You are on page 1of 7

Câu 1: Có tài liệu kế toán tại công ty Hoàng Nguyên chuyên sản xuất và tiêu thụ sản

phẩm X như sau: (ĐVT: Triệu đồng)


I, Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
1, TK “Tiền mặt”: 4.000 2, TK “Tiền gửi ngân hàng”: 5.000
3, TK “Hàng hóa”: 12.000 4, TK “Tài sản cố định HH”: 7.200
5, TK “Vay ngắn hạn”: 5.600 6, TK “Phải trả người bán”: 5.500
7, TK “Phải trả người lao động”: 4.500 8, TK “Nguồn vốn kinh doanh”: 9.200
9, TK “Tạm ứng”: 1.600
10, TK “Thuế và các khoản phải nộp NSNN”: 2.700
11, TK “Lợi nhuận chưa phân phối”: 2.300
Các tài khoản khác có số dư bất kỳ hoặc bằng 0.
II, Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.
1, Xuất kho sản phẩm đem bán cho công ty A theo giá thực tế xuất kho 6.000
2, Tổng giá bán số sản phẩm trên là 8.800, công ty A chưa thanh toán tiền cho công ty.
3, Chi tiền mặt trả công vận chuyển, bốc dỡ hàng đi bán 200
4, Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 100, nhân viên quản lý doanh nghiệp
là 140. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
5, Thuế bán hàng phải nộp của lô sản phẩm bán ở nghiệp vụ 2 là 800
6, Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp sang tài khoản “Xác định kết quả KD”.
7, Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ.
Yêu cầu:
1, Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên (Từ nghiệp vụ 1 đến 5) thuộc quan hệ đối ứng
nào.
2, Định khoản các bút toán cần thiết.
3, Phản ánh vào TKKT các số liệu liên quan (có khoá sổ cuối tháng).
Câu2:Tại doanh nghiệp Long Phụng chuyên sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A, tháng 6 năm N
có tài liệu sau (ĐVT: 1.000đ):
I, Số dư đầu tháng của một số tài khoản kế toán:
- TK: Nguyên liệu, vật liệu: 9.000.000
- TK: Phải trả người lao động: 2.800.000
- TK: Hao mòn TSCĐ: 1.800.000
- TK: Thành phẩm : 540.000
- TK: Chi phí SXKD dở dang: 360.000
- TK ...
II, Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1, Kết chuyển chi phí SXKD dở dang đầu kỳ sang TK: Giá thành sản xuất.
2, Xuất kho nguyên liệu vật liệu dùng cho SXKD: 4.320.000. Trong đó:
- Dùng cho sản xuất sản phẩm: 3.600.000;
- Dùng cho quản lý sản xuất ở phân xưởng: 540.000;
- Dùng cho việc cải tiến kỹ thuật: 180.000.
3, Tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng: 1.962.000. Trong đó:
- Công nhân sản xuất sản phẩm: 1.800.000;
- Nhân viên quản lý sản xuất ở phân xưởng: 90.000;
- Công nhân cải tiến kỹ thuật: 72.000.
4, Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ qui định, tính vào chi
phí theo tiền lương trên. (tiền lương thực tế bằng tiền lương cấp bậc).
5, Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí sản xuất chung trong tháng: 72.000.
6, Chi phí cải tiến kỹ thuật phân bổ vào chi phí sản xuất chung tháng này: 36.000.
7, Cuối tháng, kết chuyển hết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung đã tập hợp trong tháng sang TK: Giá thành sản xuất
8, Kiểm kê xác định trị giá sản phẩm dở dang cuối tháng: 270.000
9, Nhập kho 3.000 sản phẩm A sản xuất đã hoàn thành trong tháng theo giá thành sản
xuất thực tế.
Yêu cầu:
1, Tính toán, lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2, Phản ánh vào TKKT các số liệu liên quan (có khoá sổ cuối tháng).
Câu3 Có tài liệu kế toán tại doanh nghiệp sản xuất Sông Hồng trong tháng 3/N như sau
(ĐVT: 1.000đ):
I, Số dư đầu tháng của một số tài khoản và sổ chi tiết:
- TK Thành phẩm: 10.500.000. Trong đó:
+ Sổ chi tiết thành phẩm X: Số lượng: 500; trị giá: 6.750.000;
+ Sổ chi tiết thành phẩm Y: Số lượng: 250; trị giá: 3.750.000.
Các tài khoản khác có số dư bất kỳ hoặc bằng 0.
II, Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1, Nhập kho thành phẩm do sản xuất hoàn thành, giá thành sản xuất của thành phẩm nhập
kho trong tháng:
- Thành phẩm X: Giá thành thực tế: 3.600.000 (số lượng: 250);
- Thành phẩm Y: Giá thành thực tế: 1.875.000 (số lượng: 125).
2, Xuất kho thành phẩm bán cho công ty A, người mua chưa trả tiền, bao gồm:
Thành phẩm X: Số lượng 400; thành phẩm Y: Số lượng 250
(thành phẩm xuất kho tính theo giá bình quân cả kỳ dự trữ)
Tổng giá bán: 12.622.500. Thuế tiêu thụ: 1.147.500. Trong đó:
- Giá bán thành phẩm X: 7.260.000. Thuế tiêu thụ: 660.000;
- Giá bán thành phẩm Y: 5.362.500. Thuế tiêu thụ: 487.500.
3, Cước phí vận chuyển thành phẩm tiêu thụ chưa trả cho người vận chuyển: 195.000.
4, Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ bằng tiền mặt: 227.500.
5, Kết chuyển giá vốn thành phẩm tiêu thụ, doanh thu bán hàng thuần của số thành phẩm
đã bán.
6, Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng phân bổ hết
cho số sản phẩm đã bán. Tiêu thức phân bổ cho từng loại sản phẩm bán ra tỷ lệ với khối
lượng sản phẩm đã bán.
7, Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ, xác định kết quả bán hàng của doanh
nghiệp.
Yêu cầu:
1, Tính toán, lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2, Phản ánh vào tài khoản kế toán dạng chữ T của các tài khoản tổng hợp và chi tiết liên
quan (ghi số dư, số phát sinh và cộng sổ rút số dư cuối tháng).
Câu4:Có tài liệu kế toán tại công ty sản xuất Phù Long trong tháng 9/N có tài liệu sau
(ĐVT: 1.000đ):
I, Số dư đầu tháng 9/N của một số tài khoản kế toán:
- TK “Tiền mặt”: 360.000.
- TK “ Nguyên liệu, vật liệu”: Số lượng 9.000kg; Trị giá: 1.800.000.
- TK “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: 810.000.
- TK “TSCĐ hữu hình” : 7.200.000
- TK “ Hao mòn TSCĐ” 450.000
Các tài khoản khác có số dư bất kỳ hoặc bằng 0.
II, Trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1, Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang tài khoản giá thành sản xuất.
2, Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán: Số lượng: 13.500kg; trị giá: 2.250.000.
3, Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về đến doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt: 45.000.
4, Nguyên vật liệu mua ở nghiệp vụ 2 đã nhập kho đủ.
5, Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh: 19.800 kg, trong đó (tính theo đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ):
- Dùng cho sản xuất sản phẩm : 13.500kg;
- Dùng cho quản lý phân xưởng: 3.600kg;
- Dùng cho quản lý doanh nghiệp: 2.700kg.
6, Tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng: 1.170.000 trong đó:
- Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất: 900.000;
- Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng: 90.000;
- Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 45.000;
- Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp: 135.000.
7, Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ qui định trên tiền
lương phải trả (tiền lương thực tế bằng tiền lương cấp bậc)
8, Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ 585.000:
- Tính vào chi phí sản xuất chung: 360.000;
- Tính vào chi phí bán hàng: 90.000;
- Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: 135.000.
9, Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung sang tài khoản giá thành sản xuất.
10, Nhập kho 1.800 thành phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ theo giá thành sản xuất
thực tế. Biết rằng trị giá sản phẩm làm dở cuối kỳ được xác định: 720.000; cuối kỳ kết
chuyển sang tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Yêu cầu: Tính toán, lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Phản ánh
vào sơ đồ tài khoản liên quan.
Câu5: Có tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp chuyên sản xuất và tiêu thụ sản phẩm T trong
tháng 6/N như sau (ĐVT: 1.000đ):
A, Số dư ngày 1/6/N của các tài khoản kế toán:
- TK Tiền mặt: 1.720.000
- TK Tiền gửi ngân hàng: 10.080.000
- TK Phải thu của khách hàng: 1.200.000
- TK Nguyên liệu, vật liệu: 9.960.000
- TK Chi phí SXKD dở dang: 720.000
- TK Thành phẩm: 3.360.000
- TK TSCĐ hữu hình: 19.200.000
- TK Hao mòn TSCĐ: 2.400.000
- TK Nguồn vốn kinh doanh: 32.160.000
- TK Phải trả cho người bán: 4.320.000
- TK Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: 4.320.000
- TK Lợi nhuận chưa phân phối: 2.040.000
Các tài khoản khác có số dư bất kỳ hoặc bằng 0.
B, Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1, Kết chuyển chi phí SXKD dở dang đầu kỳ sang tài khoản: Giá thành sản xuất.
2, Xuất kho nguyên liệu vật liệu dùng cho SXKD: Dùng cho sản xuất sản phẩm: 6.000.000;
dùng cho quản lý phân xưởng: 240.000; dùng cho quản lý doanh nghiệp: 360.000.
3, Tiền lương phải trả cho người lao động trong kỳ là: 3.360.000. Trong đó: Công nhân
sản xuất sản phẩm: 2.400.000; nhân viên quản lý phân xưởng: 360.000; nhân viên bán
hàng: 120.000; nhân viên quản lý doanh nghiệp: 480.000.
4, Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí
trên tiền lương phải trả (tiền lương thực tế bằng tiền lương cấp bậc).
5, Trích khấu hao TSCĐ hữu hình tính vào chi phí SXKD trong kỳ: 1.227.000. Trong đó:
Tính cho chi phí sản xuất chung: 960.000; chi phí quản lý doanh nghiệp: 240.000; chi phí
bán hàng: 27.000.
6, Xuất kho thành phẩm đem bán theo giá vốn thực tế: 3.360.000. Tổng giá bán:
6.600.000. Thuế bán hàng phải nộp tính trên doanh thu: 600.000. Người mua chưa trả
tiền .
7, Chi phí vận chuyển thành phẩm đem bán đã chi bằng tiền gửi ngân hàng: 240.000.
8, Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung sang TK: Giá
thành sản xuất.
9, Nhập kho thành phẩm theo giá thành sản xuất thực tế. Biết rằng sản phẩm đở dang cuối kỳ
đánh giá là: 480.000.
10, Cuối kỳ kết chuyển giá thành sản phẩm đã bán và doanh thu thuần sang TK: Xác định
kết quả kinh doanh.
11, Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ hết cho sản phẩm đã bán trong kỳ.
12, Xác định kết quả bán sản phẩm trong kỳ.
Yêu cầu:
1, Tính toán, lập định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.
2, Phản ánh vào tài khoản kế toán dạng chữ T của các tài khoản tổng hợp và chi tiết liên
quan (ghi số dư, số phát sinh và cộng sổ rút số dư cuối kỳ).
Câu 6: Tại doanh nghiệp thương mại Nam Long, tháng 3/N có các tài liệu sau (ĐVT:
1.000đ)
I/ Số dư đầu tháng của một số tài khoản như sau :
- TK “Nguyên liệu vật liệu” 15.000
- TK “Hàng hoá” 1.080.000
- TK “Phải trả cho người bán” 120.000
- TK “Phải thu của khách hàng” 180.000
- Các tài khoản khác có số dư bất kỳ (xxx) hoặc số dư bằng không.
II/ Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1, Mua hàng hoá chưa trả tiền cho người bán, trị giá hàng mua: 264.000
2, Chi phí vận chuyển số hàng hoá trên đã chi bằng tiền mặt hết: 12.000
3, Nhập kho đủ số hàng hoá trên.
4, Xuất kho hàng hoá bán cho khách hàng trị giá thực tế của hàng hoá xuất kho: 600.000
5, Giá bán số hàng hoá tổng giá thanh toán: 858.000, khách hàng trả tiền, DN gửi vào
ngân hàng. Thuế phải nộp trên doanh thu bán hàng hoá: 78.000
6, Xuất kho vật liệu để bao gói hàng hoá bán ra trong kỳ: 6.000.
7, Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá bán ra trong kỳ chi bằng tiền gửi ngân hàng: 15.000
8, Tính tiền lương phải trả người lao động trong kỳ: 29.000.Trong đó: Nhân viên bán
hàng: 15.000, Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 14.000
9, Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ
quy định hiện hành.
10, Kết chuyển giá vốn hàng bán và doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần của
hàng hoá bán ra trong kỳ
11, Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp
được trong kỳ cho sản phẩm đã bán trong kỳ.
12, Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh hàng hoá trong kỳ.
Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành
Yêu cầu :
1, Tính toán lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
2, Từ nghiệp vụ 1,2,3 hãy mô tả khái quát sơ đồ mô hình quá trình mua hàng.

You might also like