You are on page 1of 62

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (tt)

DS: Lê Thị Kiều Trang


0975777161
LOGO
lekieutrang161@gmail.com
MỤC TIÊU
1. Trình bày được khái niệm,chức năng và vai trò
của tài chính doanh nghiệp.
2. Trình bài được khái niệm, phân loại vốn cố
định, vốn lưu động; khấu hao vốn cố định.
3. Trình bày được khái niệm, cách tính và mối
quan hệ doanh thu, chi phí, lợi nhuận, phân
phối lợi nhuận trong doanh nghiệp.
4. Trình bày được các loại thuế và cách tính thuế.
NỘI DUNG

1 Đại cương về tài chính doanh nghiệp

2 Vốn, vốn cố định, vốn lưu động.

Doanh thu, chi phí, lợi nhuận, phân


3
phối lợi nhuận trong doanh nghiệp.

4 Các loại thuế chủ yếu đối với doanh nghiệp


CHI PHÍ DOANH NGHIỆP

DS: Lê Thị Kiều Trang


0975777161
LOGOlekieutrang161@gmail.com
5. CHI PHÍ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

5.1. Khái niệm


Chi phí kinh doanh
là toàn bộ chi phí
phát sinh liên quan
đến hoạt động kinh
doanh của doanh
nghiệp trong một
thời kỳ nhất định.

https://www.youtube.com/watch?v=uv_KBc7bJPs
5. CHI PHÍ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
5.2. Phân loại
Dựa trên mối quan hệ giữa chi phí với quy mô
SXKD của DN:
➢ Chi phí cố định (định phí): là chi phí không thay
đổi khi tổng sản phẩm thay đổi.
❖Ví dụ: Chi phí thuê cửa hàng, Chi phí Marketing
➢ Chi phí biến đổi (biến phí): là chi phí thay đổi
khi tổng sản phẩm thay đổi
❖Ví dụ: chi phí nhân công trực tiếp…

10:23
5. CHI PHÍ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

5.2. Phân loại


Theo công dụng kinh tế:
➢ Chi phí sản xuất: Hình thành giá thành sản phẩm tại
công xưởng
➢ Chi phí bán hàng (lưu thông): Giúp hàng hóa bán ra
thị trường
➢ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí
chung cho cả doanh nghiệp, không trực tiếp tham gia
vào sản xuất hoặc bán hàng.
5. CHI PHÍ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

5.2.1. Chi phí lưu thông

Chi phí lưu thông là thể hiện bằng tiền của hao phí lao
động trong quá trình đưa sản phẩm hàng hóa từ nơi sản
xuất đến tay người tiêu dùng
Ví dụ: Chi phí vận chuyển, người bốc dỡ, tiền thuê bến
bãi…
5. CHI PHÍ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

5.2.1. Chi phí lưu thông (bán hàng)


❖Phân loại

Theo mối quan Theo công dụng


Theo tính chất
hệ doanh số (nội dung kinh tế)

- Chi phí lưu - Chi phí lưu - CP vận chuyển.


thông bổ sung thông trực tiếp - CP chọn lọc và
- Chi phí lưu - Chi phí lưu đóng gói hàng hóa.
thông thuần túy thông gián tiếp - CP hư hao trong
phạm vi định mức
- CP quản lý hành
chính
5. CHI PHÍ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

5.3. Các chỉ tiêu đánh giá chi phí lưu thông.
• Tỷ suất phí = TMF/Doanh số bán (%)
• Tỷ trọng phí: Là tỷ lệ phần trăm của từng
khoản mục chi phí so với tổng mức phí.
• Mức độ hạ thấp chi phí lưu thông.
TSFkh – TSFth
• Mức tiết kiệm và mức vượt chi.
MTK= Doanh số bán x (TSFkh-TSFth).
MVC=Doanh số bán x (TSFth-TSFkh)
www.themegallery.com

Bài tập tương tác


Một số chỉ số tài chính của doanh nghiệp A:
(Đơn vị: triệu đồng)
• Doanh số : 1000
• Tổng mức phí 100
• Chi phí lương 60
• Cp mặt bằng: 20
• Cp vật rẻ tiền: 20
Tính: tỷ suất phí, tỉ trọng phí của doanh nghiệp?
12

6. Phân tích hoà vốn


https://www.youtube.com/watch?v=0yR9lKjJouI
6.1 Khái niệm:

Là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ bù đắp hết chi phí


hoạt động kinh doanh đã bỏ ra, trong điều kiện giá bán sản
phẩm dự kiến hay giá được thị trường chấp nhận

Điểm hoà vốn là giao điểm của đường doanh thu và


đường tổng chi phí

10:23
13

ĐỒ THỊ ĐIỂM HOÀ VỐN

y Y=px
Tổng chi phí
Vùng lãi Y= ax+b
Doanh thu

Điểm hoà vốn Y= ax


Biến phí

Vùng lỗ Y=b
Định phí

10:23
14

GIÁ HOÀ VỐN

» Tổng chi phí SX


Giá hoà vốn =
Tổng SP

Biến phí + Định phí


=
Tổng SP

10:23
15

6.2. Xác định điểm hòa vốn.

Doanh thu = chi phí cố định + chi phí biến đổi


▪ P x Qh = F + (V x Qh)
P: giá bán sp
Qh Sản lương hòa vốn.
V: biến phí
F: định phí

10:23
16

6.3. Sản lượng hoà vốn:


▪ Sản lượng hoà vốn: Q
▪ Tổng định phí: F
▪ Biến phí 1 sản phẩm: V
▪ Giá bán 1 sản phẩm: P
▪ Tại điểm hoà vốn thì:

PQ = F + QV ➔ Q = F/(P-V)

10:23
17

6.4. Doanh thu hoà vốn

Sh: doanh thu tại điểm hòa vốn


F: tổng chi phí cố định
Vp: tỷ lệ biến phí / Giá bán (=V/P)
Sh = PQ
= P x (F/(P-V))
= F/(1-V/P) = F/(1-Vp)

10:23
18

VÍ DỤ

XN 120 có số liệu như sau:


Chi phí biến đổi đơn vị: 60 đ
Chi phí cố định: 30.000 đ
Giá bán đơn vị: 100 đ
Tính:
A- Sản lượng hoà vốn
B- Doanh thu hoà vốn ( tính bằng 2 cách)
C- Vẽ đồ thị điểm hoà vốn và đường lợi nhuận

10:23
BÀI TẬP TƯƠNG TÁC

Một DN kế hoạch sản xuất sản phẩm với số liệu như sau:
Chi phí cố định: 500.000.000 đ
Chi phí biến đổi 1 đơn vị sản phẩm: 5.000 đ/sp
Giá bán dự kiến 1sp: P=10.000 đ/sp.
Hỏi :
1- Sản lượng hòa vốn ?
2- Một khách hàng hợp đồng đặt mua 180.000 sản phẩm
với giá 9.000đ/sp, DN có nên làm không? Vì sao?

Company Name
BÀI TẬP TƯƠNG TÁC

Một DN kế hoạch sản xuất sản phẩm với số liệu như sau:
Chi phí cố định: 30.000.000 đ
Chi phí biến đổi 1 đơn vị sản phẩm: 3.000 đ/sp
Giá bán dự kiến 1sp: P = 8.000 đ/sp.
Hỏi :
1- Sản lượng hòa vốn ?
2- Một khách hàng hợp đồng đặt mua 10.000 sản phẩm
chia làm 2 lô, lô 1 lấy 5.000 sp với giá 7.000đ/sp, lô 2
5.000sp với giá 6.500đ/sp. Hỏi DN có nên làm không? Vì
sao?
Company Name
6. DOANH SỐ
www.themegallery.com

6. DOANH SỐ
6.1. KHÁI NIỆM:

Doanh số là tổng số tiền (đã thu tiền và chưa thu tiền)


do hoạt động bán hàng trong một khoảng thời gian nhất
định.
www.themegallery.com

6. DOANH SỐ

6.2. Công thức tính doanh số:

Doanh số = Tổng số lượng bán x Giá bán.

Chưa trừ các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại.
www.themegallery.com

6. DOANH SỐ

S = ∑QixPi
❖Trong đó:
▪ S: Doanh số bán hàng trong kỳ.
▪ Qi: Số lượng sản phẩm i bán trong kỳ.
▪ Pi: Giá bán một sản phẩm i.
▪ i: Loại sản phẩm ( i=i→n)
www.themegallery.com

HOẠT ĐỘNG NHÓM


Ngày 2/1/2018 (16h-17h) thuốc X bán được:
Stt Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá
1 Khẩu trang y tế 20 cái 2.000
2 Hapacol 6 gói 3.000
3 Hoạt huyết dưỡng não 2 hộp 90.000
4 Berberin 2 hộp 12.000
5 Boganic 1 hộp 105.000
6 Dầu gội thái dương 1 chai 50.000

Tính doanh số?


7. DOANH THU
7.1. Khái niệm:
Doanh thu bán hàng là
tổng giá trị các loại hàng
hóa, dịch vụ mà doanh
nghiệp đã bán ra trong
một thời kì nhất định.

Việc tăng doanh thu bán hàng có ý nghĩa quan


trọng đối với doanh nghiệp.
7. DOANH THU
7.1. Công thức tính doanh thu bán hàng:

Chiết khấu, giảm


S2 = ∑Qi x Pi - giá, hàng trả lại…

Trong đó
S2: Doanh thu bán hàng trong kỳ.
Qi: Số lượng sản phẩm i bán trong kỳ.
Pi: Giá bán một sản phẩm i.
i: Loại sản phẩm ( i=i→n)
7. DOANH THU
7.2. Phân loại doanh thu
a. Doanh thu hoạt động tài chính
Là tổng giá trị lợi ích kinh tế thu được trong một thời kì nhất định từ
hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
❖ Doanh thu từ hoạt động tài chính trong kỳ bao gồm:
▪ Số tiền thu được từ kinh doanh
▪ Số tiền chiết khấu thanh toán.
▪ Số cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động
góp vốn cổ phần, liên doanh với doanh nghiệp khác (Nếu có).
▪ Khoản lãi khi bán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn…
▪ Số tiền thu được về bán bất động sản
7. DOANH THU
7.2. Phân loại doanh thu
b. Doanh thu khác
Là các khoản thu trong kỳ từ các hoạt động xảy ra không
thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
❖ Doanh thu khác bao gồm:
▪ Tiền thu từ nhượng, bán, thanh lí tài sản cố định.
▪ Khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
kinh tế với doanh nghiệp.
▪ Tiền bảo hiểm được bồi thường.
▪ Khoản thu được từ nợ phải thu khó đòi đã xóa sổ.
▪ Khoản nợ phải trả nhưng không xác định được chủ…
www.themegallery.com

8. LỢI NHUẬN

8.1. Khái niệm


Lợi nhuận của doanh
nghiệp là số chênh lệch
giữa doanh thu hay thu
nhập và chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có
được số doanh thu hay
thu nhập đó.

Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí tạo ra doanh thu


8. LỢI NHUẬN

8.2. Công thức tính lợi nhuận

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – vốn.

ΣLợi nhuận = DT Thuần – ΣChi phí + Lợi nhuận khác.

LN sau thuế = Σ Lợi nhuận – Thuế thu nhập DN


www.themegallery.com

BÀI TẬP TƯƠNG TÁC


Báo cáo tài chính của doanh nghiệp X có số liệu sau:
Doanh thu thuần: 500 triệu đồng.
Giá vốn hàng hoá: 200 triệu đồng.
Chi phí khác: 50 triệu đồng.
Thuế TNDN 20%
→Tính :
- Lợi nhuận gộp (lãi gộp)?
- Lợi nhuận thuần?
- Thuế TNDN?
- Lợi nhuận sau thuế TNDN?
8. LỢI NHUẬN
8.3. Các chỉ tiêu đánh giá của lợi nhuận DN

Zt
8. LỢI NHUẬN
8.4. Phân phối lợi nhuận
Là một trong những vấn đề tài chính rất quan trọng.
❖ Trong phân phối lợi nhuận, đòi hỏi phải quán triệt
các vấn đề có tính nguyên tắc sau:
▪ Việc phân phối lợi nhuận phải tuân thủ các quy
định ràng buộc của pháp luật
▪ Phân phối lơị nhuận phải đảm bảo hài hóa giữa lợi
ích giữa các chủ thể; nhà nước, doanh nghiệp,
người lao động, giữa lợi ích trước
mắt và lợi ích dài hạn.
VÍ DỤ
1.Công ty cổ phần M chuyên SX kinh doanh loại sản
phẩm Z có tài liệu sau:
2. Mức SX và tiêu thụ ở năm trước: 7.000sp/năm
3. Chi phí SX kinh doanh:
a. Tổng chi phí cố định: 320 triệu đồng/năm
b. Chi phí biến đổi: 40.000 đồng/sp
4. Giá bán chưa thuế GTGT : 100.000 đồng/sp
5. Hàng trả lại là 10 triệu đồng.
6. Chiết khấu cho khách hàng là 5 triệu đồng
Xác định:
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng
Tỷ suất lợi nhuận giá thành
8. LỢI NHUẬN
Phân phối
Lợi nhuận

Quỹ đầu tư Quỹ dự Quỹ dự


Quỹ Quỹ khen
phát triển phòng TC phòng
phúc lợi thưởng
mất việc
Mở rộng Đề Các HĐ Khen Trợ cấp
kinh doanh. phòng phúc lợi thưởng mất
Thay thế thiên xã hội, trợ các kì, việc, chi
máy móc. tai, địch cấp khó thưởng cho đào
Nghiên cứu họa, hỏa khăn, bệnh đột tạo lại…
khoa học… hoạn, tật cho xuất...
… CB…
8. LỢI NHUẬN
8.4. Phân phối lợi nhuận và các quỹ của DN

Lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế
trước thuế
Trích quỹ dự phòng TC
Bù lỗ năm
trước nếu có
Lợi nhuận để tái đầu tư

Thuế thu Trích các quỹ của DN


nhập DN
Lợi nhuận của chủ sở
hữu
38

YẾU TỐ CHI PHÍ CỐ ĐỊNH

❖DN muốn tăng doanh thu 30% bằng cách tăng


cường quảng cáo thêm 3.000.000 đ. Giả thiết
các yếu tố khác không đổi hãy xem xét quyết
định này?
❖ (tiếp theo VD 1)

10:23
39

Yếu tố chi phí biến đổi


• DN muốn tăng lợi nhuận bằng cách dự định
giảm chi phí bao bì, đóng gói 200 đ/sp, vì
vậy khối lượng sp tiêu thụ dự kiến sẽ giảm
xuống còn 9500 sp. Giả thiết giá bán và các
chi phí khác không đổi, hãy xem xét quyết
định này?

10:23
40

Yếu tố giá bán

• DN muốn tăng lợi nhuận bằng cách dự định


tăng giá bán lên 5200 đ/sp. Vì vậy khối
lượng tiêu thụ dự kiến chỉ đạt 9000 sp. Có
nên hay không?

10:23
41

Yếu tố tổng hợp

• Để tăng doanh số, DN dự định giảm giá


400 đ/sp, tăng cường quảng cáo thêm
8.000.000 đ. Với biện pháp đó, DN dự kiến
khối lượng tiêu thụ tăng thêm 50%. Hãy
xem xét quyết định này?

10:23
www.themegallery.com

TỔNGTỔNG
KẾT KẾT
Doanh Doanh số là tổng số tiền (đã thu tiền và chưa thu tiền) do hoạt
số động bán hàng trong một khoảng thời gian nhất định.

Doanh Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các loại hàng hóa, dịch vụ
thu mà doanh nghiệp đã bán ra trong một thời kì nhất định.

Chi phí Chi phí kinh doanh là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định.

Lợi Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh hay
nhuận thu nhập và chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được
số doanh thu hay thu nhập đó.
Company Name
6. Các loại thuế chủ yếu đối với DN

Thuế giá trị gia tăng

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế xuất khẩu, thuế


nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế môn bài


6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN

6.1. Thuế giá trị gia tăng

a. Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng là
thuế tính trên khoản gia
tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ khâu sản
xuất, lưu thông đến tiêu
dùng.
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN

6.1. Thuế giá trị gia tăng

b. Căn cứ tính thuế GTGT.

Thuế GTGT = Giá tính thuế × Thuế suất

Giá tính thuế GTGT được quy định cụ thể cho


từng loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN

6.1. Thuế giá trị gia tăng


b. Căn cứ tính thuế GTGT.
Ví dụ:
▪ Thuế suất thấp nhất (0%) được áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ
xuất khẩu.
▪ Mức thuế suất (5%) áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu
cho nhu cầu, đời sống của con người như sản xuất nước sạch cho
sản xuất và sinh hoạt của dân cư, phân bón, thuốc trừ sâu…
▪ Mức thuế 10% áp dụng đối với hoạt động khai thác, hóa chất, mỹ
phẩm, khách sạn….
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN
6.1. Thuế giá trị gia tăng

c. Các phương pháp tính thuế GTGT

❖Phương pháp khấu trừ thuế.


Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh
doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,
chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo
phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT.
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN
6.1. Thuế giá trị gia tăng.
https://www.youtube.com/watch?v=wh19Gk3S024

c. Các phương pháp tính thuế GTGT


Công thức tính thuế khấu trừ:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra –
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của HH, DV
bán ra × Thuế suất thuế GTGT
BT : Tính thuế theo phương pháp khấu trừ

Doanh nghiệp A sản xuất xi măng; trong tháng 1 năm


2017, bán râ được 200 tấn xi măng, đơn giá 800.000đ/tấn
(là giá chưa có thuế GTGT, doanh nghiệp đã mưa nguyên
liệu, vật tư như sau:

Tính thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp?


BT3: Tính thuế theo phương pháp khấu trừ

❖ Thuế GTGT đầu ra trên số xi măng bán ra là:


800.000đ/T × 200T × 10% = 16.000.000đ
❖ Số thuế GTGT được khấu trừ là: 9.350.000đ
❖ Số thuế GTGT còn phải nộp là:
16.000.000đ – 9.350.000đ = 6.650.000đ
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN

6.1. Thuế giá trị gia tăng.


c. Các phương pháp tính thuế GTGT
❖ Phương pháp nộp thuế trực tiếp

Thuế GTGT GTGT của hàng


= Thuế suất thuế GTGT của
phải nộp hoá, dịch vụ chịu x hàng hoá, dịch vụ đó
thuế bán ra

GTGT của Giá thanh toán Giá thanh toán của hàng
hàng hoá, = của hàng hoá, - hoá, dịch vụ mua vào
dịch vụ dịch vụ bán ra tương ứng
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN
6.1. Thuế giá trị gia tăng.
c. Các phương pháp tính thuế GTGT
❖Phương pháp nộp thuế trực tiếp

BT5: Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử


Quang Kiên xuất bán một lô nồi cơm điện với giá bán
800.000đ với số lượng 1000 cái. Giá nhập vào là
650.000đ/cái. Vậy tính thuế GTGT của lô hàng là bao
nhiêu?
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN
6.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh vào một số hàng
hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục hàng hóa Nhà
nước quy định.

❖Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là những hàng hóa,
dịch vụ không thật sự cần thiết cho nhu cầu tiêu dùng
hằng ngày của con người và có những tác hại nhất định
đến người sử dụng, môi trường, xã hội.
❖Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân
có sản xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ kinh doanh
thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN
6.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN

6.3. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

❖Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là sắc thuế đánh vào
hàng hóa xuất khẩu hay nhập khẩu trong quan hệ thương
mại quốc tế.
❖Đối tượng chịu thuế: Tất cả hàng hóa được phép xuất
khẩu hay nhập khẩu trên thị trường Việt Nam.
❖Đối tượng nộp thuế: Là các tổ chức, cá nhân có hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế xuất,
nhập khẩu là đối tượng nộp thuế xuất, nhập khẩu.
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI D
6.3. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
❖ Phương pháp tính thuế.

Thuế xuất, Số lượng hàng Giá Thuế suất


nhập khẩu = hóa xuất, nhập x tính x thuế xuất,
phải nộp. khẩu thuế nhập khẩu

Trong đó:
▪ Giá tính thuế xuất khẩu: Là giá tính thuế giao hàng tại cửa khẩu
xuất (FOB).
▪ Giá tính thuế nhập khẩu: Là giá tại cửa khẩu nhập (CIF)
BÀI TẬP 6

▪ Công ty CPTM Hoàng Thiên nhập khẩu mặt hàng A,


giá CIF theo hợp đồng là 1000USD/1Sp, số lượng
200 sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 22.500đ/USD.
▪ Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu phải nộp, thuế TTĐB,
thuế GTGT hàng nhập khẩu.
▪ Biết:
Thuế nhập khẩu của hàng A là 35%. TTĐb là 10%.
GTGT là 10%.
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN
6.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
▪ Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế tính trên thu nhập chịu
thuế của doanh nghiệp trong kì tính thuế.
▪ Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
▪ Đối tượng chịu thuế: Bao gồm thu nhập chịu thuế của hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khác.
▪ Các xác định
Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất

Thu nhập chịu DT để tính thu nhập


thuế trong kỳ = Chi phí hợp + Thu nhập
chịu thuế trong kỳ - khác trong
tính thuế lý trong kỳ
tính thuế kỳ tính thuế
BÀI TẬP NHÓM
❖ Công ty A có phát sinh các nghiệp vụ sau: đơn vị (đồng)
SL năm 2016: Lỗ 50.000.000
Năm 2017:
Doanh thu hoạt động bán hàng, dịch vụ là: 500.000.000
Doanh thu từ hoạt động Tài chính (Lãi tiền gửi): 6.000.000
Chi phí giá vốn: 200.000.000
Chi phí bán hàng: 80.000.000
Chi phí quản lý DN: 90.000.000
Chi phí khác: 20.000.000
Chi phí tài chính ( chi phí lãi vay): 5.000.000 (không được trừ vì công ty
chưa góp đủ vốn điều lệ).
Thu nhập khác (thanh lý TSCĐ): 100.000.000
Hỏi: Tính thuế TNDN phải nộp năm 2017
Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN
6.5. Thuế môn bài
a. Định nghĩa

Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định
ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp
và hộ kinh doanh.

▪ Thuế môn bài được thu hàng năm.


▪ Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc
doanh thu của năm kinh doanh
kế trước.
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN

6.5. Thuế môn bài


Thuế môn bài với hộ CN, hộ GĐ Thuế môn bài với doanh nghiệp
Thank you

LOGO

You might also like