Professional Documents
Culture Documents
1
11/8/2021
1.1 KHÁI NIỆM CHI PHÍ VỐN Vốn: là toàn bộ nguồn lực về tài chính của cty
Là chi phí của các nguồn vốn được sử dụng để tài trợ
cho hoạt động kinh doanh.
Là chi phí cơ hội của việc thực hiện một dự án đầu tư.
La tỷ suất sinh lời mà nha đầu tư kỳ vọng thu được từ
dự án đầu tư.
Trong 1 DN, nguồn vốn đến từ vốn CSH và vốn vay
NGUỒN VỐN
Vốn DN góp vào sẽ có xu hướng tăng lên thông qua LNGL hoặc Vốn mới
VỐN CHỦ VỐN NỢ
1.1 KHÁI NIỆM CHI PHÍ VỐN Cơ cấu vốn: Tỷ trọng của Vốn chủ và Vốn vay
Vai trò của chi phí vốn: (Tầm quan trọng) Liệu tổng nguồn vốn của DN có phải là giá trị của Dn k? => Không
Ảnh hưởng tới quá trình hoạch định ngân sách vốn
Đánh giá hiệu quả của hoạt động quản lý tài chính Hđ quản lý tài chính càng hiệu quả thì Chi phí vôn càng thấp và ngược lại
Ảnh hưởng tới các quyết định về vốn lưu động Cái nào có chi phí vốn thấp hơn thì chọn nguồn vốn lưu động đó
Là tiêu chí để phân tích so sánh các nguồn tài chính khác nhau.
? Vì sao MRI dốc xuống: Ưu tiền vào các dự án có lợi nhuận tốt hơn, vì thế các DN sẽ có xu
hướng đầu tư
giảm dần, càng về sau thì LN cận biện càng giảm
1.2 CHI PHÍ VỐN VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DN dừng k SX thêm: khi chi phí cận biên = Lợi nhuận cận biên
khi MCC=MRI
? Vì sao MCC..: Khi vượt quá 1 lượng nhất định nào đấy thì DN sẽ đòi hỏi Chi phí vốn cận biên
k0 sẽ tăng lên
MRI
2
11/8/2021
1.3 CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN CP vốn vay thường đc thể hiện qua lãi vay
D/E
BÀI TẬP Chi phí lãi vay sau thuế = Chi phí vốn nợ trước thuế*(1-thuế suất)
1. Trong năm 2016, công ty Avenger của Mỹ có lợi nhuận trước thuế và
lãi vay là 100 triệu USD. Công ty vay nợ 40 triệu USD với lãi suất = 10%*(1-35%)=6,5%
10%/năm. Xác định chi phí lãi vay sau thuế của công ty (after tax cost of Lãi vay thực phải trả sau thuế = 40*6,5%=2.6tr
debt) biết công ty phải chịu mức thuế TNDN là 35%?
2. Tập đoan HT Group cp cơ cấu vốn 120 triệu USD bao gồm 70 triệu la Chi phí lãi vay sau thuế= 12%*(1-30%)= 8,4%
vốn chủ sở hữu, con lại la vốn nợ. Chi phj vốn của HT Group la 12% đối => Chi phí vốn bình quân gia truyền (WACC) của HT Group là:
với vốn nợ, 9% đối với vốn chủ sở hữu. Tjnh chj phj vốn binh quân gia WACC= 50*8,4%+ 70*9%= 10,5%
quyền (WACC) của HT Group biết rằng mức thuế thu nhập doanh
nghiệp la 30%.
MNC thay vì rót thẳng vốn cho cty con thì thay vào đó sẽ cho các cty con vay
3
11/8/2021
1.4 SỬ DỤNG CHI PHÍ VỐN LÀM TỶ LỆ CHIẾT KHẤU k: Chi phí vốn có thể được sử dụng như 1 kênh chiết khấu
Khi cân nhắc một dự án nước ngoài có mức độ rủi ro tương đồng với Chi phí vốn có thể = lợi nhuận kỳ vọng của 1 dự án
MNC, MNC có thể sử dụng WACC như một mức tỷ suất lợi nhuận yêu
cầu (hoặc tỷ lệ chiết khấu) cho dự án để tính toán NPV và các chỉ tiêu
đánh giá dự án khác.
- Để tránh việc bị tính hai lần, phần giảm trừ thuế nhờ lãi
vay nên được bỏ qua khi tính các dòng tiền.
- Sử dụng dòng tiền của công ty con có được trước khi
thanh toán lãi vay hay là dòng tiền nhận được bởi MNC?
- Dòng tiền phải tính đến cả thuế trong nước và nước ngoài.
- Có sự khác biệt giữa chi phí vốn của dòng tiền bằng nội tệ
và ngoại tệ.
1.4 SỬ DỤNG CHI PHÍ VỐN LÀM TỶ LỆ CHIẾT KHẤU k= 30%*16%*(1-25%)+70%*20%= 0,176
Năm 0 1 2 3 4
Dự bn (USD) - 800.000 270.000 130.000 350.000 450.000
kd=16%
ke=20%
t= 25%
2.1 Chi phí vốn bình quân gia quyền của MNC
2.2 Các yếu tố tác động tới chi phí vốn của MNC
4
11/8/2021
BÀI TẬP
WACC= (250/350)*(250/410)*15%*(1-25%)+ 100/300*100/250*12%(1-25%)
4. Xác định chi phí vốn tổng thể của ABC group biết tập đoan có nguồn
+160/340*160/410*13%+150/340*150/250*15%
vốn được huy động từ hai quốc gia với cơ cấu như sau: (đv: triệu USD) = .....
Vốn chủ Nợ Chi phí vốn chủ Chi phí nợ Thuế TNDN
Quốc gia A 160 250 13% 15% 25%
Quốc gia B 180 100 18% 12% 20%
E D
D=350
E= 340
5
11/8/2021
6
11/8/2021
3.1 CÔNG THỨC CAPM Tính toán tỷ suất lợi nhuận yêu cầu đối vs 1 chứng khoán
kj – tỷ suất lợi nhuận yêu cầu đối với một chứng khoán
i – lãi suất phi rủi ro Hoặc Rf - risk free rate Lợi nhuận phi rủi ro (k có rủi ro nào hết): Trái phiếu chính phủ - đặc thù dài hạn
km – tỷ suất lợi nhuận của thị trường Hoặc rm
β – hệ số beta của chứng khoán i luôn nhỏ hơn km
km-i: Market Risk Premium: Phần bù rủi ro của thị trường
7
11/8/2021
Hệ số beta
Tình trạng Lợi nhuận thị trường Lợi nhuận kỳ vọng của
(km) chứng khoán j (kj)
Suy thoái - 5% -10%
Tăng trưởng 15% 20%
kj
1 - Rủi ro hệ thống trung bình
k - Rủi ro hệ thống cao, dao
k m- i 1 động lớn hơn thị trường
m
- Rủi ro hệ thống thấp, dao
i 1
động nhỏ hơn thị trường
β
1.0
8
11/8/2021
B= 0,9
Km= 20%
i= 5%
=> Kj= i+B*(Km-i)= 5%+0,9*(20%-5%) = .....
MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN CAPM
BÀI TẬP
Ck ABC: 1. Chứng khoán MPT có hệ số beta là 0,9. Tính tỷ suất lợi nhuận yêu
Kj= 19%, B= 1,2 = 5% + 0,9*(20%-5%)
Ck XYZ: cầu của MPT biết tỷ suất lợi nhuận của thị trường là 20% và lãi suất phi
Kj= 17,5%, B= 1,1 rủi ro là 5%?
19%= i + 1,2*(km-i)
2. Chứng khoán ABC có lợi nhuận kỳ vọng là 19% với hệ số beta 1,2; và a. => i=0,01; km=0,16
17,5%= i+ 1,1*(km-i)
chứng khoán XYZ có lợi nhuận kỳ vọng là 17,5% với hệ số beta 1,1. Áp
dụng mô hình CAPM, xác định:
b. có trên câu a
a/ Mức lãi suất phi rủi ro (risk free rate) Tính i
b/ Tỷ suất lợi nhuận của thị trường (expected return on the market) Tính Km
c/ Phần bù rủi ro của thị trường (expected risk premium on the market) Tính i+Km
d/ Phần bù rủi ro của từng chứng khoán ABC và XYZ (expected risk
premium for stock ABC & stock XYZ)
VD: A particular stock has an expexted return of 23%, if the expexted risk premium
on the market portfolio is 14%, and the risk - free rate is 3%, what's the stock's CAPM beta
23%=3%+Beta*14%
=> Beta=
Betag: Hệ số giữa tài sản với danh mục đầu tư toàn cầu
Betaq: Hệ số tỷ lệ thay đổi của chỉ số trung bình theo tài sản của tỷ giá hối đoái
kg:
(1) Sử dụng danh mục đầu tư thị trường toàn cầu.
(2) Bổ sung rủi ro ngoại hối.
9
11/8/2021
DEBT
tỷ suất rủi ro Phần bù rủi ro
Risk-free rate Risk premium
EQUIT
Y
Risk-free rate Risk premium
Cơ hội đầu tư
CAPM
P/E ratio
Chi phí vốn càng thấp thì sử dụng vốn càng hiệu quả
10
11/8/2021
5.3 Các yếu tố tác động đến lựa chọn cơ cấu vốn
5.1 THUYẾT ĐÁNH ĐỔI CẤU TRÚC VỐN Thay đổi cấu trúc vốn chủ và vốn vay
RISK? EBIT (Lợi nhuận trước thuế của lãi vay) - I (Lãi vay)
Financial distress = EBT x t%
Bankruptcy costs & non- bankruptcy costs Khi EBIT = Lãi vay -> Điểm kiệt quệ tài chính -> Lúc này lá chắn thuế trở nên vô dụng -> Chi phí rủi
EBIT
5.2 THUYẾT TRẬT TỰ PHÂN HẠNG các MNC khi có nhu cầu huy động thêm vốn KD thì thứ tự ưu tiên để huy động là
11
11/8/2021
Corporate tax
Blocked funds
Rủi ro quốc gia cao => huy động vốn bên ngoài
Các yếu tố ảnh hưởng tới trật tự vốn trong môi trường quốc tế
(1)Country risk:
Nếu rủi ro quốc gia cao, các công ty con có thể xem xét phương pháp
huy động vốn mà có thể giúp họ cải thiện vị thế chính trị. Vì vậy công ty
con có xu hướng huy động vốn bên ngoài để gắn quyền lợi các chủ nợ và
cổ đông ở các quốc gia nhận đầu tư với quyền lợi của công ty con. Lãi vay thấp
(2)Interest rate: Lãi vay => huy động vốn bên ngoài tăng
Nếu lãi suất tại nước nhận đầu tư thấp hơn, công ty con sẽ thích huy động
vốn bên ngoài hơn, và ngược lại.
(3)Exchange rate expectations: Rủi ro tỉ giá
Nếu đồng tiền của quốc gia nhận đầu tư được dự đoán tăng giá, công ty E giảm=> xu hướng sử dụng
vốn nội trước
con sẽ tăng cường sử dụng nguồn vốn nội bộ từ MNC để tận dụng sự
tăng giá trong tương lai, và ngược lại. E giảm -> có xu hưởng sử dụng vốn nội trước
Các yếu tố ảnh hưởng tới trật tự vốn trong môi trường quốc tế
12
11/8/2021
13