Professional Documents
Culture Documents
Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A
và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hoá thành chất B
thì cơ thế bị bệnh H. Khi chất B không được chuyến hoá thành sản phẩm P thì cơ
thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hoá hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể
không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với một phụ nữ bị
bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, con của cặp vợ chồng
này có thể gặp tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây?
(1) Có một đứa bị đồng thời cả hai bệnh. (2) 100% bị bệnh H.
(3) 100% bị bệnh G. (4) 100% không bị cả hai bệnh.
(5) 50% bị bệnh G, 50% bị bệnh H.
A.4. B. 3. C, 2. D. 1.
Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng
A. tính trạng của loài.
B. NST trong bộ lưỡng bội của loài.
C. NST trong bộ đơn bội của loài.
D. giao tử của loài.
Câu 2: Ở cà chua, alen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen
cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di
truyền. Cho lai giữa hai giống cà chua thuần chủng : thân cao, quả tròn với thân
thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì các cây F2 sẽ phân tính theo
tỉ lệ như thế nào?
A. 3 cao, tròn : 1 thấp, bầu dục.
B. 1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn.
C. 3 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 1 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục.
D. 9 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 3 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục.
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a: thân thấp; alen B:
quả đỏ, alen b: quả trắng. Biết các gen liên kết hoàn toàn với nhau, cho cây có kiểu
Ab ab
gen aB giao phấn với cây có kiểu gen ab thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F 1 là như
thế nào?
A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng.
B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ.
C. 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ.
D. 9 cây thân cao, quả trắng : 7 cây thân thấp, quả đỏ.
Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a: thân thấp; alen B:
Ab
quả đỏ, alen b: quả trắng. Cho hai cây có kiểu gen aB giao phấn với nhau. Biết
rằng cấu trúc NST của hai cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1
là như thế nào?
A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng.
B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ.
C. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ : 1 câythân
thấp, quả trắng.
D. 1 cây thân cao, quả trắng : 2 cây thân cao, quả đỏ :1 cây thân thấp, quả đỏ.
AB
Câu 5: Cho cá thể có kiểu gen ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F 1 thu
được loại kiểu gen này với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 100%.
AB DE
Câu 6: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong
giảm phân thì tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 9. B. 4. C. 8. D. 16.
AB DE
Câu 7: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm
phân thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau
?
A. 9. B. 4. C. 8. D. 16.
AB DE
Câu 8: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm
phân thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau ?
A. 9. B.4. C.8. D.16
Câu 9: Ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì
cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu
hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa
trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân
li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, họa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa
trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp
với kết quả trên?
ABD ABD AD AD
A. abd x abd . B. ad Bb x ad Bb.
Bd Bd ABd Abd
C. Aa bD x Aa bD . D. abD x aBD .
Câu 10: Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các gen... (M: alen/ N: không alen) nằm
trên... (C: các cặp NST tương đồng khác nhau/ D: các NST khác nhau của cặp
tương đồng) có điều kiện tổ hợp với nhau trên... (K: cùng một kiểu gen/ S: cùng
một NST) tạo thành nhóm gen liên kết.
Hãy lựa chọn các cụm từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong nội dung
trên cho phù hợp. Lựa chọn đúng là như thế nào?
A. M, C, K. B. M, C, S. C. N, C, S. D. M, D, S.
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng?
A. làm xuất hiện các tổ hợp gen mới từ sự đổi chỗ giữa các alen nằm trên các NST
khác nhau của cặp tương đồng.
B. trên cùng một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng
bé và ngược lại.
C. do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị
gen không vượt quá 50%.
D. cơ sở tế bào học của quy Luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các
crômatit của cặp NST tương đồng xảy ra trong quá trình giảm phân I.
AB DE
Câu 12: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu hoán vị gen xảy ra trong giảm phân
ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại
dòng thuần?
A. 9. B.4. C. 8. D. 16.
AB DE
Câu 13: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm
phân ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu
loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 81. B. 10. C. 100. D. 16.
Câu 14: Trong quá trình giảm phân của hai tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
AB
đều xảy ra hoán vị giữa alen B và b. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính
ab
theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm
phân của 2 tế bào trên là bao nhiêu?
A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
B. 2 loại với ti lệ 1 : 1.
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 15: Một cá thể có kiểu gen là Aa Bd//bD, tần số hoán vị gen giữa hai alen B
và b là 20%. Tỉ lệ giao tử aBD là bao nhiêu?
A. 20%. B. 5%. C.15%. D. 10%.
Bd
Câu 16: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa bD không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các
loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là như thế nào?
A. ABd , abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd , aBD , abD.
B. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD , AbD, abd.
C. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.
D. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD.
BD
Câu 17: Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa bd XMXm giảm phân bình
thường, xảy hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối
đa được tạo ra là bao nhiêu?
A. 32. B.4. C. 6. D. 8.
Câu 18: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD//ad đã xảy ra hoán vị
gen giữa alen D và d với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh
của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là bao
nhiêu?
A. 160. B. 320. C. 840. D. 680.
Câu 19: Ở một loài thực vật, A : thân cao, a thân thấp; B : quả đỏ, b : quả vàng.
Ab
Cho cá thể aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại
Ab
kiểu gen aB được hình thành ở F1 là bao nhiêu?
A. 16%. B. 32%. C. 24%. D. 51%.
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính
trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn
thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1
gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4
loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như
nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1, chiếm tỷ lệ 50%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 2. B.3. C. 1. D. 4.
Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực : cái luôn xấp xỉ 1 : 1 vì:
A. số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.
D. cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 2: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) do đột biến gen lặn nằm trên NST giới
tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thi con trai bị mù màu
của họ đã nhận Xm từ ai?
A. bố. B. bà nội. C. ông nội. D. mẹ.
Câu 3: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên NST giới tính X,
không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trúng
có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn
trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?
A. XAXa x XaY. B. XAXa x XaY.
C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây là của hiện tượng di truyền qua tế bào chất?
A. số lượng gen ngoài NST ở các tế bào con là giống nhau.
B. không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST.
C. có đặc điểm di truyền giống như gen trên NST.
D. có sự phân chia đồng đều gen ngoài NST cho các tế bào con.
Câu 5: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới
tính ở động vật?
(1) NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
D d
Câu 6: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBb X e X E; đã xảy ra
hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến,
tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ab X de được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu?
A. 2,5%. B. 5,0%. C. 10,0%. D. 7,5%.
Câu 7: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy
định là gì?
A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử. B. luôn di truyền theo dòng bố.
C. chỉ biểu hiện ở con cái. D. chỉ biểu hiện ở con đực.
Câu 8: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của
NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a
quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F 1
gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F 1 giao phối tự do với nhau thu
được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F 1, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
A. 6,25%. B, 31,25%. C. 75%. D. 18,75%.
AB Ab
Câu 9: Cho phép lai P: ab X D X d x aB X d Y , thu đươc F1. Trong tổng số cá thể F1,
số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
A. 22%. B. 28%. C. 32%. D. 46%.
Câu 10: Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b
quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do gen B
trội không hoàn toàn. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của
mèo con sẽ là như thế nào?
A. mèo cái toàn đen; mèođực 50% đen : 50% hung.
B. mèo cái 50% đen : 50% tam thể ; mèo đực 100% đen.
C. mèo cái 50% đen : 50% tam thế ; mèo đực 100% hung.
D. mèo cái 50% đen : 50% tam thể ; mèo đực 50% đen : 50% hung.
Câu 11: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen
a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy
định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
AB Ab
đen. Phép lai P: ♀ ab X D X d x ♂ aB X D Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số
cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như
nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ
lệ bao nhiêu%?
A. 8,5%. B. 17%. C. 2%. D. 10%.
Câu 12: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có 3 alen
nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là bao
nhiêu?
A. 12. B. 15. C. 6. D. 9.
Câu 13: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể gây nên chứng động kinh
ở người. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh
trên?
A. bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
B. nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con của họ đều bình thường.
C. nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
D. nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì bà nội bị bệnh.
Câu 14: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng (phép lai thuận) được F 1
gồm 100% vảy đỏ. Cho các cá thể F 1 giao phối với nhau được F2 gồm 2 loại kiểu
hình với tỉ lệ : 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng gồm toàn cá cái.
Cho rằng không có đột biến phát sinh. Nếu thực hiện phép lai nghịch với phép lai
trên thì sự phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2 tương ứng là như thế nào?
A. 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : l XaY ; 3 vảy đỏ : 1 vảy trắng (toàn con cái).
B. 1 XAXA : 1 XaY ; 1 đực vảy đỏ : 1 cái vảy trắng.
C. 1 XAX : 1 XaXa : 1 XAY : l XaY ; 1 đực vảy đỏ : 1 đực vảy trắng : 1 cái vảy
đỏ : 1 cái vảy trắng.
D. 1 XAXa : 1 XaY ; 1 đực vảy đỏ : 1 cái vảy trắng.
Câu 15: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X quy
định, không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác
nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả hai bệnh
trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng.
Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch
tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là A
bao nhiêu?
1 1 1 1
A. 12 . B. 24 . C. 36 . D. 8 .
Bài 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Nguyên nhân của thường biến là do yếu tố nào?
A. tác động trực tiếp của các tác nhân lí, hoá học.
B. rối loạn phân li và tổ hợp của NST.
C. rối loạn trong quá trình trao đổi chất nội bào.
D. tác động trực tiếp của điều kiện môi trường.
Câu 2: Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hay hẹp tuỳ thuộc vào từng loại tính
trạng.
B. sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là một
thường biến.
C. mức phản ứng càng rộng thì sinh vật càng thích nghi với môi trường.
D. sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Câu 3: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các
đầu mút của cơ thế như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích
nào sau đây không đúng?
A. do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần
thân.
B. nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng họp mêlanin, nên các tế bào ở
phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm cho lông có màu trắng.
C. nhiệt độ thấp làm enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào
vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen.
D. do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở
phần thân.
Câu 4: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có
thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào yếu tố
nào?
A. nhiệt độ môi trường. B. cường độ ánh sáng.
C. hàm lượng phân bón. D. độ pH của đất.
Câu 5: Cho biết các bước của một quy trình như sau:
(1) Trồng những cây này trong những diều kiện môi trường khác nhau.
(2) Theo dõi, ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
(3) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây
trồng, người ta phải thực hiện theo trình tự các bước nào?
A. (1) (2) (3) (4). B. (3) (1) (2) (4).
C. (1) (3) (2) (4). D. (3) (2) (1) (4).
Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây là ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình?
A. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
B. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
D. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
Câu 7: Cho các phát biểu sau đây về mức phản ứng :
(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với
điều kiện môi trường.
(2) Mức phản ứng là kết quả sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong giới hạn tương
ứng với môi trường.
(3) Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản
ứng hẹp.
(4) Mức phản ứng do môi trường quy định, không di truyền.
Hãy đánh giá tính chính xác của các phát biểu trên.
A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng. B. (1) sai, 2 (đúng), (3) sai, (4) sai.
C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai. D. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4)
đúng.
Câu 8: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì
ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của
cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ.
- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ờ môi trường có nhiệt độ 20°C hay
35°C đều ra hoa trắng.
Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có
bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Nhiệt độ môi trưởng ảnh hưởng đến sự biếu hiện của kiểu gen AA.
(2) Cây có kiểu gcn AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C ra hoa trắng. Thế
hộ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra
hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành
sẵn.
(3) Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35°C không làm thay đổi sự biểu hiện của
kiểu gen Aa.
(4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa
trắng, nhiệt độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy
định hoa đỏ.
(5) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình
là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
(6) Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi
trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiều hình (thường biến).
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.