You are on page 1of 12

ÔN TẬP KIỂM TRA 2 MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN – QUANG TRUNG TV

Ôn tập kiểm tra 2 Nguyên Lý Kế Toán


Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Khi bán hàng theo phương thức chuyển hàng, khi hàng đang trên đường vận chuyển
thì hàng hóa đó là tài sản của:
a, Bên bán
b, Bên mua
c, Bên bán hoặc bên mua
d, Không có đáp án đúng

Câu 2: Doanh thu bán hàng của DN là 600, giảm giá hàng bán là 10. Giá vốn hàng bán là
200, CPBH là 50, CP QLDN là 20, CP hoạt động tài chính là 5. Vậy LN của DN là:
a, 315
b, 205
c, 300
d, Số khác

Câu 3: Trước khi các bút toán điều chỉnh cuối tháng được thực hiện, ngày 31/1 tài khoản của
Cty X có: doanh thu là 11.000 và các khoản chi phí là 3000. Cần thực hiện bút toán điều
chỉnh với các khoản mục sau: - Phân bổ chi phí tiền thuê nhà trả trước cho tháng 1 là 300 -
Phân bổ khoản doanh thu nhận trước đã thu được trong tháng 1 là 200 – Khoản thu nhập phát
sinh trong tháng 1 nhưng chưa phát hành hóa đơn thu tiền khách hàng là 150. Vậy LN ròng
tháng 1 của Cty X là:
a, 8.050
b, 8.150
c, 8.000
d, Số khác
ÔN TẬP KIỂM TRA 2 MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN – QUANG TRUNG TV

Câu 4: Trong năm N, tổng giá gốc hàng xuất bán thực tế là 100. Nhưng do sai sót trong quá
trình tính toán nên kế toán đã ghi giá xuất kho của số hàng trên là 1000. Sai sót này ảnh
hưởng như thế nào đến Báo cáo kết quả kinh doanh:
a, Giá vốn hàng bán bị ghi nhận thấp
b, Lợi nhuận bị ghi nhận quá thấp
c, Doanh thu bị ghi nhận quá cao
d, Đáp án khác

Câu 5: Tháng 9/N, công ty sản xuất gỗ gia dụng sản xuất được 70 bộ sản phẩm và bán được
40 bộ sản phẩm, thu về 400 triệu tiền hàng (giá bán 10tr/1 bộ sp). Biết chi phí để sản xuất
mỗi bộ sản phẩm là 5tr. Vậy giá trị hàng tồn kho là:
a, 350
b, 200
c, Số khác
d, 400

Câu 6: Kế toán quên ghi nhận bút toán điều chỉnh ghi nhận các khoản doanh thu đã phát sinh
nhưng chưa phát hành hóa đơn thu tiền cho khách hàng làm:
a, Tài sản giảm, lợi nhuận giảm
b, Tài sản tăng, VCSH tăng
c, NPT giảm, doanh thu tăng
d, VCSH giảm, doanh thu không đổi

Câu 7: Mua một lô hàng hóa, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 50.000. Trọng lượng hàng
đúng theo hóa đơn là 1000kg, nhưng khi nhận bàn giao của đơn vị vận tải chỉ có 998kg, được
biết định mức hao hụt của hàng hóa là 0,3%. Chi phí vận chuyển số hàng trên về kho là 220
(trong đó thuế GTGT là 20), biết DN tính VAT theo pp khấu trừ. Vậy giá gốc của lô hàng
hóa trên khi nhập kho là:
a, 50.200
b, 50.100
c, 50.050
d, 50.220
ÔN TẬP KIỂM TRA 2 MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN – QUANG TRUNG TV

Câu 8: Ngày 15/5/N giảm giá với giá trị 5.000 cho lô hàng đã bán (được bán vào ngày 12/5,
bỏ qua thuế) vì không đúng quy cách như trong hợp đồng đã ký với 2 bên (tiền hàng KH
chưa thanh toán). Kế toán công ty ghi nhận:
a, Nợ TK 511/ Có TK 131: 5.000
b, Nợ TK 521/ Có TK 131: 5.000
c, Nợ TK 515/ Có TK 131: 5.000
d, Đáp án khác

Câu 9: Tổng doanh thu trong kỳ là 1.000, giảm giá hàng bán là 10, giá trị chiết khấu thương
mại 10. Giá trị chiết khấu thanh toán là 5. Doanh thu thuần của kỳ:
a, 1000
b, 980
c, 975
d, 990

Câu 10: Khoản chi phí vận chuyển hàng mua về mà bên mua phải chịu được ghi:
a, Tăng chi phí bán hàng
b, Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
c, Tăng chi phí hoạt động tài chính
d, Tăng giá gốc hàng mua về

Câu 11: Giá gốc hàng hóa xuất kho tiêu thụ là 100, chi phí vận chuyển hàng đi bán là 10. Giá
vốn hàng bán được ghi nhận là:
a, 90
b, 100
c, 80
d, Số khác
ÔN TẬP KIỂM TRA 2 MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN – QUANG TRUNG TV

Câu 12: Công ty A mua hàng với giá mua chưa có thuế VAT (10%) là 120tr và được hưởng
chiết khấu thanh toán là 1%, vậy số tiền A phải trả là:
a, 130,68tr
b, 118,8tr
c, 132tr
d, Số khác
Câu 13: Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, kế toán phản
ánh:
a, Nợ TK xác định kết quả kinh doanh, Có TK chi phí bán hàng
b, Nợ TK chi phí bán hàng, Có TK xác định kết quả kinh doanh
c, Nợ TK Chi phí bán hàng, Có TK doanh thu
d, Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 14: DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, khi kiểm hàng tồn
trong kho cuối kỳ, kế toán đếm nhầm 1 lô hàng hóa giá trị 100tr 2 lần. Điều này làm cho:
a, Giảm giá gốc hàng mua
b, Doanh thu bán hàng trong kỳ bị ghi nhận cao
c, Doanh thu bán hàng trong kỳ bị ghi nhận thấp
d, Lợi nhuận bị ghi nhận cao

Câu 15: Ngày 01/03/N công ty Hải Phát mua 100 kg nguyên vật liệu A, với giá đã bao gồm
thuế GTGT là 11.000đ/kg (thuế suất thuế GTGT 10%), nhưng khi nhập kho kế toán phát hiện
chỉ có 98 kg, biết tỷ lệ hao hụt trong định mức là 2%, kế toán định khoản:
a, Nợ TK 152: 980.000/ Nợ TK 1381: 22.000/ Nợ TK 133: 98.000/ Có TK 331:1.100.000
b, Nợ TK 152: 1.100.000/ Nợ TK 133: 110.000/Có TK 331: 1.210.000
c, Nợ TK 152: 1.078.000/ Ng TK 1381: 24.200/ Nợ TK 133: 107.800/ Có TK 331:1.210.000
d, Nợ TK 152: 1.000.000/ Nợ TK 133: 100.000/ Có TK 331: 1.100.000

Câu 16: Bù trừ Số dư của TK tiền gửi ngân hàng và số dư của TK vay ngắn hạn ngân hàng
trước khi lập Bảng cân đối kế toán sẽ làm cho:
a, Tổng TS tăng, tổng NV tăng
b, Tổng TS tăng, tổng NV giảm
c, Tổng TS giảm, tổng NV giảm
d, Tổng TS giảm, tổng NV tăng
ÔN TẬP KIỂM TRA 2 MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN – QUANG TRUNG TV

Câu 17: Vào ngày 01/01/N, công ty An An đã nhận một khoản vay từ ngân hàng là 500 triệu
với lãi suất 1%/tháng, kỳ hạn 6 tháng, lãi trả sau. Nếu kỳ kế toán của công ty An An là tháng
thì bút toán điều chỉnh cần thực hiện vào ngày 31/12/N là:
a, Nợ TK 635/ Có TK 335: 15tr
b, Nợ TK 635/ Có TK 335: 5tr
c, Nợ TK 635/ Có TK 111: 5tr
d, Nợ TK 635/ Có TK 242: 15,15tr

Câu 18: Chỉ tiêu "Người mua ứng trước tiền hàng” trên bảng CĐKT được lập dựa trên:
a, Số dư Nợ của TK Phải thu Khách hàng
b, Số dư Có của TK Phải trả Người bán
c, Số dư Có của TK Phải thu Khách hàng
d, Số dư Nợ của TK Phải trả Người bán

Câu 19: TK 131 chi tiết từng khách hàng có số dư bên:


a, Hoặc bên nợ hoặc bên có
b, Luôn bên có
c, Luôn bên nợ
d, Đồng thời cả hai bên

Câu 20: Xuất kho CCDC loại phân bổ 3 lần trị giá 30.000 cho bộ phận bán hàng, kế toán ghi
vào chi phí bán hàng kỳ này:
a, 30.000
b, 20.000
c, 10.000
d, Đáp án khác

Câu 21: Để tăng doanh số bán hàng, rất nhiều hãng xe hơi thực hiện chính sách bán hàng trả
góp. Các hãng này nên ghi nhận doanh thu bán hàng vào thời điểm nào:
a, Ghi nhận hàng kỳ khi khách hàng thanh toán
b, Khi giao hàng cho khách
c, Khi KH đã thanh toán đủ tiền
d, Không đáp án nào đúng

Câu 22: Chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán chính là:
a, Lợi nhuận khác
b, Lợi nhuận thuần
c, Lợi nhuận gộp
d, Lợi nhuận sau thuế
ÔN TẬP KIỂM TRA 2 MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN – QUANG TRUNG TV

Câu 23 : Số dư Có của TK 214 - Hao mòn TSCĐ được trình bày như thế nóo trên bảng cân
đối kế toán:
a, Ghi dương bên tài sản
b, Ghi âm bên tài sản
c, Ghi dương bên Nguồn vốn
d, Ghi âm bên Nguồn vốn

Câu 24: Số chiết khấu thương mại chấp thuận Cho khách hàng tại ngày bán, kế toán ghi vào:
a, TK Giảm trừ doanh thu
b, TK Chi phí khác
c, Chi phí hoạt động tài chính
d, Không đáo án nào đúng

Câu 25: Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa được:
a, Ghi tăng chi phí hoạt động tài chính
b, Ghi tăng giá gốc hàng hóa mua vào
c, Ghi giảm giá trị hàng hóa mua vào
d, Ghi tăng doanh thu hoại động tài chính

Câu 26: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ, trong kỳ nhập kho nguyên vật liệu, kế toán ghi:
a, Nợ TK 151, Nợ TK 133/ Có TK 111, 112, 331
b, Nợ TK 152, Nợ TK 133/ Có TK 111, 112, 331
c, Nợ TK 152, Nợ TK 133/ Có TK 611
d, Nợ TK 611, Nợ TK 133/ Có TK 111, 112, 331

Câu 27: Trong DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ tiêu “Chiết khấu thương
mại” khi doanh nghiệp bán hàng:
a, Không bao gồm thuế GTGT đều ra phải nộp.
b, Bao gồm thuế GTGT đầu ra phải nộp.
c, Bao gồm thuế GTGT đầu vào được khẩu trừ.
d, Không đáp án nào đúng

Câu 28: Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua nguyên vật liệu sẽ làm ảnh hưởng
đến:
a, Số tiền thanh toán cho người bán
b, Tổng giá trị nguyên vật liệu nhập kho
c, Giá trị hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán
d, Đơn giá nguyên vật liệu nhập kho
ÔN TẬP KIỂM TRA 2 MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN – QUANG TRUNG TV

Câu 29: Một hợp đồng đã ký kết là sẽ được cung cấp dịch vụ Quảng cáo trong tháng tới,
tháng này công ty A ứng trước số tiền 10 triệu Cho nhà cung cấp dịch vụ, kế toán công ty A
hạch toán:
a, Không đáo án nào đúng
b, Nợ TK 131/Có TK 111: 10tr
c, Nợ TK 331/Có 111: 10tr
d, Nợ TK 111/Có TK 131: 10tr

Câu 30: Công ty Z mua một lô nguyên vật liệu, giá mua chưa kể thuế GTGT 10% là 70 triệu,
chi phí vận chuyển chưa thanh toán là 5,5 triệu (trong đó thuế GTGT: 0,5 triệu). Công ty Z
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Giá trị ghi số cửa lô nguyên vột liệu này sẽ là:
a, 75tr
b, 82,5tr
c, 75,5tr
d, Đáp án khác

Câu 31: Số liệu trên Bảng cân đối kế toán mang tỉnh chất:
a, Thời kỳ
b, Vừa mang tính chết thời điểm, vừa meng tính chất thời kỷ
c, Thời điểm
d, Đáp án khác

Câu 32: Chỉ tiêu chi phí phải trả được phản ánh trên:
a, Bảng cân đối kế toán
b, Mục tài sản ngắn hạn trong Bảng cân đối kế toán
c, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
d, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
d, Cả 3 đáp án trên

Câu 33: Việc ghi nhận bút toán điều chỉnh ghi nhận các khoản doanh thu đã phát sinh nhưng
chưa phát hành hóa đơn thu tiền cho khách hàng lập lại 2 lần dẫn đến:
a, Tài sản bị đánh giá cao và doanh thu bị đánh giá quá thấp
b, Cả chi phí và vốn chủ sở hữu bị đánh giá quá cao
c, NPT bị đánh giá quá thấp, tài sản bị đánh giá quá cao
d, Cả VCSH và TS bị đánh giá quá cao
ÔN TẬP KIỂM TRA 2 MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN – QUANG TRUNG TV

Câu 34: Công ty A mua hàng hóa với giá chưa có thuế VAT (10%) là 120tr được hưởng
chiết khấu thương mại 3tr (chưa có thuế VAT), vậy số tiền A phải trả là:
a, 128,7tr
b, 120tr
c, 117tr
d, Số khác

Câu 35: Chi phí vận chuyển hàng hóa đã mua về nhập kho được ghi:
a, Tăng chi phí bán hàng
b, Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
c, Tăng chi phí hoạt động tài chính
d, Tăng giá gốc hàng hóa

Câu 36: Số liệu về hàng hóa: giá trị tồn kho đầu kỳ 100, giá trị nhập kho trong kỳ 600, giá trị
tồn kho cuối kỳ: 200. Doanh thu bán hàng trong kỳ: 1.200, Chi phí bán hàng là 200. Lợi
nhuận trong kỳ là:
a, 450
b, 550
c, 650
d, Số khác

Câu 37: Trong năm N, tổng giá trị hàng xuất bán thực tế là 1000. Nhưng do sai sót trong quá
trình tính toán nên kế toán đã xác định giá xuất kho của số hàng trên là 100. Sai sót này ảnh
hưởng như thế nào đến Báo cáo kết quả kinh doanh:
a, Chi phí bán hàng bị ghi nhận thấp
b, Lợi nhuận bị ghi nhận quá cao
c, Doanh thu bị ghi nhận quá thấp
d, Đáp án khác
ÔN TẬP KIỂM TRA 2 MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN – QUANG TRUNG TV

Câu 38: Ngày 3/5/N, DN vay ngân hàng 1 tỷ, kì hạn 5 năm, gốc trả 1 lần vào cuối kỳ hạn
(DN có năm TC trung với năm dương lịch). Vậy trên bảng CĐKT ngày 31/12/N+3, khoản
vay này được xếp vào mục NPT:
a, Ngắn hạn
b, Dài hạn
c, Một phần ngắn hạn, một phần dài hạn
d, Không câu nào đúng

Câu 39: Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, Kế toán
ghi:
a, Nợ TK xác định kết quả kinh doanh; Có TK doanh thu bán hàng
b, Nợ TK Doanh thu bán hàng; Có TK xác định kết quả kinh doanh
c, Nợ TK giá vốn hàng bán; Có TK doanh thu
d, Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 40: Các khoản giảm trừ giá gốc hàng tồn kho gồm:
a, Chiết khấu thanh toán
b, Chi phí vận chuyển hàng mua về
c, Hao hụt trong định mức
d, Giảm giá hàng mua

Câu 41: TK hao mòn lũy kế tài sản cố định là tài khoản điều chỉnh giảm:
a, Tài sản
b, Nguồn vốn
c, Nợ phải trả
d, Vốn chủ sở hữu
ÔN TẬP KIỂM TRA 2 MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN – QUANG TRUNG TV

Câu 42: Trong kỳ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 10000, các khoản giảm trừ
doanh thu chiếm 5% Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Vậy doanh thu thuần là:
a, 9500
b, 9000
c, Không tính được
d, Số khác

Câu 43: Mua một lô hàng hóa, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 50.000. Trọng lượng
hàng đúng theo hóa đơn là 1000 kg, nhưng khi nhận bàn giao từ đơn vị vận tải chỉ có 999 kg,
được biết định mức hao hụt của hàng hóa là 0,03%. Chi phí vận chuyển số hàng trên về kho
là 100 (DN tính VAT theo pp khấu trừ). Vậy giá gốc của lô hàng hóa trên khi nhập kho là:
a, 50.000
b, 50.100
c, 50.050
d, Số khác

Câu 44: Chiết khấu thương mại là khoản DN giảm trừ cho người mua vì:
a, Người mua thanh toán tiền hàng trong thời gian quy định
b, Chất lượng hàng hóa không đúng cam kết
c, Người mua mua hàng với số lượng lớn
d, Không có đáp án đúng

Câu 45: Giá trị trên hóa đơn của lô hàng hóa mua về là 110 (bao gồm cả thuế GTGT là
10%), giá trị hàng trả lại là 10 (chưa có thuế GTGT), giá trị chiết khấu thanh toán là 2. DN
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, vậy giá gốc của lô hàng hóa A nhập kho là:
a, 100
b, 90
c, 98
d, Số khác
ÔN TẬP KIỂM TRA 2 MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN – QUANG TRUNG TV

Câu 46: Doanh nghiệp tư vấn dịch vụ thu được một phần bằng tiền mặt, còn lại khách hàng
nợ. Kế toán định khoản:
a, Nợ TK doanh thu, Nợ TK nợ phải thu, có TK tiền mặt
b, Nợ TK Tiền mặt, Nợ TK nợ phải thu, Có TK doanh thu
c, Nợ TK tiền mặt, Có TK doanh thu, Có TK nợ phải thu
d, Nợ TK Tiền mặt, Có TK nợ phải thu, Có TK doanh thu

Câu 47: Khoản chiết khấu thanh toán doanh nghiệp chấp nhận cho người mua, kế toán ghi
nhận:
a, Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”/ Có TK liên quan
b, Nợ TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”/ Có TK liên quan
c, Nợ TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”/ Có TK liên quan
d, Không có đáp án đúng

Câu 48: Giá trị hàng tồn kho được ghi nhận theo nguyên tắc:
a, Giá bán ước tính
b, Giá nào tùy doanh nghiệp mong muốn
c, Giá bán ước tính trừ lợi nhuận kì vọng
d, Giá gốc

Câu 49: Doanh nghiệp Hoa Mai thuê cửa hàng từ ngày 1/1/N đến 31/12/N với tổng số tiền là
120trđ, chủ nhà thu tiền 1 lần vào cuối năm N. Kỳ kế toán của DN là tháng. Tháng 1/N, Kế
toán của Doanh nghiệp Hoa Mai ghi nhận bút toán điều chỉnh chi phí thuê cửa hàng lặp lại 2
lần, điều này làm:
a, Tài sản bị ghi nhận quá thấp
b, Cả chi phí và vốn chủ sở hữu bị ghi nhận quá cao
c, Tài sản bị ghi nhận quá cao
d, Chi phí bị ghi nhận quá cao
ÔN TẬP KIỂM TRA 2 MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN – QUANG TRUNG TV

Câu 50: Doanh nghiệp HKT mua 1000kg nguyên vật liệu A theo giá trên hóa đơn chưa thuế
GTGT là 12.000/kg (thuế suất thuế GTGT 10%), do mua số lượng lớn nên DN được hưởng
chiết khấu thương mại 1%, chi phí vận chuyển số nguyên vật liệu trên về nhập kho là
100.000 do bên bán chịu. Biết doanh nghiệp HKT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, đơn giá nguyên vật liệu A thực tế nhập kho là:
a, 11.980
b, 11.880
c, 12.100
d, Đáp án khác

You might also like