Professional Documents
Culture Documents
Quiz 1: 1/2
Quiz 3: 13/2
Mid-term: 27/2
Essay: 13/3
- Partnership: Từ 2 người góp vốn trở lên, ít nhất 1 người phải chịu trách nhiệm cho hđ kinh doanh
- Corporation: Được sở hữu từ 2 người trở lên và không có ai chịu trách nhiệm cho vấn đề tài chính
- Hybird Forms: Công ty trách nhiệm hữu hạn, mỗi người tự chịu trách nhiệm cho mình.
A. Sole Proprietorships
* Advantages:
- Dễ tạo
- Dễ kiểm soát
- Dễ giải thể
- Đủ lợi nhuận
* Disadvantages:
B. Partnership
* Advantages:
-
C. Corporation
* Advantages:
* Disadvantages
- Thuế cao
Chapter 3
4. Agency conflicts:
- Own self- interest
5. Corporate raiders
- Là 1 trong những yếu tố làm giảm bớt agency conflicts
1. Balance sheet
- Tổng tài sản, tỉ lệ nợ và vốn chủ sở hữu => biết được có vấn đề thanh khoản không
2. Income statement
- Doanh thu, chi phí, thu nhập ròng => biết lãi lỗ
3. Statement of owner’s equity
- Vốn chủ sở hữu tăng lên hay giảm đi. => biết nhà đầu tư như nào
4. Statement of cash flows
- Dòng tiền ra vào => biết được chi tiêu như nào và cho biết tính thanh khoản.
ngắn hạn)
2020 2021
C.A 143,713 134,836
C.L 105,392 125,481
NWC 38,321 9,355
Divided: cổ tức
Retain earning: lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư doanh nghiệp
2020 2021
C.A 4202 2871
C.L 2431 3019
NWC 1771 (148)
+ Preferred stocks (Cổ phiếu ưu đãi): không có quyền vote, nằm ngoài điều hành công
ty, cho 1 mức cổ tức xác định, 1 mức lãi cố định (chia cổ phiếu ưu đãi trước cổ phiếu thường).
Một số loại cổ phiếu ưu đãi cho phép người sở hữu nhận cổ tức 1 cách chắc chắn, nếu không
được nhận thì sẽ thành nợ và sau nhận gấp đôi (ít rủi ro)
+ Retained earnings (Lợi nhuận giữ lại) thể hiện trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh
+ Treasury stocks (Cổ phiếu kí quỹ): do công ty mua lại cổ phiếu trên thị trường, người
sở hữu là 1 công ty. Không có quyền vote và không có cổ tức, chỉ có ý nghĩa về mặt kế
toán. Việc mua lại giảm số lượng mua cổ tức, tăng phần chia cổ tức cho các cổ đông.
Gây ra thay đổi giá, mua về giảm cung tăng giá cổ phiếu, bán đi tăng cung giảm giá cổ
phiếu. Bán cổ phiếu để thu về tiền mặt để giảm tính thanh khoản. (Phương trình cân
bằng kế toán)
Market value vs Book value (Gía trị thị trường và giá trị sổ sách)
Income statement and statement of retained earnings
- EBITDA = Sales – cost of sales
(doanh thu trước thuế, lãi suất và khấu hao) (comany)
Cash outflow:
+ đầu tư
Đối với bảng cân đối kế toán, tài sản dài hạn sẽ thay đổi nhiều hơn
Chapter 4: Gía trị sổ sách được ghi trên báo cáo tài chính doanh nghiệp
1. Background for financial statements analysis
- Stockholders (nhà đầu tư): quan tâm đến giá trị cổ phiếu, rủi ro, bao nhiêu lợi tức, đánh giá lại
tài sản.
- Managers (quản lý): quan tâm đến những ảnh hưởng mang tính ngắn hạn, vốn quản lý, chi ohis,
tăng nhiều nhất dòng tiền, giá trị công ty, tối đa hóa lợi ích.
- Creditore (chủ nợ): quan tâm đến chi phí và doanh thu của doanh nghiệp.
B1: Xác định viết cho ai (nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp,…
B3: Phân tích báo cáo ít nhất 3 năm để xem sự thay đổi.
B4: Quan tâm để so sánh với đối thủ phải có cùng điểm chung (size, products, services)
- Accounts Receivable Turnover: Tỉ số quay vòng khoản phải thu cho biết tốc độ thu hồi các khoản
bán chịu cho khách hàng của doanh nghiệp.
Accounts Receivable Turnover = Net sales / Accounts Receivable
- Total Asset Turnover: Tỷ số vòng quay tổng tài sản so sánh tỷ lệ giữa tổng doanh thu và tổng tài
sản của doanh nghiệp, thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp.
Total Asset Turnover = Net sales / Total Assets
- Fixed Asset Turnover: Tỷ số quay vòng tài sản cố định so sánh tỷ lệ giữa tổng doanh thu và tổng
tài sản cố định của doanh nghiệp.
Total Asset Turnover = Net sales / Net Fixed Assets
- Debt_to_Equity Ratio: Tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu cho thấy tỉ trọng nợ trên một đồng vốn chủ
sở hữu.
Debt_to_Equity Ratio = Total debt / Total Equity
- Equity Multiplier: Tỉ số nhân vốn chủ sở hữu cho biết có bao nhiêu tổng tài sản được tài trợ bởi
vốn chủ sở hữu của các cổ đồng.
Equity Multiplier = Total assets / Total Equity
- Times Interest Earned: Tỉ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết khả năng chi trả chi phí lãi vay
của doanh nghiệp.
Times Interest Earned = EBIT / Interest Expense
- Cash Coverage: Tỉ số thanh toán tiền mặt cho biết tỉ trọng số tiền thực sự doanh nghiệp có thể
sử dụng để chi trả lãi vay trên tổng số lãi họ phải trả.
Cash Coverage = EBITDA / Interest Expense
Market-value indicators
- Earning per share: Thu nhập trên một cổ phiếu cho biết số tiền nhà đầu tư có thể thu được khi
nắm giữ một đơn vị cổ phiếu đang lưu hành.
EPS = Net income / Shares outstanding
- Price-earning ratio:
+ Chỉ số P/E đánh giá mối quan hệ giữa giá thị trường của cổ phiếu (Price) với thu nhập trên một
cổ phiếu (EPS).
+ Giá thị trường của cổ phiếu là mức giá niêm yết trên thị trường tại thời điểm
tính chỉ số.
P/E = Price per share / EPS
- Market-to-book ratio: Hệ số giá trị sổ sách trên giá trị thị trường.
Market_to_book ratio = Market value of equity per share / Book value of equity per share
+ Giá thị sổ sách của vốn chủ sở hữu phản ánh số liệu kế toán qua các báo cáo.
+ Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu chính là giá thị trường của cổ phiếu.
BTVN
Chap 3: 3.1->3.5
Net sale (-COGS) -> EBITDA (-D &A) -> EBIT (- interest) ->EBT (-Taxes) -> Net income