Professional Documents
Culture Documents
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 1
Giảng viên: TS.Nguyễn Thị Nga
SĐT: 0904662977
Mail: Nguyennga270781@gmail.com
2
CHƯƠNG I
1.1.5
Nguyễn Thị Nga
Nhiệm vụ của kế toán
●
1.1.1. Khái niệm về kế toán
Kế toán là gì?
Sự ra đời của kế toán
Từ Trước 4.000 năm trước công nguyên,
Hoạt động kế toán chủ yếu dưới các hình thức ghi chép đơn giản để
theo dõi kết quả lao động của mình
Năm 1494, Luca Pacioli :
Đề cập đến phương pháp ghi sổ kép đánh dấu sự phát triển thật sự
của kế toán
Sự phát triển của ngành kế toán gắn với sự phát triển của nền kinh
tế khi kinh tế phát triển phương pháp hạch toán thay đổi theo
1.1.1 Khái niệm kế toán
Nguyên tắc kế toán cơ bản: là nguyên tắc chung nhất làm nền tảng cho việc phát
triển các quy định chi tiết, phức tạp và bắt buộc hơn của kế toán.
Cơ sở dồn tích (doanh thu thực hiện)
Hoạt động liên tục
Phù hợp
Giá gốc
Nhất quán
Thận trọng
Trọng yếu
1.2.Một số nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung
1/ Nguyên tắc Cơ sở dồn tích (doanh thu thực hiện)
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào
thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi
tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình
hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Ví dụ: Trong tháng 8 công ty bán hàng cho công ty A với giá bán 100.000. Công
ty A đã thanh toán ngay 80.000, phần còn lại sẽ thanh toán trong tháng 10.
Doanh thu trong tháng 8 của công ty sẽ là:
a. 80.000 b. 20.000 c. 100.000 d. 180.000
1.2 Một số nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung (tiếp)
+ Nguồn vốn kinh doanh: là nguồn hình thành nên các tài sản được sử
dụng cho mục đích kinh doanh (NVKD có thể tăng hoặc giảm nhưng ko
được thấp hơn vốn phát định ban đầu
+ Nguồn vốn chuyên dùng: nguồn hình thành tài sản dùng cho mục đich
nhất định như dự phòng, XDCB (quỹ dự phòng, quỹ khen thưởng,…) lấy
từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
+ Nguồn vốn chủ sở hữu khác: hình thành do chênh lệch ngoại tệ, tăng giá
hàng hóa, thành phẩm
+ Nguồn kinh phí: là nguồn vốn do nhà nước cấp kinh phí nhằm thực hiện
nhiệm vụ đặt hàng như nghiên cứu, thí nghiệm,…
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN I. NỢ PHẢI TRẢ
1. Tiền ( tiền mặt, TGNH, tiền đang chuyển) 1. Phải trả người bán
2. Phải thu khách hàng 2. Phải trả nợ vay
3. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 3. Phải trả người lao động
4. Phải thu khác 4. Phải trả khác
5. Tạm ứng 5. Khách hàng ứng trước tiền hàng
6. Nguyên vật liệu 6. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
7. CCDC 7. Vay ngắn hạn, vay dài hạn
8. Hàng hóa
9. Thành phẩm
10. Hàng mua đang đi đường
11. Hàng gửi bán
12. Chi phí SXKDDD
13. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
14. Ứng trước tiền cho người bán
I. TÀI SẢN DÀI HẠN II. VỐN CHỦ SỠ HỮU
1. Tài sản cố định 1. Nguồn vốn kinh doanh
2. Hao mòn tài sản cố định (ghi số âm) 2. Lợi nhuận chưa phân phối
3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 3. Các quỹ
Tổng TS = A Tổng NV = A
Đẳng thức kế toán cơ bản
HAY
Chu trình kế toán là tập hợp các bước kế toán thực hiện các công
việc đo lường, thu thập, xử lý và cung cấp các thông tin kế toán
Bước 1: Lập hoặc tiếp nhận chứng từ
Bước 2: Ghi sổ nhật ký
Bước 3: Ghi sổ cái
Bước 4: Thực hiện các bút toán điều chỉnh và khóa sổ kế toán
Bước 5: Lâp báo cáo kế toán
Tài sản (đọc thêm)
Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng
nguồn tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp hoặc làm
giảm bớt các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra.
Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản được thể hiện trong các
trường hợp, như:
a/ Được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản
xuất sản phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng;
b/ Để bán hoặc trao đổi lấy tài sản khác;
c/ Để thanh toán các khoản nợ phải trả;
d/ Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệp.
Tài sản (đọc thêm)
Tài sản được biểu hiện dưới hình thái vật chất như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,
vật tư, hàng hoá hoặc không thể hiện dưới hình thái vật chất như bản quyền, bằng
sáng chế nhưng phải thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và thuộc quyền kiểm
soát của doanh nghiệp.
Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm soát được và thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai, như tài sản thuê tài chính; hoặc có những tài sản thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai nhưng có thể
không kiểm soát được về mặt pháp lý, như bí quyết kỹ thuật thu được từ hoạt động
triển khai có thể thỏa mãn các điều kiện trong định nghĩa về tài sản khi các bí
quyết đó còn giữ được bí mật và doanh nghiệp còn thu được lợi ích kinh tế.
Tài sản (đọc thêm)
Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ các giao dịch hoặc các sự kiện
đã qua, như góp vốn, mua sắm, tự sản xuất, được cấp, được biếu tặng. Các
giao dịch hoặc các sự kiện dự kiến sẽ phát sinh trong tương lai không làm
tăng tài sản.
Thông thường khi các khoản chi phí phát sinh sẽ tạo ra tài sản. Đối với các
khoản chi phí không tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai thì không tạo ra tài
sản; Hoặc có trường hợp không phát sinh chi phí nhưng vẫn tạo ra tài sản, như
vốn góp, tài sản được cấp, được biếu tặng.
Thank you
6