You are on page 1of 7

DANH SÁCH NHÓM - PHÂN CÔNG:

NHÓM 4 MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH


1 31221022329 Huỳnh Đặng Nhã An 100%
2 31221025271 Chế Công Dũng 100%
3 31221022538 Võ Nguyên Giáp 100%
4 31221025158 Nguyễn Trung Hiền 100%
5 31201024613 Lê Văn Hoài Nam 100%
6 31211025593 Đỗ Bích Ngọc 100%
7 31221026374 Võ Thị Hồng Phượng 100%
8 31221023235 Ngô Kim Thanh 100%
9 31221022119 Nguyễn Ngọc Bảo Trân 100%
10 31221026187 Hoàng Thị Trúc Vy 100%

Bài 1

Chiết khấu tiền mặt Bạn đặt một đơn hàng với 500 đơn vị hàng tồn kho, giá là
$135 một đơn vị. Nhà cung cấp đề nghị các điều khoản là 1/10, net 30.

a. Trong bao lâu bạn phải thanh toán trước khi tài khoản quá hạn? Nếu bạn đến
hạn, bạn trả bao nhiêu?

b. Chiết khấu được cung cấp là gì? Bạn phải thanh toán nhanh như thế nào để
được hưởng chiết khấu? Nếu được hưởng chiết khấu, bạn phải trả bao nhiêu?

c. Nếu không được hưởng chiết khấu, bạn phải trả lãi suất ngầm (lãi suất hiệu
lực) là bao nhiêu? Thời hạn tín dụng mà bạn được hưởng là bao nhiêu ngày?

a. Có 30 ngày để thanh toán trước khi tài khoản quá hạn.

Nếu để đến hạn thì số tiền phải trả là: 500 * $135 = $67,500

b. Chiết khấu là thanh toán trước 10 ngày kể từ khi xuất hóa đơn, sẽ được
hưởng chiết khấu 1% trên tổng số tiền phải thanh toán.

Nếu được hưởng chiết khấu thì số tiền phải thanh toán là:

(1 - 1%) * $67,500 = $66,825


c. Nếu không được hưởng chiết khấu, lãi suất ngầm phải trả là:

$67,500 - $66,825 = $675

Thời hạn tín dụng: 30 - 10 = 20 ngày

Bài 2

Quy mô các khoản phải thu The Paden Corporation có doanh thu hàng năm là
$34 triệu. Kỳ thu tiền bình quân là 33 ngày. Đầu tư trung bình vào các khoản
phải thu được thể hiện trên bảng cân đối là bao nhiêu?

Bài làm
365
Kỳ thu tiền bình quân = Vòng quay khoản phải thu

365
=> Vòng quay khoản phải thu = 33 = 11.06

Doanh thu
Vòng quay khoản phải thu = Khoản phải thu

34000000
=> Khoản phải thu = 11.06
= $3.074.141,049

Bài 3: ACP Và Khoản Phải Thu Kyoto Joe, Inc., bán các dự báo thu nhập đối
với các chứng khoán Nhật Bản. Điều khoản tín dụng của nó là 2/15, net 30. Dựa
vào kinh nghiệm, 65% tất cả các khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu.

a. Thời gian thu hồi trung bình đối với Kyoto Joe là gì?

b. Nếu Kyoto Joe bán 1.300 dự báo hàng tháng với giá $1.700 mỗi dự báo, số
tiền trung bình của công ty trong tài khoản phải thu trên bảng cân đối là bao
nhiêu?

Bài làm

a. Thời gian thu hồi trung bình = 0.65*15 + 0.35*30 = 20.25 ngày

b. Số tiền trung bình = 1300*1700 + 20.25*(12/365) = 1471315,07


Bài 9

Đánh giá chính sách tín dụng Air Spaces là một người bán buôn lưu kho các
thành phần động cơ và thiết bị kiểm tra cho ngành công nghiệp máy bay thương
mại. Một khách hàng mới đã đặt hàng 8 động cơ turbine để tiết kiệm nhiên liệu.
Chi phí biến đổi là $2,4 triệu cho mỗi đơn vị, giá bán tín dụng là $2,625 triệu
mỗi đơn vị. Tín dụng được cấp cho 1 kỳ, và dựa trên kinh nghiệm lịch sử,
khoảng 1/200 đơn đặt hàng không bao giờ thu được tiền. Tỷ suất sinh lợi là
2,9% mỗi kỳ.

a. Giả sử đây là đơn đặt hàng một lần, công ty có nên thực hiện nó hay
không? Khách hàng sẽ không mua nếu công ty không cấp tín dụng.

b. Xác suất hòa vốn trong phần a là bao nhiêu?

c. Giả sử rằng những khách hàng không mặc định trở thành khách hàng lặp
lại và đặt cùng một đơn hàng mỗi kỳ mãi mãi. Giả định thêm rằng khách
hàng lặp lại không bao giờ vỡ nợ. Đơn đặt hàng có nên được thực hiện?
Xác suất hòa vốn là bao nhiêu?

d. Giải thích tại sao các điều khoản tín dụng sẽ tự do hơn khi có các đơn đặt
hàng lặp lại.
1 2,625
a. NPV = (1− 200 ¿ * 1+ 2 ,9 % −2 , 4=¿$0,138 triệu

→Công ty nên thực hiện đơn hàng

b. Xác suất hòa vốn π khi NPV = 0


2,625−2 , 4
NPV = 0 ⇔ (1−π ¿* −2 , 4=0
2,9%

⇔ π=5 , 92 %

c. Xác suất hòa vốn

NPV = 0 = −v + (1−π)p/R

=> 0 = -2,4+ (1- π)2,625/2,9%

=> 1−π= 2,4 /90,51724


=> π=97,3486%

d. Công ty chỉ tốn $2,4 triệu để tìm ra ai là một khách hàng tốt và ai là không
tốt. Tuy nhiên một khách hàng tốt đáng giá $90,51724 vì thế cty có thể chịu
được 1 vài các đơn hàng không thanh toán.

Bài 10. Đánh Giá Chính Sách Tín Dụng Lealos, Inc., đang xem xét một sự
thay đổi trong chính sách bán hàng thu tiền ngay của công ty. Các điều khoản
bán hàng mới sẽ có thời hạn tín dụng một tháng (net one month). Dựa trên
những thông tin sau đây, xác định xem Lealos nên tiến hành thay đổi hay
không. Mô tả sự hình thành của các khoản phải thu trong trường hợp này. Tỷ
suất sinh lợi đòi hỏi là 0,95% mỗi tháng.

Bài làm

Chi phí chuyển đổi là khoản doanh thu bị mất từ chính sách hiện tại cộng với
chi phí biến đổi gia tăng theo chính sách mới, vì vậy:

Chi phí chuyển đổi = 720* 1.100 + 495* (1.140 - 1.100) = 811.800

Lợi ích của việc chuyển đổi là bất kỳ sự tăng giá bán nào trừ đi chi phí biến đổi
trên mỗi đơn vị, nhân với số đơn vị gia tăng được bán, vì vậy:

Lợi ích của việc chuyển đổi = ( 720 - 495) *(1.140 - 1.100) = 9.000

Lợi ích của việc chuyển đổi là vĩnh viễn, vì vậy NPV của quyết định chuyển đổi
là:

NPV = - $ 811.800 + $ 9.000 / 0.0095 = $ 135,568,42

Công ty sẽ phải chịu chi phí bán hàng trong một tháng trước khi họ nhận được
bất kỳ doanh thu nào từ việc bán tín dụng, đó là lý do tại sao chi phí ban đầu là
trong một tháng. Các khoản phải thu sẽ tăng trong thời gian tín dụng một tháng
và sau đó sẽ ổn định với các khoản thanh toán và doanh số mới bù đắp cho
nhau.

Bài 11

EOQ Redan Manufacturing sử dụng 1.700 cụm công tắc mỗi tuần và sau đó đặt
hàng lại 1.700 cụm khác. Nếu chi phí vận chuyển liên quan cho mỗi cụm công
tắc là 7 đô la và chi phí đặt hàng cố định là 725 đô la, chính sách hàng tồn kho
của Redan có tối ưu không? Tại sao hoặc tại sao không?

Bài làm

Chi phí vận chuyển là hàng tồn kho trung bình nhân với chi phí tồn trữ, vì vậy:

Chi phí vận chuyển = (1.700 / 2) ($ 7) = $ 5.950

Chi phí đặt hàng là số lượng đơn hàng nhân với chi phí của một đơn hàng, vì
vậy:

Chi phí đặt hàng = (52) ($ 725) = $ 37,700

Số lượng đặt hàng kinh tế là:

EOQ = √❑ = √❑ = 4279.19

Chính sách của công ty không phải là tối ưu, vì chi phí vận chuyển và chi phí
đặt hàng không bằng nhau. Công ty nên tăng quy mô đặt hàng và giảm số lượng
đơn đặt hàng.

Bài 12

Cửa hàng Trektronics bắt đầu mỗi tuần với 750 máy pha trong kho. Hàng tồn
kho này cạn kiệt mỗi tuần và được đặt hàng lại. Nếu chi phí lưu kho mỗi pha là
65 USD mỗi năm và chi phí đặt hàng cố định là 395 USD thì tổng chi phí lưu
kho là bao nhiêu? Chi phí hoàn kho là bao nhiêu? Trektronics nên tăng hay
giảm quy mô đơn hàng? Mô tả chính sách tồn kho tối ưu cho Trektronics về quy
mô đơn hàng và tần suất đặt hàng.

Bài làm
Để tính tổng chi phí lưu kho, trước hết chúng ta cần xác định chi phí lưu kho
hàng năm cho mỗi máy pha. Với chi phí lưu kho mỗi máy pha là 65 USD mỗi
năm và Trektronics bắt đầu mỗi tuần với 750 máy pha trong kho, chúng ta có
thể sử dụng công thức sau:

Tổng chi phí lưu kho = Chi phí lưu kho cho mỗi đơn vị × Trung bình mức tồn
kho

Mức tồn kho trung bình được tính bằng cách chia số lượng hàng đặt hàng cho 2
vì Trektronics cạn kiệt hàng mỗi tuần và đặt hàng lại. Do đó, mức tồn kho trung
bình là 750 máy pha / 2 = 375 máy pha.

Tổng chi phí lưu kho = 65 USD mỗi máy pha × 375 máy pha = 24,375 USD

Tiếp theo, chúng ta cần tính chi phí hoàn kho, đó là chi phí đặt hàng cố định
phát sinh mỗi khi Trektronics đặt hàng. Chi phí hoàn kho đơn giản là chi phí đặt
hàng cố định:

Chi phí hoàn kho = 395 USD

Để xác định liệu Trektronics nên tăng hay giảm quy mô đơn hàng, chúng ta cần
xem xét sự cân nhắc giữa chi phí lưu kho và chi phí hoàn kho. Tăng quy mô đơn
hàng sẽ giảm số lần đặt hàng và do đó giảm chi phí hoàn kho, nhưng sẽ tăng chi
phí lưu kho do mức tồn kho trung bình cao hơn. Ngược lại, giảm quy mô đơn
hàng sẽ giảm chi phí lưu kho nhưng tăng chi phí hoàn kho.

Một chính sách tồn kho tối ưu cho Trektronics sẽ nhằm mục tiêu tối thiểu hóa
tổng chi phí tồn kho, bao gồm tổng chi phí lưu kho và chi phí hoàn kho. Điều
này có thể được đạt được thông qua việc sử dụng mô hình số lượng đặt hàng
kinh tế (EOQ). Công thức EOQ là:

Trong đó:

D = Tỷ lệ nhu cầu (số lượng đơn hàng mỗi năm)

S = Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng

H = Chi phí nắm giữ mỗi đơn vị mỗi năm


Ta có:

D = 750 máy pha mỗi tuần * 52 tuần = 39.000 máy pha mỗi năm

S = $395 (chi phí đặt hàng cố định)

H = $65 mỗi giai đoạn mỗi năm

EOQ ≈ 688.24

Trektronics nên đặt mục tiêu đặt hàng khoảng 688 máy pha mỗi lần để giảm
thiểu tổng chi phí tồn kho. Quy mô đặt hàng này cân bằng giữa chi phí đặt hàng
và chi phí lưu kho để đạt được việc quản lý hàng tồn kho hiệu quả nhất về mặt
chi phí.

You might also like