You are on page 1of 15

Đề trắc nghiệm thuế thu nhập cá nhân số 1: (20 câu)

Câu 1: Thế nào là cá nhân cư trú?


A. Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc
tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;
B. Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc
có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn;
C. Đáp ứng một trong hai điều kiện trên;
D. Tất cả các điều kiện trên.
Câu 2: Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn
thuế:
A. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với
phần tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp
luật;
B. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả;
C. Thu nhập từ học bổng;
D. Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 3: Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là:
A. Là toàn bộ phần thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử
dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ
theo từng hợp đồng.
B. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối
tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị từ 10
triệu đồng trở lên theo từng hợp đồng.
C. Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao,
chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển
giao công nghệ theo từng hợp đồng.
D. Không phải theo các phương án trên
Câu 4: Trong các khoản thu nhập sau, thu nhập nào là thu nhập miễn thuế thu nhập
cá nhân?
A. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành
trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy
định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ,
mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng
với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông
ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em họ với nhau.
B. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành
trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy
định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ,
mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng
với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; chú với cháu ruột; ông ngoại, bà
ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành
trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy
định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ,
mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng
với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; bác
ruột vs cháu ruột; anh chị em ruột với nhau.
D. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành
trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy
định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ,
mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng
với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông
ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
Câu 5: Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của 
cá nhân không cư  trú được xác định bằng bao nhiêu % trên giá chuyển nhượng?
A. 1%
B. 2%
C. 3%
D. 4%
Câu 6: Đối với cá nhân cư trú thì kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp
dụng đối với:
A. Thu nhập từ đầu tư vốn
B. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
C. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
D. Tất cả các khoản thu nhập trên
Câu 7. Theo quy định của Luật thuế TNCN, thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh
của cá nhân cư trú được xác định:
A. Doanh thu trừ(-) các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu
nhập chịu thuế trong ký tính thuế
B. Doanh thu trừ(-) các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu
nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế trừ(-) Các khoản giảm trừ gia cảnh.
C. Không phải các phương án trên
Câu 8: Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế
không bao gồm:
A. Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động.
B. Con thành niên đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp hoặc học nghề không có thu nhập hoặc có thu nhập dưới mức qui
định.
C. Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu
nhập.
Câu 9: Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được
xác định :
A. Doanh thu nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực,
ngành nghề theo quy định.
B. [Doanh thu trừ(-) Các khoản chi phí hợp lý] nhân(x) thuế suất thuế TNCN
tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
C. [Doanh thu trừ(-) Các khoản chi phí hợp lý trừ(-) Các khoản giảm trừ gia
cảnh] nhân(x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành
nghề.
Câu 10: Chị C được ông B tặng một chiếc xe máy trị giá 25 triệu đồng và 01 điện
thoại Iphone 6Plus trị giá 20tr đồng. số thuế TNCN chị C phải nộp là bao nhiêu?
A. 1.200.000 đồng
B. 1.500.000 đồng
C. 1.750.000 đồng
D. 2.100.000 đồng
E. Không đáp án nào đúng
Câu 11: Ông X là cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN, trong tháng 9 năm
2015 ông có thu nhập từ tiền công do doanh nghiệp tại Việt Nam chi trả là 100 triệu
đồng. Ông X phải nuôi 2 con nhỏ và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo
nào.
Số thuế TNCN trong tháng 9 năm 2015 ông X phải nộp là:

A. 20.740.000 đồng
B. 22.000.000 đồng
C. 19.480.000 đồng
D. Số khác
Câu 12 : Những trường hợp nào thì con của đối tượng nộp thuế được xác định  là
người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh?
A. Con dưới 18 tuổi.
B. Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động.
C. Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không
vượt quá mức quy định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất
cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng).
D. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 13. Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
A. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu
Chính phủ.
B. Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ
được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc
trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động
C. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo
hiểm xã hội; tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự
nguyện.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 14: Ông B là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng
đã trừ các BH bắt buộc là 90.000.000 đồng và Ông B phải nuôi 2 con dưới 18 tuổi. 
Trong tháng Ông B không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.  Thu nhập tính
thuế của Ông B trong tháng là bao nhiêu? Biết khoản thu nhập Ông B nhận được là
khoản thu nhập trước thuế
A. 19.130.000 đồng
B. 82.600.000 đồng
C. 82.800.000 đồng
D. Số khác
Câu 15: Ông A nuôi 1 mẹ già 70 tuổi, lương hàng tháng của người mẹ này là 1 triệu
đồng. Ông A có được tính giảm trừ gia cảnh đối với người mẹ này không?
A. Có
B. Không
Câu 16: Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự
nguyện được giảm trừ tối đa là bao nhiêu vào TNCT trước khi tính thuế TNCN ?
A. 1 triệu đồng/ người/ tháng
B. 3 triệu đồng/ người/ tháng
C. Không giới hạn, căn cứ theo hợp đồng lao động
Câu 17: Ông C trong năm 2015 chỉ có duy nhất nguồn thu nhập từ chuyển nhượng
chứng khoán niêm yết với tổng giá trị chuyển nhượng là 1.000 triệu đồng. Theo kê
khai của ông C thi giá mua loại chứng khoán đã chuyển nhượng trước khi niêm yết
là 900 triệu đồng nhưng không có chứng từ chứng minh. Thuế TNCN ông C phải
nộp trong năm 2015 là :
A. 200 triệu đồng
B. 20 triệu đồng
C. 1 triệu đồng
D. Số khác
Câu 18: Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học bao
gồm:
A. Khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người khuyết tật, người già không nơi
nương tựa.
B. Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học
được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-
CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học,
không nhằm mục đích lợi nhuận và quy định tại các văn bản khác có liên
quan đến việc quản lý, sử dụng các nguồn tài trợ.
C. Cả A và B đều đúng
Câu 19: Bà Thái bắt đầu kinh doanh hàng khô tại chợ Cầu Giấy ngày 01/09/2015. Bà
không đăng ký sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế. Bà dự kiến doanh thu khoán của
mình là 15 triệu/tháng, nghĩa vụ thuế của bà Thái năm 2015 sẽ là :
1. Không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN cho năm 2015 do doanh thu
chỉ có 60tr.
2. Phải nộp thuế cho 4 tháng của năm 2015 như sau : thuế GTGT là 0,6tr,
thuế TNCN là 0,3tr.
Câu 20: Thời điểm tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
A. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là
người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm hợp
đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật;
B. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người
nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm làm thủ
tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
C. A và B đều đúng
Bài viết không nên bỏ qua: trắc nghiệm thuế thu nhập doanh nghiệp
? Đáp án đề số 1:

Câu Đáp án Câu Đáp án

1 C 11 D

2 D 12 D

3 C 13 D

4 D 14 D

5 B 15 A

6 D 16 C
7 C 17 C

8 C 18 C

9 A 19 B

10 B 20 C

Có thể bạn cũng muốn xem: trắc nghiệm thuế giá trị gia tăng
Đề trắc nghiệm thuế thu nhập cá nhân số 2: (30 câu)
Câu 1: Trong các khoản thu nhập dưới đây, khoản nào là thu nhập không chịu thuế
TNCN?
A. Thu nhập từ nhận quà tặng bằng tiền mặt.
B. Thu nhập từ nhận thừa kế là 01 chiếc ô tô.
C. Thu nhập từ nhận quà tặng là BĐS do người chồng tặng vợ.
D. Thu nhập từ nhận thừa kế chứng khoán.
Câu 2: Thu nhập nào là thu nhập được miễn thuế TNCN?
A. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hóa sản xuất nông
nghiệp nhưng làm thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, được Nhà nước giao để sản xuất.
B. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao
đất phải trả tiền hoặc không được giảm tiền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật.
C. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến
thành sản phẩm khác.
Câu 3: Ông B là người nước ngoài lần đầu tiên đến Việt Nam từ ngày 20/4/2014.
Trong năm 2014 tính đến ngày 31/12/2014, ông B có mặt tại Việt Nam tổng cộng
130 ngày. Trong năm 2015, tính đến 19/4/2015 ông B có mặt tại Việt Nam tổng cộng
65 ngày. Kỳ tính thuế đầu tiên của ông B được xác định từ:
A. Ngày 20/4/2014 đến hết ngày 19/4/2015
B. Ngày 20/4/2014 đến 31/12/2014
C. Được lựa chọn A hoặc B
Câu 4: Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn
thuế:
A. Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng
chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã
hoàn thành nhiệm vụ;
B. Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ
thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp
do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng
tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các
khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm
xã hội;
C. Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia ý kiến,
thẩm định, thẩm tra các văn bản pháp luật, Nghị quyết, các báo cáo chính
trị; tham gia các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri, tiếp công dân; trang
phục và các công việc khác có liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động
của Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội,
các Đoàn đại biểu Quốc hội; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Thành ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành uỷ, Tỉnh ủy;
D. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hoá sản xuất nông
nghiệp nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình,
cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, được Nhà nước giao để sản xuất;
E. Tất cả các khoản thu nhập trên;
F. Không có phương án nào nêu trên;
Câu 5: Thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế:
A. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ
đẻ với con đẻ, con ngoài giá thú; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha
chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội
với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với
nhau.
B. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ
đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với
con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; cha dượng, mẹ kế với con riêng của vợ
hoặc chồng; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu
ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ
đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với
con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại,
bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau;
D. Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 6: Thu nhập chịu thuế TNCN từ trúng thưởng là:
A. Thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại của các doanh
nghiệp có đăng ký trước hoạt động khuyến mại với cơ quan quản lý nhà
nước về thương mại.
B. Thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino.
C. Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng.
D. Cả 3 đáp án đều đúng
E. A và B đúng
Câu 7: Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là :
A. Thu nhập từ bản quyền tác giả, tác phẩm văn học, âm nhạc
B. Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu thương mại.
C. Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ.
D. Cả A, B, C đều đúng
E. A và B đúng
Câu 8: Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu
nhập từ tiền lương:
A. Theo năm
B. Theo quý
C. Theo tháng
D. Theo từng lần phát sinh
Câu 9: Cá nhân được hoàn thuế trong trường hợp nào:
A. Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
B. Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải
nộp thuế;
C. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 10: Cá nhân không được giảm trừ những khoản nào sau đây khi xác định thu
nhập tính thuế:
A. Các khoản giảm trừ gia cảnh;
B. Các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm
bắt buộc
C. Khoản mua bảo hiểm nhân thọ
D. Mua quỹ hưu trí tự nguyện
Câu 11: Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là:
A. Là toàn bộ phần thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử
dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ
theo từng hợp đồng.
B. Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao,
chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển
giao công nghệ theo từng hợp đồng.
Câu 12: Thu nhập chịu thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng được xác định:
A. Là toàn bộ giá trị tài sản thừa kế, quà tặng nhận được theo từng lần phát
sinh
B. Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng nhận
được theo từng lần phát sinh.
Câu 13: Ông A có thu nhập từ bản quyền tác giả do nhà xuất bản trả một lần là 120
triệu đồng. Ông A trích 10 triệu đồng ủng hộ quỹ nạn nhân chất độc da cam dioxin.
Thuế TNCN ông A phải nộp với thu nhập từ bản quyền là :
A. 6 tr
B. 5 tr
C. 5 tr
D. Số khác
Câu 14 : Ông T trong năm 2015 chỉ có duy nhất nguồn thu nhập từ chuyển nhượng
chứng khoán niêm yết với tổng giá trị chuyển nhượng là 1.000 triệu đồng. Theo kê
khai của ông C thi giá mua loại chứng khoán đã chuyển nhượng trước khi niêm yết
là 900 triệu đồng nhưng không có chứng từ chứng minh. Thuế TNCN ông C phải
nộp trong năm 2015 là :
A. 200 triệu đồng
B. 20 triệu đồng
C. 1 triệu đồng
D. Số khác
Câu 15: Ông B là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng
đã trừ các BH bắt buộc là 90.000.000 đ và Ông B phải nuôi 2 con dưới 18 tuổi. 
Trong tháng Ông B không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.  Thuế TNCN
phải nộp của Ông B trong tháng là bao nhiêu? Biết khoản thu nhập Ông B nhận
được là khoản thu nhập trước thuế:
A. 82.600.000 đồng
B. 19.130.000 đồng
C. 82.800.000 đồng
D. Số khác
Câu 16: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn?
A. Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
B. Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn thì thời điểm xác định thu nhập
từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
C. A và B đều đúng
Câu 17: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là?
A. Là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực
B. Là thời điểm thực tế nhận thu nhập
C. Cả A và B đều đúng
Câu 18 : Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo
thì theo quy định:
A. Được miễn thuế TNCN phải nộp tương ứng với mức độ thiệt hại.
B. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại, số thuế được
giảm không vượt quá số thuế phải nộp.
C. Không câu trả lời nào trên là đúng.
Câu 19: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ nhượng quyền thương mại là:
A. Thời điểm thanh toán tiền nhượng quyền thương mại giữa bên nhận
quyền thương mại và bên nhượng quyền thương mại.
B. Thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực
C. Cả A và B đều đúng
Câu 20: Thu nhập chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn không bao gồm:
A. Lợi tức cổ phần
B. Lãi tiền cho vay
C. Lãi từ chuyển nhượng chứng khoán
D. Cả A B C
Xem thêm: trắc nghiệm thuế xuất nhập khẩu
Câu 21: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là:
A. Thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài
sản thừa kế, quà tặng.
B. Thời điểm nhận thừa kế, quà tặng
C. A và B đều đúng
Câu 22: Công ty A ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân B để tư vấn hệ thống nhân sự và
KPI cho doanh nghiệp thì khi trả thu nhập thì khấu trừ thuế TNCN của cá nhân B
thế nào? Biết tiền lương trả theo tháng, mỗi tháng 15 triệu đồng
A. Khấu trừ 10%
B. Tính theo biểu lũy tiến từng phần
C. A hoặc B đều đúng
Câu 23: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thực hiện khấu trừ thuế đối với các
khoản thu nhập:
A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
B. Thu nhập từ kinh doanh
C. Thu nhập từ đầu tư vốn
D. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
E. Thu nhập từ trúng thưởng
Câu 24: Các khoản trợ cấp, phụ cấp nào dưới đây không được trừ khi xác định TNCT
từ tiền lương, tiền công:
A. Phụ cấp đối với người có công với cách mạng theo quy định
B. Phụ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp thôi việc theo quy định
C. Trợ cấp thuê dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế
Câu 25: Ông J là cá nhân không cư trú theo quy định của pháp luật thuế Việt Nam.
Trong năm 2014, ông J có doanh thu từ hoạt động kinh doanh hàng hoá tại Việt
Nam là 2000 triệu đồng. Tổng chi phí hợp lý được trừ với hoạt động kinh doanh trên
là 1800 triệu đồng. Ông J không có người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ
thiện, nhân đạo nào trên lãnh thổ Việt Nam trong năm.
Thuế TNCN ông J phải nộp trong năm 2014 là :

A. 52 tr
B. 2 tr
C. 20 tr
D. Số khác
Câu 26: Những khoản thu nhập chịu thuế nào không được trừ 10 triệu đồng trước
khi tính thuế:
A. Thu nhập từ trúng thưởng
B. Thu nhập từ thừa kế
C. Thu nhập từ quà tặng
D. Thu nhập từ đầu tư vốn
Câu 27: Tổ chức, cá nhân thuê lao động là cá nhân cư trú theo thời vụ từ trên 03
tháng đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì
A. Áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% từng lần chi trả thu nhập từ 2tr trở
lên
B. Áp dụng theo biểu lũy tiến từng phần
Câu 28 :
Luật thuế TNCN quy định, các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo, quỹ
khuyến học:

A. Được trừ vào tất cả các loại thu nhập của cá nhân cư trú trước khi tính
thuế
B. Được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú trước
khi tính thuế
C. Chỉ được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư
trú trước khi tính thuế.
D. Câu a và c
E. Câu b và c
Câu 29: Các khoản thưởng nào sau đây được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương,
tiền công
A. Thưởng tháng thứ 13
B. Thưởng danh hiệu Anh Hùng Lao Động, Thưởng Danh hiệu nghệ sỹ nhân
dân
C. Thưởng bằng cổ phiếu
Câu 30 :
Tháng 1/2015, ông Đạo ký hợp đồng cho thuê ngôi nhà 3 tầng của mình với một
doanh nghiệp làm văn phòng. Giá thuê là 7,5tr/tháng. Theo điều khoản HĐ, doanh
nghiệp trả ngay cho ông Đạo tiền thuê nhà 2 năm ngay sau khi ký hợp đồng và
nhận nhà. Nghĩa vụ thuế của ông Đạo thế nào ?

A. Không phải nộp thuế do DT cho thuê của 1 năm DL là 7,5 x 12 = 90tr
(<100tr).
B. Phải nộp thuế do DT ông thu được ngay năm đầu là 7,2 x 24 = 180 tr
(>100tr).
Mời bạn tham khảo: trắc nghiệm luật quản lý thuế
? Đáp án đề số 2:

Câu Đáp án Câu Đáp án

1 A 16 C

2 C 17 C

3 A 18 B

4 D 19 A
5 C 20 C

6 D 21 A

7 A 22 A

8 D 23 B

9 D 24 C

10 C 25 C

11 A 26 D

12 A 27 B

13 B 28 B

14 C 29 B

15 D 30 A

You might also like