You are on page 1of 9

Nguyễn Tú Anh– Nhóm 1

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ...................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................
A. MỞ ĐẦU........................................................................................................
1. Sự cần thiết, ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp .................................................................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................
3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu.......................................................................
B. NỘI DUNG.....................................................................................................
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........
1.1. Cơ sở lý luận.................................................................................................
1.1.1. Khái niệm của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh..........................
1.1.2. Phân loại hiệu quả.....................................................................................
1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh...........................
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh..................................
1.2.1. Các tỷ số về khả năng sinh lời...................................................................
Tỷ suất sinh lời của doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận gộp
Tỷ suất sinh lời của tài sản(ROA)
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE
Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư ROI
1.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định...............................................................
1.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn............................................................
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của CTCP Bánh
kẹo Hải Hà...........................................................................................................
1.3.1. Nhóm các nhân tố ảnh hưởng bên ngoài doanh nghiệp ...........................
1.3.2. Nhóm các nhân tố ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp ...........................
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ.....................................................
2.1. Những nét cơ bản về CTCP Bánh kẹo Hải Hà ............................................
2.1.1. Giới thiệu về CTCP Bánh kẹo Hải Hà.......................................................
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của CTCP Bánh kẹo Hải Hà trong những
năm gần đây (2019- 2022)...................................................................................
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của CTCP Bánh kẹo Hải Hà.......
2.2.1. Phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh...................................................
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.2.1. Các tỷ số về khả năng sinh lời
* Tỷ suất sinh lời của doanh thu
- Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu – ROS . Đây là tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh
lời của công ty cổ phần. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông và doanh
thucủa doanh nghiệp.Chỉ tiêu này phản ảnh mức độ sinh lời của doanh thu thuần, cho biết lợi
nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Nếu chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao
Lợi nhuận sau thuế
ROS= ×100( %)
Doanhthu thuần

* Tỷ suất lợi nhuận gộp


- Chỉ số này cho biết tỷ lệ lợi nhuận gộp mà doanh nghiệp đạt được từ việc sản xuất, bán hàng
sau khi trừ đi các chi phí trực tiếp liên quan. Nếu chỉ số này cao chứng tỏ doanh nghiệp có khả
năng tạo ra lợi nhuận cao từ hoạt động sản xuất, bán hàng. Ngược lại, nếu chỉ số này thấp thì
doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc tạo lợi nhuận và có thể cần phải tìm cách tăng giá bán
hoặc giảm chi phí sản xuất để cải thiện lợi nhuận.
Lợi nhuận gộp
Tỷ suất lợi nhuận gộp= ×100 (%)
Doanhthu bán hàng

* Tỷ suất sinh lời của tài sản


- Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản – ROA. Được dùng để dánh giá khả năng sinh lời của 1 đồng
vốn đầu tư. Ngoài ra, ROA dùng để đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số
này càng cao chứng tỏ trình độ sắp xếp sử dụng, quản lý tài sản của doanh nghiệp càng hiệu quả
Lợi nhuận sau thuế
ROA= ×100 %
Tài sản bình quân
39.065 .392.508
ROA= ×100 %=3 , 34 %
Năm 2020: 1.188 .385 .991 .0 45+1.149 .795 .657 .730
2
52.282.741 .875
ROA= ×100 %=4 , 29 %
Năm 2021: 1.245 .542 .845 .018+1.188 .385.991 .045
2
52.786 .418 .604
ROA= × 100 %=4 ,23 %
Năm 2022: 1.244 .904 .103.839+ 1.245.848 .018
2

* Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu


Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu – ROE. Phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của doanh
nghiệp. Nếu tỷ số này càng cao chứng tỏ trình độ sử dụng vốn chủ sở hữu và khả năng cạnh
tranh càng cao
Lợi nhuận sau thuế
ROE= ×100 %
Vốn chủ sở hữu bình quân
39.065 .392.508
RO E= × 100 %=8 , 68 %
Năm 2020: 468.508.911.132+ 431. 44 3.518 .624
2
52.282.741 .875
RO E= × 100 %=10.77 %
Năm 2021: 502.366 .653 .007+ 468.508.911.132
2
52.786 .418.604
RO E= ×100 %=10.01%
Năm 2022: 552.538 .934 .518+502.366 .653 .007
2

* Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư


Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư - ROI có nghĩa là tỷ suất hoàn vốn, tỷ lệ thu hồi vốn đầu tư hay
còn được biết là tỷ lệ lợi nhuận. Đây là chỉ số giúp doanh nghiệp đo lường hiệu suất hay lợi
nhuận thu được từ một khoản đầu tư ban đầu.
Lợi nhuận sau thuế + CPlãi vay ×(1−thuế suất thuế TNDN )
ROI= × 100 %
( Vốn vay +VốnCSH ) bìnhquân
EBIT ×(1−Thuế suất thuế TNDN )
¿ × 100 %
( Vốn vay +VốnCSH ) bìnhquân

EBIT =Thu nhập−Chi phí hoạt động=Lợi nhuận trước thuế +Chi phí lãi vay
EBIT: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

1.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định


* Sức sản xuất của tài sản cố định
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định đem lại mấy đồng giá trị sản
xuất hoặc doanh thu.

Giá trị sản xuất hoặc doanh thu


Sức sản xuất của tài sản cố định =
Nguyên giá TSCĐ bình quân

* Tỷ suất sinh lời của Tài sản cố định


Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinhlời của Tài sản cố định= ×100 %
TSCĐ bình quâ n

* Suất hao phí của Tài sản cố định so với DTT


Suất hao phí của Tài sản cố định = 𝑇𝑆𝐶Đ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢ân
so với DTT
Doanh thu thuần kinh doanh
* Suất hao phí của Tài sản cố định so với lợi nhuận sau thuế TNDN

𝑇𝑆𝐶Đ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢ân


Suất hao phí của Tài sản cố định
=
so với lợi nhuận sau thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế

1.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn


* Tỷ suất sinh lời của TSNH
Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSNH có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này
càng cao càng tốt, tỷ suất sinh lời TSNH càng cao thì hiệu quả sử dụng TSNH càng cao
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinhlời của TSNH = ×100 %
TSNH bình quâ n
Tổng doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế
¿ ×
TSNH bình quân Tổng doanh thu thuần
¿ Số vòng quay TSNH ×Tỷ suất sinh lờicủa DTT

* Số vòng quay TSNH


Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn để tạo ra doanh thu. Về mặt ý nghĩa,
mỗi đồng tài sản ngắn hạn của DN đưa vào sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Tài sản ngắn hạn càng được sử dụng nhiều thì vòng quay càng cao
Doanhthu thuần
Số vòng quay TSNH =
TSNH bình quân

* Số vòng quay Hàng tồn kho (HTK)


Chỉ tiêu này thể hiện khả năng quản trị HTK của DN, nếu như chỉ số này càng cao cho thấy DN
bán hàng nhanh và HTK không bị ứ đọng nhiều, Tuy nhiên, chỉ tieu này cũng không nên quá cao
vì như vậy cũng phản ánh lượng hàng dự trữ trong kho của DN không nhiều.
Tổng giá vốn hàng bán
Số vòng quay Hàngtồn kho=
HTK bình quân

2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định...............................................


2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.............................................
2.3. Đánh giá chung hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.......................
2.3.1. Thuận lợi....................................................................................................
2.3.2. Hạn chế......................................................................................................
CHƯƠNG IIl : MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CTCP BÁNH KẸO HẢI HÀ .................
3.1 Giải pháp tăng doanh thu...............................................................................
3.2. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi phí .....................................................
3.3 Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động ...................................................
3.4 Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn ...........................................................
3.4 Giải pháp về quản lí rủi ro.............................................................................
C. KẾT LUẬN
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh CTCP Bánh kẹo Hải Hà”.
Phần mở đầu:
 Lý do chọn đề tài:Phân tích hiệu quả hoạt động giúp cho doanh nghiệp kiểm
tra đánh giá hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây
dựng. Không chỉ vậy , phân tích hiệu quả hoạt động giúp doanh nghiệp
nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế của mình.Phát hiện
những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp..Phân tích kinh doanh giúp dự
báo, đề phòng và hạn chế những rủiro nhất định trong kinh doanh.Hữu dụng
cho cả những đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.

 Mục đích nguyên cứu: Tìm hiểu và phân tích kết quả kinh doanh của công
ty, để đánh giá đúng thực trạng hoạt động của công ty, nhận diện được xu
hướng phát triển, các nhân tố ảnh hưởng, từ đó có những biện pháp khắc
phục mặt hạn chế, xây dựng kế hoạch để đạt được hiệu quả kinh doanh cao
nhất.

 Đối tượng nghiên cứu:


o Phân tích kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và
lợi nhuận của CTCP Bánh kẹo Hải Hà
o Phân tích khái quát tình hình tài chính của CTCP Bánh kẹo Hải Hà
o Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời của CTCP Bánh kẹo
Hải Hà

 Phạm vi nghiên cứu: tại Công Ty Cổ Phần Bánh kẹo Hải Hà


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1.Định nghĩa – Ý nghĩa – Phương pháp phân tích
1.1.1Định nghĩa: Thế nào là Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh?
1.1.2.Ý nghĩa của việc phân tích
1.1.3.Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích
Dupont

1.2 Các tiêu chí đánh giá về tình hình tài chính
1.2.1 Phân tích hiệu quả của chi phí
1.2.1.1. Tỷ suất giá vốn hàng bán
Tỷ suất giá vốn hàng bán (%) = (Trị giá vốn hàng bán/DTTBH&CCDV) x 100
1.2.1.2. Tỷ suất chi phí bán hàng
Tỷ suất chi phí bán hàng (%) = (Chi phí bán hàng/DTTBH&CCDV) x 100
1.2.1.3. Tỷ suất chi phí QLDN
Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp (%) = (Chi phí quản lý DN/
DTTBH&CCDV) x 100

1.2.2 Phân tích hiệu suất sử dụng vốn


1.2.2.1 Phân tích hiệu suất sử dụng VKD.
Hiệu suất sử dụng VKD = Tổng doanh thu thuần/ VKD bình quân
Hiệu suất sử dụng VKD = (Vốn ngắn hạn bình quân/ VKD bình quân) x (DTT/Vốn
ngắn hạn bình quân)
Hiệu suất sử dụng VKD = Hệ số đầu tư ngắn hạn x Số vòng luân chuyển vốn ngắn
hạn
1.2.2.2 Phân tích hiệu suất sử dụng vốn dài hạn
Hiệu suất sử dụng Vốn dài hạn = Tổng doanh thu thuần/Vốn dài hạn bình quân
Hiệu suất sử dụng vốn cố định = DTTBH&CCDV/ Vốn cố định bình quân
1.2.2.3 Phân tích tốc độ luân chuyển vốn ngắn hạn
Số vòng luân chuyển của vốn ngắn hạn = Tổng doanh thu thuần/Vốn ngắn hạn
bình quân
Kỳ luân chuyển vốn ngắn hạn = Thời gian của kỳ phân tích/ Số vòng luân chuyển
vốn ngắn hạn
1.2.2.4 Phân tích hiệu suất sử dụng vốn trong thanh toán và vốn dự trữ sử
dụng
Số vòng luân chuyển vốn trong thanh toán = DTTBH&CCDV/ Các khoản phải thu
ngắn hạn bình quân
Kỳ thu tiền bình quân = Số ngày trong kỳ phân tích/ Số vòng luân chuyển vốn
trong thanh toán
Số vòng luân chuyển vốn dự trữ = Giá vốn hàng bán/ Giá trị hàng tồn kho bình
quân
Kỳ luân chuyển vốn dự trữ bình quân = Số ngày trong kỳ phân tích/ Số vòng luân
chuyển vốn dự trữ

1.2.3. Phân tích khả năng sinh lời


1.2.3.1. Phân tích khả năng sinh lời hoạt động
Hệ số LN thuần từ HĐKD trên DTT = LN thuần từ HĐKD/ Doanh thu thuần
HĐKD
Hệ số LNTT (LNST) trên DTT = LNTT (LNST)/Tổng doanh thu thuần
1.2.3.2 Phân tích khả năng sinh lời VKD
Hệ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên VKD = Lợi nhuận trước lãi vay và trước
thuế/Vốn kinh doanh bình quân
ROA = LNST/DTT x DTT/VKD bình quân
1.2.3.3 Phân tích khả năng sinh lời VCSH
ROE = Hệ số LNST/VKD (ROA) x Hệ số VKD/VCSH

1.2.4. Phân tích hiệu quả xã hội


Hiệu quả sử dụng lao động = Doanh thu hoặc lợi nhuận/Tổng số lao động bình
quân
Mức đóng góp cho NSNN = Số tiền nộp NSNN/Tổng số VKD bình quân

1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của CTCP
Bánh kẹo Hải Hà
1.3.1. Nhóm các nhân tố ảnh hưởng bên ngoài doanh nghiệp
1.3.2. Nhóm các nhân tố ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


TẠI CTCP BÁNH KẸO HẢI HÀ
2.1 Những nét cơ bản về CTCP Bánh kẹo Hải Hà
2.1.1 Giới thiệu về CTCP Bánh kẹo Hải Hà
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của CTCP Bánh kẹo Hải Hà
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của CTCP Bánh kẹo Hải Hà trong
những năm gần đây (2019- 2022)

2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2019-
2022)
2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm (2019- 2022)
2.2.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm (2019- 2022)
2.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2019- 2022)
2.2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
2.2.5 Phân tích khả năng sinh lợi của công ty qua 3 năm (2019- 2022)
2.2.6 Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp
2.2.7 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
2.2.8. Phân tích khả năng sinh lợi của vốn sản xuất
2.2.9. Phân tích khả năng sinh lợi và tốc độ chu chuyển của vốn lưu động

2.3. Đánh giá chung hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
2.3.1. Thuận lợi
2.3.2. Hạn chế

CHƯƠNG IIl : MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CTCP BÁNH KẸO HẢI HÀ
3.1 Giải pháp tăng doanh thu
3.2. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi phí
3.3 Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động
3.4 Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn
3.4 Giải pháp về quản lí rủi ro

You might also like