You are on page 1of 39

ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 CƠ BẢN

KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022

Bài 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN


I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới
được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp
ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do đâu?
A. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN.
B. mạch mới luôn luôn được tống họp theo chiều 3’ 5’.
C. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ 3’.
D. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của
ADN.
Câu 2: Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau
cùng mã hoá cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính
thoái hoá?
A. 5’AUG3’, 5’UGG3’. B. 5’XAG3’, 5’AUG3’.
C. 5’UUU3’, 5’AUG3’. D. 5’UXG3’, 5’AGX3’.
Câu 3: Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN
chỉ chứa N14. Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh
dưỡng chi chứa N15 phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16
vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 15 mạch được tổng hợp
liên tục, 15 mạch được tổng hợp gián đoạn.
B. trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 16 mạch được tổng hợp
liên tục, 16 mạch được tổng hợp gián đoạn.
C. trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai
mạch đơn mới được tống hợp tù một phân tử ADN mẹ.
D. tất cả phân tử ADN ở vùng nhân của các vi khuẩn con đều có những đơn
phân chứa N15 .
Câu 4: Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?
A. mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền.
B. mỗi axit amin thường được mã hoá bởi nhiều bộ ba.
C. mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit.amin.
D. mã đi truyền được đọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau.
Câu 5: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’  5’.
B. enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
C. quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
D. nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau tạo nên chạc chữ
Y.
Câu 6: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch
mã là :
A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’UGA5’. B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’AGU5’. D. 3’GAU5’ ; 3’AAƯ5’; 3’AƯG5’.
Câu 7: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN ở E.
coli về
(1) Chiều tổng hợp.
(2) Các enzim tham gia.
(3) Thành phần tham gia.
(4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.
(5) Nguyên tắc nhân đôi.
Phương án đúng là:
A. (1) và (2). B.(2),(3) và (4). C. (2) và (4). D. (2), (3) và (5).
Câu 8: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào
con nhờ cơ chế nào?
A. giảm phân và thụ tinh. B. tự sao.
C. phiên mã. D. dịch mã.
Câu 9: Từ 3 loại nuclêôtit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại bộ mã
khác nhau ?
A. 27. B. 48. C. 16. D.9.
Câu 10: Enzim ADN polimeraza có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN?
A. sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới.
B. lắp ráp nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của
ADN theo chiều 5’  3’.
C. sử dụng một mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’  5’.
D. chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới.
Câu 11: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch
là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nuclêôtit loại X
mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là bao nhiêu?
A. 100. B. 190. C. 90. D. 180.
Câu 12: Một gen dài 5 100Å, số nuclêôtit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một
loại nuclêôtit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần, số nuclêôtit mỗi loại
mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là bao nhiêu?
A. A = T = 9 000; G = X = 13 500. B. A = T = 2 400 ; G = X = 3 600.
C. A = T = 9 600; G = X = 14 400. D. A = T = 18 000; G = X = 27 000.
Câu 13: Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hoà?
A. dựa vào cấu trúc của gen. B. dựa vào sự biểu hiện kiểu hình của gen.
C. dựa vào kiểu tác động của gen. D. dựa vào chức năng sản phẩm của gen.
Câu 14: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỷ lệ
(A + T) : (G + X) = 1/4 thì tỷ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là bao
nhiêu?
A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 25%.
Câu 15: Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN có
nghĩa là gì?
A. trong 2 phân tử ADN mới được hình thành, mỗi phân tử gồm có 1 mạch là
của ADN ban đầu và 1 mạch mới tổng hợp.
B. sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của phân tử ADN theo 2 hướng và ngược chiều
nhau.
C. trong 2 phân tử ADN mới được hình thành, 1 phân tử giống với phân tử ADN
mẹ còn phân tử kia có cấu trúc thay đổi.
D. 2 phân tử ADN mới được hình thành hoàn toàn giống nhau và giống với ADN
mẹ ban đầu.
Câu 16: Điều nào dưới đây là đúng để giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có
một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng họp
gián đoạn?
A. do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN pôlimeraza
chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ 3’.
B. sự liên kết các nuclêôtit trên 2 mạch diễn ra không đồng thời.
C. do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau.
D. do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN pôlimeraza chỉ
xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’5’.
Câu 17: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có (T + X) : (A + G) = 0,25 làm
khuôn đê tổng hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều
dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, thì tỷ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung
cấp cho quá trình tổng hợp này là bao nhiêu?
A. A + G = 80%; T + X = 20%. B. A +G = 20%; T + X = 80%.
C. A + G = 25%; T + X = 75%. D. A +G = 75% ; T + X = 25%,
Câu 18: Một gen gồm 150 vòng xoắn và có 3 900 liên kết hiđrô, nhân đôi liên tiếp
3 lần. Số nuclêôtit tự do mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá
trình này là bao nhiêu?
A. A = T = 4200, G = X = 6300. B. A = T = 5600, G = X = 1600.
C. A = T = 2100, G = X = 600. D. A = T = 4200, G = X = 1200.
Câu 19: Có 8 phân tử ADN tự sao liên tiếp một số lần bằng nhau đã tổng hợp
được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào.
Số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là bao nhiêu?
A. 6. B.3. C.4. D. 5.
Câu 20: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit
loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit
loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1
của gen này là bao nhiêu?
A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750.
B. A = 750; T =150; G = 150; X = 150.
C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.
D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.
Bài 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen
cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. ADN polimeraza. B. Ligaza.
C. Restrictaza. D. ARN polimeraza.
Câu 2: Sự hoạt động đồng thời của nhiều ribôxôm trên cùng một phân tử mARN
có vai trò gì?
A. làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại.
B. đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác.
C. đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục.
D. làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin khác loại.
Câu 3: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã :
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên
mã).
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn đế lộ ra mạch gốc có
chiều 3'  5'.
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3'  5'.
(4) Khi ARN pölimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dùng
phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
A. (1)  (4)  (3)  (2). B. (l)  (2)  (3)  (4).
C. (2)  (1)  (3)  (4). D. (2)  (3)  (1)  (4).
Câu 4: Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được
phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nuclêôtit là như thế nào?
A. 3’AUAXXXGUAXAU 5’. B. 5’AUAXXXGƯAXAU 3’.
C. 3’ATAXXXG TAXAT 5’. D. 5’ATAXXXGTAXAT 3’.
Câu 5: Một trong những điểm giống nhau nào giữa quá trình nhân đôi ADN và
quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?
A. đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza để lắp ráp với các nuclêôtit trên
mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.
B. các quá trình thường thực hiện một lần trong một tế bào.
C. diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
D. việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.
Câu 6: Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gen có 3000
nuclêôtit sau đó tham gia vào quá trinh dịch mã. Quá trình tổng hợp prôtêin có 5
ribôxôm cùng trượt trên mARN đó. Số axit amin môi trường cần cung cấp để hoàn
tất quá trình dịch mã trên là bao nhiêu?
A. 9980. B. 2500. C. 9995. D. 2495.
Câu 7: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D.
Ribôxôm.
Câu 8: Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò gì?
(1) Xúc tác tách 2 mạch của gen.
(2) Xúc tác cho quá trình liên kết bổ sung giữa các nuclêôtit của môi trường nội
bào với các nuclêôtit trên mạch khuôn.
(3) Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
(4) Xúc tác quá trình hoàn thiện mARN.
Phương án đúng là:
A.(l); (2) và (3). B. (1); (2) và (4). C. (1); (2); (3) và (4). D.(l) và (2).
Câu 9: Chiều của mạch khuôn trên ADN được dùng để tổng hợp mARN và chiều
tổng hợp mARN lần lượt là trình tự nào?
A. 5’  3’ và 5’  3’. B. 3’  5’ và 3'  5 .
C. 5'  3’ và 3’5’. D. 3’ 5’ và 5’3’.
Câu 10: Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có sự khác nhau về axit amin
mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Sự sai khác đó gì?
A. ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu là foocmin mêthiônin còn ở sinh vật nhân
thực là mêthiônin.
B. ở sinh vật nhân thực là axit amin foocmin mêthiônin còn ở sinh vật nhân sơ là
mêthiônin.
C. ở sinh vật nhân sơ là axit amin foocmin mêthiônin còn ở sinh vật nhân thực là
valin.
D. ở sinh vật nhân sơ là axit amin foocmin mêthiônin còn ở sinh vật nhân thực là
glutamic.
Câu 11: Cho đoạn mạch gốc của phân tử ADN có trình tự nuclêôtit như sau :
3’ TAX TAT TAT TAT TAT TAT TAT TAT ATT 5’
Phân tử ADN này thực hiện phiên mã và dịch mã thì số axit amin trong
chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ là bao nhiêu?
A. 7. B.5. C.3. D.1.
Câu 12: Trên tARN thì bộ ba đối mã (anticôđon) có nhiệm vụ gì?
A. xúc tác hình thành liên kết giữa axit amin với tARN.
B. xúc tác vận chuyển axit amin đến nơi tổng hợp prôtêin.
C. xúc tác hình thành liên kết peptit.
D. nhận biết côđon đặc hiệu trên mARN trong quá trình tổng hợp prôtêin.
Câu 13: Một phân tử mARN dài 1,02.10 -3 mm điều khiển tổng hợp prôtêin. Quá
trinh dịch mã có 5 ribôxôm cùng trượt 3 lần trên mARN. Tổng số axit amin môi
trường cung cấp cho quá trinh sinh tổng hợp là bao nhiêu?
A. 7500. B. 7485. C. 15000. D.14985.
Câu 14: Bản chất của mối quan hệ ADN  ARN  chuỗi pôlipeptit là gì?
A. trình tự các cặp nuclêôtit trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên mARN,
từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit.
B. trình tự các bộ ba mã sao quy định trình tự các bộ ba đối mã trên tARN, từ đó
quy định trình tự các axit amin.
C. trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các
nuclêôtit trên mARN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi
pôlipeptit.
D. trình tự các nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các nuelêôtit trên ADN, từ
đó quy định trình tự các axit amịn trên chuỗi pôlípeptit.
Câu 15: Chiều dài của gen D ở sinh vật nhân sơ là 510 nm, Mạch 1 của nó có 400
nuclêôtit loại A, 500 nuclêôtit loại T và 400 nuclêôtit loại G. Phân tử mARN có
chiều dài tương ứng vừa được tổng hợp trên mạch 2 của gen D có số ribonuclêôtit
từng loại là bao nhiêu?
A. U = 300, G = 400, X = 200, A = 600.
B. U = 200, G = 400, X = 200, A = 700.
C. U = 400, G = 200, X = 400, A = 500.
D. U = 500, G = 400, X = 200, A = 400.
Câu 16: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 2025 liên kết hiđrô, mARN do gen đó tổng
hợp có G - A = 125 nuclêôtit; X - U = 175 nuclêôtit. Được biết tất cả số nuclêôtit
loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc, số nuclêôtit mỗi loại trên mARN là
bao nhiêu?
A. A = 225, G = 350, X = 175, U = 0. B. A = 350, G = 225, X = 175, U = 0.
C. A = 175, G = 225, X = 350, U = 0. D. U = 225, G = 350, X = 175, A = 0.
Câu 17: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn
tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa
tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành
mARN trưởng thành.
Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế
bào nhân sơ là các thông tin nào?
A. (2) và (3). B. (3) và (4). C.(l) và (4). D.(2) và (4).
Câu 18: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như
sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu
(AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn
chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa l - tARN
(aal: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’  3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aal.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài
chuỗi pôlipeptit là trình tự nào?
A. (3)  (1)  (2)  (4)  (6)  (5).
B. (1)  (3)  (2)  (4)  (6)  (5).
C. (2)  (1)  (3)  (4)  (6)  (5).
D. (5)  (2)  (1)  (4)  (6)  (3).
Câu 19: Cho biết các côđon mã hoá các axit amin tương ứng như sau:
GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser.
Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là
5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hoá cho
đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự nào là của 4 axit amin?
A. Pro – Gly – Ser – Ala. B. Ser – Ala – Gly – Pro .
C. Gly – Pro – Ser – Arg. D. Ser – Arg – Pro – Gly .
Câu 20: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào
nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. các gen trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần
phiên mã thường khác nhau.
B. các gen nằm trên cùng một NST có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên
mã thường khác nhau.
C. các gen trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên
mã thường bằng nhau.
D. các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã
bằng nhau.
Bài 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Sự điều hoà hoạt động của gen tổng hợp enzime phân giải lactôzơ của vi
khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?
A. diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã.
B. diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã.
C. diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã.
D. diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã.
Câu 2: Mối tương quan giữa prôtêin ức chế với vùng vận hành (O) được thể hiện
như thế nào?
A. khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng (O), ngăn
cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
B. khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế không gắn được vào vùng O,
không diễn ra sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
C. khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế không gắn được vào vùng O,
enzim phiên mã có thể liên kết được với vùng khởi động (vùng P) để tiến hành
phiên mã nhóm gen cấu trúc,
D. khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng O, ngăn cản sự phiên
mã của nhóm gen cấu trúc.
Câu 3: Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế
bào thì như thế nào?
A. tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động.
B. tất cả các gen trong tế bào có lúc đồng loạt hoạt động, có khi đồng loạt
dừng.
C. chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động.
D. phần lớn các gen trong tế bào hoạt động.
Câu 4: Trình tự các thành phần cấu tạo của một opêron là trình tự nào?
A. gen điều hoà - vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.
B. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc.
C. nhóm gen cấu trúc - vùng vận hành - vùng khởi động.
D. nhóm gen cấu trúc - vùng khởi động - vùng vận hành.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của điều hoà hoạt
động gen ở tế bào nhân thực?
A. cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật
nhân sơ.
B. phần lớn các trình tự nuclêôtit trên ADN được mã hoá thành các thông tin
di truyền.
C. phần ADN không mã hoá thì đóng vai trò điều hoà hoặc không hoạt động.
D. có nhiều mức điều hoà, qua nhiều giai đoạn: từ nhiễm sắc thể (NST) tháo xoắn
đến biến đổi sau dịch mã.
Câu 6: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn
ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên
mã.
Câu 7: Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen
điều hoà là gì?
A. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu
trúc.
B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng
vận hành.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi
động.
Câu 8: Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron nơi enzim ARN polineraza bám
vào khởi động quá trình phiên mã các gen cấu trúc được gọi là gì?
A. vùng khởi động. B. gen điều hoà.
C. vùng vận hành. D. vùng mã hoá.
Câu 9: Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là gì?
A. tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
B. tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên
mã.
C. tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên
mã.
D. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ.
Câu 10: Xét một opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng
enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải
thích cho hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (vùng P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể
bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.
(3) Do vùng vận hành (vùng O) bị đột biển nên không liên kết được với prôtêin ức
chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu'hiện của gen.
Những giải thích đúng là :
A. (2) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (2) và (3). D. (2.), (3)
và (4).
Câu 11: Vai trò của lactôzơ trong cơ chế điều hoà hoạt động cùa operon Lac ở E.
coli là gì?
A. liên kết đặc hiệu với prôtêin điều hoà, khiến nó mất khả năng bám vào
trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN polimeraza hoạt động.
B. gắn vào trình tự vận hành operator để khởi đầu quá trình phiên mã của opêron.
C. hoạt hoá trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen
điều hoà.
D. ức chế gen điều hoà và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra prôtêin
điều hoà.
Câu 12: Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong opêron
Lac, kết luận nào sau đây đúng?
A. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau,
B. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
C. các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau,
D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN
I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Đột biến điểm là những biến đối trong cấu trúc của gen xảy ra tại
A. một điểm nào đó trên phân tử axit nuclêic, liên quan tới một hoặc một vài cặp
nuclêôtit.
B. một điểm nào đó trên phân tử axit nuclêic, liên quan tới một hoặc một vài
nuclêôtit.
C. nhiều điểm trên phân tử axit nuclêic, liên quan tới một hoặc một số cặp
nuclêôtit.
D. một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan tới một cặp nuclêôtit.
Câu 2: Sự khác nhau giữa đột biến và thế đột biến là gì?
A. đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ
thế mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
B. đột biến là do biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang
đột biến gen lặn tiềm ẩn ở trạng thái dị hợp tử.
C. đột biến luôn xảy ra ở sinh vật, còn thể đột biến chỉ có trong quá trình phân bào
tạo ra các giao tử không tham gia thụ tinh.
D. đột biến là do biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang
đột biến gen ở trạng thái dị hợp.
Câu 3: Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến
thành alen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các
kiểu gen nào sau đây là của thế đột biến?
A. aaBb và Aabb. B. AABB và AABb.
C. AABb và AaBb. D. AaBb và AABb.
Câu 4: Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể xảy ra như thế
nào?
A. đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử.
B. đột biến gen lặn không được biểu hiện.
C. đột biến gen lặn chi biểu hiện khi ở trạng thái dị hợp.
D. đột biến gen trội biểu hiện cả khi ở trạng thái đồng họp tử và dị hợp tử.
Câu 5: Đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen,
không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của loại tác nhân gây đột biến.
B. đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, liều lượng và cường độ của loại tác
nhângây đột biến, không phụ thuộc vào đặc điểm cẩu trúc của gen.
C. đột biến gen không phụ thuộc vào loại tác nhân, mà chỉ phụ thuộc liều lượng,
cường độ của loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
D. đột biến gen không chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân, liều lượng, cường độ
của loại tác nhân gây đột biến mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của
gen.
Câu 6: Hoá chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen thuộc dạng nào?
A. thay thế cặp G - X bằng cặp T - A. B. thay thế cặp G - X bằng cặp X - G.
C. thay thế cặp A - T bằng cặp T - A. D. thay thế cặp A - T bằng cặp G -
X.
Câu 7: Phát biểu nào là không đúng về đột biến gen?
A. đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen.
B. đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
C. đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ
thể sinh vật.
D. đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
Câu 8: Đột biến gen có thể xảy ra trong quá trình nào?
A. nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. nguyên phân và giảm phân ở tế bào sinh dưỡng.
C. giảm phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
D. nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng và giảm phân ở tế bào sinh dục.
Câu 9: Một prôtêin bình thường có 500 axit amin. Prôtêin sau đột biến so với
prôtêin bình thường bị thiếu đi một axit amin, đồng thời xuất hiện hai axit amin
mới ở vị trí của axit amin thứ 350, 351, 352 trước đây. Dạng đột biến gen nào sau
đây có thể sinh ra prôtêin biển đổi trên?
A. thay thế các nuclêôtit ở giữa các bộ ba mã hoá axit amin thứ 350, 351, 352.
B. mất 3 cặp nuclêôtit ở giữa các bộ ba mã hoá axit amin thứ 350, 351,
352.
C. thêm 3 cặp nuclêôtit ở giữa các bộ ba mã hoá axit amin thứ 350, 351,
352.
D. thay thế hoặc mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 350.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?
A. đột biến xảy ra ở tế bào xôma (đột biến xôma) được nhân lên ở một mô và luôn
biêu hiện ở một phần cơ thể.
B. đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (đột biến
tiền phôi) thường biểu hiện ra kiểu hình cơ thể.
C. đột biến xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử thường không biểu hiện ra
kiểu hình ở thế hệ đầu tiên vì ở trạng thái dị hợp.
D. đột biến xôma chỉ có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng và nếu là gen
lặn sẽ không biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 11: Gen có l170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau khi đột biến xảy ra, phân tử
prôtêin do gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi
liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit. Số liên kết hiđrô
bị huỷ qua quá trình trên sẽ là bao nhiêu?
A. 11417. B. 13104. C. 11466. D. 11424.
Câu 12: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì sao?
A. làm biển đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thế sinh vật không kiểm soát được quá
trình tái bản của gen.
B. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng
hợp prôtêin.
C. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
D. gen bị biến đối dẫn tới không truyền đạt được vật chất di truyền qua các thế hệ.
Câu 13: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2 Å và mất 8 liên kết
hiđrô. Khi gen ban đầu và gen đột biến đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số
nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với
gen ban đầu là bao nhiêu?
A. A = T = 8; G = X = 16. B. A = T = 16; G = X = 8.
C. A = T = 7; G = X = 14. D. A = T = 14; G = X = 7.
Câu 14: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin (T) trong quá trình nhân đôi
ADN, tạo nên đột biến điểm dạng nào?
A. thêm một cặp G - X. B. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
C. mất một cặp A - T. D. thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
Câu 15: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng
như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
B. khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường
làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
C. trong các dạng đột biến điếm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường
làm thay đối ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng
hợp.
D. tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 16: Một gen dài 3060 Å có tỉ lệ A/G = 4/5. Đột biến xảy ra không làm thay
đối chiều dài của gen nhưng tỉ lệ A/G ≈ 79,28%. Loại đột biến đó là dạng nào?
A. thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp G – X.
B. thay thế 1 cặp A - T bằng I cặp G - X.
C. thay thế 2 nuclêôtit loại A bằng 2 nuclêôtit loại G.
D. đảo vị trí cặp A - T và G - X ở 2 bộ ba khác nhau.
Câu 17: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trinh dịch
mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thế có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thế đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi
trường.
Phương án đúng bao gồm ý nào?
A. (1), (3) và (5). B. (1), (2) và (3).
C. (3), (4) và (5). D. (2), (4) và (5).
Câu 18: Một đoạn ADN mạch kép có 4050 liên kết hiđrô, biết rằng trong đó
hàm lượng nuclêôtit loại T chiếm 15%. Khi gen bị đột biến, tỉ lệ A/G của gen là
43,27%. Nếu chiều dài của gen đột biến không đổi so với gen bình thường thì
đột biến gen thuộc dạng nào?
A. thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
B. thay thế 2 cặp G - X bằng 2 cặp A - T.
C. thay thế 3 cặp G - X bằng 3 cặp A - T.
D. thay thế 4 cặp G - X bằng 4 cặp A - T.
Bài 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Cấu trúc của một nuclêôxôm gồm thành phần nào?
A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
C. phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
D. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp
nucỉêôtit.
Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
bằng bao nhiêu nm?
A. 2 nm. B. 11 nm. C. 20 nm. D. 30
nm.
Câu 3: Cho các cấu trúc sau :
(1) Crômatit. (2) Sợi cơ bản. (3) ADN xoắn kép. (4) Sợi nhiễm sắc.
(5) Vùng xếp cuộn. (6) NST ở kì giữa. (7) Nuclêôxôm.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?
A. (2) - (7) - (3) - (4) - (5) - (1) - (6). B. (3) - (7) - (2) - (4) - (5) - (1) - (6).
C. (6) - (7) - (2) - (4) - (5) - (1) - (3). D. (3) - (1) - (2) - (4) - (5) - (7) - (6).
Câu 4: Quan sát nhiều tế bào sinh dưỡng của một châu chấu có kiểu hình bình
thường dưới kính hiển vi vào kì giữa, người ta thấy các tế bào chỉ có 23 NST. Kết
luận nào sau đây là đúng nhất về cá thể châu chấu nói trên?
A. đó là châu chấu đực do ở châu chấu đực, cặp NST giới tính chỉ có một
chiếc.
B. đó là châu chấu cái do NST giới tính chỉ có một chiếc.
C. đó là châu chấu đực do bị đột biến làm mất đi một NST.
D. có thể là châu chấu đực hoặc cái đo đột biến làm mất đi một NST.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng
của các loài?
A. mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.
B. NST thường bao giờ cũng tồn tại thành từng cặp tương đồng và có số lượng
nhiều hơn NST giới tính.
C. NST giới tính chỉ có một cặp có thể tương đồng hoặc không tương đồng, ở một
số loài NST giới tính chi có một chiếc.
D. cặp NST giới tính ở giới cái bao giờ cũng gồm hai chiếc có thể tương đồng
hoặc không tương đồng.
Câu 6: Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số
lượng gen trên NST?
A. mất đoạn. B. lặp đoạn.
C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 7: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong một
cặp NST tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến nào?
A. đảo đoạn và lặp đoạn. B. chuyển đoạn và mất đoạn.
C. lặp đoạn và mất đoạn. D. chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 8: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là
A. làm dứt gãy NST, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatit.
B. quá trình tổng hợp prôtêin hình thành thoi phân bảo bị ức chế ở kì đầu của phân
bào.
C. rối loạn quá trình nhân đôi của ADN trong quá trình phân bào.
D, làm đứt gãy NST đẫn đến rối loạn sự tiếp hợp trong giảm phân I.
Câu 9: Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện gen mới trong nhóm gen liên kết là
dạng nào?
A. mất đoạn. B. đảo đoạn.
C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
* Câu 10: Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20. Trong tế bào
sinh dưỡng ở một cá thể của loài này có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN
không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng gì?
A. mất NST. B. dung hợp 2 NST với nhau.
C. chuyển đoạn NST. D. lặp đoạn NST,
Câu 11: Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và
MNOPQ*R (đấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc
MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc dạng đột biến nào?
A. đảo đoạn ngoài tâm động.
B. đảo đoạn có tâm động.
C. chuyển đoạn không tương hỗ,
D. chuyển đoạn tương hỗ.
* Câu 12: Quá trình giảm phân của một cơ thể mang đột biến chuyển đoạn tương
hỗ giữa 2 NST, tính theo lí thuyết tỉ lệ loại giao tử mang NST bị đột biến chuyển
đoạn là bao nhiêu?
1 1 1 3
A. 4 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .
Câu 13: Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ
những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng ?
A. đột biến chuyển đoạn NST.
B. đột biến mất đoạn NST.
C. đột biến đảo đoạn NST.
D. đột biến lặp đoạn NST.
Câu 14: Khi nói về dột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. đột biến mất đoạn có thể không gây chết sinh vật.
B. đột biến lặp đoạn làm gia tăng số lượng gen, có thể xảy ra trên NST thường và
NST giới tính.
C. do đột biến chuyển đoạn gây chết sinh vật nên có thể sử dụng các dòng côn
trùng mang đột biến chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện
pháp di truyền.
D. đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một
NST.
Câu 15: Khi nói về vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với tiến hoá và chọn
giống, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. có thể dùng đột biến chuyển đoạn tạo các dòng côn trùng giảm khả năng sinh
sản.
B. dùng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen không mong muốn ra
khỏi cơ thể động vật.
C. đột biến đảo đoạn góp phần tạo nên các nòi trong loài.
D. đột biến lặp đoạn tạo điều kiện cho đột biến gen phát sinh alen mới.
Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Đao là dạng nào?
A. thể một ở cặp NST 23, có 45 NST.
B. thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST.
C. thể một ở cặp NST 21, có 45 NST.
D. thể ba ở cặp NST 23, có 47 NST.
Câu 2: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có
nhiều nhất bao nhiêu trường hợp đột biến dạng thể một đơn?
A. 12. B. 24. C. 15. D. 13.
Câu 3: Đặc điểm khác nhau cơ bản nào giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội có bộ
NST với số lượng bằng nhau trong tế bào?
A. số lượng NST. B. nguồn gốc NST.
C. hình dạng NST. D. kích thước NST.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội?
A. sinh tổng hợp các chất mạnh.
B. cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt.
C. thường gặp ở thực vật.
D. không có khả năng sinh giao tử bình thường.
Câu 5: Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở một nhóm tế bào sinh
dưỡng của một cơ thể khi tiến hành nguyên phân sẽ dẫn đến kết quả như thế nào?
A. tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
B. chỉ có cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến.
C. tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không.
D. cơ thể sẽ có hai dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến.
Câu 6: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật là 48. Khi quan sát NST trong íế
bào sinh dưỡng, người ta thấy có 47 NST. Đột biến trên thuộc dạng nào?
A. đột biến lệch bội. B. đột biến tự đa bội.
C. đột biến dị đa bội. D. thể tam nhiễm.
Câu 7: Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội?
A. tế bào sinh dưỡng có một cặp NST gồm 4 chiếc.
B. trong tế bào sinh dưỡng thì mỗi cặp NST đều chứa 3
chiếc.
C. tế bào sinh dưỡng thiếu một NST trong bộ NST.
D. tế bào sinh dục thừa một NST.
Câu 8: Những cơ thể mang đột biến nào sau đây là thể đột biến?
(1) Đột biến gen lặn trên NST giới tính Y. (2) Đột biến gen trội.
(3) Đột biến dị đa bội. (4) Đột biến gen lặn trên NST thường. (5) Đột biến đa bội.
(6) Đột biến cấu trúc NST.
Phương án đúng là:
A. (l), (2), (3) và (5). B. (1), (2) và (3).
C. (l), (2), (3) và (4). D. (l), (2), (3), (5) và (6).
Câu 9: Trong trường hợp xảy ra rối loạn phân bào giảm phân I, các loại giao tử
được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY là dạng nào?
A. XX, XY và O. B. XX, Y và O.
C. XY và O. D. X, YY và O.
Câu 10: Một loài sinh vật có NST giới tính ở giới cái và giới đực tương ứng là XX
và XY. Trong quá trình tạo giao tử, một trong hai bên bố hoặc mẹ xảy ra sự không
phân li ở lần phân bào I của cặp NST giới tính. Con của chúng không có những
kiểu NST nào sau đây?
A. XXX; XO. B.XXX; XXY.
C. XXY; XO. D. XXX; XX.
Câu 11: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân
cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?
(1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa.
Phương án đúng là:
A. (1), (2) và (3). B. (1), (3) và (5).
C. (1), (2) và (4). D. (1), (4) và (5).
Câu 12: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa
cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân
II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thế có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo
ra các loại giao tử có kiểu gen nào?
A. AAb; aab; b. B. Aab; b; Ab; ab.
C. AAbb. D. Abb; abb; Ab; ab.
Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Ở thể
tam nhiễm, hạt phấn (n +1) không cạnh tranh được với hạt phấn n, còn các loại tế
bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ ở đời con là 2
cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. ♀Aaa x ♀ AA. B. ♀ Aa x ♀ Aaa.
C. ♀ AAa x ♀ AA. D. ♂ Aa x ♀AAA.
Câu 14: Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do sự kết hợp nào?
A. sự thụ tinh của hai giao tử 2n thuộc hai cá thể khác nhau.
B. sự tạo thành giao tử 2n từ thể lưỡng bội và sự thụ tinh của hai giao tử này.
C. NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân li.
D. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li.
Câu 15: Cơ chế phát sinh các giao tử (n - 1) và (n + 1) là do đâu?
A. một cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân.
B. một cặp NST tương đồng không được nhân đôi.
C. thoi phân bào không được hình thành.
D. cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân.
Câu 16: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được
các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa
của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong các tế bào có 336 crômatit.
Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. thể bốn. B. thể ba. C. thể không. D. thể một.
Câu 17: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra cây tam bội mang kiểu gen Aaa?
A. tác động cônsixin trong quá trình nguyên phân của cây Aa.
B. gây đột biến đa bội trong quá trình giảm phân của cả bố mẹ trong phép lai Aa x
Aa.
C. gây đột biến đa bội trong giảm phân của bố hoặc mẹ trong phép lai AA x Aa.
D. gây đột biến trong quá trình giảm phân của một bên bố hoặc mẹ trong
phép lai Aa x Aa.
Câu 18: Một hợp tử của một loài nguyên phân bình thường 3 đợt, môi trường đã
cung cấp nguyên liệu tương đương với 147 NST đơn. Biết rằng loài nói trên có bộ
NST lưỡng bội 2n = 14. Cơ thể đã tạo ra hợp tử nói trên là như thế nào?
A. không hình thành thoi phân bào trong quá trình nguyên phân.
B. không hình thành thoi phân bào trong giảm phân ở tế bào sinh giao tử của cả bố
và mẹ.
C. không hình thành thoi phân bào ở tế bào sinh giao tử của bố hoặc của mẹ
khi giảm phân.
D. một cặp NST nào đó đã không phân li trong giảm phân.
Câu 19: Gen D có 540 nuclêôtit loại G, gen d có 450 G. F1 có kiểu gen Dd lai với
nhau, F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 nuclêôtit loại X. Hợp tử đó có kí
hiệu bộ gen là như thế nào?
A. DDD. B. Ddd. C. DDdd. D. Dddd.
Câu 20: Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua
lưỡng bội quả vàng thu được F 1 đều có quả đỏ. Xử lí cônsixin để tứ bội hoá các
cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và
23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên?
A. một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hoá không thành công.
B. cả hai cây F1 đều là 4n do tứ bội hoá đều thành công.
C. cả hai cây F1 đều là 2n do tứ bội hoá không thành công.
D. có một cây là 4n và một cây là 3n.
Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY
I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:
(1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở
F1, F2, F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng. (4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là như thế nào?
A. (2) - (3) - (4) - (1). B. (1) - (2) - (4) - (3).
C. (3) - (2) - (4) - (1). D. (1) - (2) - (3) - (4).
Câu 2: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy
định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng
đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. cho F1 lai phân tích. B. cho F2 tự thụ phấn.
C. cho F1 giao phấn với nhau. D. cho F1 tự thụ phấn.
Câu 3: Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính
trạng tương phản qua các thế hệ là do nguyên nhân nào?
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh.
C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh,
D. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.
Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?
A. mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định,
B. mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định.
C. do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một
nhân tố của cặp.
D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
Câu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là gì?
A. sự phân li và tổ họp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh..
B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
C. sự phân li và tố hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh.
Câu 6: Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt
dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì
số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 loàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
1 1 3 2
A. 4 . B. 3 . C. 4 . D. 3 .
Câu 7: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 ở
F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây?
A. Aa x Aa. B. aa x aa.
C. AA x Aa. D. AA x AA.
Câu 8: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu,
sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là thế nào?
A. đều có kiểu gen NN.
B. bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại.
C. đều có kiểu gen Nn.
D. bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại.
Câu 9: Khi lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ (AA) với cây hoa trắng
(aa) thì kết quả thực nghiệm thu được ở F 1 là tỉ lệ 1 : 2 : 1 về kiểu gen luôn đi đôi
với tỉ lệ 3 : 1 về kiểu hình. Kết quả trên khẳng định điều nào trong giả thuyết của
Menđen là đúng?
A. thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.
B. mỗi cá thể đời P cho 2 loại giao tử mang gen khác nhau.
C. mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.
D. cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3 : 1.
Câu 10: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội
tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch
tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này
sinh con mắc bệnh với xác suất là bao nhiêu?
A. 75% con gái. B. 25% tổng số con.
C. 75% con trai. D. 50% tổng số con.
Câu 11: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST
thường quy định. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh
phêninkêtô niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con trai và không bị
bệnh trên là bao nhiêu?
1 1 3 3
A. 2 . B. 4 . C. 4 . D. 8 .
Câu 12: Ở cừu, gen quy định màu lông nằm trên NST thường. Alen A quy định
màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Một cừu đực
được lai với một cừu cái, cả hai đều dị hợp tử. Cừu non sinh ra là một cừu đực
trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông'đen
là bao nhiêu?
1 1 1 1
A. 4 . B. 6 . C. 8 . D. 12 .
Câu 13: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng
của họ là con gái mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là bao nhiêu %?
A. 6,25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 25%.
Câu 14: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 75% cây thân
cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1, giao phấn với các cây
thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ nào?
A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao. B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 15: Ở người, dạng tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường
quy định. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng;
người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thi
xác suất cặp vợ chồng này sinh được một con gái tóc xoăn là bao nhiêu?
1 3 1 3
A. 12 . B. 8 . C. 4 . D. 4 .
Câu 16: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả
đỏ dị hợp tự thụ phấn được F 1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu
đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là bao nhiêu?
1 2 1 27
A. 64 . B. 9 . C. 32 . D. 64 .
Câu 17: Ở ruồi giấm, B quy định cánh dài, b cánh ngắn, các gen nằm trên NST
thường. Đem lai cặp bố mẹ cánh dài và cánh ngắn, thu được F1 50% cánh dài :
50% cánh ngắn. Sau đó cho F1 ngẫu phối thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 7 cánh dài : 9 cánh ngắn. B. 3 cánh dài : 1 cánh ngắn.
C. 1 cánh dài : 1 cánh ngắn. D. 9 cánh dài : 7 cánh ngắn.
Câu 18: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên NST thường
gây ra. Bệnh biểu hiện rất sớm, nếu trẻ em không được phát hiện và điều trị kịp
thời thì sẽ bị thiểu năng trí tuệ. Một cặp vợ chồng bình thường có khả năng sinh
con mắc bệnh với xác suất bao nhiêu % ? Biết rằng bố mẹ của họ đều bình thường
nhưng người chồng có cô em gái mắc bệnh và người vợ có cậu em trai mắc bệnh
này.
A. 6,25%. B. 11,11%. C. 25%. D. 15%.
Câu 19: Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng
màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai :
Phép lai 1: đỏ x đỏ  F1: 75% đỏ : 25% nâu.
Phép lai 2: vàng x trắng  F1: 100% vàng.
Phép lai 3: nâu x vàng  F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:
A. vàng  nâu  đỏ  trắng.
B. nâu  đỏ  vàng  trắng.
C. đỏ  nâu  vàng  trắng.
D. nâu  vàng  đỏ  trắng.
Câu 20: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có
kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến
mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự
đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. các cây F1 có ba loại kiểu hình; trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây
quả đỏ và 50% số cây có cà quả đỏ và quả vàng.
B. trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
C. trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% sổ quả vàng.
D. trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả là quả đỏ hoặc quả vàng.
Bài 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính
trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?
A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 2n. C. (3 : 1)n. D. 4.
Câu 2: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm
phân bình thường hình thành tinh trùng, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
bao nhiêu?
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 3: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là bao
nhiêu?
A. 8. B. 12. C. 16. D. 4.
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo
lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có kết quả như thế nào?
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 5: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ,
alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị
hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết
thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu?
1 9 1 3
A. 4 . B. 16 . C. 16 . D. 8 .
Câu 6: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn,
b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây sẽ
không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb x AaBb. B. Aabb x aaBb.
C. aabb x AaBB. D. AaBb x Aabb.
Câu 7: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ,
alen b: hoa trắng, các cặp alcn nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho
đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2
cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn
lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F1 là bao
nhiêu?
1 1 1 1
A. 64 . B. 256 . C. 16 . D. 81 .
Câu 8: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình
giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân
li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thể đực giảm phân bình
thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gcn về các gen trên?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 9: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn,
b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cây đậu
Hà Lan mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng, thế hệ sau được tỉ lệ 50% cây hạt
vàng, trơn : 50% cây hạt xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen như thế nào?
A. aabb. B. AaBB. C. AABb. D. AABB.
Câu 10: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc
có 2 alcn (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (Ia, IB và Io). Cho biết các gen
nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ
3 gen nói trên ở trong quần thể người là bao nhiêu?
A. 54. B. 24. C. 10. D. 64.
Câu 11: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen
trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-
bbC-D- ở đời con là bao nhiêu?
3 1 8 27
A. 256 . B. 16 . C. 256 . D. 256 .
Câu 12: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp
gen này nằm trên các cặp NST khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gcn
có thể được tạo ra là bao nhiêu?
A. 3: B. 8. C. 1. D. 6.
Câu 13: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng, các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra
đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con
có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25% ?
(1) AaBb x Aabb. (2) AaBB x aaBb. (3) Aabb x aaBb. (4) aaBb x aaBb.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 14: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen
trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai
AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính
trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
27 9 9 9
A. 128 . B. 256 . C. 64 . D. 128 .
Câu 15: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3 A-B-: 3 aaB-: 1 A-bb: 1 aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với
kết quả trên?
A. AaBb x aaBb. B. AaBb x Aabb.
C. Aabb x aaBb. D. AaBb x ẠaBb.
Câu 16: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b
quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ
phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác
nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen
của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là kiểu nào?
A. AaBb, Aabb, AABB. B. AaBb, aaBb, AABb.
C. AaBb, aabb, AABB. D. AaBb, aabb, AaBB.
Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định
quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình
thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen
AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ờ đời con là tỉ lệ nào?
A. 105 : 35 : 3 : 1. B. 105 : 35 : 9 : 1.
C. 35 : 35 : 1 : 1. D. 3 3 : 1 1 : 1 : 1 .
Câu 18: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét
các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.
(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) Aabb x aaBb. (8) Aabb x aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại
kiểu hình ?
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Mối quan hệ nào sau đây là chính xác nhất?
A. một gen quy định một tính trạng.
B. một gen quy định một enzim/prôtêin.
C. một gen quy định một chuỗi polipeptit.
D. một gen quy định một kiểu hình.
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là
A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, Trong kiểu gen nếu
cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm. Khi trưởng thành, cây thấp
nhất có chiều cao 150 cm. Theo, lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời
con có số cây cao 170 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
5 1 3 15
A. 16 . B. 64 . C. 32 . D. 64 .
Câu 3: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp
là loại nào?
A. tương tác cộng gộp.
B. tác động bổ sung giữa 2 alen trội.
C. tác động bổ sung giữa 2 gen không alen.
D. tác động đa hiệu.
Câu 4: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng
gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm. Cây cao
nhất có chiều cao 190 cm. Các cây cao 170 cm có kiểu gen nào?
A. AaBbđdee ; AabbDdEe. B. AAbbddee ; AabbddEe.
C. aaBbddEe ; AaBbddEe. D. AaBbDdEe ; AABbddEe.
Câu 5: Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen
là hiện tượng phân li độc lập gì?
A. có thế hệ lai dị hợp về cả 2 cặp gen.
B. làm tăng biến dị tổ hợp.
C. có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen.
D. có tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen.
Câu 6: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn,
183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả
bí tuân theo quy luật di truyền nào?
A. phân li độc lập của Menđen. B. liên kết gen hoàn toàn,
C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ sung.
Câu 7: Các alen ở trường hợp nào có thể có sự tác động qua lại với nhau?
A. các alen cùng một lôcut.
B. các alen cùng hoặc khác lôcut nằm trên một NST.
C. các alen nằm trên các cặp NST khác nhau.
D. các alen cùng hoặc khác lôcut nằm trên cùng một cặp NST hoặc trên các
cặp NST khác nhau.
Câu 8: Ở một loài thực vật chỉ có hai dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai
phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3
cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi bao
nhiêu cặp gen?
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
C. hai cặp gen không alen tương tác bổ sung.
D. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
Câu 9: Đem lai giữa hai cây bố mẹ thuần chủng hoa màu đỏ với hoa màu trắng
thu được F1 đều là cây hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 1438 cây hoa đỏ ;
1123 cây hoa trắng. Đem F1 lai với một cá thể khác, thu được đời con có tỉ lệ :
62,5% cây hoa trắng : 37,5 cây hoa đỏ. Kiểu gen của cá thể đem lai.với F1 là kiểu
nào?
A. AaBb. B. Aabb.
C. Aabb hoặc aaBb. D. AABb hoặc AaBB.
Câu 10: Ở một loài thực vật, cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được tỉ lệ 9 cây thân cao
: 7 cây thân thấp. Để đời lai thu được tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp thì F1
phải lai với cây có kiểu gen nào?
A. AABb. B. AaBb. C. aaBb. D. Aabb.
Câu 11: Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân
cao : 56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F 1, tỉ lệ cây thuần
chủng là bao nhiêu?
3 3 1 1
A. 16 . B. 7 . C. 9 . D. 4 .
Câu 12: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy
định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có
mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho
hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây I có kíểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu.
- Cây II có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là như thế nào?
A. AaBBRr. B. AABbRr.
C. AaBbRr. D. AaBbRR.
Câu 13: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc
lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm
2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26 cm với cây thấp nhất, sau đó cho F 1 giao
phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết số cây cao 20 cm ở F2 là bao nhiêu?
A. 1411. B. 1379. C. 659. D. 369.
Câu 20: Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập nằm trên hai cặp NST thường,
các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển
hoá các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A
và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hoá thành chất B
thì cơ thế bị bệnh H. Khi chất B không được chuyến hoá thành sản phẩm P thì cơ
thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hoá hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể
không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với một phụ nữ bị
bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, con của cặp vợ chồng
này có thể gặp tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây?
(1) Có một đứa bị đồng thời cả hai bệnh. (2) 100% bị bệnh H.
(3) 100% bị bệnh G. (4) 100% không bị cả hai bệnh.
(5) 50% bị bệnh G, 50% bị bệnh H.
A.4. B. 3. C, 2. D. 1.
Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng
A. tính trạng của loài.
B. NST trong bộ lưỡng bội của loài.
C. NST trong bộ đơn bội của loài.
D. giao tử của loài.
Câu 2: Ở cà chua, alen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen
cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di
truyền. Cho lai giữa hai giống cà chua thuần chủng : thân cao, quả tròn với thân
thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì các cây F2 sẽ phân tính theo
tỉ lệ như thế nào?
A. 3 cao, tròn : 1 thấp, bầu dục.
B. 1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn.
C. 3 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 1 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục.
D. 9 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 3 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục.
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a: thân thấp; alen B:
quả đỏ, alen b: quả trắng. Biết các gen liên kết hoàn toàn với nhau, cho cây có kiểu
Ab ab
gen aB giao phấn với cây có kiểu gen ab thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F 1 là như
thế nào?
A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng.
B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ.
C. 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ.
D. 9 cây thân cao, quả trắng : 7 cây thân thấp, quả đỏ.
Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a: thân thấp; alen B:
Ab
quả đỏ, alen b: quả trắng. Cho hai cây có kiểu gen aB giao phấn với nhau. Biết
rằng cấu trúc NST của hai cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1
là như thế nào?
A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng.
B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ.
C. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ : 1 câythân
thấp, quả trắng.
D. 1 cây thân cao, quả trắng : 2 cây thân cao, quả đỏ :1 cây thân thấp, quả đỏ.
AB
Câu 5: Cho cá thể có kiểu gen ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F 1 thu
được loại kiểu gen này với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 100%.
AB DE
Câu 6: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong
giảm phân thì tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 9. B. 4. C. 8. D. 16.
AB DE
Câu 7: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm
phân thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau
?
A. 9. B. 4. C. 8. D. 16.
AB DE
Câu 8: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm
phân thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau ?
A. 9. B.4. C.8. D.16
Câu 9: Ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì
cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu
hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa
trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân
li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, họa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa
trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp
với kết quả trên?
ABD ABD AD AD
A. abd x abd . B. ad Bb x ad Bb.
Bd Bd ABd Abd
C. Aa bD x Aa bD . D. abD x aBD .
Câu 10: Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các gen... (M: alen/ N: không alen) nằm
trên... (C: các cặp NST tương đồng khác nhau/ D: các NST khác nhau của cặp
tương đồng) có điều kiện tổ hợp với nhau trên... (K: cùng một kiểu gen/ S: cùng
một NST) tạo thành nhóm gen liên kết.
Hãy lựa chọn các cụm từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong nội dung
trên cho phù hợp. Lựa chọn đúng là như thế nào?
A. M, C, K. B. M, C, S. C. N, C, S. D. M, D, S.
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng?
A. làm xuất hiện các tổ hợp gen mới từ sự đổi chỗ giữa các alen nằm trên các NST
khác nhau của cặp tương đồng.
B. trên cùng một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng
bé và ngược lại.
C. do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị
gen không vượt quá 50%.
D. cơ sở tế bào học của quy Luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các
crômatit của cặp NST tương đồng xảy ra trong quá trình giảm phân I.
AB DE
Câu 12: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu hoán vị gen xảy ra trong giảm phân
ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại
dòng thuần?
A. 9. B.4. C. 8. D. 16.
AB DE
Câu 13: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm
phân ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu
loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 81. B. 10. C. 100. D. 16.
Câu 14: Trong quá trình giảm phân của hai tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
AB
đều xảy ra hoán vị giữa alen B và b. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính
ab
theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm
phân của 2 tế bào trên là bao nhiêu?
A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
B. 2 loại với ti lệ 1 : 1.
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 15: Một cá thể có kiểu gen là Aa Bd//bD, tần số hoán vị gen giữa hai alen B
và b là 20%. Tỉ lệ giao tử aBD là bao nhiêu?
A. 20%. B. 5%. C.15%. D. 10%.
Bd
Câu 16: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa bD không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các
loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là như thế nào?
A. ABd , abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd , aBD , abD.
B. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD , AbD, abd.
C. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.
D. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD.
BD
Câu 17: Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa bd XMXm giảm phân bình
thường, xảy hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối
đa được tạo ra là bao nhiêu?
A. 32. B.4. C. 6. D. 8.
Câu 18: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD//ad đã xảy ra hoán vị
gen giữa alen D và d với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh
của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là bao
nhiêu?
A. 160. B. 320. C. 840. D. 680.
Câu 19: Ở một loài thực vật, A : thân cao, a thân thấp; B : quả đỏ, b : quả vàng.
Ab
Cho cá thể aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại
Ab
kiểu gen aB được hình thành ở F1 là bao nhiêu?
A. 16%. B. 32%. C. 24%. D. 51%.
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính
trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn
thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1
gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4
loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như
nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1, chiếm tỷ lệ 50%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 2. B.3. C. 1. D. 4.
Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực : cái luôn xấp xỉ 1 : 1 vì:
A. số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.
D. cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 2: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) do đột biến gen lặn nằm trên NST giới
tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thi con trai bị mù màu
của họ đã nhận Xm từ ai?
A. bố. B. bà nội. C. ông nội. D. mẹ.
Câu 3: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên NST giới tính X,
không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trúng
có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn
trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?
A. XAXa x XaY. B. XAXa x XaY.
C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây là của hiện tượng di truyền qua tế bào chất?
A. số lượng gen ngoài NST ở các tế bào con là giống nhau.
B. không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST.
C. có đặc điểm di truyền giống như gen trên NST.
D. có sự phân chia đồng đều gen ngoài NST cho các tế bào con.
Câu 5: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới
tính ở động vật?
(1) NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
D d
Câu 6: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBb X e X E; đã xảy ra
hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến,
tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ab X de được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu?
A. 2,5%. B. 5,0%. C. 10,0%. D. 7,5%.
Câu 7: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy
định là gì?
A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử. B. luôn di truyền theo dòng bố.
C. chỉ biểu hiện ở con cái. D. chỉ biểu hiện ở con đực.
Câu 8: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của
NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a
quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F 1
gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F 1 giao phối tự do với nhau thu
được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F 1, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
A. 6,25%. B, 31,25%. C. 75%. D. 18,75%.
AB Ab
Câu 9: Cho phép lai P: ab X D X d x aB X d Y , thu đươc F1. Trong tổng số cá thể F1,
số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
A. 22%. B. 28%. C. 32%. D. 46%.
Câu 10: Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b
quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do gen B
trội không hoàn toàn. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của
mèo con sẽ là như thế nào?
A. mèo cái toàn đen; mèođực 50% đen : 50% hung.
B. mèo cái 50% đen : 50% tam thể ; mèo đực 100% đen.
C. mèo cái 50% đen : 50% tam thế ; mèo đực 100% hung.
D. mèo cái 50% đen : 50% tam thể ; mèo đực 50% đen : 50% hung.
Câu 11: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen
a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy
định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
AB Ab
đen. Phép lai P: ♀ ab X D X d x ♂ aB X D Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số
cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như
nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ
lệ bao nhiêu%?
A. 8,5%. B. 17%. C. 2%. D. 10%.
Câu 12: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có 3 alen
nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là bao
nhiêu?
A. 12. B. 15. C. 6. D. 9.
Câu 13: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể gây nên chứng động kinh
ở người. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh
trên?
A. bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
B. nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con của họ đều bình thường.
C. nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
D. nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì bà nội bị bệnh.
Câu 14: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng (phép lai thuận) được F 1
gồm 100% vảy đỏ. Cho các cá thể F 1 giao phối với nhau được F2 gồm 2 loại kiểu
hình với tỉ lệ : 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng gồm toàn cá cái.
Cho rằng không có đột biến phát sinh. Nếu thực hiện phép lai nghịch với phép lai
trên thì sự phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2 tương ứng là như thế nào?
A. 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : l XaY ; 3 vảy đỏ : 1 vảy trắng (toàn con cái).
B. 1 XAXA : 1 XaY ; 1 đực vảy đỏ : 1 cái vảy trắng.
C. 1 XAX : 1 XaXa : 1 XAY : l XaY ; 1 đực vảy đỏ : 1 đực vảy trắng : 1 cái vảy
đỏ : 1 cái vảy trắng.
D. 1 XAXa : 1 XaY ; 1 đực vảy đỏ : 1 cái vảy trắng.
Câu 15: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X quy
định, không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác
nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả hai bệnh
trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng.
Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch
tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là A
bao nhiêu?
1 1 1 1
A. 12 . B. 24 . C. 36 . D. 8 .
Bài 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Nguyên nhân của thường biến là do yếu tố nào?
A. tác động trực tiếp của các tác nhân lí, hoá học.
B. rối loạn phân li và tổ hợp của NST.
C. rối loạn trong quá trình trao đổi chất nội bào.
D. tác động trực tiếp của điều kiện môi trường.
Câu 2: Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hay hẹp tuỳ thuộc vào từng loại tính
trạng.
B. sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là một
thường biến.
C. mức phản ứng càng rộng thì sinh vật càng thích nghi với môi trường.
D. sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Câu 3: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các
đầu mút của cơ thế như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích
nào sau đây không đúng?
A. do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần
thân.
B. nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng họp mêlanin, nên các tế bào ở
phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm cho lông có màu trắng.
C. nhiệt độ thấp làm enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào
vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen.
D. do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở
phần thân.
Câu 4: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có
thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào yếu tố
nào?
A. nhiệt độ môi trường. B. cường độ ánh sáng.
C. hàm lượng phân bón. D. độ pH của đất.
Câu 5: Cho biết các bước của một quy trình như sau:
(1) Trồng những cây này trong những diều kiện môi trường khác nhau.
(2) Theo dõi, ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
(3) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây
trồng, người ta phải thực hiện theo trình tự các bước nào?
A. (1)  (2)  (3)  (4). B. (3)  (1)  (2)  (4).
C. (1)  (3)  (2)  (4). D. (3)  (2)  (1)  (4).
Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây là ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình?
A. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
B. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
D. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
Câu 7: Cho các phát biểu sau đây về mức phản ứng :
(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với
điều kiện môi trường.
(2) Mức phản ứng là kết quả sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong giới hạn tương
ứng với môi trường.
(3) Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản
ứng hẹp.
(4) Mức phản ứng do môi trường quy định, không di truyền.
Hãy đánh giá tính chính xác của các phát biểu trên.
A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng. B. (1) sai, 2 (đúng), (3) sai, (4) sai.
C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai. D. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4)
đúng.
Câu 8: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì
ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của
cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ.
- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ờ môi trường có nhiệt độ 20°C hay
35°C đều ra hoa trắng.
Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có
bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Nhiệt độ môi trưởng ảnh hưởng đến sự biếu hiện của kiểu gen AA.
(2) Cây có kiểu gcn AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C ra hoa trắng. Thế
hộ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra
hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành
sẵn.
(3) Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35°C không làm thay đổi sự biểu hiện của
kiểu gen Aa.
(4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa
trắng, nhiệt độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy
định hoa đỏ.
(5) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình
là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
(6) Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi
trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiều hình (thường biến).
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

You might also like