You are on page 1of 4

Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn

quốc
KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019
MÔN: SINH HỌC
Nội dung: Phiên mã
Để xem lời giải chi tiết các em truy cập vào website:
Hoc24h.vn => Nhập ID câu hỏi => Tìm kiếm
Câu 1 [15818]: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là:
A. G liên kết với X, X liên kết với G, A liên kết với T, G liên kết với X
B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G
C. A liên kết với U, G liên kết với T
D. A liên kết với X, G liên kết với T
Câu 2 [15819]: Nơi enzim ARN – pôlimerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là
A. Vùng mã hoá B. vùng điều hoà
C. một vị trí bất kì trên ADN D. vùng kết thúc
Câu 3 [15820]: Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã giống nhau ở chỗ
A. đều diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
B. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. đều có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.
D. mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 3’ – 5’.
Câu 4 [15821]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzim ARN-pôlimeraza tổng hợp ARN?
A. Enzim ARN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B. Enzim ARN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
C. Enzim ARN-pôlimeraza có thể tổng hợp mạch mới theo cả 2 chiều từ 5’→3’ và từ 3’ → 5’.
D. Enzim ARN-pôlimeraza chỉ có tác dụng làm cho 2 mạch đơn của gen tách ra
Câu 5 [15822]: Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. G mạch gốc liên kết với X của môi trường nội bào. B. X trên mạch gốc liên kết với G của môi trường.
C. A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường. D. T trên mạch gốc liên kết với A của môi trường.
Câu 6 [15823]: Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba
nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. ATX, TAG, GXA, GAA. B. TAG, GAA, ATA, ATG.
C. AAG, GTT, TXX, XAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Câu 7 [15824]: Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?
A. Bị enzim xúc tác phân giải. B. Xoắn lại với mạch bổ sung với nó trên ADN.
C. Liên kết với phân tử ARN. D. Rời nhân để di chuyển ra tế bào chất.
Câu 8 [15842]: Một đoạn mạch gốc của 1 gen ở một loài sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit là
5’GTAXTTAAAGGXTTX3’. Nếu đoạn mạch gốc này tham gia phiên mã thì đoạn phân tử mARN được tổng
hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit tương ứng là:
A. 5’ GUAXUUAAAGGXUUX3’ B. 3’XAUGAATTTXXGAAG5’
C. 5’GAAGXXUUUAAGUAX3’ D. 3’GUAXUUAAAGGXUUX5’
Câu 9 [15845]: Trình tự nucleotit trên một đoạn của phân tử mARN là : 3’ AGUGUXXUAUA 5’
Trình tự nucleotit đoạn tương ứng trên mạch gốc của gen là :
A. 5’ AGUGUXXUAUA 3’ B. 3’ UXAXAGGAUAU 5’
C. 5’ TGAXAGGAUTA 3’ D. 5’ TXAXAGGATAT 3’
Câu 10 [15847]: Phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ phân tử
A. ADN mạch kép sang phân tử ADN mạch kép. B. ARN mạch đơn sang phân tử ADN mạch kép.
C. ARN mạch đơn sang phân tử ARN mạch đơn. D. ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn.
Câu 11 [15848]: Loại enzim nào sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã?
A. ARN pôlimeraza B. ADN pôlimeraza.
C. Enzim nối ligaza D. Enzim nối helicase.

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 1
Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 12 [15862]: Trong quá trình phiên mã, mạch ARN được tổng hợp theo chiều từ
A. 3’ đến 5’. B. tuỳ vào điểm xuất phát của enzim ARN pôlimeraza.
C. tuỳ vào mạch được chọn làm khuôn mẫu. D. 5’ đến 3’.
Câu 13 [15864]: Phân tử ARN thông tin được tổng hợp trên phân tử ADN theo nguyên tắc
A. bổ sung trên hai mạch của phân tử ADN. B. bán bảo toàn và nửa gián đoạn.
C. bổ sung chỉ trên một mạch của phân tử ADN. D. bổ sung, bán bảo toàn và nửa gián đoạn.
Câu 14 [15870]: Trong quá trình phiên mã enzim ARN polimeraza trượt dọc theo
A. mạch mang mã gốc trên gen có chiều 3’-5’ để tổng hợp nên phân tử ARN theo nguyên tắc bổ sung.
B. mạch mang mã gốc trên gen có chiều 5’- 3’ để tổng hợp nên phân tử ARN theo nguyên tắc bổ sung.
C. hai mạch của gen theo hướng cùng chiều nhau để tổng hợp nên hai phân tử ARN theo nguyên tắc bổ sung.
D. hai mạch của gen theo hướng ngược chiều nhau để tổng hợp nên hai phân tử ARN theo nguyên tắc bổ
sung.
Câu 15 [15872]: Quá trình phiên mã
A. có ở tất cả virut có ADN sợi kép, vi khuẩn và các sinh vật nhân thực.
B. chỉ có ở các sinh vật nhân thực.
C. chỉ có ở virut có ADN sợi kép và các sinh vật nhân thực.
D. không có ở virút.
Câu 16 [15873]: Chức năng của mARN là
A. như “một người phiên dịch” tham gia dịch mã. B. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm.
C. mang thông tin mã hóa một phân tử tARN. D. làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
Câu 17 [15874]: Đặc điểm có trong phiên mã mà không có trong nhân đôi của ADN trong nhân tế bào ở sinh
vật nhân thực là
A. có sự tham gia xúc tác của enzim pôlimeraza. B. quá trình diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần. D. mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’.
Câu 18 [15875]: Các bộ ba kết thúc nằm trên mARN có thể là
A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
Câu 19 [15876]: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số
phân tử mARN sơ khai là
A. 15. B. 5. C. 10. D. 25.
Câu 20 [15877]: Điểm giống nhau giữa cơ chế tự nhân đôi ADN và cơ chế tổng hợp ARN là:
A. 2 mạch ADN tách dọc hoàn toàn từ đầu đến cuối.
B. Nuclêôtit trên mạch khuôn mẫu liên kết nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung.
C. Sau khi được tổng hợp, phần lớn ở lại trong nhân.
D. Enzim tác động giống nhau.
Câu 21 [15878]: Một trong 2 mạch đơn của gen (mạch mã gốc) được phiên mã thành ARN theo nguyên tắc
A. bán bảo tồn. B. bổ sung. C. giữ lại một nửa. D. bảo tồn.
Câu 22 [15879]: Phát biểu nào sau sây về quá trình phiên mã là không đúng?
A. ARN polymeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợ mạch ARN mới theo chieuef 5’ – 3’.
B. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra trong
nhân hoặc ngoài nhân.
C. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã.
D. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
Câu 23 [15880]: Câu khẳng định nào dưới đây về quá trình phiên mã là đúng?
A. ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’-5’ và tổng hợp mạch mới theo chiều
3’-5’ và dừng lại phiên mã khi gặp tín hiệu kết thúc.
B. ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen và gặp bộ ba kết thúc thì nó dừng quá trình phiên
mã.
C. ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 5’-3’ và tổng hợp mạch 3’-5’ theo
nguyên tắc bắt đôi bổ sung và dừng quá trình phiên mã khi gặp bộ ba kết thúc .

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 2
Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
D. ARN polimeraza bắt đầu phiên mã khi nó gặp trình tự nuclêôtit đặc biệt nằm ở vùng điều hoà của gen.
Câu 24 [15881]: Cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào đều có các đặc điểm chung:
1. Chỉ gồm một chuỗi polinuclêôtit. 2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
3. Có bốn đơn phân. 4. Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung
Số nội dung nói đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25 [15882]: Quá trình phiên mã tổng hợp ARN ở sinh vật nhân thực chủ yếu diễn ra ở
A. tế bào chất. B. ribôxôm. C. ti thể. D. nhân tế bào.
Câu 26 [15890]: Quá trình tổng hợp ARN dừng lại khi ARN pôlimeraza dịch chuyển đến
A. bộ ba UAA hoặc UAG hoặc UGA. B. hết chiều dài phân tử ADN mang gen.
C. vùng khởi động của gen bên cạnh trên phân tử ADN. D. cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc.
Câu 27 [15909]: Chức năng nào của ARN thông tin là không đúng?
A. được dùng làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
B. ở đầu 5’có trình tự nuclêôtit đặc hiệu nằm ở gần côđon mở đầu để ribôxôm nhận biết gắn vào.
C. sau khi tổng hợp xong prôtêin, ARN thông tin thường được các enzim phân huỷ.
D. sau khi tổng hợp xong prôtêin, ARN thông tin thường được giữ lại trong các bào quan của tế bào
Câu 28 [15923]: Quá trình phiên mã có tác dụng
A. truyền thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào kia trong quá phân bào.
B. tạo ra nguyên liệu để cấu tạo nên các bào quan trong và ngoài tế bào.
C. làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú và bền vững.
D. truyền thông tin quy định cấu trúc của prôtêin từ gen cấu trúc sang phân tử mARN.
Câu 29 [15926]: Trong các phát biểu sau đây. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(1) Chỉ một trong hai mạch của gen làm mạch khuôn trong quá trình phiên mã.
(2) Mạch khuôn của gen có chiều 3'-5' còn mARN được tổng hợp thì có chiều ngược lại 5'-3'.
(3) Tuỳ theo loại enzim có lúc mạch thứ nhất, có lúc mạch thứ hai của gen được dùng làm mạch khuôn.
(4) Khi biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại ribônuclêôtit trong phân tử mARN ta suy ra được tỉ lệ % hay số
lượng mỗi loại nuclêôtit của gen và ngược lại.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 30 [15927]: Sau khi phiên mã xong thì mạch gốc của gen trên phân tử ADN
A. xoắn lại với mạch bổ sung của nó trên ADN.
B. liên kết với các prôtêin đặc hiệu để tạo nên ribôxôm.
C. bị enzim ARNpolimeraza phân huỷ.
D. từ nhân đi ra tế bào chất để tổng hợp prôtêin.
Câu 31 [15928]: Nội dung đúng khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
A. Từ một gen có thể tạo ra nhiều chuỗi pôliribônuclêôtit
B. Quá trình phiên mã bắt đầu từ chiều 3’ của ADN
C. Các ribônuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-U; G-X
D. Từ nhiều gen có thể tạo ra một phân tử mARN
Câu 32 [15929]: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:
(1) Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu
trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của ADN và ARN có cấu tạo như nhau.
(2) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các
nuclêôtit.
(3) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.
(5) Quá trình phiên mã kết thúc khi enzim phiên mã là ARN-polimeraza di chuyển và gặp bộ ba kết thúc.
(6) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan.
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 33 [15930]: ARN polimeraza có thể được di chuyển trên những vùng nào của mạch mã gốc để thực hiện
quá trình phiên mã?

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 3
Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
A. Vùng kết thúc. B. Tất cả các vùng. C. Vùng điều hoà D. Vùng mã hoá.
Câu 34 [15931]: Quá trình tổng hợp ARN trong nhân cần thiết cho:
A. Hoạt động phân bào nguyên phân. B. Hoạt động nhân đôi của ADN.
C. Hoạt động phân bào giảm phân. D. Hoạt động dịch mã trong tế bào chất.
Câu 35 [15932]: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Khi thì từ một mạch, khi thì từ 2 mạch B. Từ cả 2 mạch
C. Từ mạch mang mã gốc D. Từ mạch có chiều 5' - 3'
Câu 36 [15933]: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại ribonuclêôtit để tổng hợp một phân
tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là:
A. A, G, X B. U, A, X C. U, A , G D. U, G, X
Câu 37( ID:61296 ): Một gen có trình tự nucleotit mạch bổ sung : ….5’ ATT GXX XGT TTA 3’…. Phân tử
ARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nucleotit là:
A. ...3’AUU GXX XGU UUA5’.... B. ...5’UAAXGGGXAAAU3’....
C. ...5’ATT GXX XGTTTA3’.... D. ...5’AUU GXX XGU UUA3’....
Câu 38( ID:61318 ): Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực
A. Chỉ xảy ra trong nhân tế bào B. Chỉ diễn ra dựa trên mạch gốc của gen
C. Diễn ra trên cả hai mạch của gen D. Môi trường nội bào cung cấp các nu loại A, T, G, X tự do
Câu 39 [15786]: Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã
sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số
lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là:
A. rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200. B. rA = 480, rU = 1280, rG = 1260, rX = 900.
C. rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900. D. rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200.
Câu 40 [15787]: Một gen có hiệu số giữa guanin với ađênin bằng 15% số nuclêotit của gen. Trên mạch thứ nhất
của gen có 10% timin và 30% xitôzin. Kết luận sau đây đúng về gen nói trên là:
A. A2 = 10%, T2 = 25%, G2= 30%, X2 = 35%. B. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1= 2,5%, X1 = 30%.
C. A1 = 10%, T1 = 25%, G1= 30%, X1 = 35%. D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2= 30%, X2 = 2,5%.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B B B A C B B C D D A D C A A D C D B B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án B A D C D D D D A A A D B D C C D B A A
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 4

You might also like