You are on page 1of 12

Bài tập số 3

Công ty TNHH Hoàng Hà - Khu CN Hòa Xá, Nam Định, chuyên sản xuất sản phẩm X, trong
tháng 01/N có số liệu về tình hình sản xuất như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 152 : 600.000 (Số lượng: 3.000 kg vật liệu A, đơn giá 20/kg)
- TK 154: 14.800, trong đó:
+ Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp 5.800
+ Chi phí nhân công trực tiếp 6.000
+ Chi phí sản xuất chung 3.000
II. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ như sau:
1. Ngày 02/1: Phiếu nhập kho số 01. Nhập kho 3.000 kg nguyên vật liệu A, giá mua 22/kg,
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
2. Ngày 04/1: Phiếu xuất kho số 01. Xuất kho vật liệu A cho sản xuất sản phẩm và cho nhu
cầu chung ở phân xưởng:
- Sản phẩm X: 3.000 kg
- Phân xưởng: 500 kg
3. Ngày 10/1: Phiếu nhập kho số 02. Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu A, giá mua 23/kg,
thuế GTGT 10%, thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản. Vật liệu đã kiểm nhận đủ và nhập
kho.
4. Ngày 20/1: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 1 và Phiếu kế toán số 01, tính ra tiền
lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X: 50.000, nhân viên quản lý, phục
vụ phân xưởng: 12.000.
5. Ngày 20/1: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 1 và Phiếu kế toán số 02, trích KPCĐ,
BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
6. Ngày 25/1: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 1 và Phiếu kế toán số 03, trích khấu
hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất: 12.000.
7. Ngày 28/1: Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng chưa thanh
toán cho nhà cung cấp theo hóa đơn GTGT số 0526 bao gồm 10% thuế GTGT là 7.000
8. Ngày 30/1: Phiếu nhập kho số 03. Nhập kho 1.000 sản phẩm X hoàn thành. Chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ là 12.200, trong đó:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 6.500
- Chi phí nhân công trực tiếp 3.200
- Chi phí sản xuất chung 2.500
Yêu cầu:
a. Tính trị giá vật liệu A xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá thành sản phẩm X theo phương
pháp trực tiếp.
c. Lập thẻ tính giá thành sản phẩm X.
Biết rằng: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
Bài tập số 4
Tại công ty TNHH Hoàng ANh - KCN Hòa Xá, thành phố Nam Định, sản xuất 2 loại sản
phẩm X và Y. Trong tháng 01/N, có số liệu về chi phí sản xuất như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
- TK 152:
+ Vật liệu M: 500.000 (Số lượng: 25.000 kg, đơn giá 20/kg)
+ Vật liệu N: 250.000 (Số lượng: 25.000 kg, đơn giá 10/kg)
- TK 153:
Công cụ dụng cụ A: 60.000 (Số lượng 20 cái, đơn giá 3.000/cái)
- TK 154:
+ TK 154- SPX: 180.000
+ TK 154- SPY: 160.000
II. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ như sau:
1. Ngày 02: Phiếu xuất kho số 01: Xuất kho vật liệu M và N cho sản xuất sản phẩm và cho
nhu cầu chung ở phân xưởng:
- Sản phẩm X: 20.000 kg vật liệu M và 15.000 kg vật liệu N
- Sản phẩm Y: 10.000 kg vật liệu M và 10.000 kg vật liệu N
- Phân xưởng: 2.000 kg vật liệu M
2. Ngày 10: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 1 và Phiếu kế toán số 10: Xác định tiền
lương phải trả như sau:
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X: 200.000.
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Y: 150.000.
- Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng là: 100.000.
3. Ngày 10: Phiếu kế toán số 11: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
4. Ngày 15: Phiếu xuất kho số 02: Xuất kho công cụ dụng cụ A thuộc loại phân bổ 1 lần
dùng cho phân xưởng sản xuất: số lượng: 06 cái.
5. Ngày 20: Phiếu kế toán số 20: Theo hóa đơn của nhà cung cấp chi phí điện mua ngoài
phục vụ cho sản xuất sản phẩm theo giá chưa có thuế là 35.000, thuế GTGT 10%. Công ty
chưa thanh toán tiền điện cho nhà cung cấp.
6. Ngày 25: Chi phí khác phục vụ quản lý phân xưởng đã chi bằng tiền mặt: 8.900
7. Ngày 27: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 1 và Phiếu kế toán số 22: Trích
khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất: 50.000.
8. Ngày 31: Phiếu nhập kho số 05: Nhập kho 2.000 sản phẩm X và 1.000 sản phẩm Y hoàn
thành. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm X: 500, sản phẩm Y: 200.
Yêu cầu:
a. Định khoản các NV kinh tế phát sinh. Tính giá thành sản phẩm X và Y theo pp trực tiếp.
b. Lập Phiếu nhập kho số 05.
Biết rằng:
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo PP KKTX, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất.
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp.
Bài tập số 5
Công ty TNHH Thuận An - KCN An Xá, TP Nam Định sản xuất 2 loại sản phẩm A và B.
Trong tháng 03/N, có số liệu về chi phí sản xuất như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
- TK 152:
Vật liệu M: 420.000 (Số lượng: 20.000 kg, đơn giá 21/kg)
- TK 154:
+ TK 154- SPA: 95.000
+ TK 154- SPB: 75.000
II. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ như sau:
1. Ngày 02, Phiếu nhập kho số 01: Theo hóa đơn GTGT số 14578, thu mua nhập kho
30.000 kg vật liệu M, đơn giá chưa có thuế GTGT: 19/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán
tiền cho nhà cung cấp.
2. Ngày 05, Phiếu xuất kho số 01: Xuất kho vật liệu M cho sản xuất sản phẩm và cho nhu
cầu chung ở phân xưởng:
- Sản phẩm A: 20.000 kg
- Sản phẩm B: 10.000 kg
- Phân xưởng: 3.000 kg
3. Ngày 15, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 3:
- Phiếu kế toán số 15: Xác định tiền lương phải trả như sau:
+ Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 150.000.
+ Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B: 100.000.
+ Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng là: 50.000.
- Phiếu kế toán số 16: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
4. Ngày 20, UNC 05: Thanh toán tiền lương tháng 3 cho người lao động.
5. Ngày 25, Phiếu kế toán số 20: Theo hóa đơn của nhà cung cấp chi phí điện mua ngoài
phục vụ cho sản xuất sản phẩm theo giá chưa có thuế là 30.000, thuế GTGT 10%.
6. Ngày 26, UNC số 06: Trả tiền điện cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Ngày 27, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 3 và Phiếu kế toán số 22: Trích khấu
hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 50.000.
8. Ngày 31, Phiếu nhập kho số 08: Nhập kho 1.000 sản phẩm A và 800 sản phẩm B hoàn
thành. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm A: 200, sản phẩm B: 200.
Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính giá thành sản phẩm A và B theo
phương pháp trực tiếp.
b. Lập thẻ tính giá thành cho sản phẩm A.
Biết rằng:
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, trị giá vật liệu M xuất kho trong kỳ được tính theo PP bình quân cả kỳ dự trữ.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng sản phẩm theo tiền lương công nhân sản
xuất.
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp.
Bài tập số 6
Công ty TNHH Hùng Phát - KCN Thuận Thành, Nam Định sản xuất 2 loại sản phẩm A và
B. Trong tháng 03/N, có số liệu về chi phí sản xuất như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
- TK 152:
Vật liệu M: 630.000 (Số lượng: 30.000 kg, đơn giá 21/kg)
- TK 154:
+ TK 154- SPA: 120.000
+ TK 154- SPB: 95.000
II. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ như sau:
1. Ngày 02, Phiếu nhập kho số 01: Theo hóa đơn GTGT số 14578, thu mua nhập kho
30.000 kg vật liệu M, đơn giá chưa có thuế GTGT: 20/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán
tiền cho nhà cung cấp.
2. Ngày 05, Phiếu xuất kho số 01: Xuất kho vật liệu M cho sản xuất sản phẩm và cho nhu
cầu chung ở phân xưởng:
- Sản phẩm A: 20.000 kg
- Sản phẩm B: 10.000 kg
- Phân xưởng: 1.000 kg
3. Ngày 15, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 3:
- Phiếu kế toán số 15: Xác định tiền lương phải trả như sau:
+ Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 150.000.
+ Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B: 100.000.
+ Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng là: 20.000.
- Phiếu kế toán số 16: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
4. Ngày 20, UNC 05: Thanh toán tiền lương tháng 3 cho người lao động.
5. Ngày 25, Phiếu kế toán số 20: Theo hóa đơn của nhà cung cấp chi phí điện mua ngoài
phục vụ cho sản xuất sản phẩm theo giá chưa có thuế là 20.000, thuế GTGT 10%.
6. Ngày 26, UNC số 06: Trả tiền điện cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Ngày 27, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 3 và Phiếu kế toán số 22: Trích
khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 45.000.
8. Ngày 31, Phiếu nhập kho số 08: Nhập kho 1.000 sản phẩm A và 800 sản phẩm B hoàn
thành. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm A: 200, sản phẩm B: 200.
Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính giá thành sản phẩm A và B theo
phương pháp trực tiếp.
c. Lập thẻ tính giá thành cho sản phẩm A.
Biết rằng:
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, trị giá vật liệu M xuất kho trong kỳ được tính theo PP bình quân cả kỳ
dự trữ.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng sản phẩm theo tiền lương công nhân sản
xuất.
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp.

Bài tập số 7: Tại Công ty TNHH Hưng Hà - Khu công nghiệp Bảo Minh, tỉnh Nam
Định trong tháng 05/N có tài liệu về tình hình sản xuất như sau: (ĐVT 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
- TK 152:
Vật liệu M: 1.000.000 (Số lượng: 50.000 kg, đơn giá 20/kg)
- TK 154:
+ TK 154 - SPA: 250.000
+ TK 154 - SPB: 164.000
II. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ như sau:
1. Ngày 02: Phiếu nhập kho số 20: Theo hóa đơn GTGT số 14546: Mua 10.000 kg vật
liệu phụ X của công ty Việt Hưng, đơn giá chưa thuế là 10/kg, thuế GTGT 10% về dùng
ngay cho sản xuất sản phẩm: Cho sản phẩm A: 6.000 kg, cho sản phẩm B: 4.000 kg.
Công ty đã thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng (UNC42).
2. Ngày 05: Phiếu xuất kho số 25: Xuất kho vật liệu chính M cho sản xuất sản phẩm
và cho nhu cầu chung ở phân xưởng:
- Sản phẩm A: 25.000 kg
- Sản phẩm B: 20.000 kg
- Phân xưởng: 10.000 kg
3. Ngày 20: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 5:
- Phiếu kế toán số 75: Xác định tiền lương phải trả như sau:
+ Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 200.000.
+ Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B: 150.000.
+ Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng là: 100.000.
- Phiếu kế toán số 76: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
4. Ngày 22: UNC32: Thanh toán tiền lương tháng 5 cho người lao động.
5. Ngày 25: Phiếu kế toán số 80: Theo hóa đơn của nhà cung cấp chi phí điện mua
ngoài phục vụ cho sản xuất sản phẩm theo giá chưa có thuế là 70.000, thuế GTGT 10%.
6. Ngày 29: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 5 và Phiếu kế toán số 82: Trích
khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất: 90.000.
7. Ngày 31: Phiếu nhập kho số 52: Nhập kho 9.000 sản phẩm A và 8.000 sản phẩm B
hoàn thành. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của SPA: 200.000, sản phẩm B: 100.400.
Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính giá thành sản phẩm A và B theo
phương pháp trực tiếp.
b. Ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK621.
Biết rằng:
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng SP theo tiền lương công nhân sản xuất.
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp.
Bài tập số 8
Công ty TNHH Hoàng Anh – KCN Hòa Xá, thành phố Nam Định, sản xuất 2 loại sản
phẩm M và N. Có số liệu về chi phí SX trong tháng 01/N như sau: (ĐVT:1.000đồng)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
- TK 152:
Vật liệu A: 150.000 (Số lượng: 15.000 kg, đơn giá 10/kg)
- TK 153: Công cụ dụng cụ B: 30.000 (Số lượng 20 cái, đơn giá 1.500/cái)
- TK 154:
+ TK 154- SPM: 17.000
+ TK 154- SPN: 6.950
II. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ như sau:
1. Ngày 02: Phiếu nhập kho số 01: Theo hóa đơn GTGT số 12305, thu mua nhập kho
15.000 kg vật liệu A, đơn giá chưa thuế GTGT là 11/kg, thuế GTGT 10%. Công ty chưa trả
tiền cho nhà cung cấp.
2. Ngày 04: Phiếu xuất kho số 01: Xuất kho vật liệu A cho sản xuất sản phẩm và cho nhu
cầu chung ở phân xưởng:
- Sản phẩm M: 10.000 kg
- Sản phẩm N: 5.000 kg
- Phân xưởng: 1.000 kg
3. Ngày 10: PXK 04: Xuất công cụ dụng cụ B thuộc loại phân bổ 1 lần cho phân xưởng sản
xuất: số lượng: 05 cái.
4. Ngày 20: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 1:
- Phiếu kế toán số 05: Xác định tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
M: 50.000; Sản phẩm N: 25.000 và tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng là: 15.000.
- Phiếu kế toán số 06: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Ngày 24: Phiếu kế toán số 07: Theo hóa đơn của nhà cung cấp chi phí điện mua ngoài
phục vụ cho sản xuất sản phẩm theo giá chưa có thuế là 5.000, thuế GTGT 10%. Tiền điện
chưa trả cho nhà cung cấp.
6. Ngày 26: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 1 và Phiếu kế toán số 08: Trích khấu
hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất: 10.475.
7. Ngày 31: Phiếu nhập kho số 10: Nhập kho 600 sản phẩm M và 500 sản phẩm N hoàn
thành. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm M: 100, sản phẩm N: 100.
Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính giá thành sản phẩm M và N theo
phương pháp trực tiếp.
b. Ghi sổ cái tài khoản 152 theo hình thức Nhật ký chung.
Biết rằng:
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo PP
khấu trừ. Trị giá của vật liệu A xuất kho trong kỳ được tính theo PP nhập trước - xuất trước.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng SP theo tiền lương công nhân sản xuất.
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp.
Bài tập số 9: Tại công ty TNHH Hà Thành - Khu công nghiệp Phúc Khánh, thành phố Thái
Bình. Trích tài liệu kế toán trong tháng 1/N như sau: (ĐVT:1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 152: 75.000 (Số lượng: 3.000 m vật liệu X; đơn giá: 25/m)
- TK 153: 3.000 (Số lượng: 50 chiếc CCDC, đơn giá: 60/chiếc)
II. Trong có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 03: Phiếu xuất kho số 01: Xuất 1.800m vật liệu X để sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 05: Phiếu xuất kho số 02: Xuất 20 chiếc CCDC dùng cho quản lý doanh nghiệp
thuộc loại phân bổ 1 lần.
3. Ngày 10: Phiếu nhập kho số 01: Thu mua nhập kho 2.000m vật liệu X. Giá mua chưa có
thuế GTGT 10% là 40.000. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp chưa trả công ty TNHH Hoàng
Long.
4. Ngày 15: Phiếu nhập kho số 02: Mua 2.000m vật liệu X nhập kho. Giá mua chưa có thuế
là 25,5/m, thuế GTGT 10%; chưa trả tiền công ty TNHH Hoàng Long.
5. Ngày 18: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 1, Phiếu kế toán số 10. Tính lương phải
trả cho người lao động các bộ phận trong doanh nghiệp:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 150.000
- Nhân viên bộ phận bán hàng: 90.000
- Nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp: 70.000
6. Ngày 18: Phiếu kế toán số 11. Tính các khoản trích theo lương theo quy định.
7. Ngày 15: Phiếu xuất kho số 03: Xuất 1.000m vật liệu X để tiếp tục chế biến sản
phẩm.
8. Ngày 28: Phiếu nhập kho số 03: Thu mua nhập kho 500m vật liệu X, giá mua chưa có
thuế GTGT 10% là 23,95/m. Đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
a. Xác định giá vốn thực tế của vật liệu X xuất kho trong kỳ.
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
c. Ghi sổ chi tiết vật liệu X.
Biết rằng:
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
- Trị giá của vật liệu X xuất kho tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Bài tập số 10. Tại công ty TNHH Hoàng Anh - KCN Hòa Xá, thành phố Nam Định,
trong tháng 5/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT:1.000 đồng)
1. Ngày 03/05. Hóa đơn GTGT 0334, Phiếu nhập kho số 02, Phiếu chi số 03. Nhập kho
nguyên vật liệu mua của công ty Anh Kha. Tiền hàng chưa thanh toán, hàng nhập kho đủ. Giá
mua chưa thuế 120.000, thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua bằng tiền mặt là 1.500 chưa bao
gồm thuế GTGT 10%.
2. Ngày 05/05. Hóa đơn GTGT 0211. Mua công cụ dụng cụ của công ty Anh Minh, đã
trả bằng tiền gửi ngân hàng. Giá mua chưa thuế GTGT 10% số tiền là 50.000.
3. Ngày 08/05. Bảng thanh toán tiền lương và BHXH, Phiếu kế toán số 01. Tính tiền
lương phải trả cho người lao động ở các bộ phận trong doanh nghiệp:
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 18.000
- Tiền lương nhân viên ở bộ phận quản lý phân xưởng 10.000
- Tiền lương nhân viên bộ phận bán hàng 18.000
- Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000
4. Ngày 08/05. Bảng thanh toán tiền lương và BHXH, Phiếu kế toán số 02. Trích các
khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
5. Ngày 10/05. UNC 01. Chi tiền để tạm ứng lương cho kỳ 1 cho CBCNV trong doanh
nghiệp số tiền 50.000.
6. Ngày 11/05. Phiếu kế toán 03. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực
tiếp sản xuất số tiền 10.000.
7. Ngày 12/05. Phiếu kế toán 05. Tính bảo hiểm xã hội để trả cho người lao động tại
doanh nghiệp số tiền là 5.200.
8. Ngày 20/05. Phiếu kế toán 06. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:
- Tiền bồi thường vật chất 2.000
- Tiền tạm ứng thừa chưa hoàn ứng 3.000
- Thuế thu nhập cá nhân 5.000
9. Ngày 21/05. Phiếu kế toán 08. Tiền thưởng thi đua phải trả cho nhân viên các bộ phận
lấy từ quỹ khen thưởng:
- Tiền thưởng công nhân trực tiếp sản xuất 4.000
- Tiền thưởng nhân viên ở bộ phận quản lý phân xưởng 1.500
- Tiền thưởng nhân viên bộ phận bán hàng 1.000
- Tiền thưởng bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000
10. Ngày 22/05. Phiếu xuất kho 01. Xuất kho 1000 kg vật liệu phụ dùng cho sản xuất
chung ở phân xưởng sản xuất trị giá 20.000.
Yêu cầu:
a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b. Lập Sổ chi tiết tài khoản 334.
c. Lập phiếu xuất kho số 01 ngày 22 tháng 5.
Biết rằng: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
Bài tập số 12 Tại công ty TNHH Nam Hưng - KCN Phúc Khánh, thành phố Thái Bình. Trích tài
liệu kế toán trong tháng 8/N như sau: (ĐVT:1.000 đồng)

I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: TK 152: 750.000 ( Số lượng: 30.000 kg nguyên vật
liệu A; đơn giá 25/kg)

II. Trong có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:


1. Ngày 5: Phiếu xuất kho số 01: Xuất 15.000 kg nguyên vật liệu A dùng để trực tiếp sản
xuất sản phẩm X
2. Ngày 10: Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội tháng 8, Phiếu kế toán số 10: Tính
lương cho cán bộ nhân viên trong tháng 8/N biết:
- Bộ phận quản lý phân xưởng: 30.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 150.000
- Bộ phận bán hàng: 50.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60.000
3. Ngày 10: Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội tháng 8, Phiếu kế toán số 11: Trích
các khoản trích theo lương theo quy định.
4. Ngày 15: Ủy nhiệm chi số 10: Thực hiện trả lương cho cán bộ công nhân viên sau khi đã
trừ các khoản trích theo lương bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Ngày 20: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định, Phiếu kế toán số 12: Khấu hao tài sản
cố định ở các bộ phận như sau:
- Phân xưởng sản xuất: 20.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000
- Bộ phận bán hàng: 8.000
6. Ngày 25: Phiếu nhập kho số 01: Hoàn thành nhập kho 450 sản phẩm X và 50 sản phẩm
dở dang.
Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá thành sản phẩm X theo phương
pháp trực tiếp.
b. Lập phiếu xuất kho số 01 ngày 5/N.
c. Lập thẻ tính giá thành cho sản phẩm X.
Biết rằng:
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
- Trị giá của nguyên vật liệu A xuất kho tính theo phương pháp thực tế đích danh.

You might also like