Professional Documents
Culture Documents
1
2 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
5 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản hoạt động thuần (RNOA)
1
6 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROCE)
GM nên thay đổi hay duy trì ổn định qua các năm?
GM thay đổi do nguyên nhân nào ?
ROA
Đòn bẩy tài chính
Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tổng TS bình quân
ROE = × ×
Doanh thu thuần Tổng TS bình quân VCSH bình quân
ROS Số vòng quay tổng tài sản Đòn bẩy tài chính
CEL: phản ánh tỷ lệ lợi nhuận phân phối cho cổ đông CSL (Capital structure leverage):
trên tổng lợi nhuận có được từ việc sử dụng tài sản Đòn bẩy tài chính
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế (NOPAT)
=
hoạt động thuần (RNOA)
Tài sản hoạt động thuần
Chi phí tài chính thuần sau thuế (Chi phí hoạt động tài chính – Doanh thu hoạt động tài chính) x
(1 – Thuế suất thuế TNDN)
Lợi nhuận hoạt động thuần sau Lợi nhuận sau thuế + Chi phí tài chính thuần sau thuế
thuế (NOPAT)
Vốn lưu động hoạt động (TS ngắn hạn – Tiền, các khoản tương đương tiền, chứng
khoán ngắn hạn) – (Tổng nợ ngắn hạn – Nợ ngắn hạn có trả lãi
và nợ dài hạn có lãi đến hạn trả)
Tài sản hoạt động dài hạn thuần Tổng tài sản hoạt động dài hạn – Nợ dài hạn không chịu lãi
Tài sản hoạt động thuần Vốn lưu động hoạt động + Tài sản hoạt động dài hạn thuần
Nghĩa vụ tài chính thuần Tổng nợ thuần có tính lãi – Tiền và các khoản tương đương tiền
NOPAT VCSH + Tổng nợ thuần CP tài chính sau thuế Tổng nợ thuần
ROE = x – x
TSHĐ thuần VCSH Tổng nợ thuần VCSH
ROE = RNOA + (RNOA – Chi phí lãi vay sau thuế) x Đòn bẩy tài chính
10
Năm 2
Cty R 1.000 400 600 50 40 4 6 30 3% 1%
Đánh giá ROE của công ty R và S thông qua so sánh RNOA và chênh
lệch giữa tỷ suất sinh lời của tài sản và chi phí lãi vay.
11
Ví dụ
52,237
Yêu cầu:
Tính RNOA của công ty 4Es trong năm x9?
12
13
14
LN sau thuế LN hoạt động kinh doanh LN hoạt động LN từ hoạt động kinh doanh
+ LN hoạt động tài chính (trước khi trừ chi phí tài
+ LN hoạt động khác – chính) (EBIT)
Thuế TNDN
Vốn đầu tư Vốn chủ sở hữu + Nợ dài
Vốn chủ sở hữu Giá trị ghi sổ của vốn chủ hạn (hoặc: Tổng tài sản – Nợ
sở hữu ngắn hạn)
15
Công ty M Công ty Q
Năm 20x9 20x8 20x9 20x8
ROE 23.22% 27.71% -36.70% 4.72%
Tỷ lệ chi trả cổ tức 56.59% 51.67% -34.17% 375.54%
Tỷ lệ tăng trưởng bền vững 10.08% 13.39% ? ?
Đánh giá tình hình tăng trưởng bền vững của hai công ty M và Q ?
16
Dòng tiền
• Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất.
– Dễ thanh toán và mang tính linh hoạt cao.
– Tồn tại từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối của chu kỳ hoạt động doanh
nghiệp.
• Khác biệt giữa kế toán dồn tích và kế toán thực thu thực chi.
• Dòng tiền thuần là thước đo cuối cùng khả năng sinh lợi.
• Phân tích dòng tiền giúp đánh giá tính thanh khoản, khả năng thanh toán và
độ linh hoạt tài chính.
17
Dòng tiền tự do
• Dòng tiền tự do phản ánh số tiền có sẵn để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh
sau khi trích một phần cho những yêu cầu tiền về tài chính và đầu tư để duy trì việc
sản xuất kinh doanh như hiện tại.
Thông tin về khoản chi tiêu đầu tư cần thiết để duy trì năng lực sản xuất kinh doanh như hiện tại
thường không được công bố. Tuy nhiên, thông tin về tổng chi tiêu đầu tư có thể được công bố nhưng
bao gồm các khoản đầu tư ban đầu để mở rộng sản xuất kinh doanh.
• Dòng tiền tự do có phải là dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trên BCLCTT hay khoản
mục tiền và các khoản tương đương tiền trên BCĐKT ?
18
19
Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế (NOPAT) trừ đi phần tăng của tài sản hoạt động thuần
EBITDA (Lợi nhuận trước thuế, lãi vay, khấu hao và phân bổ) có thể được sử dụng như
một thước đo về dòng tiền.
Tuy nhiên EBITDA bỏ qua sự thay đổi của vốn lưu động, được xem là một phần trong
dòng tiền tự do dành cho hoạt động kinh doanh.
20
21
22
Tỷ suất dòng tiền Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
trên lợi nhuận =
Lợi nhuận sau thuế
Ý nghĩa:
Tỷ số này được sử dụng để đo lường khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh
trong mối quan hệ với lợi nhuận.
Câu hỏi:
Tỷ số này nên lớn hơn 1 hay nhỏ hơn 1? Tình huống nào phổ biến?
Khi nào tỷ số này lớn hơn 1? Khi nào tỷ số này nhỏ hơn 1?
23
Ý nghĩa:
Tỷ số này đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra tiền từ hoạt động kinh
doanh ở những mức doanh thu khác nhau.
Tỷ số này có tác dụng nhiều hơn khi được tính chi tiết cho các bộ phận (theo loại sản
phẩm, khu vực kinh doanh) để nhà quản trị thấy được bộ phận nào tạo ra (hoặc sử
dụng) nhiều tiền nhất trong mối quan hệ với doanh thu.
24
Tổng dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trong 3 năm
Tỷ suất đủ tiền =
Tổng các khoản chi tiêu đầu tư, hàng tồn kho tăng thêm và cổ tức chi
tiền của cả 3 năm
Ở tỷ số này, tổng số 3 năm thường được sử dụng trong tính toán nhằm loại bỏ các tác
động mang tính chu kỳ và tác động bất thường.
Ý nghĩa:
Tỷ số này đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra đủ tiền để trang trãi
nhu cầu vốn đầu tư, hàng tồn kho và chi trả cổ tức.
25
Ý nghĩa:
Tỷ số này đo lường tỷ lệ tiền được giữ lại để tái đầu tư cho cả nhu cầu thay thế và mở
rộng hoạt động kinh doanh.
26
27
28
Dividend Thị giá mỗi cổ phiếu Lợi nhuận mỗi cổ phiếu (EPS)
yield Cổ tức chi trả Giá trị thị trường doanh nghiệp
= P/E =
Giá trị thị trường doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế
29
30
31
Hết chương 5!
Dr. Trịnh Hiệp Thiện, MBA, MPAcc, ACMA, CGMA
32