Professional Documents
Culture Documents
5-1
Tóm tắt nội dung
5-2
Lợi nhuận đầu tư là gì?
5-3
Vốn đầu tư ban đầu là $1000 và sau 1
năm bán lại với giá $1100
5-4
Lợi nhuận đầu tư là gì?
5-6
Phân phối xác suất
Stock X
Stock Y
Suất sinh
-20 0 15 50 Lời (%)
Cổ phiếu nào rủi ro hơn? Tại sao? 5-7
Lợi nhuận và Rủi ro của một
tài sản riêng lẻ (Stand-
alone Risk)
5-8
Lợi nhuận của tài sản
Khi phân tích một tài sản đầu tư, lợi nhuận
dự tính đạt được là trung bình trọng số của
các mức lợi nhuận có thể đạt được, với
trọng số là xác suất nhận được các mức lợi
nhuận đó.
5-9
Ví dụ: các tài sản đầu tư
1.00
5-10
Suất sinh lời của trái phiếu kho
bạc T-bill có gì đặc biệt không?
5-11
Suất sinh lời dự tính của từng
tài sản đầu tư.
^
k = suất sinh lời dự tính.
n
kˆ = P K .
i i
i =1
^
kHT = 0.10(-22%) + 0.20(-2%)
+ 0.40(20%) + 0.20(35%)
+ 0.10(50%) = 17.4%.
5-12
^
k
HT 17.4%
Market 15.0
USR 13.8
T-bill 8.0
Coll 1.7
Standard deviation
Variance
2
k
n 2
i k̂ Pi .
i 1
5-14
k
n 2
i k̂ Pi .
i 1
HT:
= ((-22 - 17.4)20.10 + (-2 - 17.4)20.20
+ (20 - 17.4)20.40 + (35 - 17.4)20.20
+ (50 - 17.4)20.10)1/2 = 20.0%.
T-bills = 0.0%. Coll = 13.4%.
HT = 20.0%. USR = 18.8%.
M = 15.3%.
5-15
Phân phối Xác suất
T-bill
USR
HT
0 8 13.8 17.4
Suất sinh lời (%)
5-16
Độ lệch chuẩn đo lường rủi ro riêng lẻ
cuả một khoản đầu tư.
Hệ số biến thiên -Coefficient of
variation là một thước đo khác của rủi
ro. hệ số biến thiên:
Standard deviation
CV
Expected return rˆ
5-17
Suất sinh lời dự tính và rủi ro
Expected
Security return Risk,
HT 17.4% 20.0%
Market 15.0 15.3
USR 13.8 18.8
T-bills 8.0 0.0
Coll 1.7 13.4
5-19
Suất sinh lời và rủi ro của danh mục
5-20
^
Suất sinh lời danh mục, kp
^
kp = 0.5(17.4%) + 0.5(1.7%) = 9.6%.
^ ^ ^
kp is between kHT and kColl.
5-21
Cách khác tính lợi nhuận danh mục
Estimated Return
Economy Prob. HT Coll. Port.
Recession 0.10 -22.0% 28.0% 3.0%
Below avg. 0.20 -2.0 14.7 6.4
Average 0.40 20.0 0.0 10.0
Above avg. 0.20 35.0 -10.0 12.5
Boom 0.10 50.0 -20.0 15.0
5-25
Hệ số tương quan tỷ suất lợi nhuận
Xu hướng và mức độ biến động cùng nhau
của tỷ suất lợi nhuận các chứng khoán gọi là
tương quan.
Biến động cùng chiều gọi là tương quan
dương. Biến động ngược chiều gọi là tương
quan âm.
Đo lường mức độ và hướng tương quan bằng
hệ số tương quan (correlation coefficient).
5-26
Nhận xét xu hướng biến động của HT
và Coll.
5-27
Hệ số tương quan và
rủi ro danh mục
Hai cổ phiếu có thể kết hợp thành danh mục
không rủi ro nếu ρ = -1.0.
Rủi ro sẽ không giảm đi nếu hai cổ phiếu cùng
có ρ = +1.0.
Thông thường cổ phiếu có ρ 0.65, do vậy rủi
ro giảm đi nhưng không loại trừ hoàn toàn.
Nhà đầu tư thường giữ nhiều loại cổ phiếu.
Điều gì xảy ra nếu ρ = 0?
5-28
Hệ số tương quan ρ = -1.0
5-29
Hệ số tương quan ρ = 1.0
5-30
Ứng xử của rủi ro danh mục theo số
lượng chứng khoán trong danh mục?
5-31
Prob.
Large
0 15 Return
1 35% ; Large 20%. 5-32
Nghiên cứu thực tiễn về rủi ro
danh mục
p (%)
Rủi ro đặc trưng riêng
35
của cty- Company Specific
(Diversifiable) Risk
Rủi ro Cty (Stand-Alone Risk),p
20
Rủi ro thị trường (market risk)
0 10 20 30 40 2,000+
Số CP trong danh mục
5-33
Stand-alone Diversifiable Market
risk = risk + risk
5-34
Quan hệ rủi ro và tỷ suất
lợi nhuận yêu cầu
5-35
E ngại rủi ro, nguyên tắc rủi ro
hệ thống
Nhà đầu tư không thích rủi ro (risk aversion).
Tài sản có rủi ro cao cần có tỷ suất lợi nhuận
dự kiến cao để thu hút các nhà đầu tư.
Chênh lệch tỷ suất lợi nhuận là phần thưởng
cho rủi ro gánh chịu cao hơn.
5-36
Nguyên tắc rủi ro hệ thống
5-37
CAPM
Theo Mô hình định giá tài sản vốn CAPM (Capital
asset pricing model), rủi ro thích đáng của từng cổ
phiếu là phần rủi ro mà cổ phiếu đó đóng góp vào rủi
ro của một danh mục được đa dạng hóa tốt – danh
mục thị trường.
Rủi ro này được đo bằng hệ số beta – đo độ nhạy
cảm biến động của cổ phiếu so với thị trường.
Chỉ tiêu đo lường rủi ro liên quan đối với 1 cổ phiếu
riêng biệt là gì?
5-38
Tính beta
βj = ρj,M .(σj/ σM )
hoặc βj = Cov(j,M)/ Cov(M,M )
= Cov(j,M)/ σ2M
ρj,M : Hệ số tương quan tỷ suất lợi nhuận chứng
khoán j với tỷ suất lợi nhuận danh mục thị trường.
σj, σM lần lượt là độ lệch chuẩn tỷ suất lợi nhuận ck j và
tỷ suất lợi nhuận danh mục thị trường.
Cov(j,M): Đồng phương sai tỷ suất lợi nhuận chứng
khoán j với tỷ suất lợi nhuận danh mục thị trường.
5-39
Tính beta trong thực tế
Chạy hàm hồi quy regression với các
biến số là suất sinh lời cổ phiếu trên
trục Y và suất sinh lời thị trường trên
trục X.
Độ nghiêng (hệ số góc) của đường hồi
quy đo lường sự biến động tương quan
của cổ phiếu hay là hệ số beta (b).
5-40
VD: dùng số liệu suất sinh lời quá
khứ của cổ phiếu KWE để tính beta
Year Market KWE
1 25.7% 40.0%
2 8.0% -15.0%
3 -11.0% -15.0%
4 15.0% 35.0%
5 32.5% 10.0%
6 13.7% 30.0%
7 40.0% 42.0%
8 10.0% -10.0%
9 -10.8% -25.0%
10 -13.1% 25.0%
5-41
Beta của KWE
kKWE
40%
20%
0% kM
-40% -20% 0% 20% 40%
-20%
5-42
Tính beta trong thực tế
Đường hồi quy và beta tính bằng
EXCELL với hàm “regression” và b =
0.83.
Thường sử dụng suất sinh lời trung
bình hằng tháng của 4 hay 5 năm để
tạo đường hồi quy. Đôi khi có thể
dùng số liệu trung bình 52 tuần của 1
năm.
5-43
Giải thích beta như thế nào ?
5-44
Rủi ro thị trường và tỷ suất lợi
nhuận yêu cầu - CAPM
Nhà đầu tư không thích rủi ro nên các tài sản rủi ro
đều có tỷ suất lợi nhuận cao hơn tỷ suất lợi nhuận
kiếm được từ tài sản phi rủi ro - kRF.
Phần chênh lệch gọi là phần bù rủi ro (risk
Premium).
Theo lý thuyết CAPM, trong điều kiện thị trường cân
bằng, phần thưởng trên một đơn vị rủi ro thị trường
của tất cả các tài sản phải như nhau.
Danh mục thị trường có rủi ro σM tương ứng với beta
= 1, có phần bù rủi ro là - RPM = E(kM) - kRF
5-45
Rủi ro thị trường và tỷ suất lợi
nhuận yêu cầu - CAPM
5-46
Tỷ suất lợi nhuận dự tính và rủi ro thị trường
của các đầu tư
Expected
Security return Risk, b
HT 17.4% 1.29
Market 15.0 1.00
USR 13.8 0.68
T-bills 8.0 0.00
Coll 1.7 -0.86
Đầu tư nào tốt nhất?
5-47
Dùng đường SML tính suất sinh lời
yêu cầu của các phương án.
5-48
Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của các
đầu tư
ki (%)
. .
HT Market
kM = 15 .
8 . T-bills
USR
kRF =
Coll.
. Risk, bi
-1 0 1 2
5-52
Suất sinh lời yêu cầu của danh mục
HT/Collections
kp = bình quân trọng số k
= 0.5(17%) + 0.5(2%) = 9.5%.
kp = kRF + (RPM) bp
= 8.0% + 7%(0.22) = 9.5%.
5-53
Tác động của lạm phát lên SML
Suất sinh lợi
đòi hỏi k (%)
I = 3%
New SML
SML2
18 SML1
15
11 Original situation
8
8
Ban đầu
Risk, b
1.0 5-55 i
CAPM đã được kiểm chứng hay từ
chối qua nghiên cứu thực nghiệm?
Chưa. Các nghiên cứu thực nghiệm
không cho thấy việc thừa nhận hay từ
chối mô hình này.
Nhà đầu tư quan tâm đến cả rủi ro của
công ty và rủi ro của thị trường.
Quan trọng hơn, suất sinh lời đòi hỏi của
nhà đầu tư là dựa trên rủi ro tương lai,
còn beta lại được tính từ số liệu qua khứ
5-56