Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2
Rủi ro và tỷ suất sinh lời
Nội dung
I. Tổng quan về rủi ro và tỷ suất sinh lời
1. Rủi ro và các loại rủi ro
2. Tỷ suất sinh lời
II. Đo lường rủi ro của từng khoản đầu tư
1. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của khoản đầu tư
2. Đo lường rủi ro của khoản đầu tư
III. Đo lường rủi ro của danh mục đầu tư
1. Danh mục đầu tư
2. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư
3. Đo lường rủi ro của danh mục đầu tư
IV. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
1. Rủi ro hệ thống và hệ số beta.
2. Tác động của rủi ro tới tỷ suất sinh lời
A
A hay B?
1
5/17/2022
Bất trắc
Bất lợi trong tương lai
• Khái niệm trên góc độ tài chính: Rủi ro là sự sai lệch của
tỷ suất lợi nhuận thực tế so với tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng.
Những khoản đầu tư nào có khả năng có sự sai lệch càng lớn được
xem như có rủi ro lớn hơn.
2
5/17/2022
2
25
5
Phân bố xác suất khoản đầu tư A Phân bố xác suất khoản đầu tư B
3
5/17/2022
Thông qua phương sai và độ lệch chuẩn có thể đánh giá được mức
độ rủi ro của khoản đầu tư.
Nếu hai khoản đầu tư có cùng tỷ suất sinh lời kỳ vọng, khoản
đầu tư nào có độ lệch chuẩn càng cao thì mức rủi ro càng lớn.
Nếu hai khoản đầu tư có tỷ suất sinh lời khác nhau thì không
đưa ra kết luận như trên mà phải sử dụng hệ số biến thiên để
đánh giá mức độ rủi ro.
4
5/17/2022
Ví dụ
• 2 cổ phiếu có xác suất tỷ suất sinh lời thể hiện như biểu đồ dưới
(a) Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu A và B
(b) Tính phương sai và độ lệch chuẩn của cổ phiếu A và B
(c) So sánh giữa tỷ suất lợi nhuận và rủi ro, nên đầu tư vào A hay B?
B
Xác suất (%) Xác suất (%)
50
A 50
25 25
Bài tập
Lợi nhuận Xác suất
-4% 0.25
-2% 0.1
0,00% 0.24
1,25% 0.33
2,65% 0.08
Ví dụ minh họa
• Trò chơi 2: nếu thay đổi mỗi mặt sấp bạn được thêm
35%, nếu ngửa bạn mất 25%. Hãy xác định mức sinh
lời kỳ vọng (trung bình). Đánh giá mức độ rủi ro và
so sánh với trò chơi thứ nhất?
5
5/17/2022
Bài tập
• Với mỗi một cặp danh mục đầu tư sau đây. So sánh danh mục đầu tư
nào tốt hơn đối với các nhà đầu tư thông thái (giả sử đây là thông tin
duy nhất họ có)
a. Danh mục A: E (r) = 18%; σ =20%
Danh mục B: E (r) = 14%; σ =20%
b. Danh mục C: E (r) = 15%; σ =18%
Danh mục D: E (r) = 13%; σ =8%
c. Danh mục E: E (r) = 14%; σ =16%
Danh mục F: E (r) = 14%; σ =10%
• Với 3 danh mục dưới đây, giá trị max σ của danh mục H phải là bao
nhiêu để chắc chắn hầu hết các nhà đầu tư sẽ lựa chọn H biết:
d. Danh mục G: E (r) = 13.5%; σ = 7%
Danh mục H: E (r) = 15%; σ = ?% (tính đến 2 chữ số sau dấu ,)
Danh mục I: E (r) = 13.5%; σ =10%
6
5/17/2022
• Ví dụ minh hoạ:
Một người có danh mục đầu tư vào 2 loại cổ phần A và B.
Trong đó có 40% vốn đầu tư dành cho cổ phần A và 60%
và cổ phần B.
+ Nếu nền kinh tăng trưởng, cổ phần A đem lại tỷ
suất sinh lời là 70%, cổ phần B là 30%.
+ Nếu nền kinh suy thoái thì cổ phần A đem lại tỷ
suất sinh lời là -20%, còn cổ phần B là 10%.
Xác suất cho mỗi tình trạng nền kinh tế là 0,5. Hãy tính tỷ
suất sinh lời trung bình của danh mục đầu tư?
• Lời giải:
7
5/17/2022
riA, riB: tỷ suất sinh lời của khoản đầu tư A và B ở tình huống i
rA, rB : tỷ suất sinh lời kỳ vọng của hai khoản đầu tư A và B
• Mức độ mối liên hệ giữa tỷ suất sinh lợi của hai khoản đầu tư A và B
trong danh mục đầu tư cũng có thể diến giải qua hệ số tương quan
(PA,B)
-1 ≤ PA,B ≤ 1
+ Nếu PA,B = +1: Tỷ suất sinh lời của A và B tương quan thuận hoàn toàn,
rủi ro của A và B sẽ không được giảm bớt phần nào mà nó bằng đúng tổng
rủi ro của các khoản đầu tư cá biệt.
+ Nếu PA,B = -1: TSSL của A và B có tương quan nghịch hoàn toàn. Rủi ro
của cặp hai khoản đầu tư ở mức thấp nhất và có thể được loại trừ hết.
+ Nếu PA,B = 0: Hai khoản đầu tư độc lập lẫn nhau (không có tương quan).
Hoặc
𝜎 = 𝑤 𝜎 + 𝑤 𝜎 + 2𝑤 𝑤 𝑃 , 𝜎 𝜎
8
5/17/2022
𝜎 = 𝜎 = 𝑤 𝑤 𝐶𝑜𝑣(𝑖, 𝑗)
• Trong đó:
wi : Tỷ trọng vốn đầu tư cho khoản đầu tư i trong danh mục
wj : Tỷ trọng vốn đầu tư cho khoản đầu tư j trong danh mục
Cov(i,j): Hiệp phương sai tỷ suất sinh lời của khoản đầu tư i và j
1 2
1 f12.σ12 f1.f2. σ12 ⇒σP2= tổng
2 f1.f2. σ12 f22.σ22
1 2 3
1 f12.σ12 f1.f2. σ12 f1.f3. σ13
2 f1.f2. σ12 f22.σ22 f2.f3. σ23
3 f1.f3. σ13 f2.f3. σ23 f32.σ32
• Tương tư với danh mục với nhiểu khoản đầu tư: …….
• Ví dụ minh hoạ:
Một người có danh mục đầu tư vào 2 loại cổ phần A và
B. Trong đó có 40% vốn đầu tư dành cho cổ phần A và
60% và cổ phần B.
+ Nếu nền kinh từ hưng thịnh, cổ phần A đem lại tỷ
suất sinh lời là 70%, cổ phần B là 30%.
+ Nếu nền kinh từ suy thoái thì cổ phần A đem lại tỷ
suất sinh lời là -20%, còn cổ phần B là 10%.
Xác suất cho mỗi tình trạng nền kinh tế là 0,5. Hãy tính
1. Hiệp phương sai của danh mục đầu tư?
2. Độ lệch chuẩn của danh mục chứa AB
9
5/17/2022
Bài tập 1
•
Bài tập 2
Cổ phiếu 1 và 2 có đặc tính tỷ suất lợi nhuận và rủi ro như bên dưới:
Tỷ suất lợi Độ lệch chuẩn
nhuận kỳ vọng
Cổ phiếu 1 7,5% 2,54%
Cổ phiếu 2 9,2% 3,02%
Hệ số tương quan p12= 0.21
Tính tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn cho danh mục đầu tư sau:
a.100% đầu tư vào cổ phiếu 1 và 0% đầu tư vào cổ phiếu 2
b.75% đầu tư vào cổ phiếu 1 và 25% đầu tư vào cổ phiếu 2
c.50% đầu tư vào cổ phiếu 1 và 50% đầu tư vào cổ phiếu 2
d.25% đầu tư vào cổ phiếu 1 và 75% đầu tư vào cổ phiếu 2
e.0% đầu tư vào cổ phiếu 1 và 100% đầu tư vào cổ phiếu 2
Vẽ đồ thị cho mỗi danh mục đầu tư a-e với độ lệch chuẩn là trục x và tỷ
suất lợi nhuận kỳ vọng là trục y
10
5/17/2022
11
5/17/2022
+ Cov(i,m) là hiệp phương sai giữa tỷ suất sinh lời của cổ phần i
và tỷ suất sinh lời của thị trường
Ý nghĩa: Beta phản ánh độ nhạy cảm giữa tỷ suất sinh lời của
cổ phiếu so với tỷ suất sinh lời của danh mục đầu tư của thị
trường.
• Nếu cổ phiếu có:
: Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường;
: Cổ phiếu thay đổi theo thị trường;
: Cổ phiếu kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường.
* Hệ số beta của danh mục đầu tư (βP)
𝛽 =∑ 𝑤𝛽
12
5/17/2022
Bài tập
• rf = 8%, rM = 13% và βi = 0,7. Tỷ suất sinh lời đòi
hỏi của cổ phiếu i là bao nhiêu?
13
5/17/2022
Bài tập
•
14