You are on page 1of 4

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Bài 1.1: Tài liệu tại một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, sản xuất trong cùng quá trình chế biến nguyên liệu đồng thời thu
được sản phẩm C và D như sau; (đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Xuất kho NVL chính để sản xuất sản phẩm A: 800.000, sản phẩm B: 1.000.000.
2. Xuất kho NVL phụ để sản xuất sản phẩm A: 95.000, sản phẩm B: 90.000.
3. Tính tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 350.000, sản xuất sản phẩm
B: 450.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng là: 100.000.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
5. Xuất kho CCDC phục vụ phân xưởng sản xuất loại phân bổ 2 lần 20.000.
6. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ phân xưởng sản xuất: 42.000.
7. Chi phí mua ngoài phục vụ phân xưởng sản xuất với giá chưa thuế GTGT 10% là 27.000 chưa
thanh toán cho người bán.
8. Cuối kỳ nhập kho hoàn thành 1.000 sản phẩm A, còn dở dang 100 sản phẩm với mức độ hoàn
thành 40% và 800 sản phẩm B, còn dở dang 90 sản phẩm với mức độ hoàn thành 60%.
Yêu cầu:
1. Lập bảng tính giá thành sản phẩm A, B?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản liên quan đến quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành?
Biết rằng:
- Chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp.
- Sản phẩm dở dang đánh giá theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương.
- Không có sản phẩm dở dang đầu kỳ.==> DDDK =0
Z= ĐK + PSTK - CK

Bài 1.2: Tài liệu tại một DN (Y) hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất trong cùng quá trình chế biến nguyên liệu đồng thời
thu được sản phẩm A và B như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Xuất kho NVL chính để sản xuất sản phẩm A: 450.000, sản phẩm B: 350.000.
2. Xuất kho NVL phụ để sản xuất sản phẩm A: 180.000, sản phẩm B: 150.000.
3. Tính tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 350.000, sản xuất sản phẩm
B: 290.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng là: 140.000.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
5. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ đã xuất dùng kỳ trước cho phân xưởng sản xuất vào chi phí
kỳ này là 20.000.
6. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ phân xưởng sản xuất: 25.000.

1
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng sản xuất với giá bao gồm cả thuế GTGT 10%
là 27.500 đã thanh toán cho người bán bằng tạm ứng
8. Cuối kỳ nhập kho 500 sản phẩm A, 400 sản phẩm B. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ sản
phẩm A: 80 sản phẩm, sản phẩm B: 50 sản phẩm.
Yêu cầu:
1.Lập bảng tính giá thành sản phẩm A, B?
2.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3.Phản ánh vào sơ đồ tài khoản liên quan đến quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành?
Biết rằng:
- Chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí NVL chính.
- Sản phẩm dở dang đánh giá theo chi phí NVL chính.
- Đầu kỳ không có sản phẩm dở dang.

Bài 1.3: DN (A) trong một quy trình chế biến đồng thời thu được sản phẩm M và N, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chi phí sản
xuất phát sinh trong kỳ như sau: (đơn vị: 1.000 đồng).
1. Xuất kho vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm là 520.000.
2. Xuất kho vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm: 12.000.
3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ 80.000, trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 75.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo đúng tỷ lệ quy định.
5. Xuất công cụ, dụng cụ dùng tại phân xưởng sản xuất (loại phân bổ 1 lần) là 10.000.
6. Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất 14.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.500.
7. Chi phí khác đã chi bằng tiền gửi ngân hàng phát sinh tại bộ phận sản xuất 55.000 (bao gồm
cả thuế GTGT 10%).
8. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 800 sản phẩm M và 600 sản phẩm N.
Yêu cầu:
1. Lập bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào sơ đồ tài khoản liên quan đến quá trình tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm?
Cho biết:
- DN đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính trực tiếp
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 28.000; giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 30.000.
- Hệ số tính giá thành sản phảm M là 1, hệ số tính giá thành sản phẩm N là 1,2.

2
Bài 1.4: Một DNSX sản phẩm A theo quy trình phức tạp gồm hai bước chế biến, mỗi bước do
một phân xưởng đảm nhiệm. Tình hình CPSX và giá trị SPDD như sau (ĐVT: 1000đ)
PX 1 CPPS trong kỳ
Khoản mục
Giá trị DDĐK CP PS trong kỳ PX2
1. CPNVLTT 128.000 1.504.000 77.600
Trong đó: VLC 120.000 1.480.000 -
2. CPNCTT 48.000 195.200 302.400
3. CPSXC 54.400 377.600 159.040
Cộng 230.400 2.076.800 539.040
Bước 1 (PX1) nhận VLC, tiến hành chế tạo ra bán thành phẩm B, làm xong đến đâu chuyển cho
bước 2 (PX2) đến đó. Bước 2 tiếp tục chế biến bán thành phẩm do bước 1 chuyển giao để làm ra
thành phẩm A. Cuối kỳ, PX1 hoàn thành 600 bán thành phẩm chuyển giao cho PX2. Còn dở
dang 200 BTP (mức độ hoàn thành 60%). PX2 hoàn thành 520 TP nhập kho, còn dở dang 80 sản
phẩm với mức độ 50%.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành SP A theo phương pháp phân bước không tính giá thành BTP?
2. Tính giá thành SP A theo phương pháp phân bước có tính giá thành BTP?

Bài 1.5: Doanh nghiệp Hoàng Anh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp sản xuất trong cùng quá trình
chế biến nguyên liệu đồng thời thu được sản phẩm A và B. Trong kỳ, có tài liệu như sau (đơn vị
tính: 1.000 đồng)

1. Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm 500.000
2. Tính ra tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất 160.000, nhân viên quản lý phân
xưởng 35.000
3. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định
4. Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần dùng cho quản lý phân xưởng là 10.000
5. Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ phân xưởng sản xuất là 12.500
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng sản xuất với giá chưa có thuế GTGT 10% là
7.000 thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản
7. Cuối kỳ nhập kho 200 sản phẩm A, 100 sản phẩm B. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là
100.000
Yêu cầu:

1. Tính giá thành sản phẩm A, B?


2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản?
Biết rằng: Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ 95.000; giá thành kế hoạch đơn vị của A là 1.200, sản
phẩm B là 1.500 chi tiết theo bảng sau:
3
Khoản mục chi phí Sản phẩm A Sản phẩm B
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.500 1.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp 520 615
+ Chi phí sản xuất chung 315 400
Tổng cộng 2.335 2.015

Bài 1.6: Một DN sản xuất 1 loại sản phẩm A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 8/N có tài liệu sau (Đơn
vị:1.000 đồng):
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản: TK 152 (vật liệu chính): 80.000, TK 154: 24.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Mua NVL chính của công ty K theo giá mua chưa thuế: 180.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng
chưa thanh toán.
2. Tính lương phải trả trong kỳ: 30.000. Trong đó: Lương công nhân trực tiếp sản xuất: 25.000,
lương nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.
3. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
4. Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ tính vào chi phí sản xuất chung: 2.500.
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài trong kỳ đã thanh toán bằng tiền mặt theo giá cả thuế GTGT 10%
là 3.300.
6. Nhập kho phế liệu thu hồi trong sản xuất, trị giá 4.850.
7. Kết quả kiểm kê cuối kỳ: Giá trị NVL chính tồn kho: 92.000, giá trị phế liệu tồn kho: 4.850,
giá trị sản phẩm dở dang: 32.500.
III. Yêu cầu:
1. Tính tổng giá thành sản phẩm (biết cuối kỳ hoàn thành nhập kho 1000 sp A).
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ TK.
Biết rằng: Toàn bộ vật liệu xuất dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm, công cụ dụng cụ
dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng.

You might also like