Professional Documents
Culture Documents
v Lợi suất (%): Cho biết nếu đầu tư 1 đồng sẽ thu về được thêm bao nhiêu đồng. Được tính bằng
Tổng mức sinh lời chia cho khoản vốn gốc đầu tư ban đầu .
Trong đó:
R: Lợi suất trong giai đoạn đầu tư
D: Cổ tức (lãi) thu được
𝑃D : Giá mua ban đầu
𝑃E : Giá thanh lý vào cuối giai đoạn đầu tư
TÍNH LỢI SUẤT TRONG QUÁ KHỨ
Fổ 2ứ* 23ả *9ố, Hỳ> 0,á 23ị 2-ị 23ườ%& *ổ J-,ế9 *9ố, Hỳ
1 + % lợi suất =
0,á 23ị 2-ị 23ườ%& ;<% đầ9
ELM>NDOO
1 + % lợi suất = = 1.14
OPDD
v Lợi suất kỳ vọng (%): Là lợi suất bình quân của 1 cơ hội đầu tư trong tương lai trên cơ sở các
khả năng sinh lời dự tính.
E(𝑅U ) = ∑ 𝑃, x 𝑅U
Trong đó:
E(𝑅U ): Lợi suất kỳ vọng
𝑃, : xác suất của hoàn cảnh i
𝑅U : Lợi suất nếu hoàn cảnh i xảy ra
TÍNH LỢI SUẤT KỲ VỌNG
Tình hình kinh tế Khả năng Lợi suất CP công ty A Lợi suất CP công ty B
Suy thoái 0.2 4% -10%
Bình thường 0.5 10% 14%
Thịnh vượng 0.3 14% 30%
Lợi suất phi rủi ro là lãi suất được giả định sẽ thu về được khi đầu tư vào 1 tài sản tài
chính không có rủi ro vỡ nợ. Trái phiếu kho bạc thường được sử dụng thay cho tài sản
này.
à Lãi suất của trái phiếu kho bạc thường được coi là lãi suất phi rủi ro.
v ĐỐI VỚI CHỨNG KHOÁN CỦA 1 CÔNG TY (COMPANY SECURITY), MỨC LỢI
SUẤT YÊU CẦU LÀ BAO NHIÊU?
LỢI SUẤT YÊU CẦU = LỢI SUẤT PHI RỦI RO + PHẦN BÙ RỦI RO
Phần bù rủi ro ta nên yêu cầu là bao nhiêu khi mua chứng khoán của 1 công ty ?
PHẦN BÙ RỦI RO
Lý thuyết
Lợi suất danh nghĩa = Lợi suất thực + Tỷ lệ lạm phát dự kiến
Công thức
(1+ i ) = (1+R) x (1+r)
i = R + r + rR
Trong đó:
♈️ Giả sử bạn mua 1 trái phiếu coupon với lãi suất 6% vào 1 năm trước với mức giá
$1,040; trái phiếu được bán hôm nay với mức giá $1,063.
a. Giả sử mệnh giá trái phiếu là $1000, tính tổng mức sinh lời sau 1 năm của khoản đầu
tư này.
b. Lợi suất danh nghĩa của khoản đầu tư này là bao nhiêu?
c. Giả sử tỷ lệ lạm phát năm vửa rồi là 3%, tính lợi suất thực của khoản đầu tư này.
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI SUẤT – VÍ DỤ
♈️ Giả sử bạn mua 1 trái phiếu coupon với lãi suất 6% vào 1 năm trước với mức giá $1,040;
trái phiếu được bán hôm nay với mức giá $1,063.
a. Giả sử mệnh giá trái phiếu là $1000, tính tổng mức sinh lời sau 1 năm của khoản đầu tư này.
b. Lợi suất danh nghĩa của khoản đầu tư này là bao nhiêu?
c. Giả sử tỷ lệ lạm phát năm vửa rồi là 3%, tính lợi suất thực của khoản đầu tư này.
ĐÁP ÁN:
a. Tổng mức sinh lời sau 1 năm của khoản đầu tư = ($1,063 – 1,040) + ($1000 x 6%) = $83
LO
b. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu = = 0.0798 = 7.98%
E,DND
(E>U ) E.DP]L
c. Lãi suất thực của trái phiếu: R = -1 = − 1 = 0.048 hay 4.8%
E>\ E.DOD
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
v Định nghĩa:
Rủi ro là khả năng mức sinh lời thực tế nhận được trong tương lai có thể KHÁC với dự tính ban đầu
“RỦI RO CÀNG CAO THÌ LỢI SUẤT KỲ VỌNG CÀNG CAO, VÀ NGƯỢC LẠI ”
CÁC LOẠI RỦI RO
q Phương sai hay độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lợi của chứng khoán càng lớn thì rủi ro của chứng khoán
càng cao và ngược lại.
q Phương sai hay độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lợi của chứng khoán bằng 0 thì chứng khoán không có
rủi ro
CÁC THƯỚC ĐO RỦI RO
Công thức:
Trong đó:
𝑃U : Là xác suất xảy ra lợi suất 𝑅,
𝑅, : Là lợi suất nếu trường hợp i xảy ra
E (𝑅, ): Là lợi suất kỳ vọng tương ứng với trường hợp I
CÁC THƯỚC ĐO RỦI RO
à Độ lệch chuẩn càng cao thì càng không chắc chắn về lợi suất kỳ vọng
HỆ SỐ RỦI RO
à Hệ số rủi ro càng nhỏ càng tốt. Nếu 2 khoản đầu tư có hệ số rủi ro như
nhau thì khoản đầu tư có lợi suất kỳ vọng lớn hơn sẽ tốt hơn.
TÍNH PHƯƠNG SAI & ĐỘ LỆCH CHUẨN
Tình hình kinh tế Khả năng Lợi suất công ty A Lợi suất công ty B
Suy thoái 0.2 4% -10%
Bình thường 0.5 10% 14%
Thịnh vượng 0.3 14% 30%
Công ty A
Phương sai
Độ lệch chuẩn
= 12 = 3.46%
TÍNH PHƯƠNG SAI & ĐỘ LỆCH CHUẨN
Tình hình kinh tế Khả năng Lợi suất công ty A Lợi suất công ty B
Suy thoái 0.2 4% -10%
Bình thường 0.5 10% 14%
Thịnh vượng 0.3 14% 30%
Công ty B
Phương sai
= 192 = 13.86%
TÍNH PHƯƠNG SAI & ĐỘ LỆCH CHUẨN
KẾT LUẬN:
BẠN QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ VÀO CỔ
PHIẾU NÀO?
CỔ PHIẾU CỔ PHIẾU
CÔNG TY A CÔNG TY B
1 nhà đầu tư đang cân nhắc 3 danh mục đầu tư như sau:
ĐẦU TƯ VÀO 2
NẾU 2 CHỨNG
CHỨNG KHOÁN ĐỂ
KHOÁN NÀY
GIẢM RỦI RO
ĐA DẠNG HOÁ
TƯƠNG QUAN ÂM
HOÀN HẢO à GIẢM
HOÀN HẢO
THIỂU RỦI RO
TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HOÁ DANH MỤC ĐẦU TƯ
v Tương tự như rủi ro của 1 khoản đầu tư, rủi ro của 1 danh
mục đầu tư là khả năng Lợi suất thực tế của danh mục khác
biệt so với Lợi suất kỳ vọng của danh mục.
RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
CK A CK C
v Rủi ro của 1 danh mục đầu tư phụ thuộc vào:
Rủi ro cao Rủi ro thấp
Ø Mức độ rủi ro của từng tài sản riêng lẻ trong danh mục
Ø Tỷ lệ đầu tư vào từng tài sản trong danh mục
Ø Mối tương quan giữa lợi suất của các tài sản trong danh
mục
CK B CK D
v HIỆP PHƯƠNG SAI (COVARIANCE): Là chỉ số đo lường mức độ chuyển động cùng chiều với
giá trị trung bình của 2 biến số.
v Công thức:
Trong đó:
𝑝U : Là xác suất xảy ra hoàn cảnh i
𝑅f : Là lợi suất của tài sản A trong hoàn cảnh i
𝑅g : Là lợi suất của tài sản B trong hoàn cảnh i
𝑅f : Là lợi suất trung bình của tài sản A
𝑅g : Là lợi suất trung bình của tài sản B
ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
Nhận xét:
Ø Hiệp phương sai dương: Lợi suất của tài sản A và tài sản B chuyển động cùng chiều
Ø Hiệp phương sai âm: Lợi suất của tài sản A và tài sản B chuyển động ngược chiều
Ø Hiệp phương sai = 0: Lợi suất của tài sản A và tài sản B không có quan hệ tuyến tính với nhau
ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
v Công thức: Chia Covariance cho tích của phương sai tài sản A và tài sản B để có được hệ số tương quan
ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
Trong đó:
ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
Cho danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu A, B có số liệu như sau. Tính độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư.
Đáp án:
ĐA DẠNG HOÁ DANH MỤC ĐẦU TƯ – VÍ DỤ
v Mô hình định giá tài sản vốn CAPM ( The Capital Asset Pricing Model): Là mô hình mô tả mối
quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi mong đợi.
v Giả định của mô hình: Các nhà đầu tư nắm giữ danh mục đã được đa dạng hoá hoàn toàn. Nên rủi ro mà
các nhà đầu tư đối mặt chỉ còn rủi ro hệ thống/ rủi ro thị trường à Như vậy, rủi ro của 1 danh mục đa dạng
hoá tốt phụ thuộc vào rủi ro thị trường của các chứng khoán trong danh mục.
v Rủi ro thị trường của các chứng khoán trong danh mục: được xác định bằng cách đo lường độ nhạy
cảm của các chứng khoán đó đối với biến động thị trường. Độ nhạy cảm này gọi là Beta ( 𝛽)
MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN CAPM
Trong đó:
𝑅i : Là lợi suất yêu cầu đối với cổ phiếu j
𝑅j : Là lợi suất phi rủi ro
𝑅k : Là lợi suất yêu cầu của thị trường
(𝑅k - 𝑅j ): Là lợi suất bù rủi ro của thị trường
𝛽i (𝑅k - 𝑅j ): Là lợi suất bù rủi ro của cổ phiếu j
MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN CAPM
v Beta 𝜷 : Là hệ số phản ánh sự rủi ro của 1 cổ phiếu so với rủi ro của toàn thị trường cổ phiếu nói chung (tứ
c là so với rủi ro của danh mục thị trường M)
v Công thức 𝜷
Ø 𝛽 = 0: Lợi suất yêu cầu của chứng khoán bằng Lợi suất phi rủi ro
Ø 𝛽 = 1: Lợi suất yêu cầu của chứng khoán bằng Lợi suất thị trường
v NHẬN XÉT
v VÍ DỤ
1. Xác định lợi suất yêu cầu của khoản đầu tư vào cổ phiếu A biết lợi suất phi rủi ro của thị trường là 11%,
lợi suất bù rủi ro của thị trường là 6%, hệ số 𝛽 của cổ phiếu A là 1.2
Đáp án:
𝑅f = 11% + 1.2 x 6 = 18.2 %
2. Xác định lợi suất yêu cầu của khoản đầu tư vào cổ phiếu B biết lợi suất phi rủi ro của thị trường là 11%,
lợi suất kỳ vọng của thị trường là 15%, hệ số 𝛽 của cổ phiếu B là 1.5
Đáp án:
𝑅g = 11% + 1.5 x (15% - 11%) = 17%
Thanks
ThS. Nghiêm Anh Thư
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG