Professional Documents
Culture Documents
https://www.youtube.com/watch?v=uv_KBc7bJPs
5. CHI PHÍ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
5.2. Phân loại
Dựa trên mối quan hệ giữa chi phí với quy mô
SXKD của DN:
➢ Chi phí cố định (định phí): là chi phí không thay
đổi khi tổng sản phẩm thay đổi.
❖Ví dụ: Chi phí thuê cửa hàng, Chi phí Marketing
➢ Chi phí biến đổi (biến phí): là chi phí thay đổi
khi tổng sản phẩm thay đổi
❖Ví dụ: chi phí nhân công trực tiếp…
10:23
5. CHI PHÍ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Chi phí lưu thông là thể hiện bằng tiền của hao phí lao
động trong quá trình đưa sản phẩm hàng hóa từ nơi sản
xuất đến tay người tiêu dùng
Ví dụ: Chi phí vận chuyển, người bốc dỡ, tiền thuê bến
bãi…
5. CHI PHÍ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
5.3. Các chỉ tiêu đánh giá chi phí lưu thông.
• Tỷ suất phí = TMF/Doanh số bán (%)
• Tỷ trọng phí: Là tỷ lệ phần trăm của từng
khoản mục chi phí so với tổng mức phí.
• Mức độ hạ thấp chi phí lưu thông.
TSFkh – TSFth
• Mức tiết kiệm và mức vượt chi.
MTK= Doanh số bán x (TSFkh-TSFth).
MVC=Doanh số bán x (TSFth-TSFkh)
www.themegallery.com
10:23
13
y Y=px
Tổng chi phí
Vùng lãi Y= ax+b
Doanh thu
Vùng lỗ Y=b
Định phí
10:23
14
10:23
15
10:23
16
PQ = F + QV ➔ Q = F/(P-V)
10:23
17
10:23
18
VÍ DỤ
10:23
BÀI TẬP TƯƠNG TÁC
Một DN kế hoạch sản xuất sản phẩm với số liệu như sau:
Chi phí cố định: 500.000.000 đ
Chi phí biến đổi 1 đơn vị sản phẩm: 5.000 đ/sp
Giá bán dự kiến 1sp: P=10.000 đ/sp.
Hỏi :
1- Sản lượng hòa vốn ?
2- Một khách hàng hợp đồng đặt mua 180.000 sản phẩm
với giá 9.000đ/sp, DN có nên làm không? Vì sao?
Company Name
BÀI TẬP TƯƠNG TÁC
Một DN kế hoạch sản xuất sản phẩm với số liệu như sau:
Chi phí cố định: 30.000.000 đ
Chi phí biến đổi 1 đơn vị sản phẩm: 3.000 đ/sp
Giá bán dự kiến 1sp: P = 8.000 đ/sp.
Hỏi :
1- Sản lượng hòa vốn ?
2- Một khách hàng hợp đồng đặt mua 10.000 sản phẩm
chia làm 2 lô, lô 1 lấy 5.000 sp với giá 7.000đ/sp, lô 2
5.000sp với giá 6.500đ/sp. Hỏi DN có nên làm không? Vì
sao?
Company Name
6. DOANH SỐ
www.themegallery.com
6. DOANH SỐ
6.1. KHÁI NIỆM:
6. DOANH SỐ
Chưa trừ các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại.
www.themegallery.com
6. DOANH SỐ
S = ∑QixPi
❖Trong đó:
▪ S: Doanh số bán hàng trong kỳ.
▪ Qi: Số lượng sản phẩm i bán trong kỳ.
▪ Pi: Giá bán một sản phẩm i.
▪ i: Loại sản phẩm ( i=i→n)
www.themegallery.com
Trong đó
S2: Doanh thu bán hàng trong kỳ.
Qi: Số lượng sản phẩm i bán trong kỳ.
Pi: Giá bán một sản phẩm i.
i: Loại sản phẩm ( i=i→n)
7. DOANH THU
7.2. Phân loại doanh thu
a. Doanh thu hoạt động tài chính
Là tổng giá trị lợi ích kinh tế thu được trong một thời kì nhất định từ
hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
❖ Doanh thu từ hoạt động tài chính trong kỳ bao gồm:
▪ Số tiền thu được từ kinh doanh
▪ Số tiền chiết khấu thanh toán.
▪ Số cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động
góp vốn cổ phần, liên doanh với doanh nghiệp khác (Nếu có).
▪ Khoản lãi khi bán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn…
▪ Số tiền thu được về bán bất động sản
7. DOANH THU
7.2. Phân loại doanh thu
b. Doanh thu khác
Là các khoản thu trong kỳ từ các hoạt động xảy ra không
thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
❖ Doanh thu khác bao gồm:
▪ Tiền thu từ nhượng, bán, thanh lí tài sản cố định.
▪ Khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
kinh tế với doanh nghiệp.
▪ Tiền bảo hiểm được bồi thường.
▪ Khoản thu được từ nợ phải thu khó đòi đã xóa sổ.
▪ Khoản nợ phải trả nhưng không xác định được chủ…
www.themegallery.com
8. LỢI NHUẬN
Zt
8. LỢI NHUẬN
8.4. Phân phối lợi nhuận
Là một trong những vấn đề tài chính rất quan trọng.
❖ Trong phân phối lợi nhuận, đòi hỏi phải quán triệt
các vấn đề có tính nguyên tắc sau:
▪ Việc phân phối lợi nhuận phải tuân thủ các quy
định ràng buộc của pháp luật
▪ Phân phối lơị nhuận phải đảm bảo hài hóa giữa lợi
ích giữa các chủ thể; nhà nước, doanh nghiệp,
người lao động, giữa lợi ích trước
mắt và lợi ích dài hạn.
VÍ DỤ
1.Công ty cổ phần M chuyên SX kinh doanh loại sản
phẩm Z có tài liệu sau:
2. Mức SX và tiêu thụ ở năm trước: 7.000sp/năm
3. Chi phí SX kinh doanh:
a. Tổng chi phí cố định: 320 triệu đồng/năm
b. Chi phí biến đổi: 40.000 đồng/sp
4. Giá bán chưa thuế GTGT : 100.000 đồng/sp
5. Hàng trả lại là 10 triệu đồng.
6. Chiết khấu cho khách hàng là 5 triệu đồng
Xác định:
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng
Tỷ suất lợi nhuận giá thành
8. LỢI NHUẬN
Phân phối
Lợi nhuận
Lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế
trước thuế
Trích quỹ dự phòng TC
Bù lỗ năm
trước nếu có
Lợi nhuận để tái đầu tư
10:23
39
10:23
40
10:23
41
10:23
www.themegallery.com
TỔNGTỔNG
KẾT KẾT
Doanh Doanh số là tổng số tiền (đã thu tiền và chưa thu tiền) do hoạt
số động bán hàng trong một khoảng thời gian nhất định.
Doanh Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các loại hàng hóa, dịch vụ
thu mà doanh nghiệp đã bán ra trong một thời kì nhất định.
Chi phí Chi phí kinh doanh là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định.
Lợi Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh hay
nhuận thu nhập và chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được
số doanh thu hay thu nhập đó.
Company Name
6. Các loại thuế chủ yếu đối với DN
a. Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng là
thuế tính trên khoản gia
tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ khâu sản
xuất, lưu thông đến tiêu
dùng.
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN
GTGT của Giá thanh toán Giá thanh toán của hàng
hàng hoá, = của hàng hoá, - hoá, dịch vụ mua vào
dịch vụ dịch vụ bán ra tương ứng
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN
6.1. Thuế giá trị gia tăng.
c. Các phương pháp tính thuế GTGT
❖Phương pháp nộp thuế trực tiếp
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh vào một số hàng
hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục hàng hóa Nhà
nước quy định.
❖Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là những hàng hóa,
dịch vụ không thật sự cần thiết cho nhu cầu tiêu dùng
hằng ngày của con người và có những tác hại nhất định
đến người sử dụng, môi trường, xã hội.
❖Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân
có sản xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ kinh doanh
thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN
6.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DN
❖Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là sắc thuế đánh vào
hàng hóa xuất khẩu hay nhập khẩu trong quan hệ thương
mại quốc tế.
❖Đối tượng chịu thuế: Tất cả hàng hóa được phép xuất
khẩu hay nhập khẩu trên thị trường Việt Nam.
❖Đối tượng nộp thuế: Là các tổ chức, cá nhân có hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế xuất,
nhập khẩu là đối tượng nộp thuế xuất, nhập khẩu.
6. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI D
6.3. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
❖ Phương pháp tính thuế.
Trong đó:
▪ Giá tính thuế xuất khẩu: Là giá tính thuế giao hàng tại cửa khẩu
xuất (FOB).
▪ Giá tính thuế nhập khẩu: Là giá tại cửa khẩu nhập (CIF)
BÀI TẬP 6
Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định
ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp
và hộ kinh doanh.
LOGO