You are on page 1of 146

Chương 2

Mục tiêu kinh doanh và


các lý thuyết về doanh nghiệp
Nội dung chương 2

 Mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp: tối đa hoá


lợi nhuận, tối đa hoá giá trị….
 Các lý thuyết về hành vi và trách nhiệm xã hội
của Doanh nghiệp
Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận KT

 Chi phí cơ hội của việc sử dụng nguồn lực


 Là toàn bộ phí tổn mà doanh nghiệp phải gánh chịu
để có thể sử dụng các nguồn lực nhằm sản xuất ra
hàng hóa hay dịch vụ
 Nguồn lực:
 Nguồn lực do thị trường cung cấp
 Nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp
Tổng chi phí kinh tế

 Tổng chi phí kinh tế:


 Tổng chi phí cơ hội của cả nguồn lực do thị trường
cung cấp và nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp
 Chi phí hiện:
 Khoản trả bằng tiền cho việc sử dụng các nguồn lực do
thị trường cung cấp
 Chi phí ẩn:
 Chi phí cơ hội không thể hiện bằng tiền của việc sử
dụng các nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp
Chi phí KT của việc sử dụng nguồn lực
Chi phí thực của việc sử dụng
các nguồn lực được cung cấp bởi thị trường
Các khoản phải trả cho chủ sở hữu các nguồn lực

+
Chi phí ẩn của việc sử dụng
các nguồn lực được cung cấp bởi chủ sở hữu
Các khoản thu bị mất đi khi không đưa các nguồn
lực của chủ sở hữu vào thị trường

Tổng chi phí kinh tế


=
Tổng chi phí cơ hội của việc sử dụng cả 02 nguồn lực
Các dạng chi phí ẩn

 Chi phí cơ hội của vốn góp bằng tiền của chủ sở
hữu
 Chi phí cơ hội của việc sử dụng tài sản vốn (đất
đai, nhà xưởng) của chủ sở hữu
 Chi phí cơ hội của thời gian mà chủ sở hữu doanh
nghiệp dành cho việc quản lý kinh doanh
Lợi nhuận KT và lợi nhuận kế toán

 LN Kinh tế = Tổng doanh thu – chi phí kinh tế


= Tổng doanh thu – chi phí hiện – chi phí ẩn
 LN Kế toán = Tổng doanh thu – chi phí hiện
 Lợi nhuận kế toán không phản ánh được chi phí
ẩn mà doanh nghiệp phải gánh chịu
 Chủ sở hữu phải thu hồi lại được toàn bộ chi phí
sử dụng nguồn lực đã bỏ ra
  mục đích là tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp

 Giá trị doanh nghiệp:


 Là mức giá mà người mua phải trả để mua doanh
nghiệp
 Bằng giá trị hiện tại của lợi nhuận kỳ vọng trong tương
lai
 Phí rủi ro (risk premium)
 Phần tính thêm nhằm bù đắp cho sự rủi ro của việc
không biết trước giá trị tương lai của lợi nhuận
 Sự không chắc chắn về lợi nhuận tương lai càng lớn 
phí rủi ro càng lớn  giá trị của doanh nghiệp giảm
Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp

1 2 T T
t
 2
 ...  T
 t
(1  r ) (1  r ) (1  r ) t 1 (1  r )

Trong đó:
• t là lợi nhuận kinh tế ước tính sẽ thu được trong
khoảng thời gian t
• r là tỷ lệ khấu trừ được điều chỉnh theo rủi ro
• T là số năm tồn tại của một doanh nghiệp
Lý thuyết về hành vi và trách nhiệm xã hội của
Doanh nghiệp
 Lý thuyết sản xuất, chi phí sản xuất
 Lý thuyết lựa chọn đầu vào tối ưu của doanh
nghiệp trong các cấu trúc thị trường khác nhau
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR)

 “Trách nhiệm xã hội là tất cả các vấn đề kinh tế,
pháp lý, đạo đức và lòng từ thiện của một tổ chức
mà xã hội mong đợi trong mỗi thời điểm nhất
định” (Caroll, 1979, 1991).
 CSR: Các doanh nghiệp tích hợp các mối quan
tâm của xã hội và môi trường vào hoạt động kinh
doanh của mình - có sự tương tác với các bên liên
quan trên cơ sở tự nguyện ((European
Commission, 2001)
CSR (tiếp)

 Hopkins (2007) nhấn mạnh CSR ảnh hưởng đến


các ứng xử có trách nhiệm với các bên hữu quan
bên trong và bên ngoài doanh nghiệp - theo lý
thuyết các bên liên quan (Stakeholder theory)
Hành vi của các hãng

 Quyết định về sản lượng và định giá sản phẩm


của doanh nghiệp phụ thuộc vào cấu trúc thị
trường hiện tại mà doanh nghiệp đang hoạt động,
tức là phụ thuộc vào “mức độ kiểm soát giá của
doanh nghiệp”
 Liệu doanh nghiệp đang hoạt động trên thị trường cạnh
tranh hoàn hảo, độc quyền, cạnh tranh độc quyền, hay
độc quyền nhóm?

13
Các quyết định trong
thị trường cạnh tranh hoàn hảo

14
Hãng cạnh tranh hoàn hảo
 Hãng CTHH là những người chấp nhận giá
 Sản lượng của mỗi hãng quá nhỏ bé so với tổng sản
lượng trên thị trường nên không thể tác động đến giá
và sản lượng trên thị trường
 Tất cả các hãng sản xuất một loại hàng hoá đồng
nhất hay được tiêu chuẩn hoá hoàn hảo
 Việc gia nhập và rút lui khỏi thị trường cạnh tranh
hoàn hảo không bị hạn chế.

15
Đường cầu của hãng chấp nhận giá

 Hãng CTHH có thể bán bất cứ mức sản lượng nào


tại mức giá thị trường
 Đường cầu của hãng CTHH là đường cầu nằm
ngang tại mức giá được xác định tại giao điểm
giữa đường cung và đường cầu thị trường
 Cầu hoàn toàn co dãn
 Doanh thu cận biên bằng đúng với mức giá
 Đường cầu cũng chính là đường doanh thu cận biên

16
Đường cầu của hãng chấp nhận giá

Price (dollars)
Price (dollars)

P0 P0
D = MR

0 Q0 0

Quantity Quantity

Đồ thị A – Thị Đồ thị B – Đường cầu của hãng


trường CTHH chấp nhận giá

17
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn

 Trong ngắn hạn, DN phải đưa ra hai quyết định:


1) Sản xuất hay đóng cửa
 Đóng cửa: không sản xuất một đơn vị sản phẩm nào, không

thuê/mua bất cứ đơn vị đầu vào biến đổi nào


 Nếu đóng cửa, hãng sẽ mất chi phí cố định

2) Nếu sản xuất, hãng cần phải sản xuất ở mức sản
lượng nào để tối ưu
 Lợi nhuận =  = TR – TC  max

18
Tối đa hóa lợi nhuận P = $36

TotalProfit
revenue =$36 x 600
= $21,600 - $11,400
= $21,600
= $10,200

Total cost = $19 x 600 =


$11,400

19
Tối đa hóa lợi nhuận P = $36

Panel A: Total revenue &


total cost

Panel B: Profit curve when


P = $36

20
Tối thiểu hóa lỗ P = $10,5

Profit
Total =cost
$3,150
= $17- $5,100
x 300
= -$1,950
= $5,100

Total revenue = $10.50 x 300


= $3,150

21
Lợi nhuận trung bình

 ( P  ATC )Q
 Lợi nhuận trung bình  
Q Q
 P  ATC
 Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là mức sản
lượng mà tại đó P = MC
 Lợi nhuận trung bình không có ý nghĩa trong việc
ra quyết định sản lượng tối ưu

22
Quyết định sản xuất ngắn hạn
 DN sẽ sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó P = MC
khi:
 TR ≥ TVC
 Hoặc P ≥ AVC
 Nếu P < AVC, nhà quản lý đưa ra quyết định đóng
cửa, ngừng sản xuất
 Mức sản lượng = 0
 Hãng chỉ mất chi phí cố định
 Mức giá đóng cửa < AVC min

23
Sự không liên quan của chi phí cố định

 Chi phí cố định không liên quan trong việc ra


quyết định sản xuất
 Chi phí cố định không tác động đến chi phí cận biên
hay chi phí biến đổi bình quân cực tiểu

24
Đường cung ngắn hạn

 Đường cung ngắn hạn đối với hãng chấp nhận giá
 Là một phần đường chi phí cận biên nằm trên điểm
AVCmin
 Khi mức giá P < AVCmin, lượng cung bằng 0
 Đường cung ngắn hạn đối với ngành cạnh tranh:
 Là tổng theo chiều ngang đường cung của tất cả các
hãng trong ngành
 Luôn có độ dốc dương

25
Cân bằng cạnh tranh dài hạn
 Tất cả các hãng thực hiện mức sản lượng tối đa
hóa lợi nhuận (P = LMC)
 Do thị trường CTHH không có rào cản gia nhập
thị trường nên
 Khi ngành có lợi nhuận kinh tế dương sẽ thu hút thêm
hãng mới gia nhập ngành và ngược lại
 Ngành sẽ đạt trạng thái cân bằng dài hạn khi
không còn sự khuyến khích nào cho các hãng mới
gia nhập hay các hãng hiện tại rời bỏ ngành
 Khi P = LACmin
26
Tối đa hóa lợi nhuận dài hạn

Profit = ($17 - $12) x 240


= $1,200

27
Cung dài hạn của ngành

 Trong dài hạn, sự điều chỉnh cung của ngành


trước một sự thay đổi trong giá chưa chấm dứt
cho đến khi sự gia nhập hay rời bỏ đưa đến lợi
nhuận kinh tế bằng 0
 tại mọi điểm trên đường cung dài hạn của ngành, lợi
nhuận kinh tế phải bằng 0
 Đường cung dài hạn của ngành có thể nằm ngang
hoặc đi lên
 Tùy thuộc vào đó là ngành có chi phí tăng hay ngành
có chi phí không đổi
28
Cân bằng cạnh tranh dài hạn

29
Cung dài hạn của ngành

 Ngành có chi phí không đổi:


 Khi các doanh nghiệp trong ngành mở rộng sản lượng
thì không làm thay đổi giá của các yếu tố đầu vào 
LACmin không đổi
 Ngành có chi phí tăng:
 Khi các doanh nghiệp trong ngành mở rộng sản lượng,
giá đầu vào tăng lên và LACmin cũng tăng lên.

30
Cung dài hạn của ngành

Ngành có chi phí không đổi

31
Cung dài hạn của ngành

Firm’s output

Ngành có chi phí tăng

32
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận

 Sản phẩm doanh thu cận biên (MRP)


 MRP của một yếu tố đầu vào là doanh thu tăng thêm
khi sử dụng thêm một yếu tố đầu vào đó
TR
MRP   MR.MP
I

 Đối với hãng CTHH, do P = MR nên


MRP  P  MP

33
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận

 Số lượng của một đầu vào DN lựa chọn để thuê


tùy thuộc vào sản phẩm doanh thu cận biên và giá
của đầu vào
 Nếu MRP của đầu vào còn lớn hơn giá để thuê/mua
đầu vào đó thì doanh nghiệp còn tiếp tục lựa chọn sử
dụng đầu vào đó
 Số lượng đầu vào được sử dụng là số lượng mà tại đó
MRP = giá thuê/mua đầu vào

34
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận

 Sản phẩm doanh thu bình quân (ARP)


 Sản phẩm doanh thu bình quân của lao động
TR
ARP   P  AP
L
 Hãng sẽ quyết định đóng cửa, ngừng sản xuất trong
ngắn hạn khi ARP < w
 Khi ARP < w thì TR < TVC

35
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận

36
So sánh hai quyết định

 Quyết định lựa chọn sản lượng và quyết định lựa


chọn đầu vào để tối đa hóa lợi nhuận là tương
đương nhau
 MRP = w và P = SMC là tương đương nhau
 Ta có w
SMC 
MP
 Thay SMC vào điều kiện P = SMC
 P × MP = w  MRP = w

37
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu

 Bước 1: Dự báo giá bán sản phẩm


 Sử dụng kỹ thuật dự báo đã học : dự báo dãy số thời
gian và dự báo kinh tế lượng
 Bước 2: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC

AVC  a  bQ  cQ 2

SMC  a  2bQ  3cQ 2

38
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu

 Bước 3: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa


 Nếu P ≥ AVCmin thì sản xuất
 Nếu P < AVCmin thì đóng cửa, ngừng sản xuất
 Để tìm AVCmin, thay thế Qmin vào trong phương trình
AVC
b
Qmin 
2c
2
AVC min  a  bQmin  cQ min

39
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu

 Bước 4: Nếu P ≥ AVCmin, tìm mức sản lượng tối


ưu mà tại đó P = SMC
 Giải phương trình để tìm Q*:
* *2
P  a  2bQ  3cQ

40
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu

 Bước 5: Tính toán tổng lãi hay mức thua lỗ


 Lợi nhuận = TR – TC
 P  Q*  AVC  Q*  TFC
*
 ( P  AVC )Q  TFC
 Nếu P < AVCmin hãng đóng cửa ngừng sản xuất và
lợi nhuận bằng - TFC

41
Các quyết định trong
thị trường độc quyền

42
Sức mạnh thị trường

 Khả năng doanh nghiệp có thể tăng giá bán mà


không mất đi toàn bộ doanh thu
 Bất cứ hãng nào có đường cầu dốc xuống đều có sức
mạnh thị trường
 Cho phép doanh nghiệp có khả năng tăng giá cao
hơn chi phí trung bình và thu được lợi nhuận kinh
tế (nếu cầu và những điều kiện về chi phí cho
phép)

43
Đo lường sức mạnh thị trường

 Sức mạnh thị trường có mối quan hệ nghịch với


độ co dãn của cầu theo giá
 Đường cầu của hãng càng kém co dãn thì hãng càng có
sức mạnh thị trường
 Hàng hóa của hãng càng có ít hàng hóa thay thế gần
gũi thì cầu càng kém co dãn và hãng càng có sức mạnh
thị trường
 Khi cầu là hoàn toàn co dãn, hãng không có sức mạnh
thị trường

44
Đo lường sức mạnh thị trường

 Hệ số Lerner là một tỉ lệ đo lường lượng sự chênh


lệch giữa giá và chi phí cận biên với giá của hàng
hóa đó
P  MC
Lerner index 
P

45
Đo lường sức mạnh thị trường
 Hệ số Lerner:
 Bằng 0 đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo
 Tăng lên khi sức mạnh thị trường tăng lên
Hệ số Lerner =
P  MR P  P (1  1 / E ) 1
  1  (1  1 / E )  
P P E
 Độ co dãn của cầu theo giá càng thấp (về mặt trị tuyệt
đối) thì chỉ số Lerner và sức mạnh thị trường càng lớn

46
Đo lường sức mạnh thị trường
 Một dấu hiệu của sức mạnh thị trường là độ co
dãn của cầu theo giá chéo
 Nếu người tiêu dùng xem hai loại hàng hóa là
hàng hóa thay thế, độ co dãn của cầu theo giá
chéo (EXY) mang dấu dương
 EXY càng lớn thì hàng hóa đó có khả năng thay thế cao
và sức mạnh thị trường là yếu

47
Những yếu tố quyết định sức mạnh
thị trường
 Sự gia nhập của các hãng mới vào thị trường có thể
làm suy yếu sức mạnh thị trường của các hãng đang
hoạt động trên thị trường vì nó làm tăng số lượng
hàng hoá thay thế
 Một hãng có thể có sức mạnh thị trường cao chỉ khi
có những rào cản mạnh mẽ ngăn cản sự gia nhập của
các hãng mới
 Một điều kiện làm cho việc gia nhập thị trường của các
hãng mới, mà ở thị trường đó các hãng đang thu được lợi
nhuận kinh tế, gặp khó khăn

48
Các rào cản phổ biến

 Hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô


 Đường chi phí bình quân dài hạn (LAC) của một hãng
giảm quá một mức đầu ra lớn, có quan hệ với cầu sản
phẩm
 Một hãng mới muốn gia nhập phải có quy mô sản xuất
lớn để giữ cho chi phí của hãng thấp như chi phí của
hãng có quy mô lớn hay các hãng hiện đang hoạt động
trên thị trường

49
Các rào cản phổ biến
 Những rào cản do Chính phủ đặt ra
 Quyền được phép kinh doanh
 Bằng phát minh sáng chế
 Kiểm soát đầu vào
 Do độc quyền kiểm soát một nguyên liệu thô
 Sự trung thành với thương hiệu
 Các hãng đang hoạt động có thể xây dựng được lòng
trung thành của khách hàng của họ
 Các hãng mới gia nhập sẽ phải rất khó khăn khi muốn
vượt qua sự trung thành đó

50
Các rào cản phổ biến

 Trói buộc người tiêu dùng


 Các hãng muốn gia nhập có thể bị cản trở khi họ tin rằng
chi phí chuyển đổi cao khiến họ khó có thể thuyết phục
khách hàng thay đổi nhãn hiệu sản phẩm
 Hiệu ứng mạng lưới:
 Hiệu ứng mạng lưới xảy ra khi giá trị của một sản phẩm sẽ
tăng lên khi ngày càng có nhiều người tiêu dùng sản phẩm
đó.
 có thể tạo ra khó khăn cho hãng mới gia nhập thị trường khi
mà những hãng đang hoạt động đó thiết lập được một mạng
lưới những khách hàng đông đảo

51
Độc quyền thuần túy

 Là một hãng duy nhất trên thị trường


 Sản xuất và bán một loại hàng hóa hay dịch vụ
không có hàng hóa thay thế
 Các doanh nghiệp mới bị ngăn cản gia nhập thị
trường do có các rào cản gia nhập thị trường

52
Đường cầu và doanh thu cận biên của
hãng độc quyền
 Đường cầu thị trường chính là đường cầu của hãng độc
quyền
 Hãng độc quyền phải giảm giá nếu muốn bán thêm được sản
phẩm
 Doanh thu cận biên luôn nhỏ hơn giá bán trừ đơn vị sản

phẩm đầu tiên


 Khi MR dương (âm), cầu co dãn (kém co dãn)
 Đối với đường cầu tuyến tính, MR cũng là đường tuyến
tính, có cùng điểm cắt trục tung như đường cầu và độ dốc
dốc gấp đôi độ dốc đường cầu

53
Đường cầu và doanh thu cận biên của
hãng độc quyền

54
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với
hãng độc quyền
 Hãng độc quyền sẽ tiến hành sản xuất nếu mức
giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân
 Mức lãi lớn nhất hay mức thua lỗ nhỏ nhất khi
hãng sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó
MR = MC

55
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với
hãng độc quyền
 Nếu P > ATC hãng có lợi nhuận kinh tế dương
 Nếu AVC < P < ATC hãng bị thua lỗ nhưng vẫn
tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn
 Nếu cầu giảm làm giá nhỏ hơn AVC ở mọi mức
sản lượng thì hãng sẽ đóng cửa ngừng sản xuất và
chỉ bị thua lỗ bằng phần chi phí cố định (TFC)

56
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với
hãng độc quyền

57
Thua lỗ nhỏ nhất trong ngắn hạn đối với hãng
độc quyền

58
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn

 Hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách


lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó
MR = LMC (khi P ≥ LAC)
 Hãng sẽ rời bỏ ngành nếu P < LAC
 Hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy mô doanh
nghiệp đạt mức tối ưu
 Mức tối ưu là mức mà tại đó đường ATC tiếp xúc với
LAC tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận

59
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn

60
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận

 Phân tích tương tự như đối với hãng CTHH

61
Đường cầu LĐ của hãng độc quyền

62
Sử dụng đầu vào tối đa hóa LN
 hãng độc quyền sẽ không bao giờ chọn mức sử dụng
đầu vào biến đổi khiến cho ARP < MRP vì nếu tại
mức sử dụng đầu vào thoả mãn MRP = w nhưng
MRP > ARP thì w > PQ/L (i.e TVC > TR)
 Nguyên tắc: Khi sản xuất sử dụng 1 đầu vào biến đổi
duy nhất, một hãng độc quyền sẽ tối đa hóa lợi nhuận
bằng cách sử dụng số lượng đầu vào thỏa mãn điều
kiện sản phẩm doanh thu biên (MRP) bằng với giá
đầu vào cho trước. Kết quả là, đường MRP là đường
cầu của hãng độc quyền khi chỉ có duy nhất một
đầu vào biến đổi được sử dụng.

63
So sánh hai quyết định

 Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận tại đó sản phẩm


doanh thu cận biên của đầu vào biến đổi phải
bằng với giá của đầu vào (MRP = w) là tương
đương với điều kiện tối đa hóa lợi nhuận tại đó
doanh thu cận biên phải bằng chi phí cận biên
(MR = MC). Do vậy, lựa chọn sử dụng Q hay L
để tối đa hóa lợi nhuận, mức sản lượng, sử dụng
lao động và lợi nhuận đều là như nhau trong cả
hai trường hợp.

64
Cạnh tranh độc quyền

 Đặc trưng của cạnh tranh độc quyền:


 Có số lượng lớn các hãng có quy mô nhỏ
 Sản phẩm tương tự nhau nhưng có đôi nét khác biệt
 Tự do gia nhập và rời bỏ thị trường
 Phân biệt với CTHH:
 Sản phẩm có sự khác biệt
 Phân biệt với độc quyền
 Có nhiều hãng trên thị trường
 Tự do gia nhập hoặc rời bỏ thị trường

65
Cạnh tranh độc quyền

 Hãng cạnh tranh độc quyền đối diện với một


đường cầu rất co dãn nhưng không phải nằm
ngang
 Hãng có thể tăng giá mà không mất toàn bộ khách
hàng
 Ngược lại không một hãng nào có thể hạ giá xuống mà
chiếm lĩnh được toàn bộ thị trường
 Quyết định về giá cả và sản lượng của mỗi hãng
không gây ra sự chú ý của các hãng khác.

66
Cạnh tranh độc quyền

 Cân bằng trong ngắn hạn: tương tự như hãng độc


quyền
 Hãng tối đa hóa lãi hay tối thiểu hóa lỗ khi sản xuất ở
mức sản lượng có MR = MC
 Nếu P > ATC hãng có lợi nhuận kinh tế dương
 Nếu AVC < P < ATC hãng bị thua lỗ nhưng vẫn sản
xuất
 Nếu P < AVC hãng đóng cửa và bị thua lỗ bằng TFC

67
Cạnh tranh độc quyền

Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn 68


Cạnh tranh độc quyền
Cân bằng trong dài hạn
 Khi có lợi nhuận kinh tế dương  thu hút các
hãng khác gia nhập thị trường
 Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái và trở
nên co dãn hơn
 Sự gia nhập chỉ kết thúc khi lợi nhuận kinh tế
dương bị loại trừ:
 Khi giá bằng với LAC  Khi đường cầu tiếp xúc với
đường LAC

69
Cạnh tranh độc quyền
Cân bằng trong dài hạn
 So sánh với CTHH
 Đối với hãng CTHH: điểm tiếp xúc xảy ra ở LACmin
 Đối với hãng cạnh tranh độc quyền: Điểm tiếp xúc nằm
ở đoạn dốc xuống của đường LAC
 Mức sản lượng trong cạnh tranh độc quyền thấp hơn so
với trong CTHH
 So sánh với Độc quyền
 Giá cao hơn chi phí cận biên
 Tối đa hoá lợi nhuận đòi hỏi MR = MC
 Do đường cầu dốc xuống, MR thấp hơn giá cả
70
Cạnh tranh độc quyền

Cân bằng trong dài hạn 71


Những hạn chế của CTĐQ
 Thông tin có thể không hoàn hảo; các doanh nghiệp
sẽ không gia nhập ngành nếu họ không biết được siêu
lợi nhuận tồn tại trong ngành
 Khác biệt không chỉ về sản phẩm hay dịch vụ mà còn
khác biệt về quy mô và cơ cấu chi phí.
 Sự gia nhập có thể không hoàn toàn không có rào cản
 Mô hình này nhấn mạnh vào quyết định giá và sản
lượng. Nhưng trong thực tế các doanh nghiệp CTĐQ
tối đa hoá lợi nhuận cũng cần quyết định về tính đa
dạng của sản phẩm và chi phí quảng cáo

72
Những hạn chế của CTĐQ

 So sánh với cạnh tranh hoàn hảo:


 Lượng bán ít, gía cao hơn
 Doanh nghiệp sẽ không sản xuất ở điểm chi phí thấp nhất
(tức là ở ACmin)  doanh nghiệp có công suất dư thừa,
không khai thác được tối đa lợi thế kinh tế theo qui mô
 do đường cầu co giãn cao và lợi ích kinh tế theo quy
mô phần nào được tận dụng nên sự lãng phí là không
lớn, có thể bù đắp đối với người tiêu dùng bởi tính đa
dạng của sản phẩm

73
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
 Bước 1: Ước lượng phương trình cầu
 Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 2
 Dạng hàm cầu tuyến tính:
Q = a +bP + cM + dPR
 Ước lượng các biến ngoại sinh M và PR và thay thế vào
phương trình cầu, thu được hàm cầu có dạng:
Q = a’ + bP
 Trong đó
a'  a  cMˆ  dPˆ
R

74
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
 Bước 2: Tìm phương trình đường cầu ngược
a' 1
P  Q  A  BQ
b b
 Trong đó:
ˆ  dPˆR
a'  a  cM

75
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
 Bước 3: Tìm doanh thu cận biên
 a' 2
MR  A  2 BQ   Q
b b

76
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
 Bước 4: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC
 Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 3
2
AVC  a  bQ  cQ
2
SMC  a  2bQ  3cQ

77
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
 Bước 5: Tìm mức sản lượng mà tại đó MR = SMC
 Bước 6: Xác định mức giá tối đa hóa lợi nhuận
 Thay thế Q* vào phương trình hàm cầu ngược để tìm P*
 Bước 7: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa:
 Thay thế Q* vào hàm AVC được ước lượng, tìm AVC*
 Nếu P* ≥ AVC*, hãng sẽ sản xuất Q* đơn vị sản phẩm
và bán với giá P*
 Nếu P* < AVC* thì hãng ngừng sản xuất trong ngắn hạn

78
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
 Bước 8: Tính toán mức lãi hay thua lỗ
 Lợi nhuận = TR – TC
= P × Q* - AVC × Q* - TFC
= (P – AVC)Q* - TFC

Nếu P < AVC, hãng không sản xuất và bị thua lỗ bằng


TFC

79
Chiến lược ra quyết
định trong thị trường
độc quyền nhóm

80
Thị trường độc quyền nhóm
 Lợi nhuận của các hãng trên thị trường độc quyền
nhóm phụ thuộc lẫn nhau
 Là đặc điểm riêng có của thị trường độc quyền nhóm
 Khi số lượng hãng trên thị trường ít, các quyết định về
sản lượng, giá cả… của bất kỳ hãng nào cũng tác động
đến những điều kiện về cầu và doanh thu cận biên của
các hãng còn lại trên thị trường

81
Độc quyền nhóm
 Thị trường có một vài DN lớn
 Đặc tính của độc quyền nhóm là làm cho DN luôn
phải xem xét mỗi hành vi của chính họ, ảnh
hưởng ntn đến các quyết định của một vài đối thủ
cạnh tranh
 Các DN chủ yếu quan tâm đến chiến lược cạnh
tranh của mình và coi đối thủ cạnh tranh là người
chơi trong một trò chơi rất phức tạp
 Độc quyền nhóm có thể ở dạng cấu kết hoặc
không cấu kết
82
Cấu kết và Cartel

 Cấu kết: sự cấu kết ngầm hay công khai giữa các
DN nhằm tránh hoặc hạn chế sự cạnh tranh với
nhau
 Cartel: là một ví dụ về cấu kết công khai – những
thoả thuận chính thức (giảm sản lượng và tăng giá
đến mức độ độc quyền) giữa các DN được pháp
luật cho phép (VD: OPEC)

83
Cấu kết là rất khó
 Đàm phán về quota sản xuất là cực kỳ khó khăn
 Nhiều DN trong ngành
 SP không được tiêu chuẩn hoá
 Tiến bộ kỹ thuật
 Các điều kiện về cầu và CP thay đổi liên tục
 Mối đe doạ từ sự gia nhập mới
 Sự nghiên cứu các SP thay thế
 Ngay cả khi Cartel có thể đàm phán về quota sản xuất thì
vẫn có xu hướng hiệp định sụp đổ do sự gian lận và nghi
ngờ gian lận giữa các thành viên

84
Cấu kết ngầm: chỉ đạo giá
 Sự chỉ đạo giá của DN chi phối thị trường
 DN chi phối thiết lập giá cho ngành, tuy nhiên nó để
cho những DN theo sau bán được tất cả SP mà họ
muốn tại mức giá đó. DN chi phối sẽ đáp ứng phần còn
lại của cầu thị trường
 Những DN theo sau, giống cạnh tranh hoàn hảo, chấp
nhận mức giá đưa ra -> mức cung chung của họ bằng
với tổng của các đường MC
 DN chỉ đạo giá phải có vai trò lớn trong ngành để có thể đưa
ra một mối đe doạ ngầm về sự trừng phạt đv những DN ko
hành động như những người đi sau

85
 Trong cartel và cấu kết ngầm là hai kết quả có thể
có trong độc quyền nhóm thì sự cạnh tranh giữa
các đối thủ không phải lúc nào cũng thuận lợi như
thế
 Có những tình huống mà sự cạnh tranh trở nên
căng thẳng đến mức “chiến tranh giá cả” có thể
xảy ra: giá có thể bị giảm xuống dưới mức CP cận
biên mà mỗi DN cố gắng một cách tuyệt vọng để
giữ lấy thị phần của mình
 Để hiểu được tình huống này: sử dụng Lý thuyết
trò chơi

86
Không cấu kết: Lý thuyết trò chơi

 Đây là PP phân tích hành vi chiến lược: hành vi


của một DN phụ thuộc vào dự đoán về sự phản
ứng của các đối thủ đối với các chính sách của nó
 Được đưa ra bởi John von Neuman (1937) và
được Oskar Morgenstern mở rộng (1940)
 John Nash: cân bằng Nash (1949 – 1950): cân
bằng chiến lược vượt trội

87
Chiến lược ra quyết định đồng thời

 Xảy ra trong các thị trường độc quyền nhóm khi


các nhà quản trị phải đưa ra các quyết định cá
nhân mà không biết gì về quyết định của các đối
thủ cạnh tranh
 Không nhất thiết phải xảy ra cùng một thời điểm

88
Tình thế lưỡng nan của người tù

 Trò chơi gồm hai người, không hợp tác, với chiến
lược vượt trội
 Tình thế lưỡng nan: thú tội hay không thú tội
 Nếu thú tội, có thể nhận án tù nhẹ hơn, tuy nhiên liệu đồng
bọn có thú tội hay không?
 Kết cục tốt nhất cho cả hai là cả hai đều phủ nhận
 Nếu chỉ một người thú nhận anh ta sẽ có mức án thấp nhất
còn người kia chịu mức án nặng nhất
 Nếu cả hai thú nhận, án tù sẽ ở mức độ vừa phải cho cả hai

89
Tình thế lưỡng nan của người
tù Bill
Không thú tội Thú tội
A B B
Không 12 năm, 1 năm
thú tội 2 năm, 2 năm

Jane
C J D JB
Thú tội 1 năm, 12 năm 6 năm, 6 năm

90
Chiến lược ưu thế

 Chiến lược ưu thế là một chiến lược hoặc hành động


mang lại kết cục tốt nhất dù cho các đối thủ có quyết
định làm gì đi chăng nữa
 Khi tồn tại chiến lược ưu thế, một người quyết định
có lý trí luôn áp dụng chiến lược ưu thế
 Dự đoán rằng nếu các đối thủ của mình cũng có các
chiến lược ưu thế thì họ cũng sẽ áp dụng các chiến
lược ưu thế đó
 Trạng thái cân bằng chiến lược ưu thế: tồn tại khi
tất cả người ra quyết định đều có chiến lược ưu thế

91
Tình thế lưỡng nan của người tù

 Tất cả các đối thủ đều có chiến lược ưu thế


 Ở trạng thái cân bằng chiến lược ưu thế, các đối
thủ đều bị thiệt hơn so với trường hợp họ ra quyết
định có hợp tác với nhau

92
Các quyết định với một chiến lược
ưu thế
 Khi một hãng không có chiến lược ưu thế nhưng
ít nhất một trong các đối thủ có chiến lược ưu thế
 Dự đoán rằng đối thủ sẽ thực hiện chiến lược ưu thế
của mình
 Khi biết hành động của đối thủ, doanh nghiệp có thể
chọn chiến lược tốt nhất cho mình

93
Các quyết định với một chiến lược
ưu thế
Giá của Palace
Cao ($10) Thấp ($6)
A B
Cao
Giá của Castle

$1000, $1000 $500, $1200


($10)

C D
Thấp
($6) $1200, $300 $400, $400

94
Các chiến lược bị lấn át

 Các chiến lược bị lấn át: Là các chiến lược sẽ không


bao giờ được lựa chọn vì luôn có một chiến lược tốt
hơn chúng
 Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược bị lấn át: Một
tiến trình ra quyết định lặp lại trong đó các chiến lược
bị lấn át bị giảm thiểu để tạo ra một bảng lợi ích rút
gọn với ít quyết định hơn cho các nhà quản trị xem
xét.

95
Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược
bị lấn át
Giá của Palace
Cao ($10) Trung bình ($8) Thấp ($6)

A B C C C P
Cao $1,000, $1,000 $900, $1,100 $500, $1,200
($10)
Giá của Castle

D E P F
T.Bình $1,100, $400 $800, $800 $450, $500
($8)

G C H I P
Thấp $1,200, $300 $500, $350 $400, $400
($6)

Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar

96
Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược
bị lấn át
Bảng lợi ích rút gọn Giải pháp
Giá của Palace duy nhất
Trung bình ($8) Thấp ($6)
B C C CP
Cao $900, $1,100 $500, $1,200
Giá của Castle

($10)

H I P
Thấp $500, $350 $400, $400
($6)

Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar

97
Ra quyết định tốt nhất cho các bên

 Các nhà quản lý sẽ chọn chiến lược nào mang lại


lợi ích lớn nhất cho họ, dựa trên hành động của
đối thủ mà họ đã dự đoán
 Các nhà quản lý dự đoán rằng hành động của mỗi
đối thủ là quyết định tốt nhất cho đối thủ đó, dựa
trên dự đoán của đối thủ đó về hành động của các
đối thủ khác.
 Các nhà quản lý tìm kiếm quyết định tốt nhất cho
các bên

98
Cân bằng Nash

 Là một tập hợp các hành động hay quyết định mà


từ đó DN chọn ra quyết định tốt nhất khi đối thủ
của họ đưa ra hành động mà họ dự đoán
 Tính ổn định chiến lược:
 Không hãng nào có thể được lợi hơn khi đơn phương
thay đổi quyết định của mình

99
Cân bằng Nash

 Nếu chỉ tồn tại một cân bằng Nash duy nhất
 Có thể mong đợi các đối thủ thực hiện những quyết
định dẫn tới trạng thái cân bằng Nash
 Khi có nhiều trạng thái cân bằng Nash
 Không dự đoán được kết cục có thể xảy ra
 Cân bằng chiến lược ưu thế chính là cân bằng
Nash
 Cân bằng Nash có thể xảy ra mà không có chiến lược
ưu thế hay chiến lược bị lấn át nào

100
Ví dụ về cân bằng Nash
Ngân sách của Pepsi
Thấp Trung bình Cao

A C B P C
Thấp $60, $45 $57.5, $50 $45, $35
Ngân sách của Coke

D P E C F
Trung bình $50, $35 $65, $30 $30, $25

G H I C P
Cao $45, $10 $60, $20 $50, $40

Các kết cục về lợi nhuận nửa năm tính bằng triệu dollar

101
CÂN BẰNG NASH

Chiến lược trội: Tôi làm điều tốt nhất có thể cho dù bạn làm gì.
Bạn làm điều tốt nhất có thể cho dù tôi làm gì.
Cân bằng Nash: Tôi làm điều tốt nhất có thể dựa trên hành động của anh
Bạn làm điều tốt nhất có thể dựa trên hành động của tôi

Ví dụ: Hai hãng sản xuất ngũ cốc ăn sáng đối diện cùng một thị trường,
và đang cân nhắc việc đưa ra hai loại sản phẩm mới.
CÂN BẰNG NASH

Trò chơi vị trí bán hàng ở bãi biển

Bạn (Y) và một đối thủ (C) có kế hoạch bán đồ uống ở một bãi biển.
Nếu những người tắm nắng rải đều dọc bãi biển và sẽ đi bộ đến quán hàng gần nhất,
thì bạn và đối thủ sẽ đặt quán hàng gần nhau ở giữa bãi biển. Đó là cân bằng Nash duy
nhất.
Nếu đối thủ của bạn bán ở vị trí A, bạn có thể muốn dịch chuyển quán hàng cho đến
khi bạn ở ngay sát bên trái, nơi mà bạn có thể thu hút được đến 3/4 khách hàng.
Nhưng đối thủ của bạn sau đó sẽ muốn dịch chuyển trở lại về trung tâm, và bạn cũng
sẽ hành động tương tự.
Đường phản ứng tốt nhất

 Dùng để phân tích và giải thích các quyết định


đồng thời khi sự lựa chọn là liên tục (chứ không
phải rời rạc)
 Đường phản ứng tốt nhất của một hãng cho thấy
quyết định tốt nhất của hãng dựa trên quyết định
mà hãng mong chờ đối thủ của mình sẽ thực hiện
 Thường là quyết định tối đa hóa lợi nhuận
 Cân bằng Nash xảy ra khi các đường phản ứng tốt
nhất của các hãng cắt nhau

104
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất

 Giả sử có hai hãng A và B hoạt động trên thị


trường độc quyền nhóm và phải ra quyết định về
giá.
 Hàm cầu đối với hai hãng A và B lần lượt là

QA = a + bPA + cPB
QB = d + ePB + fPA
 Trong đó: a, d > 0; b, e < 0 và c, f > 0

105
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất

 Giả sử cả hai hãng có hiệu suất không đổi theo


quy mô, gọi cA và cB lần lượt là chi phí cận biên
dài hạn và chi phí bình quân của hãng A và B, ta
có:
CA(QA) = cAQA và CB(QB) = cBQB
 Hàm lợi nhuận cho hãng A và B lần lượt là:
A = PAQA – CA(QA) = (PA – cA)(a + bPA + cPB)
B = PBQB – CB(QB) = (PB – cB)(d + ePB + fPA)

106
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất

 Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của mỗi hãng là


A/PA = a + 2bPA + cPB – bcA = 0 (1)
B/PB = d + 2ePB + fPA – ecB = 0 (2)
 Giải phương trình (1) được đường phản ứng tốt
nhất của hãng A, và giải phương trình (2) được
đường phản ứng tốt nhất của hãng B.

107
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất

 Đường phản ứng tốt nhất của hãng A:


bc A  a c
PA  BR A ( PB )   PB
2b 2b
 Đường phản ứng tốt nhất của hãng B:
ec B  d f
PB  BRB ( PA )   PA
2e 2e

108
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất

 Mức giá cân bằng Nash:


N 2e(bc A - a) + c(d - ec B )
P =
A
4be - cf

N 2b(ec A - d) + f(a - bc A )
P =
B
4be - cf

109
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất

110
Chiến lược ra quyết định tuần tự

 Quyết định tuần tự: một hãng ra một quyết định,


rồi đến đối thủ của nó ra quyết định khi đã biết
được hành động mà hãng thứ nhất thực hiện
 Quyết định tốt nhất mà một nhà quản lý có thể đưa ra
ngày hôm nay phụ thuộc vào việc đối thủ của anh ta sẽ
phản ứng như thế nào vào ngày mai

111
Cây trò chơi

 Là một sơ đồ minh họa các quyết định của các hãng


như các nút quyết định với các nhánh vươn ra từ các
nút
 Mỗi nhánh đại diện cho mỗi hành động có thể được thực
hiện tại nút đó
 Thứ tự các quyết định thường bắt đầu từ trái sang phải cho
đến khi tới được các bảng lợi ích cuối cùng
 Phương pháp quay ngược: Là một phương pháp để
tìm cân bằng Nash theo một quyết định tuần tự bằng
việc dự đoán các quyết định tương lai nhằm đưa ra
các quyết định hiện tại tốt nhất.
112
Ví dụ minh họa

Panel B – Roll-back
solution

113
Chiến lược ra quyết định tuần tự

 Khi đưa ra các quyết định tuần tự, nhà quản trị
đưa ra quyết định tốt nhất cho bản thân họ bằng
cách sử dụng phương pháp quay ngược
 Phương pháp này dẫn đến một con đường duy
nhất và là con đường quyết định cân bằng Nash:
 Mỗi hãng thực hiện điều tốt nhất cho bản thân trong
điều kiện các đối thủ đã đưa ra những quyết định tốt
nhất cho họ

114
Lợi thế của người quyết định trước và của
người quyết định sau
 Lợi thế của người quyết định trước:
 ra quyết định đầu tiên để gây ảnh hưởng tới các quyết
định sau này của đối thủ, làm đối thủ chọn hành động
theo cách làm bạn có lợi hơn
 Lợi thế của người quyết định sau:
 Khi một hãng nhờ phản ứng lại quyết định thứ nhất của
hãng đối thủ và thu được lợi ích cao hơn

115
Lợi thế của người quyết định trước và của
người quyết định sau
 Để xác định xem liệu thứ tự ra quyết định có tạo ra
lợi thế khi các hãng đưa ra các quyết định kế tiếp hay
không, áp dụng biện pháp quay ngược vào các cây trò
chơi với mỗi chuỗi quyết định có thể xảy ra
 Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định đầu tiên thì nghĩa là
có lợi thế người quyết định đầu tiên.
 Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định thứ hai thì nghĩa là
có lợi thế của người đi sau.
 Nếu lợi ích không đổi khi thay đổi thứ tự quyết định thì có
nghĩa là thứ tự không có ý nghĩa gì

116
Ví dụ minh họa
 Giả sử Motorola và Sony được độc quyền cung
cấp điện thoại di động trên thị trường Brazil
 Chính phủ quy định giá trần cho dịch vụ điện
thoại di động là $800 mỗi năm với mỗi khách
hàng
 Cả Motorola và Sony đều có thể cung cấp điện
thoại di động theo công nghệ analog và số
Motorola Sony
Chi phí hàng năm của dịch vụ analog $250 $400
Chi phí hàng năm của dịch vụ số $350 $325

117
Ví dụ minh họa

 Người Brazil không quan tâm đến việc họ mua


công nghệ nào, nhưng tổng doanh số sẽ thấp đi
nếu Motorola và Sony không thỏa thuận cung cấp
cùng một công nghệ

118
Ví dụ minh họa

Công nghệ của Motorola


Analog Số
A SM B
Analog $10, $13.75 $8, $9
Công nghệ
của Sony C D SM
Số $9.50, $11 $11.875, $11.25

Đồ thị A – Quyết định công nghệ đồng thời

119
Ví dụ minh họa

Đồ thị B – Motorola nắm giữ lợi thế của người đi đầu

120
TRÒ CHƠI LẶP LẠI
TH1: Trò chơi lặp lại vô định
Giả sử trò chơi được lặp đi lặp lại vô định. Ví dụ bạn và đối thủ
của bạn đặt các mức giá tháng này sang tháng khác trong trò
chơi về giá, và không biết bao giờ mới kết thúc.
Vậy đâu sẽ là kết cục cuối cùng?

Chiến lược không lay chuyển


Sự trừng phạt là mãi mãi, thậm chí ngay cả khi đối thủ lừa dối
muốn quay trở lại hợp tác

Chiến lược ăn miếng trả miếng (Tit-for-Tat)

Chiến lược của trò chơi lặp lại, trong đó người chơi phản ứng
tương tự cách ứng xử của đối thủ ở trò chơi trước, hợp tác
nếu đối thủ hợp tác, và trả đũa nếu đối thủ không hợp tác.
TRÒ CHƠI LẶP LẠI

TH2: Trò chơi với số lần lặp lại xác định

Bây giờ giả sử trò chơi được lặp lại với số lần nhất định, ví dụ N tháng.
“Bởi vì hãng 1 chơi trò tit-for-tat, tôi (Hãng 2) không thể cắt giảm giá. Tôi
sẽ chờ cho đến tháng cuối cùng, tôi sẽ cắt giảm giá vì khi đó tôi có thể
thu được lợi nhuận rất lớn, và sau đó trò chơi kết thúc, vì thế hãng 1 sẽ
không thể trả đũa được. Vì thế tôi sẽ đặt giá cao cho đến tháng ngay
trước tháng cuối cùng, và giảm giá trong tháng cuối.”
Tuy nhiên, vì tôi (Hãng 1) cũng suy tính như vậy, nên tôi dự định sẽ đặt
giá thấp trong tháng cuối cùng. Hãng 2 dự kiến được điều đó và sẽ quyết
định giảm giá vào tháng ngay sát tháng cuối cùng.
Và bởi vì những chiến thuật này ứng dụng cho mỗi tháng trước, nên kết
cục cuối cùng có lý cho cả hai người chơi là đặt giá thấp cho tất cả các
tháng.
Các động thái chiến lược
 Động thái chiến lược: Hành động được sử dụng
để đẩy đối thủ vào tình thế bất lợi
 Có ba dạng:
 Cam kết
 Đe dọa
 Hứa hẹn
 Chỉ có hiệu quả khi động thái chiến lược đó là
đáng tin cậy

123
Cam kết

 Các nhà quản lý tuyên bố hay biểu thị cho đối thủ
biết bằng cách nào đó rằng họ sẽ tự ràng buộc bản
thân vào việc thực hiện một hành động hay đưa ra
một quyết định nào đó bất chấp đối thủ có thực
hiện hành động gì hay ra quyết định gì chăng nữa
 Là quyết định hay hành động vô điều kiện

124
Cam kết

 Các hãng đưa ra cam kết đáng tin cậy bằng cách
thực hiện những hành động không thể thay đổi
được một cách vô điều kiện
 Tạo ra vị thế người ra quyết định đầu tiên cho
hãng đưa ra cam kết trong trò chơi ra quyết định
kế tiếp

125
Đe dọa và hứa hẹn

 Là những hành động hay quyết định có điều kiện


 Đe dọa:
 Có thể được đưa ra công khai hoặc ngụ ý
 “Nếu anh thực hiện hành động A, tôi sẽ thực hiện hành
động B mà anh không mong muốn hoặc sẽ buộc anh
phải trả giá đắt”
 Hứa hẹn:
 “Nếu anh thực hiện hành động A, tôi sẽ thực hiện hành
động B mà anh mong muốn hoặc mang lại lợi ích cho
anh”

126
Hợp tác trong các quyết định chiến
lược lặp lại
 Hợp tác: Khi các hãng độc quyền nhóm thực hiện
các quyết định cá nhân khiến cho tất cả các hãng
đều có lợi hơn so với trường hợp kết cục cân bằng
Nash khi không hợp tác.
 Các quyết định lặp lại: Các quyết định được
cùng một số hãng đưa ra hết lần này đến lần khác

127
Quyết định một lần trong tình thế
lưỡng nan của người tù
 Lừa dối: Khi một nhà quản trị đưa ra một quyết
định bất hợp tác
 Tình thế tiến thoái lưỡng nan của người tù khi ra
quyết định một lần
 Các quyết định hợp tác không ổn định về mặt chiến
lược
 Việc lừa dối sẽ không gây ra hậu quả gì trong tương lai,
vì thế cả hai hãng đều dự đoán hãng kia sẽ lừa dối
 Lừa dối trở thành phản ứng tốt nhất cho mỗi hãng

128
Tình huống khó xử khi định giá của
hãng AMD và Intel
Giá của AMD
Cao Thấp
A: B:
Hợp tác AMD lừa dối
Cao $5, $2.5 $2, $3
Giá
của A
Intel C: Intel lừa dối D: Không hợp tác
Thấp $6, $0.5 $3, $1

I I A
Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng triệu dollar.

129
Trừng phạt sự lừa dối

 Trong các quyết định lặp lại, sự lừa dối có thể bị


trừng phạt
 Trừng phạt do lừa dối thường thực hiện dưới
dạng một quyết định trả đũa do hãng trừng phạt
thực hiện, chuyển trò chơi về quyết định Nash khi
không hợp tác
 Nếu lời đe dọa là đáng tin cậy, các nhà quản lý
đôi khi có thể đạt được sự hợp tác trong tình thế
tiến thoái lưỡng nan của người tù

130
Quyết định hợp tác

 Quyết định hợp tác:


 nếu giá trị hiện tại của cái giá của hành vi lừa dối lớn
hơn giá trị hiện tại của các lợi ích có được từ hành vi
lừa dối
 đạt được trong thị trường độc quyền nhóm khi tất cả các
hãng trong một thị trường độc quyền nhóm lựa chọn sẽ
không lừa dối
 Lừa dối:
 nếu giá trị hiện tại của lợi ích có được từ hành vi lừa dối
lớn hơn giá trị hiện tại của các giá cuả hành vi lừa dối

131
Quyết định hợp tác

B1 B2 BN
PVLợi ích của lừa dối =   ... 
(1  r )1 (1  r ) 2 (1  r ) N

trong đó Bi =  Lừa dối -  Hợp tác với i = 1, …, N

C1 C2 CP
PVChi phí của lừa dối = N 1
 N 2
 ... 
(1  r ) (1  r ) (1  r ) N  P

trong đó Cj =  Hợp tác -  Nash với j = 1, …, P

132
Lợi ích và chi phí của lừa dối

133
Các động tác tạo điều kiện thuận lợi

 Các phương pháp không trái pháp luật nhằm


khuyến khích các hành vi hợp tác bằng cách giảm
lợi ích của hành vi lừa dối hoặc làm tăng cái giá
phải trả cho hành vi lừa dối
 Có bốn dạng chính:
 Khớp giá
 Bảo đảm giá bán
 Định giá công khai
 Lãnh đạo giá

134
Khớp giá

 Khớp giá: Hãng tuyên bố công khai rằng sẽ khớp


với bất kỳ mức giá thấp hơn nào của đối thủ
 Thường thông qua quảng cáo
 Không khuyến khích sự giảm giá bất hợp tác:
 lợi ích của hành vi giảm giá để lấy khách hàng của đối
thủ gần như bị triệu tiêu khi các hãng tự buộc mình
phải nhanh chóng định giá bằng với mức giá của bất cứ
đối thủ nào hạ giá

135
Bảo đảm giá bán

 Đảm bảo giá bán: Cam kết của một hãng bán
cho những người mua của hãng hôm nay bất kỳ
mức giá bán nào hãng có thể bán trong suốt một
thời kỳ tương lai quy ước
 Mục đích chính của các bảo đảm giá bán này là để làm
cho những hãng hạ giá bán sẽ phải chịu chi phí cao hơn

136
Định giá công khai

 Định giá công khai: Việc thông báo cho những


người mua về các mức giá theo cách đưa các
thông tin định giá đến công chúng
 những hãng hạ giá theo kiểu không hợp tác sẽ bị phát
hiện nhanh chóng và do đó thu được rất ít lợi nhuận
 Là biện pháp phòng ngừa trước:
 rút ngắn giai đoạn hãng giảm giá được lợi
 đẩy nhanh hành động giảm giá trả đũa
 giảm khả năng hành vi hạ giá đơn phương làm tăng giá
trị của hãng thực hiện hạ giá
137
Lãnh đạo giá

 Lãnh đạo giá xảy ra khi một hãng độc quyền nhóm
(hãng lãnh đạo) đặt giá của mình ở mức giá mà hãng
này tin rằng sẽ tối đa hóa lợi nhuận của toàn ngành
 các hãng còn lại (các hãng làm theo) hợp tác bằng cách
cũng định mức giá như vậy
 Không đòi hỏi phải có một thỏa thuận công khai là
làm theo hãng lãnh đạo giá giữa các hãng trên thị
trường
 các hãng làm theo chỉ ngầm đồng ý với cách dàn xếp này

138
Sự thay đổi của cấu trúc thị trường
 Các dạng thị trường trong thực tế không phải lúc nào
cũng rõ ràng và ổn định
 Các phân tích không bao quát mọi khía cạnh của cấu
trúc cạnh tranh
 Chưa chú ý đến khả năng có sức mạnh thị trường từ phía
khách hàng hoặc người cung ứng cho DN
 Chưa chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng đến các khía cạnh
then chốt của các cấu trúc thị trường (yếu tố nào quyết định
viêc gia nhập là tự do hay phong tỏa...)
 Có thể thay đổi theo chu kỳ sống của sản phẩm
 Phân tích cấu trúc thị trường: mô hình “năm lực
lượng cạnh tranh”
139
Mô hình cạnh tranh của Porter
Mô hình cạnh tranh của Porter

 Mô hình này hoàn chỉnh hơn các mô hình cấu trúc
thị trường đã học, nhưng cũng kém rõ ràng hơn
nhiều
 không cung cấp những dự đoán rõ ràng về quyết định
giá và sản lượng
 Tuy nhiên, mô hình này cung cấp cho các DN
những đặc điểm quan trọng nhất của sự cạnh
tranh trong ngành xuất phát điểm để các DN
xây dựng chiến lược cạnh tranh

141
Mức độ cạnh tranh nội bộ ngành

 Tăng trưởng của ngành


 Chi phí cố định hoặc chi phí lưu kho
 Sự vượt công suất không liên tục
 Những khác biệt về sản phẩm, sự xác định của
nhãn hàng và chi phí chuyển của khách hàng
 Số DN và quy mô tương đối của DN
 Sự đa dạng của các đối thủ cạnh tranh
 Lợi ích của công ty
 Hàng rào rút lui khỏi thị trường
142
Mối đe doạ của các DN mới gia nhập

 Tính kinh tế nhờ qui mô


 Sự khác biệt sản phẩm và lòng trung thành với
nhãn hàng
 Yêu cầu về vốn
 Chi phí chuyển đổi đối với người mua
 Có được các kênh phân phối
 Lợi thế chi phí tuyệt đối
 Độc quyền công nghệ, kiểm soát đầu vào; Vị trí thuận
lợi, Sự trả đũa; Chính sách của chính phủ
143
Sức mạnh đàm phán của người mua
 Độ nhạy cảm đối với giá: phụ thuộc vào
 Tỷ lệ mua sản phẩm của ngành trên tổng lượng mua
 Sự khác biệt sản phẩm
 Sự ưa thích nhãn hàng
 Lợi ích của bản thân người mua hàng
 Động cơ của người ra quyết định
 Khả năng mặc cả, phụ thuộc vào
 Mức độ tập trung và khối lượng mua của người mua; Chi
phí chuyển sang mua sản phẩm của ngành khác; Thông
tin của người mua, sự tồn tại của hàng thay thế; Sự đe doạ
của việc ng mua có mối liên kết dọc ngược trở lại với yếu
tố đầu vào
144
Sức mạnh của nhà cung ứng
 Sự khác biệt của các yếu tố đầu vào
 Chi phí chuyển sang nhà cung ứng khác
 Sự sẵn có của các đầu vào thay thế
 Mức độ tập trung của nhà cung ứng
 Tầm quan trọng của khối lượng gia dịch đối với nhà cung
ứng
 Tỷ lệ chi phí mua từ nhà cung ứng trên tổng chi phí mua
của ngành
 Ảnh hưởng của đầu vào đến chi phí hoặc sự khác biệt sản
phẩm
 Mối đe dọa từ sự liên kết xuôi của các nhà cung ứng

145
Sự đe doạ cuả các SP/dịch vụ thay thế

 Giá và công dụng của hàng hoá thay thế


 Chi phí chuyển đổi đối với khách hàng
 Khuynh hướng tìm hàng hoá thay thế của người
mua

146

You might also like