Professional Documents
Culture Documents
+
Chi phí ẩn của việc sử dụng
các nguồn lực được cung cấp bởi chủ sở hữu
Các khoản thu bị mất đi khi không đưa các nguồn
lực của chủ sở hữu vào thị trường
Chi phí cơ hội của vốn góp bằng tiền của chủ sở
hữu
Chi phí cơ hội của việc sử dụng tài sản vốn (đất
đai, nhà xưởng) của chủ sở hữu
Chi phí cơ hội của thời gian mà chủ sở hữu doanh
nghiệp dành cho việc quản lý kinh doanh
Lợi nhuận KT và lợi nhuận kế toán
1 2 T T
t
2
... T
t
(1 r ) (1 r ) (1 r ) t 1 (1 r )
Trong đó:
• t là lợi nhuận kinh tế ước tính sẽ thu được trong
khoảng thời gian t
• r là tỷ lệ khấu trừ được điều chỉnh theo rủi ro
• T là số năm tồn tại của một doanh nghiệp
Lý thuyết về hành vi và trách nhiệm xã hội của
Doanh nghiệp
Lý thuyết sản xuất, chi phí sản xuất
Lý thuyết lựa chọn đầu vào tối ưu của doanh
nghiệp trong các cấu trúc thị trường khác nhau
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR)
“Trách nhiệm xã hội là tất cả các vấn đề kinh tế,
pháp lý, đạo đức và lòng từ thiện của một tổ chức
mà xã hội mong đợi trong mỗi thời điểm nhất
định” (Caroll, 1979, 1991).
CSR: Các doanh nghiệp tích hợp các mối quan
tâm của xã hội và môi trường vào hoạt động kinh
doanh của mình - có sự tương tác với các bên liên
quan trên cơ sở tự nguyện ((European
Commission, 2001)
CSR (tiếp)
13
Các quyết định trong
thị trường cạnh tranh hoàn hảo
14
Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Hãng CTHH là những người chấp nhận giá
Sản lượng của mỗi hãng quá nhỏ bé so với tổng sản
lượng trên thị trường nên không thể tác động đến giá
và sản lượng trên thị trường
Tất cả các hãng sản xuất một loại hàng hoá đồng
nhất hay được tiêu chuẩn hoá hoàn hảo
Việc gia nhập và rút lui khỏi thị trường cạnh tranh
hoàn hảo không bị hạn chế.
15
Đường cầu của hãng chấp nhận giá
16
Đường cầu của hãng chấp nhận giá
Price (dollars)
Price (dollars)
P0 P0
D = MR
0 Q0 0
Quantity Quantity
17
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
2) Nếu sản xuất, hãng cần phải sản xuất ở mức sản
lượng nào để tối ưu
Lợi nhuận = = TR – TC max
18
Tối đa hóa lợi nhuận P = $36
TotalProfit
revenue =$36 x 600
= $21,600 - $11,400
= $21,600
= $10,200
19
Tối đa hóa lợi nhuận P = $36
20
Tối thiểu hóa lỗ P = $10,5
Profit
Total =cost
$3,150
= $17- $5,100
x 300
= -$1,950
= $5,100
21
Lợi nhuận trung bình
( P ATC )Q
Lợi nhuận trung bình
Q Q
P ATC
Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là mức sản
lượng mà tại đó P = MC
Lợi nhuận trung bình không có ý nghĩa trong việc
ra quyết định sản lượng tối ưu
22
Quyết định sản xuất ngắn hạn
DN sẽ sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó P = MC
khi:
TR ≥ TVC
Hoặc P ≥ AVC
Nếu P < AVC, nhà quản lý đưa ra quyết định đóng
cửa, ngừng sản xuất
Mức sản lượng = 0
Hãng chỉ mất chi phí cố định
Mức giá đóng cửa < AVC min
23
Sự không liên quan của chi phí cố định
24
Đường cung ngắn hạn
Đường cung ngắn hạn đối với hãng chấp nhận giá
Là một phần đường chi phí cận biên nằm trên điểm
AVCmin
Khi mức giá P < AVCmin, lượng cung bằng 0
Đường cung ngắn hạn đối với ngành cạnh tranh:
Là tổng theo chiều ngang đường cung của tất cả các
hãng trong ngành
Luôn có độ dốc dương
25
Cân bằng cạnh tranh dài hạn
Tất cả các hãng thực hiện mức sản lượng tối đa
hóa lợi nhuận (P = LMC)
Do thị trường CTHH không có rào cản gia nhập
thị trường nên
Khi ngành có lợi nhuận kinh tế dương sẽ thu hút thêm
hãng mới gia nhập ngành và ngược lại
Ngành sẽ đạt trạng thái cân bằng dài hạn khi
không còn sự khuyến khích nào cho các hãng mới
gia nhập hay các hãng hiện tại rời bỏ ngành
Khi P = LACmin
26
Tối đa hóa lợi nhuận dài hạn
27
Cung dài hạn của ngành
29
Cung dài hạn của ngành
30
Cung dài hạn của ngành
31
Cung dài hạn của ngành
Firm’s output
32
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận
33
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận
34
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận
35
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận
36
So sánh hai quyết định
37
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu
AVC a bQ cQ 2
38
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu
39
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu
40
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu
41
Các quyết định trong
thị trường độc quyền
42
Sức mạnh thị trường
43
Đo lường sức mạnh thị trường
44
Đo lường sức mạnh thị trường
45
Đo lường sức mạnh thị trường
Hệ số Lerner:
Bằng 0 đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo
Tăng lên khi sức mạnh thị trường tăng lên
Hệ số Lerner =
P MR P P (1 1 / E ) 1
1 (1 1 / E )
P P E
Độ co dãn của cầu theo giá càng thấp (về mặt trị tuyệt
đối) thì chỉ số Lerner và sức mạnh thị trường càng lớn
46
Đo lường sức mạnh thị trường
Một dấu hiệu của sức mạnh thị trường là độ co
dãn của cầu theo giá chéo
Nếu người tiêu dùng xem hai loại hàng hóa là
hàng hóa thay thế, độ co dãn của cầu theo giá
chéo (EXY) mang dấu dương
EXY càng lớn thì hàng hóa đó có khả năng thay thế cao
và sức mạnh thị trường là yếu
47
Những yếu tố quyết định sức mạnh
thị trường
Sự gia nhập của các hãng mới vào thị trường có thể
làm suy yếu sức mạnh thị trường của các hãng đang
hoạt động trên thị trường vì nó làm tăng số lượng
hàng hoá thay thế
Một hãng có thể có sức mạnh thị trường cao chỉ khi
có những rào cản mạnh mẽ ngăn cản sự gia nhập của
các hãng mới
Một điều kiện làm cho việc gia nhập thị trường của các
hãng mới, mà ở thị trường đó các hãng đang thu được lợi
nhuận kinh tế, gặp khó khăn
48
Các rào cản phổ biến
49
Các rào cản phổ biến
Những rào cản do Chính phủ đặt ra
Quyền được phép kinh doanh
Bằng phát minh sáng chế
Kiểm soát đầu vào
Do độc quyền kiểm soát một nguyên liệu thô
Sự trung thành với thương hiệu
Các hãng đang hoạt động có thể xây dựng được lòng
trung thành của khách hàng của họ
Các hãng mới gia nhập sẽ phải rất khó khăn khi muốn
vượt qua sự trung thành đó
50
Các rào cản phổ biến
51
Độc quyền thuần túy
52
Đường cầu và doanh thu cận biên của
hãng độc quyền
Đường cầu thị trường chính là đường cầu của hãng độc
quyền
Hãng độc quyền phải giảm giá nếu muốn bán thêm được sản
phẩm
Doanh thu cận biên luôn nhỏ hơn giá bán trừ đơn vị sản
53
Đường cầu và doanh thu cận biên của
hãng độc quyền
54
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với
hãng độc quyền
Hãng độc quyền sẽ tiến hành sản xuất nếu mức
giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân
Mức lãi lớn nhất hay mức thua lỗ nhỏ nhất khi
hãng sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó
MR = MC
55
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với
hãng độc quyền
Nếu P > ATC hãng có lợi nhuận kinh tế dương
Nếu AVC < P < ATC hãng bị thua lỗ nhưng vẫn
tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn
Nếu cầu giảm làm giá nhỏ hơn AVC ở mọi mức
sản lượng thì hãng sẽ đóng cửa ngừng sản xuất và
chỉ bị thua lỗ bằng phần chi phí cố định (TFC)
56
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với
hãng độc quyền
57
Thua lỗ nhỏ nhất trong ngắn hạn đối với hãng
độc quyền
58
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn
59
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn
60
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận
61
Đường cầu LĐ của hãng độc quyền
62
Sử dụng đầu vào tối đa hóa LN
hãng độc quyền sẽ không bao giờ chọn mức sử dụng
đầu vào biến đổi khiến cho ARP < MRP vì nếu tại
mức sử dụng đầu vào thoả mãn MRP = w nhưng
MRP > ARP thì w > PQ/L (i.e TVC > TR)
Nguyên tắc: Khi sản xuất sử dụng 1 đầu vào biến đổi
duy nhất, một hãng độc quyền sẽ tối đa hóa lợi nhuận
bằng cách sử dụng số lượng đầu vào thỏa mãn điều
kiện sản phẩm doanh thu biên (MRP) bằng với giá
đầu vào cho trước. Kết quả là, đường MRP là đường
cầu của hãng độc quyền khi chỉ có duy nhất một
đầu vào biến đổi được sử dụng.
63
So sánh hai quyết định
64
Cạnh tranh độc quyền
65
Cạnh tranh độc quyền
66
Cạnh tranh độc quyền
67
Cạnh tranh độc quyền
69
Cạnh tranh độc quyền
Cân bằng trong dài hạn
So sánh với CTHH
Đối với hãng CTHH: điểm tiếp xúc xảy ra ở LACmin
Đối với hãng cạnh tranh độc quyền: Điểm tiếp xúc nằm
ở đoạn dốc xuống của đường LAC
Mức sản lượng trong cạnh tranh độc quyền thấp hơn so
với trong CTHH
So sánh với Độc quyền
Giá cao hơn chi phí cận biên
Tối đa hoá lợi nhuận đòi hỏi MR = MC
Do đường cầu dốc xuống, MR thấp hơn giá cả
70
Cạnh tranh độc quyền
72
Những hạn chế của CTĐQ
73
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
Bước 1: Ước lượng phương trình cầu
Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 2
Dạng hàm cầu tuyến tính:
Q = a +bP + cM + dPR
Ước lượng các biến ngoại sinh M và PR và thay thế vào
phương trình cầu, thu được hàm cầu có dạng:
Q = a’ + bP
Trong đó
a' a cMˆ dPˆ
R
74
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
Bước 2: Tìm phương trình đường cầu ngược
a' 1
P Q A BQ
b b
Trong đó:
ˆ dPˆR
a' a cM
75
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
Bước 3: Tìm doanh thu cận biên
a' 2
MR A 2 BQ Q
b b
76
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
Bước 4: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC
Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 3
2
AVC a bQ cQ
2
SMC a 2bQ 3cQ
77
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
Bước 5: Tìm mức sản lượng mà tại đó MR = SMC
Bước 6: Xác định mức giá tối đa hóa lợi nhuận
Thay thế Q* vào phương trình hàm cầu ngược để tìm P*
Bước 7: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa:
Thay thế Q* vào hàm AVC được ước lượng, tìm AVC*
Nếu P* ≥ AVC*, hãng sẽ sản xuất Q* đơn vị sản phẩm
và bán với giá P*
Nếu P* < AVC* thì hãng ngừng sản xuất trong ngắn hạn
78
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
Bước 8: Tính toán mức lãi hay thua lỗ
Lợi nhuận = TR – TC
= P × Q* - AVC × Q* - TFC
= (P – AVC)Q* - TFC
79
Chiến lược ra quyết
định trong thị trường
độc quyền nhóm
80
Thị trường độc quyền nhóm
Lợi nhuận của các hãng trên thị trường độc quyền
nhóm phụ thuộc lẫn nhau
Là đặc điểm riêng có của thị trường độc quyền nhóm
Khi số lượng hãng trên thị trường ít, các quyết định về
sản lượng, giá cả… của bất kỳ hãng nào cũng tác động
đến những điều kiện về cầu và doanh thu cận biên của
các hãng còn lại trên thị trường
81
Độc quyền nhóm
Thị trường có một vài DN lớn
Đặc tính của độc quyền nhóm là làm cho DN luôn
phải xem xét mỗi hành vi của chính họ, ảnh
hưởng ntn đến các quyết định của một vài đối thủ
cạnh tranh
Các DN chủ yếu quan tâm đến chiến lược cạnh
tranh của mình và coi đối thủ cạnh tranh là người
chơi trong một trò chơi rất phức tạp
Độc quyền nhóm có thể ở dạng cấu kết hoặc
không cấu kết
82
Cấu kết và Cartel
Cấu kết: sự cấu kết ngầm hay công khai giữa các
DN nhằm tránh hoặc hạn chế sự cạnh tranh với
nhau
Cartel: là một ví dụ về cấu kết công khai – những
thoả thuận chính thức (giảm sản lượng và tăng giá
đến mức độ độc quyền) giữa các DN được pháp
luật cho phép (VD: OPEC)
83
Cấu kết là rất khó
Đàm phán về quota sản xuất là cực kỳ khó khăn
Nhiều DN trong ngành
SP không được tiêu chuẩn hoá
Tiến bộ kỹ thuật
Các điều kiện về cầu và CP thay đổi liên tục
Mối đe doạ từ sự gia nhập mới
Sự nghiên cứu các SP thay thế
Ngay cả khi Cartel có thể đàm phán về quota sản xuất thì
vẫn có xu hướng hiệp định sụp đổ do sự gian lận và nghi
ngờ gian lận giữa các thành viên
84
Cấu kết ngầm: chỉ đạo giá
Sự chỉ đạo giá của DN chi phối thị trường
DN chi phối thiết lập giá cho ngành, tuy nhiên nó để
cho những DN theo sau bán được tất cả SP mà họ
muốn tại mức giá đó. DN chi phối sẽ đáp ứng phần còn
lại của cầu thị trường
Những DN theo sau, giống cạnh tranh hoàn hảo, chấp
nhận mức giá đưa ra -> mức cung chung của họ bằng
với tổng của các đường MC
DN chỉ đạo giá phải có vai trò lớn trong ngành để có thể đưa
ra một mối đe doạ ngầm về sự trừng phạt đv những DN ko
hành động như những người đi sau
85
Trong cartel và cấu kết ngầm là hai kết quả có thể
có trong độc quyền nhóm thì sự cạnh tranh giữa
các đối thủ không phải lúc nào cũng thuận lợi như
thế
Có những tình huống mà sự cạnh tranh trở nên
căng thẳng đến mức “chiến tranh giá cả” có thể
xảy ra: giá có thể bị giảm xuống dưới mức CP cận
biên mà mỗi DN cố gắng một cách tuyệt vọng để
giữ lấy thị phần của mình
Để hiểu được tình huống này: sử dụng Lý thuyết
trò chơi
86
Không cấu kết: Lý thuyết trò chơi
87
Chiến lược ra quyết định đồng thời
88
Tình thế lưỡng nan của người tù
Trò chơi gồm hai người, không hợp tác, với chiến
lược vượt trội
Tình thế lưỡng nan: thú tội hay không thú tội
Nếu thú tội, có thể nhận án tù nhẹ hơn, tuy nhiên liệu đồng
bọn có thú tội hay không?
Kết cục tốt nhất cho cả hai là cả hai đều phủ nhận
Nếu chỉ một người thú nhận anh ta sẽ có mức án thấp nhất
còn người kia chịu mức án nặng nhất
Nếu cả hai thú nhận, án tù sẽ ở mức độ vừa phải cho cả hai
89
Tình thế lưỡng nan của người
tù Bill
Không thú tội Thú tội
A B B
Không 12 năm, 1 năm
thú tội 2 năm, 2 năm
Jane
C J D JB
Thú tội 1 năm, 12 năm 6 năm, 6 năm
90
Chiến lược ưu thế
91
Tình thế lưỡng nan của người tù
92
Các quyết định với một chiến lược
ưu thế
Khi một hãng không có chiến lược ưu thế nhưng
ít nhất một trong các đối thủ có chiến lược ưu thế
Dự đoán rằng đối thủ sẽ thực hiện chiến lược ưu thế
của mình
Khi biết hành động của đối thủ, doanh nghiệp có thể
chọn chiến lược tốt nhất cho mình
93
Các quyết định với một chiến lược
ưu thế
Giá của Palace
Cao ($10) Thấp ($6)
A B
Cao
Giá của Castle
C D
Thấp
($6) $1200, $300 $400, $400
94
Các chiến lược bị lấn át
95
Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược
bị lấn át
Giá của Palace
Cao ($10) Trung bình ($8) Thấp ($6)
A B C C C P
Cao $1,000, $1,000 $900, $1,100 $500, $1,200
($10)
Giá của Castle
D E P F
T.Bình $1,100, $400 $800, $800 $450, $500
($8)
G C H I P
Thấp $1,200, $300 $500, $350 $400, $400
($6)
Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar
96
Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược
bị lấn át
Bảng lợi ích rút gọn Giải pháp
Giá của Palace duy nhất
Trung bình ($8) Thấp ($6)
B C C CP
Cao $900, $1,100 $500, $1,200
Giá của Castle
($10)
H I P
Thấp $500, $350 $400, $400
($6)
Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar
97
Ra quyết định tốt nhất cho các bên
98
Cân bằng Nash
99
Cân bằng Nash
Nếu chỉ tồn tại một cân bằng Nash duy nhất
Có thể mong đợi các đối thủ thực hiện những quyết
định dẫn tới trạng thái cân bằng Nash
Khi có nhiều trạng thái cân bằng Nash
Không dự đoán được kết cục có thể xảy ra
Cân bằng chiến lược ưu thế chính là cân bằng
Nash
Cân bằng Nash có thể xảy ra mà không có chiến lược
ưu thế hay chiến lược bị lấn át nào
100
Ví dụ về cân bằng Nash
Ngân sách của Pepsi
Thấp Trung bình Cao
A C B P C
Thấp $60, $45 $57.5, $50 $45, $35
Ngân sách của Coke
D P E C F
Trung bình $50, $35 $65, $30 $30, $25
G H I C P
Cao $45, $10 $60, $20 $50, $40
Các kết cục về lợi nhuận nửa năm tính bằng triệu dollar
101
CÂN BẰNG NASH
Chiến lược trội: Tôi làm điều tốt nhất có thể cho dù bạn làm gì.
Bạn làm điều tốt nhất có thể cho dù tôi làm gì.
Cân bằng Nash: Tôi làm điều tốt nhất có thể dựa trên hành động của anh
Bạn làm điều tốt nhất có thể dựa trên hành động của tôi
Ví dụ: Hai hãng sản xuất ngũ cốc ăn sáng đối diện cùng một thị trường,
và đang cân nhắc việc đưa ra hai loại sản phẩm mới.
CÂN BẰNG NASH
Bạn (Y) và một đối thủ (C) có kế hoạch bán đồ uống ở một bãi biển.
Nếu những người tắm nắng rải đều dọc bãi biển và sẽ đi bộ đến quán hàng gần nhất,
thì bạn và đối thủ sẽ đặt quán hàng gần nhau ở giữa bãi biển. Đó là cân bằng Nash duy
nhất.
Nếu đối thủ của bạn bán ở vị trí A, bạn có thể muốn dịch chuyển quán hàng cho đến
khi bạn ở ngay sát bên trái, nơi mà bạn có thể thu hút được đến 3/4 khách hàng.
Nhưng đối thủ của bạn sau đó sẽ muốn dịch chuyển trở lại về trung tâm, và bạn cũng
sẽ hành động tương tự.
Đường phản ứng tốt nhất
104
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất
QA = a + bPA + cPB
QB = d + ePB + fPA
Trong đó: a, d > 0; b, e < 0 và c, f > 0
105
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất
106
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất
107
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất
108
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất
N 2b(ec A - d) + f(a - bc A )
P =
B
4be - cf
109
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất
110
Chiến lược ra quyết định tuần tự
111
Cây trò chơi
Panel B – Roll-back
solution
113
Chiến lược ra quyết định tuần tự
Khi đưa ra các quyết định tuần tự, nhà quản trị
đưa ra quyết định tốt nhất cho bản thân họ bằng
cách sử dụng phương pháp quay ngược
Phương pháp này dẫn đến một con đường duy
nhất và là con đường quyết định cân bằng Nash:
Mỗi hãng thực hiện điều tốt nhất cho bản thân trong
điều kiện các đối thủ đã đưa ra những quyết định tốt
nhất cho họ
114
Lợi thế của người quyết định trước và của
người quyết định sau
Lợi thế của người quyết định trước:
ra quyết định đầu tiên để gây ảnh hưởng tới các quyết
định sau này của đối thủ, làm đối thủ chọn hành động
theo cách làm bạn có lợi hơn
Lợi thế của người quyết định sau:
Khi một hãng nhờ phản ứng lại quyết định thứ nhất của
hãng đối thủ và thu được lợi ích cao hơn
115
Lợi thế của người quyết định trước và của
người quyết định sau
Để xác định xem liệu thứ tự ra quyết định có tạo ra
lợi thế khi các hãng đưa ra các quyết định kế tiếp hay
không, áp dụng biện pháp quay ngược vào các cây trò
chơi với mỗi chuỗi quyết định có thể xảy ra
Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định đầu tiên thì nghĩa là
có lợi thế người quyết định đầu tiên.
Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định thứ hai thì nghĩa là
có lợi thế của người đi sau.
Nếu lợi ích không đổi khi thay đổi thứ tự quyết định thì có
nghĩa là thứ tự không có ý nghĩa gì
116
Ví dụ minh họa
Giả sử Motorola và Sony được độc quyền cung
cấp điện thoại di động trên thị trường Brazil
Chính phủ quy định giá trần cho dịch vụ điện
thoại di động là $800 mỗi năm với mỗi khách
hàng
Cả Motorola và Sony đều có thể cung cấp điện
thoại di động theo công nghệ analog và số
Motorola Sony
Chi phí hàng năm của dịch vụ analog $250 $400
Chi phí hàng năm của dịch vụ số $350 $325
117
Ví dụ minh họa
118
Ví dụ minh họa
119
Ví dụ minh họa
120
TRÒ CHƠI LẶP LẠI
TH1: Trò chơi lặp lại vô định
Giả sử trò chơi được lặp đi lặp lại vô định. Ví dụ bạn và đối thủ
của bạn đặt các mức giá tháng này sang tháng khác trong trò
chơi về giá, và không biết bao giờ mới kết thúc.
Vậy đâu sẽ là kết cục cuối cùng?
Chiến lược của trò chơi lặp lại, trong đó người chơi phản ứng
tương tự cách ứng xử của đối thủ ở trò chơi trước, hợp tác
nếu đối thủ hợp tác, và trả đũa nếu đối thủ không hợp tác.
TRÒ CHƠI LẶP LẠI
Bây giờ giả sử trò chơi được lặp lại với số lần nhất định, ví dụ N tháng.
“Bởi vì hãng 1 chơi trò tit-for-tat, tôi (Hãng 2) không thể cắt giảm giá. Tôi
sẽ chờ cho đến tháng cuối cùng, tôi sẽ cắt giảm giá vì khi đó tôi có thể
thu được lợi nhuận rất lớn, và sau đó trò chơi kết thúc, vì thế hãng 1 sẽ
không thể trả đũa được. Vì thế tôi sẽ đặt giá cao cho đến tháng ngay
trước tháng cuối cùng, và giảm giá trong tháng cuối.”
Tuy nhiên, vì tôi (Hãng 1) cũng suy tính như vậy, nên tôi dự định sẽ đặt
giá thấp trong tháng cuối cùng. Hãng 2 dự kiến được điều đó và sẽ quyết
định giảm giá vào tháng ngay sát tháng cuối cùng.
Và bởi vì những chiến thuật này ứng dụng cho mỗi tháng trước, nên kết
cục cuối cùng có lý cho cả hai người chơi là đặt giá thấp cho tất cả các
tháng.
Các động thái chiến lược
Động thái chiến lược: Hành động được sử dụng
để đẩy đối thủ vào tình thế bất lợi
Có ba dạng:
Cam kết
Đe dọa
Hứa hẹn
Chỉ có hiệu quả khi động thái chiến lược đó là
đáng tin cậy
123
Cam kết
Các nhà quản lý tuyên bố hay biểu thị cho đối thủ
biết bằng cách nào đó rằng họ sẽ tự ràng buộc bản
thân vào việc thực hiện một hành động hay đưa ra
một quyết định nào đó bất chấp đối thủ có thực
hiện hành động gì hay ra quyết định gì chăng nữa
Là quyết định hay hành động vô điều kiện
124
Cam kết
Các hãng đưa ra cam kết đáng tin cậy bằng cách
thực hiện những hành động không thể thay đổi
được một cách vô điều kiện
Tạo ra vị thế người ra quyết định đầu tiên cho
hãng đưa ra cam kết trong trò chơi ra quyết định
kế tiếp
125
Đe dọa và hứa hẹn
126
Hợp tác trong các quyết định chiến
lược lặp lại
Hợp tác: Khi các hãng độc quyền nhóm thực hiện
các quyết định cá nhân khiến cho tất cả các hãng
đều có lợi hơn so với trường hợp kết cục cân bằng
Nash khi không hợp tác.
Các quyết định lặp lại: Các quyết định được
cùng một số hãng đưa ra hết lần này đến lần khác
127
Quyết định một lần trong tình thế
lưỡng nan của người tù
Lừa dối: Khi một nhà quản trị đưa ra một quyết
định bất hợp tác
Tình thế tiến thoái lưỡng nan của người tù khi ra
quyết định một lần
Các quyết định hợp tác không ổn định về mặt chiến
lược
Việc lừa dối sẽ không gây ra hậu quả gì trong tương lai,
vì thế cả hai hãng đều dự đoán hãng kia sẽ lừa dối
Lừa dối trở thành phản ứng tốt nhất cho mỗi hãng
128
Tình huống khó xử khi định giá của
hãng AMD và Intel
Giá của AMD
Cao Thấp
A: B:
Hợp tác AMD lừa dối
Cao $5, $2.5 $2, $3
Giá
của A
Intel C: Intel lừa dối D: Không hợp tác
Thấp $6, $0.5 $3, $1
I I A
Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng triệu dollar.
129
Trừng phạt sự lừa dối
130
Quyết định hợp tác
131
Quyết định hợp tác
B1 B2 BN
PVLợi ích của lừa dối = ...
(1 r )1 (1 r ) 2 (1 r ) N
C1 C2 CP
PVChi phí của lừa dối = N 1
N 2
...
(1 r ) (1 r ) (1 r ) N P
132
Lợi ích và chi phí của lừa dối
133
Các động tác tạo điều kiện thuận lợi
134
Khớp giá
135
Bảo đảm giá bán
Đảm bảo giá bán: Cam kết của một hãng bán
cho những người mua của hãng hôm nay bất kỳ
mức giá bán nào hãng có thể bán trong suốt một
thời kỳ tương lai quy ước
Mục đích chính của các bảo đảm giá bán này là để làm
cho những hãng hạ giá bán sẽ phải chịu chi phí cao hơn
136
Định giá công khai
Lãnh đạo giá xảy ra khi một hãng độc quyền nhóm
(hãng lãnh đạo) đặt giá của mình ở mức giá mà hãng
này tin rằng sẽ tối đa hóa lợi nhuận của toàn ngành
các hãng còn lại (các hãng làm theo) hợp tác bằng cách
cũng định mức giá như vậy
Không đòi hỏi phải có một thỏa thuận công khai là
làm theo hãng lãnh đạo giá giữa các hãng trên thị
trường
các hãng làm theo chỉ ngầm đồng ý với cách dàn xếp này
138
Sự thay đổi của cấu trúc thị trường
Các dạng thị trường trong thực tế không phải lúc nào
cũng rõ ràng và ổn định
Các phân tích không bao quát mọi khía cạnh của cấu
trúc cạnh tranh
Chưa chú ý đến khả năng có sức mạnh thị trường từ phía
khách hàng hoặc người cung ứng cho DN
Chưa chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng đến các khía cạnh
then chốt của các cấu trúc thị trường (yếu tố nào quyết định
viêc gia nhập là tự do hay phong tỏa...)
Có thể thay đổi theo chu kỳ sống của sản phẩm
Phân tích cấu trúc thị trường: mô hình “năm lực
lượng cạnh tranh”
139
Mô hình cạnh tranh của Porter
Mô hình cạnh tranh của Porter
Mô hình này hoàn chỉnh hơn các mô hình cấu trúc
thị trường đã học, nhưng cũng kém rõ ràng hơn
nhiều
không cung cấp những dự đoán rõ ràng về quyết định
giá và sản lượng
Tuy nhiên, mô hình này cung cấp cho các DN
những đặc điểm quan trọng nhất của sự cạnh
tranh trong ngành xuất phát điểm để các DN
xây dựng chiến lược cạnh tranh
141
Mức độ cạnh tranh nội bộ ngành
145
Sự đe doạ cuả các SP/dịch vụ thay thế
146