You are on page 1of 10

ĐỀ THI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CUỐI KỲ

I. Trắc nghiệm
Câu 1: Khi đem TSCĐ góp vốn đầu tư, giá trị vốn góp được thỏa thuận giữa các bên thấp
hơn giá trị còn lại của TSCĐ, phần chênh lệch đó được ghi nhận:
a. Ghi tăng thu nhập khác
b. Ghi tăng chi phí khác
c. Ghi tăng giá trị vốn góp
d. Ghi giảm giá trị vốn góp
Câu 2: Khoản nào sau đây không phải là chi phí của doanh nghiệp:
a. Khoản tiền phát do vi phạm hợp đồng
b. Tiền công phải trả cho lao động thuế ngoài
c. Tiền vận chuyển hàng hóa đi bán
d. Tiền vận chuyển hàng hóa mua về
Câu 3: Chi phí phát hành cổ phiếu ra công chúng được ghi nhận:
a. Tăng thặng dư vốn cổ phần
b. Giảm thặng dư vốn cổ phẩn
c. Tăng khoản đầu tư
d. Tăng cô phiếu quỹ
Câu 4: Doanh nghiệp được giảm số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, trừ vào số thuế phải
nộp kỳ tới. Số thuế này được ghi nhận:
a. Nợ TK 3331/Có TK 711
b. Nợ TK 3331/Có TK 133
c. Nợ TK 133/Có TK 3331
d. Nợ TK 811/Có TK 3331
Câu 5: Các khoản dự phòng tổn thất tài sản được lập chủ yếu xuất phát từ nguyên tắc kế
toán:
a. Trọng yếu
b. Nhất quán
c. Phù hợp
d. Thận trọng
Câu 6: Chênh lệch đánh giá lại tài sản phát sinh khi góp vốn vào công ty liên kết bằng vật
tư hàng hóa, TSCĐ được hạch toán vào:
a. Thu nhập khác hoặc chi phí khác
b. Bên Nợ hoặc bên có tài khoản 412
c. Doanh thu hoặc giá vốn
d. Doanh thu tài chính hoặc chi phí tài chính
Câu 7: Nếu số dự phòng giảm giá chứng khoán phải lập cuối năm N+1 nhỏ hơn số dự
phòng giảm giá chứng khoán đã lập cuối năm N, thì số chênh lệch được ghi nhận:
a. Tăng doanh thu hoat động tài chính
b. Giảm doanh thu tài chính
c. Tăng chi phí tài chính
d. Giảm chi phí tài chính
Câu 8: Chiết khấu thanh toán trong trường hợp mua hàng thanh toán trước thời hạn, được
kế toán hạch toán:
a. Giảm giá gốc hàng mua
b. Tăng chiết khấu thương mại
c. Tăng doanh thu hoạt động tài chính ( có 515)
d. Giảm chi phí tài chính
Câu 9: Số dư Có của TK 131 được kế toán phản ánh trên Bảng cân đối kế toán:
a. Phải trả người bán
b. Trả trước tiền cho người mua
c. Nợ phải trả
d. Phải thu khách hàng
131:
Nợ 131: tăng phải thu khách hàng
Có 331: phải trả người bán
Ngược laij
Có 131: nợ phải trả: ngta đưa tiền cho mnhf mìn chưa đưa hàng cho ngta
Nợ 331: mình trả tiền cho ngta, ngta chưa đưa hàng  tài sản
Câu 10: Chiết khấu thương mại trong trường hợp mua hàng, kế toán hạch toán:
a. Ghi tăng thu nhập khác
b. Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính
c. Ghi tăng chiết khấu thương mại
d. Giảm giá gốc hàng mua
mình mua: giảm giá gốc hàng mua
mình bán: tính vào 521

Dùng dữ liệu sau cho câu 11 và 12:

1) Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : 1408

2) Các khoản giảm trừ doanh thu : 200

3) Giá vốn hàng bán : 100

4) Chi phí bán hàng: 30

5) Chi phí quản lý doanh nghiệp 50

6) Doanh thu hoạt động tài chính : 100

7) Chi phí hoạt động tài chính: 50

8) Thu nhập khác : 200

9) Chi phí khác : 100

Câu 11: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là:

a. 1178 b. 1108 c. 1308 d. 1078


Câu 12: Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
a. 1108 b. 1208 c. 1308 d. 1408
Câu 13: Có các số liệu sau:
TK 621: 60.000.000đ TK 622: 74.100.000 TK 627: 44.700.000

TK 642: 50.000.000đ Dư đầu kỳ TK 154: 6.000.000,

Dư cuối kỳ TK 154: 3.000.000

Bút toán nhập kho thành phẩm ?

a. Nợ TK 632/Có TK 154: 181.800.000


b. Nợ TK 632/Có TK 154: 231.800.000
c. Nợ TK 155/Có TK 154: 181.800.000
d. Nợ TK 155/Có TK154: 231.800.000
Câu 14: Nhượng bán 1 TSCĐ có nguyên giá là : 800 triệu đã hao mòn 500. Được bán
với giá đã có thuế GTGT 10%: 770 tiền hàng chưa thanh toán. Kế toán định khoản như
sau:
Nợ 811, nợ 214(hao mòn), có 211(nguyên giá)
Nợ 131, có 711(hoặc nợ 811): tính theo giá bán, được đánh giá, có 3331
a. Nợ TK 131: 770 Có TK 511: 700 Có TK 3331: 70
b. Nợ TK 131: 440 Có TK 711: 400 Có TK 3331: 40
c. Nợ TK 131: 770 Có TK 711: 700 Có TK 3331: 70
d. Nợ TK 131: 770 Có TK 515: 700 Có TK 3331: 70
lời 711, lỗ là 811

mang tscđ đi đầu tư vào cty con nguyên giá 50 tỷ, hao mòn 20 tỷ, được hội đồng đánh giá
40 tỷ
nợ 221: 40 tỷ
nợ 214: 20 tỷ
có 211: 50 tỷ
có 711: 10 tỷ
Câu 15: Ứng trước tiền cho người bán được định khoản là:
a. Ghi nợ TK phải thu, ghi có TK tiền
b. Ghi nợ tài khoản tiền, ghi có TK phải thu
c. Ghi nợ TK phải trả, ghi có TK tiền
d. Ghi nợ TK tiền, ghi có TK phải trả
ứng trước tiền: nợ 3331
Câu 16: Tiền lương của cán bộ công nhân viên doanh nghiệp được ghi nhận
a. Tùy từng trường hợp
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
d. Chi phí bán hàng
Câu 17: Khấu hao TSCĐ là sự thể hiện của nguyên tắc kế toán nào sau đây:
a. Thận trọng và trọng yếu
b. Trọng yếu và nhất quán
c. Nhất quán và thận trọng
d. Cơ sở dồn tích và phù hợp
Câu 18: Khấu hao TSCĐ phản ánh:
a. Hao mòn vật chất của một tài sản
b. Sự lỗi thời của TSCĐ
c. Sự giảm giá trị của TSCĐ được phân bổ vào chi phí trong kỳ
d. Sự phân bổ giá trị của TSCĐ
Câu 19: Chọn câu đúng nhất: đơn vị tính: nghìn đồng
3/11 Mua 1000 cổ phiếu của công ty M có mệnh giá cổ phiếu là 20/c, giá bán trên thị
trường chứng khoán là 25/c. Chi phí giao dịch 2/c .
20/11 bán lô cổ phiếu trên với giá bán 45/c , chi phí giao dịch 2/c
Định khoản ngày 20/11
a. Nợ TK 112: 18 000 Có TK 515 : 18 000 Nợ TK 635/ Có TK 112: 2 000
b. Nợ TK 112: 45 000 Có TK 121: 27 000 Có TK 515: 18 000/ Nợ TK 635: 2 000 Có
TK 112 2000
c. Nợ TK 112: 45 000 Có TK 515: 45 000 Nợ TK 635 27 000 Có TK 121 27 000, Nợ TK
635 : 2 000 Có TK 112: 2000
d. Nợ TK 112: 45 000 Có TK 121: 45 000, Nợ TK 635/Có TK 112: 2000
Câu 20: Số dư của TK 229 được phản ánh trên bảng cân đối kế toán ở:
a. Phần nguồn vốn và ghi âm
b. Phần nguồn vốn và ghi dương
c. Phần tài sản và ghi âm ( số 2 là ts nhma là tài khoản điều chỉnh nên ghi âm)
d. Phần tài sản và ghi dương
II. Tự luận
Câu 1: Công ty Bình Phương hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 06/N có tài liệu kế
toán như sau (đơn vị 1.000 đồng)
I. Tình hình đầu kỳ:
1. Tồn kho thành phẩm:
- 4.000 SP A, giá thành đơn vị thực tế 150.000
- 10.000 SP B, giá thành đơn vị thực tế 90.000
2. Gửi bán 1.000 SP A cho công ty X chấp nhận theo giá thành đơn vị cả thuế GTGT
10% là 198.000, giá thành đơn vị thực tế là 150.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 6, nhập kho từ bộ phận sản xuất 16.000 SP A theo giá thành đơn vị thực tế
156.000 và 30.000 SP B theo giá thành đơn vị thực tế 87.000.
2. Ngày 10, xuất kho bán trực tiếp 14.000 SP B cho công ty M với giá bán đơn vị (đã
bao gồm 10% thuế GTGT) là 118.000.
3. Ngày 12, số hàng gửi đi bán đã được công ty X chấp nhận mua toàn bộ.
4. Ngày 16, công ty vật tư L mua trực tiếp 6.000 SP A bằng chuyển khoản sau khi trừ
đi 1,5% chiết khấu thương mại được hưởng, biết giá bán đơn vị (đã bao gồm 10% thuế
GTGT) là 198.000
5. Ngày 20, xuất kho chuyển đến công ty K 7.000 SP A với giá bán đơn vị (đã bao
gồm 10% thuế GTGT) là 198.000.
6. Ngày 25, công ty K đã nhận được 7.000A và chấp nhận thanh toán toàn bộ.
7. công ty K thanh toán số tiền hàng trong kỳ bằng TGNH sau khi trừ đi chiết khấu
thanh toán được hưởng 2%.
8. Ngày 28, công ty N trả lại 600 SP A đã bán kỳ trước vì chất lượng kém. Đơn vị đã
kiểm nhận, nhập kho và chấp nhận thanh toán tiền hàng cho công ty N theo giá bán
(trong đó đã bao gồm 10% thuế GTGT) là 118.800.000, biết giá vốn của hàng này
92.880.000.
9. Thu tiền bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng bằng TGNH 24.000.000
10. Chi bồi thường do vi phạm hợp đồng bằng TGNH 9.000.000
11. Thu lãi chứng khoán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng TGNH 15.000.000.
12. Chi trả lãi vay ngân hàng bằng TGNH 16.000.000.
Tài liệu bổ sung:
- Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là 45.000.000, chi phí quản lý doanh
nghiệp là 60.000.000.
- Chi phí không được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế TNDN do không có hóa đơn
chứng từ là 30.000.000.
- Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2. Kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
3. Trình bày các thông tin liên quan đến xác định kết quả kinh doanh trên Báo cáo hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 2: Công ty AXC có số liệu sau:


Số dư đầu năm x của một số tài khoản (đơn vị tính: 1.000 đồng):
- TK 4111: 100.000.000 (10.000.000 cổ phiếu)
- TK 4112: 40.000.000 (dư Có)
- TK 419: 3.000.000 (200.000 cổ phiếu)
- TK 421 (4211): 40.000.000
- TK 414: 1.000.000
- TK 353: 1.000.000 (TK 3531: 500.000; TK 3532: 500.000)
Trong năm có các nghiệp vụ sau:
Các nghiệp vụ liên quan đến cổ phiếu:
1. Tái phát hành 100.000 cổ phiếu quỹ, giá tái phát hành là 18/cổ phiếu, chi phí phát
hành 0,2%/giá trị giao dịch. Tất cả đã thanh toán bằng chuyển khoản.
2. Phát hành bổ sung 5.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 10/cổ phiếu, giá phát hành 18/cổ
phiếu, chi phí phát hành 0,2%/giá trị giao dịch. Tất cả đã thanh toán bằng chuyển khoản.
3. Mua lại 2.000.000 cổ phiếu đang lưu hành và hủy bỏ ngay, giá mua lại 17/cổ phiếu,
thanh toán bằng chuyển khoản.
Các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh:
1. Tổng hợp các Hóa đơn GTGT đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng:
- Doanh thu: 1.500.000
- Thuế GTGT: 150.000
2. Tổng hợp các Hóa đơn GTGT chưa thu tiền:
- Doanh thu: 600.000
- Thuế GTGT: 60.000
3. Giá vốn hàng bán tổng hợp theo phiếu xuất kho thành phẩm: 950.000.
4. Giá vốn hàng bán bị trả lại đã nhập kho thành phẩm: 20.000. Doanh thu hàng bán bị
trả lại 35.000, thuế GTGT của hàng bán bị trả lại 3.500. Trị giá hàng bán bị trả lại đã ghi
giảm công nợ của khách hàng.
5. Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng trừ công nợ: 28.000.
6. Kết chuyển lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sau thuế. Biết, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp tập hợp trong kỳ lần lượt là 57.000, 140.000. Chi phí thuế
TNDN hiện hành trong kỳ là 162.000.
7. Thông báo chia cổ tức cho cổ đông 5% lợi nhuận lũy kế còn lại đến đầu năm x (đã
thanh toán bằng chuyển khoản), trích lập quỹ đầu tư phát triển 10%, trích lập quỹ khen
thưởng 3%, quỹ phúc lợi 3%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ và trình bày một số chi tiêu về vốn chủ sở hữu có
liên quan trên Bảng cân đối kế toán năm x.

Giảm giá hàng bán:


Cktm:
Hàng bán trả lại:
 (nợ 521, nợ 3331, có tiền)Ghi 521  lý thuyết ghi giảm doanh thu, có thuế

CKTT ( thương lượng sau khi mua): trả: nợ 635


Nhận: có 515

CKTM ( trước khi bán)

Khi nào lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi giá gốc > giá trị thuần ( giá trị tồn
kho)

Mua của ngta: 121, chi phí giao dịch ghi 121
Mua của mình: 419, nợ 419, có 112, chi phí tính vào 419
Mua lại để bán = tái phát hành: nhận tiền, mất cp, : nợ 112, có 419, chênh ghi vào có
4112, chi phí ghi vào nợ 4112
Mua để hủy: nợ 4111, nợ 4112, có 112
- Hủy ngay: nợ 4111, nợ 4112, có 112
- Không bán mà hủy: nợ 4111, nợ 4112, có 419
Bán
- Bán cp lại cho ngta: nợ tiền, có 121, chênh ghi vào có 515, chi phí giao dịch ghi
vào 635
-

You might also like