You are on page 1of 8

THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP KHẨU

Mục tiêu chương thuế xuất – nhập khẩu là sinh viên cần nắm được đối tượng
chịu thuế, đối tượng nộp thuế và phương pháp tính thuế, thủ tục kê khai nộp thuế, chế
độ miễn giảm của thuế xuất, nhập khẩu.
I. Trắc nghiệm :
1. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu theo luật thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam:
A. Hàng hóa xuất, nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam
B. Hàng hóa được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam
C. Hàng hóa xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam
D. Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam
2. Công ty A ủy thác cho công ty B để nhập khẩu một lô hàng từ nhà sản xuất C ở
Thụy Điển. Đối tượng nộp thuế nhập khẩu ở trường hợp này là:
A. Công ty A C. Công ty B
B. Nhà sản xuất C D. Công ty A và công ty B cùng chịu
3. Công ty K nhập khẩu một lô hàng 2.000 kg nguyên liệu A, giá mua theo điều kiện
CIF.HCM quy ra VNĐ 50.000đ/kg, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%. Phí vận
chuyển và bảo hiểm đối với hàng nhập khẩu 5.000đ/kg. Thuế nhập khẩu phải
nộp của lô hàng của Cty K là :
A. 9,09trđ C. 10 trđ
B. 9 trđ D. 8,09 trđ
4. Số lượng hàng hoá để xác định thuế xuất nhập khẩu căn cứ vào :
A. Phiếu xuất kho, nhập kho hàng hoá C. Số lượng ghi trong hợp đồng mua,
bán
B. Số lượng ghi trên Tờ khai hải quan D. Số lượng ghi trên hoá đơn
5. Giá tính thuế xuất khẩu là
A. Giá bán ghi trong hợp đồng thương mại của hai bên xuất nhập khẩu
B. Giá bán tại cửa khẩu xuất tức là giá FOB (Free on Broad)
C. Giá bán tại cửa khẩu xuất là giá FOB (Free on Broad) bao gồm phí bảo hiểm I
(Insurance) và phí vận tải F (Freight)
D. Giá bán tại cửa khẩu xuất là giá CIF (Cost insuarance and Freight)
6. Công ty XYZ có tình hình nhập khẩu trong tháng 02/X như sau :
- Nhập khẩu trực tiếp 01 ôtô ngồi trị giá 20.000USD, thuế suất nhập khẩu 50%.
- Nhờ NK 10.000 hàng hoá, giá nhập khẩu 0,5USD/hh, thuế suất nhập khẩu 10%
- Nhận nhập khẩu uỷ thác một thiết bị sản xuất trị giá 10.000USD, thuế suất thuế
nhập khẩu 20%. Biết tỷ giá thanh toán 22.200VND/USD. Tổng số thuế nhập khẩu
Cty phải nộp là
A. 233.100.000đ C. 222.000.000đ
B. 266.400.000đ D. 55.500.000trđ
7. Những hàng hoá nhập khẩu sau đây được xét miễn thuế nhập khẩu
A. Hàng tạm nhập để tham dự hội chợ, triển lãm rồi tái xuất, hàng hoá nhập khẩu
để bán tại các cửa hàng miễn thuế, hàng mang theo hành lý cá nhân theo quy
định
B. Hàng mang theo hành lý cá nhân vượt quá quy định, hàng hoá nhập khẩu để bán
tại các cửa hàng miễn thuế.
C. Hàng nhập khẩu dùng mục đích tiêu dùng cá nhân, hàng tạm nhập để tham dự
hội chợ, triển lãm rồi tái xuất
D. Hàng mang theo hành lý cá nhân theo quy định, hàng hoá nhập khẩu để bán tại
các cửa hàng miễn thuế.
8. Những hàng hoá nhập khẩu sau đây được xét miễn thuế nhập khẩu
A. Hàng nhập khẩu dùng trực tiếp an ninh quốc phòng, quà biếu tặng của nước
ngoài cho các tổ chức Việt Nam không quá 30trđ
B. Hàng nhập khẩu dùng trực tiếp an ninh quốc phòng, quà biếu tặng của nước
ngoài cho các tổ chức Việt Nam
C. Hàng nhập khẩu dùng mục đích tiêu dùng cá nhân, quà biếu tặng của nước ngoài
cho các tổ chức Việt Nam
D. Hàng nhập khẩu dùng trực tiếp an ninh quốc phòng, cho nghiên cứu khoa học,
cho giáo dục và đào tạo, quà biếu tặng của nước ngoài cho các tổ chức Việt Nam
không quá 30trđ
Từ tài liệu sau anh (chị) trả lời các câu hỏi từ câu 09 đến câu 14:
Tại một công ty xuất nhập khẩu trong tháng 8 có tài liệu sau:
* Tình hình nhập khẩu : Nhập khẩu một lô hàng bao gồm:
- Lô X : 15.000 hàng hóa, giá FOB quy đổi tiền VN 20.000đ/hàng hóa
- Lô Y : 15.000 hàng hóa giá FOB quy đổi tiền VN 30.000đ/hàng hóa
- Lô Z : 20.000 hàng hóa, giá FOB quy đổi tiền VN 60.000đ/hàng hóa
Tổng chi phí vận chuyển quốc tế cả 3 lô hàng là 100.000.000đ (Phân bổ cho từng
lô theo số lượng thực tế nhập khẩu)
Chi phí bảo hiểm quốc tế tính 0,1% trên trị giá FOB
* Tình hình xuất khẩu : Xuất khẩu lô hàng bao gồm :
- Lô P : trị giá CIF 6.000USD
- Lô Q : 1.000 hàng hóa, giá CIF 4USD/hàng hóa
- Lô R : 2.000 hàng hóa, giá CIF 10USD/hàng hóa
Tổng I và F là 90.000.000đ phân bổ theo trị giá xuất khẩu. Biết thuế suất thuế
:SP X : 10%, Y : 5%, Z : 2%, P : 3%, Q : 6%, R : 20%, tỷ giá tính thuế 22.200VND/USD
9. Chi phí vận chuyển của lô X :
A. 10 trđ B. 15 trđ C. 30 trđ D. 25 trđ
10. Chi phí vận chuyển của lô Z :
A. 30 trđ B. 20 trđ C. 40 trđ D. 25 trđ
11. Chi phí vận chuyển cho từng hàng hóa của lô Y :
A. 0,015 trđ B. 0,020 trđ C. 0,025 trđ D. 0,002 trđ
12. Tổng phí bảo hiểm của lô X :
A. 0,3 trđ B. 0,45 trđ C. 0,6 trđ D. 1,2 trđ
13. Phí vận chuyển và bảo hiểm lô Q :
A. 12 trđ B. 60 trđ C. 18 trđ D. 10 trđ
14. Công ty A nhờ công ty X nhập khẩu một tài sản cố định. Vậy đối tượng nộp thuế
nhập khẩu là :
A. Công ty A C. Cả công ty A và công ty X
B. Công ty X D. Không có đáp án nào đúng

II. Bài tập :


Bài 1: Hãy xác định thuế XK, Nhập khẩu trong tháng 3 của Cty Q, có tài liệu sau
1. Ngày 3, xuất khẩu trực tiếp 800 sản phẩm A, giá CIF là 15USD/sp
2. Ngày 5, xuất khẩu trực tiếp 400 sản phẩm B, giá FOB là 14USD/sp
3. Ngày 15, nhập khẩu trực tiếp 600 sản phẩm C, giá FOB là 100USD/sp
4. Ngày 20. nhận nhập khẩu ủy thác 700 sản phẩm, giá CIF 50USD/sp
5. Ngày 25, xuất khẩu ủy thác 800 sản phẩm, giá FOB là 14,5USD/sp
6. Ngày 27, nhập khẩu trực tiếp 200 sản phẩm, giá FOB là 110USD/sp
7. Ngày 28, bán cho Cty XNK 500 sản phẩm, giá bán 60.000đ/sp.
Biết rằng : + Tỷ giá thanh toán là 23.000Đ/USD.
+ Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế đối với hàng xuất khẩu là 3.000đ/sp.
+ Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế đối với hàng nhập khẩu là 2.000đ/sp.
+ Thuế suất thuế nhập khẩu 10%, xuất khẩu 5%.
Bài 2: Tình hình kinh doanh thương mại của Cty XNK Hàng Hải có tài liệu như sau
1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng hoá A gồm 5.000 sản phẩm, theo hợp đồng giá FOB
là 3USD/sp, tỷ giá tính thuế 23.150VNĐ/USD
2. Nhận nhập khẩu uỷ thác lô hàng hoá B với tổng trị giá mua theo giá CIF là
60.000USD, tỷ giá tính thuế là 23.150VNĐ/USD
3. Nhập khẩu 2.000 sản phẩm C, giá hợp đồng theo giá FOB là 8USD/sp, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế là 0,5USD/sp, tỷ giá tính thuế 23.200VNĐ/USD
4. Trực tiếp xuất khẩu 8.000 sản phẩm D theo điều kiện CIF là 5 USD/sp, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5.000 đ/sp, tỷ giá tính thuế 23.300VNĐ/USD
5. Nhập khẩu nguyên liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công
đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF. VNĐ là 300.000.000đ
Yêu cầu : Tính thuế xuất, nhập khẩu phải nộp trong kỳ
Biết rằng : Thuế suất thuế xuất khẩu hàng hoá A 2%, Thuế suất thuế nhập khẩu
đối với hàng hoá B, E 10%, thuế suất thuế nhập khẩu hàng C 20%, D là 1%.
Yêu cầu: Tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu mà công ty phải nộp.

Bài 3: Tại Công ty XNK X, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ từ nước Y, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB,
tổng chi phí cho cả 3 lô hàng từ cảng nước Y đến cảng Việt Nam là 25.000 USD.
- Lô hàng A: 10.000 sản phẩm, đơn giá 2USD/sp, phí bảo hiểm với giá 2%FOB.
- Lô hàng B: 10.000sp, đơn giá 4USD/sp, phí bảo hiểm với giá 1,5%FOB.
- Lô hàng C: 5.000sp, đơn giá 10USD/sp, phí bảo hiểm với giá 1%FOB.
Tỷ giá tính thuế 23.200đ/USD, Thuế suất TN hàng A :10%, hàng B:15%, hàng C:20%.
2. Công ty ký hợp đồng nhận gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng Công ty nhập
khẩu 50.000kg nguyên liệu theo giá CIF.HCM 60.000đồng/kg. Theo định mức
được giao thì phía VN phải hoàn thành 10.000 thành phẩm từ số nguyên liệu nói
trên. Tuy nhiên, khi giao hàng thì có 2.000 thành phẩm không đạt tiêu chuẩn chất
lượng nên bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa. Biết rằng thuế suất NK
đối với nguyên liệu là 10%, thuế suất XK đối với thành phẩm là 2%
Yêu cầu: Xác định các thuế XK, NK mà Công ty Xuất nhập khẩu Z phải nộp trong
kỳ.
Bài 4: Tại một Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu J, trong kỳ có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập khẩu 10.000 sản phẩm N theo giá CIF.VNĐ 40.000đồng/sản phẩm. Theo
biên bản giám định của các cơ quan chức năng có 1.000 sản phẩm bị hỏng hoàn
toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển.
2. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm M theo giá CIF là 5USD/sản phẩm. Qua kiểm tra Hải
quan xác định thiếu 200 sản phẩm.
3. Nhập khẩu 10.000 kg nguyên liệu K để sản xuất hàng xuất khẩu theo hợp đồng
đã ký, số lượng 5.000 sản phẩm H. Giá nhập khẩu 5USD/kg, giá xuất khẩu
100USD/sản phẩm.
Yêu cầu: Xác định thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp hoặc được miễn (nếu có)
trong kỳ của Công ty J.
Biết rằng : Thuế nhập khẩu sản phẩm N là 10%, M là 15%, K là 5%, Thuế xuất
khẩu sản phẩm P và H là 2%. Tỷ giá tính thuế là 23.200 đồng/USD
Bài 5 : Tại một Cty XNK Z, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau :
1. Xuất khẩu 3 lô hàng đều có xuất xứ từ nước H, cả 3 lô hàng NK theo giá CIF.HCM,
tổng chi phí chuyên chở cho cả 3 lô hàng từ cảng H đến cảng VN là 6.000USD
- Lô hàng A có tổng trị giá 15.000 USD, phí bảo hiểm với 2% giá CIF
- Lô hàng B gồm 10.000sp, đơn giá 4USD/sp, phí bảo hiểm với giá 1,5% giá CIF
- Lô hàng C gồm 1.500sp, đơn giá 90USD/sp, phí bảo hiểm với giá 1% giá CIF
Biết Tỷ giá tính thuế là 23.200VNĐ/USD, thuế suất XK: A 10%. B 15%, C 20%.
2. Cty ký hợp đồng nhận gia công với nước ngoài, theo hợp đồng Cty nhập khẩu
50.000kg nguyên vật liệu theo giá CIF quy đổi ra VNĐ 20.000đ/kg. Theo định
mức được giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 thành phẩm từ số nguyên liệu
nói trên. Tuy nhiên khi giao hàng thì có 1.000 thành phẩm không đạt chất lượng
bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa. Biết rằng thuế suất thuế nhập khẩu
đối với nguyên liệu 10%, thuế suất xuất khẩu đối với thành phẩm 2%
Yêu cầu : Xác định thuế xuất khẩu, nhập khẩu mà Cty XNK Z phải nộp trong kỳ.
Bài 6 : Tính thuế XNK trong tháng 10 có tài liệu sau :
1. Hàng xuất khẩu :
- Hàng A : 15.000sp, giá CIF qui đổi tiền VN 64.000đ/sp
- Hàng B : 12.000sp, giá CIF là 75.000đ/sp
- Hàng C : 10.000sp, giá CIF là 68.000đ/sp
Đây là hàng nhận uỷ thác XK, hoa hồng được hưởng là 5%/FOB. Biết rằng phí
vận tải và bảo hiểm quốc tế đối với toàn bộ lô hàng là 118.400.000đ được phân bổ
theo số lượng của ba loại hàng nói trên.
2. Hàng nhập khẩu :
- Hàng D : 5.000sp, giá CIF. VNĐ 160.000đ/sp. Theo bên giám định của Vinacontrol
có 3.000sp hư hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển

- Hàng E : 18.000sp, giá CIF 15USD/sp, hải quan xác định phí vận tải và bảo hiểm
quốc tế là 16.000đ/sp. Khi kiểm tra Hải quan xác định thiếu 1.500sp.
Biết rằng thuế suất: A 2%, B 4%, C 10%, D 5%, E 10%. Tỷ giá tính thuế
23.200VNĐ/USD
Bài 7: Tình hình xuất nhập khẩu tại Cty XNK K như sau:
1. Nhập khẩu 10.000kg nguyên liệu A về sản xuất hàng xuất khấu X, giá nhập khẩu
5USD/kg. Trong kỳ Cty sản xuất được 5.000 sản phẩm X và bán xuất khẩu 4.000
sản phẩm, giá xuất khẩu 20USD/sản phẩm. Số thành phẩm còn lại bị kém chất
lượng nên phải tiêu thụ trong nước. Biết thuế suất nhập khẩu nguyên liệu 10%,
thuế suất xuất khẩu X 2%. Tỷ giá tính thuế 23.500VND/USD
2. Nhập khẩu 8.000 kg nguyên liệu B về sản xuất hàng xuất khẩu H, giá nhập khẩu
10USD/kg, thuế suất nhập khẩu 10%. Trong kỳ hoàn thành 10.000 sản phẩm H và
bán cho công ty XNK Y để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký. Giá bán 500.000đ/sản
phẩm. Tỷ giá tính thuế 23.500VND/USD
Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu, xuất khẩu phải nộp, được miễn (niếu có)
Bài 8: Xuất khẩu 3 lô hàng đều có xuất xứ từ nước A, cả 3 lô hàng nhập khẩu theo giá
CIF.HCM, tổng chi phí chuyên chở cho cả 3 lô hàng từ cảng A đến cảng VN là 2.000USD
- Lô hàng X có tổng trị giá 2.000 USD, phí bảo hiểm với 2% giá FOB
- Lô hàng Y gồm 1.000sp, đơn giá 45USD/sp, phí bảo hiểm với giá 1,5% giá FOB
- Lô hàng X gồm 1.500sp, đơn giá 90USD/sp, phí bảo hiểm với giá 1% giá FOB
Biết Tỷ giá tính thuế là 23.500VNĐ/USD, thuế suất XK: X 10%. Y 15%, Z 20%.
Yêu cầu: Tính thuế xuất khẩu mà công ty phải nộp.

You might also like