You are on page 1of 13

BÀI TẬP KIỂM TOÁN DOANH NGHIỆP

GV: TRẦN THỊ HẢI VÂN


BỘ MÔN KIỂM TOÁN – KHOA KTKT

CHƯƠNG 1
KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

A. CÂU HỎI ÔN TẬP


Câu 1: Hãy cho biết mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán BCTC.
Câu 2: Mô tả quy trình kế toán cơ bản khi ghi nhận giá trị khoản mục tiền.
Câu 3: Những rủi ro khi thực hiện nghiệp vụ kế toán khoản mục tiền.
Câu 4: Liệt kê những thủ tục cơ bản khi kiểm toán khoản mục tiền.
Câu 5: Những lưu ý khi thực hiện kiểm toán khoản mục tiền.
Câu 6: Việc gửi Thư xác nhận đối với khoản mục tiền trình bày trên BCTC được KTV thực
hiện khi nào.
B. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH
1. Thư xác nhận ngân hàng chủ yếu nhằm cung cấp bằng chứng cho cơ sở dẫn liệu đầy đủ
và quyền sở hữu của các khoản tiền gửi.
2. Thủ tục phân tích là thủ tục kiểm toán chủ yếu để cung cấp bằng chứng cho cơ sở dẫn
liệu “đánh giá và phân bổ” đối với khoản mục tiền.
3. Kiểm toán viên cần kiểm kê tiền mặt tại ngày khóa sổ kế toán nhằm xác định sự hiện
hữu của tiền và các khoản tương đương tiền trên báo cáo tài chính.
4. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu có nhiều nghiệp vụ thu chi bằng nhiều loại ngoại tệ khác
nhau, vì vậy rủi ro sai sót trọng yếu đối với khoản mục tiền sẽ tăng.
5. Khi kiểm toán khoản mục tiền, KTV thường quan tâm đến các kiểm soát vật chất đối với
tiền.
C. BÀI TẬP
Bài 1: Giả sử bạn đang thực hiện kiểm toán tiền gửi ngân hàng, bạn nghi ngờ các rủi ro sau:
- Một lượng tiền mặt lớn đã bị kế toán và thủ quỹ thông đồng biển thủ
- Kế toán dung thủ thuật “kitting” để gian lận số dư tiền gửi
- Một số nghiệp vụ thu tiền ở niên độ này nhưng lại được ghi chép vào niên độ sau
- Một số các khoản chi lớn là không có thật
Yêu cầu: Cho biết các thử nghiệm cơ bản mà KTV sẽ thực hiện để làm rõ các nghi ngờ trên
Bài 2: Kiểm toán viên Minh đang thực hiện kiểm toán khoản mục Tiền trên báo cáo tài
chính của công ty Minh Long cho niên độ kết thúc ngày 31.12.20X1. Một số thông tin về
khoản mục này như sau:
- Số dư tiền mặt: 590.000.000 VND
- Tiền gửi ngân hàng:
+ 2.450.000.000 VND
+ 7.320 USD (tỷ giá tại 31.12.20X1 là 22.300VND/USD)
Yêu cầu: Hãy cho biết:
1. Bằng chứng kiểm toán có thể được thu thập được từ các thủ tục kiểm toán nào.
2. Kiểm toán viên sẽ vận dụng các thủ tục kiểm toán ở trên cho khoản mục tiền của công ty
Minh Long như thế nào.
Bài 3: Sau đây là các sai phạm có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh và gây thất thoát
tài sản cho doanh nghiệp:
a. Nhân viên thu nợ không nộp tiền về công ty mà biển thủ số tiền thu được của khách
hàng.
b. Làm giả các hoá đơn mua hàng để thực hiện chiếm dụng tiền của đơn vị.
c. Các khoản tiền thu được tại các quầy bán hàng không được nộp đầy đủ về đơn vị.
Yêu cầu: Cho biết những thủ tục kiểm soát nào có thể ngăn ngừa các sai phạm trên
CHƯƠNG 2
KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU

A. CÂU HỎI ÔN TẬP


Câu 1: Ý nghĩa của việc kiểm toán khoản mục nợ phải thu trên BCTC.
Câu 2: Khi thực hiện nghiệp vụ kế toán khoản mục nợ phải thu cần đảm bảo những nguyên
tắc nào.
Câu 3: KTV sử dụng những kỹ thuật nào để đánh giá kiểm soát nội bộ đối với khoản mục
NPT và Doanh thu.
Câu 4: Liệt kê mộ số sai phạm thường gặp đối với khoản mục NPT.
Câu 5: Hãy mô tả các bước cơ bản của quy trình kiểm toán khoản mục NPT.
B.CÂU HỎI ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH
1. Việc gửi thư xác nhận giúp thu thập bằng chứng cho mục tiêu hiện hữu của khoản nợ
phải thu.
2. Kiểm soát nội bộ hiệu quả sẽ giúp ngăn chặn tình trạng bán hàng cho khách hàng không
đủ khả năng trả nợ.
3. Việc đánh số các chứng từ nên được thực hiện trước khi mỗi giao dịch phát sinh để đảm
bảo các số chứng từ là liên tục.
4. Để đảm bảo nguyên tắc kiểm soát nội bộ, hàng hóa nên được thủ kho kiểm đếm và theo
dõi trên các sổ kho. Việc kiểm kê sẽ tiến hành đối chiếu số liệu thực tế và số liệu trên các sổ
kho này.
5. Những khoản phải thu nên được chọn để gửi thư xác nhận là những khoản có số dư lớn,
để đảm bảo các khoản phải thu này được ghi nhận đầy đủ trên báo cáo kiểm toán.
C.BÀI TẬP
Bài 1: Bạn phụ trách kiểm toán khoản mục nợ phải thu của công ty Thịnh Phát cho niên độ
kế toán kết thúc vào 31.12.20X1. Thịnh Phát là công ty sản xuất và kinh doanh hàng vật liệu
xây dựng. Đây là năm kiểm toán thứ ba của bạn cho Thịnh Phát và bạn thu thập được các
thông tin sau đây:
1. Thịnh Phát ngừng cung cấp các sản phẩm quen thuộc ra thị trường và chuyển sang
cung cấp sản phẩm cho phân khúc thị trường cao cấp hơn.
2. Số lượng khách hàng nợ tiền của Thịnh Phát là 500 công ty.
3. Có 5 khách hàng lớn chiếm 17% tổng số nợ phải thu.
5. Thịnh Phát không sử dụng giao dịch điện tử.
6. Các sản phẩm rất giống nhau, điểm khác biệt lớn nhất đó là giá bán.
8. Trưởng bộ phận xét duyệt bán chịu (phòng tín dụng) đã xin nghỉ việc 3 tháng trước khi kết
thúc năm tài chính. Một tuần sau khi kết thúc năm mới có người thay thế vị trí này.
9. Tất cả sản phẩm của Thịnh Phát được tiêu thụ trong nước (không có xuất khẩu).
10. Số ngày bán chịu trung bình của ngành là 45 ngày, của Thịnh Phát là 75 ngày.
Yêu cầu: Hãy đánh giá ảnh hưởng của các thông tin trên đến rủi ro kiểm toán (cho khoản
mục nợ phải thu) tại công ty Thịnh Phát. Phác thảo sơ bộ cách giải quyết của bạn đối với
từng thông tin.
Bài 2: Kiểm toán viên tiến hành kiểm toán khoản mục nợ phải thu của công ty Tấn Tài cho
niên độ kết thúc ngày 31/12/20X1 và tiến hành gửi thư xác nhận cho khách hàng. Phần lớn thư
trả lời đều thể hiện sự đồng ý với số dư mà công ty Tấn Tài đã ghi nhận, ngoại trừ một số
trường hợp sau:
a) Khách hàng Tiến Phát có số dư 7 tỷ đồng nói rằng họ chưa từng nghe đến tên công ty Tấn
Tài và từ chối xác nhận số dư trên.
b) Một khách hàng có số dư 1.2 tỷ đồng trả lời rằng: họ đã gửi tấm séc cho món nợ trên vào
ngày 3/1/20X2
c) Một khách hàng có số dư 540 triệu đồng trả lời rằng họ chỉ nợ 520 triệu vì họ sẽ thanh
toán trong khoảng thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán. Số tiền chiết khấu là 20 triệu
đồng.
d) Một khách hàng có số dư 920 triệu đòng không trả lời thư xác nhận. Thư thứ 2 được gửi
đi nhưng bị bưu điện trả về với lý do không xác định được địa chỉ. Kiểm tra thêm thông tin
bên bưu điện thì địa chỉ gửi thư đi đúng như địa chỉ mà Tấn Tài cung cấp.
e) Một khách hàng có số dư 90 triệu không trả lời thư xác nhận. Tuy nhiên khi kiểm tra việc
nhận tiền sau ngày kết thúc niên độ của Thịnh Phát, bạn phát hiện được có một tấm séc của
khách hàng trên trả cho số nợ 90 triệu được ghi nhận trong nhật ký thu tiền vào ngày
3/1/20X1.
f) Một khách hàng có số dư 1.5 tỷ đồng giải thích trong thư xác nhận rằng họ đã trả tiền đầy
đủ cho món nợ này. Khi kiểm tra thêm, bạn phát hiện nhân viên phụ trách theo dõi công nợ
đã ghi nhầm tài khoản của khách hàng này khi nhận được số tiền thanh toán. Theo cơ cấu
tổ chức của Thịnh Phát thì nhân viên này phụ trách theo dõi những khách hàng có tổng số
dư nợ phải thu là 750 triệu đồng
Yêu cầu: Cho biết các thủ tục kiểm tóan cần thực hiện trong những trường hợp trên? Hãy xác
định ảnh hưởng bằng số tiền cụ thể đối với khoản mục nợ phải thu (nếu có).
Bài 3: Doanh nghiệp TOHADICO bán một thiết bị trả góp với tổng số tiền theo giá trả góp
(chưa tính thuế GTGT) là 500 triệu đồng, giá bán thu tiền ngay là 380 triệu đồng, thuế
GTGT phải nộp là 38 triệu đồng. Việc bán hàng được thực hiện vào ngày 31/12/20X8. Số
tiền này được thanh toán trong vòng 5 năm kể từ ngày mua hàng, số tiền này được trả cuối
mỗi năm là 100 triệu đồng. Lãi suất chiết khấu hàng năm là 10%/năm. Kế toán doanh
nghiệp đã tính toán và ghi nhận riêng bút toán cho năm 20X8 như sau:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng 538 trđ
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng hóa và dịchvụ 450 trđ
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính 50 trđ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp 38 trđ
(Đồng thời ghi nhận giá vốn của hoạt động trên là 300 triệu đồng)
Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Yêu cầu: Cho biết doanh nghiệp hạch toán như vậy đúng hay sai, nếu sai thì ảnh hưởng đến
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bảng cân đối kế toán năm 20X8 như thế nào?
CHƯƠNG 3
KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO VÀ GIÁ VỐN HÀNG BÁN

A. CÂU HỎI ÔN TẬP


Câu 1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục HTK trên BCTC là gì.
Câu 2: Hãy trình bày cơ sở dẫn liệu và thủ tục kiểm toán được KTV sử dụng đối với khoản
mục HTK được trình bày trên BCTC.
Câu 3: Mô tả lưu đồ kiểm soát khoản mục HTK.
Câu 4: Những rủi ro trong kiểm toán khỏan mục HTK là gì.
Câu 5: Những tiêu chí được KTV xem xét khi phân tích dự phòng giarm giá HTK.
B. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH
1. Hàng tồn kho được trình bày ở phần tài sản ngắn hạn và được ghi nhận theo giá gốc trên
bảng cân đối kế toán. Giá gốc của hàng tồn kho cuối kỳ chính là giá thực tế nhập kho của
các hàng hóa còn tồn tại trong kho tại thời điểm kiểm kê
2. Trong mọi trường hợp, kiểm toán hàng tồn kho đều chứa đựng rủi ro cao vì hàng tồn
kho luôn là một khoản mục trọng yếu
3. Việc chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ là bắt buộc đối với mọi cuộc kiểm toán.
Khi không thể chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ, kiểm toán viên có thể rút lui khỏi
hợp đồng kiểm toán để giảm bớt các trách nhiệm pháp lý
4. Khi quan sát kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ, KTV cần lưu ý đến những hàng hóa xuất và
nhập tại thời điểm kiểm kê
5. Phiếu kiểm kê được phát cho nhân viên kiểm kê, có đánh số theo dõi và sau khi kiểm kê
cần có chữ ký của KTV
C. BÀI TẬP
Bài 1: Bạn đang thực hiện kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho tại công ty ABC. ABC là
công ty kinh doanh trong lĩnh vực trang sức và đá quý, thường nhập hàng từ 3 nhà cung cấp
chính và có 4 cửa hàng tại các nơi trong thành phố. Đây là khách hàng duy nhất của công ty
kiểm toán của bạn trong ngành kinh doanh trang sức và đá quý.
Bạn đang chuẩn bị tham dự kiểm kê hàng tồn kho tại các cửa hàng của ABC. HTK là khoản
mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản của ABC và mỗi cửa hàng đều giữ các loại
hàng hóa giá trị cao. Do vậy, bạn quyết định nhóm kiểm toán sẽ tham dự kiểm kê tại cả 4
cửa hàng của ABC.
Với sự đồng ý của ABC, bạn đã mời KD, một đơn vị thẩm định đá quý chuyên nghiệp, đến
tham dự kiểm kê cùng với KTV. KD sẽ kiểm tra một số loại đá quý xem chúng có thực sự
là kim cương, đồng thời kiểm tra về tính thị trường của chúng trong mối quan hệ với xu
hướng thời trang hiện hành. KD cũng sẽ chọn mẫu một số món hàng để kiểm tra giá trị của
chúng.
Việc kiểm kê hàng sẽ được nhân viên của cửa hàng thực hiện theo nhóm 2 người và sử
dụng các phiếu kiểm kê được đánh số trước.
Yêu cầu:
1. Liệt kê các thủ tục kiểm toán bạn sẽ sử dụng để thu thập bằng chứng kiểm toán liên quan
đến việc kiểm kê hàng tại các cửa hàng. Giải thích tại sao bạn thực hiện những thủ tục đó
2. Giải thích về các yếu tố bạn cần cân nhắc khi sử dụng và dựa vào ý kiến của KD
3. Mô tả các thủ tục kiểm toán bạn sẽ sử dụng để thu thập bằng chứng về giá trị của hàng
tồn kho trên báo cáo tài chính của ABC
Bài 2: Bạn đang thực hiện kiểm toán cho CC, là một đơn vị chuyên sản xuất đồ chơi trẻ
em. Đây là khách hàng kiểm toán nhiều năm của công ty bạn nhưng là khách hàng lần đầu
tiên do bạn phụ trách.
CC sử dụng hệ thống kê khai thường xuyên. Trong quá trình tìm hiểu, bạn phát hiện trong
hồ sơ kiểm toán các năm trước ghi nhận lại rất nhiều các bút toán điều chỉnh liên quan đến
hàng tồn kho, đặc biệt là các sai sót trong việc chia cắt niên độ các nghiệp vụ mua hàng.
Yêu cầu:
1. Cho biết tại sao việc chia cắt niên độ lại quan trọng đối với việc kiểm toán hàng tồn kho
2. Khi CC sử dụng hệ thống kê khai thường xuyên, hãy cho biết các thủ tục kiểm toán mà
kiểm toán viên sử dụng để đảm bảo số liệu hàng tồn kho là trung thực và hợp lý.
Bài 3: Công ty Interco là đơn vị khách hàng kiểm toán của bạn trong nhiều năm qua, kinh
doanh hàng tiêu dùng, phân phối chủ yếu qua các kênh đại lý về các vùng nông thôn.
Các đại lý có quyền trả lại những mặt hàng nào bán không chạy. Thông thường thì, quá
trình này tốn nhiều chi phí vận chuyển và trong quá trình vận chuyển, hàng hóa có thể bị hư
hỏng lên đến 10%.
Yêu cầu:
1. Cho biết các rủi ro liên quan đến hàng tồn kho của công ty Interco.
2. Kiểm toán viên sẽ thực hiện các thủ tục kiểm toán nào về hàng tồn kho của Interco để
đảm bảo số liệu về hàng tồn kho trên báo cáo tài chính là trung thực và hợp lý.
Bài 4: Đánh giá hàng tồn kho – Kiểm kê định kỳ
Có số liệu về tình hình nhập xuất của mặt hàng A tại Công ty Hừng Dương như sau :
Ngày Đơn giá Số lượng
Tồn kho đầu kỳ 1/6 125.000 500
Mua vào 6/6 116.000 2500

Mua vào 21/6 107.000 1500

Mua vào 24/6 120.000 500


Tồn kho cuối kỳ 1250

Yêu cầu:
1. Tính giá trị hàng xuất kho trong kỳ của Hừng Dương theo các phương pháp LIFO, FIFO
và bình quân gia quyền.
2. Nếu Hừng Dương sử dụng kê khai thương xuyên và phương pháp FIFO, với những dữ
liệu của đầu bài, gía trị hàng xuất có thể xác định được không?
Bài 5:
Bạn được phân công kiểm toán hàng tồn kho của công ty MERCE chuyên sản xuất xe hơi.
Khi xem xét kế hoạch kiểm kê hàng tồn kho vào ngày 31.12.200X của công ty, bạn thấy
rằng công ty MERCE không thực hiện kiểm kê toàn bộ mà chỉ chọn mẫu để kiểm kê và sau
đó ước tính số liệu tồn kho của các chi tiết lắp ráp và phụ tùng thay thế.
Kế toán trưởng của MERCE cho rằng do hàng tồn kho của công ty có rất nhiều chi tiết lắp
ráp và phụ tùng thay thế và công ty thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, vì thế việc chọn mẫu để kiểm kê hàng tồn kho là hiệu quả và không cần
thiết phải đếm toàn bộ các chi tiết và phụ tùng tồn kho.
Yêu cầu:
1. Nêu các điều kiện để KTV có thể chấp nhận cách thức kiểm kê của MERCE.
2. Giả sử KTV nhận thấy các điều kiện ở câu a được thỏa mãn, bạn hãy liệt kê các thủ tục
kiểm toán có thể giúp KTV xác minh mục tiêu kiểm toán hiện hữu của hàng tồn kho phù
hợp với tình huống trên.
CHƯƠNG 4
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO

A. CÂU HỎI ÔN TẬP


Câu 1: Ý nghĩa của việc thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ được trình bày trên BCTC.
Câu 2: Mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ trên BCTC.
Câu 3: Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán.
Câu 4: Những rủi ro khi thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ là gì.
Câu 5: Mô tả nội dung công việc khi KTV thực hiện thử nghiêm cơ bản đối với khoản mục
TSCĐ.
B. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH
1. Mục tiêu kiểm toán tài sản cố định chủ yếu là tính hiện hữu, vì giá trị các tài sản cố định
thường rất cao và khả năng mất mát là lớn
2. Tài sản cố định được khấu hao theo số năm mà doanh nghiệp dự kiến sẽ nắm giữ tài sản
cố định đó
3. KTV cần lưu ý đến sự thay đổi trong phương pháp khấu hao tài sản cố định vì điều này
sẽ ảnh hưởng hồi tố đến khấu hao lũy kế của các năm trước
4. Muốn kiểm tra chi phí khấu hao bị khai thiếu, kiểm toán viên phân tích tỷ suất hao mòn
tài sản cố định/nguyên giá tài sản cố định
5. Chứng kiến kiểm kê tài sản cố định cuối kỳ là không cần thiết, vì KTV chỉ cần kiểm
toán các tài sản cố định tăng trong kỳ thông qua các hồ sơ mua sắm/ xây dựng tài sản cố
định
C. BÀI TẬP
Bài 1: Bạn đang thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ của công ty M ngày 31/12/N và
phát hiện các tình huống sau:
a. DN thanh lý một chiếc xe tải chuyên dùng cho việc bán hàng với giá 77 triệu (đã bao
gồm VAT 10%), đồng. Chiếc xe này có nguyên giá là 1400 tr.đ; hao mòn lũy kế tính đến
thời điểm thanh lý vào ngày 31/8/N là 1220 tr.đ. Số tiền thu được đã được kế toán ghi nhận
vào sổ quỹ và thu nhập khác. Tài sản vẫn còn nằm trên sổ sách và tiếp tục trích khấu hao
cho đến 31/12/N. Tổng số tiền khấu hao của chiếc xe trong năm N là 240 triệu đồng.
b. 1/8/N công ty mua 10 máy cưa gỗ, tổng hóa đơn 275 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT
10%). Kế toán đã thực hiện trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 3 năm, tính
vào chi phí quản lý.
Yêu cầu:
1. Cho biết cách xử lý trong 2 tình huống trên có phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành tại Việt Nam?
2. Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi tình huống trên đến các khoản mục của BCTC.
3. Thực hiện các bút toán điều chỉnh
Bài 2: Tình hình về tài sản cố định của công ty Anh Minh như sau:
- Tài sản cố định đầu kỳ có tổng nguyên giá 20.5 tỷ đồng, hao mòn lũy kế: 8.3 tỷ
đồng, bao gồm:
• Máy móc thiết bị: Nguyên giá 12 tỷ đồng, hao mòn lũy kế đến 31.12.N là 5 tỷ đồng.
Khấu hao trích theo phương pháp đường thẳng theo tỷ lệ 20%
• Nhà cửa: Nguyên giá 8.5 tỷ đồng, hao mòn lũy kế kế đến 31.12.N là 3.3 tỷ đồng.
Khấu hao trích theo phương pháp đường thẳng theo tỷ lệ 5%.
- Trong năm N, công ty xây dựng một nhà xưởng, tổng giá trị quyết toán công trình là
30 tỷ đồng và đưa vào sử dụng từ tháng 10/N.
- Tháng 9/N, công ty thanh lý một số tài sản cố định cũ có nguyên giá 2 tỷ đồng, hao
mòn luỹ kế là 1,5 tỷ VNĐ. Giá bán là 450 triệu VNĐ. Người mua chưa thanh toán
tiền.
Yêu cầu: Hãy thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết cho tình huống trên.
Bài 3: Dưới đây là một số sai phạm có thể xảy ra đối với tài sản cố định:
1. Tài sản cố định ghi trên sổ sách nhưng thực tế không còn tồn tại
2. Mua tài sản cố định nhưng lại ghi vào công cụ dụng cụ.
3. Tài sản cố định để ngoài sổ sách và không trích khấu hao.
4. Tài sản đã thanh lý nhưng vẫn tiếp tục trích khấu hao.
5. Chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định.
Yêu cầu:
1. Cho biết thủ tục kiểm soát nào sẽ giúp ngăn chặn, và
2. Thủ tục kiểm toán nào giúp KTV phát hiện ra các sai phạm trên.
CHƯƠNG 5
KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

A. CÂU HỎI ÔN TẬP


Câu 1: Vai trò của kiểm toán khoản mục nợ phải trả trong kiểm toán BCTC.
Câu 2: Mục tiêu kiểm toán khoản mục NPT.
Câu 3: Khi kiểm toán khoản mục nợ phải trả KTV cần chú ý đến những rủi ro tiềm tàng
nào.
Câu 4: Liệt kê tài liệu được sử dụng trong quy trình kiểm toán khoản mục NPT.
Câu 5: Những rủi ro cần lưu ý khi kiểm toán khoản mục NPT.
B. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH
1. KTV kiểm tra chứng từ gốc của nghiệp vụ mua hàng để xác định sự hiện hữu của các
khoản nợ phải trả trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
2. Việc gửi thư xác nhận nợ phải trả nên được thực hiện cho các khoản nợ có số dư lớn và
tần suất giao dịch thường xuyên.
3. Thư xác nhận nợ phải trả là một trong 4 loại thư xác nhận bắt buộc đối với KTV khi
kiểm toán báo cáo tài chính.
4. Thử nghiệm chia cắt niên độ đối với nghiệp vụ mua hàng được thực hiện bằng cách đối
chiếu số lượng và giá trị hàng mua theo hợp đồng, hóa đơn và phiếu nhập kho.
5. KTV cần lưu ý đến các nghiệp vụ mua hàng được ghi chép 2 lần vì sẽ làm lợi nhuận của
doanh nghiệp bị khai khống.
C. BÀI TẬP
Bài 1: KTV đang thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải trả của công ty H, và chuẩn bị lên
danh sách xác nhận một số khoản phải trả. Danh sách các khoản phải trả có các khoản như
sau : (ĐVT: triệu đồng)
STT Khách hàng Số tiền nợ phải trả Doanh số mua hàng
tại 31.12.N trong năm N
1 Công ty A 1.321 24.765
2 Công ty B 1.250 3.580
3 Công ty C 0 23.567
4 Công ty D 1.548 4.670
5 Công ty E 665 870
Yêu cầu: Giả sử cần chọn 2 nhà cung cấp để gửi thư xác nhận, hãy cho biết nên gửi thư xác
nhận cho đơn vị nào? Giải thích.
Bài 2: Khi thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải trả cho năm kết thúc ngày 31/12/N của
Công ty KMA, KTV đã gửi thư đề nghị xác nhận cho người cung cấp. Kết quả như sau:
- Có 2 thư không nhận được thư phản hồi dù đã gửi 2 lần
- 3 thư có số dư khác với số liệu kế toán với thông tin như sau:
ĐVT: triệu đồng)
Nhà cung Số dư theo sổ Số dư theo thư Thông tin được cung cấp
cấp kế toán xác nhận
A 2.345 2.160 Lô hàng mua kém chất lượng và đã bị
trả lại
B 1.340 0 Đã chuyển khoản trả ngày 31.12
C 2.560 1.570 KMA chưa nhận được hóa đơn cho số
hàng hóa này
Yêu cầu: Hãy cho biết các thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên sẽ thực hiện trong các tình
huống trên.
Bài 3: KTV phát hiện các tình huống sau khi kiểm toán quy trình mua hàng của công ty
Thái Dương:
a. Một nghiệp vụ mua hàng ngày 25.12 nhưng được ghi sổ vào ngày 3.1 theo ngày ghi
trên hóa đơn. Số hàng này có trong kho nhưng khi kiểm kê toàn bộ số hàng này được để
riêng và không kiểm đếm. Giá mua theo hóa đơn của lô hàng là 3.2 tỷ đồng.
b. Thái Dương mua và nhập kho một lô hàng trị giá 1.5 tỷ đồng ngày 31.12 và sau đó
phát hiện hàng bị lỗi nên đã thương lượng với nhà cung cấp để trả lại và đã được nhà cung
cấp đồng ý. Khi kiểm kê, số hàng này vẫn nằm trong kho của Thái Dương.
c. Thái Dương làm đại lý bán hàng cho công ty Thiên Long. Tại ngày 31.12, toàn bộ số
hàng nhận bán theo hợp đồng đại lý của Thiên Long (trị giá 2 tỷ đồng) được tính vào hàng
tồn kho trong quá trình kiểm kê.
Yêu cầu: Cho biết KTV sẽ xử lý như thế nào trong các tình huống trên.
Bài 4: Thông tin về một số khoản nợ phải trả của Công ty Minh Đan tại 31/12/N:
a. Tiền lương lũy kế phải trả công nhân viên: 215 triệu đồng
b. Dự phòng phải trả cho các khoản bảo hành sản phẩm: 253 triệu đồng
c. Vay ngân hàng: 2.5 tỷ, thời hạn vay 2 năm, từ ngày 1/6/N-1, lãi suất 14%/năm.
Yêu cầu:
Cho biết các thử nghiệm chi tiết mà KTV cần thực hiện nhằm xác đính tính trung thực và
hợp lý của các khoản nợ phải trả trên.
Bài 5:
Cho biết ảnh hưởng của mỗi sai sót sau đây đến khoản phải thu, hàng tồn kho, khoản phải
trả, lãi chưa phân phối của niên độ này (Đơn vị sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ,
không xét ảnh hưởng của thuế) :
a. Hàng ký gởi được kiểm kê vào hàng tồn kho cuối kỳ, trị giá $10,000
b. Số lượng đúng là 1,000 đơn vị kiểm kê ghi thành 100 dơn vị, đơn giá $50
c. Một nghiệp vụ mua hàng trị giá $40,000 không được ghi chép và dù số hàng này có
trong kho nhưng khi kiểm kê nó được loại ra không tính
d. Một nghiệp vụ mua hàng trị giá $30,000 không được ghi chép và khi kiểm kê nó được
tính vào hàng tồn kho

You might also like