You are on page 1of 4

Bài tập chương đo lường và tính giá

Bài 1
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 12/N có
các tài liệu như sau (đơn vị: 1.000 đ):
1. Nhập mua một TSCĐ X, giá mua chưa thuế 500.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa
trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển TSCĐ và chi phí lắp đặt TSCĐ số tiền lần lượt là
2.000, 3.000 (chưa bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%) đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt.
2. Nhập kho một lô hàng hoá Y, tổng thanh toán 88.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã
thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Mua một lô vật liệu Z nhập kho, số lượng: 20 chiếc, đơn giá thanh toán 2.200/chiếc (thuế
suất thuế GTGT 10%), chưa trả tiền cho người bán.
4. Mua một lô vật liệu P nhập kho, số lượng 500 cái, đơn giá chưa thuế 1.000/cái (thuế
suất thuế GTGT 10%), đã thanh toán toàn bộ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí
vận chuyển lô vật liệu P này là 2.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền
mặt.
Yêu cầu:
Xác định giá trị tài sản mua vào trong mỗi nghiệp vụ.
Bài 2
Một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 12/N có các tài liệu như sau (đơn vị: 1.000
đ):
I. Tồn kho đầu tháng:
Vật liệu X: Số lượng: 500 kg, đơn giá: 11.
II. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Ngày 02/12 nhập kho 500 kg, đơn giá mua: 10,5 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
2. Ngày 05/12 nhập kho 1.000 kg, tổng giá thanh toán 11.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
3. Ngày 17/12 xuất kho 800 kg cho sản xuất sản phẩm.
4. Ngày 20/12 xuất kho 1.000 kg cho sản xuất sản phẩm.
5. Ngày 25/12 nhập kho 1.800 kg với đơn giá mua: 10 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt: 1.980 (bao gồm thuế GTGT 10%).
6. Ngày 27/12 xuất kho 1.700 kg cho sản xuất sản phẩm.
7. Ngày 30/12 nhập kho 300, đơn giá thanh toán: 13,2, thuế suất thuế GTGT 10%.
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế vật liệu X từng lần nhập kho.
2. Tính giá thực tế vật liệu X từng lần xuất kho theo các phương pháp:
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước.
3. Tính giá vật liệu xuất kho theo các phương pháp bình quân, FIFO, LIFO ở doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo hệ thống kiểm kê định kỳ.
Bài 3
Tại một doanh nghiệp, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 12/N có các tài liệu như sau (đơn vị: 1.000
đ):
I. Tồn kho đầu tháng:
Vật liệu X: Số lượng: 500 kg, đơn giá: 11.
II. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Ngày 02/12 nhập kho 500 kg, đơn giá mua: 10,5 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
2. Ngày 05/12 nhập kho 1.000 kg, tổng giá thanh toán 11.000, thuế suất thuế GTGT là
10%.
3. Ngày 25/12 nhập kho 1.800 kg, đơn giá mua: 10 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt: 1.980 (bao gồm thuế GTGT 10%).
4. Ngày 30/12 nhập kho 300, đơn giá thanh toán: 13,2, thuế suất thuế GTGT 10%.
Cuối kỳ qua kiểm kê thực tế, số lượng vật liệu X tồn kho còn 600 kg
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế vật liệu X từng lần nhập kho.
2. Tính số lượng vật liệu X xuất kho trong tháng.
3. Tính tổng giá trị vật liệu X xuất kho theo các phương pháp:
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước.
Bài 5
Số liệu nhập, xuất kho hàng hoá của một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, thuế suất 10% như sau (đơn vị: 1.000 đ):
I. Tồn kho đầu tháng 6 năm N:
Tồn kho: 1200 kg hàng hóa A, đơn giá: 25; 1.800 kg hàng hóa B, đơn giá: 22.
II. Các nghiệp vụ nhập, xuất kho trong tháng như sau:
1. Ngày 02/6 nhập kho 500 kg hàng hóa A, đơn giá 24.
2. Ngày 03/6 xuất kho bán cho khách hàng 500 kg hàng hóa A, 600 kg hàng hóa B.
3. Ngày 4/6 nhập kho:
- hàng hóa A 1.500 kg với tổng giá thanh toán là: 33.000.
- hàng hóa B 800 kg với giá mua chưa có thuế GTGT là: 16.000.
4. Ngày 5/6 xuất bán 600 kg hàng hóa A, 800 kg hàng hóa B.
Yêu cầu:
1. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
giá xuất kho từng loại hàng hóa trong kỳ theo các phương pháp:
- Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước.
2. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính giá xuất
kho từng loại hàng hóa trong kỳ theo các phương pháp:
- Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước.
Bài 6
Chi phí sản xuất sản phẩm A của một doanh nghiệp như sau: (đơn vị 1.000 đ)
I. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 30.000.
II. Trong kỳ tập hợp được các chi phí sản xuất phát sinh
- Chi phí vật liệu trực tiếp: 150.000
- Chi phí nhân công trực tiếp: 86.450
- Chi phí sản xuất chung: 46.000
III. Cuối kỳ nhập kho 100 thành phẩm A, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 22.450.
Yêu cầu:
Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm A nhập kho.
Bài 7
Chi phí sản xuất sản phẩm A và B của một doanh nghiệp như sau: (đơn vị: 1.000 đ)
I. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của sản phẩm A là: 50.000, của sản phẩm B là: 45.000.
II. Trong kỳ tập hợp được các chi phí sản xuất phát sinh

- Chi phí vật liệu trực tiếp chế tạo sản phẩm A: 350.000, chế tạo sản phẩm B là: 250.000.

- Chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm A là: 160.000, của sản phẩm B là: 140.000.

- Chi phí sản xuất chung: 120.000.


III. Cuối kỳ nhập kho 100 thành phẩm A, 50 thành phẩm B. Chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ của sản phẩm A là: 54.000, của sản phẩm B là: 46.000.

Yêu cầu:
Tính tổng giá thành, giá thành đơn vị của thành phẩm A và thành phẩm B nhập kho.

Bài 8
Một doanh nghiệp, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 12/N có các tài liệu như sau (đơn vị: 1.000 đ):

I. Tồn kho đầu tháng:


Nguyên vật liệu X: Số lượng: 500 kg, đơn giá: 11.

II. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh:


1. Ngày 02/12 nhập kho 500 kg, đơn giá mua: 10,5 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
2. Ngày 05/12 nhập kho 1.000 kg, tổng giá thanh toán 11.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
3. Ngày 25/12 nhập kho 1.800 kg, đơn giá mua: 10 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt: 1.980 (bao gồm thuế GTGT 10%).

4. Ngày 30/12 nhập kho 300, đơn giá thanh toán: 13,2, thuế suất thuế GTGT 10%.

Cuối kỳ qua kiểm kê thực tế, số lượng nguyên vật liệu X tồn kho còn 600 kg.

Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế nguyên vật liệu X từng lần nhập kho.

2. Tính số lượng nguyên vật liệu X xuất kho trong tháng.

3. Tính tổng giá trị nguyên vật liệu X xuất kho theo các phương pháp:

- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.

- Phương pháp nhập trước, xuất trước.

- Phương pháp nhập sau, xuất trước.

Bài 9
Tình hình nhập, xuất kho vật liệu A tại một doanh nghiệp áp dụng hệ thống kê khai
thường xuyên trong tháng 9/N như sau:

1. Ngày 01/9 tồn đầu kỳ: 600 kg, đơn giá: 15.000 đ/kg.

2. Ngày 05/9 nhập 1400 kg:

- Giá hóa đơn: 16.000 đ/kg, chưa trả tiền.

- Chi phí thu mua cho cả lô hàng đã trả bằng tiền mặt: 1.400.000 đ.

3. Ngày 08/9 xuất kho để chế biến sản phẩm: 1.500 kg.
4. Ngày 23/9 nhập kho 500 kg, giá hóa đơn: 18.000 đ/kg, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.

5. Ngày 27/9 xuất kho để chế biến sản phẩm: 500 kg.

Yêu cầu:
Tính trị giá mua nguyên vật liệu A xuất kho và tồn kho theo các phương pháp:

- Nhập trước, xuất trước.

- Bình quân cả kỳ dự trữ.

You might also like