You are on page 1of 94

HỌC PHẦN

GV ĐÀO MAI

1
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

GV Đào Mai 2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1) Các khái niệm, bản chất.
2) Mục tiêu của tài chính doanh nghiệp
3) Vai trò của tài chính doanh nghiệp
4) Các quyết định chủ yếu của tài chính
doanh nghiệp
5) Các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính
doanh nghiệp
GV Đào Mai 3
TÀI CHÍNH
Tài chính hình thành do
sự dịch chuyển của dòng
tiền từ chủ thể này sang
chủ thể khác trong quá
trình huy động, phân phối
và sử dụng nguồn tiền tệ
trong nền kinh tế.
GV Đào Mai 4
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Bản chất của Tài chính doanh nghiệp là
những mối quan hệ kinh tế biểu hiện
dưới hình thái giá trị, phát sinh trong quá
trình hình thành và luân chuyển vốn tiền
tệ, tồn tại khách quan, trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh để thực
hiện mục tiêu của doanh nghiệp .

GV Đào Mai 5
MỤC TIÊU CỦA
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp
Quá trình thực hiện tối đa hóa giá
trị doanh nghiệp, thông qua việc
đạt được 2 mục tiêu cụ thể:

1. Tối đa hoá lợi nhuận


2. Giảm thiểu rủi ro

GV Đào Mai 6
CÁC CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
1. Xây dựng chính sách giá cả hợp lý
2. Gia tăng doanh thu
3. Kiểm soát chặt chẽ chi phí
4. Quản trị tốt vốn lưu động
5. Quản trị tốt hoạt động đầu tư

GV Đào Mai 7
CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP

 EBITDA (earnings before interest, taxes,


Depreciation & Amorziation)
 EBIT (earnings before interest and taxes)
 EBT (earnings before taxes)
 EAT (earnings after taxes)
 NOPAT (net operating profit after taxes)
 EPS (earnings per share)
 PD (preferred dividend)
 DPS (dividend
GV Đào Mai
per share) 8
CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP

EBITDA = Net Sales - Chi phí hoạt động không


bao gồm khấu hao

EBIT = Net Sales - Chi phí hoạt động


bao gồm khấu hao

EBT = EBIT - I
(Interest)

EAT = EBT X (1 – thuế suất thuế TNDN)

NOPAT = X Mai(1 – thuế suất thuế TNDN)


EBIT GV Đào 9
CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
(preferred dividend)
EAT - PD
EPS = NS

PD = số lượng x cổ tức trả cho


CP ưu tiên mỗi CP ưu tiên

EAT - RE - PD
DPS = NS

NS (number of shares) GV Đào Mai


RE (retained earnings)10
CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP

Gross Profit = Net Sales - Cost of


Good Sold

Gross Profit Gross Profit


Rate =
Tỷ lệ lãi gộp Net Sales

Mối quan hệ giữa Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán

Cost of
Good Sold = Net Sales X (1 – Gross Profit Rate)
GV Đào Mai 11
VÍ DỤ 1
Một dự án, trong kỳ sản xuất và tiêu thụ được
3.000 sản phẩm với giá bán thuần 200.000đ/ sản
phẩm. Chí phát sinh gồm: vật tư 360 triệu đồng;
tiền lương trực tiếp 60 triệu đồng; chi phí quản lý
chung 120 triệu đồng.
Hỏi EBIT của dự án là bao nhiêu?

GV Đào Mai 12
VÍ DỤ 2
Báo cáo kết quả kinh doanh năm N của công ty A cho
biết lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao là 80 tỷ
đồng, lợi nhuận sau thuế 30 tỷ đồng, lãi tiền vay: 6 tỷ,
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%. Hỏi năm N:
1. Chi phí khấu hao TSCĐ của công ty là bao nhiêu?
2. Lợi nhuận trước thuế là bao nhiêu ?

GV Đào Mai 13
VÍ DỤ 3
Trong kỳ, doanh nghiệp tiêu thụ 100.000SP; đơn giá mua
13.200đ/SP; đơn giá bán thuần 21.000đ/SP; chi phí bán
hàng 27.360.000đ (trong đó khấu hao TSCĐ 2.000.000đ);
chi phí quản lý doanh nghiệp 182.640.000đ (trong đó
KHTSCĐ 15.000.000đ); chi trả lãi tiền vay 9.000.000 đồng.
Hỏi EBITDA của doanh nghiệp là bao nhiêu ?

GV Đào Mai 14
VÍ DỤ 4
Trong kỳ, doanh nghiệp tiêu thụ 100.000SP; đơn giá
mua 13.200đ/SP; đơn giá bán thuần 21.000đ/SP; chi phí
bán hàng 27.360.000đ (trong đó khấu hao TSCĐ
2.000.000đ); chi phí quản lý doanh nghiệp 182.640.000đ
(trong đó KHTSCĐ 15.000.000đ); chi trả lãi tiền vay
9.000.000 đồng. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
Số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp kỳ này là

GV Đào Mai 15
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP

Tỷ suất sinh lời trên vốn (hay tỷ lệ hoàn vốn)

EBIT
Return On ROI = I
Investment
(Investment: tổng vốn đầu tư bình quân)

ROI phản ảnh khả năng hoạt động đầu tư của doanh
nghiệp. Sử dụng để so sánh khả năng sinh lợi trong
trường hợp doanh nghiệpGV Đào
cóMaimức độ sử dụng vốn khác
16
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu

Return EAT
ROS = S
On Sales

ROS phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu;
cho biết trong mỗi đồng doanh thu trong kỳ sẽ có được
bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng dành cho doanh nghiệp

GV Đào Mai 17
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (Return On Asset):


(taxes: thuế suất
NOPAT EBIT   (1− t )
Ghi theo NOPAT ROA = =   thuế TNDN)
A A

EAT  +    I  (1− t )
Ghi theo EAT ROA =
A
(Asset : tổng tài sản bình quân)

ROA đo lường khả năng sinh lợi từ tài sản của


doanh nghiệp. Cho biết mỗi đồng tài sản trong kỳ,
GV Đào Mai 18
làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận hoạt động ròng
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

EAT  
(Return ROE =
On Equity) E
(Equity: tổng vốn chủ sở hữu bình quân)

ROE đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp. Cho biết mỗi đồng
vốn của chủ doanh nghiệp trong kỳ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuậnGVròng cho chính họ.
Đào Mai 19
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

CÔNG THỨC DUPONT


EAT S TVBQ
ROE = x x
S TVBQ E

1
ROE = ROS X SỐ VÒNG QUAY VỐN X
1 - Hệ Số Nợ

Trong đó:
Nợ
Hệ số nợ
= (Nợ + Vốn chủ sở hữu)

GV Đào Mai 20
( công thức Dupont được sử dụng nhiều trong PTTCDN)
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP
Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần phổ thông

EAT - PD
ROCE = Ordinary Share Capital
(Return On
Common Equity)

ROCE đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ
phần phổ thông của công ty.
Equity = (Priority Share Capital + Ordinary Share Capital)
GV Đào Mai 21
VÍ DỤ 5
Công ty có tổng vốn kinh doanh 40 tỷ đồng; trong đó nợ là
28 tỷ đồng, còn lại là vốn chủ sở hữu. Trong kỳ, công ty
có doanh thu thuần 52,8 tỷ đồng; chi phí trả lãi 3 tỷ đồng
(nợ sử dụng trong kinh doanh). Nếu kỳ này, công ty đạt lãi
ròng 3,696 tỷ đồng. Thì tỷ suất sinh lời trên doanh thu là
bao nhiêu?

GV Đào Mai 22
VÍ DỤ 6
Công ty có tổng vốn kinh doanh 50 tỷ đồng; trong đó nợ là
28 tỷ đồng, còn lại là vốn chủ sở hữu. Trong kỳ, công ty
có doanh thu thuần 52,8 tỷ đồng; chi phí trả lãi 3 tỷ đồng
(nợ sử dụngtrong kinh doanh). Nếu kỳ này, công ty đạt lãi
ròng 2,64 tỷ đồng. Hỏi tỷ suất sinh lời trên vốn chung là
bao nhiêu?

GV Đào Mai 23
VÍ DỤ 7
Công ty có tổng vốn kinh doanh 45 tỷ đồng; trong đó nợ là
30 tỷ đồng, còn lại là vốn chủ sở hữu. Trong kỳ, công ty
có doanh thu thuần 60 tỷ đồng; chi phí trả lãi 5 tỷ đồng
(nợ sử dụngtrong kinh doanh). Nếu kỳ này, công ty đạt lãi
ròng 3,69 tỷ đồng. Hỏi tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
là bao nhiêu?

GV Đào Mai 24
VÍ DỤ 8
Tổng vốn chủ sỡ hữu công ty A hiện có 100 tỷ đồng;
trong đó, vốn từ cổ đông ưu tiên là 15 tỷ đồng. Nợ 34 tỷ
đồng. Trong kỳ, công ty có doanh thu thuần 295 tỷ đồng.
Số tiền phải chi trả cổ tức cho cổ đông ưu tiên hết 1,5 tỷ
đồng Nếu kỳ này, công ty đạt lãi ròng 23,6 tỷ đồng. Hỏi tỷ
suất sinh lời của vốn cổ phần phổ thông là bao nhiêu?

GV Đào Mai 25
VÍ DỤ 9
Một công ty có hệ số nợ bằng 0,7. Trong kỳ, công
ty có doanh thu thuần 72 tỷ đồng; vốn quay vòng
1,8 lần. Nếu kỳ này, công ty đạt lãi ròng 2,16 tỷ
đồng; thì tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu là
bao nhiêu

GV Đào Mai 26
• Trong các tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp,
ROE (và ROCE, với công ty cổ phần) là chỉ
tiêu vô cùng quan trọng đối với nhà đầu tư.
• ROE (và ROCE, với CTCP) là tỷ suất sinh lợi
tiêu chuẩn phổ biến nhất để đánh giá kết quả
cuối cùng của hoạt động đầu tư sinh lợi như
thế nào cho chủ doanh nghiệp.

GV Đào Mai 27
Khi chi phí sử dụng nợ thấp hơn tỷ suất sinh
lời trên vốn chung, đòn bẩy tài chính sẽ tác
dụng tích cực làm tăng ROE, giúp EPS tăng
Ngược lại, nếu chi phí sử dụng nợ cao
hơn tỷ suất sinh lời trên vốn chung, mà
đòn bẩy tài chính doanh nghiệp cao sẽ có
tác dụng tiêu cực đến ROE, làm giảm EPS
Những vấn đề này sẽ được làm rõ ở các
chương sau.
GV Đào Mai 28
CÁC CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP
ĐỂ GIẢM THIỂU RỦI RO
(Để bảo đảm an toàn cho hoạt động kinh doanh)
1. Dự báo, lập kế hoạch tiền mặt
2. Bảo đảm khả năng thanh toán
mọi khoản nợ đến hạn
3. Có kế hoạch huy động tài trợ
dự phòng, đáp ứng nhu cầu
vốn khi có yếu tố đột biến

GV Đào Mai 29
VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1) Trong nền kinh tế hàng hóa, các mối quan
hệ dưới hình thái giá trị phát sinh ngày
càng nhiều và phức tạp, nên tài chính
doanh nghiệp ngày càng quan trọng.
2) Tài chính doanh nghiệp được ví như huyết
mạch cho sự tồn tại và phát triển hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp;
3) Những quyết định tài chính đúng đắn hay
sai lầm trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp, sẽ quyết định kết quả doanh
nghiệp (đạt được mục tiêu hay không) .
GV Đào Mai 30
CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Quyết định đầu tư
2. Quyết định tài trợ
3. Quyết định quản trị tài sản

GV Đào Mai 31
Vấn đề cơ bản thứ nhất
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
1. Hoạch định các phương án đầu tư:
 Nên đầu tư vào đâu?
 Bao nhiêu cho phù hợp?

(Chiến lược và chiến thuật đầu tư)

2. Quyết định cơ cấu tài sản được đầu tư


 Loại tài sản
 Tỉ trọng vốn trong từng loại tài sản
(Lựa chọn trongGVđầu tư )
Đào Mai 32
Vấn đề cơ bản thứ hai
QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ
1. Nên khai thác nguồn vốn nào
Lựa chọn nguồn huy động phù
hợp, có lợi nhất
2. Cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Thiết lập một cơ cấu tối ưu giữa
nợ và vốn chủ sở hữu.
3. Phân phối lợi nhuận sau thuế
Thiết lập một % hợp lý cho việc giữ
GV Đào Mai 33
lại lợi nhuận sau thuế
PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN SAU THUẾ
 Là một phần của quyết định tài trợ
 Việc giữ lại lợi nhuận sau thuế sẽ bổ sung
vốn hoạt động, nhằm duy trì và tăng
trưởng các chỉ số tài chính, qua đó, tối đa
hóa giá trị doanh nghiệp.
 Một % giữ lại lợi nhuận hợp lý sẽ vừa thỏa
mãn yêu cầu của cổ đông, vừa hổ trợ tích
cực nguồn tài trợ GV
cho doanh nghiệp.
Đào Mai 34
NGUỒN TÀI TRỢ TỪ LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
Hàng năm, công ty thường có nhu cầu bổ sung vốn
cho các kế hoạch mở rộng hoạt động kinh doanh.
Nếu phát hành cổ phiếu mới để huy động vốn,
nguồn thu thực tế (từ giá phát hành thuần) bị giảm
do chi phí phát hành; làm chi phí sử dụng vốn cổ
phần phổ thông sẽ cao hơn trước đó. Thậm chi khi
cần thu hút vốn, công ty có thể phải giảm giá phát
hành. Như vậy, càng làm chi phí sử dụng vốn cổ
phần phổ thông tăng thêm
GV Đào Mai 35
NGUỒN TÀI TRỢ TỪ LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
Trong nhiều khả năng xem xét, việc giữ lại lợi
nhuận sau thuế để bổ sung vốn điều lệ là
phương cách tương đối thuận lợi được nhiều
công ty áp dụng.
Chỉ khi lợi nhuận giữ lại không đáp ứng đủ,
công ty mới cần phát hành thêm cổ phiếu mới
Retained
Earnings

GV Đào Mai
Retained Earnings 36
NGUỒN TÀI TRỢ TỪ LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
Việc giữ lại lợi nhuận sẽ được cổ đông đồng
thuận, nếu khoản đầu tư bằng lợi nhuận giữ
lại này hứa hẹn mang lại một tỷ suất sinh lời
bằng hoặc lớn hơn tỷ suất sinh lời của cơ
hội mà nhà đầu tư có trong kỳ tiếp theo, với
cùng một mức độ rủi ro.

GV Đào Mai 37
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN
1. Nợ dài hạn 2. Nguồn vốn chủ sở hữu
- Vay dài hạn - Phát hành cổ phiếu
thông
- Thuê tài chính
- Phát hành cổ phiếu
- Phát hành trái phiếu
ưu đãi
- Thặng dư vốn cổ phần
- Cổ phiếu quỹ
- Giữ lại lợi nhuận
- Quỹ tích lũy
GV Đào Mai 38
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN
1. Nợ tích lũy
2. Tín dụng thương mại
3. Vay ngắn hạn
4. Thương phiếu
5. Các khoản phải trả khác

GV Đào Mai 39
CÁC CHIẾN LƯỢC TÀI TRỢ
1. Chiến lược tài trợ phù hợp
2. Chiến lược tài trợ thận trọng
3. Chiến lược tài trợ mạo hiểm
4. Chiến lược tài trợ trung hòa

GV Đào Mai 40
Nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài
sản dài hạn, và tài trợ (nếu có) cho
tài sản ngắn hạn thường xuyên

Nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài


sản dài hạn, tài sản ngắn hạn
thườngxuyên&không thường xuyên

Nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài


sản ngắn hạn và tài sản dài hạn

Nguồn vốn ngắn hạn chỉ tài trợ cho


tài sản ngắn hạn. Nguồn vốn dài
GV Đào Mai 41
hạn chỉ tài trợ cho tài sản dài hạn
VÍ DỤ 10 BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
42
Quan sát BTKTS.
TÀI SẢN NGẮN HẠN NGUỒN VỐN
Nhận định chiến 40 NGẮN HẠN
30

lược tài trợ tài sản


của doanh nghiệp.

Sử dụng nguồn vốn TÀI SẢN DÀI HẠN NGUỒN VỐN


DÀI HẠN
dài hạn tài trợ một 60
70

phần cho tài sản


ngắn hạn
CHIẾN LƯỢC PHÙ HỢP (1)
CHIẾN LƯỢC THẬN TRỌNG (2)
GV Đào Mai 42
VÍ DỤ 11 BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
43 Tài sản ngắn han NGUỒN VỐN
TÀI SẢN NGẮN HẠN
không thường NGẮN HẠN
40
xuyên 25 30
Tài sản ngắn han
thường xuyên 15

Sử dụng nguồn vốn


dài hạn tài trợ cho
NGUỒN VỐN
tài sản dài hạn và DÀI HẠN
70
tài sản ngắn hạn TÀI SẢN DÀI HẠN
60
thường xuyên
TSDH < NGUỒN VỐN DÀI HẠN ≤ (TSDH + TSNH thường xuyên)
Vốn dài hạn: 70; Tài trợ cho: TSDH: 60
TSNH thường xuyên: 10
GV Đào Mai 43
VÍ DỤ 12 BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
44 Tài sản ngắn han
không thường TÀI SẢN NGẮN HẠN NGUỒN VỐN
xuyên 25 40 NGẮN HẠN
20
Tài sản ngắn han
thường xuyên 15

Nguồn vốn dài hạn


tài trợ cho tài sản
dài hạn, tài sản NGUỒN VỐN
DÀI HẠN
80
ngắn hạn thường TÀI SẢN DÀI HẠN
60
xuyên và không
NGUỒN VỐN DÀI HẠN > (TSDH + TSNH thường xuyên)
thường xuyên Vốn dài hạn: 80
Tài trợ cho: TSDH: 60
GV Đào Mai TSNH thường xuyên:4415
TSNH không TX: 5
VÍ DỤ 13 BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
45 Sử dụng vốn ngắn
hạn tài trợ cho tài TÀI SẢN NGẮN HẠN
40
NGUỒN VỐN
NGẮN HẠN
sản ngắn hạn và tài 65

sản dài hạn.

TÀI SẢN DÀI HẠN NGUỒN VỐN


60 DÀI HẠN
35

TÀI SẢN DÀI HẠN > NGUỒN VỐN DÀI HẠN


Vốn ngắn hạn : 65
Tài trợ cho: TSNH 40
GV Đào Mai
TSDH 25 45
VÍ DỤ 14 BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
46

TÀI SẢN NGẮN HẠN NGUỒN VỐN


40 NGẮN HẠN
40

TÀI SẢN DÀI HẠN NGUỒN VỐN


60 DÀI HẠN
60

TS ngắn hạn được tài trợ vừa đúng bằng NV ngắn hạn
TS dài hạn được tài trợ vừa đúng bằng NV dài hạn
GV Đào Mai 46
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
• Chi phí vốn • Rủi ro vừa phải
hợp lý • Hấp dẫn nhà đầu tư
• Linh hoạt, • Tận dụng cơ hội
an toàn
• Chi phí vốn cao
• Rủi ro thấp • Dễ bỏ qua cơ hội
• An toàn • Hiệu suất SD vốn thấp

• Chi phí vốn • Rủi ro cao


thấp • Dễ mất khả năng chi trả
• Linh hoạt • Không an toàn

• Chi phí và • Ít hấp dẫn nhà đầu tư


rủi ro trung • Dễ bỏ qua cơ hội
bình
GV Đào Mai 47
• An toàn
Ngoài việc quan sát Bảng tổng kết
tài sản, người ta có thể nhận diện
chiến lược tài trợ tài sản doanh
nghiệp đang áp dụng, qua chỉ tiêu
Vốn lưu động ròng (NWC)

GV Đào Mai 48
VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG CỦA DOANH NGHIỆP
(NWC - Net Working Capital) ÔN LẠI
VỐN LƯU NGUỒN VỐN TÀI SẢN
ĐỘNG RÒNG = DÀI HẠN - DÀI HẠN

NWC phản ảnh mức tài trợ của nguồn vốn (dài hạn,
ngắn hạn) cho tài sản dài hạn hay tài sảnngắn hạn

TÀI SẢN NỢ
VỐN LƯU
ĐỘNG RÒNG = NGẮN HẠN
- NGẮN HẠN

NWC phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn của
GV Đào Mai 49
doanh nghiệp. (kết quả của 2 cách luôn bằng nhau)
NWC = 0 Chiến lược trung hòa

NWC < 0 Chiến lược mạo hiểm

NWC > 0 Chiến lược phù hợp


và TSDH < NVDH ≤ (TSDH + TSNH thường xuyên)
Cần
xem
thêm
NWC > 0 Chiến lược thận trọng
và NVDH > (TSDH + TSNH thường xuyên)
GV Đào Mai 50
Vấn đề cơ bản thứ ba
QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ TÀI SẢN
Gồm các quyết định tài chính ngắn, trung hạn,
có quan hệ chặt chẽ với việc quản lý tài sản cố
định và tài sản lưu động của doanh nghiệp:
• Hàng tồn kho
• Vốn bằng mặt
• Nợ phải thu, chính sách tín dụng thương mại
• Quản lý, sử dụng tài sản cố định và quỹ khấu
GV Đào Mai 51
hao
GV Đào Mai 52
VÍ DỤ 15
Một dự án có định phí 500 triệu đồng; giá bán và
biến phí đơn vị lần lượt là 1,5 triệu đồng và 1 triệu
đồng. Muốn dự án đạt mức EBIT = 1 tỷ đồng, thì
phải sản xuất và tiêu thụ được bao nhiêu sản phẩm

GV Đào Mai 53
3.000 sản phẩm
VÍ DỤ 16
Sau một kỳ kinh doanh, công ty có lợi nhuận ròng
176 triệu đồng; lãi tiền vay phải trả 30 triệu; thuế
suất thuế TNDN 20%. Hỏi lợi nhuận trước lãi và
thuế là bao nhiêu

GV Đào Mai 54
250 triệu đồng
VÍ DỤ 17
Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp là 1.500.000
đồng/sp. Biết thuế suất thuế GTGT của hàng hóa
này là 10%. Nếu doanh nghiệp muốn đạt được tỷ lệ
lãi gộp là 25%, thì mỗi sản phẩm phải bán với giá
bán thanh toán bao nhiêu

GV Đào Mai 55
2.200.000 đồng
VÍ DỤ 18
Công ty có tổng vốn kinh doanh 40 tỷ đồng; trong đó nợ là
28 tỷ đồng, còn lại là vốn chủ sở hữu. Trong kỳ, công ty
có doanh thu thuần 52,8 tỷ đồng; chi phí trả lãi 3 tỷ đồng
(nợ sử dụngtrong kinh doanh). Nếu kỳ này, công ty đạt lãi
ròng 2,64 tỷ đồng. Thì các chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên
doanh thu, trên vốn chung và trên vốn riêng là bao nhiêu?
Biết thuế suất thuế thu nhâp doanh nghiệp là 20%

GV Đào Mai 56
5% ; 15,75%; 22%
VÍ DỤ 19
Công ty A có tổng vốn chủ sở hữu 100 tỷ đồng; trong đó,
vốn từ cổ đông ưu tiên là 15 tỷ đồng. Nợ 34 tỷ đồng, chi
phí nợ trước thuế 9%. Trong kỳ, công ty có doanh thu
thuần 295 tỷ đồng. Tổng chi phí hoạt động 262,44 tỷđ. Số
tiền phải chi trả cổ tức cho cổ đông ưu tiên hết 1,5 tỷ
đồng. Tính các tỷ suất sinh lời kỳ này của công ty.
Biết thuế suất thuế thu nhâp doanh nghiệp là 20%

GV Đào Mai 57
8% ; 23,6%; 24,3% ; 26%
VÍ DỤ 20
Doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu 400 tỷ đồng; Nợ
dài hạn 300 tỷ đồng; Nợ ngắn hạn 100 tỷ đồng. Giá
trị tài sản dài hạn 500 tỷ đồng; tài sản ngắn hạn 300
tỷ đồng, trong đó TS ngắn hạn thường xuyên 150 tỷ
đồng, TS ngắn hạn tạm thời 150 tỷ đồng. Căn cứ vào
tình hình sử dụng nguồn vốn tài trợ cho tài sản,
doanh nghiệp đang áp dụng chiến lược tài trợ gì

GV Đào Mai 58
chiến lược tài trợ thận trọng
VÍ DỤ 21
Doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu 300 tỷ đồng; Nợ
dài hạn 100 tỷ đồng; Nợ ngắn hạn 350 tỷ đồng. Giá
trị tài sản dài hạn 600 tỷ đồng; tài sản ngắn hạn
150 tỷ đồng, trong đó TS ngắn hạn thường xuyên
100 tỷ đồng, TS ngắn hạn tạm thời 50 tỷ đồng. Căn
cứ vào tình hình sử dụng nguồn tài trợ cho tài sản,
Doanh nghiệp áp dụng chiến lược tài trợ gì

GV Đào Mai 59
chiến lược tài trợ mạo hiểm
VÍ DỤ 22
Doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu 700 tỷ đồng; Nợ dài
hạn 300 tỷ đồng; Nợ ngắn hạn 200 tỷ đồng. Giá trị
TSCĐ 500 tỷ đồng; TSLĐ 700 tỷ đồng, trong đó TSLĐ
thường xuyên 500 tỷ đồng, TSLĐ tạm thời 200 tỷ đ.
Căn cứ vào tình hình sử dụng nguồn tài trợ cho tài
sản, Doanh nghiệp này áp dụng chiến lược tài trợ gì

GV Đào Mai 60
chiến lược tài trợ phù hợp
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

• Chế độ sở hữu
• Môi trường tài chính
• Đặc điểm ngành
• Chính sách của Nhà Nước

GV Đào Mai 61
ẢNH HƯỞNG QUYỀN SỞ HỮU ĐẾN CÁC
QUYẾT ĐỊNH CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Ảnh hưởng này thể hiện rõ qua quyết định tài
chính ở các loại hình doanh nghiệp khác nhau:

1. Doanh nghiệp nhà nước


2. Công ty Trách nhiệm hữu hạn
3. Công ty TNHH một thành viên
4. Công ty cổ phần
5. Công ty hợp danh
6. Doanh nghiệp tư nhân
GV Đào Mai 62
7. Doanh nghiệp nước ngoài
ẢNH HƯỞNG CỦA
MÔI TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Tài chính gián tiếp


Trung gian tài chính

Người có vốn
- Doanh nghiệp Người cần vốn
- Doanh nghiệp
- Cá nhân
- Cá nhân
- Nhà nước
- Nhà nước
Tài chính trực tiếp
GV Đào Mai 63
ẢNH HƯỞNG ĐẶC ĐIỂM NGÀNH ĐẾN CÁC
QUYẾT ĐỊNH CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Ảnh hưởng này thể hiện rõ nét qua quyết định tài
chính ở các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực, ngành nghề khác nhau như:
1. Ngành công nghiệp
2. Ngành nông nghiệp
3. Ngành thương mại
4. Ngành xây dựng
5. Ngành dịch vụ
6. Ngành giao thông vận tải
GV Đào Mai 64

7. ……
CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC
• Chính sách quản lý của nhà nước trong từng thời
kỳ khác nhau sẽ ảnh hưởng đến các quyết định tài
chính của doanh nghiệp; nhất là các chính sách
về thuế khóa, lãi suất, ưu đãi đầu tư,…
• Tài chính doanh nghiệp là 1 khâu trong hệ thống
tài chính của nền kinh tế. Do đó, các quyết định tài
chính của doanh nghiệp không chỉ bám sát mục
tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp; mà còn đồng
thời hoàn thành nghĩa vụ đối với nền kinh tế
GV Đào Mai 65
VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ
Nếu biết vận dụng các chính sách
quản lý tài chính của nhà nước; doanh
nghiệp có thể hưởng lợi nhờ tiết kiệm
tiền thuế phải nộp, qua các tấm chắn
thuế; từ đó giúp tối đa hóa lợi nhuận.
+ Tấm chắn thuế từ khấu hao Tax Shield

+ Tấm chắn thuế từ lãi tiền vay

GV Đào Mai 66
TẤM CHẮN THUẾ TỪ KHẤU HAO
Khoản tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tiết
kiệm được, nhờ tấm chắn thuế từ khấu hao

Tax = Thuế suất Số tiền khấu hao


x
Shield thuế TNDN tài sản cố định

Giá trị tấm chắn thuế từ khấu hao

GV Đào Mai 67
VÍ DỤ 23

Trích số liệu trong kỳ của doanh nghiệp có:


Tổng chi phí sản xuất kinh doanh 600 tỷ đồng,
trong đó số tiền khấu hao tài sản cố định 100 tỷ
đồng. Tổng doanh thu thuần 1.000 tỷ đồng. Tiền
lãi phải trả do sử dụng nợ 30 tỷ đồng. Tính giá trị
tấm chắn thuế từ khấu hao

Tax Shield = 20% x 100 tỷ đồng = 20 tỷ đồng

GV Đào Mai 68
SO SÁNH TẤM CHẮN THUẾ KHI ÁP DỤNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO KHÁC NHAU

 Tấm chắn thuế từ khấu hao của doanh nghiệp


sẽ có giá trị khác nhau khi doanh nghiệp áp
dụng phương pháp khấu hao khác nhau
 Do đó, các doanh nghiệp sẽ cân nhắc áp dụng
phương pháp khấu hao phù hợp có lợi nhất.

GV Đào Mai 69
SO SÁNH
TẤM CHẮN THUẾ TỪ KHẤU HAO

Xác định khoản chênh lệch (nhiều/ít hơn) về


số tiền thuế thu nhập tiết kiệm được, nhờ
chính sách khấu hao của doanh nghiệp:

+ Tax Thuế suất Chênh lệch số tiền


= thuế TNDN x khấu hao giữa hai
Shield phương pháp

Số tiền thuế tiết kiệm GV


được
Đào Mainhiều hơn (hoặc ít hơn)
70
VÍ DỤ 24

Trích số liệu trong kỳ của một doanh nghiệp: Tổng


doanh thu thuần 100 tỷđ. Tiền lãi phải trả do sử dụng
nợ 15 tỷđ. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh chưa kể
khấu hao 50 tỷ đồng. Biết thuế suất thuế TNDN 20%
• Giả sử khấu hao TSCĐ theo phương pháp a)
có số tiền khấu hao là 5 tỷđ
• Giả sử khấu hao TSCĐ theo phương pháp b)
có số tiền khấu hao là 8 tỷđ
So sánh b) với a) về tiền thuế TNDN tiết kiệm được?
GV Đào Mai 71
GV Đào Mai 72
MỞ RỘNG
Khi cố định các yếu tố khác; nếu số tiền khấu hao
TSCĐ nhiều hơn, tiền thuế TNDN sẽ nộp càng ít
hơn. Do đó, phương pháp khấu hao nhanh sẽ giúp
tiết kiệm tiền thuế nhiều hơn.
Doanh nghiệp càng khấu hao nhanh sẽ hưởng lợi
nhiều hơn nhờ tấm chắn thuế từ khấu hao.

Kết quả luôn đúng với mọi trường hợp:


Tax Shield T = ((S – TC) – I ) t
Trong đó: t là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
GV Đào Mai 73
T là số tiền thuế TNDN phải nộp
VÍ DỤ 25

Cùng giá trị TSCĐ nguyên giá 10 tỷ đồng; khấu hao


trong 4 năm. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
So sánh tấm chắn từ khấu hao qua 2 phương pháp
1. Tỷ lệ khấu hao lần lượt là 20%; 30%; 40% và 10%.
2. Tỷ lệ khấu hao 25% đều qua các năm

GV Đào Mai 74
VÍ DỤ 25
Nguyên giá TSCĐ 10 tỷ đồng; khấu hao trong 4 năm.
1. Tỷ lệ khấu hao lần lượt là 20%; 30%; 40% và 10%.
2. Tỷ lệ khấu hao 25% đều qua các năm
Xác định giá trị tấm chắn thuế từ khấu hao qua từng năm:
Phương pháp 1 Phương pháp 2 So sánh PP1 với PP2
ST Tấm ST Tấm
Năm Khấu chắn Năm Khấu chắn Tiết kiệm
thứ hao thuế thứ hao thuế nhiều hoăc
I 2 I 2.5 ít hơn
II 4 II 2.5
III 3 III 2.5
IV 1 IV 2.5

GV Đào Mai 75
Đơn vị tính : tỷ đồng
TẤM CHẮN THUẾ TỪ LÃI TIỀN VAY
Khoản tiền thuế tiết kiệm được, nhờ sử dụng nợ:

Tax Thuế suất Số tiền lãi


Shield = thuế TNDN x phải trả

Giá trị tấm chắn thuế từ lãi tiền vay

GV Đào Mai 76
VÍ DỤ 26

Trong năm, doanh nghiệp A có sử dụng 1 tỷ đồng


nợ vay, chi phí sử dụng nợ trước thuế 15%/năm. Biết
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Xác định tấm chắn thuế từ lãi tiền vay ?

GV Đào Mai 77
Tax Shield
SO SÁNH
TẤM CHẮN THUẾ TỪ LÃI TIỀN VAY
Xác định khoản chênh lệch nhiều (hay ít) hơn, của
số tiền thuế thu nhập tiết kiệm được, qua chính
sách sử dụng nợ của doanh nghiệp:

Chênh lệch khoản


+ Tax Thuế suất
= x tiền lãi phải trả
Shield thuế TNDN
giữa 2 cơ cấu vốn

Số tiền thuế tiết kiệm được nhiều hơn (hoặc ít hơn)


GV Đào Mai 78
VÍ DỤ 27

Trích số liệu trong kỳ của một doanh nghiệp:


Tổng chi phí sản xuất kinh doanh 600 tỷ đồng.
Tổng doanh thu thuần 1.000 tỷ đồng. Tiền lãi phải
trả do sử dụng nợ 50 tỷ đồng. Thuế suất thuế
TNDN 20%

GV Đào Mai 79
GV Đào Mai 80
VÍ DỤ 28

Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng 100 tỷ đồng vốn.


Khả năng huy động được nguồn tài trợ từ nợ và vốn
chủ sở hữu như 3 phương án:
• Phương án 1: 100% bằng vốn chủ sở hữu
• Phương án 2: 50% vốn chủ sở hữu; 50% nợ vay
• Phương án 3: 40% vốn chủ sở hữu; 60% nợ vay
Biết thuế suất thuế TNDN 20%, chi phí sử dụng nợ
trước thuế 10%/năm. So sánh lợi ích của tấm chắn thuế

GV Đào Mai 81
GV Đào Mai 82
MỞ RÔNG
Với phương án tài trợ có sử dụng nợ,
số tiền thuế mà doanh nghiệp phải
nộp thấp hơn, giúp tiết kiệm tiền thuế.
Tax Shield
Cơ cấu vốn có nợ càng nhiều, lợi ích
được hưởng về tấm chắn thuế từ lãi
tiền vay càng lớn.

Kết quả luôn đúng với mọi trường hợp:

T = (EBIT – I ) t

Trong đó: t là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp


T là số tiền thuế
GVTNDN
Đào Mai phải nộp 83
CHÚ Ý
 Doanh nghiệp sử dụng càng nhiều nợ, sẽ
được hưởng lợi càng nhiều nhờ tấm chắn
thuế từ lãi tiền vay.
 Tuy nhiên, Nợ là con dao 2 lưỡi nên doanh
nghiệp càn chú ý đến tác dụng tiêu cực của
đòn bẩy tài chính.
 Để hưởng lợi từ tấm chắn thuế lãi tiền vay, ta
chỉ nên tăng nợ khi rd < ROI; tức đòn bẩy tài
chính đang có tác dụng tích cực để vận dụng
GV Đào Mai
84
GV Đào Mai 85
VÍ DỤ 29

Tài sản cố định của công ty có nguyên giá 20 tỷ


đồng; được khấu hao trong 10 năm theo phương
pháp khấu hao đều. Biết thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 20%.
Xác định tấm chắn thuế từ khấu hao hàng năm?

GV Đào Mai 86
400 triệu đồng/năm
VÍ DỤ 30

Trích số liệu trong kỳ của một doanh nghiệp:


Tổng chi phí sản xuất kinh doanh 800 tỷ đồng, trong
đó số tiền khấu hao tài sản cố định 150 tỷ đồng.
Tổng doanh thu thuần 1.500 tỷ đồng. Tiền lãi phải trả
do sử dụng nợ 30 tỷ đồng. Tính giá trị tấm chắn thuế
từ khấu hao. Biết thuế suất thuế TNDN 20%

GV Đào Mai 87
30 tỷ đồng
VÍ DỤ 31

Trích số liệu trong kỳ của một doanh nghiệp:


Tổng chi phí sản xuất kinh doanh 800 tỷ đồng, trong
đó số tiền khấu hao tài sản cố định 150 tỷ đồng.
Tổng doanh thu thuần 1.500 tỷ đồng. Tiền lãi phải trả
do sử dụng nợ 30 tỷ đồng. Tính giá trị tấm chắn thuế
từ lãi tiền vay. Biết thuế suất thuế TNDN 20%

GV Đào Mai 88
6 tỷ đồng
VÍ DỤ 32

Trích số liệu trong kỳ của một doanh nghiệp: Tổng chi


phí sxkd 900 tỷ đồng, trong đó số tiền khấu hao tài
sản cố định 100 tỷ đồng. Tổng doanh thu thuần 1.600
tỷ đồng. Tiền lãi phải trả do sử dụng nợ 50 tỷ đồng.
Tính tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tiết kiệm được
nhờ tấm chắn thuế. Biết thuế suất thuế TNDN 20%

GV Đào Mai 89
Tax Shield: 30 tỷ đồng
VÍ DỤ 33
Trích số liệu trong kỳ của một doanh nghiệp: Tổng chi
phí sxkd 300 tỷ đồng, trong đó số tiền khấu hao tài
sản cố định 50 tỷ đồng. Tổng doanh thu thuần 500 tỷ
đồng. Tiền lãi phải trả do sử dụng nợ 10 tỷ đồng. Tính
tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tiết kiệm được nhờ
tấm chắn thuế. Biết thuế suất thuế TNDN 20%

GV Đào Mai 90
Tax Shield: 12 tỷ đồng
VÍ DỤ 34

Tài sản cố định của công ty có nguyên giá 10 tỷ đồng;


được khấu hao trong 4 năm, tỷ lệ lần lượt qua các năm
là 40%; 35%; 20% và 5%. Biết thuế suất thuế TNDN
20%. Xác định tấm chắn thuế từ khấu hao các năm.
So sánh, nếu tài sản khấu hao theo thứ tự ngược lại

GV Đào Mai 91
VÍ DỤ 34
Tài sản cố định của công ty có nguyên giá 10 tỷ đồng;
được khấu hao trong 4 năm, tỷ lệ lần lượt qua các năm
là 40%; 35%; 20% và 5%. Thuế suất thuế TNDN 20%.
Xác định giá trị tấm chắn thuế từ khấu hao qua từng năm:

Trường hợp 1 Trường hợp 2 So sánh TH1 với TH2


ST Tấm ST Tấm
Năm Khấu chắn Năm Khấu chắn Tiết kiệm
thứ hao thuế thứ hao thuế nhiều hoăc
I I ít hơn
II II
III III
IV IV

GV Đào Mai 92
Đơn vị tính : tỷ đồng
VÍ DỤ 35
Trích số liệu trong kỳ của một doanh nghiệp: Tổng chi
phí sxkd 600 tỷ đồng, trong đó số tiền khấu hao tài
sản cố định 80 tỷ đồng. Tổng doanh thu thuần 1.000
tỷ đồng. Tiền lãi phải trả do sử dụng nợ 100 tỷ đồng.
Tính tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tiết kiệm được
nhờ các tấm chắn thuế. Thuế suất thuế TNDN 20%

93

GV Đào Mai
Tax Shield: 36 tỷ đồng
GV Đào Mai 94

You might also like