Professional Documents
Culture Documents
-Kế toán gồm 3 hoạt động cơ bản : xác định, ghi chép và cung cấp thông tin
+Xác định: các hoạt động kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình
+Ghi chép: duy trì một cuốn nhật kí có tính hệ thống, theo thời gian của các sự
kiện
+Cung cấp thông tin: thu thập được cho người sử dụng có quan tâm đến công ty
bằng các báo cáo tài chính (lập báo cáo => phân tích thuyết minh)
-Sổ kế toán thường chỉ liên quan đến việc ghi chép các sự kiện kinh tế
AI SỬ DỤNG DỮ LIỆU KẾ TOÁN?
-Người sử dụng bên trong: nhà quản lý, người lập kế hoạch tổ chức và điều hành
doanh nghiệp
+Kế toán quản trị cung cấp các báo cáo quản trị để giúp người sử dụng đưa ra các
quyết định về công ty của họ
-Người sử dụng bên ngoài: là các cá nhân và tổ chức bên ngoài một công ty muốn
có thông tin tài chính về công ty, điển hình là nhà đầu tư và chủ nợ
+Kế toán tài chính cung cấp thông tin kinh tế và tài chính cho các nhà đầu tư
-Chuẩn mực kế toán
IASB - Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (có trụ sở tại London)
FASB - Ủy ban chuẩn mực kế toán tài chính
IFRS – Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
GAAP – Nguyên tắc kế toán chung
Hội tụ là quá trình làm giảm sự khác biệt giữa IFRS và US.GAAP
-Nguyên tắc đo lường: nguyên tắc giá lịch sử or nguyên tắc giá trị hợp lý (IFRS sử
dụng)
Sự thích hợp: thông tin tài chính có khả năng tạo ra sự khác biệt trong một quyết
định
Trình bày trung thực: các con số và mô tả phù hợp với những gì thực sự tồn tại
hoặc đã xảy ra-số liệu thực tế
+Nguyên tắc giá lịch sử: các công ty ghi chép tài sản bằng chi phí của họ bỏ ra
+Nguyên tắc giá trị hợp lý: tài sản và nợ phải được báo cáo theo giá trị hợp lý
-Giả định: giả định đơn vị tiền tệ và giả định đơn vị kinh tế
+Giả định đơn vị tiền tệ: yêu cầu các công ty chỉ bao gồm trong ghi chép kế toán
các dữ liệu giao dịch có thể được thể hiện bằng tiền
+Giả định đơn vị kinh tế: đòi hỏi các hoạt động của đơn vị phải tách biệt với các
hoạt động của chủ sở hữu và tất cả các đơn vị kinh tế khác
Một đơn vị kinh tế: là bất kì tổ chức hoặc đơn vị nào trong xã hội
Phương trình kế toán
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tài sản là nguồn lực kinh tế mà công ty sở hữu hoặc kiểm soát, nguồn tài nguyên
này dự kiến mang lại lợi ích trong tương lai.
Nợ phải trả là các phần nợ trong số tài sản
Vốn chủ sở hữu là phần của chủ sở hữu trong tài sản của công ty, gồm có vốn cổ
phần-phổ thông và lợi nhuận giữ lại
-Vốn cổ phần-phổ thông là số tiền mà các cổ đông đã trả cho các cổ phiếu
phổ thông mà họ mua
-Lợi nhuận giữ lại chính là doanh thu, chi phí và cổ tức
+Doanh thu làm tăng vốn chủ sở hữu từ các hoạt động kinh doanh
nhằm mục đích đạt được lợi nhuận
+ Chi phí làm giảm vốn chủ sở hữu do hoạt động của doanh
nghiệp
+Cổ tức là việc phân phối tiền hoặc tài sản khác cho các cổ đông, cổ
tức làm giảm lợi nhuận giữ lại, cổ tức không phải là chi phí
MINH HỌA Tăng giảm vốn chủ sở hữu
Tăng: đầu tư của cổ đông và doanh thu
Giảm: cổ tức cho cổ đông và chi phí
PHÂN TÍCH CÁC GIAO DỊCH KINH TẾ
Sơ đồ chu trình kế toán
Ghi nhật kí => chuyển số => cân đối thử => điều chỉnh tài khoản => cân đối thử đã
điều chỉnh => báo cáo tài chính => các bút toán khóa sổ => cân đối thử sau khóa
sổ
Hệ thống thông tin kế toán là hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu giao dịch và
truyền đạt thông tin tài chính cho những người ra quyết định
GIAO DỊCH KẾ TOÁN
Mỗi giao dịch phải có tác động kép đến phương trình kế toán. Nếu một tài sản
tăng lên thì phải có một khoản đối ứng:
-Giảm tài sản khác
-Tăng một khoản nợ cụ thể
-Tăng vốn chủ sở hữu
PHÂN TÍCH GIAO DỊCH
Phương trình kế toán mở rộng
Nợ phải trả
Ghi nợ cho khoản giảm Ghi có cho khoản tăng
Số dư bình thường
Doanh thu
Ghi nợ cho khoản giảm Ghi có cho khoản tăng
Số dư bình thường
Chi phí
Ghi nợ cho khoản tăng Ghi có cho khoản giảm
Số dư bình thường
Các tài khoản trung gian không có số dư (Phát sinh và kết chuyển toàn bộ)
Báo cáo kết quả hoạt động
LN = DT – CP
CP => KQKD <= DT
Doanh thu (5,7)
Nợ Có
Giảm Tăng
Chi Phí (6,8)
Nợ Có
Tăng Giảm
Xác định kết quả kinh doanh (9)
Nợ Có
CP DT
Lãi Lỗ
Nguyên tắc ghi sổ kép
Một nvkt phát sinh ảnh hưởng ít nhất đến 2 tk với đối ứng nợ, có bằng nhau
Tổng sps nợ = Tổng sps có
Khi đọc 1 nvkt
-Xác định có mấy tài khoản (tên tài khoản)
-Xác định loại tài khoản
-Nhớ nguyên tắc ghi chép vào từng loại tài khoản
-Số tiền
Định khoản (một bút toán): việc xác định quan hệ nợ có giữa các tài khoản trước
khi ghi sổ
-Một sai sót hàng tồn kho cuối kỳ của kỳ hiện hành sẽ có tác động ngược chiều
đến lợi nhuận thuần của kỳ kế toán tiếp theo
-Trong 2 năm, tổng lợi nhuận thuần vẫn đúng vì các sai sót bù cho nhau
B/ Ảnh hưởng đến báo cáo tình hình tài chính
-Nếu lỗi không được sửa, tổng lợi nhuận thuần trong hai kì sẽ là số đúng. Do đó,
tổng vốn chủ sở hữu được báo cáo trên báo cáo THTC vào cuối năm cũng sẽ đúng
Sai sót hàng tồn Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
kho cuối kỳ
Ghi nhận cao hơn Ghi nhận cao hơn Không ảnh hưởng Ghi nhận cao hơn
Ghi nhận thấp Ghi nhận thấp Không ảnh hưởng Ghi nhận thấp
hơn hơn hơn