Professional Documents
Culture Documents
CESIM
CESIM
EBIT = 29,03
Là lợi nhuận trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp. Là một khoản lợi nhuận mà một công ty thu
được từ việc kinh doanh, chưa trừ đi các khoản trả lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp. Được
sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp
EBIT = Lợi nhuận sau thuế + Thuế doanh nghiệp + Chi phí lãi vay
ROS = 20,44
Là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của công ty cổ phần. Nó phản ánh quan
hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông và doanh thu của công ty
Lợi nhuận sau thuế là khoản lợi nhuận cuối cùng thu được sau khi đã trừ tất cả các khoản chi phí
và thuế TNDN phải nộp.
Doanh thu thuần = Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ doanh thu
Được biểu diễn dưới dạng phần trăm và được tính bằng cách chia số vốn chủ sở hữu (hay còn
gọi là vốn cổ phần) cho tổng tài sản của công ty
Vốncổ đông
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu =
Tổngtài sản
6. Nợ thuần trên vốn chủ sở hữu ( đòn bẫy vốn) = -3,29
Lãi − Nợ pℎải trả ( Ngắn ℎạn và Dài ℎạn ) − Tiền và các kℎoản tương đương tiền
=
Vốn cổ đông
ROCE = 28,04
Sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng vốn của công ty
ROE = 42,14
Là chỉ số tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu; đây là chỉ số quan trọng nhất đối với các cổ
đông, đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường
Lợi nℎuận
ROE =
Vốncổ đông bìnℎ quân
9. Tỷ suất lợi nhuận trên cổ phần (ESP), USD
ESP = 7,56
Là một trong nhiều chỉ số được nhà đầu tư sử dụng để lựa chọn cổ phiếu, dựa trên khả năng tạo
ra lợi nhuận của một công ty (hay dự án đầu tư) cũng như đánh giá về sự tăng trưởng của doanh
nghiệp trong tương lai
Lợi nℎuận
ESP =
Cổ pℎiếu đang lưu ℎànℎở cuối kì
Trong 09 chỉ số tài chính này, những chỉ số nào là chỉ số quan trọng thể hiện rõ nhất hiệu quả
kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp?