Professional Documents
Culture Documents
GV ĐÀO MAI
CHƯƠNG 5
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN
I/ Hệ thống đòn bẩy
1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh
2. Đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính
II/ Các lý thuyết về cơ cấu vốn
3. Những vấn đề chung về cơ cấu vốn
4. Quan điểm truyền thống
5. Lý thuyết M&M
6. Lý thuyết ưu tiên trong cấu trúc vốn
7. Lý thuyết đánh đổi trong cấu trúc vốn 2
GV Đào Mai
HỆ THỐNG ĐÒN BẨY
Như đã biết, các rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm rủi ro
doanh nghiệp có thể và không thể kiểm soát.
• Chương này đề cập đến hai loại rủi ro doanh
nghiệp có thể hoạch định. Đó là rủi ro do sử
dụng đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính.
• Đòn bẩy tự nó không tạo ra rủi ro, mà là một
dạng rủi ro tiềm ẩn, làm gia tăng rủi ro khi có
sự biến động của các yếu tố thành phần.
GV Đào Mai 3
ĐÒN BẨY VÀ RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP
• Quá trình doanh nghiệp sử dụng các nguồn
tài trợ đầu tư vào tài sản làm phát sinh chi
phí, trong đó có chi phí hoạt động cố định
(liên quan rủi ro kinh doanh), và chi phí tài
chính cố định (liên quan rủi ro tài chính)
• Việc tiết kiệm chi phí hoạt động và lựa chọn
nguồn tài trợ dài hạn có chi phí thấp, được
ví như chiếc đòn bẩy để giảm rủi ro và gia
tăng khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
GV Đào Mai 4
RỦI RO KINH DOANH
• Rủi ro kinh doanh phát sinh khi chi phí tăng,
khiến lợi nhuận hoạt động (EBIT) giảm.
• Rủi ro kinh doanh gắn liền với những thay đổi
về sản lượng, doanh số, chi phí, công nghệ,
cung cầu; và sự cạnh tranh trên thị trường,
sự đa dạng sản phẩm theo nhu cầu thị
trường; và được định lượng qua các chỉ tiêu
doanh thu (S), chi phí (C), lợi nhuận (EBIT),
GV Đào Mai 5
RỦI RO TÀI CHÍNH
• Rủi ro tài chính phát sinh khi công ty sử dụng
các nguồn tài trợ có chi phí cố định (nguồn nợ,
nguồn vốn cổ phần ưu tiên).
• Rủi ro này gắn liền với cơ cấu vốn và chí phí
sử dụng vốn; từ đó sẽ tác động đến thu nhập
của chủ sở hữu, thể hiện qua sự thay đổi của
chỉ tiêu EPS.
GV Đào Mai 6
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG &RỦI RO KINH DOANH
GV Đào Mai 7
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG &RỦI RO KINH DOANH
GV Đào Mai 9
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG VÀ ĐIỂM HÒA VỐN
• Điểm hòa vốn (Break- even point) là điểm
ứng với mức sản lượng sản xuất và tiêu
thụ của doanh nghiệp, có doanh thu vừa
đủ bù đắp chi phí (gồm định phí và biến
phí) đã chi ra cho hoạt động kinh doanh
• Tại điểm hòa vốn, tổng doanh thu bằng tổng
chi phí hoạt động, nên lợi nhuận hoạt động
bằng zero.
GV Đào Mai 10
XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÒA VỐN
Từ mối quan hệ giữa lợi nhuận với doanh thu và chi phí:
FC
Qbe
p-v
GV Đào Mai 11
VÍ DỤ 1
GV Đào Mai 12
SỰ THAY ĐỔI CỦA EBIT THEO SẢN LƯỢNG
Q S TC VC FC EBIT • Q < 40.000SP
0 0 20 0 20
20000 40 50 30 20
30000 60 65 45 20
36000 72 74 54 20 • Q = 40.000SP
40000 80 80 60 20
50000 100 95 75 20
60000 120 110 90 20
• Q > 40.000SP
80000 160 140 120 20
90000 180 155 135 20
100000 200 170 150 20
Đvt : triệu đồng
GV Đào Mai 13
EBIT: earnings before interest & tax
Doanh thu ĐỒ THỊ HÒA VỐN S
Chi phí
Tc
(triệu đồng)
Qbe Fc
20
FC
Một cách tính khác: S be (**)
v
Trong đó: 1
p
FC: định phí
v : biến phí đơn vị
p : giá bán đơnGVvịĐào Mai 15
LỢI THẾ CỦA CÔNG THỨC (**)
Mặc dù (**) được suy ra từ (*). Tuy nhiên,
nhưng trong thực tế, (**) có lợi thế và thường
được áp dụng nhiều hơn (*)
Lý do: các doanh nghiệp thường kinh doanh
nhiều mặt hàng trong cùng 1 kỳ; giá bán và
biến phí đơn vị của cùng một mặt hàng có rất
nhiều số liệu, khó chọn ra 1 con số đại diện.
Với (**), chỉ một vài dữ liệu có sẵn trong báo
cáo tài chính năm là xác định được Sbe , kể cả
khi không xác định được v lẫn p, và Qbe
GV Đào Mai 16
VÍ DỤ 2
Dự án kinh doanh sản phẩm A với các dữ liệu:
• Tổng định phí: 20.000.000 đồng
• Giá bán đơn vị: 2. 000 đồng/sp
• Biến phí đơn vị: 1.500 đồng/sp
Doanh thu hòa vốn của dự án này được xác định?
17
GV Đào Mai
VÍ DỤ 3
GV Đào Mai 18
ĐỘ BẨY HOẠT ĐỘNG
(DOL – Degree of Operating Leverage)
DOLS hoặc Q
DOLS =
DOLS
DOLs cho biết: khi doanh thu biến thiến bao nhiêu %,
EBIT sẽ biến thiên gấp DOL lần % biến thiên của doanh21thu
GV Đào Mai
CHI TIẾT TÍNH DOL THEO SẢN LƯỢNG
Độ bẩy hoạt động được tính ở một mức Q cụ thể
DOLQ =
= =3
24
GV Đào Mai
TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Q S TC VC FC EBIT • Giả sử Doanh thu
0 0 20 0 20 -20 đang từ 120 trđ tăng
20000 40 50 30 20 -10
lên thành 180 trđ thì
30000 60 65 45 20 -5
EBIT sẽ như thế nào?.
36000 72 74 54 20 -2
40000 80 80 60 20 0
50000 100 95 75 20 5
60000 120 110 90 20 10
80000 160 140 120 20 20
90000 180 155 135 20 25
100000 200 170 150 20 30
Đvt : triệu đồng
EBIT: earnings before interest & tax 25
GV Đào Mai
ĐỘ BẨY HOẠT ĐỘNG VÀ ĐIỂM HÒA VỐN
Q S TC EBIT DOL
0 0 20 -20 0 •
Tại điểm hòa vốn,
20.000 40 50 -10 -1
30.000 60 65 -5 -3 DOL cực đại.
36.000 72 74 -2 -9
no • Sau khi sản lượng
40.000 80 80 0 value sản xuất và tiêu thụ
50.000 100 95 5 5 vượt mức Qbe ; Khi
60.000 120 110 10 3
80.000 160 140 20 2 Q càng tăng, DOL
90.000 180 155 25 1,80 càng giảm dần và
100.000 200 170 30 1,67 tiến dần về 1
Đvt : triệu đồng GV Đào Mai
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH &RỦI RO TÀI CHÍNH
• Các khoản phải trả lãi tiền vay cho chủ nợ, và
cổ tức cho cổ đông ưu tiên là những chi phí
tài chính cố định của doanh nghiệp.
• Chi phí tài chính cố định càng lớn thì rủi ro tài
chính của doanh nghiệp càng cao
GV Đào Mai 28
ĐỘ BẨY TÀI CHÍNH
(DFL – Degree of Financial Leverage)
GV Đào Mai 29
TÍNH ĐỘ BẨY TÀI CHÍNH
(DFL – Degree of Financial Leverage)
DFL được xác định ở một mức EBIT cụ thể
DFLEBIT
EBIT =
𝐸𝐵𝐼𝑇
𝐷𝐹𝐿 𝐸𝐵𝐼𝑇 =
𝑃𝐷
𝐸𝐵𝐼𝑇 −( 𝐼 + )
(1− 𝑡 )
35
GV Đào Mai
VÍ DỤ 6
Công ty A đang sử dụng100 tỷ đồng vốn cổ phần phổ thông.
Cần huy động thêm 30 tỷ đồng. Các phương án xem xét:
1) Phát hành 3.000.000CP phổ thông, giáPH 10.000 đ/CP
2) Phát hành cổ phiếu ưu tiên, chi phí vốn 15%/năm
3) Vay từ ngân hàng, chi phí nợ trước thuế 14%/năm
• Tỷ suất sinh lời trên vốn (ROI) là 16%. Thuế suất thuế
TNDN 20%. Hỏi:
a) Tác dụng của đòn bẩy tài chính sẽ ra sao khi
thực hiện từng phương án huy động vốn trên?
b) Giả sử EBIT tăng/giảm 50% thì EPS ở từng
phương án sẽ như thế nào ?
GV Đào Mai 36
c) Có nên sử dụng ĐBTC? Nên chọn phương án tài trợ nào?
VÍ DỤ 6
a) Tác dụng của đòn bẩy tài chính ở từng phương án
thể hiện qua chỉ tiêu độ bẩy tài chính:
GV Đào Mai 39
VÍ DỤ 6
và Rd (1-t) << Rp
a) Phương án nguồn tài trợ nào có rủi ro tài chính cao nhất?
b) Có nên sử dụng đòn bẩy tài chính? Nên chọn phương án
41
tài trợ nào ? GV Đào Mai
VÍ DỤ 7
1) Phát hành thêm CPPT: Không sử dụng đòn bẩy tài
chính; không rủi ro tài chính
DFL15 tỷđ
43
GV Đào Mai
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH & EPS CỦA CÔNG TY
Doanh nghiệp có sử dụng đòn bẩy tài chính, khi
DFL càng lớn (độ bẩy tài chính càng mạnh)
– Nếu hoạt động kinh doanh đang có chiều
hướng thuận lợi, đòn bẩy tài chính tác động
tích cực, chủ sở hữu sẽ hưởng lợi lớn, nhờ
ảnh hưởng của độ bẩy tài chính làm tăng
nhanh ROE và EPS của doanh nghiệp.
– Ngược lại; khi đòn bẩy tài chính có tác động
tiêu cực, nếu DFL của doanh nghiêp lớn thì
GV Đào Mai 44
sẽ tác động làm ROE và EPS giảm nhanh.
ĐÒN BẨY TỔNG HỢP
SỰ KẾT HỢP
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG & ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
(TOTAL LEVERAGE - TL)
DTL
45
GV Đào Mai
ĐÒN BẨY VÀ THU NHẬP CỦA CHỦ SỞ HỮU
46
VÍ DỤ 8
Trích báo cáo năm N của công ty A:
Chỉ tiêu Tỷ đồng
Doanh thu thuần (S) 100 1/ Tính các độ bẩy ở mức
Tổng biến phí (VC) 60 doanh thu hiện tại
Chi phí hoạt động cố 20
định (FC) 2/ Nếu năm tới, doanh thu
EBIT tăng 20% thì EPS là
Chi phí lãi vay (I) 4
EBT bao nhiêu?
Thuế TNDN 20% 3/ Điền các chỉ tiêu còn
EAT
Cổ tức trả cổ đông 0,8 trống trong bảng bên để
ưu tiên (PD) kiểm chứng kết quả.
NS 4.000.000
CP
EPS
47
GV Đào Mai
VÍ DỤ 8
Chỉ tiêu Tỷ đồng 1/ Độ bẩy ở mức hiện tại:
Doanh thu thuần (S) 100
Tổng biến phí (VC) 60 =
Chi phí hoạt động cố 20
định (FC)
EBIT =
Chi phí lãi vay (I) 4
EBT
2/ Nếu S tăng 20% :
Thuế TNDN 20%
EAT EBIT sẽ …..
Cổ tức trả cổ đông 0,8 EPS ….
ưu tiên (PD)
NS 4.000.000 EPS mới = …..
CP
EPS
48
GV Đào Mai
VÍ DỤ 8
Item Billion VND Kế hoạch
Net Sales 100
Variable Cost 60
Fixed Cost 20
EBIT 20
I (lãi tiền vay) 4
EBT 16
Corp. Income 3,2
Tax
EAT 12,8
Preferred 0,8
Dividends
Number of 4.000.000
Shares
EPS 3.000 đ
GV Đào Mai 49
Kiểm tra lại kết quả các chỉ tiêu tính theo công thức thông thường
Nhà quản lý tài chính hiểu rõ tác động
của các đòn bẩy và điều kiện sử dụng
trong từng thời kỳ; sẽ đưa ra quyết định
tài chính phù hợp, có lợi nhất cho
doanh nghiệp.
GV Đào Mai 50
Các phương án sử dụng nguồn tài trợ khác nhau
sẽ làm EPS của doanh nghiệp thay đổi.
GV Đào Mai
Muốn đạt được EPS cao nhất, doanh
nghiệp chỉ nên sử dụng đòn bẩy tài chính
khi nó có tác động tích cực.
51
PHƯƠNG PHÁP KHÁC
Để đưa ra quyết định sử dụng đòn
bẩy tài chính, và huy động nguồn tài
GV Đào Mai
trợ giúp đạt EPS cao nhất;
Đó là căn cứ vào EBIT bàng quan
52
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH VÀ EBIT BÀNG QUAN
• Điểm bàng quan (indifferent point)
là điểm ứng với một mức EBIT
mà tại đó các phương án tài trợ
khác nhau sẽ có EPS bằng nhau.
• Mức EBIT ứng với điểm bàng
quan của 2 phương án tài trợ đang
so sánh, gọi là EBIT bàng quan.
GV Đào Mai 53
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH VÀ EBIT BÀNG QUAN
GV Đào Mai 54
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH VÀ EBIT BÀNG QUAN
GV Đào Mai 55
HAI PHƯƠNG PHÁP TÌM EBIT BÀNG QUAN
Phương pháp 1: Tìm Phương pháp 2: xác
theo định nghĩa lập trên đồ thị
Thiết lập công thức tính • Vẽ đồ thị biểu diễn
EPS theo từng cơ cấu EPS theo EBIT của
vốn, có ẩn số là EBIT. từng phương án (trên
Ràng buộc EPS của 2 cùng 1 trục tọa độ).
cơ cấu đó bằng nhau để Điểm giao nhau của 2
xác định EBITbq của từng đường EPS của 2
phương án chính là
cặp phương án
điểm bàng quan của
So sánh và kết luận 56
GV Đào Mai hai phương án đó
HAI PHƯƠNG PHÁP TÌM EBIT BÀNG QUAN
GV Đào Mai 57
NGUYÊN TẮC CHỌN NGUỒN TÀI TRỢ
• Nếu EBIThoạt động < EBITbàng quan
Chọn nguồn tài trợ có giá thay đổi. (để hạn chế
tác dụng tiêu cực của đòn bẩy tài chính)
• Nếu EBIThoạt động > EBITbàng quan
Chọn nguồn tài trợ có giá cố định. (để phát huy tác
dụng tích cực của đòn bẩy tài chính)
• Nếu EBIThoạt động = EBITbàng quan
Chọn nguồn tài trợ nào cũng được vì hai cơ cấu
vốn đang so sánh đó đều có EPS như nhau 58
GV Đào Mai
VÍ DỤ 9
Công ty A đang sử dụng vốn cổ phần thường 100 tỷ
đồng. Nay cần huy động thêm 30 tỷ đồng; có các
phương án:
1) Phát hành 3.000.000 CPPT, giá PH 10.000 đg/CP
2) Phát hành cổ phiếu ưu tiên, chi phí vốn 15%/năm
3) Vay nợ, chi phí nợ trước thuế 14%/năm.
Biết công ty hiện có 10.000.000 CPPT. Tỷ suất sinh lời
trên vốn (ROI) là 16%/năm. Thuế suất thuế TNDN 20%.
So sánh theo EBITBQ chọn phương án tài trợ nào tốt nhất?
59
GV Đào Mai
VÍ DỤ 9
B1/. LẬP PHƯƠNG TRÌNH TÌM EPS CỦA TỪNG PHƯƠNG ÁN:
1) Phát hành 30 tỷ đồng cổ phiếu phổ thông, ta có EPS1
60
GV Đào Mai
VÍ DỤ 9
B2/ Đặt EPS 1 = EPS2
Để tìm EBITbàng quan của phương án (1) và (2)
EBITbq = ………….
EBITbq = ……………..
Indifference score
1.500
1.120
Indifference score
GV Đào Mai
Công thức tính trực tiếp đã học ở chương1
EPS
67
VÍ DỤ 10
Công ty A đang sử dụng100 tỷ đồng vốn cổ phần phổ thông.
Cần huy động thêm 30 tỷ đồng. Các phương án xem xét:
1) Phát hành 3.000.000CP phổ thông, giáPH 10.000 đ/CP
2) Phát hành cổ phiếu ưu tiên, chi phí vốn 15%/năm
3) Vay từ ngân hàng, chi phí nợ trước thuế 14%/năm
Tỷ suất sinh lời trên vốn (ROI) là 16%. Thuế suất thuế
TNDN 20%. Yêu cầu:
GV Đào Mai 70
11 to 22
GV Đào Mai 71
VÍ DỤ 11
CHƯA Ở mức sản lượng 30.000 sản phẩm, doanh
nghiệp có DOL = 3. Hỏi muốn hòa vốn, doanh
nghiệp phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản
phẩm ?
GV Đào Mai 72
20.000 SP
VÍ DỤ 12
Trích báo cáo năm N của công ty A:
Chỉ tiêu Tỷ đồng
Hỏi: Nếu năm tới, doanh thu tăng 30% thì EBIT
sẽ là bao nhiêu ? Tính theo DOL.
GV Đào Mai 73
32 tỷ đồng
GV Đào Mai 74
VÍ DỤ 13
Trích báo cáo năm N của công ty B:
Chỉ tiêu Tỷ đồng
Doanh thu thuần (S) 800
Tổng biến phí (VC) 560
Chi phí hoạt động cố định (FC) 99
EBIT
GV Đào Mai 76
DOL = 1,702 Sbe = 330 tỷ đồng EBIT= 261 tỷ đồng
GV Đào Mai 77
VÍ DỤ 14
Tại mức sản lượng 20.000 sản phẩm, doanh
nghiệp có DOL = 2,5. Như vậy muốn không
bị lỗ, doanh nghiệp phải sản xuất và tiêu thụ
được tối thiểu bao nhiêu sản phẩm ?
GV Đào Mai 78
Q ≥ 12.000 SP
VÍ DỤ 15
Ở mức sản lượng 20.000 sản phẩm, doanh nghiệp
hòa vốn. Hỏi ở mức sản lượng 70.000 sản phẩm thì
tác động của đòn bẩy hoạt động sẽ như thế nào ?
GV Đào Mai 79
Làm EBIT biến thiên gấp 1,4 lần % biến thiên của Q.
VÍ DỤ 16
Một dự án đầu tư, nếu sản xuất và tiêu thụ được
50.000 SP thì EBIT đạt 60 tỷ đồng. Hỏi ở mức sản
lượng 100.000 SP thì EBIT là bao nhiêu? Biết định
phí của dự án này là 30 tỷ đồng.
GV Đào Mai 80
150 tỷ đồng
VÍ DỤ 17
Một dự án đầu tư, có EBIT ở mức sản lượng 20.000
SP và 30.000 SP, lần lượt là 120 triệu đồng và 200
triệu đồng. Hỏi định phí của dự án này bao nhiêu ?
GV Đào Mai 81
40 triệu đồng
VÍ DỤ 18
Trong kỳ, doanh nghiệp có tình hình như sau:
• Sản lượng sản xuất và tiêu thụ 50.000 SP
• Biến phí đơn vị: 1,2 triệu đồng/sp
• Giá bán đơn vị: 3 triệu đồng/sp
• Tổng định phí: 30 tỷ đồng
• Nợ vay 150 tỷ đ; chi phí trước thuế: 15%/năm
• Số tiền trả cổ tức cho cổ đông ưu tiên 15 tỷ đ
Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Hỏi tác động của đòn bẩy tài chính đến EPS ?
a) Khi sản lượng đạt mức 55.000 SP
GV Đào Mai 82
b) Khi sản lượng giảm còn 40.000 SP
VÍ DỤ 18
• Tính DFL ở mức EBIT hiện tại.
86
Phương án (3) có rủi ro tài chính cao nhất.
GV Đào Mai
87
GV Đào Mai
VÍ DỤ 19
Rủi ro của phương án (3) cao nhất. Khi EBIT bao nhiêu
%, EPS sẽ tăng/ giảm gấp 1,46 lần % biến thiên đó 88
GV Đào Mai
DOANH NGHIỆP CÓ ROI > Rd > Rp
GV Đào Mai 89
VÍ DỤ 20
GV Đào Mai 91
VÍ DỤ 20
B/. TÌM EBITbàng quan của phương án (1) và (2)
So sánh PA1 và PA2: Chọn PA2. Huy động thêm vốn CPƯT
92
GV Đào Mai
VÍ DỤ 20
B/. TÌM EBITbàng quan của phương án (1) và (2)
So sánh (1) và (2): Chọn PA2 . Huy động thêm vốn CPƯT.
93
GV Đào Mai
VÍ DỤ 20
C/. TÌM EBITbàng quan của phương án (1) và (3)
GV Đào Mai 95
SO SÁNH THEO EBITbàng quan
Giữa từng cặp phương án, ta thấy:
Phương án (2) …….. phương án (1)
Phương án (3) ………phương án (1)
96
GV Đào Mai
VÍ DỤ 20
Chứng tỏ phương án ……. tốt hơn………..
1.200
Indifference score
1.100 Indifference score
Chứng minh tính hiệu quả của các quyết định tài chính
VÍ DỤ 22
EPS
DFL
Tối đa hóa thu nhập cho chủ sở hữu: phương án…..
Theo hiệu quả sử dụng đòn bẩy: phương án….
Ta có :
V E D
Valuation
= Equity + Debt
Các chỉ tiêu thể hiện cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
D
1/ Tỷ số giữa nợ vay và vốn chủ sở hữu E
D
2/ Tỷ số giữa nợ vay và tổng vốn dài hạn
V
Từ V E +
= D
𝐸 𝐷
𝑉 + 𝑉 = 100%
𝐷 𝐸
1/ Nếu biết 𝑉 𝑉
𝐷
Từ đó dễ dàng tính được 𝐸
109
GV Đào Mai
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC
THƯỚC ĐO CƠ CẤU VỐN
Từ V = E + D
𝐷 𝐸 𝐷
2/ Nếu biết hoặc
𝐸 𝑉 𝑉
E 1
V 1 D
E
D
D
E
V 1 D
110
E GV Đào Mai
VÍ DỤ 23
Công ty A có tổng nợ vay 1 tỷ đồng, chiếm
25% tổng nguồn vốn. Hỏi tỷ lệ nợ trên vốn chủ
sở hữu của công ty là bao nhiêu?
Tính của công ty:
111
GV Đào Mai
VÍ DỤ 24
116
GV Đào Mai
CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU
(Optimal Capital Structure)
trợ
Tài
117
GV Đào Mai
MỘT SỐ LÝ THUYẾT CƠ CẤU VỐN
QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
I
(Traditional Approach)
II LÝ THUYẾT M&M (Modigliani và Miller)
GV Đào Mai
của doanh nghiệp, đó là:
Chi phí sử dụng nợ luôn rẻ hơn chi phí sử dụng vốn
chủ sở hữu.
Tài trợ
LÝ DO NGUỒN TÀI TRỢ TỪ NỢ THƯỜNG CÓ CHI
PHÍ THẤP HƠN NGUỒN TÀI TRỢ TỪ VỐN CỔ PHẦN
Nên
136
GV Đào Mai
TÍNH WACC CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG MÔI TRƯỜNG KHÔNG THUẾ
𝐷
(𝑟 𝑢 −𝑟 𝑑 )
𝐸 là chi phí rủi ro tài chính
(lợi tức cổ đông yêu cầu tăng thêm để
bù đắp rủi ro của đòn bẩy tài chính)
• WACCo là chi phí sử dụng vốn khi không vay nợ
WACC o We ru Wd rd
WACC=𝑊 𝑒 𝑟 𝑒+𝑊 𝑑 𝑟 𝑑
140
GV Đào Mai
DIỄN GIẢI
• Dù re từ 14%/năm tăng lên thành 15%/năm;
nhưng kết hợp với tỷ trọng We giảm từ
100% xuống 80%. Đồng thời, chi phí rd rẻ
hơn được kết hợp với tỷ trọng nợ Wd tăng
từ 0% lên 20%.
• Hai phần nói trên chúng bù trừ lẫn nhau nên
không làm WACC thay đổi.
• Như vậy, cơ cấu vốn của doanh nghiệp đã
thay đổi, từ 0% nợ thành 20% nợ; nhưng
WACC vẫn là 14%/năm như trước đó. 141
GV Đào Mai
WACC CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG MÔI TRƯỜNG KHÔNG THUẾ
Khi sử dụng nợ, chi phí sử dụng nợ rẻ, tác dụng của
đòn bẩy tài chính giúp giảm WACC; nhưng đồng thời:
Việc sử dụng nợ làm chi phí vốn chủ sở hữu tăng cùng
chiều với mức tăng của tỷ số nợ, từ đó làm WACC
tăng. Vì vậy phần giảm đi của WACC nhờ nợ rẻ đã bị
san bằng bởi phần tăng lên của chi phí vốn chủ sở hữu.
143
GV Đào Mai
VÍ DỤ 27
𝑊𝐴𝐶𝐶=𝑊 𝑒 𝑟 𝑢 +𝑊 𝑑 𝑟 𝑑
Sau khi thay đổi cơ cấu vốn, WACC của
144
doanh nghiệp ……………………
Modigliani và Miller đã chứng minh:
TRONG MÔI TRƯỜNG KHÔNG THUẾ
Khi sử dụng nợ sẽ làm re tăng, nhưng
Ghi chú:
WACC We re Wd rd
∞
𝐸𝐵𝐼𝑇 𝑡
𝑉 =∑
𝑡 =1 ( 1+𝑊𝐴𝐶𝐶 ) 𝑡 148
GV Đào Mai
VÍ DỤ 28
Khi không sử dụng nợ: We = ……. và Wd =……….
WACC o We ru Wd rd
𝐸𝐵𝐼𝑇 𝐸𝐵𝐼𝑇
𝑉 𝑈= =
𝑊𝐴𝐶 𝐶 0 𝑟𝑢
Khi có sử dụng nợ: We = ……. và Wd = ………
=
WACC=𝑊 𝑒 𝑟 𝑒+𝑊 𝑑 𝑟 𝑑
WACC o We ru Wd rd
𝐸𝐵𝐼𝑇 𝐸𝐵𝐼𝑇
𝑉 𝑈= = =¿
𝑊𝐴𝐶 𝐶 0 𝑟𝑢
WACC=𝑊 𝑒 𝑟 𝑒+𝑊 𝑑 𝑟 𝑑
153
GV Đào Mai
DIỄN GIẢI
• Khi nợ tăng từ 0% lên 25%, phát sinh yêu
cầu bù đắp rủi ro tài chính, nên re tăng từ
17% lên 19%. Dù vậy, trong môi trường
không thuế, WACC vẫn là 17%/năm
• Giá trị doanh nghiệp phụ thuộc vào EBIT
và WACC. EBIT không phụ thuộc cơ
cấu vốn, còn WACC vẫn như trước, nên
V vẫn là 800 tỷ đồng.
Kết luận: WACC và V của doanh nghiệp khi có sử
GV Đào Mai 154
dụng nợ và khi không sử dụng nợ………..
GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
TRONG MÔI TRƯỜNG KHÔNG THUẾ
Giá trị của doanh nghiệp trước và sau khi có nợ
là như nhau. Sự thay đổi tỷ trọng nợ và vốn chủ
sở hữu không làm thay đổi giá trị doanh nghiệp
Giá trị doanh nghiệp tăng hay không là do EBIT t
được tạo ra hàng năm nhiều hay ít. Tỷ lệ không
ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp
M&M kết luận: Không có cơ cấu vốn nào là tối
ưu; và doanh nghiệp không thể tăng giá trị của
GV Đào Mai 155
doanh nghiệp bằng cách thay đổi cơ cấu vốn.
Modigliani và Miller đã chứng minh:
TRONG MÔI TRƯỜNG KHÔNG THUẾ
sự thay đổi cơ cấu vốn không ảnh hưởng
đến WACC và giá trị của doanh nghiệp
GV Đào Mai
năm đầu; trong khi đa số các doanh
nghiệp hoạt động đều phải tính nộp thuế.
Như vậy, môi trường không thuế không
bao quát và chưa thực tế.
157
Do đó, đến năm 1963, Modigliani và Miller đã
mở rộng lý thuyết M&M trong môi trường có
thuế. Hai định đề giá trị doanh nghiệp và chi
phí sử dụng vốn của doanh nghiệp đã được
M&M nghiên cứu đưa ra trong môi trường có
thuế, một cách đầy đủ và phù hợp hơn.
Nên (1- t)
161
GV Đào Mai
GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG MÔI TRƯỜNG THUẾ
• Khi sử dụng nợ, doanh nghiệp sẽ hưởng lợi từ tấm
chắn thuế lãi tiền vay. Khoản lợi này tạo ra phần giá
trị tăng thêm cho doanh nghiệp, được tính bằng hiện
giá của tấm chắn thuế từ lãi tiền vay hàng năm:
∞
( D. rd . t ) j D. rd . t
¿
Giá trị tăng thêm ∑(1 r ) d
j
rd
= D.t
𝑗 =1
Vu + D. t
Ghi chú:
• Vu : giá trị doanh nghiệp khi chưa sử dụng nợ
164
GV Đào Mai
TÍNH WACC CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG MÔI TRƯỜNG THUẾ
Công thức chung: WACC We (re ) Wd (rd )(1 t )
• Khi không sử dụng nợ: We = 100% ; Wd = 0%
re = ru (1 – t) = ru
𝐸𝐵𝐼𝑇 (1 −𝑡 )
V u=
𝑊𝐴𝐶𝐶 𝑜
WACC We re Wd rd (1 - t) 168
GV Đào Mai
VÍ DỤ 30
Khi cơ cấu vốn của doanh nghiệp thay đổi từ 0%
tăng lên thành 20% nợ. Trong môi trường thuế:
V sẽ tăng do doanh nghiệp hưởng lợi từ tấm
chắn thuế lãi tiền vay
Khi nợ tăng, làm re tăng từ 10%/năm lên
10,4%/năm.
Chi phí rẻ hơn của nợ đã làm cho WACC giảm,
từ 10%/năm xuống còn 9,6%/năm
KQ: chi phí vốn chủ sở hữu tăng; V tăng và WACC giảm
169
GV Đào Mai
VÍ DỤ 31
Công ty C có NOPAT hàng năm là 50,4 tỷ đồng/năm.
• Khi không vay nợ; chi phí sử dụng vốn là 15%/năm
• Nếu có sử dụng nợ, với chi phí nợ sau thuế
8%/năm; cơ cấu vốn của công ty có = 4
Tính WACC và giá trị vốn chủ sở hữu của công ty
theo lý thuyết M&M trong môi trường thuế.
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%
170
GV Đào Mai
VÍ DỤ 31
Khi chưa sử dụng nợ: We = ……. và Wd = ……
(1 – t)
=
Khi có sử dụng nợ: We = ……. và Wd = ……
(1-t)
WACC We re Wd rd (1 - t)
=
E =
WACC giảm, từ …….còn ……. V tăng thêm ………..171
GV Đào Mai
VÍ DỤ 32
Công ty HH có EBIT = 42,48 tỷ đồng/năm.
E = VL - D
(1 – t) =
𝐸𝐵𝐼𝑇 (1 −𝑡 )
V u= 𝑊𝐴𝐶𝐶 𝑜
175
GV Đào Mai
VÍ DỤ 33
• Khi công ty sử dụng 84 tỷ đồng nợ
VL = VU + D.t
E = VL - D
(1-t)
(1 – t)
𝑊𝐴𝐶𝐶 = ¿
176
GV Đào Mai
VÍ DỤ 33
• Giả sử doanh nghiệp sử dụng 154 tỷ đồng nợ
VL = VU + D.t
E = VL - D
(1-t)
(1 – t)
177
GV Đào Mai
VÍ DỤ 34
Sử dụng tiếp số liệu của công ty HH:
(1 – t)
WACC We re Wd rd (1 - t)
GV Đào Mai 179
VÍ DỤ 32 – 33 - 34
Cơ cấu vốn V (tỷ đồng) WACC re
Không nợ 283,2 12% 12%
28% nợ 300 11,32% 12,93%
49% nợ 314 10,83% 14,31%
71% nợ 330 10,30% 17,85%
GV ĐÀO MAI 18
9
LÝ THUYẾT ƯU TIÊN TRONG CƠ CẤU VỐN
(PECKING ORDER THEORY)
Khi hết nguồn vốn bên trong, nếu cần thiết phải huy
động đến nguồn vốn từ bên ngoài thì doanh nghiệp
nên theo thứ tự:
Khi hết nguồn vốn bên trong, nếu cần thiết phải huy
động đến nguồn vốn từ bên ngoài thì doanh nghiệp
nên theo thứ tự:
209
GV Đào Mai
VÍ DỤ 35
Công ty H hiện sử dụng 5 tỷ đồng nợ, chiếm 25% giá
trị công ty. Hỏi giá trị vốn chủ sở hữu là bao nhiêu ?
WACC We re Wd rd
∞
𝐸𝐵𝐼𝑇 𝑡
𝑉 =∑
𝑡 =1 ( 1+𝑊𝐴𝐶𝐶 )𝑡
GV Đào Mai 213
GV Đào Mai 214
VÍ DỤ 39
Một doanh nghiệp có EBIT hàng năm 217,5 tỷ
đồng/năm; khi không sử dụng nợ, có chi phí vốn
chủ sở hữu là 10%/năm. Nếu sử dụng 1.300 tỷ
đồng nợ, với chi phí nợ trước thuế 7%/năm, thì cơ
cấu vốn ra sao? Biết thuế suất thuế TNDN là 20%
Tính giá trị doanh nghiệp và giá trị vốn chủ sở hữu
khi có và không có sử dụng nguồn tài trợ từ nợ