Professional Documents
Culture Documents
GV ĐÀO MAI
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GV ĐÀO MAI
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1) Các khái niệm, bản chất.
2) Mục tiêu của tài chính doanh nghiệp
3) Vai trò của tài chính doanh nghiệp
4) Các quyết định chủ yếu của tài chính
doanh nghiệp
5) Các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính
doanh nghiệp
TÀI CHÍNH
Tài chính hình thành do
sự dịch chuyển của dòng
tiền từ chủ thể này sang
chủ thể khác trong quá
trình huy động, phân phối
và sử dụng nguồn tiền tệ
trong nền kinh tế.
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Bản chất của Tài chính doanh nghiệp là
những mối quan hệ kinh tế biểu hiện
dưới hình thái giá trị, phát sinh trong quá
trình hình thành và luân chuyển vốn tiền
tệ, tồn tại khách quan, trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh để thực
hiện mục tiêu của doanh nghiệp .
MỤC TIÊU CỦA
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
EBT = EBIT - I
(Interest)
EAT - PD
EPS = NS
EAT - RE - PD
DPS = NS
RE (retained earnings)
NS (number of shares)
CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Rate
=
Tỷ lệ lãi gộp Net Sales
Mối quan hệ giữa Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán
Cost of
Good Sold = Net Sales X (1 – Gross Profit Rate)
VÍ DỤ 1
Một dự án, trong kỳ sản xuất và tiêu thụ được
3.000 sản phẩm với giá bán thuần 200.000đ/ sản
phẩm. Chí phát sinh gồm: vật tư 360 triệu đồng;
tiền lương trực tiếp 60 triệu đồng; chi phí quản lý
chung 120 triệu đồng.
EBIT của dự án là bao nhiêu?
= -
Chi phí hoạt động
EBIT Net Sales bao gồm khấu hao
Phản ảnh khả năng hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, nên
thường được sử dụng để so sánh khả năng sinh lợi trong trường
hợp các doanh nghiệp có mức độ sử dụng vốn khác nhau.
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP
Phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu; cho
biết trong mỗi đồng doanh thu trong kỳ sẽ có được bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng dành cho doanh nghiệp
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP
Hay
ROE đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp. Cho biết mỗi đồng vốn của
chủ doanh nghiệp trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng cho chính họ.
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1
ROE = ROS X SỐ VÒNG QUAY VỐN X
1 - Hệ Số Nợ
Trong đó:
Nợ
Hệ số nợ
= (Nợ + Vốn chủ sở hữu)
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP
ROCE đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ
phần phổ thông của công ty.
Equity = (Ordinary Share Capital + Share Capital Priority)
VÍ DỤ 8
Công ty có tổng vốn kinh doanh 40 tỷ đồng; trong đó nợ là
28 tỷ đồng, còn lại là vốn chủ sở hữu. Trong kỳ, công ty
có doanh thu thuần 52,8 tỷ đồng; chi phí trả lãi 3 tỷ đồng
(nợ sử dụngtrong kinh doanh). Nếu kỳ này, công ty đạt lãi
ròng 2,64 tỷ đồng. Thì các chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên
doanh thu, trên vốn chung và trên vốn riêng là bao nhiêu?
= = 5%
= = 15,75%
= = 22%
VÍ DỤ 9
Một công ty có hệ số nợ bằng 0,7. Trong kỳ, công
ty có doanh thu thuần 72 tỷ đồng; vốn quay vòng
1,8 lần. Nếu kỳ này, công ty đạt lãi ròng 2,16 tỷ
đồng; thì tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu là
bao nhiêu ?
Trong các tỷ suất sinh lời của doanh
nghiệp, ROE (và ROCE) là chỉ tiêu vô
cùng quan trọng đối với nhà đầu tư.
ROE (và ROCE) là tỷ suất sinh lợi tiêu
chuẩn phổ biến nhất để đánh giá kết quả
cuối cùng của hoạt động đầu tư sinh lợi
như thế nào cho chủ doanh nghiệp.
CÁC CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP
GIẢM THIỂU RỦI RO
NGUỒN VỐN
DÀI HẠN
70
TÀI SẢN DÀI HẠN
60
NGUỒN VỐN
DÀI HẠN
70
TÀI SẢN DÀI HẠN
60
TSDH < NGUỒN VỐN DÀI HẠN ≤ (TSDH + TSNH thường xuyên)
Vốn dài hạn: 70
Tài trợ cho: TSDH: 60
TSNH thường xuyên: 10 39
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
40 Tài sản ngắn han
không thường TÀI SẢN NGẮN HẠN NGUỒN VỐN
xuyên 25 40 NGẮN HẠN
20
Tài sản ngắn han
thường xuyên 15
NGUỒN VỐN
DÀI HẠN
80
TÀI SẢN DÀI HẠN
60
TS ngắn hạn: 40 , được tài trợ vừa đúng bằng NV ngắn hạn
TS dài hạn: 60, được tài trợ vừa đúng bằng NV dài hạn
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
• Chi phí vốn • Rủi ro vừa phải
hợp lý • Hấp dẫn nhà đầu tư
• Linh hoạt, • Tận dụng cơ hội
an toàn
• Chi phí vốn cao
• Rủi ro thấp • Dễ bỏ qua cơ hội
• An toàn • Hiệu suất SD vốn thấp
NWC phản ảnh mức tài trợ của nguồn vốn (dài hạn,
ngắn hạn) cho tài sản dài hạn hay tài sảnngắn hạn
TÀI SẢN NỢ
VỐN LƯU
ĐỘNG RÒNG = NGẮN HẠN
- NGẮN HẠN
NWC phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn của
doanh nghiệp. (kết quả của 2 cách luôn bằng nhau)
Vấn đề cơ bản thứ ba
QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ TÀI SẢN
Gồm các quyết định tài chính ngắn, trung hạn,
có quan hệ chặt chẽ với việc quản lý tài sản cố
định và tài sản lưu động của doanh nghiệp:
• Hàng tồn kho
• Vốn bằng mặt
• Nợ phải thu, chính sách tín dụng thương mại
• Quản lý, sử dụng tài sản cố định và quỹ khấu
hao
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
• Chế độ sở hữu
• Môi trường tài chính
• Đặc điểm ngành
• Chính sách của Nhà Nước
ẢNH HƯỞNG QUYỀN SỞ HỮU ĐẾN CÁC
QUYẾT ĐỊNH CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Ảnh hưởng này thể hiện rõ qua quyết định tài
chính ở các loại hình doanh nghiệp khác nhau:
Người có vốn
- Doanh nghiệp Người cần vốn
- Doanh nghiệp
- Cá nhân
- Cá nhân
- Nhà nước
- Nhà nước
Tài chính trực tiếp
ẢNH HƯỞNG ĐẶC ĐIỂM NGÀNH ĐẾN CÁC
QUYẾT ĐỊNH CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Ảnh hưởng này thể hiện rõ nét qua quyết định tài
chính ở các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực, ngành nghề khác nhau như:
1. Ngành công nghiệp
2. Ngành nông nghiệp
3. Ngành thương mại
4. Ngành xây dựng
5. Ngành dịch vụ
6. Ngành giao thông vận tải
7. ……
CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC
• Chính sách quản lý của nhà nước trong từng thời
kỳ khác nhau sẽ ảnh hưởng đến các quyết định tài
chính của doanh nghiệp; nhất là các chính sách
về thuế khóa, lãi suất, ưu đãi đầu tư,…
• Tài chính doanh nghiệp là 1 khâu trong hệ thống
tài chính của nền kinh tế. Do vậy, các quyết định
tài chính của doanh nghiệp không chỉ bám sát
mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp; mà còn
đồng thời hoàn thành nghĩa vụ đối với nền kinh tế
VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ
Nếu biết vận dụng các chính sách
quản lý tài chính của nhà nước; doanh
nghiệp có thể hưởng lợi nhờ tiết kiệm
tiền thuế phải nộp, qua các tấm chắn
thuế; từ đó tối đa hóa lợi nhuận
+ Tấm chắn thuế từ khấu hao Tax Shield
Giá trị tấm chắn thuế từ khấu hao hàng năm là:
= 20% (20 /10) tỷ đồng = 400 triệu đồng/năm
VÍ DỤ 14
T = (EBIT – I ) t
Trong đó: t là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
T là số tiền thuế TNDN phải nộp