You are on page 1of 8

Phạm Thị Thanh Ngân

Lớp: IB002
BÀI TẬP LMS 2 – QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 19
CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1. Chính sách cổ tức không ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp
Cổ tức rất quan trọng nhưng đồng thời chính sách cổ tức lại không ảnh hưởng đến giá trị
doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa gì?
Trả lời:
Chính sách cổ tức liên quan đến thời gian thanh toán cổ tức, chứ không phải là số tiền
được trả cuối cùng. Chính sách cổ tức không liên quan khi mà thời gian trả cổ tức không
ảnh hưởng đến giá trị hiện tại của tất cả cổ tức trong tương lai.
2. Mua lại cổ phần
Ảnh hưởng của mua lại cổ phần lên tỷ số nợ của công ty là gì? Điều này có hàm ý một
cách thức khác để sử dụng tiền mặt thặng dư hay không?
Trả lời:
Việc mua lại cổ phiếu sẽ làm giảm vốn chủ sở hữu trong khi nợ không đổi dẫn đến tỷ lệ
nợ tăng. Công ty sử dụng lượng tiền mặt dư thừa để thanh toán bớt nợ. Quyết định mua
lại cổ phần sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc vốn.

CÂU HỎI BÀI TẬP


1. Cổ tức và thuế Lee Ann, Inc vừa công bố cổ tức 89,50 mỗi cổ phần. Gi sử lãi
vốn không bị đánh thuế, nhưng cổ tức phải chịu thuế 15 phần trăm Quy định IRS
mới đòi hỏi thuế phải được công ty giữ lại khi chỉ trả có thể Cổ phiếu của công ty
đang được bán với giá $115 và cổ phiếu đang tiến gần tới ngày không cổ tức. Bạn
nghĩ giá cổ phiếu vào ngày không cổ tức sẽ là bao nhiêu?
Giải:
Cổ tức sau thuế bằng cổ tức trước thuế nhân một trừ đi thuế suất, vì vậy:
Cổ tức sau thuế = 9,50 USD(1 – 0,15) = 8,08 USD
Giá cổ phiếu sẽ giảm xuống bằng số tiền cổ tức sau thuế, hoặc:
Giá không hưởng cổ tức = $115 – 8,08 = $106,93

14. Mua Lại Cổ Phần Flychucker Corporation đang xem xét một cổ tức thêm so
với mua lại cổ phần. Trong cả hai tình huống, công ty sẽ chi trå ra $4.000. Thu
nhập hiện tại là $2,10 mỗi cổ phần và giá cổ phiếu hiện đang bán ở mức m $46 mỗi
cổ phần. Có 800 cổ phần đang lưu hành. Bỏ qua thuế và các bát hoàn hảo khác khi
trả lời câu hỏi (a) và (b).
a. Đánh giá ảnh hưởng của hai lựa chọn lên giá cổ phần và tài sản cổ đông.  
b. Ảnh hưởng lên EPS và PE của công ty như thế nào trong hai tình huống này?
c. Trong thế giới thực, bạn để xuất chọn phương án nào? Tại sao?
Giải
a. Ảnh hưởng lên giá cổ phần và tài sản cổ đông
 Nếu công ty trả cổ tức:

Cổ tức trên mỗi cổ phần = 4000/ 800 =$5


Giá cổ phiếu sau khi chia cổ tức = 46 - 5 = $41
=> Giá cổ phiếu sẽ giảm; Tài sản của cổ đông sẽ bao gồm cổ phiếu giá $41 và cổ
tức $5 trên mỗi cổ phiếu, không thay đổi so với tài sản ban đầu.
 Nếu công ty mua lại cổ phần 

Số cổ phần mua lại = 4000/ 46 = 86,96 cổ phần 


=> Cổ đông sẽ giữ $46 tiền mặt nếu cho phép công ty mua lại cổ phần của họ, tài
sản của cổ đông không thay đổi so với tài sản ban đầu. 
b. Ảnh hưởng lên EPS và PE 
 Nếu công ty trả cổ tức, EPS hiện tại là $2,1

P/E = Giá trị thị trường của mỗi cổ phiếu/ EPS = 41/ 2,1 = 19,52
 Nếu công ty mua lại cổ phần 

EPS = 2,1 * 800/ (800 - 86,96) = $2,36


P/E = 46/ 2,36 = 19,52 
=> Thu nhập trên mỗi cổ phần thay đổi nhưng tỷ số P/E là như nhau ở 2 quyết
định. 
c. Trong thế giới thực, nhóm đề xuất chọn phương án mua lại cổ phần. 
CHƯƠNG 26
CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1.Chu kỳ hoạt động kinh doanh
Một công ty có chu kỳ hoạt động kinh doanh dài có những đặc tính gì?
Trả lời
 Đầu tư dài hạn: Công ty tập trung vào các hoạt động đầu tư dài hạn như nghiên cứu
và phát triển, mở rộng cơ sở hạ tầng, mua sắm tài sản cố định và xây dựng mối
quan hệ dài hạn với khách hàng và đối tác.
 Khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững: Công ty tập trung vào việc phát triển sản
phẩm, dịch vụ và thị trường dài hạn để tạo ra lợi nhuận ổn định và bền vững theo
thời gian.
 Tầm nhìn chiến lược: Công ty có tầm nhìn xa, xác định rõ mục tiêu và hướng đi
dài hạn. Họ có kế hoạch và chiến lược để đạt được mục tiêu này và thích ứng với
môi trường kinh doanh thay đổi.
 Tư duy dài hạn: Công ty có tư duy dài hạn và tập trung vào việc phát triển và duy
trì mối quan hệ với khách hàng, đối tác và nhân viên trong thời gian dài. Họ không
chỉ tập trung vào lợi ích ngắn hạn mà còn xem xét cả những ảnh hưởng dài hạn của
quyết định và hành động của mình.
 Quản lý rủi ro: Công ty này có khả năng quản lý và đối phó với các rủi ro và biến
đổi trong môi trường kinh doanh theo thời gian dài. Họ đưa ra các phương án dự
phòng và các biện pháp để giảm thiểu tác động của rủi ro đến hoạt động kinh
doanh của mình.
 Kỷ luật tài chính: Công ty này tuân thủ kỷ luật tài chính và có quy trình kiểm soát
nội bộ mạnh mẽ để đảm bảo rằng các hoạt động kinh doanh được thực hiện một
cách hiệu quả và tuân thủ các quy định và quy tắc pháp lý.
3.Nguồn và sử dụng tiền mặt
Đối với năm vừa kết thúc, bạn đã thu thập các thông tin sau về  công ty Holly:
a. Chi trả $200 cổ tức 
b. Các khoản phải trả tăng thêm $500 
c. Mua sắm tài sản cố định $900
d. Hàng tồn kho tăng thêm $625
e. Nợ dài hạn giảm bớt $1,200
Xác định các thông tin trên là nguồn tiền mặt hay sử dụng tiền mặt và mô tả ảnh hưởng
của thông tin đó đến số dư tiền mặt của công ty.
Trả lời
a. Chỉ trả $200 cổ tức: sử dụng tiền mặt. Công ty Holly chi trả $200 tiền mặt cho cổ
đông dưới dạng cổ tức, do đó số dư tiền mặt của công ty giảm đi $200.
b. Các khoản phải trả tăng thêm $500: Đây là sử dụng tiền mặt. Việc các khoản phải
trả tăng thêm $500 đòi hỏi công ty Holly thanh toán tiền mặt để đáp ứng các khoản
phải trả này, do đó số dư tiền mặt của công ty giảm đi thêm $500.
c. Mua sắm tài sản cố định $900:  Đây là sử dụng tiền mặt. Khi công ty Holly mua
sắm tài sản cố định, ví dụ như máy móc, thiết bị hay bất động sản, họ phải thanh
toán tiền mặt cho các giao dịch này, dẫn đến giảm số dư tiền mặt của công ty đi
$900.
d. Hàng tồn kho tăng thêm $625: Đây là sử dụng tiền mặt. Việc hàng tồn kho tăng
thêm $625 đòi hỏi công ty Holly phải mua hàng hoá để bổ sung vào kho, và do đó,
số dư tiền mặt của công ty giảm đi $625.
e. Nợ dài hạn giảm bớt $1,200: Đây là nguồn tiền mặt. Khi công ty Holly giảm nợ dài
hạn, tức là trả lại một phần nợ cho người cho vay, họ có thể sử dụng tiền mặt từ
hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động tài chính để giảm nợ. Vì vậy, số dư tiền mặt
của công ty tăng thêm $1,200. 

CÂU HỎI BÀI TẬP


1.Thay đổi trong tài khoản tiền mặt
Hãy chỉ ra tác động của các hoạt động công ty sau đây đối với tiền mặt, bằng cách sử
dụng chữ  I để chỉ sự tăng lên, D để chỉ sự giảm xuống và hoặcN Khi không có sự thay
đổi xảy ra.
a. Cổ tức tiền mặt nhận được từ việc bán nợ.
b.  Mua Bất động sản và thanh toán bằng nợ ngắn hạn.
c.  Mua chịu hàng tồn kho (trả tiền sau). 
d. Trả khoản vay ngắn hạn ngân hàng. 
e. Trả trước Thuế của năm tới. 
f. Mua lại Cổ phiếu ưu đãi. 
g. Bán hàng trả chậm (bán chịu). 
h. Trả lãi vay dài hạn. 
i. Thu tiền bán hàng trước đó. 
j. Số dư tài khoản phải trả giảm xuống. 
k. Trả cổ tức. 
l. Mua nguyên liệu và thanh toán bằng một thương phiếu ngắn hạn
m. Thanh toán hóa đơn điện nước. 
n. Trả tiền mua hàng tồn kho. 
o. Bán chứng khoán khả nhượng
Giải
a. N. Cổ tức tiền mặt nhận được từ việc bán nợ không làm thay đổi tiền mặt bởi vì tiền
mặt thu được từ việc bán nợ này sẽ được chuyển ngay cho các cổ đông. 
b. N. Mua bất động sản và thanh toán bằng nợ ngắn hạn tức là giảm khoản phải thu không
ảnh hưởng đến tiền mặt. 
c. N. Mua chịu hàng tồn kho ( trả tiền sau) thì hàng tồn kho và nợ phải trả tăng không ảnh
hưởng đến tiền mặt 
d. D. Trả khoản vay ngắn hạn của ngân hàng làm tiền mặt giảm và nợ phải trả giảm. e. D.
Trả trước thuế của năm tới là một giao dịch giảm tiền mặt 
f. D. Việc mua cổ phiếu ưu đãi là đã chi trả bằng tiền mặt 
g. N. Bán hàng trả chậm ( bán chịu ) thì hàng hóa giảm và khoản phải thu tăng, không ảnh
hưởng đến tiền mặt 
h. D. Trả lãi vay dài hạn là một giao dịch làm giảm tiền mặt 
i. I. Thu tiền bán hàng là một khoản làm tăng tiền mặt
j. D. Số dư khoản phải trả giảm tức là mình phải chi ra một khoản tiền mặt để trả nợ 
k. D. Các khoản thanh toán cổ tức được trả bằng tiền mặt 
l. N. Mua nguyên vật liệu và thanh toán bằng một thương phiếu ngắn hạn không làm giảm
tiền mặt. 
m. D. Thanh toán hóa đơn điện nước là một khoản chi phí phải trả bằng tiền mặt 
n. D. Trả tiền mua hàng tồn kho là giảm tiền mặt 
o. I. Bán chứng khoán khả nhượng, Công ty sẽ nhận được một khoản tiền mặt từ việc bán
chứng khoán 
2.Phương trình tiền mặt
McConnell Corp. có giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu là $ 13,205. Nợ dài hạn là $8.200.
Vốn luân chuyển ròng, không bao gồm khoản mục tiền mặt là $ 2,205. Tài sản cố định là
$18.380. Hiện Công ty có bao nhiêu tiền mặt? Nếu nợ ngắn hạn là $ 1,630, thì tài sản lưu
động là bao nhiêu?
Giải
Vốn luân chuyển ròng (bao gồm tiền mặt) + Tài sản cố định = Nợ dài hạn + VCSH 
<=> Vốn luân chuyển ròng (bao gồm tiền mặt) + $18.380 = $8.200 + $13.205
<=> Vốn luân chuyển ròng (bao gồm tiền mặt) = $3.025 
Do đó; 
Tiền mặt = Vốn luân chuyển ròng (bao gồm tiền mặt) - Vốn lưu chuyển ròng (không bao
gồm tiền mặt) 
<=> Tiền mặt = $3.025 - $2.205 
<=> Tiền mặt = $820 
Tài sản lưu động của công ty 
Tài sản lưu động = Vốn luân chuyển ròng (bao gồm tiền mặt) + Nợ ngắn hạn 
<=> Tài sản lưu động = $3,025 + $1.630 
<=> Tài sản lưu động = $4.655 
CHƯƠNG 29
CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1.Kế Toán Hoạt Động Sáp Nhập Giải thích phương pháp thu mua (Purchase method)
trong kế toán hoạt động sáp nhập. Phương pháp này tác động đến dòng tiền như thế nào?
Đến EPS?
Trả lời
Trong phương pháp thu mua, tài sản được ghi nhận theo giá trị thị trường và lợi thế
thương mại được tạo ra để tính phần giá mua vượt quá giá trị được ghi nhận
Trong phương pháp gộp lãi, bảng cân đối kế toán của hai công ty được kết hợp đơn giản,
không tạo ra lợi thế thương mại.
Việc lựa chọn phương pháp kế toán không ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền của doanh
nghiệp. EPS có thể sẽ thấp hơn theo phương pháp mua vì thu nhập được báo cáo thường
thấp hơn do phải khấu hao lợi thế thương mại được tạo ra trong quá trình mua. 
2. Các Khái Niệm Sáp Nhập Hãy cho biết các điều khoản liên quan đến việc mua lại sau
đây là đúng hay sai. Trong mỗi trường hợp, hãy đưa ra giải thích ngắn gọn cho câu trả lời
của bạn. 
Trả lời
a. Bằng việc sáp nhập với các đối thủ cạnh tranh, hoạt động thâu tóm tạo ra vấn đề độc
quyền và điều này sẽ làm tăng giá sản phẩm, giảm việc sản xuất và gây hại cho khách
hàng. 
→ Sai. Mặc dù lập luận này có vẻ đúng, nhưng nhìn chung, các công ty mới không có
quyền lực độc quyền. Điều này đặc biệt đúng vì nhiều quốc gia có luật hạn chế sáp nhập
khi nó tạo ra độc quyền (ví dụ như Bộ Tư pháp hoặc Ủy ban thương mại liên bang của
Hoa Kỳ có thể sẽ xem xét kỹ lưỡng các trường hợp mua lại này trước khi cấp phép).
b. Đôi khi các nhà quản lý hành động theo lợi ích riêng của mình và trong thực tế họ có
thể không chịu trách nhiệm trước các cổ đông. Việc thâu tóm có thể giúp loại bỏ ban quản
lý như vậy. 
→ Đúng. Khi các nhà quản lý hành động vì lợi ích của chính họ, việc mua lại là một công
cụ kiểm soát quan trọng đối với các cổ đông. Có vẻ như một số vụ mua lại và tiếp quản là
hậu quả của xung đột cơ bản giữa giám đốc điều hành và cổ đông.
c. Trong một thị trường hiệu quả, các hoạt động thâu tóm có lẽ không thể xảy ra bởi vì giá
thị trường sẽ phản ánh giá trị đúng của công ty. Do đó, các công ty mua lại không thể có
lý do gì để trả cho các công ty mục tiêu phần bù với giá mua lại cao hơn giá thị trường.
→ Sai. Ngay cả khi thị trường hiệu quả, giá trị cộng hưởng (synergy) sẽ làm cho giá trị
của công ty hợp nhất khác với tổng giá trị của các công ty riêng biệt. Dòng tiền tăng thêm
cung cấp giá trị NPV dương của giao dịch.
d. Các nhà giao dịch mua bán chứng khoán và các nhà đầu tư có tổ chức, nắm giữ chứng
khoán trong thời gian rất ngắn, nên quyết định mua hay bán bị ảnh hưởng bởi nhận thức
của họ về việc các nhà đầu tư khác trên thị trường sẽ nghĩ gì về triển vọng chứng khoán
và sẽ không đánh giá việc thâu tóm dựa trên các nhân tố cơ bản. Do đó, họ sẽ bán cổ phần
trong các công ty mục tiêu mà không quan tâm lắm đến giá trị đúng của cổ phiếu các công
ty này. 
→ Sai. Trong một thị trường hiệu quả, các nhà giao dịch sẽ định giá các vụ mua lại dựa
trên nhân tố cơ bản bất kể thời gian.
e. Sáp nhập là một cách tránh thuế vì nó cho phép các công ty mua lại điều chỉnh tăng giá
trị sổ sách của tài sản của công ty mục tiêu.
→ Sai. Ảnh hưởng về thuế của việc mua lại phụ thuộc vào việc sáp nhập chịu thuế hay
không chịu thuế. Trong một vụ sáp nhập chịu thuế, công ty có thể lựa chọn điều chỉnh
tăng (elect to write up) giá trị sổ sách hoặc không chọn.
f. Các nhà phân tích thương vụ mua lại thường tập trung vào tổng giá trị của các công ty
có liên quan. Tuy nhiên, một thương vụ mua lại tác động đến giá trị tương đối giữa cổ
phiếu và trái phiếu, cũng như tổng giá trị của chúng.
→ Đúng. Do hiệu ứng đồng bảo hiểm (coinsurance effect), tài sản có thể được chuyển từ
các cổ đông sang các trái chủ. Phân tích mua lại thường bỏ qua ảnh hưởng này và chỉ xem
xét tổng giá trị.
2. Bảng Cân đối cho Sáp nhập Hãy xem xét thông tin sơ bộ sau về công ty X và công ty
Y:
Công ty Công ty Y
X
Tổng thu nhập $90.000 $52.200
Số lượng cổ phần giao dịch 46.800 36.000
Giá tính trên một cổ phần
Giá trị thị trường $53 $19
Giá trị sổ sách 21 9

Giả sử rằng Công ty X mua lại Công ty Y bằng cách trả tiền mặt cho tất cả các cổ phiếu
đang lưu hành với mức phí bảo hiểm sáp nhập là 5 đô la cho mỗi cổ phiếu. Giả sử rằng
không có công ty nào có bất kỳ khoản nợ nào trước hoặc sau khi sáp nhập, hãy xây dựng
bảng cân đối kế toán cho công ty X với giả định sử dụng phương pháp kế toán mua. 
Giải

Giá trị sổ sách = 21* 46.800 = 982.800 ($)


(X)

Giá trị thị trường = 19* 36.000 = 684.000 ($)


(Y)

Giá mua công ty Y = 36.000*(19+5) = 864.000 ($)


Lợi thế thương mại được tạo ra = 864.000 - 684.000 = 180.000 ($)
Tổng tài sản = Tổng nợ = 982.800 + 684.000 + 180.000 = 1.846.800 ($)
(XY) (XY)

15. Giá trị NPV của sáp nhập Harrods PLC có giá trị trường là £400 triệu và 30 triệu cổ
phần thường đang lưu hành. Selfridge Department Store có giá trị thị trường là £160 triệu
và 18 triệu cổ phần thường đang lưu hành. Harrods đang dự tính mua lại Selfridge. CEO
của Harrods kết luận rằng công ty sau khi sáp nhập sẽ có giá trị cộng hưởng là £590 triệu
và Selfridge có thể được mua lại tại mức phần bù là £15 triệu. 
a. Nếu Harrods đề nghị đổi 12 triệu cổ phần của công ty để có 18 triệu cổ phần của
Selfridge, thì giá cổ phiếu của Harrods sau khi sáp nhập sẽ là bao nhiêu?
b. Tỷ lệ hoán đổi cổ phiếu của hai công ty này là bao nhiêu sẽ làm giá trị thị trường của
thương vụ sáp nhập bằng cổ phiếu có giá trị tương đương với thương vụ sáp nhập bằng
tiền mặt là £175 triệu?
Giải
a. Số lượng cổ phiếu sau khi mua lại sẽ là số lượng cổ phiếu đang lưu hành hiện tại của
công ty mua lại, cộng với số lượng cổ phiếu mới được tạo ra để mua lại, đó là:
Số cổ phần sau khi mua = 30,000,000 + 12,000,000 = 42,000,000
Và giá cổ phiếu sẽ là giá trị của công ty kết hợp chia cho số cổ phiếu đang lưu hành, sẽ là:
Giá cổ phiếu mới = £590,000,000 / 42,000,000 = £14.05
b. Đặt α bằng tỷ lệ sở hữu của các cổ đông mục tiêu trong công ty mới. Chúng ta có thể
đặt tỷ lệ sở hữu trong công ty mới bằng với giá trị của ưu đãi tiền mặt, vì vậy:
α*£590,000,000 = £175,000,000
=> α = 0.2966 hay 29.66%
Vì vậy, các cổ đông của công ty mục tiêu sẽ được hưởng lợi như nhau nếu họ nhận được
29,66% cổ phần của công ty mới như thể họ nhận được ưu đãi bằng tiền mặt. Tỷ lệ sở hữu
của các cổ đông công ty mục tiêu trong công ty mới có thể được biểu thị như sau:
Quyền sở hữu = Cổ phiếu mới phát hành / (Cổ phiếu mới phát hành + Cổ phiếu hiện tại
của công ty mua lại)
0.2966 = Cổ phiếu mới phát hành / (Cổ phiếu mới phát hành + 30,000,000)
=> Cổ phiếu phát hành mới = 12,650,602
Để tìm tỷ lệ trao đổi, chúng tôi chia cổ phiếu mới phát hành cho các cổ đông của công ty
mục tiêu cho số cổ phiếu hiện có trong công ty mục tiêu, do đó:
Tỷ lệ hoán đổi = Cổ phiếu mới / Cổ phiếu hiện có của công ty mục tiêu
Tỷ lệ hoán đổi = 12,650,602 / 18,000,000 = 0.7028 
Tỷ lệ hoán đổi 0.7028 cổ phiếu của công ty bị sáp nhập cho mỗi cổ phiếu của công ty mục
tiêu sở hữu sẽ làm cho giá trị của đợt chào bán cổ phiếu tương đương với giá trị của đợt
chào bán tiền mặt.

You might also like