Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ
Chi phí cố định là các chi phí không thay đổi khi sản lượng
(doanh thu) thay đổi.
1
10/17/2022
Xác định mức độ hoạt động vừa đủ bù đắp các chi phí hoạt
động.
Đánh giá khả năng sinh lợi ở các mức doanh số khác nhau.
𝐹
𝑄0 =
𝑃−𝑉
2
10/17/2022
S
EBIT
döông
S0
3
10/17/2022
Rủi ro kinh doanh là tính khả biến hay không chắc chắn về
EBIT của doanh nghiệp.
Tính biến đổi của doanh số theo chu kỳ kinh doanh
Tính biến đổi của giá bán.
Độ co giãn của cầu theo giá bán.
Tính biến đổi của chi phí.
Sự tồn tại của sức mạnh thị trường.
MỨC ĐỘ SỬ DỤNG ĐỊNH PHÍ: ĐỘ NGHIÊNG CỦA ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Sự khuếch đại tác động của thay đổi doanh thu đến thay đổi
trong EBIT
DOL càng cao nghĩa là EBIT càng bất ổn, rủi ro kinh doanh càng lớn.
4
10/17/2022
(ĐVT: $)
Trường hợp 2 Trường hợp 1
(- 50%) (+ 50%)
Sản lượng tiêu thụ (sp) 500 1.000 1.500
Doanh thu (P = $10/sp) 5.000 10.000 15.000
Biến phí (V = $5/sp) 2.500 5.000 7.500
Định phí 2.500 2.500 2.500
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) 0 2.500 5.000
(-100%) (+100%)
EBIT thay đổi gấp 2 lần sự thay đổi trong sản lượng tiêu thụ
Rủi ro tài chính liên quan đến việc sử dụng nợ (và cổ phần ưu
đãi) – là các khoản thanh toán có nghĩa vụ pháp lý.
Rủi ro tài chính gắn liền với quyết định tài trợ của doanh
nghiệp.
Nếu doanh nghiệp không sử dụng nợ vay (hoàn tòan tài trợ
bằng vốn cổ phần) thì sẽ không có rủi ro tài chính.
Nợ (và vốn cổ phần ưu đãi) có chi phí tài chính cố định nên
sẽ tạo ra đòn bẩy tài chính.
5
10/17/2022
DFL càng cao nghĩa là EPS càng bất ổn, rủi ro tài chính càng lớn.
EPS biến động 100% trong khi EBIT chỉ thay đổi 40%
6
10/17/2022
Được đo lường bởi độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp (DTL – Degree of
Total Leverage)
𝐷𝑇𝐿 = 𝐷𝑂𝐿 𝑥 𝐷𝐹𝐿
𝐸𝐵𝐼𝑇 + 𝐹
𝐷𝑇𝐿 𝑎𝑡 𝑏𝑎𝑠𝑒 𝑙𝑒𝑣𝑒𝑙 𝑄 =
𝑃
𝐸𝐵𝐼𝑇 − 𝐼 −
(1 − 𝑇)
DTL: Phần trăm thay đổi trong EPS do 1% thay đổi trong doanh
thu.
DTL càng cao nghĩa là EPS càng bất ổn, rủi ro tổng thể càng
lớn.
EPS
DFL
EBIT
DOL
DTT
RRKD RRTC
7
10/17/2022