You are on page 1of 5

Bài tập: Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP

Bài tập số 1
Tại 1 DN SX trong tháng 5/N có tài liệu như sau (đơn vị: 1000 đ):
I. Chi phí SX dở dang đầu tháng:
- Chi phí NVL trực tiếp: 80.000.
- Chi phí nhân công trực tiếp: 14.000.
- Chi phí SX chung: 23.000.
II. Chi phí SX trong tháng tập hợp được như sau:
- Chi phí NVL trực tiếp: 9.600.000.
- Chi phí nhân công trực tiếp: 850.000.
- Chi phí SX chung: 3.217.000.
Cuối tháng hoàn thành nhập kho 320 thành phẩm A còn 80 SPDD mức độ hoàn
thành 50%. Toàn bộ NVL trực tiếp xuất dùng ngay từ đầu qui trình SX.
Yêu cầu:
Lập bảng tính giá thành SP theo khoản mục chi phí. Biết rằng giá trị SPDD cuối kỳ
được đánh giá theo khối lượng SP hoàn thành tương đương.

Bài tập số 2
DN X SX kinh doanh SP A. Đầu tháng 7/N DN không có SPDD, trong tháng có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (đơn vị 1.000 đ):
1. Xuất kho NVL chính để chế biến SP theo giá thực tế: 210.000.
2. Xuất kho NVL phụ để chế biến SP: 38.500, phục vụ chung cho PXSX: 5.000.
3. Tính ra lương phải trả cho CNSX SP: 96.000, cho NVPX: 10.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận SX: 14.000.
6. Điện mua ngoài phục vụ cho SX, chưa VAT 10%: 2.460.
7. Trong tháng DN đã chế biến được 9.000 SP A hoàn thành nhập kho; còn 1.000
SPDD, mức độ hoàn thành 60%. NVL chính không sử dụng hết chuyển sang tháng
sau:10.000.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị SPDD theo:
- Chi phí NVL chính
- Sản lượng ước tính tương đương
2. Lập thẻ tính giá thành SP A theo khoản mục trong trường hợp DN X tính giá
SPDD theo sản lượng ước tính tương đương.
Bài tập số 3
Tại một DN có quy trình SX công nghệ giản đơn. Quá trình SX đồng thời thu được 3
loại SP A, B, C, trong kỳ có tình hình sau (đơn vị 1.000 đ):
Số lượng SP SX trong tháng hoàn thành nhập kho: SP A: 400 kg; SP B: 350 kg; SP
C: 210 kg.
Hệ số quy đổi về SP tiêu chuẩn như sau:
- SP A = 1.
- SP B = 1,2.
- SP C = 1,3.
Giá trị SPDD đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, giá trị SP làm dở cuối kỳ tập hợp cả
nhóm SP như sau:
Giá trị SPDD đầu CPSX phát sinh trong Giá trị SPDD cuối
Khoản mục phí
kỳ kỳ kỳ
- CF NVL TT 15.300 175.350 12.550
- CF NC TT 3.500 43.750 2.700
- CF SX C 5.200 76.000 7.000
Tổng cộng 24.000 295.100 22.250
Yêu cầu:
Tính giá thành và giá thành đơn vị cho từng loại SP A, B, C theo phương pháp hệ số.
Bài tập số 4
Tại DN SX hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính VAT theo
phương pháp khấu trừ. Trong kỳ tiến hành SX 2 loại SP A và B có tình hình sau (đơn vị
1.000 đ):
I. Giá trị SPDD đầu tháng:
- SP A: 180.000.
- SP B: 320.000.
II. Trong kỳ có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua NVL xuất thẳng cho SX, chưa thanh toán cho người bán. Giá mua chưa VAT
10% là: SP A 60.000, SP B 120.000.
2. Xuất kho NVL phụ cho bộ phận SX, trị giá 50.000. NVL này được phân bổ cho
hai loại SP theo chi phí NVL chính.
3. Tiền lương phải trả công nhân SX SP A là 450.000, SP B là 600.000, nhân viên
quản lý PX là 30.000.
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Trích khấu hao TSCĐ tại PXSX 120.000.
6. Phân bổ giá trị công cụ đã xuất dùng phục vụ SX: 2.500.
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả dùng cho SX theo giá chưa VAT 10%: 45.000.
8. Chi phí khác đã chi bằng tiền mặt phục vụ SX là 30.000.
9. Kết quả SX trong tháng:
- Hoàn thành nhập kho 250 SP A còn 50 SPDD
- Hoàn thành nhập kho 400 SP B còn 75 SPDD
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tập hợp chi phí SX phát sinh trong tháng theo từng loại SP.
Biết rằng:
- Chi phí SX chung phân bổ cho SP theo tiền lương công nhân trực tiếp SX.
- SPDD đánh giá theo chi phí vật liệu chính
3. Lập bảng tính giá thành 2 SP A và B
Bài tập số 5
Công ty Hoàng Hà có một dây chuyền SX cùng một lúc chế biến được 2 loại SP A
và SP B. Trong tháng 11/N có tình hình sau (đơn vị 1.000 đ):
I. Giá trị SPDD đầu tháng 11/N: 40.000.
II. Chi phí trong kỳ được tập hợp như sau:
1. Xuất NVL chính để chế biến SP: 450.000.
2. Xuất NVL phụ để SX SP: 18.000.
3. Tính ra tiền lương thực tế phải trả cho công nhân SX: 50.000, nhân viên PX:
5.000.
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Khấu hao TSCĐ phục vụ cho SX: 2.500.
6. Điện mua ngoài phục vụ SX chưa trả tiền người bán: 22.000 (VAT 2.000).
7. Bộ phận SX báo hỏng CCDC xuất dùng từ tháng 9/N theo phương thức phân bổ 4
tháng. Giá thực tế của CCDC này: 8.000, phế liệu thu hồi nhập kho: 500.
8. Trích trước chi phí sửa chữa thiết bị SX theo dự toán: 8.000.
9. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân SX bằng 10% tiền lương thực tế
phải trả cho công nhân SX trong tháng.
10. Sản lượng SP thực tế hoàn thành nhập kho: 1.000 SP A và 2.000 SP B.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành SP hoàn thành theo phương pháp hệ số. Biết hệ số SP A: 2, SP B:
1,5.
2. Định khoản và phản ánh tình hình trên lên TK.
3. Trường hợp giá thành kế hoạch của SP A: 150; SP B: 40. Anh (chị) hãy lập tính
giá thành thực tế của 2 loại SP theo phương pháp tỷ lệ.

Bài tập số 6
Tài liệu một DN có PX chế biến SP theo đơn đặt hàng (đơn vị 1.000 đ):
- Đơn đặt hàng số 1: 10 SP X
- Đơn đặt hàng số 2: 10 SP Y
I. Trị giá SPDD đầu tháng 6/N của 2 đơn đặt hàng như sau:
Khoản mục CP Đơn đặt hàng số 1 Đơn đặt hàng số 2
1.Chi phí NLTT 120.000 77.500
2. Chi phí NCTT 82.500 70.000
3. Chi phí SXC 100.000 60.000
Tổng cộng 302.500 207.500
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Xuất kho NVL chính để chế biến SP: Đơn đặt hàng số 1: 180.000, đơn đặt hàng số
2: 120.000.
2. Xuất kho NVL để chế biến SP của 2 đơn đặt hàng: 24.000, phục vụ cho việc sửa
chữa thường xuyên của PXSX là: 8.000.
3. Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng từ tháng trước tại PXSX: 5.000.
4. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân SX đơn đặt hàng số 1: 50.000, đơn đặt
hàng số 2: 110.000, phải trả cho nhân viên PX: 10.000.
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
6. Điện mua ngoài chưa trả tiền phục vụ cho SX theo giá chưa thuế: 40.000, thuế
suất VAT 10%.
7. Khấu hao TSCĐ của PXSX: 55.000.
8. Cuối tháng đơn đặt hàng số 1 đã hoàn thành 10 SP X nhập kho. Đơn đặt hàng số 2
chưa hoàn thành.
Yêu cầu:
1. Hoàn thành thẻ tính giá thành của đơn đặt hàng số 1. Biết rằng:
- NVL phụ để SX SP phân bổ theo chi phí NVL chính.
- Chi phí SX chung phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiền lương của công nhân
SX.
2. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào TK.

You might also like