánh trên hàng hoá, dịch vụ
B. Gián thu, đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ
C. Trực thu, đánh trên thu nhập chịu thuế
D. Gián thu, đánh trên thu nhập chịu thuế
Câu 16: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế:
A. Trực thu, đánh trên hàng hoá, dịch vụ
B. Gián thu, đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ
C. Trực thu, đánh trên thu nhập chịu thuế của tổ chức
D. Gián thu, đánh trên thu nhập chịu thuế của cá nhân
Câu 17: Thuế có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì:
A. Thuế có phạm vi điều tiết rộng
B. Thuế mang tính bắt buộc
C. Thuế không có tính hoàn trả trực tiếp
D. Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế
Câu 18: Đối với loại thuế khai theo tháng, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là:
A. Chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Tất cả đều sai.
Câu 19: Đối với loại thuế khai theo Quý, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là:
3
A. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ
thuế.
Câu 20: Trường hợp doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng, kế toán quên
không kê khai một tờ hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào trong kỳ phát sinh, tờ hóa đơn đó:
A. Không được kê khai khấu trừ cho tháng sau
B. Được kê khai bổ sung khấu trừ bổ sung cho đến trước khi cơ quan thuế ra quyết định
thanh tra, kiểm tra.
C. Được kê khai bổ sung khấu trừ tối đa không quá 3 tháng kể từ tháng phát sinh tờ hóa đơn
D. Được kê khai bổ sung khấu trừ tối đa không quá 6 tháng kể từ tháng phát sinh tờ hóa
đơn.
Câu 21: Đối với hành vi vi phạm thủ tục về thuế, thời hạn xử phạt là :
A. 1 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm
B. 2 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm
C. 3 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm
D. 4 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm
Câu 22: Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm
lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung trong thời hạn nào sau đây:
A. Trước khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp
thuế.
B. Trong khi cơ quan thuế đang thực hiện kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế.
C. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh ra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
D. Bất kỳ thời điểm nào.
Câu 23: Đối với hành vi trốn thuế, thời hạn xử phạt là :
A. 5 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm
B. 4 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm
C. 3 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm
D. 2 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm
Câu 24: Người nộp thuế nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp của kỳ kê khai
trước nhưng đã tự phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế thiếu vào ngân sách nhà

4
nước trước thời điểm nhận được Quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế . Trường hợp này
người nộp thuế sẽ bị xử phạt đối với hành vi nào sau đây:
A. Hành vi vi phạm thủ tục thuế.
B. Hành vi chậm nộp tiền thuế.
C. Hành vi trốn thuế.
D. Cả A, B và C.
Câu 25: Đối với hành vi trốn thuế, mức phạt tiền là :
A. Từ 01 lần đến 02 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế
B. Từ 01 lần đến 03 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế
C. Từ 01 lần đến 04 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế
D. Từ 01 lần đến 05 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU
I. Lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 01: Thuế xuất, nhập khẩu là :
A. Thuế gián thu
B. Thuế trực thu
C. Thuế tài sản
D. Tất cả đều sai
Câu 02: Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng nộp thuế xuất, nhập khẩu:
A. Chủ hàng hóa XK, NK; Tổ chức nhận ủy thác XK, NK
B. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa XK, NK, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa
khẩu, biên giới Việt Nam
C. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế
D. Tất cả đều đúng
Câu 03: Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế xuất, nhập khẩu:
A. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan
B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan này đưa sang khu phi thuế quan khác.
C. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài
D. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Câu 04: Trường hợp nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế xuất, nhập khẩu:
A. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan

5
B. HH nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế
quan
C. HH chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác
D. Tất cả đều đúng
Câu 05: “Hàng hóa từ trong nước bán vào khu phi thuế quan để phục vụ sản xuất của
doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị
trường trong nước” thuộc đối tượng:
A. Chịu thuế xuất khẩu
B. Chịu thuế nhập khẩu
C. Chịu thuế xuất, nhập khẩu
D. Không thuộc đối tượng chịu thuế xuất, nhập khẩu
Câu 06: Trường hợp nào sau đây thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan.
B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào trong nước.
C. Hàng hóa từ trong nước bán vào khu phi thuế quan để phục vụ sản xuất của doanh
nghiệp trong khu phi thuế quan.
D. Cả B và C đều đúng
Câu 07: Trường hợp nào sau đây không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan.
B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan này đưa sang khu phi thuế quan khác.
C. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài.
D. A, B và C đều đúng
Câu 08: Giá tính thuế xuất khẩu:
A. Là giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất
B. Là giá bán thực tế đến cửa khẩu nhập
C. Là giá mua thực tế tại cửa khẩu nhập
D. Tất cả đều sai
Câu 09: Giá FOB là:
A. Là giá chưa bao gồm phí vận tải và phí bảo hiểm
B. Là giá chưa bao gồm phí vận tải, đã bao gồm phí bảo hiểm
C. Là giá bao gồm phí vận tải và phí bảo hiểm
D. Tất cả đều sai
Câu 10: Giá CIF là:
6
A. Là giá chưa bao gồm phí vận tải và phí bảo hiểm
B. Là giá chưa bao gồm phí vận tải, đã bao gồm phí bảo hiểm
C. Là giá bao gồm phí vận tải và phí bảo hiểm
D. Tất cả đều sai
Câu 11: Thuế suất đối với hàng hóa NK bao gồm:
A. Thuế suất ưu đãi
B. Thuế suất ưu đãi đặc biệt
C. Thuế suất thông thường
D. Cả A, B và C
Câu 12: Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường:
A. Bằng 50% thuế suất ưu đãi do Bộ tài chính ban hành
B. Bằng 50% thuế suất ưu đãi đặc biệt do Bộ tài chính ban hành
C. Bằng 150% thuế suất ưu đãi do Bộ tài chính ban hành
D. Bằng 150% thuế suất ưu đãi đặc biệt do Bộ tài chính ban hành
Câu 13: Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường áp dụng cho trường hợp nào sau đây:
A. Hàng hóa NK có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận đối xử
tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với VN
B. Hàng hóa NK có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không có thỏa thuận
đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với VN
C. Hàng hóa NK có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi
đặc biệt trong quan hệ thương mại với VN
D. Tất cả đều sai
Câu 14: Trường hợp nào sau đây miễn thuế nhập khẩu:
A. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện NK để SX hàng xuất khẩu
B. Quy trình công nghệ phục vụ sản xuất mua từ nước ngoài
C. Phần mềm kế toán mua từ nước ngoài
D. Tất cả đều đúng
Câu 15: Hàng hóa tạm nhập, tái xuất để dự hội chợ triễn lãm thuộc diện:
A. Miễn thuế
B. Chịu thuế
C. Miễn thuế xuất, nhập khẩu
D. Chịu thuế xuất, nhập khẩu.
Câu 16: Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước thuộc diện:
7
A. Miễn thuế
B. Chịu thuế
C. Miễn thuế xuất, nhập khẩu
D. Chịu thuế xuất, nhập khẩu.
Câu 17: Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài, hàng hóa là sản
phẩm gia công xuất trả cho nước ngoài thuộc diện:
A. Miễn thuế
B. Chịu thuế
C. Miễn thuế xuất, nhập khẩu
D. Chịu thuế xuất, nhập khẩu.
Câu 18: Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để gia công sản phẩm cho nước ngoài theo
hợp
đồng:
A. Không phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và không phải nộp thuế xuất
khẩu khi xuất trả thành phẩm
B. Không phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và phải nộp thuế xuất khẩu
khi xuất trả thành phẩm
C. Phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và phải nộp thuế xuất khẩu khi xuất
trả thành phẩm
D. Phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và không phải nộp thuế xuất khẩu
khi xuất trả thành phầm.
Câu 19: Công ty X trong khu phi thuế quan có nhập khẩu nguyên liệu Y từ nước ngoài,
Công ty X:
A. Không phải nộp thuế nhập khẩu.
B. Nguyên liệu B thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu.
C. Khi xuất khẩu sản phẩm được chế tạo từ nguyên liệu B thì doanh nghiệp A không phải
nộp thuế xuất khẩu.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 20: Doanh nghiệp Y nhập khẩu lô hàng hóa theo giá CIF. Khi hàng về đến cửa khẩu
nhập đầu tiên của Việt Nam thì tiếp tục phát sinh chi phí lưu kho, chi phí bốc dỡ và vận
chuyển về kho của DN. Khoản chi phí nào sau đây sẽ tính vào trị giá tính thuế nhập khẩu:
A. Chi phí bốc dỡ
B. Chi phí vận chuyển
8
C. Chi phí lưu kho.
D. Tất cả đều sai.
Câu 21: Doanh nghiệp X nhập khẩu lô hàng hóa theo giá FOB quy đổi ra đồng VN là 1.200
triệu, chi phí vận chuyển từ cảng xuất đến cảng nhập đầu tiên tại VN là 200 triệu đồng, phí
bảo hiểm quốc tế 300 triệu đồng. Giá tính thuế nhập khẩu là:
A. 1.700 triệu đồng
B. 1.500 triệu đồng
C. 1.400 triệu đồng
D. 1.200 triệu đồng
Câu 22: Doanh nghiệp X nhập khẩu lô hàng hóa theo giá FOB quy đổi ra đồng VN là 1.200
triệu, chi phí vận chuyển từ cảng xuất đến cảng nhập đầu tiên tại VN là 200 triệu đồng, DN
không mua phí bảo hiểm quốc tế. Giá tính thuế nhập khẩu là:
A. 1.700 triệu đồng
B. 1.500 triệu đồng
C. 1.400 triệu đồng
D. 1.200 triệu đồng
Câu 23: Doanh nghiệp X nhập khẩu lô hàng hóa, số lượng theo hợp đồng ngoại thương là
10.000 cái, hàng hóa này thuộc loại không bị thay đổi trong quá trình vận chuyển. Khi về
đến cảng, cơ quan hải quan kiểm tra thì số lượng hàng hóa thực nhập là 9.950 cái. Vậy số
lượng tính thuế nhập khẩu là:
A. 9.950 cái
B. 10.000 cái
C. 50 cái
D. Số khác
Câu 24: Doanh nghiệp B nhập khẩu một máy móc thiết bị, doanh nghiệp B chỉ thanh toán
tiền sau khi thiết bị này đã được lắp đặt và hoạt động tốt; tổng số tiền phải thanh toán là 750
trđ, trong đó có 10 trđ là chi phí vận chuyền phát sinh từ cửa khẩu nhập về phân xưởng của
doanh nghiệp. Vậy giá tính thuế nhập khẩu là:
A. 750 trđ.
B. 740 trđ.
C. 760 trđ.
D. Số khác

9
Câu 25: Doanh nghiệp B nhập khẩu một máy móc thiết bị, doanh nghiệp B chỉ thanh toán
tiền sau khi thiết bị này đã được lắp đặt và hoạt động tốt; tổng số tiền phải thanh toán là 750
trđ, trong đó có 10 trđ là chi phí vận chuyền phát sinh từ cửa khẩu xuất về phân xưởng của
doanh nghiệp. Vậy giá tính thuế nhập khẩu là:
A. 750 trđ.
B. 740 trđ.
C. 760 trđ.
D. Số khác
Câu 26: Mua 1.000kg nguyên vật liệu dùng để sản xuất hàng xuất khẩu. Giá nhập khẩu tính
đến cửa khẩu nhập đầu tiên quy đổi ra đồng VN là 500 trđ, thuế NK 20%, thuế GTGT 10%.
Thuế nhập khẩu và thuế GTGT phải nộp lần lượt là:
A. 100 trđ; 50 trđ.
B. 100 trđ; 60 trđ
C. 100 trđ; 0 trđ
D. Số khác
Câu 27: Lấy lại dữ liệu ở câu 26, DN đưa toàn bộ 1.000kg nguyên vật liệu vào sản xuất và
hoàn thành 10.000 sản phẩm. Số sản phẩm này DN xuất khẩu 8.000sp, bán trong nước
2.000sp. Nếu DN đã nộp đầy đủ số tiền thuế NK của lô hàng trên vào NSNN thì số thuế
NK được hoàn là:
A. 50 trđ.
B. 80 trđ
C. 100 trđ
D. Tất cả đều sai
Câu 28: Lấy lại dữ liệu ở câu 26, DN đưa toàn bộ 1.000kg nguyên vật liệu vào sản xuất và
hoàn thành 10.000 sản phẩm. Số sản phẩm này DN xuất khẩu 8.000sp, bán trong nước
2.000sp. Nếu DN chưa nộp số tiền thuế NK của lô hàng trên vào NSNN thì số thuế NK
được hoàn là:
A. 50 trđ.
B. 80 trđ
C. 100 trđ
D. Không được hoàn.
Câu 29: Khi xác định được số thuế nhập khẩu được hoàn, định khoản:
A. Nợ TK 111,112/Có TK 711
10
B. Nợ TK 3333/Có TK 711
C. Nợ TK 111, 112/Có TK 3333
D. Tất cả đều sai.
Câu 30: Nhập khẩu một thiết bị sản xuất theo giá FOB 9.000 USD, chi phí vận chuyển và
bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá CIF. Thuế suất thuế NK 10%, thuế GTGT 10% . Tỷ giá
tính thuế 22.000VND/USD. Giá tính thuế NK là:
A. 198.000.000đ
B. 217.800.000đ
C. 220.000.000đ
D. Số khác
BÀI TẬP
Bài 01: Ngày 15/12/20X1, Công ty Phước An xuất khẩu lô hạt điều như sau:
Tên hàng Xuất xứ ĐVT Số lượng Đơn giá
Hạt điều loại 1 Việt Nam Kg 1.000 40USD/Kg/FOB.Cát Lái
Hạt điều loại 2 Việt Nam Kg 1.500 35USD/Kg/CIF.Sin
Hạt điều loại 3 Việt Nam Kg 3.000 30USD/Kg/FOB.Cát Lái
Hồ sơ xuất khẩu đã hoàn tất.
Thông tin bổ sung:
- Tỷ giá trên tờ khai 23.000VND/USD
- Cước phí vận tải và bảo hiểm quốc tế: 5% giá XK
- Thuế suất thuế xuất khẩu 4%.
Yêu cầu:Tính thuế xuất khẩu lô hàng trên.
Bài 02: Ngày 15/12/20X1, Công ty Ánh Dương nhập khẩu lô hàng từ Singapore về cảng
Cát Lái như sau:
Tên hàng Xuất xứ ĐVT Số lượng Đơn giá
Kẹo trái cây Singapore Kg 1.000 2.5USD/Kg/FOB.Sin
(30%)
Chocolate (40%) Pháp Kg 500 5USD/Kg/CIF.Cát Lái
Mỳ ống (20%) Ý Kg 2.000 3USD/Kg/FOB.Sin
Hồ sơ nhập khẩu đã hoàn tất.
Thông tin bổ sung:
- Tỷ giá trên tờ khai 22.900 VND/USD
- Cước phí vận tải và bảo hiểm quốc tế: 5% giá NK
- Công ty đã nộp cho cơ quan Hải quan C/O hợplệ
- Thuế suất thuế nhập khẩu của kẹo là 30%, chocolate 40%, mỳ ống là 20%.

11
Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu lô hàng trên.
Bài 03: Công ty Khải Doanh nhập khẩu nguyên liệu X từ công ty TASAKI của Nhật để gia
công hàng xuất khẩu cho công ty này. Trị giá của lô hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập
đầu tiên là 18,000 USD. Từ số nguyên liệu này công ty Khải Doanh gia công được 16.000
sản phẩm Y, đơn giá gia công: 60.000 đ/sp. Đến thời hạn giao hàng, công ty Khải Doanh đã
giao trả 12.000 sản phẩm Y cho công ty TASAKI. Số sản phẩm còn lại do không đảm bảo
chất lượng công ty Khải Doanh phải tiêu thụ trong nước, giá bán chưa thuế GTGT: 200.000
đ/sp.
Biết rằng:
-Thuế suất thuế NK nguyên liệu X là 25%, thuế suất thuế GTGT của nguyên liệu X và sản
phẩm Y đều là10%.
- Tỷ giá hối đoái 1USD = 23.000đ .
Yêu cầu:
1/ Tính các loại thuế công ty Khải Doanh phải nộp khi thanh khoản hợp đồng?
2/ Giả sử công ty Khải Doanh đã nộp đủ thuế đối với hàng nhập khẩu khi thanh khoản hợp
đồng. Tính các loại thuế công ty phải kê khai với Cơ quan thuế?
Bài 04: Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong tháng 9/N có tình hình như sau:
1. Nhập khẩu nguyên liệu A từ một công ty ở Singapore để sản xuất sản phẩm B xuất khẩu.
Trị giá nhập của nguyên liệu A tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên là : 20.000 USD, thuế nhập
khẩu 30%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá hối đoái 1USD=23.000đ.
2. DN đưa toàn bộ số nguyên liệu A vào sản xuất và thu được sản phẩm hoàn thành là
15.000 sản phẩm, trong thời hạn nộp thuế doanh nghiệp đã xuất khẩu được 10.000 sản
phẩm, giá FOB của hàng XK: 130.000 đ/sp
3. Sau thời hạn nộp thuế, doanh nghiệp tiếp tục xuất khẩu 2.000 sản phẩm theo giá FOB
130.000đ/sp, thuế suất thuế XK 0%. Số còn lại bán trong nước, giá bán chưa thuế GTGT:
150.000 đ/sp, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu:
1/ Xác định các loại thuế phải nộp của hàng nhập khẩu khi đến thời hạn nộp thuế.
2/ Xác định thuế NK được hoàn, thuế GTGT phải nộp kê khai với cơ quan thuế nếu doanh
nghiệp đã nộp đủ thuế ở khâu NK khi đến thời hạn nộp thuế.
Bài 05: Trích tài liệu tại công ty xuất nhập khẩu ABC, trong tháng có tình hình như sau:
1. Nhập khẩu 10.000 SP B, giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp
đồng mua bán ngoại thương (giá FOB) là 20USD/SP; I & F chiếm 10% trên giá mua tại cửa
12
khẩu xuất, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Tỷ giá hối đoái tính thuế 22.500đ/USD.
Chi phí vận chuyển từ cảng về đến công ty là 5.500.000 đ (bao gồm thuế GTGT 10%) đã
thanh toán bằng tiền mặt.
2. Xuất khẩu 100.000 sản phẩm A, giá bán tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên là 55 USD/SP
(giá CIF), chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá FOB, thuế XK 2%, tỷ giá
tính thuế 22.900 đ/USD, chưa thu được tiền hàng. Giá vốn của các sản phẩm A bằng 80%
giá bán.
3. Nhập khẩu thiết bị SX theo giá FOB 30.000 USD, chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế
3.000 USD, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Thuế suất thuế NK 15%, thuế GTGT 10%.
4. Xuất 20.000 SP A bán cho một DN trong khu chế xuất Tân Thuận để DN này dùng làm
nguyên liệu sản xuất, giá bán theo hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương
tại cửa khẩu khu chế xuất 20 USD/SP, thuế XK 2%, tỷ giá tính thuế 22.600 đ/USD, bên
mua chưa thanh toán tiền hàng.
5. Nhập khẩu 20.000 kg nguyên liệu C để sản xuất hàng xuất khẩu, giá mua theo điều kiện
CIF quy đổi ra đồng Việt nam là 80.000 đ/kg, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Thuế
NK 5%, thuế GTGT hàng NK 10%. DN dùng toàn bộ số nguyên liệu NK này sản xuất được
100.000 SP M. Trong thời hạn nộp thuế NK của nguyên liệu C, DN đã xuất khẩu được toàn
bộ số sản phẩm M theo điều kiện CIF 14,3 USD/SP, chi phí vận chuyển, bảo hiểm quốc tế
chiếm 10% giá FOB, thuế XK 1%. Giá vốn của các sản phẩm M bằng 80% giá bán.
Yêu cầu:
1/ Xác định các khoản thuế công ty Emily phải nộp và được hoàn lại (nếu có)?
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3/ Giả sử trong thời hạn nộp thuế nhập khẩu của nguyên liệu C, DN mới chỉ xuất khẩu được
80.000 SP M theo điều kiện FOB quy ra tiền Việt Nam là 240.000 đ/SP, số sản phẩm còn
lại bán trong nước với giá chưa là 200.000 đ/SP, thuế GTGT 10%. Trong trường hợp này
nghĩa vụ thuế của công ty thay đổi như thế nào?
Bài 06: Trích tài liệu tại công ty xuất nhập khẩu XYZ, trong tháng có tình hình như sau:
1. Xuất khẩu 20.000 SP X, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng
mua bán ngoại thương là 55 USD/SP (giá CIF), chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế
chiếm 10% giá FOB, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển từ
công ty đến cảng Cát Lái là 2.200.000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập khẩu 10 tấn nguyên liệu Y để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, giá mua tại cửa khẩu
nhập đầu tiên là 200.000đ/kg, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. DN dùng toàn bộ số
13
nguyên liệu Y nhập khẩu này để sản xuất được 150.000 SP Z. Trong thời hạn nộp thuế nhập
khẩu của nguyên liệu Y, DN đã xuất khẩu được 100.000 SP Z theo điều kiện CIF là 330.000
đ/SP, chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá FOB.
3. Mua 1.000 SP A từ một doanh nghiệp trong khu chế xuất, giá mua tại cửa khu chế xuất
Tân thuận theo hóa đơn thương mại và hợp đồng là 20 USD/SP, chưa thanh toán tiền hàng.
4. Nhập khẩu dây chuyền sản xuất theo giá FOB 12.000 USD, chi phí vận chuyển và bảo
hiểm quốc tế chiếm 20% giá CIF, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Thuế suất thuế NK dây
chuyền sản xuất là 20%. Chi phí vận chuyển, lắp đặt 6.600.000đ (bao gồm thuế GTGT
10%) thanh toán bằng tiền mặt.
5. Xuất bán 10.000 SP X cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất Linh Trung , giá bán
theo hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương tại cửa khu chế xuất 25
USD/SP. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng chuyển khoản 13.200.000đ (bao gồm thuế
GTGT 10%).
Tài liệu bổ sung:
- Thuế suất thuế nhập khẩu theo biểu thuế ưu đãi: Sản phẩm A: 20%; Nguyên liệu Y: 10%
- Thuế suất thuế xuất khẩu SP X và SP Z: 1%.
- Thuế suất thuế GTGT đối với hàng XK 0%, đối với các hàng hóa, dịch vụ khác 10%
- Giá vốn của các sản phẩm bằng 90% giá bán
- Tỷ giá hối đoái tính thuế: 22.000 VND/USD.
Yêu cầu:
1/ Xác định các khoản thuế công ty XYZ phải nộp và được hoàn lại (nếu có)?
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3/ Nghĩa vụ thuế của công ty thay đổi như thế nào trong trường hợp sau: Giả sử trong thời
hạn nộp thuế nhập khẩu của nguyên liệu Y, DN đã xuất khẩu được 150.000 SP Z theo điều
kiện FOB là 320.000 đ/SP. Tuy nhiên trong số 160.000 SP Z xuất khẩu này có 5.000 SP do
không đúng quy cách đã bị trả về; số sản phẩm Z bị trả về DN đã bán trong nước với giá
chưa thuế GTGT là 260.000 đ/SP.
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN THUẾ TTĐB
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 01: Thuế TTĐB là :
A. Thuế gián thu
B. Thuế trực thu
C. Thuế tài sản
14
D. Tất cả đều sai
Câu 02: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
A. Xe mô tô hai bánh
B. Xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3
C. Xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 125 cm3 trở lên
D. A và B đúng
Câu 03: Hàng hóa nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
A. Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
B. Rượu, bia
C. Xe ô tô dưới 24 chỗ
D. Tất cả đều sai.
Câu 04: Hàng hóa nào sau đây thuộc diện chịu thuế TTĐB:
A. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích cá nhân
B. Tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng
C. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyền hàng hóa, hành khách,
kinh doanh du lịch
D. Cả A, B và C.
Câu 05: Căn cứ tính thuế TTĐB là :
A. Giá tính và thuế suất
B. Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
C. Thuế suất thuế TTĐB
D. Cả B và C
Câu 06: Giá tính thuế TTĐB là :
A. Là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế bảo vệ môi trường
và có thuế GTGT
B. Là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB, có thuế BVMT và chưa có thuế
GTGT
C. Là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế BVMT và chưa có
thuế GTGT
D. Tất cả đều sai
Câu 07: Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa gia công là :
A. Là giá bán hàng hóa của cơ sở giao gia công bán ra

15
B. Là giá bán hàng hóa của cơ sở giao gia công bán ra hoặc giá bán của SP cùng loại hoặc
tương đương tại cùng thời điểm bán hàng.
C. Là giá bán hàng hóa của cơ sở giao gia công bán ra hoặc giá bán của SP cùng loại hoặc
tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT.
D. Tất cả đều sai
Câu 08: Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB là :
A. Giá tính thuế nhập khẩu
B. Giá tính thuế nhập khẩu cộng (+) thuế nhập khẩu
C. Giá tính thuế nhập khẩu cộng (+) thuế GTGT
D. Giá tính thuế nhập khẩu cộng (+) thuế BVMT
Câu 09: Hàng hóa chịu thuế TTĐB bán cho cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có quan
hệ Cty mẹ, con thì giá tính thuế TTĐB:
A. Không thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân trong tháng của cơ sở kinh doanh thương
mại bán ra.
B. Thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân trong tháng của cơ sở kinh doanh thương mại
bán ra.
C. Không thấp hơn tỷ lệ 17% so với giá bình quân trong tháng của cơ sở kinh doanh thương
mại bán ra.
D. Không thấp hơn tỷ lệ 17% so với giá bình quân trong tháng của cơ sở kinh doanh thương
mại bán ra.
Câu 10: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp là:
A. Giá bán chưa có thuế TTĐB
B. Giá bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT
C. Giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT và không bao gồm lãi trả góp
D. Giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT và bao gồm lãi trả góp
Câu 11: CSKD xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu
nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB là:
A. Giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế GTGT
B. Giá bán có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế GTGT
C. Giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và có thuế GTGT
D. Tất cả đều sai
Câu 12: Giá tính thuế TTĐB đối với cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ là:

16
A. Giá bán của SP cùng loại do cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 5% so với giá
bán bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
B. Giá bán của SP cùng loại do cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 105% so với giá
bán bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
C. Giá bán trong tháng của SP cùng loại do cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 17%
so với giá bán bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
D. Giá bán của SP cùng loại do cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 7% so với giá
bán bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
Câu 13: “Thuế TTĐB của hàng hóa xuất kho tiêu thụ trong kỳ trừ (-) Số thuế TTĐB đã nộp
ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ (nếu có
chứng từ hợp pháp)” là cách xác định số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ đối với:
A. Cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB
B. Cơ sở kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB
C. Cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB.
D. Tất cả đều sai.
Câu 14: Cty XNK Quận 3 mua của Cty rượu Bình Tây 10.000 chai rượu để XK theo hợp
đồng đã ký kết với nước ngoài XK 10.000 chai. Hết hợp đồng, DN chỉ xuất khẩu 8.000
chai, 2.000 chai không xuất khẩu mà bán trong nước. Số chai rượu không chịu thuế TTĐB
là:
A. 8.000 chai
B. 10.000 chai
C. 2.000 chai
D. Tất cả đều sai.
Câu 15: Cty A mua của Cty B 10.000 chai rượu để XK theo hợp đồng đã ký kết với nước
ngoài XK 10.000 chai. Hết hợp đồng, Cty A chỉ xuất khẩu 8.000 chai, 2.000 chai không
xuất khẩu mà bán trong nước. Số chai rượu chịu thuế TTĐB là:
A. 8.000 chai
B. 10.000 chai
C. 2.000 chai
D. Tất cả đều sai.
Câu 16: Lấy dữ liệu câu 15. Người nộp thuế TTĐB là:
A. Công ty A
B. Công ty B
17
C. Cả Cty A và Cty B
D. Không có công ty nào nộp thuế.
Câu 17: Trường hợp nào sau đây được hoàn thuế TTĐB đã nộp:
A. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để SX, gia công hàng xuất khẩu
B. Số tiền thuế TTĐB đã nộp lớn hơn số tiền thuế TTĐB phải nộp
C. Hàng tạm nhập, tái xuất
D. Cả A, B và C.
Câu 18: Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm M bằng nguyên liệu chịu thuế TTĐB mua từ
công ty thương mại Y, khi bán sản phẩm M vào thị trường trong nước, doanh nghiệp X:
A. Không là đối tượng nộp thuế TTĐB
B. Là đối tượng nộp thuế TTĐB
C. Được khấu trừ thuế TTĐB nằm trong giá mua nguyên liệu
D. Nộp thuế TTĐB khi thuế TTĐB của SP M bán ra lớn hơn thuế TTĐB của nguyên liệu
mua vào.
Câu 19: Đặc điểm của thuế TTĐB:
A. Thuế TTĐB có mức động viên cao.
B. Thuế TTĐB được thu một lần vào khâu SX, NK hàng hoá hoặc kinh doanh dịch vụ.
C. Danh mục hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB không nhiều và thay đổi tuỳ thuộc vào
điều kiện phát triển KT-XH trong từng thời kỳ và theo quy định của Luật Thuế TTĐB.
D. Cả A, B và C
Câu 20: Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai, định kỳ hàng quý cơ sở sản
xuất và khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai thì số tiền đặt cược tương
ứng giá trị số vỏ chai không thu hồi được:
A. Phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB
B. Không đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB
C. Được hoàn
D. Được khấu trừ
BÀI TẬP
Bài 01: Nhà máy rượu V nhập khẩu rượu nước làm nguyên vật liệu SX rượu chai
1 . Nhập khẩu nguyên vật liệu K theo điều kiện CIF Saigon quy đổi ra đồng Việt Nam là
2.000.000.000đ, sử dụng 80% số nguyên liệu này SX ra được 500.000 chai rượu.
2. Xuất khẩu 300.000 chai với giá FOB Saigon quy ra VNĐ là 100.000đ/chai, bán trong
nước 100.000 chai, giá bán chưa thuế  GTGT là 90.000đ/chai.
18
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB còn phải nộp. Biết Thuế suất thuế NK là 30%, thuế suất
thuế XK là 20%, thuế suất thuế TTĐB của nguyên vật liệu rượu và thành phẩm rượu chai là
55%. Biết công ty đã nộp đầy đủ các khoản thuế phát sinh vào NSNN.
Bài 02: Công ty ABC kinh doanh mặt hàng thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, thuế GTGT
theo PP khấu trừ
1. Nhập khẩu nguyên liệu X dùng vào sản xuất sản phẩm Y (thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB), giá FOB Osaka là 40.000USD, CP vận chuyển và bảo hiềm quốc tế 5.000USD.
Thuế NK 20%, thuế TTĐB là 25%, thuế GTGT 10%. Tỷ giá tính thuế 23.000đ/USD.
2. Xuất kho 70% lô nguyên liệu X để sản xuất SP Y, đã hoàn thành nhập kho 10.000 SP.
3. Công ty xuất bán trong nước 2.000 SP Y, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 500.000đ/SP,
thuế TTĐB 25%.
4. Xuất khẩu 8.000 SP Y theo điều kiện FOB là 40USD/SP, thuế TTĐB 25%, thuế XK 2%.
Tỷ giá tính thuế 23.000đ/USD.
Yêu cầu: Xác định thuế phải nộp của các nghiệp vụ trên.
Bài 03: Công ty ABC tính thuế GTGT theo PP khấu trừ. Trong tháng 12/N có các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập khẩu 8.000 lít rượu 70o làm nguyên liệu sản xuất rượu dưới 20 o, giá FOB 5
USD/lít, thuế nhập khẩu 40%, thuế tiêu thụ đặc biệt 65%, thuế GTGT 10%, tỷ giá tính
thuế 22.500VND/USD. Chi phí vận chuyền và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là
150.000.000đ. Công ty đưa toàn bộ nguyên liệu vào sản xuất và đã thu được 20.000 chai
rượu dưới 200. Tổng chi phí sản xuất 1 chai rượu thành phẩm là 350.000đ
2. Xuất khẩu ra nước ngoài 15.000 chai rượu dưới 20 o theo điều kiện CIF là 20
USD/chai, trong đó phí vận chuyền và bảo hiểm quốc tế là 0,5USD/chai. Thuế xuất khẩu
2%, tỷ giá tính thuế 23.000VND/USD.
3. Công ty đã giao cho đại lý của công ty 800 chai rượu dưới 20 o, giá bán quy định cho
đại lý chưa có thuế GTGT là 400.000 đ/chai. Hoa hồng đại lý được hưởng là 10% trên giá
bán chưa thuế GTGT. Đại lý quyết toán số đã tiêu thụ cuối tháng 12/N là 500 chai, số lượng
rượu chưa tiêu thụ đại lý đã xuất trả lại cho công ty, thuế TTĐB 30%, thuế GTGT 10%.
4. Bán cho công ty M 2.000 chai rượu dưới 20o theo đúng số lượng trên hợp đồng xuất
khẩu mà công ty M đã ký với nước ngoài, giá bán chưa có thuế GTGT là 400.000 đ/chai,
thuế GTGT 10%.

19
5. Nhập khẩu lô hàng hóa theo giá FOB 9.000 USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm
quốc tế chiếm 10% giá CIF. Thuế suất thuế NK 10%, thuế TTĐB 45%, thuế GTGT 10% .
Tỷ giá tính thuế 22.000VND/USD.
Yêu cầu: 1/ Xác định các khoản thuế công ty phải nộp?
2/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
3/ Giả sử ở nghiệp vụ 4, Công ty M chỉ xuất khẩu được 1.800 chai rượu, số còn lại
bán trong nước với giá bán không đổi. Tính toán khoản thuế của công ty M phải nộp. Biết
thuế suất thuế TTĐB là 30%.
Bài 04: Công ty ABC tính thuế GTGT theo PP khấu trừ. Trong tháng 12/N có các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập khẩu thiết bị sản xuất theo giá FOB 25.000 USD, chi phí vận chuyển, bảo hiểm
quốc tế chiếm 20% giá CIF. Thuế suất thuế NK 20%, thuế GTGT 10%.
2. Nhập khẩu 100.000 lít rượu trên 40o để làm nguyên liệu sản xuất, giá FOB quy đổi ra
đồng Việt Nam là 15.000đ/lít, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 1.000đ/lít. Công ty dùng
80.000 lít rượu nguyên liệu này để sản xuất 200.000 chai rượu thuốc. Tổng chi phí để sản
xuất 1 chai rượu thuốc là 150.000đ.
3. Xuất khẩu 50.000 chai rượu thuốc theo điều kiện CIF là 10 USD/chai, trong đó chi
phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 600.000.000đ. Chi phí vận chuyển hàng ra
cảng thanh toán bằng chuyển khoản 4.950.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%).
4. Xuất bán cho Công ty X trong khu chế xuất 20.000 chai rượu thuốc, giá bán chưa
thuế GTGT 200.000 đ/chai, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
5. Đại lý thông báo đã tiêu thụ được 80% trong số 10.000 chai rượu thuốc đã giao cho
đại lý. Theo hợp đồng đại lý bán đúng giá quy định là 200.000đ/chai (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%); hoa hồng đại lý được hưởng là 10% trên giá bán chưa thuế GTGT.
Yêu cầu: 1/ Xác định các khoản thuế công ty phải nộp?
2/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
3/ Nếu công ty X không nằm trong khu chế xuất thì nghĩa vụ thuế của công ty ở
nghiệp vụ 4 sẽ thay đổi như thế nào?
Tài liệu bổ sung: Tỷ giá: 1 USD = 23.000đ
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu trên 40 độ: 65%; Thuế suất thuế xuất khẩu 2%
- Thuế suất thuế TTĐB: Rượu trên 40 độ: 45%; Rượu thuốc: 25%
- Thuế suất thuế GTGT đối với rượu: 10%.

20
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào có chứng từ đúng quy định của pháp luật, thực hiện thanh toán
qua ngân hàng . Công ty đã nộp đầy đủ các loại thuế khâu nhập khẩu
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN THUẾ GTGT
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
A. Hàng hóa xuất khẩu
B. Vàng, bạc, đá quý
C. Phát sóng truyền thông, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Đối với HH, DV tiêu dùng nội bộ, giá tính thuế GTGT:
A. Không phải tính, nộp thuế GTGT
B. Là giá bán chưa có thuế GTGT
C. Là giá tính thuế của HH, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt
động này
D. Tất cả đều sai
Câu 3: Đối với HH, DV dùng để trao đổi biếu, tặng, cho trả thay lương, giá tính thuế
GTGT:
A. Không phải tính, nộp thuế GTGT
B. Là giá bán chưa có thuế GTGT
C. Là giá tính thuế của HH, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt
động này
D. Tất cả đều sai
Câu 4: Đối với SP, HH dùng để khuyến mãi theo quy định của pháp luật, giá tính thuế
GTGT:
A. Không thuộc đối tượng chịu thuế
B. Là giá bán chưa có thuế GTGT
C. Là giá tính thuế của HH, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt
động này
D. Gía tính thuế bằng 0.
Câu 5: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
A. Máy móc thiết bị nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động NCKH
B. Máy móc thiết bị nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động SXKD

21
C. Máy móc thiết bị nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động NCKH mà trong nước
chưa SX được
D. Tất cả đều sai.
Câu 5: Đối với sản phẩm cơ sở kinh doanh xuất để tiêu dùng nội bộ thì:
A. Không phải tính thuế GTGT đầu ra phải nộp
B. Phải tính thuế GTGT đầu ra phải nộp
C. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng đề sản xuất số phẩm này
D. Cả A và C
Câu 6: Cơ sở kinh doanh vàng, bạc, đá quý:
A. Phải kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
B. Phải kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
C. Không phải kê khai, tính thuế
D. Tất cả đều sai.
Câu 7: Một doanh nghiệp sản xuất rượu bán cho doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
để xuất khẩu theo hợp đồng. Số rượu này doanh nghiệp phải:
A. Không chịu thuế
B. Chịu thuế GTGT và không chịu thuế TTĐB.
C. Chịu thuế TTĐB và không chịu thuế GTGT.
D. Chịu thuế GTGT và chịu thuế TTĐB.
Câu 8: Doanh nghiệp A xuất khẩu hàng hóa, thuế suất thuế GTGT của số hàng hóa xuất
khẩu là:
A. 0%
B. 5%
C. 10%
D. Không chịu thuế
Câu 9: Doanh nghiệp X bán 1 chiếc xe máy theo phương thức trả góp, giá bán trả ngay một
lần chưa thuế là 30.000.000đ, giá bán trả góp 38.000.000đ (trong đó lãi trả góp 5.000.000đ).
Giá tính thuế GTGT của chiếc xe máy là:
A. 38.000.000đ
B. 33.000.000đ
C. 30.000.000đ
D. Số khác.

22
Câu 10: Trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nếu có
phát sinh hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý thì:
A. Kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho tất cả các hoạt động, kể cả mua
bán vàng, bạc, đá quý.
B. Phải hạch toán riêng đối với hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý và kê khai nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
C. Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý không phải kê khai nộp thuế
D. Tất cả đều sai.
Câu 11: Trường hợp DN có cơ sở hạch toán phụ thuộc ở địa phương khác nơi đóng trụ sở
chính, có thực hiện bán hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
A. Thuế GTGT của cơ sở hạch toán phụ thuộc do công ty nộp tập trung tại nơi đóng trụ sở
chính.
B. Cơ sở hạch toán phụ thuộc không phải kê khai, nộp thuế GTGT nơi phát sinh doanh thu.
C. Cơ sở hạch toán phụ thuộc phải kê khai, tạm nộp thuế GTGT nơi phát sinh doanh thu
theo tỷ lệ 1% trên doanh thu chưa có thuế GTGT
D. Cơ sở hạch toán phụ thuộc phải kê khai, tạm nộp thuế GTGT nơi phát sinh doanh thu
theo tỷ lệ 2% trên doanh thu chưa có thuế GTGT
Câu 12: Nếu cơ sở kinh doanh các mặt hàng có nhiều mức thuế suất khác nhau thì:
A. Kê khai nộp thuế GTGT theo mức thuế suất cao nhất của HH, DV mà cơ sở SXKD
B. Kê khai nộp thuế GTGT theo mức thuế suất thấp nhất của HH, DV mà cơ sở SXKD
C. Kê khai nộp thuế GTGT theo mức thuế suất bình quân của HH, DV mà cơ sở SXKD
D. Kê khai nộp thuế GTGT theo mức thuế suất của từng lại HH, DV mà cơ sở SXKD.
Câu 13: Trường hợp trong tháng/quý không phát sinh hoạt động mua vào, bán ra (không
phát sinh thuế GTGT):
A. CSKD không cần nộp tờ khai cho cơ quan thuế
B. CSKD vẫn phải nộp tờ khai cho cơ quan thuế
C. Khi nào có phát sinh hoạt động mua bán thì mới kê khai và nộp tờ khai.
D. Tất cả đầu sai.
Câu 14: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, chỉ SXKD mặt hàng thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT, trong tháng 4/N có số liệu sau:
- Mua nguyên liệu X của công ty B tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với giá
chưa có thuế GTGT là 80 triệu đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản

23
- Mua nguyên liệu Y của công ty C tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp với giá
thanh toán là 33 triệu đồng, chưa thanh toán.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ của Doanh nghiệp tháng 4/N là bao nhiêu, biết
số thuế GTGT tháng trước chưa khấu trừ hết chuyển sang là 5 triệu đồng:
A. 8 triệu đồng
B. 13 triệu đồng
C. 18 triệu đồng
D. Tất cả đều sai
Câu 15: Lấy lại dữ liệu của Câu 14, nếu Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp thì số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là:
A. 8 triệu đồng
B. 13 triệu đồng
C. 18 triệu đồng
D. Tất cả đều sai
Câu 16: Trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, khi bán HH, DV
trên hóa đơn GTGT ghi một dòng là giá thanh toán, không ghi riêng dòng giá chưa thuế và
tiền thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT là:
A. Giá thanh toán trên hóa đơn GTGT
B. Giá thanh toán/(1+thuế suất)
C. Giá do cơ quan thuế ấn định
D. Tất cả đều sai
Câu 17: Trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, khi bán HH, DV
trên hóa đơn GTGT ghi một dòng là giá thanh toán, không ghi riêng dòng giá chưa thuế và
tiền thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT là:
A. Giá thanh toán trên hóa đơn GTGT
B. Giá thanh toán/(1+thuế suất)
C. Giá do cơ quan thuế ấn định
D. Tất cả đều sai
Câu 18: Doanh nghiệp A có tổng doanh thu thể hiện trên tờ khai thuế GTGT của năm 2020
là 20 tỷ đồng. Kỳ kê khai thuế GTGT năm 2021 của Doanh nghiệp A là:
A. Tháng
B. Quý
C. Năm
24
D. Theo từng lần phát sinh
Câu 19: Cơ sở SXKD trong nước có số thuế GTGT chưa khấu trừ hết:
A. Được khấu trừ cho các kỳ tiếp theo
B. Được hoàn thuế theo tháng/quý
C. Được hoàn thuế theo năm
D. Tất cả đều sai.
Câu 20: Cty A tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, SXKD SP X và SP Y, trong đó SP X
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, SP Y thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trong
tháng có số liệu sau:
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng tổng cộng là 20trđ phục vụ chung cho cả
hai hoạt động bán SP X và SP Y
- Doanh thu bán SP X : 50trđ
- Doanh thu bán SP Y: 30trđ
- Doanh thu không phải kê khai, nộp thuế GTGT: 20 trđ.
Số thuế GTGT được khấu trừ là:
A. 20 triệu đồng
B. 14 triệu đồng
C. 10 triệu đồng
D. Số khác.
BÀI TẬP
Bài 01: Tại Cty ABC tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, trong tháng 8/N có các nghiệp vụ
phát sinh như sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Nhập khẩu NVL dùng vào SXKD chịu thuế GTGT, tờ khai hải quan ghi, giá CIFĐà Nẵng là
300.000, thuế nhập khẩu 25%, thuế TTĐB 30%, thuế GTGT hàng NK 10%. Công ty đã
chuyển khoản nộp các khoản thuế của lô hàng này vào NSNN.
2. Mua một ô tô 7 chỗ phục vụ ban giám đốc, giá mua chưa thuế 2.200.000, thuế GTGT
10%, đã thanh toán bằng TGNH.
3. Xuất 2.000 SP A bán hàng hóa cho công ty X, giá bán chưa thuế GTGT 350/SP, thuế
GTGT 10%, chưa thu tiền.
4. Xuất khẩu 10.000 SP A theo giá FOB quy đổi ra đồng Việt Nam là 350/SP, thuế suất
thuế xuất khẩu là 2%.
5. Xuất kho 100 sản phẩm dùng để thưởng cho nhân viên bù đắp bằng quỹ khen thưởng.
Yêu cầu: 1/ Tính các khoản thuế công ty ABC phải nộp
25
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3/ Nếu đến thời điểm khai thuế, công ty vẫn chưa nộp tiền thuế của lô hàng nhập
khẩu ở nghiệp vụ 1 thì số thuế phải nộp của công ty ABC thay đổi như thế nào.
Bài 02: Công ty XYZ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ , sản xuất 2 loại sản
phẩm X và Y, trong tháng 9/N có tài liệu sau:
1. Nhập khẩu 1 máy móc thiết bị theo điều kiện FOB là 50.000 USD, phí vận chuyển
và bảo hiểm quốc tế là 5.000 USD, tất cả chưa thanh toán. Thuế suất thuế nhập khẩu 10%,
thuế GTGT 10%, tỷ giá tính thuế 22.800đ/USD. DN đã chuyển khoản nộp đầy đủ các khoản
thuế vào NSNN bằng TGNH.
2. Mua 3.000 kg vật liệu X của công ty C chưa trả tiền, giá mua chưa thuế 60.000đ/kg,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng chuyển
khoản là 5.500.000đ (cả thuế GTGT 10%).
3. Xuất bán 10.000 sản phẩm X cho công ty A chưa thu tiền, giá vốn 90.000đ/SP, giá
bán chưa thuế GTGT là 150.000đ/SP, thuế GTGT 10% , thuế TTĐB 30%.
4. Xuất khẩu 25.000 sản phẩm X, giá FOB quy đổi ra đồng Việt Nam là 160.000đ/SP,
thuế suất thuế xuất khẩu 5%, thuế GTGT 0%.
5. Xuất bán cho công ty B 5.000 sản phẩm Y, giá vốn 70.000đ/SP, giá bán bao gồm
thuế GTGT 10% là 132.000đ/SP, thu bằng TGNH.
Yêu cầu: 1/ Tính các khoản thuế công ty XYZ phải nộp trong kỳ. Biết thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ kỳ trước chuyền sang là 7.320.000đ
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
3/ Nếu máy móc thiết bị ở nghiệp vụ 1 thuộc loại trong nước chưa sản xuất được
phải nhập khẩu dùng cho hoạt động phát triển khoa học của công ty thì số thuế phải nộp
trong kỳ của công ty sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 03: Công ty ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chuyên sản xuất SP X
(thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB) trong tháng 1/N có tài liệu sau:
1. Bán cho công ty K 4.000 sản phẩm X, giá vốn 150.000đ/SP, giá bán chưa có thuế
GTGT 10% là 250.000đ/SP, thuế TTĐB 25%, chưa thu tiền.
2. Xuất 400 sản phẩm X để khuyến mãi cho công ty K theo chương trình khuyến mãi
của công ty đã đăng ký theo pháp luật về thương mại.
3. Nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất, giá CIF là 40.000 USD chưa thanh toán cho nhà cung
cấp. Thuế suất thuế nhập 5%, thuế GTGT 10%. Tỷ giá tính thuế 23.000đ/USD.

26
4. Bán cho khu chế xuất Quy Nhơn 1.000 sản phẩm X, giá vốn 150.000đ/SP giá bán
250.000đ/SP, thuế xuất khẩu 5%.
5. Mua 1.500kg nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 60.000đ/kg, thuế suất
thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50%, còn lại thanh toán bằng tiền mặt.
Chi phí vận chuyển phải thanh toán cho người bán là 3.300.000đ (trong đó thuế GTGT
300.000đ).
Yêu cầu: 1/ Tính các khoản thuế công ty K phải nộp trong kỳ.
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
3/Nếu 400 sản phẩm X ở nghiệp vụ 2 dùng để khuyến mại không thực hiện theo
quy định của pháp luật về thương mại thì số thuế phải nộp trong kỳ của công ty K sẽ
thay đôi như thế nào?
Bài 04: Công ty XYZ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất một loại SP Y
trong tháng 5/N có tài liệu sau:
1. Nhập khẩu một xe ô tô phục vụ cho hoạt động SXKD SP Y, giá nhập khẩu 20.000 USD,
tỷ giá tính thuế 23.000đ/USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế tiêu thụ đặc biệt 60%, thuế GTGT
10%. Công ty đã chi chuyển khoản nộp các khoản thuế của lô hàng này.
2. Mua nguyên liệu của công ty B, giá mua trên hoá đơn GTGT đã bao gồm thuế GTGT là
38.500đ/kg, đã thanh toán bằng TGNH.
3. Nhập kho 40.000 SP Y sản xuất hoàn thành, giá thành 50.000đ/SP.
4. Xuất bán cho công ty A 8.000 sản phẩm Y, giá bán chưa thuế GTGT 100.000đ/SP, thuế
GTGT 10%. Công ty A đã thanh toán 50% bằng TGNH.
5. Xuất khẩu 20.000 sản phẩm Y, giá FOB 5 USD/SP, thuế suất thuế xuất khẩu 5%, tỷ giá
tính thuế 22.800đ/SP. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 11.000.000đ (trong đó
thuế GTGT 10%).
Yêu cầu: 1/ Tính các khoản thuế mà công ty phải nộp trong kỳ.
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .
3/ Nếu công ty xe ô tô nhập khẩu để phục vụ cho hoạt động kinh doanh dịch vụ
vận tải hành khách dụ lịch thì số thuế phải nộp trong kỳ của công ty sẽ thay đổi như thế
nào?

CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP


Lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 01: Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí:

27
A. Chi phí quản lý
B. Chi phí tài chính
C. Chi phí bán hàng
D. Chi phí thuế TNDN
Câu 02: Thuế nào sau đây không tính vào chi phí được trừ:
A. Thuế Xuất khẩu
B. Thuế nhập khẩu
C. Thuế TNDN
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu 03: Theo quy định, phần chi trang phục cho người lao động được tính vào chi phí được
trừ là:
A. Bằng tiền không vượt quá 5 triệu đồng/người/năm
B. Bằng hiện vật không vượt quá 5 triệu đồng/người/năm
C. Bằng hiện vật hoặc bằng tiền không vượt quá 5 triệu đồng/người/năm
D. Tính theo số chi thực tế.
Câu 04: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có chi trang
phục cho 20 người lao động, số tiền chưa thuế trên hóa đơn là 110.000.000đ, thuế GTGT
11.000.000đ (đã thanh toán bằng TGNH), tương ứng 5.500.000đ/người/năm. Phần chi trang
phục được tính vào chi phí được trừ là:
A. 100.000.000đ
B. 110.000.000đ
C. 121.000.000đ
D. Tất cả đều sai.
Câu 05: Chi phí khấu hao tài sản cố định nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ
khi xác định thuế TNDN:
A. TSCĐ đã hết khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn đang sử dụng.
B. TSCĐ không theo dõi trên sổ sách kế toán
C. A và B đều đúng
D. Avà B đều sai
Câu 06: Chi phí khấu hao tài sản cố định nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ
khi xác định thuế TNDN:
A. TSCĐ đã hết khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn đang sử dụng.
B. TSCĐ không theo dõi trên sổ sách kế toán
28
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
Câu 07: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là khoản chi:
A. Được tính vào chi phí được trừ
B. Không được tính vào chi phí được trừ
C. Có thể được tính hoặc không được tính vào chi phí được trừ
D. Tất cả đều sai
Câu 07: Khoản chi nào sau đây cho người lao động được tính vào chi phí được trừ:
A. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định
B. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định
C. Bảo hiểm nhân thọ
D. Tất cả đều sai
Câu 08: Thời điểm xác định doanh thu đối với hàng hóa khi tính thuế TNDN của doanh
nghiệp là:
A. Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua
B. Thời điểm xuất hóa đơn
C. Thời điểm xuất thu tiền
D. Thời điểm ký hợp đồng
Câu 09: Doanh nghiệp A vay của cá nhân 200.000.000đ, lãi suất 15%/năm, lãi suất cơ bản
do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm vay là 8%/năm. Chi phí lãi vay được tính vào
chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN phải nộp là:
A. 30.000.000đ
B. 16.000.000đ
C. 24.000.000đ
D. Số khác
Câu 10: Doanh nghiệp B vay của ngân hàng Á Châu 500.000.000đ để bổ sung vốn góp, lãi
suất 6%/năm, lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm vay là 8%/năm.
Chi phí lãi vay được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN phải nộp là:
A. 30.000.000đ
B. 40.000.000đ
C. 45.000.000đ
D. Không được tính vào chi phí được trừ

29
Câu 11: Doanh nghiệp A cho công ty X thuê văn phòng kinh doanh, công ty X đã trả trước
tiền thuê của cả năm N là 180 triệu đồng. Trong tháng 01/N doanh nghiệp có doanh thu bán
hàng hóa là 250 triệu đồng Doanh thu tính thuế TNDN của công ty tháng l/N là:
A. 430.000.000đ
B. 180.000.000đ
C. 265.000.000đ
D. Số khác
Câu 12: Chi phí lãi vay được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN của đoanh
nghiệp là
A. Tiền trả lãi vay của ngân hàng thương mại tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký
còn thiếu.
B. Tiền trả lãi vay vốn của ngân hàng thương mại phục vụ cho hoạt động SXKD
C. Tiền lãi vay của cá nhân tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu
D. Tiền lãi vay của cá nhân theo số thực trả phục vụ cho hoạt động SXKD
Câu 13: Tháng 01/N, Doanh nghiệp X bán 1 chiếc xe máy theo phương thức trả góp, giá
bán trả ngay một lần chưa thuế GTGT 10% là 30.000.000đ, lãi trả góp trong một năm là
6.000.000đ. Doanh thu tính thuế TNDN của chiếc xe máy năm N là:
A. 30.000.000đ
B. 33.000.000đ
C. 35.000.000đ
D. Số khác
Câu 14: Doanh nghiệp X bán 1 chiếc xe máy theo phương thức trả góp, giá bán trả ngay
một lần chưa thuế GTGT 10% là 30.000.000đ, lãi trả góp trong một năm là 6.000.000đ.
Doanh thu tính thuế TNDN của chiếc xe máy Quý 01/N là:
A. 30.000.000đ
B. 33.000.000đ
C. 35.000.000đ
D. Số khác
Câu 15: Chi phí nào sau đây được tính vào chi phí được trừ:
A. Chi ủng hộ địa phương
B. Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
C. Chi phí xây dựng nhà kho
D. Tiền lương của Giám đốc công ty TNHH một thành viên
30
Câu 16: Chi phí nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ:
A. Phạt chậm nộp tiền thuế
B. Phạt vi phạm thời gian giao hàng cho khách hàng
C. Chi phí khấu hao phần mềm kế toán trong thời hạn sử dụng
D. Chi phí tham quan nghỉ mát cho công nhân viên (thấp hơn tháng lương bình quân trong
năm).
Câu 17: Doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, trong năm N có tài liệu sau:
- Doanh thu bán sản phẩm: 20.000.000.000đ (chưa thuế GTGT 10%)
- Thu nhập từ bán tài sản cố định: 100.000.000đ (chưa thuế GTGT 10%)
- Tổng chi phí (đều có hóa đơn chứng từ hợp pháp): 18.000.000.000đ, bao gồm:
+ Giá vốn hàng bán: 16.600.000.000đ
+ Chi phí quảng cáo: 500.000.000đ
+ Chi phí tiền lương: 750.000.000đ
+ Chi phúc lợi: 90.000.000đ
+ Chi phí khác: 60.000.000đ (trong đó chi nộp phạt vi phạm thủ tục về thuế
5.000.000đ)
Doanh thu tính thu nhập chịu thuế năm N là:
A. 20.000.000.000 đồng
B. 22.000.000.000 đồng
C. 20.100.000.000 đồng
D. 22.110.000.000 đồng
Sử dụng dữ liệu câu 17 để trả lời câu 18 đến câu 20
Câu 18: Chi phí không được trừ là:
A. 27.500.000 đồng
B. 32.500.000 đồng
C. 90.000.000 đồng
D. Tất cả đều sai
Câu 19: Thu nhập tính thuế TNDN là :
A. 2.100.000.000 đồng
B. 2.105.000.000 đồng
C. 2.132.500.000 đồng
D. Số khác
Câu 20: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là (thuế suất 20%):
31
A. 420.000.000 đồng
B. 421.000.000 đồng
C. 426.500.000 đồng
D. Tất cả đều sai
BÀI TẬP
Bài 01: Công ty ABC tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, trích số liệu năm N như sau:
1. Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ: 5.000.000.000đ
2. Các khoản thu nhập khác:
- Lãi TGNH: 12.000.000 đ
- Thu phạt vi phạm hợp đồng: 25.000.000 đ
- Thu nhập do bán TSCĐ: 150.000.000 đ
3. Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh như sau:
- Giá vốn hàng bán: 3.500.000.000 đ
- Khấu hao TSCĐ:
+ Khấu hao nhà kho (đã hết hạn sử dụng): 20.000.000 đ
+ Khấu hao MMTB ở PXSX: 80.000.000 đ
- Tiền lương phải trả theo hợp đồng: 600.000.000 đ
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định
- Vay cá nhân: 500.000.000đ với lãi suất 18%/năm. Biết lãi suất cơ bản do NHNN quy định
là 10%/năm (thời hạn vay 01 năm, bắt đầu từ tháng 06/N)
- Chi các khoản phạt:
+ Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 25.000.000 đ
+ Phạt vi phạm hành chính: 15.000.000 đ
- Chi quảng cáo, tiếp thị: 250.000.000 đ
- Chi phí bán TSCĐ: 80.000.000 đ
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp. Biết:
- Năm N-1 lỗ 200.000.000 đ;
- Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là 60.000.000đ
- Thuế suất thuế TNDN 20%
- Tất cả chi phí đều có hóa đơn chứng từ hợp pháp hợp lệ.

32
Bài 02: Công ty XYZ tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, chuyên sản xuất SP X (thuộc đối
tượng chịu thuế TTĐB). Trong năm tính thuế có số liệu sau:
1. Xuất bán trong nước 200 SP X, giá bán chưa thuế GTGT là 5.000.000 đồng/SP, thuế
TTĐB 25%, thuế GTGT 10%.
2. Xuất khẩu 1.000 SP X , tổng giá bán của lô hàng theo hợp đồng đã ký kết quy đổi ra
đồng Việt Nam là 5.000.000.000đ, thuế suất thuế XK là 2%.
3. Thu nhập từ liên doanh với nước ngoài: 800.000.000đ
3. Tổng chi phí bao gồm cả giá vốn hàng bán và các khoản thuế phải nộp mà doanh nghiệp
kê khai là 3.800.000.000 đồng; trong đó, chi phí lãi tiền vay cá nhân: 120.000.000 đồng (lãi
suất 15%/năm).
4. Thuế phí và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước được tính vào chi phí hợp lý là:
20.000.000 đồng
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT và thuế TNDN mà doanh nghiệp phải
nộp trong năm. Biết rằng:
- Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn chứng từ kế toán;
- Thuế suất thuế TNDN 20%.
- Lãi suất NHNN công bố tại thời điểm doanh nghiệp đi vay là 6%/năm.
Bài 03: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong năm tính thuế
có tài liệu sau:
1. Xuất khẩu 100.000 sản phẩm theo giá CIF: 20USD/sp. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm
quốc tế: 5.000USD cho cả lô hàng, tỷ giá tính thuế 22.500đ/USD, thuế XK 2%.
2. Bán 2.000 sản phẩm cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất với giá: 300.000đ/sp, thuế
XK 2%, thuế GTGT 0%.
3. Bán 5.000 sản phẩm cho công ty B, giá bán chưa thuế GTGT: 250.000đ/sp, thuế GTGT
10%, chưa thu tiền.
4. Bán 10.000 sản phẩm dưới hình thức ký gửi: giá bán quy định 260.000đ/sp (chưa thuế
GTGT). Hoa hồng ký gửi là 10% tính trên giá bán chưa thuế GTGT.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ. Biết rằng:
- Thuế suất thuế TNDN là 20%.
- Tổng chi phí được trừ (chưa bao gồm thuế XK, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế
của lô hàng xuất khẩu; hoa hồng bán hàng) cả năm là: 46.540.000.000đ .
- Các đại lý thông báo đã bán hết hàng trong năm. Các giao dịch đều đủ hóa đơn, chứng từ
theo quy định.
33
Bài 04: Công ty ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong năm tính thuế có
tình hình sau:
I/ Doanh thu, thu nhập phát sinh trong năm:
1. Bán cho công ty X một lô hàng theo giá bán chưa thuế 2.000 triệu đồng, thuế GTGT
10%.
2. Xuất khẩu một lô hàng giá CIF 100.000USD, thuế suất thuế xuất khẩu 2%, chi phí vận
chuyển và bảo hiểm chiếm 10% giá CIF, tỷ giá thực tế tại thời điểm này là 23.000đ/USD.
3. Xuất hàng bán đại lý bán đúng giá, trị giá chưa thuế GTGT: 1.500 triệu đồng, hoa hồng
đại lý 5% (chưa gồm thuế GTGT). Cuối năm, đại lý báo đã tiêu thu được 80%.
4. Lãi từ hoạt động liên doanh (bên liên doanh chưa nộp thuế TNDN): 450 triệu đồng;
5. Lãi tiền gửi : 60 triệu đồng
II/ Chi phí phát sinh trong năm
Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa bao gồm thuế xuất khẩu và hoa hồng đại lý) liên
quan đến các hoạt động trên là 4.500 triệu đồng (trong đó giá vốn là 3.500 triệu đồng).
Yêu cầu:
1. Tính thuế XK, GTGT, TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm N. Biết:
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 250 triệu đồng (chưa gồm tiền hoa hồng)
- Thuế suất thuế TNDN 20%.
- Các khoản chi đều có hóa đơn chứng từ hợp pháp.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế. Biết các hoạt động giao dịch trên đều thực hiện thanh
toán bằng TGNH.
3. Nếu doanh nghiệp có thực hiện trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ 10% thì thuế
TNDN thay đổi như thế nào?
Bài 05: Công ty XYZ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có số liệu trong năm N
như sau:
1. Bán thành phẩm thu bằng TGNH, giá bán chưa thuế GTGT là 4.000 triệu đồng, thuế
GTGT 10%.
2. Thu tiền lãi cho vay bằng tiền mặt 40 triệu đồng.
3. Thu tiền từ hoạt động liên doanh với công ty nước ngoài bằng TGNH là 400 triệu đồng.
4. Chi phí phát sinh bao gồm:
a) Chi phí khấu hao TSCĐ bộ phận sản xuất: 175 triệu đồng, bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 50 triệu đồng.

34
b) Chi phí tiền lương phải trả công nhân sản xuất: 400 triệu đồng; phải trả nhân viên văn
phòng và quản lý doanh nghiệp: 250 triệu đồng, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
c) Chi phí sản xuất khác chiếm 40% doanh thu thanh toán bằng TGNH.
d) Chi phí xây dựng nhà xưởng thuê ngoài phải trả 150 triệu đồng
e) Các khoản chi phí khác bằng tiền mặt:
- Phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế: 4 triệu đồng
- Lệ phí môn bài: 3 triệu đồng
- Chi ủng hộ địa phương lắp camera khu phố: 1 triệu đồng.
Yêu cầu:
1/Tính thuế TNDN phải nộp trong năm N của doanh nghiệp.
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT 10%; thuế suất thuế TNDN là 20%; Các khoản chi đều có
hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN


Lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 01: Đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng nộp thuế TNCN:
A. Cá nhân cư trú
B. Cá nhân không cư trú
C. Cá nhân cư trú và không cư trú.
D. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế.
Câu 02: Theo quy định của luật thuế TNCN, cá nhân cư trú là người đáp ứng được điều
kiện nào sau đây:
A. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch
B. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có
mặt tại Việt Nam
C. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12
tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam
D. Tất cả đều sai.
Câu 04: Khoản thu nhập nào sau đây thuộc đối tượng miễn thuế TNCN:
A. Thu nhập từ kiều hối
B. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng
C Tiền lương hưu do BHXH chi trả

35
D. Tất cả đều đúng
Câu 05: Khoản thu nhập nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế TNCN:
A. Thu nhập từ học bổng
B. Thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
C. Thu nhập từ lãi cho vay vốn
D. Thu nhập tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương
làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định
Câu 06: Mức giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế khi xác định thuế TNCN
phải nộp theo quy định hiện hành là:
A. 3.600.000 đ
B. 4.400.000 đ
C. 9.000.000 đ
D. 11.000.000 đ
Câu 07: Mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc khi xác định thuế TNCN phải nộp
theo quy định hiện hành là:
A. 3.600.000 đ
B. 4.400.000 đ
C. 9.000.000 đ
D. 11.000.000 đ
Câu 08: Khi xác định thuế TNCN phải nộp, khoản giảm trừ gia cảnh được áp dụng đối với
khoản thu nhập nào sau đây:
A. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
B. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
D. Thu nhập từ đầu tư vốn
Câu 09: Thuế TNCN của trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng kê khai theo từng lần
phát sinh:
A. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
B. Thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
D. Cả A và C
Câu 10: Thuế TNCN:
A. Tính vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ của CSKD
36
B. Tính vào giá vốn của hàng hóa dịch vụ
C. Không tính vào giá cả của hàng hóa, dịch vụ
D. Tất cả đều sai.
Câu 11: Thu nhập nào sau đây được áp dụng giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN:
A. Thu nhập từ kinh doanh
B. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
C. Thu nhập từ kinh doanh; Thu nhập từ tiền lương, tiền công
D. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Câu 12: Ông A trúng thưởng xổ số số tiền là 100 triệu đồng. Thu nhập tính thuế TNCN của
khoản trúng thưởng này là:
A. 80 triệu đồng
B. 90 triệu đồng
C. 100 triệu đồng
D. Số khác
Câu 13: Các nào sau đây được tính giảm trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNCN:
A. Giảm trừ gia cảnh
B. Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buột
C. Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo, khuyến học
D. Cả A, B và C
Câu 14: Ông X được hưởng thừa kế một căn nhà trị giá 5 tỷ đồng từ bố mẹ đẻ. Số tiền thuế
TNCN mà Ông X phải nộp là:
A. 0 đồng
B. 4,99 tỷ đồng
C. 5 tỷ đồng
D. Số khác
Câu 15: Ông Y có thu nhập từ lãi chuyển nhượng vốn là 100 triệu đồng. Thu nhập tính thuế
TNCN là:
A. 100 triệu đồng
B. 480 triệu đồng
C. 490 triệu đồng
D. Không phải nộp thuế
Câu 16: Ông Y trúng thưởng khuyến mãi số tiền là 25 triệu đồng. Thu nhập tính thuế
TNCN là:
37
A. Toàn bộ số tiền trúng thưởng
B. Phần vượt 10 triệu đồng
C. Phần vượt 15 triệu đồng
D. Phần vượt 20 triệu đồng
Câu 17: Ông A là cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương trong năm là 800 triệu
đồng, trong năm Ông A có đóng góp vào quỹ khuyến học là 50 triệu đồng. Thuế TNCN
Ông A phải nộp là:
A. 75 triệu đồng
B. 80 triệu đồng
C. 150 triệu đồng
D. 160 triệu đồng
Câu 18: Ông X có thu nhập từ người thân bên nước ngoài gửi về là 20.000 USD (tương
ứng 460 triệu đồng) và thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng là 15 triệu đồng. Thuế TNCN Ông
X phải nộp là:
A. 0 đồng
B. 46 triệu đồng
C. 47,5 triệu đồng
D. Tất cả đều sai.
Câu 19: Khoản nào sau đây không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN:
A. Phụ cấp độc hại
B. Phụ cấp chức vụ
C. Tiền thưởng tăng năng suất lao động
D. Tất cả đều sai.
Câu 20: Ông A có thu nhập từ lợi nhuận được chia do tham gia góp vốn liên doanh với
công ty x là 120 triệu đồng. Thuế TNCN ông A phải nộp là:
A. 2,4 triệu đồng
B. 6 triệu đồng
C. 12 triệu đồng
D. Số khác.
BÀI TẬP
Bài 01: Ông Nguyễn Văn A là cá nhân cư trú đang làm việc cho công ty X, trong năm N có
tài liệu về các khoản thu nhập của Ông A như sau:

38
1. Tiền lương, tiền công chưa trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc là
350.000.000 đồng.
2. Các khoản bảo hiểm bắt buộc 36.750.000 đồng.
3. Phụ cấp: 50.000.000 đồng, trong đó phụ cấp chức vụ
30.000.000đ, phụ cấp độc hại 20.000.000đ.
4. Tiền lương làm thêm giờ 25.000.000 đồng (bằng 150% so với
mức lương làm trong giờ hành chính).
5. Thu lãi từ hoạt động cho vay vốn 24.000.000d đồng.
6. Được hưởng thừa kế 01 căn nhà trị giá 5.000.000.000 đồng từ bố mẹ đẻ.
Yêu cầu:Tính thuế thu nhập cá nhân của ông A phải nộp trong năm N. Biết rằng:
- Trong năm ông A có ủng hộ đồng bào bị lũ lụt 15.000.000 đồng qua mặt trận tổ quốc.
- Ông A có 2 người phụ thuộc đủ điều kiện giảm trừ.
Bài 02: Ông Nguyễn Văn B là cá nhân cư trú đang làm việc cho công ty X, trong năm N có
tài liệu về các khoản thu nhập của Ông B như sau:
1. Tiền lương, tiền công đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc là
260.000.000 đồng.
2. Tiền trang phục (đồng phục): 4.000.000 đồng.
3. Tiền công tác nước ngoài (đi lại, ăn, ở trọn gói do công ty đài
thọ): 150.000.000 đồng.
4. Trúng thưởng 1 tủ lạnh trị giá 15.000.000 đồng.
5. Tiền thưởng do tăng năng suất lao động 18.000.000 đồng.
6. Lợi nhuận được chia (từ hoạt động góp vốn kinh doanh) là 100.000.000 đồng.
Yêu cầu:Tính thuế thu nhập cá nhân của ông B phải nộp trong năm N. Biết rằng: Ông B có
2 người phụ thuộc đủ điều kiện giảm trừ.
Bài 03: Ông Nguyễn Văn X là cá nhân cư trú đang làm việc cho công ty Y, trong năm N có
tài liệu về các khoản thu nhập của Ông X như sau:
1. Tiền lương, tiền công đã nộp các khoản bảo hiểm bắt buộc là
320.000.000 đồng.
2. Tiền thù lao do tham gia hội nghề nghiệp kế toán, kiểm toán là
60.000.000 đồng.
3. Tiền hội viên sân golf do công ty chi trả: 80.000.000 đồng.
4. Nhận được kiều hối từ người thân ở nước ngoài 10.000 USD (tỷ
giá thực tế 23.000đ/USD).
39
5. Lãi tiền gửi tiết kiệm 18.000.000 đồng.
6. Trúng thưởng xổ số kiến thiết 2 tỷ đồng.
Yêu cầu:Tính thuế thu nhập cá nhân của ông X phải nộp trong năm N. Biết rằng: Ông B có
2 người phụ thuộc đủ điều kiện giảm trừ.
Bài 04: Ông David là chuyên gia nước ngoài làm việc cho công ty Y 2 tháng liên tục trong
năm N (từ 0/06 đến 31/7) có tài liệu về các khoản thu nhập của Ông David trong khoảng
thời gian này tại Việt Nam như sau:
1. Tiền lương 20.000 USD/tháng
2. Ông David được công ty chi trả toàn bộ tiền thuê nhà 1.500 USD/tháng và tiền thuê xe ô
tô đi lại 15.000.000đ/tháng (xe ô tô này do công ty đi thuê).
3. Tham gia buổi tập huấn cho công ty A với mức thù lào được hưởng là 1.000 USD.
4. Ký hợp đồng tư vấn kỹ thuật cho công ty B trong 2 năm là 40.000 USD, công ty B đã
thanh toán trước 30% trị giá hợp đồng.
5. Tham gia hoạt động góp vốn được chia lợi nhuận là 150.000.000 đồng.
Yêu cầu:Tính thuế thu nhập cá nhân của ông David phải nộp trong năm N. Biết rằng:
- Trong thời gian ở VN Ông David có ủng hộ đồng bào bị lũ lụt số tiền là 2.000 USD.
- Tỷ giá thực tế: 23.000đ/USD.
Bài 05: Chị Nguyễn Thị Mai đang làm việc cho công ty A , trong năm N có tài liệu về các
khoản thu nhập của chị Mai như sau:
1. Tiền lương, tiền công sau khi trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc là: 280.000.000 đồng.
2. Tiền thưởng sáng kiến (không có giấy chứng nhận của cấp có thẩm quyền) là 5.000.000
đồng.
3. Thu nhập bản quyền từ phần mềm kế toán là 140.000.000 đồng.
4. Thu nhập từ hợp đồng tư vấn kế toán cho công ty X là 54.000.000 đồng (đã khấu trừ
10% tại nguồn).
5. Thu nhập từ việc nhượng bán căn nhà theo giá trị ghi trên hợp đồng giao dịch là
3.200.000 đồng.
6. Lãi tiền gửi tiết kiệm: 10.000.000 đồng.
Yêu cầu:Tính thuế thu nhập cá nhân của Chị Mai phải nộp trong năm N. Biết rằng:
- Chị Mai có 2 người phụ thuộc đủ điều kiện giảm trừ .
- Thời điểm nhượng bán căn nhà, chị Mai và chồng còn đứng tên sở hữu một căn nhà khác.
Căn nhà nhượng bán chỉ đúng tên chi Mai.

40

You might also like