You are on page 1of 27

CHƯƠNG 10

RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI


NHỮNG BÀI HỌC LỊCH SỬ THỊ TRƯỜNG

1
CHAPTER 10
RISK AND RETURN – LESSONS FROM MARKET HISTORY
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
2

 Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:

 Biết cách tính toán tỷ suất sinh lợi của một khoản đầu tư

 Biết cách tính toán độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi một
khoản đầu tư

 Hiểu về tỷ suất sinh lợi lịch sử và rủi ro của các danh mục
đầu tư khác nhau

 Hiểu rõ sự quan trọng của phân phối chuẩn

 Hiểu rõ sự khác biệt giữa tỷ suất sinh lợi trung bình số học và
trung bình hình học
CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG
3
 10.1 TỶ SUẤT SINH LỢI
 10.2 TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA MỘT KỲ
 10.3 THỐNG KÊ TỶ SUẤT SINH LỢI
 10.4 TỶ SUẤT SINH LỢI TRUNG BÌNH VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI
PHI RỦI RO
 10.5 THỐNG KÊ RỦI RO
 10.6 BÀN LUẬN THÊM VỀ TỶ SUẤT SINH LỢI TRUNG BÌNH
 10.7 PHẦN BÙ RỦI RO VỐN CỔ PHẦN
 10.8 2008: NĂM KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH
10.1 TỶ SUẤT SINH LỢI
4

 Lợi nhuận đầu tư


 Cổ tức (dividend): khoản tiền mặt phân phối cho cổ đông từ lợi nhuận sau
thuế.

 Lãi vốn (capital gain): khoảng tăng thêm trong giá thị trường cổ phiếu.

 Ex: bạn sở hữu 100 cổ phần với giá $37 (đầu năm). Sau 1 năm, công ty chi
trả cổ tức $1,85/CP và giá thị trường cuối năm là $40,33.

 Cổ tức: $185.

 Lãi vốn: ($40,33 - $37) x 100 = $333

 Tổng lợi nhuận đầu tư (total dollar return): $518.


10.1 TỶ SUẤT SINH LỢI
5

 Tỷ suất sinh lợi


 Biểu diễn thành quả đầu tư dưới hình thức phần trăm.

 Tỷ suất cổ tức (dividend yield) = Divt+1/Pt ($1,85/$37 = 5%)

 Tỷ suất sinh lợi lãi vốn (capital gain) = (Pt+1 – Pt)/Pt =($40,33 - $37)/$37 =9%

 Tổng tỷ suất sinh lợi (total return):

 R = 14%.

 Ex: Một cổ phiếu có giá $25 đầu năm, giá cổ phiếu là $35 vào cuối năm và có
cổ tức trong năm là $2. Tỷ suất sinh lợi của cổ đông trong năm qua?
10.2 TỶ SUẤT SINH LỢI MỘT THỜI KỲ
6

 Danh mục cổ phiếu công ty lớn: S&P Composite – bao gồm


500 cổ phiếu lớn nhất thị trường Mỹ.

 Danh mục cổ phiếu công ty nhỏ: danh mục gồm 1/5 cổ phần
có giá trị thị trường nhỏ nhất của NYSE.

 Danh mục trái phiếu công ty: bao gồm các trái phiếu được
xếp hạng cao (kỳ hạn trên 20 năm)

 Danh mục trái phiếu chính phủ: trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ
hạn trên 20 năm

 Tín phiếu kho bạc Mỹ: tín phiếu có kỳ hạn 1 tháng.


10.2 TỶ SUẤT SINH LỢI MỘT THỜI KỲ
7

 Hình 10.4: tỷ suất sinh lợi của các danh mục khác nhau
10.2 TỶ SUẤT SINH LỢI MỘT THỜI KỲ
8

 $1 đầu tư vào năm 1926

 Danh mục cổ phiếu công ty lớn: $3.045,22

 Danh mục cổ phiếu công ty nhỏ: $15.532,07

 Danh mục trái phiếu chính phủ: $119,28

 Tín phiếu kho bạc Mỹ: $20,54

 Lạm phát: $12,54


10.2 TỶ SUẤT SINH LỢI MỘT THỜI KỲ
9

 Giá trị đạt được sau thời kỳ nắm giữ (holding period) t năm:

 Ex: tỷ suất sinh lợi lần lượt là 11%, -5%, 9% trong giai đoạn 3 năm:

 15%: tỷ suất sinh lợi cho thời kỳ nắm giữ là 3 năm (three year holding period
return).
10.3 THỐNG KÊ TỶ SUẤT SINH LỢI
10

 Hai con số quan trọng thống kê thông tin tỷ suất sinh lợi là
 Tỷ suất sinh lợi trung bình (average return)

 Độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lợi trung bình (standard deviation)

 Phân phối tần suất (frequency distribution):


10.3 THỐNG KÊ TỶ SUẤT SINH LỢI
11

 Giá trị trung bình (average hoặc mean) của tỷ suất sinh lợi:
cộng các giá trị tỷ suất sinh lợi chia cho số kỳ quan sát.

 Giá trị trung bình của 86 quan sát của tỷ suất sinh lợi danh mục công ty lớn là
11,8%.

 Ex: tỷ suất sinh lợi của một cổ phần 1926 – 1929 là 13,7%, 35,8%, 45,14%
và -8,88%. Tỷ suất sinh lợi trung bình là bao nhiêu?
10.4 TỶ SUẤT SINH LỢI TRUNG BÌNH VÀ TỶ
12
SUẤT SINH LỢI PHI RỦI RO

 Chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi rủi ro và tỷ suất sinh lợi tín
phiếu kho bạc (phi rủi ro): tỷ suất sinh lợi vượt trội của tài
sản rủi ro (excess return on the risky asset).
 Bảng 10.2: tỷ suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu công ty lớn là 8,2%.

 Phần bù rủi ro vốn cổ phần (equity risk premium): tỷ suất


sinh lợi vượt trội của danh mục cổ phiếu.
 Phần bù rủi ro thường là số dương.
 Hiếm khi tỷ suất sinh lợi tín phiếu vượt qua tỷ suất sinh lợi cổ phiếu.

 Tỷ suất sinh lợi cổ phiếu âm nhưng tín phiếu thì không bao giờ.
10.4 TỶ SUẤT SINH LỢI TRUNG BÌNH VÀ TỶ
13
SUẤT SINH LỢI PHI RỦI RO

 Chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi rủi ro và tỷ suất sinh lợi tín
phiếu kho bạc (phi rủi ro): tỷ suất sinh lợi vượt trội của tài
sản rủi ro (excess return on the risky asset).
 Bảng 10.2: tỷ suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu công ty lớn là 8,2%.

 Phần bù rủi ro vốn cổ phần (equity risk premium): tỷ suất


sinh lợi vượt trội của danh mục cổ phiếu.
 Phần bù rủi ro thường là số dương.
 Hiếm khi tỷ suất sinh lợi tín phiếu vượt qua tỷ suất sinh lợi cổ phiếu.

 Tỷ suất sinh lợi cổ phiếu âm nhưng tín phiếu thì không bao giờ.
10.4 TỶ SUẤT SINH LỢI TRUNG BÌNH VÀ TỶ
14
SUẤT SINH LỢI PHI RỦI RO

 Chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi r


10.5 THỐNG KÊ RỦI RO
15
 Rủi ro của tỷ suất sinh lợi chính là mức độ phân tán của tỷ
suất sinh lợi.
 Là thước đo tỷ suất sinh lợi cá thể lệch ra khỏi giá trị trung bình như thế nào

 Phân phối càng trãi rộng, nghĩa là sự bất ổn càng cao. Phân phối càng nhọn
lại, nghĩa là sự bất ổn càng thấp.

 Phương sai (variance) và độ lệch chuẩn (standard deviation)


là những thước đo phổ biến của sự bất ổn.
 Lấy tỷ suất sinh lợi cụ thể trừ cho tỷ suất sinh lợi trung bình, bình phương kết
quả, cộng chúng lại và chia cho số quan sát trừ 1.

 Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai.


10.5 THỐNG KÊ RỦI RO
16
 Độ lệch chuẩn còn có thể tính cho các quỹ tương hỗ.

 Ex: độ lệch chuẩn của quỹ Fidelity Magellan Fund là 27,11%, khá thấp so với
trung bình của các cổ phiếu là 50%.

 Đây là một ví dụ của lợi ích đa dạng hóa.

 Tỷ số Sharpe (Sharpe ratio): phần bù rủi ro của tài sản chia


cho độ lệch chuẩn.
 Nó là thước đo tỷ suất sinh lợi trên một đơn vị rủi ro.

 Ex: phần bù rủi ro của cổ phiếu công ty lớn là 8,2%, độ lệch chuẩn là 20,3%.
Tỷ số Sharpe là bao nhiêu?
10.5 THỐNG KÊ RỦI RO
17

 Phân phối chuẩn và hàm ý


 Đồ thị phân phố chuẩn (normal distribution): hình chuông úp, đối xứng
(symmetric), không méo (skewed)
10.5 THỐNG KÊ RỦI RO
18

 Với phân phối chuẩn, xác suất một giá trị cụ thể lệch trên
hoặc lệch dưới giá trị trung bình phụ thuộc và độ lệch chuẩn.
 Ex: giải thích hình 10.10 (phân phối tỷ suất sinh lợi chứng khoán trong giai
đoạn 1926 – 2011).
10.6 BÀN LUẬN THÊM VỀ TSSL TRUNG BÌNH
19

 Trung bình số học (trung bình cộng – arithmetic averages)

 Trung bình hình học (trung bình nhân – geometic averages)


 Bạn mua cổ phần với giá $100, sau 1 năm có giá $50, năm thứ hai lại tăng lên
$100. Tỷ suất sinh lợi trung bình là bao nhiêu?

 Tỷ suất sinh lợi năm 1: -50%. Tỷ suất sinh lợi năm 2: 100%.

 Tỷ suất sinh lợi trung bình là: 25%. Đây chính là tỷ suất trung bình cộng
(trung bình số học).

 Chúng ta bắt đầu là $100 và kết thúc đầu tư là $100. Tỷ suất sinh lợi trung
bình là 0%.

 Đây chính là tỷ suất sinh lợi trung bình nhân (trung bình hình học)
10.6 BÀN LUẬN THÊM VỀ TSSL TRUNG BÌNH
20

 Tính toán tỷ suất sinh lợi trung bình nhân:

 Ex: Tính tỷ suất sinh lợi trung bình nhân của S&P 500
10.6 BÀN LUẬN THÊM VỀ TSSL TRUNG BÌNH
21

 Sử dụng số liệu của hình 10.4 để kiểm tra lại:


 Note: tỷ suất trung bình nhân luôn nhỏ hơn tỷ suất sinh lợi trung bình cộng.

 Ước lượng:TSSL TB nhân = TSSL TB cộng – ½ phương sai.

 Ex: Tính tỷ suất sinh lợi trung bình nhân của S&P 500
10.6 BÀN LUẬN THÊM VỀ TSSL TRUNG BÌNH
22

 Trung bình nhân cho bạn biết bạn thực sự kiếm bao nhiêu
phần trăm mỗi năm (ghép lãi theo năm)?

 Trung bình cộng là ước lượng không chệch cho giá trị trung
bình thực sự của phân phối.

 Trung bình nhân hữu ích trong mô tả thành quả trong quá
khứ.

 Trung bình cộng hữu ích trong việc đưa ra ước tính trong
tương lai.
10.7 PHẦN BÙ RỦI RO VỐN CỔ PHẦN
23

 Phần bù rủi ro vốn cổ phần thị trường Mỹ theo các giai đoạn
khác nhau là khác nhau.
 Phần bù rủi ro vốn cổ phần (tính từ 1926): là 8,2%.

 Phần bù rủi ro vốn cổ phần (tính từ 1802): là 5,4%.

 Phần bù rủi ro vốn cổ phần ở các quốc gia khác nhau là khác
nhau (bảng 10.5)
10.7 PHẦN BÙ RỦI RO VỐN CỔ PHẦN
24

 Phần bù rủi ro vốn cổ phần (tính từ 1926): là 8,2%.

 Phần bù rủi ro vốn cổ phần (tính từ 1802): là 5,4%.


10.7 PHẦN BÙ RỦI RO VỐN CỔ PHẦN
25

 Sai số chuẩn (standard error): xem xét mức độ tin cậy từ


ước lượng trong quá khứ.

 Giả định tỷ suất sinh lợi tuân theo phân phối chuẩn và độc lập lẫn nhau.

 Có xác suất 95,4% tỷ suất sinh lợi trung bình “đúng” nằm trong khoản giá trị
trung bình lịch sử cộng trừ 2 lần sai số chuẩn. (từ 3,43% đến 10,97%)

 Trung vị (median) về khảo sát phần bù rủi ro vốn cổ phần là 7%.


10.8 2008 NĂM KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH
26

 S&P 500 giảm 37% (tồi tệ thứ nhì trong lịch sử)

 Có đến 485 cổ phần trong S&P 500 rớt giá

 Tính từ 11/2007 đến 1/2009, S&P 500 giảm 45%.


10.8 2008 NĂM KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH
27
 Cổ phiếu công ty nhỏ giảm 37% trong năm 2008.

 Trung Quốc, Ấn Độ, Nga, có mức giảm trên 50% trong năm
2008.TTCK Ireland hoãn giao dịch ngày 9/10 và giảm 76% trong
ngày giao dịch trở lại.

 Giá trị trái phiếu tăng lên, trái phiếu chính phủ dài hạn tăng 20%.

 Từ tháng 3/2009 đến tháng 2/2011, S&P 500 tăng lên gấp đôi
(nhanh nhất trong lịch sử)

 Thứ nhất, cổ phiếu có rủi ro rất đáng kể.

 Thứ hai, danh mục gồm cổ phiếu và trái phiếu vẫn có thể thua lỗ
nhưng không nhiều như một cổ phần thường. (đa dạng hóa là vấn
đề rất quan trọng).

You might also like