Professional Documents
Culture Documents
2. Một chỉ số đơn lẻ thường không cung cấp đủ thông tin để đánh giá hiệu suất
tổng thể.
3. Các tỷ số sử dụng báo cáo tài chính có cùng thời điểm trong năm.
4. Điều quan trọng là phải sử dụng báo cáo tài chính đã được kiểm toán để phân
tích.
5. Dữ liệu tài chính nên được phát triển theo cùng một cách.
6. Kết quả phân tích có thể bị sai lệch bởi lạm phát.
Phân tích tỷ số tài chính
1. Tỷ số thanh khoản
Đo lường rủi ro 2. Tỷ số nợ
3. Tỷ số hoạt động
Tỷ số thanh khoản hiện hành: Đo lường tính thanh khoản của công ty. Tỷ lệ
cao cho thấy mức độ thanh khoản cao hơn.
𝑇 à i s ả n ng ắ n h ạ n
𝑪𝒖𝒓𝒓𝒆𝒏𝒕 𝒓𝒂𝒕𝒊𝒐=
N ợ ng ắ n h ạ n
Chu kỳ trung bình của hàng tồn kho: Số ngày trung bình của hàng hóa trong kho.
365
𝑨𝒗𝒆𝒓𝒂𝒈𝒆 𝒂𝒈𝒆 𝒐𝒇 𝒊𝒏𝒗𝒆𝒏𝒕𝒐𝒓𝒚 =
V ò ng quay h à ng t ồ n kho
Nhóm 2. Các chỉ số hoạt động
Kỳ thu nợ bình quân: lượng thời gian trung bình cần thiết để thu các khoản phải thu, đánh
giá khả năng thanh toán tiền nhanh hay chậm, chính sách tín dụng và thu nợ của công ty.
C á c kho ả n ph ả i thu 𝑥 365
𝑨𝒗𝒆𝒓𝒂𝒈𝒆 𝒄𝒐𝒍𝒍𝒆𝒄𝒕𝒊𝒐𝒏 𝒑𝒆𝒓𝒊𝒐𝒅=
Doanh thuthu ầ n
Kỳ chi trả trung bình: Lượng thời gian trung bình cần thiết để thanh toán các tài
khoản phải trả.
C á c khoả n ph ả i tr ả 𝑥 365
𝑨𝒗𝒆𝒓𝒂𝒈𝒆 𝒑𝒂𝒚𝒎𝒆𝒏𝒕 𝒑𝒆𝒓𝒊𝒐𝒅=¿
𝐺 í a v ố n b á n h à ng
Nhóm 2. Các chỉ số hoạt động
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Cho biết hiệu quả mà công ty sử dụng tài sản của
mình để tạo ra doanh số. Tổng doanh thu thuần của công ty càng cao, tài sản của công
ty càng được sử dụng hiệu quả. Doanhthu thu ầ n
𝑻𝒐𝒕𝒂𝒍 𝒂𝒔𝒔𝒆𝒕 𝒕𝒖𝒓𝒏𝒐𝒗𝒆𝒓 =
T ổ ng t à i s ả n
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu: Cho biết hiệu quả mà công ty sử dụng vốn chủ sở
hữu để tạo ra doanh số. Tỷ số cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần.
Doanhthu thuầ n
Hi ệ u su ấ t s ử d ụ ng v ố n ch ủ s ở h ữ u=
V ố n ch ủ s ở h ữ u
Nhóm 3. Nhóm chỉ số nợ (Đòn bẩy tài chính)
Biên lợi nhuân ròng : tỷ lệ lợi nhuận mà chủ sở hữu nhận L ợ inhu ận sauthu ế
¿
được so với doanh thu thuần do công ty tạo ra. Doanhthu thu ần
Nhóm 4. Nhóm tỷ số sinh lời
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản - Return on total assets (ROA): - Đo lường hiệu quả
tổng thể trong việc dùng các tài sản sẵn có để tạo ra lợi nhuận.
- Càng cao, càng tốt. Lợ inhuậ nsauthuế
𝑹𝑶𝑨=
T ổ ngt ài sản
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu - Return on common equity (ROE): đo lường khả
năng tạo ra lãi trên đồng vốn chủ sở hữu.
Lợ inhuậnsauthuế
𝑹𝑶𝑬=
V ố nchủsở hữ u
Nhóm 4. Nhóm tỷ số sinh lời
Thu nhập trên mỗi cổ phần - Earnings per share (EPS): EPS là số tiền kiếm được
trong kỳ trên mỗi cổ phiếu đang lưu hành.
Lợ inhuậnsauthuế cổđôngthườ ng
𝑬𝑷𝑺=
Sốlượ ngcổ phầnthườ ngđ anglưuhành
Chỉ số giá trên thu nhâp (Price/Earnings (P/E) ratio): Đo lường số tiền mà các nhà đầu tư
sẵn sàng trả cho mỗi đồng thu nhập của công ty. Tỷ lệ P / E càng thấp, càng hấp dẫn nhà đầu
tư. 𝑷𝒓𝒊𝒄𝒆 Giáth ịtr ườ ngc ủa cổ phi ế uthườ ng
𝒓𝒂𝒕𝒊𝒐=
𝑬𝒂𝒓𝒏𝒊𝒏𝒈 𝐸𝑎𝑟𝑛𝑖𝑛𝑔𝑠 𝑝𝑒𝑟 𝑠h𝑎𝑟𝑒