You are on page 1of 3

CESIM

Bài tập 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh


Nhóm: Vàng
Thành viên:
Nguyễn Anh Tuấn (Nhóm trưởng)
Đặng Thị Quỳnh Chi
Nguyễn Thị Ngọc Thắm
Hồ Thị Thùy Dương
Nguyễn Nam Sang

1. Lợi nhuận gộp, % = 51,14


Tức là Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
(Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu)
 Cho biết số tiền còn lại của doanh nghiệp sau khi trừ đi chi phí sản xuất hàng hoá/
dịch vụ
2. Lợi nhuận kinh doanh trước khấu hao (EBITDA)
EBITDA = 38,70
Là chỉ số phản ánh thu nhập trước lãi vay, thuế và khấu hao
EBITDA = Lợi nhuận sau thuế + Lãi vay + Thuế + Khấu hao
EBITDA = Lợi nhuận trước thuế + Lãi Vay + Khấu hao
EBITDA = EBIT + Khấu hao
3. Lợi nhuận kinh doanh (EBIT)

EBIT = 29,03

Là lợi nhuận trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp. Là một khoản lợi nhuận mà một công ty thu
được từ việc kinh doanh, chưa trừ đi các khoản trả lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp. Được
sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp

EBIT = Tổng doanh thu – Chi phí hoạt động

EBIT = Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay

EBIT = Lợi nhuận sau thuế + Thuế doanh nghiệp + Chi phí lãi vay

4. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

ROS = 20,44
Là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của công ty cổ phần. Nó phản ánh quan
hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông và doanh thu của công ty

Lợi nℎuận sau tℎuế


ROS =
Doanℎtℎu bán ℎàng
Trong đó:

Lợi nhuận sau thuế là khoản lợi nhuận cuối cùng thu được sau khi đã trừ tất cả các khoản chi phí
và thuế TNDN phải nộp.

Doanh thu thuần = Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ doanh thu

5. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu = 50,07

Được biểu diễn dưới dạng phần trăm và được tính bằng cách chia số vốn chủ sở hữu (hay còn
gọi là vốn cổ phần) cho tổng tài sản của công ty

Vốncổ đông
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu =
Tổngtài sản
6. Nợ thuần trên vốn chủ sở hữu ( đòn bẫy vốn) = -3,29

Lãi − Nợ pℎải trả ( Ngắn ℎạn và Dài ℎạn ) − Tiền và các kℎoản tương đương tiền
=
Vốn cổ đông

7. Tỷ lệ thu thập trên vốn sử dụng (ROCE)

ROCE = 28,04

Sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng vốn của công ty

Lợi nℎuận kinℎ doanℎ(EBIT )


ROCE =
Vốncổ đông bìnℎ quân+ Lãi suất bìnℎ quân− Nợ pℎải trả(Ngắn ℎạn và Dài ℎạn )
8. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)

ROE = 42,14

Là chỉ số tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu; đây là chỉ số quan trọng nhất đối với các cổ
đông, đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường

Lợi nℎuận
ROE =
Vốncổ đông bìnℎ quân
9. Tỷ suất lợi nhuận trên cổ phần (ESP), USD

ESP = 7,56

Là một trong nhiều chỉ số được nhà đầu tư sử dụng để lựa chọn cổ phiếu, dựa trên khả năng tạo
ra lợi nhuận của một công ty (hay dự án đầu tư) cũng như đánh giá về sự tăng trưởng của doanh
nghiệp trong tương lai
Lợi nℎuận
ESP =
Cổ pℎiếu đang lưu ℎànℎở cuối kì
Trong 09 chỉ số tài chính này, những chỉ số nào là chỉ số quan trọng thể hiện rõ nhất hiệu quả
kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp?

You might also like