You are on page 1of 15

Câu 1: Công ty Tuấn Anh xây dựng nhà thay quần áo cho công nhân viên thì

chi phí đầu vào phục vụ việc xây dựng này có được khấu trừ không?

A. Được khấu trừ thuế GTGT nếu có đủ điều kiện

B. Không được kê khai khấu trừ thuế GTGT

Câu 2: Giá tính thuế GTGT với hoạt động gia công hàng hóa trong nội địa là:

A. Giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền
công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc
gia công hàng hóa.

B. Giá gia công theo hợp đồng gia công có thuế GTGT, không bao gồm cả tiền
công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc
gia công hàng hóa.

C. Giá gia công theo hợp đồng gia công có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi
phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công
hàng hóa.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng:

A. Gà vặt lông làm sạch chưa qua chế biến.

B. Gà vặt lông làm sạch đã ướp gia vị.

C. Gà luộc, nướng.

D. Cả 3 đáp án đều sai.

Câu 4: Trường hợp nào sau đây áp dụng thuế suất 0%:

A. Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua
tại nội địa;

B. Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi
thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch
vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất
ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
C. - Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở
hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra
nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra
nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá
nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số,
mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu
là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; thuốc lá,
rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân
không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ.

D. Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế
quan;

Câu 5:

Công ty xuất kho 5 chiếc ti vi thưởng các bộ công nhân viên có thành tích xuất sắc
nhất năm 2019. Giá thành sản xuất 1 chiếc tivi là 17 triệu đồng / chiếc, giá bán tại
thời điểm xuất tặng là 20 triệu đồng / chiếc . Giá tính thuế GTGT và thuế GTGT
đầu ra là :

A. GTT : 100 triệu đồng , Thuế GTGT : 10 triệu đồng

B. GTT : 85 triệu đồng , Thuế GTGT : 8,5 triệu đồng

C. Cả hai phương án đều sai

Câu 6: Ngày 09/06/2017 Công ty du lịch lữ hành A mua xe ô tô 7 chỗ, giá chưa có
thuế GTGT là 2 tỷ đồng. Thuế GTGT đầu vào của tscd được khấu trừ là bao
nhiêu ?

A. 80.000.000 đ.

B. 100.000.000 đ

C. 120.000.000 đ.

D. 200.000.000 đ.
Câu 7: Công ty TMDV Minh Phương đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Trong tháng 6/2017, công ty đã xuất 1 hóa đơn GTGT không ghi khoản
thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 660.000.000 đồng. Biết rằng
mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT là 10%. Số thuế GTGT đầu ra tính trên hóa
đơn này là :

A. 60.000.000 đồng

B. 66.000.000 đồng

C. 0 đồng

Câu 8: Trường hợp nào sau đây chịu thuế giá trị gia tăng :

A. Thức ăn gia súc.

B. Thức ăn cho vật nuôi.

C. Nước sạch phục vụ sinh hoạt.

D. Muối i - ốt.

Câu 9:Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa , dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì :

A. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

B. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT.

C. Cả 2 phương án đều sai.

Câu 10:Mua 10 bộ bàn ghế mây dùng cho văn phòng của Công ty, đơn giá 25 triệu
đồng / bộ chưa bao gồm thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là :

A. 25 triệu đồng

B. 12,5 triệu đồng

C. 30 triệu đồng
Câu 11:Công ty A vào tháng 8/2017 lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh của hồ
sơ khai thuế GTGT tháng 01/2017 làm tăng số thuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng
thì :

A. Công ty A nộp số tiền thuế tăng thêm 100 triệu đồng, đồng thời tự xác định số
tiền chậm nộp theo quy định để nộp vào NSNN.

B. Công ty A nộp số tiền thuế tăng thêm 100 triệu đồng, không phải xác định số
tiền chậm nộp theo quy định để nộp vào NSNN.

Câu 12:Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia
tăng :

A. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khấu.

B. Hàng hóa gia công chuyển tiếp.

C. Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.

D. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thách chưa chế biến theo
quy định của chính phủ.

Câu 13:Căn cứ tính thuế GTGT là gì ?

A. Giá bán hàng hóa tại cơ sở sản xuất và thuế xuất.

B. Giá bán hàng hóa trên thị trường và thuế suất.

C. Giá tính thuế và thuế suất.

Câu 14:Công ty A cung cấp dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng cho trang
trại X với số tiền là 200 triệu đồng chưa thuế GTGT . Thuế GTGT đầu ra phải nộp
là :

A. 20 triệu đồng

B. 10 triệu đồng

C. Cả hai đáp án đều sai


Câu 15:Kỳ tính thuế tháng 06/2017, Công ty thương mại AMB có số liệu sau : - Số
thuế GTGT đầu vào 400.000.000 đồng trong đó có 1 hóa đơn có số thuế GTGT
đầu vào là 30.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt . Số thuế GTGT đầu ra
là 800.000.000 đồng. Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 5/2017
là 0 đồng.Tính số thuế GTGT phải nộp trong kỳ thuế tháng 06/2017.

A. 300.000.000 đồng.

B. 370.000.000 đồng.

C. 430.000.000 đồng.

D. Cả 3 phương án trên đều sai.

Câu 16:Điều kiện khấu trừ Thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ từ 20
triệu đồng trở lên bao gồm :

A. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp.

B. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

C. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

D. Đáp án A và B.

Câu 17:Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa thuế là 500.000 đồng/ cái.
Trong đó 3 cái xuất bán cho khách lẻ, 2 cái dùng để biếu tặng cho khách hàng thân
thiết. Thuế GTGT đầu ra phải nộp của số quạt đó là bao nhiêu ?

A. 200.000 đồng.

B. 250.000 đồng.

C. 300.000 đồng.

D. Cả 3 đáp án đều sai.

Câu 18:Số Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ được xác định bằng :

A. Số thuế GTGT đầu ra (-) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

B. Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra.


C. Số thuế GTGT đầu ra (-) Số thuế GTGT đầu vào.

D. Giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ chịu thuế bán ra (x) với thuế suất thuế
GTGT của loại hàng hóa - dịch vụ đó.

Câu 19:Thời điểm xác định thuế GTGT đối với bán hàng hóa là :

A. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người
mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

B. Thời điểm lập hóa đơn khi bán hàng hóa.

C. Cả hai đáp án trên .

Câu 20:Công ty A làm bên sản xuất đồng phục, hiện tại làm đơn hàng 1 công ty
nước ngoài trụ sở tại Mã lai, chỉ có văn phòng đại diện tại Việt Nam. Hợp đồng,
hóa đơn và thanh toán đều do trụ sở bên Mã Lai đứng tên thực hiện. Vậy trường
hợp này, hóa đơn GTGT viết thuế suất sẽ là ?

A. 0%

B. 5%

C. 10%

Câu 21:Cây sinh địa là cây nguyên liệu làm thuốc, đã qua sơ chế thông thường ?
Thuế suất thuế GTGT của sinh địa là :

A. Không chịu thuế.

B. 0%

C. 5%

D. 10%

Câu 22:Công ty X ký hợp đồng gia công với nước ngoài 400.000 đôi đế giầy xuất
khẩu. Giá gia công là 3 tỷ đồng. Hợp đồng ghi rõ giao đế giầy cho công ty Tuấn
Anh tại Việt nam để sản xuất ra giầy hoàn chỉnh. Điều kiện để công ty Việt Hàn áp
dụng thuế suất 0% là :

A. Không được áp dụng thuế suất 0%


B. Hợp đồng , phiếu chuyển tiếp, Chứng từ thanh toán qua ngân hàng

C. Hợp đồng ,hóa đơn thương mại, Phiếu chuyển tiếp, chứng từ thanh toán qua
ngân hàng

D. Hợp đồng , hóa đơn GTGT , tờ khai hải quan, Chứng từ thanh toán qua ngân
hàng

Câu 23:Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm giá tính thuế
GTGT là :

A. Giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không
bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

B. Giá bán trả một lần.

C. Giá bán trả một lần cộng lãi trả góp.

Câu 24:Hộ, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác
nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán sản phẩm
trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản
phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại thì kê
khai, tính nộp thuế GTGT :

A. Không phải kê khai và tính nộp thuế GTGT.

B. Theo tỷ lệ 1% trên doanh thu.

C. Theo tỷ lệ 2% trên doanh thu.

Câu 25:Mức thuế suất 5% áp dụng với các HH - DV nào sau đây :

A. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến do tổ chức , cá nhân tự trồng bán ra

B. Giống , con giống nhập khẩu theo quy định

C. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại

D. Muối tự nhiên

Câu 26:Giá tính Thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu là :
A. Giá chưa có thuế GTGT.

B. Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế TTĐB.

C. Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế NK.

D. Giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế
tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập
tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Trường
hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT
là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau
khi đã được miễn, giảm.

Câu 27:Đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng là :

A. Hàng hóa dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.

B. Hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.

C. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam ( bao
gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối
tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 28:Giá tính Thuế GTGT của hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là:

A. Giá bán lẻ hàng hóa trên thị trường.

B. Giá bán chưa có Thuế GTGT.

C. Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn.

Câu 29: Năm 2015, Ông C phát sinh doanh thu từ 01 hợp đồng với Công ty X với
giá trị hợp đồng trong năm là 40 triệu đồng và 01 hợp đồng với Công ty Y với giá
trị hợp đồng trong năm là 50 triệu đồng. Tổng giá trị hai hợp đồng trong năm là 90
triệu đồng (<100 triệu). Như vậy, ông C không phải nộp thuế giá trị gia tăng,
không phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với doanh thu phát sinh của hai hợp
đồng nêu trên. Trường hợp trong năm 2015, ông C phát sinh thêm doanh thu từ
hợp đồng với Công ty Z với giá trị hợp đồng trong năm là 20 triệu đồng. Tổng giá
trị 03 hợp đồng trong năm là 110 triệu đồng (>100 triệu). Như vậy, ông C phải :
A. Nộp thuế giá trị gia tăng, phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với doanh thu phát
sinh của cả 03 hợp đồng nêu trên là 110 triệu đồng.

B. Nộp thuế giá trị gia tăng, phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với doanh thu phát
sinh của cả 03 hợp đồng nêu trên là 120 triệu đồng.

C. Nộp thuế giá trị gia tăng, phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với doanh thu phát
sinh của cả 03 hợp đồng nêu trên là 90 triệu đồng.

Câu 30: Công ty Minh Chiến có trụ sở chính tại Hà Nội. Ngày 01/05/2019 có
chuyển nhượng BĐS là nhà hàng- là tài sản cố định của doanh nghiệp mua từ
01/02/2014 với giá quyền sử dụng đất là 3 tỷ. Giá trị tài sản trên đất là 15 tỷ. Giá
trị còn lại của tài sản là 7 tỷ. Giá chuyển nhượng là 25 tỷ ( không bao gồm thuế
GTGT ). Thuế GTGT công ty Minh chiến phải nộp là :

A. 22 tỷ

B. 2,2 tỷ

C. 1,8 tỷ

D. 2.5 tỷ

Câu 31: Thời hạn nộp hồ sơ khai Thuế giá trị gia tăng theo tháng :

A. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.

B. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

C. Chậm nhất là ngày thứ 25 của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.

D. Chậm nhất của ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Câu 32: Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm
thuế GTGT trong tháng 6 năm 2017 là 200.000.000 đồng. - Thuế GTGT đầu vào
tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ : 2.000.000 đồng. - Biết thuế suất
thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%. Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ
tính thuế tháng 06/2017 là bao nhiêu ?

A. 4.000.000 đồng.

B. 5.000.000 đồng.
C. 8.000.000 đồng.

D. 10.000.000 đồng.

Câu 33: Mặt hàng nào chịu thuế suất 5% :

A. Đũa tre

B. Bèo tây

C. In tiền

D. A và B

Câu 34: Bên nhận bán đại lý hàng hóa hưởng hoa hồng của sản phẩm không chịu
thuế, khi nhận được tiền hoa hồng được hưởng thì ghi hóa đơn GTGT theo thuế
suất nào :

A. Không chịu thuế

B. Thuế suất 10%

C. Không phải kê khai tính thuế , phần thuế suất gạch bỏ

D. Cả 3 phương án đều sai

Câu 35: Trong kỳ tính thuế tháng 6, công ty A thanh toán dịch vụ đầu vào được
tính khấu trừ loại hóa đơn đặc thù như các loại vé. Tổng giá trị thanh toán theo hóa
đơn là 110.000.000 đồng, dịch vụ này chịu thuế là 10%. Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ là :

A. Không được khấu trừ.

B. 10.000.000 đ.

C. 11.000.000 đ.

D. 12.000.000 đ.

Câu 36: Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì :
A. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao trích cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chịu thuế GTGT.

B. Được khấu trừ toàn bộ.

C. Cả 2 phương án đều sai.

Câu 37: Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm
theo quy định của pháp luật chịu thuế suất nào :

A. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.

B. 0%

C. 5%

D. 10%

Câu 38 :Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu
theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài, thuộc đối
tượng chịu thuế suất nào ?

A. Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

B. 0%

C. 5%

D. 10%

Câu 39: Công ty xây dựng X có doanh thu trong kỳ tính thuế là 5.000.000.000
đồng. Trong đó : + Doanh thu từ thực hiện hơp đồng xây dựng với doanh nghiệp A
: 3.500.000.000 đồng. + Doanh thu từ thực hiện hơp đồng xây dựng khác là
1.500.000.000 đồng. - Thuế GTGT đầu vào là 250.000.000 đồng trong đó có
80.000.000 đồng thuế GTGT đầu vào không đủ điều kiện thực hiện khấu trừ. Tính
thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ tính thuế tháng của công ty X.

A. 200.000.000 đồng.

B. 210.000.000 đồng.

C. 250.000.000 đồng.
D. 330.000.000 đồng.

Câu 40: Điều kiện áp dụng thuế suất 0% là :

A. Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu.

B. Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ
khác theo quy định của pháp luật.

C. Có tờ khai hải quan theo quy định.

D. Đủ 3/3 đáp án trên.

Câu 41: Công ty X bán 300 chiếc nạng gỗ cho công ty D, giá bán chưa thuế GTGT
là 2 triệu đồng / chiếc đã xuất hóa đơn GTGT. Giá tính thuế của nạng gỗ là :

A. 600.000.000 đ

B. Không chịu thuế GTGT

C. Cả hai phương án đều sai

Câu 42: Đối với hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán
hàng, dịch vụ trước đó thì giá tính thuế GTGT là :

A. Giá bán đã giảm áp dụng trong thời gian khuyến mại đã đăng ký hoặc thông
báo.

B. Giá bán bằng 0.

C. Giá bán tại thời điểm chưa áp dụng khuyến mãi.

Câu 43: Cơ sở kinh doanh phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp nào sau
đây:

A. Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp. Tài sản góp vốn vào doanh
nghiệp phải có: biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên
kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn
(hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp
luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.
B. Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm.

C. Doanh thu hàng hóa, dịch vụ và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt
động đại lý bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT.

D. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng,
phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy,
nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.

Câu 44: Hàng hóa luân chuyển nội bộ là hàng hóa :

A. Do cơ sở kinh doanh xuất bán.

B. Do cơ sở kinh doanh cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh.

C. Được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá
trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ do cơ
sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh

D. Do cơ sở kinh doanh biếu, tặng, cho.

Câu 45: Doanh nghiệp B nhập khẩu 3000 chai rượu 39 độ giá chưa có thuế TTĐB
là 60 euro/chai, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Giá tính thuế GTGT của 01 chai
rượu đó là bao nhiêu? Biết tỷ giá euro tại thời điểm nhập khẩu là 26.000 đồng/ 1
euro.

A. 1.200.000 đồng.

B. 1.560.000 đồng.

C. 1.900.000 đồng.

D. 2.028.000 đồng.

Câu 46: Đối tượng nào sau đây áp dụng thuế suất 5% :

A. Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế;
lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại
sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu
sản xuất.
B. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác theo quy định của pháp
luật về quản lý thức ăn chăn nuôi, bao gồm các loại đã qua chế biến hoặc chưa chế
biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm và các loại thức ăn
khác dùng cho gia súc, gia cầm và vật nuôi.

C. Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm
máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên
hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu.

Câu 47: Thảo quả là một thực vật có hoa thuộc họ gừng đã qua sơ chế, phơi khô
đóng gói thì chịu thuế suất là :

A. 0%

B. 5%

C. 10%

D. Không chịu thuế.

Câu 48: Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong các trường hợp nào sau
đây :

A. Dạy học.

B. Dạy nghề.

C. Vận tải quốc tế.

D. Sản phẩm trồng trọt.

Câu 49: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán
sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm
khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh
doanh thương mại thì chịu thuế suất như thế nào :

A. Không phải kê khai và tính nộp thuế GTGT.Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá
bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.

B. 5%
C. 10%

D. Cả 3 đáp án đều sai.

Câu 50: Hai cá nhân A và B là đồng sở hữu một tài sản, năm 2015 hai cá nhân
cùng thống nhất cho thuê tài sản đồng sở hữu với giá cho thuê là 180 triệu
đồng/năm - tính theo năm dương lịch (>100 triệu đồng) và cá nhân A là người đại
diện thực hiện các nghĩa vụ về thuế. Xác định số thuế mà cá nhân A phải nộp :

A. 8 triệu.

B. 9 triệu.

C. 18 triệu.

D. 19 triệu.

You might also like