You are on page 1of 76

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN


Mục tiêu chương
NỘI DUNG CHƯƠNG
Lợi nhuận & tỷ suất sinh lợi
Lợi nhuận & tỷ suất sinh lợi
 Bạn bỏ ra 100.000 VND mua 1 cổ phiếu, hưởng cổ tức
7.000 VND, sau đó bán cổ phiếu với giá 106.000 VND.
Hỏi lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi khi đầu tư cổ phiếu
này là bao nhiêu?
Lợi nhuận & tỷ suất sinh lợi
 Bạn bỏ ra 100.000 VND mua 1 cổ phiếu, hưởng cổ
tức 7.000 VND, sau đó bán cổ phiếu với giá 106.000
VND. Hỏi lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi khi đầu tư cổ
phiếu này là bao nhiêu?

 Đáp án: Lợi nhuận (hay thu nhập từ đầu tư cổ phiếu)


= cổ tức + lợi vốn (tức lợi nhuận do cổ phiếu tăng giá)
= 7.000 + (106.000 – 100.000) = 13.000 VND
Tỷ suất sinh lợi (%) = 13.000/100.000 = 13%
GIÁ TRỊ CỦA KHOẢN ĐẦU TƯ 1 USD TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 2005
Lợi nhuận
Suất sinh lợi kỳ vọng
Tình trạng Khả năng Suất sinh lợi
Kinh tế (P) Công ty A Công ty B
Suy thoái 0.20 4% -10%
Bình thường 0.50 10% 14%
Tăng trưởng 0.30 14% 30%
Suất sinh lợi kỳ vọng: là bình quân gia quyền các mức tỷ suất
sinh lợi có thể xảy ra theo trọng số là các xác suất xảy ra mức
tỷ suất sinh lợi tương ứng.
k = P(k1)*k1 + P(k2)*k2 + ...+ P(kn)*kn
Suất sinh lợi kỳ vọng
Tình trạng Khả năng Suất sinh lợi
Kinh tế (P) Công ty A Công ty B
Suy thoái 0.20 4% -10%
Bình thường 0.50 10% 14%
Tăng trưởng 0.30 14% 30%
Suất sinh lợi kỳ vọng:
E(k) = P(k1)*k1 + P(k2)*k2 + ...+ P(kn)*kn
Suất sinh lợi kỳ vọng của công ty A: E(kA) = 0.2 (4%) + 0.5 (10%) + 0.3 (14%) = 10%
Suất sinh lợi kỳ vọng của công ty B: E(kB) = 0.2 (-10%)+ 0.5 (14%) + 0.3 (30%) = 14%
Chỉ dựa trên tính toán
suất sinh lợi kỳ vọng,
bạn thích cổ phiếu nào
hơn?

Suất sinh lợi kỳ vọng của công ty A:


E(kA) = 10%

Suất sinh lợi kỳ vọng của công ty B:


E(kB) = 14%
Bạn đã cân nhắc tới
RỦI RO ?
NỘI DUNG CHƯƠNG
Rủi ro là gì?
Rủi ro là gì?
 Khả năng mà lợi nhuận thực tế khác so
với lợi nhuận kỳ vọng.
 Sự không chắc chắn trong phân phối
của lợi nhuận (distribution of returns).
Year-by-Year Total Returns on Large-Company Common Stocks
CHÚNG TA ĐO LƯỜNG RỦI RO
BẰNG CÁCH NÀO?
Đo lường rủi ro
2
ĐO LƯỜNG RỦI RO THÔNG QUA DỮ LIỆU
TRONG QUÁ KHỨ

Tỷ suất sinh lợi trung bình

Độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn

n
 = [ki - E(k)]2*P(ki)
i=1

Quá khứ Hiện tại Tương lai


Dữ liệu lịch sử: các suất sinh Dự đoán các suất sinh lợi sẽ
lợi đã xảy ra và tần suất xảy ra và xác suất tương ứng
Suất sinh lợi kỳ vọng
Tình trạng Khả năng Suất sinh lợi
Kinh tế (P) Công ty A Công ty B
Suy thoái 0.20 4% -10%
Bình thường 0.50 10% 14%
Tăng trưởng 0.30 14% 30%

Xác định mức độ rủi ro khi đầu tư vào công ty A và công ty


B bằng độ lệch chuẩn?
Suất sinh lợi kỳ vọng
Tình trạng Khả năng Suất sinh lợi
Kinh tế (P) Công ty A Công ty B
Suy thoái 0.20 4% -10%
Bình thường 0.50 10% 14%
Tăng trưởng 0.30 14% 30%
Suất sinh lợi kỳ vọng:
E(k) = P(k1)*k1 + P(k2)*k2 + ...+ P(kn)*kn
Suất sinh lợi kỳ vọng của công ty A: E(kA) = 0.2 (4%) + 0.5 (10%) + 0.3 (14%) = 10%
Suất sinh lợi kỳ vọng của công ty B: E(kB) = 0.2 (-10%)+ 0.5 (14%) + 0.3 (30%) = 14%
Suất sinh lợi kỳ vọng
Tình trạng Khả năng Suất sinh lợi
Kinh tế (P) Công ty A Công ty B
Suy thoái 0.20 4% -10%
Bình thường 0.50 10% 14%
Tăng trưởng 0.30 14% 30%
Suất sinh lợi kỳ vọng khi đầu tư vào công ty A: 10%
Suất sinh lợi kỳ vọng khi đầu tư vào công ty B: 14%

Xác định mức độ rủi ro khi đầu tư vào công ty A và công ty


B bằng độ lệch chuẩn?

n
= 
i=1
[ki - E(k)] *P(ki)
2

Công ty A
( 4% - 10%)2 (.2) = 7.2
(10% - 10%)2 (.5) = 0
(14% - 10%)2 (.3) = 4.8
Phương sai = 12
Độ lệch chuẩn = 12 = 3.46%

n
= i=1
[ki - E(k)] *P(ki)
2

Công ty B
(-10% - 14%)2 (.2) = 115.2
(14% - 14%)2 (.5) = 0
(30% - 14%)2 (.3) = 76.8
Phương sai = 192
Độ lệch chuẩn = 192 =13.86%
Cổ phiếu nào rủi ro hơn?
Công ty A Công ty B
Suất sinh lợi kỳ vọng 10% 14%
Độ lệch chuẩn 3.46% 13.86%
Hệ số biến thiên
(coefficient of variation)
Dự án X Dự án Y
Suất sinh lợi kỳ vọng 8% 24%
Độ lệch chuẩn 6% 8%

Nếu chỉ nhìn vào độ lệch chuẩn, dự án


nào rủi ro hơn?
Hệ số biến thiên
(coefficient of variation)

CV =  / E(R)
Hệ số biến thiên
(coefficient of variation)
Công ty X Công ty Y
Suất sinh lợi kỳ vọng 8% 24%
Độ lệch chuẩn 6% 8%
Hệ số biến thiên 0,75 0,33

Dự án nào rủi ro hơn?


Bạn thích dự án nào hơn?
Quyết định của bạn là gì?
ĐÁNH ĐỔI GIỮA RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN

18%
Small-Company Stocks
16%
A nnual Return A verage

14%

12%
Large-Company Stocks
10%

8%

6%

T-Bonds
4%
T-Bills
2%
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35%

Annual Return Standard Deviation

• Quyết định đầu tư sẽ phụ thuộc vào mức độ chấp


nhận rủi ro của nhà đầu tư.
• Nhà đầu tư nói chung là ngại rủi ro, do đó, muốn họ
đầu tư vào dự án rủi ro thì phải có giá trị tăng thêm
như là một phần bù rủi ro.
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI RỦI RO VÀ PHẦN BÙ RỦI RO
• Phần bù rủi ro (Risk premium) là phần lợi nhuận kỳ vọng
tăng thêm so với lợi nhuận phi rủi ro.

Đối với tín phiếu kho bạc:


Suất Suất sinh
lợi phi
sinh lợi = rủi ro
yêu cầu

Bởi vì tín phiếu kho bạc gần như không có rủi ro nên tỷ
suất sinh lợi yêu cầu của tín phiếu kho bạc được coi là tỷ
suất sinh lợi phi rủi ro.
Đối với các tài sản khác ngoài tín phiếu kho bạc,
Suất sinh lợi yêu cầu là bao nhiêu?

Suất sinh Suất sinh Phần bù


lợi yêu = lợi phi rủi + rủi ro
cầu ro

• Rủi ro càng cao, phần bù rủi ro mà nhà đầu


tư đòi hỏi càng cao.
• Mức sợ rủi ro của nhà đầu tư càng tăng,
phần bù rủi ro đòi hỏi càng cao.
Đối với các tài sản khác ngoài tín phiếu kho bạc,
Suất sinh lợi yêu cầu là bao nhiêu?

Suất sinh Suất sinh Phần bù


lợi yêu = lợi phi rủi + rủi ro
cầu ro
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI RỦI RO VÀ PHẦN BÙ RỦI RO
NỘI DUNG CHƯƠNG
DANH MỤC ĐẦU TƯ

• Danh mục đầu tư (Portfolio) là một tập hợp các tài sản (như cổ
phiếu, trái phiếu, vv.) nắm giữ bởi nhà đầu tư.
• Tỷ trọng của danh mục đầu tư (portfolio weights): tỷ trọng về giá
trị của từng loại tài sản trong tổng giá trị của danh mục đầu tư.
LỢI NHUẬN KỲ VỌNG CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ

• Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư:

E (Rj) : Lợi nhuận kỳ vọng của tài sản j


E (Rp): Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục P
Wj : Tỷ trọng của chứng khoán j
Suất sinh lợi kỳ vọng
Tình trạng Khả năng Suất sinh lợi
Kinh tế (P) Công ty A Công ty B
Suy thoái 0.20 4% -10%
Bình thường 0.50 10% 14%
Tăng trưởng 0.30 14% 30%
E(RA) = 10%, SD(A) = 3.46%
E(RB) = 14%; SD(B) = 13.86%

Xác định suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục có tỷ trọng
60% cổ phiếu A và 40% cổ phiếu B?
SUẤT SINH LỢI KỲ VỌNG CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ

Suất sinh lợi của cổ phiếu


Xác suất xảy
Tình trạng
ra tình trạng
nền kinh tế Cổ phiếu A Cổ phiếu B Cổ phiếu C
nền kinh tế

Tăng trưởng 40% 10% 15% 20%


Suy thoái 60% 8 4 0

• Biết tỷ trọng của 3 cổ phiếu A, B và C trong danh mục


đầu tư lần lượt là: 50%, 25% và 25%.
• Xác định suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư
này.
RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
Rủi ro danh mục đầu tư
Tình trạng Khả năng Suất sinh lợi
Kinh tế (P) Công ty A Công ty B
Suy thoái 0.20 4% -10%
Bình thường 0.50 10% 14%
Tăng trưởng 0.30 14% 30%
E(RA) = 10%, SD(A) = 3.46%
E(RB) = 14%; SD(B) = 13.86%

Xác định suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh
mục có tỷ trọng 60% cổ phiếu A và 40% cổ phiếu B?
Rủi ro danh mục đầu tư
Hệ số tương quan Độ lệch chuẩn của Danh mục đầu tư

1 7.62%
0.9 7.46%
0.5 6.82%
0.2 6.298%
0 5.92%
-0.2 5.52%
-0.8 4.08%
-1 3.46%

CÓ NHẬN XÉT GÌ VỀ HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC CHỨNG


KHOÁN TRONG DANH MỤC VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA DANH MỤC?
RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ

• Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư:


Wj : Tỷ trọng của chứng khoán j,
Wk: Tỷ trọng của chứng khoán k,
m: Tổng số chứng khoán trong danh mục
σj,k hay cov(J,K) là hệ số đồng phương sai giữa lợi nhuận của
chứng khoán j và k.
XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN KỲ VỌNG CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ

Suất sinh lợi của cổ phiếu


Xác suất xảy
Tình trạng
ra tình trạng
nền kinh tế Cổ phiếu A Cổ phiếu B Cổ phiếu C
nền kinh tế

Tăng trưởng 40% 10% 15% 20%


Suy thoái 60% 8 4 0

• Biết tỷ trọng của 3 cổ phiếu A, B và C trong danh


mục đầu tư lần lượt là: 50%, 25% và 25%.
• Xác định mức độ rủi ro của danh mục đầu tư này.
NỘI DUNG CHƯƠNG
Danh mục đầu tư

Hãy bình luận câu nói này:


“Đừng bao giờ bỏ tất cả các quả
trứng của bạn vào cùng một giỏ”
Đa dạng hoá danh mục đầu tư

 Kết hợp các chứng khoán vào một


danh mục đầu tư có thể làm giảm rủi
ro của danh mục đầu tư đấy.
 Danh mục đầu tư hoạt động như
thế nào?
Giả sử bạn có chứng khoán A và chứng khoán B.
Lợi nhuận của hai chứng khoán biến động ngược chiều

Tỷ suất kA
sinh lợi

kB

Thời gian
Điều gì xảy ra với lợi nhuận của
danh mục?
Tỷ suất kA
sinh lợi

kB

Thời gian
Điều gì xảy ra với lợi nhuận của
danh mục?
Tỷ suất kA
sinh lợi

kB

Thời gian
Đa dạng hóa danh mục đầu tư

 Nếu bạn đầu tư vào tất cả cổ phiếu
trên sàn chứng khoán, liệu bạn có
loại trừ được mọi rủi ro?
Một số rủi ro có thể được giảm thiểu nhờ đa
dạng hóa nhưng một số khác thì không.
Ví dụ
Rủi ro hệ thống vs Rủi ro phi hệ thống
Lãi suất thay đổi  Người lao động của
không mong muốn. công ty biểu tình.
Dòng tiền thay đổi Quản lý cấp cao của
không mong muốn công ty qua đời trong
do thay đổi tỷ suất sự cố máy bay.
thuế, chu kỳ kinh Một vụ tràn dầu ảnh
doanh. hưởng tới khu vực
sản xuất của công ty.
Khi bạn thêm chứng khoán vào danh mục, rủi ro
cá biệt sẽ được giảm thiểu.

Rủi ro
danh
mục

Rủi ro
cá biệt

Rủi ro thị trường


Số chứng khoán

Rủi ro thị trường xem xét đến hầu hết rủi ro


của một danh mục đầu tư được đa dạng hoá
tốt.
Đúng hay sai:
Một số công ty có rủi ro thị trường
cao hơn các công ty khác?
Một số công ty có rủi ro thị trường cao
hơn các công ty khác?
Đúng. Ví dụ:
Thay đổi lãi suất ảnh hưởng tới tất cả các doanh
nghiệp, nhưng loại doanh nghiệp nào sẽ chịu ảnh
hưởng nhiều hơn:
a) Chuỗi thực phẩm bán lẻ
b) Ngân hàng thương mại
NỘI DUNG CHƯƠNG
Nhắc lại: Tỷ suất sinh lợi yêu cầu đối
với một chứng khoán

Suất sinh Suất sinh Phần bù


lợi yêu lợi phi
cầu = rủi ro + rủi ro
Suất sinh Suất sinh Phần bù
lợi yêu cầu = lợi phi rủi
ro
+ rủi ro

Rủi ro Rủi ro
thị trường cá biệt

có thể giảm thiểu nhờ


đa dạng hóa danh mục
MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN CAPM
Xác định Beta
Lợi nhuận XYZ Co.
15
.. .
. .
10 . . . .
. .
Lợi nhuận .. . .
Danh mục . . 5. .
thi trường .. . .
-15 -10 -5 -5
. . . .
5 10 15
.. . .
. . . . -10
.. . .
. . . -15.
Mô hình CAPM
CAPM xác định suất sinh lợi đòi hỏi của một chứng
khoán tương xứng với rủi ro hệ thống của chứng khoán
ấy.
Công thức:
r = rf + β.(rm – rf)
r: suất sinh lợi đòi hỏi của một chứng khoán
rf : suất sinh lợi phi rủi ro (tín phiếu kho bạc)
β: hệ số beta
rm: suất sinh lợi của danh mục thị trường
(rm – rf) : phần bù rủi ro đối với danh mục thị trường
r – rf = β*(rm – rf): phần bù rủi ro đối với chứng khoán này
Đồ thị hóa mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi yêu cầu và Beta

Đồ thị biểu diễn CAPM gọi là đường SML


(Security Market Line) • Các chứng khoán
nằm trên SML có
r lợi nhuận tương
SML xứng với rủi ro hệ
thống của chứng
khoán
rm • Các chứng khoán
nằm bên ngoài
SML đang có giá
1 β đắt hoặc rẻ khi so
với rủi ro
Tỷ suất SML
Sinh lợi Liệu có chứng khoán
nào phi rủi ro
(beta = 0) không?

12% .

Tỷ suất
lợi nhuận
phi rủi ro
(6%)

0 1 Beta
Tỷ suất SML
Sinh lợi Liệu có chứng khoán
nào phi rủi ro
(beta = 0) không?

12% . Tín phiếu kho bạc


gần như không
có rủi ro.
Tỷ suất
lợi nhuận
phi rủi ro
(6%)

0 1 Beta
Tỷ suất SML
Sinh lợi Liệu S&P 500 có nằm
trên đường SML?

12% .

Tỷ suất
lợi nhuận
phi rủi ro
(6%)

0 1 Beta
Tỷ suất SML
Sinh lợi Liệu S&P 500 có nằm
trên đường SML?

12% .
S&P 500 gần
giống thị trường
Tỷ suất
lợi nhuận
phi rủi ro
(6%)

0 1 Beta
Tỷ suất SML
Nếu một chứng khoán nằm phía
Sinh lợi trên đường SML thì chứng
khoán đó bị định giá thấp.

12% . .
Nếu một chứng khoán nằm phía
dưới đường SML thì chứng
Lợi suất khoán đó bị định giá cao.
phi rủi ro .
(6%)

0 1
Beta
Ví dụ 1:
Lãi suất tín phiếu kho bạc: 6%,
Lợi nhuận thị trường (S&P 500
index) là 12%,
CP Walt Disney có beta là 1.2.
Xác định tỷ suất sinh lời đòi hỏi
đối với Walt Disney theo
CAPM?
Ví dụ 2:

• Cổ phiếu FAS có beta 1.3, lợi


nhuận phi rủi ro là 6%, lợi nhuận
thị trường 12%. Dự kiến FAS
đem lại lợi nhuận 15% trong năm
tới.
• Cho ý kiến về việc đầu tư vào
FAS ?

You might also like