Professional Documents
Culture Documents
ĐÒN BẨY
Principles of Managerial Finance – Gitman 13e – Chapter 13
1. 2.
Hiểu về đòn bẩy, phân tích Phân biệt và tính toán đòn
điểm hòa vốn, và tác động bẩy hoạt động, đòn bẩy tài
của sự thay đổi trong chi phí chính, đòn bẩy tổng hợp và
đến điểm hòa vốn. mối liên hệ giữa chúng.
1
10/3/21
“
HÃY CHO TÔI MỘT ĐIỂM TỰA, TÔI
SẼ NÂNG CẢ TRÁI ĐẤT LÊN.
ARCHIMEDES
ĐÒN BẨY
Tác động của những chi phí cố định
lên tỷ suất sinh lợi của cổ đông.
2
10/3/21
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỐ ĐỊNH CHI PHÍ TÀI CHÍNH CỐ ĐỊNH
✘CHI PHÍ CỐ ĐỊNH (FIXED COST) ✘ CHI PHÍ BIẾN ĐỔI (VARIABLE COST)
✘Tổng định phí không đổi khi sản lượng ✘Tổng biến phí thay đổi khi sản lượng thay
thay đổi. Định phí/1 sản phẩm thay đổi khi đổi. Biến phí/ 1 sản phẩm không đổi.
sản lượng thay đổi.
✘Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
✘Chi phí thuê mặt bằng ✘Chi phí nhân công trực tiếp
✘Chi phí quản lý doanh nghiệp
✘Khấu hao tài sản cố định
3
10/3/21
4
10/3/21
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH ĐÒN BẨY TỔNG HỢP
Sự khuếch đại tác động của Sự khuếch đại tác động của Sự khuếch đại tác động của
thay đổi doanh thu đến thay thay đổi EBIT đến sự thay đổi thay đổi doanh thu đến sự thay
đổi trong EBIT (lợi nhuận hoạt của EPS. đổi trong EPS
động)
Được đo lường bởi độ nghiêng Đo lường bởi độ nghiêng đòn
Được đo lường bởi độ nghiêng đòn bẩy tài chính ( DFL – bẩy tổng hợp ( DTL – Degree of
đòn bẩy hoạt động (DOL – Degree of Financial Leverage) Total Leverage)
Degree of Operating Leverage)
✘ Xác định mức độ hoạt động vừa đủ bù đắp các chi phí hoạt động
✘Đánh giá khả năng sinh lợi ở các mức doanh số khác nhau.
10
5
10/3/21
EBIT = 0
11
12
6
10/3/21
✘ DOL: phần trăm thay đổi trong EBIT do 1% thay đổi trong doanh thu.
✘DOL càng cao nghĩa là EBIT càng bất ổn, rủi ro kinh doanh lớn hơn.
13
14
7
10/3/21
✘ DFL: phần trăm thay đổi trong EPS do 1% thay đổi EBIT.
✘DFL càng cao nghĩa là EPS càng bất ổn, rủi ro tài chính lớn hơn.
15
16
8
10/3/21
✘ DTL: phần trăm thay đổi trong EPS do 1% thay đổi trong doanh thu.
✘DTL càng cao nghĩa là EPS càng bất ổn, rủi ro tổng thể lớn hơn.
17
18
9
10/3/21
19
20
10
10/3/21
thanks!
Any questions?
You can find me at
khatcdn@ueh.edu.vn
21
Quiz
Click the Quiz button to edit this object
QUIZ
Nếu không vượt qua bài quiz này, các bạn sẽ không được
tham dự buổi học online và thực hiện bài kiểm tra cuối giờ.
22
11
8/29/17
CHƯƠNG 16
CẤU TRÚC VỐN
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1
CHAPTER 16
CAPITAL STRUCTURE – BASIC CONCEPTS
´ Hiểu rõ tác động của đòn bẩy tài chính (nghĩa là cấu trúc
vốn) đến thu nhập của công ty.
´ Hiểu rõ cách thức nhà đầu tư sử dụng đòn bẩy tài chính cá
nhân (đòn bẩy tự tạo).
´ Có khả năng tính toán được giá trị công ty có sử dụng đòn
bẩy tài chính và không sử dụng đòn bẩy tài chính.
´ 16.2 TỐI ĐA HÓA GIÁ TRỊ CÔNG TY VÀ TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH
CỔ ĐÔNG
´ 16.5 THUẾ
1
8/29/17
´ Lựa chọn cấu trúc vốn chính là mô hình chiếc bánh (pie
model).
´ B: giá trị thị trường của nợ và S là giá trị thị trường vốn CP.
´ Câu hỏi quan trọng khi nghiên cứu lý thuyết cấu trúc vốn:
´ Tại sao các cổ đông lại quan tâm đến tối đa hóa giá trị công
ty?
´ Tỷ lệ nợ/ vốn cổ phần nào sẽ tối đa hóa lợi ích các cổ đông?
16.2 TỐI ĐA HÓA GIÁ TRỊ CÔNG TY VÀ TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH
6 CỔ ĐÔNG
´ Các giám đốc tài chính sẽ chọn cấu trúc vốn mà họ tin rằng
tối đa hóa giá trị công ty vì cấu trúc vốn này cũng có lợi nhất
cho các cổ đông.
´ Giả sử giá trị thị trường của công ty J.J. Sprint là $1,000.
Công ty hiện không có nợ và có 100 cổ phiếu, mỗi cổ phiếu
giá $10.
´ Công ty xem xét vay $500, trả cổ tức $5/ cổ phần. Giá trị
công ty sẽ như thế nào sau khi tái cấu trúc?
2
8/29/17
16.2 TỐI ĐA HÓA GIÁ TRỊ CÔNG TY VÀ TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH
7 CỔ ĐÔNG
´ Giá trị công ty có thể xảy ra một trong ba trường hợp sau:
´ Giá trị vốn cổ phần trên là sau khi chi trả cổ tức. Các cổ đông
sẽ có phần giá trị trong công ty ít hơn sau khi chi trả cổ tức.
16.2 TỐI ĐA HÓA GIÁ TRỊ CÔNG TY VÀ TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH
8 CỔ ĐÔNG
´ Giá trị vốn CP có thể xảy ra một trong ba trường hợp sau:
´ Giá trị công ty tăng lên cũng chính là giá trị vốn cổ phần được
tăng lên.
´ Cấu trúc vốn nào tối ưu (tối đa hóa giá trị công ty cũng là tối
đa hóa lợi ích cổ đông)?
´ Tài sản của Trans Am là $8.000. Cấu trúc vốn không có nợ.
Công ty xem xét việc phát hành nợ mua lại vốn CP.
3
8/29/17
´ Tác động của tình trạng kinh tế lên EPS của cấu trúc vốn hiện
tại:
´ Trong trường hợp không vay nợ, ROE cũng chính là ROA của
công ty.
´ Tác động của tình trạng kinh tế lên EPS của cấu trúc vốn
được đề xuất (có sử dụng nợ):
´ Trong trường hợp vay nợ, ROE được khuếch đại so với ROA
do tác động đòn bẩy của nợ.
4
8/29/17
´ Điểm hòa vốn giữa các phương án tài trợ (break – even
point) là $800.
´ Khi EBI nhỏ hơn $800, EPS của phương án không sử dụng nợ
sẽ cao hơn.
´ Đòn bẩy tạo ra rủi ro (mức độ bất ổn trong EPS cao hơn,
hoặc trong trường hợp suy thoái, EPS phương án vay nợ thấp
hơn).
´ Cấu trúc vốn không tác động đến giá trị công ty. Việc lựa
chọn giữa nợ và vốn cổ phần không tác động đến giá trị của
các cổ đông.
5
8/29/17
´ Vay $2.000 từ ngân hàng hoặc nhà môi giới (going on margin)
´ Sử dụng $4.000 (kể cả tiền vay) mua 200 cổ phần công ty không vay nợ.
´ Nói cách khác, những gì nhà đầu tư nhận được khi công ty sử
dụng đòn bẩy tài chính không khác gì so với những gì họ
nhận được từ đòn bẩy tự tạo.
´ Giả sử giá trị của công ty vay nợ cao hơn công ty không vay
nợ => chiến lược A có chi phí cao hơn (mà cùng thành quả)
=> tất cả các nhà đầu tư đều theo chiến lược B (đòn bẩy tự
tạo) => abitrage cho đến khi giá cổ phần có vay nợ giảm
xuống để ngang bằng chiến lược B
´ Kết quả là: thị trường sẽ abitrage để giá trị công ty có vay nợ
và không vay nợ ngang bằng nhau.
´ Giá trị của công ty có vay nợ bằng với giá trị công ty không
vay nợ.
´ Các cá nhân có thể vay bằng với chi phí vay của các công ty.
´ Các cá nhân có thể vay margin account – tài khoản ký quỹ chứng khoán. (1)
Nhà đầu tư phải nộp thêm tiền khi giá CK xuống và (2) người môi giới nắm giữ
CK => rủi ro vỡ nợ thấp.
´ Công ty thường dùng bất động sản hoặc động sản để thế chấp => chi phí dàn
xếp ban đầu, chi phí giám sát, chi phí xử lý khi khánh kiệt tài chính rất đáng
kể => công ty có thể vay với lãi suất cao hơn
6
8/29/17
´ Theo kết quả của các bảng số liệu của Trans Am:
´ Đòn bẩy tài chính sẽ đem lại thu nhập lớn hơn cho các cổ đông (EPS cao hơn).
($4 so với $3)
´ Đòn bẩy tài chính cũng đem lại tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cao hơn cho các cổ
đông. (20% so với 15%)
´ Nhưng, đòn bẩy tài chính cũng đem lại rủi ro cao hơn (khoảng biến thiên EPS
cao hơn, thiệt hại cao hơn trong trường hợp bất lợi)
´ RWACC luôn bằng với R0 trong điều kiện không có thuế (R0 là
chi phí vốn trong công ty tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần
thường)
7
8/29/17
´ Luteran Motors được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần, có
thu nhập kỳ vọng vĩnh viễn là $10 triệu mỗi năm, tất cả thu
nhập chi trả cổ tức. Có 10 triệu cổ phiếu đang lưu hành, như
vậy dòng tiền kỳ vọng hàng năm là $1 cho mỗi cổ phiếu.
´ Chi phí vốn của công ty không vay nợ này là 10%. Công ty
sắp xây một nhà máy mới trị giá $4 triệu. Nhà máy được kỳ
vọng tạo ra dòng tiền $1 triệu mỗi năm.
8
8/29/17
9
8/29/17
´ (1) Xây dựng cùng 1 nhà máy và (2) MM chứng minh phương án
tài trợ không tác động giá trị đầu tư trong TT hoàn hảo không
thuế.
´ Giá cổ phiếu vẫn là $10,6 phù hợp với thị trường hiệu quả.
10
8/29/17
´ Nhất quán với định đề I MM: giá trị công ty đều là $110 triệu
cho dù tài trợ bằng nợ hay vốn cổ phần.
´ Giá cổ phần luôn là $10,6 cho dù tài trợ bằng nợ hay vốn cổ
phần.
´ Nhất quán với định đề II MM: tỷ suất sinh lợi của các cổ đông
tăng từ 10% lên 10,15% vì rủi ro tăng lên do việc vay nợ
mang lại (mức tăng này vừa đủ để định đề II là đúng).
´ Các giám đốc không thể thay đổi giá trị công ty bằng cách
thay đổi cấu trúc vốn của nó.
´ Tổng chi phí sử dụng vốn không thể giảm khi thay vốn cổ
phần bằng nợ cho dù nợ rẻ hơn.
´ Hình ảnh minh họa: giá trị từ bán sữa của người nông dân sẽ
không đổi cho dù sữa bán theo cách nào (bán nguyên chất
hay tách kem và sữa ít béo).
´ Hình ảnh minh họa: giá trị của chiếc bánh không phụ thuộc
vào cách cắt bánh.
11
8/29/17
´ Không xét đến chi phí phá sản, chi phí đại diện.
16.5 THUẾ
35
´ Khi có sự hiện diện của thuế, giá trị công ty có tương quan
dương với nợ.
16.5 THUẾ
36
´ Công ty đang xem xét hai cấu trúc vốn. Phương án 1, cấu trúc vốn không có
nợ. Phương án 2, công ty vay nợ (B) là $4,000,000. Chi phí nợ (RB) là 10%.
12
8/29/17
16.5 THUẾ
37
´ Hiện giá tất cả tấm chắn thuế hàng năm (giả định đó là dòng
tiền đều vĩnh viễn):
16.5 THUẾ
38
16.5 THUẾ
39
´ Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và đòn bẩy tài chính dưới tác động
của thuế thu nhập DN.
13
8/29/17
16.5 THUẾ
40
´ Giá cổ phiếu và đòn bẩy tài chính trong môi trường có thuế
16.5 THUẾ
41
´ Giá mỗi cổ phần sau khi công ty thông báo (chưa phát hành
nợ) là $5,7.
16.5 THUẾ
42
´ Tóm tắt
14
8/29/17
16.5 THUẾ
43
15
12/29/17
CHƯƠNG 19
CỔ TỨC VÀ CÁC HÌNH THỨC CHI
TRẢ KHÁC
1
CHAPTER 19
DIVIDEND AND OTHER PAYOUTS
´ Hiểu rõ các hình thức chi trả cổ tức khác nhau và cách thức
chi trả chúng.
´ Biết được các chủ đề liên quan đến quyết định chính sách cổ
tức.
´ Hiểu rõ tại sao việc mua lại cổ phiếu là một hình thức chi trả
cổ tức.
1
12/29/17
´ 19.7 HIỆU ỨNG KHÁCH HÀNG: LỜI GIẢI CHO CÁC NHÂN TỐ
TRONG THẾ GIỚI THỰC.
´ Cổ tức (dividend) phân phối từ thu nhập hiện tại hoặc thu
nhập giữ lại lũy kế.
´ Việc chi trả làm giảm trong tài khoản tiền mặt và giảm thu
nhập giữ lại của công ty.
2
12/29/17
´ 15/1: Hội đồng thông qua trả cổ tức $1/CP. Ngày ghi sổ là 30/1, ngày thanh
toán 16/02.
´ 30/1: công ty chốt danh sách các nhà đầu tư được xem là cổ đông công ty.
´ 28/2: ngày làm việc thứ hai trước khi đến ngày ghi sổ. Trước ngày này, cổ
phiếu là giao dịch có cổ tức (cum –dividend).
´ Nếu thị trường hoàn hảo và giả sử không có hiệu ứng thông
tin thì giá cổ phiếu được kỳ vọng giảm bằng cổ tức chi trả.
´ Giá giảm vào đúng ngày không có cổ tức. Mức giảm có thể
tùy thuộc vào thuế suất.
´ Trước ngày không có cổ tức: giá cổ phiếu là $(P+1)
´ Vào ngày không có cổ tức hoặc sau đó: giá cổ phiếu là $P.
3
12/29/17
´ Giá trị một cổ phần là tổng hiện giá của dòng cổ tức kỳ vọng
trong tương lai.
´ Bristol tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần. Công ty sẽ giải thể trong 1 năm
tới. Công ty có một khoản tiền $10.000 hiện tại và $10.000 trong năm tới.
´ Sau khi cổ tức hiện hành được thanh toán, giá cổ phiếu giảm ngay xuống còn
$9,09.
´ Chính sách thay thế: cổ tức ban đầu lớn hơn dòng tiền sẵn
có.
´ Trả $11 ngay hiện tại. Tổng cổ tức là $11.000. Cần huy động thêm $1.000
´ Công ty phát hành cổ phiếu $1.000, cổ tức trả cho các cổ đông mới là $1.100
ở kỳ 1, cổ đông cũ sẽ nhận được $8.900
´ Đối với phát hành mới: giá cổ phần là $8,09. Số lượng cổ phần mới cần phát
hành là 123,61 ($1.000/$8,09) cổ phần.
4
12/29/17
´ Sự thay đổi trong chính sách cổ tức không ảnh hưởng đến giá trị
doanh nghiệp.
´ Cổ tức tự tạo:
´ Nhà đầu tư X thích cổ tức $10/ cổ phần ở kỳ 0 và kỳ 1. Công ty thì công bố chính
sách cổ tức thay thế ($11 ở kỳ 0 và $8,9 ở kỳ 1).
´ Nhà đầu tư Z muốn nhận $11 ở kỳ 0 và %8,9 ở kỳ 1. Công ty thực hiện chính sách
cổ tức ban đầu ($10 ở mỗi kỳ).
´ Nhà đầu tư Z bán bớt cổ phần để có thêm $1 ở hiện tại nhưng cổ tức kỳ 1 sẽ sụt
giảm đúng $1,1. Z sẽ có số tiền cổ tức như mong muốn.
´ Sự thay đổi trong chính sách cổ tức không ảnh hưởng đến giá trị
doanh nghiệp.
´ Nhà đầu tư Z muốn nhận $11 ở kỳ 0 và %8,9 ở kỳ 1. Công ty thực hiện chính sách
cổ tức ban đầu ($10 ở mỗi kỳ).
´ Nhà đầu tư Z bán bớt cổ phần để có thêm $1 ở hiện tại nhưng cổ tức kỳ 1 sẽ sụt
giảm đúng $1,1. Z sẽ có số tiền cổ tức như mong muốn.
´ Các khoản cổ tức có ảnh hưởng đến tài sản của các cổ đông
´ Chính sách cổ tức không ảnh hưởng đến tài sản của các cổ
đông.
´ Phát biểu 1: Nhà đầu tư sẽ thích cổ tức cao hơn cổ tức thấp
nếu cổ tức của các thời điểm khác không đổi.
5
12/29/17
´ Không có thuế
´ Chính sách đầu tư được xác lập trước và không bị thay đổi
bởi những thay đổi trong chính sách cổ tức.
´ Thay vì trả cổ tức tiền mặt, doanh nghiệp có thể dùng tiền
mua lại cổ phiếu từ chính nó.
´ Công ty đưa ra chào mua (tender offer): công ty có thể đặt giá cụ thể (thường
cao hơn giá thị trường) hoặc đấu giá kiểu Hà Lan (Dutch Auction)
´ Mua lại riêng lẻ (targeted repurchases): công ty mua lại cổ phần từ một số cổ
đông cụ thể (giá mua có thể thấp hơn, phí pháp lý thấp hơn hoặc tránh bị
thâu tóm).
´ Sau khi trả cổ tức, thu nhập mỗi cổ phần dự báo là $4,5. P/E là 6.
´ Giá cổ phần là $27 sau khi trả cổ tức và là $30 trước khi trả cổ tức.
6
12/29/17
´ Giá chào mua là $30 (ngang với giá thị trường). Số lượng CP mua là 10.000.
Số lượng CP thường đang lưu hành là 90.000
´ Thu nhập mỗi cổ phần sẽ tăng lên $5 (do số lượng CP thường ít hơn). P/E vẫn
không đổi vì RR không đổi. Giá CP sẽ là $30.
´ Thực tế, mua lại cổ phần là sự bổ sung cho cổ tức tiền mặt:
´ Sự linh hoạt (flexibility): Các công ty rất e ngại khi cắt giảm cổ tức. Mua lại cổ phần
thì linh hoạt hơn.
´ Thù lao ban điều hành (executive compensation): cụ thể là quyền chọn cổ phiếu.
Thực hiện quyền chọn luôn có giá trị hơn khi công ty mua lại CP.
´ Bù trừ sự pha loãng (offset to dilution): giảm số lượng cổ phần lưu hành.
´ Định giá thấp (undervaluation): khi nhà quản lý tin rằng cổ phiếu đang được định
giá thấp một cách tạm thời thì mua lại là tốt cho cổ đông.
´ Thuế (taxes): mua lại cổ phần có lợi thế về thuế tốt hơn cổ tức tiền mặt.
´ Thực tế, mua lại cổ phần là sự bổ sung cho cổ tức tiền mặt:
´ Sự linh hoạt (flexibility): Các công ty rất e ngại khi cắt giảm cổ tức. Mua lại cổ phần
thì linh hoạt hơn.
´ Thù lao ban điều hành (executive compensation): cụ thể là quyền chọn cổ phiếu.
Thực hiện quyền chọn luôn có giá trị hơn khi công ty mua lại CP.
´ Bù trừ sự pha loãng (offset to dilution): giảm số lượng cổ phần lưu hành.
´ Định giá thấp (undervaluation): khi nhà quản lý tin rằng cổ phiếu đang được định
giá thấp một cách tạm thời thì mua lại là tốt cho cổ đông.
´ Thuế (taxes): mua lại cổ phần có lợi thế về thuế tốt hơn cổ tức tiền mặt.
7
12/29/17
´ Công ty huy động vốn (phát hành CP) để chi trả cổ tức:
´ Thực tế: thu được $85 (thuế 15%), bỏ ra nhiều hơn $100 (chi
phí phát hành).
´ Phát hành cổ phần để chi trả cổ tức không phải là hành động
hợp lý. Tuy nhiên, trong thực tế, đôi khi công ty chấp nhận
bất lợi về thuế để đánh đổi chính sách cổ tức ổn định (khi
dòng tiền một năm nào đó thiếu hụt ngoài kỳ vọng).
´ Mua công ty khác: các công ty thường chịu chi phí khá lớn khi mua lại (chưa
kể giá đặt mua cao hơn giá thị trường). Mua lại để né tránh cổ tức có hại cho
các cổ đông.
´ Mua các tài sản tài chính: Nếu thuế suất thuế thu nhập cá nhân cao hơn thuế
suất thuế thu nhập DN, công ty sẽ có động cơ giảm cổ tức và ngược lại.
´ Mua lại cổ phần: thuế từ mua lại cổ phiếu thấp hơn so với cổ tức tiền mặt
8
12/29/17
´ Nhóm khách hàng (nhà đầu tư) mong muốn cổ tức cao:
những người nghỉ hưu, nhóm người sống dựa trên thu nhập
cố định, các quỹ đầu tư có thuế biên tế thấp.
´ Trong thực tế, lập luận trên không đúng do chi phí giao dịch.
´ Mâu thuẫn giữa cổ đông và nhà quản lý: hội đồng quản trị có
thể dùng cổ tức giảm chi phí đại diện (không thể phung phí
khi không có tiền dồi dào).
´ Mua lại cổ phần cũng có thể được sử dụng vì hai mục đích
trên.
9
12/29/17
´ Lý giải: một công ty thường chỉ tăng cổ tức khi kỳ vọng thu
nhập, dòng tiền tương lai tăng đủ để cổ tức không giảm về
mức ban đầu.
´ Phát tín hiệu (dividend signaling): ban quản lý tăng cổ tức chỉ để
thị trường nghĩ rằng dòng tiền sẽ tăng.
´ Chiến lược trên không trung thực nhưng các nhà nghiên cứu cho
rằng ban quản lý thường xuyên vận dụng chúng.
´ Dòng tiền = Chi tiêu vốn + cổ tức. Ex: công ty thông báo tăng cổ tức trong khi thị
trường kỳ vọng chi tiêu vốn không thay đổi thì giá CP sẽ tăng do thị trường kỳ
vọng dòng tiền tăng.
´ Điều gì ngăn cản quản lý thực hiện chiến lược này thường xuyên?
Đó chính là sự trừng phạt của thị trường khi nhận ra dòng tiền
tương lai không tăng. Giá CP sẽ thấp hơn so với không tăng cổ tức.
10
12/29/17
´ Một khi các công ty trong thị trường điều chỉnh chính sách cổ
tức (cung) phù hợp với các nhóm khách hàng (cầu) thì không
có công ty đơn lẻ có thể thay đổi giá trị bằng cách thay đổi
chính sách cổ tức).
´ “Trong một thế giới có nhiều nhà đầu tư thích cổ tức cao, một công ty có thể
tăng giá trị bằng cách tăng tỷ lệ chi trả cổ tức” Đúng hay sai? Tại sao?
´ Sai. Một công ty chỉ có thể tăng giá trị khi tìm ra một “nhóm khách hàng chưa
thỏa mãn”.
´ Hiệu ứng khách hàng còn có thể thấy thông qua tỷ suất cổ
tức (dividend yield)
11
12/29/17
´ Rất quan tâm tính ổn định của cổ tức cũng như của thu nhập.
´ Không quan tâm nhiều đến thuế thu nhập cá nhân và chi phí
phát hành cổ phần.
1. Tổng số tiền cổ tức và mua lại cổ phần rất lớn và tăng đều
đặn.
2. Cổ tức tiền mặt và mua lại cổ phần tập trung vào các công ty
lớn, trưởng thành.
5. Giá cổ phiếu phản ứng với những thay đổi bất ngờ trong
chính sách cổ tức.
6. Mua lại cổ phiếu thay đổi theo thu nhập tạm thời.
12
12/29/17
´ Khi công ty trưởng thành, dòng tiền tự do lớn hơn => xuất hiện chi phí đại diện => công ty
nên phân phối (2)
´ Tại sao lại chi trả cổ tức dù mua lại tạo ra lợi thế về thuế.
´ Cổ tức tiền mặt có thể tạo ra tín hiệu kép tới thị trường: đó là kỳ vọng về dòng tiền tương lai
(3,4,5) và công ty sẽ không giữ lại (quá) nhiều tiền hơn cần thiết.
´ Tính khó kiểm chứng và các chi phí đi kèm với chiến lược mua lại. Cổ tức thì đơn giản và minh
bạch hơn nhiều.
´ Sau 1982, SEC đã lập ra những quy định để mua lại dễ dàng hơn (6)
´ Gộp cổ phiếu (reverse split): ngược với hành động chia tách
cổ phiếu, số CP lưu hành ít hơn và giá tăng lên.
´ Thanh khoản và khả năng giao dịch có thể được cải thiện.
´ Cổ phiếu được bán giá thấp thì không được coi trọng.
´ Các quy định về mức giá tối thiểu của các sàn giao dịch.
´ Cho phép công ty rút khỏi danh sách của các sở giao dịch
nhưng vẫn được giao dịch (go dark).
13
8/29/17
CHƯƠNG 26
TÀI CHÍNH NGẮN HẠN VÀ LẬP KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH NGẮN HẠN
1
CHAPTER 26
SHORT TERM FINANCE AND PLANNING
´ Hiểu rõ tầm quan trọng của phân tích chu kỳ tiền mặt.
´ Hiểu rõ ưu và nhược điểm của các chiến lược tài trợ ngắn hạn
khác nhau.
´ Hiểu rõ các lựa chọn khác nhau cho tài trợ ngắn hạn.
1
8/29/17
´ Quản lý tài chính ngắn hạn thường được gọi là quản lý vốn
luân chuyển (working capital management).
´ Vốn luân chuyển ròng (net working capital): chênh lệch giữa
tài sản lưu động và nợ ngắn hạn.
´ Mức độ tồn trữ hàng tồn kho bao nhiêu là hợp lý?
´ Nên mở rộng tín dụng cho khách hàng bao nhiêu là hợp lý?
´ Các hoạt động tăng tiền mặt (nguồn tiền mặt – sources of cash):
´ Tăng nợ dài hạn, tăng vốn cổ phần, tăng nợ ngắn hạn, giảm tài sản lưu động khác
tiền mặt, giảm tài sản cố định.
´ Các hoạt động làm giảm tiền mặt (sử dụng tiền mặt – uses of
cash):
´ Giảm nợ dài hạn, giảm vốn cổ phần, giảm nợ ngắn hạn, tăng tài sản lưu động khác
tiền mặt, tăng tài sản cố định.
2
8/29/17
´ Thời gian có và bán được hàng tồn kho: thời gian tồn kho (inventory period) –
60 ngày.
´ Thời gian cần để thu tiền bán hàng: kỳ thu tiền (accounts receivable period) –
45 ngày.
´ Chu kỳ tiền mặt: khoản thời gian khi chúng ta thực sự thanh
toán hàng tồn kho cho đến khi thu tiền mặt từ bán hàng.
´ Khoảng thời gian 30 ngày kể từ khi chúng ta mua hàng cho đến khi chúng ta
trả tiền là thời gian khoản phải trả (accounts payable period) hay kỳ thanh
toán.
´ Khi có chênh lệch giữa dòng tiền vào và ra, doanh nghiệp có
thể bổ sung hoặc giảm đi bằng cách vay ngắn hạn hoặc nắm
giữ chứng khoán khả nhượng.
3
8/29/17
Nhà quản lý mua Quyết định mua hàng, nhà cung cấp; có thể
Hàng tồn kho, khoản phải trả
hang đàm phán các điều khoản thanh toán
´ Tính trung bình cần 168 ngày kể từ khi chúng ta mua hàng
tồn kho cho đến khi bán được hàng và thu tiền từ khách.
4
8/29/17
´ Tính trung bình cần 129 ngày kể từ khi chúng ta trả tiền hàng
tồn kho cho đến khi thu được tiền từ khách hàng.
´ Chu kỳ tiền mặt tăng khi:(1) thời gian tồn kho tăng lên (2) kỳ
thu tiền dài hơn (3) kỳ thanh toán ngắn đi.
´ Chu kỳ tiền mặt càng tăng thì công ty càng cần nhiều nguồn
tài trợ hơn.
´ Trong các điều kiện khác cố định, chu kỳ tiền mặt càng ngắn,
đầu tư của công ty vào hàng tồn kho và khoản phải thu thấp,
hiệu suất sử dụng tài sản (asset turnover) tăng lên => ROA
tăng lên => ROE tăng lên.
´ Chính sách tài chính ngắn hạn linh hoạt (flexible) là chính sách có
tỷ lệ tài sản lưu động trên doanh thu cao.
´ Duy trì số dư tiền mặt lớn,
´ Nới lỏng chính sách tín dụng => khoản phải thu cao.
´ Chính sách tài chính ngắn hạn hạn chế (restrictive) là chính sách có
tỷ lệ tài sản lưu động trên doanh thu thấp.
´ Duy trì số dư tiền mặt thấp.
´ Không cho phép trả chậm hoặc thắt chặt điều kiện trả chậm.
5
8/29/17
´ Việc quản lý tài sản lưu động là cân nhắc sự đánh đổi giữa
chi phí lưu giữ (carrying cost) và chi phí thiếu hụt hàng tồn
kho (shortage cost)
´ Carrying cost: chi phí gia tăng cùng với tài sản lưu động: (1) chi phí cơ hội của
tài sản và (2) chi phí duy trì giá trị kinh tế của tài sản.
´ Shortage cost: chi phí giảm thiểu khi gia tăng tài sản lưu động. (1) chi phí giao
dịch, đặt hàng bổ sung tài sản và (2) chi phí liên quan đến dự trữ an toàn –
cashout hoặc stockout.
´ Nếu công ty có chi phí lưu giữ cao và chi phí thiếu hụt thấp
thì chính sách tài chính ngắn hạn hạn chế sẽ là tối ưu và
ngược lại.
´ CÁC CHÍNH SÁCH TÀI TRỢ CHO TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
´ Mô hình lý tưởng: tài sản lưu động được tài trợ bằng nợ ngắn
hạn, TSCĐ được tài trợ bằng nợ dài hạn và vốn cổ phần.
6
8/29/17
´ Nhu cầu tài sản: (1) xu hướng tăng trưởng lâu dài, (2) sự
thay đổi theo mùa vụ và (3) sự biến động không đoán được.
´ Dự trữ tiền mặt: chiến lược linh hoạt sẽ có số dư tiền mặt cao
=> khả năng thanh toán tốt nhưng hiệu suất sử dụng tài sản
sẽ thấp.
´ Phòng ngừa rủi ro đáo hạn: các công ty rất hạn chế tài trợ
cho tài sản cố định bằng các khoản vay ngắn hạn.
´ Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất: lãi suất ngắn hạn thường thấp
hơn lãi suất dài hạn.
7
8/29/17
´ Ngân sách TM: Ghi lại các ước tính thu chi tiền mặt
´ Kỳ thu tiền bình quân 90 ngày, 100% doanh thu là bán chịu => Tiền thu bán
hàng = doanh số của quý trước.
8
8/29/17
´ Công ty đối mặt với khoản thâm hụt $35 triệu trong quý 2.
´ Hạn mức tín dụng có cam kết (committed line of credit): thỏa thuận pháp lý
chính thức, có khoản phí cam kết và yêu cầu số dư bù trừ.
´ Khoản vay được đảm bảo bằng hàng tồn kho: (1) quyền lưu giữ toàn bộ hàng
tồn kho (blanket inventory lien) (2) biên nhận ủy thác (trust receipt) (3) lưu
giữ tại kho bãi (field warehouse financing)
´ Hối phiếu chấp nhận thanh toán của ngân hàng (banker’s
acceptances)
´ Thỏa thuận mà ngân hàng ký chấp nhận sẽ phải trả một khoản tiền.
´ Phát sinh từ hợp đồng thương mại, ngân hàng bên mua hàng sẽ ghi chữ chấp
nhận (accepts) lên hóa đơn và nó trở thành nghĩa vụ tài chính của ngân hàng.