Professional Documents
Culture Documents
AB aB
Câu 4. (Đề TN 2022) Theo lí thuyết, phép lai P: × tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
AB aB
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 5. Vì sao các gen liên kết với nhau?
A. Vì chúng cùng nằm trong tế bào chất.
B. Vì chúng nằm trên cùng 1 NST.
C. Vì các tính trạng do chúng qui định biểu hiện cùng nhau.
D. Vì chúng có lôcut giống nhau.
Câu 6. Cho các alen: F và f, V và v. Khi các gen này liên kết với nhau thì cách viết kiểu gen là:
FF VV FV Fv Ff Vv
A. hoặc . B. hoặc . C. hoặc . D. FF hoặc ff .
ff vv fv fV fF vV VV vv
Câu 7. Di truyền liên kết gen hoàn toàn có ý nghĩa gì?
A. Hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo di truyền bền vững các tính trạng tốt.
B. Tạo nhiều biến dị tổ hợp, đảm bảo sự phong phú đa dạng của sinh giới.
C. Đảm bảo các gen quý ở các NST khác nhau có thể di truyền cùng nhau.
D. Đảm bảo các gen quý ở các NST khác nhau có thể phân li độc lập.
Câu 8. Phép lai nào sau đây có khả năng phát hiện hiện tượng hoán vị gen?
BV bv BV BV BV bv BV bv
A. × . B. × . C. × . D. × .
BV bv BV bv bv bv bV bv
Câu 9. Đối với sinh vật nói chung, hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử
A. chỉ ở giới cái. C. chỉ ở giới đực.
B. ở cả 2 giới đực và cái như nhau. D. tuỳ loài, tùy giới.
Câu 10. Câu nào sau đây sai khi nói về hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
D. Tần số hoán vị gen bằng tổng tần số giao tử có hoán vị.
Câu 11. Bản đồ di truyền là:
A. Hình vẽ mô tả cấu trúc của NST với các gen trên đó.
B. Hình vẽ mô tả khoảng cách vật lí của gen ở NST.
C. Sơ đồ các gen trên các NST của tế bào 1 loài.
D. Sơ đồ vị trí tương đối của các gen trên NST.
Câu 12. Khoảng cách giữa 2 gen trên 1 NST được đo bằng:
A. Đơn vị cm. B. Đơn vị %. C. Đơn vị cM. D. Đơn vị Angstron.
Câu 13. Trong chọn giống, bản đồ di truyền giúp cho con người
A. xác định vị trí gen có lợi. C. xác định vị trí gen không giá trị.
B. xác định nhanh đôi giao phối. D. xác định vị trí gen cần loại bỏ.
Câu 14. Đối với tiến hoá của sinh vật trong tự nhiên, ý nghĩa chính của hoán vị gen là:
A. Phát sinh nhóm gen liên kết mới. B. Phát sinh nhiều tổ hợp gen độc lập.
C. Giảm thiểu số kiểu hình ở quần thể. D. Góp phần giảm bớt biến dị tổ hợp.
Câu 15. (Đề MH 2020) Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng
bội của loài này là:
A. 2n = 12. B. 2n = 24. C. 2n = 36. D. 2n = 6.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 22
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 16. (Đề MH 2020) Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1?
Ab aB Ab aB AB Ab aB ab
A. × . B. × . C. × . D. × .
ab ab ab aB aB ab ab ab
AB
Câu 17. (Đề TN 2020) Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo
ab
lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là:
A. AB và ab. B. AB và aB. C. Ab và aB. D. Ab và ab.
BD
Câu 18. (Đề TN 2021) Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo
bd
lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2
loại giao tử nào sau đây?
A. bd và bD. B. Bd và bd. C. BD và bd. D. Bd và bD.
Câu 19. (Đề TN 2021) Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lí
thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Aa Ab AA Aa
A. . B. . C. . D. .
bB aB Bb BB
Câu 20. (Đề TN 2023) Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Kiểu gen
nào sau đây quy định kiểu hình thân xám, cánh cụt?
AB aB Ab aB
A. . B. . C. . D. .
AB aB Ab aB
Câu 21. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?
A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
B. Sự trao đổi đoạn tương hỗ giữa các cặp NST tương đồng.
C. Các cặp NST bắt đôi không bình thường trong kì đầu của giảm phân I.
D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
Câu 22. Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen có các gen liên kết ở trạng thái
A. dị hợp 1 cặp gen. B. đồng hợp lặn. C. dị hợp 2 cặp gen. D. đồng hợp trội.
Câu 23. Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào sau đây?
A. Đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của các gen liên kết.
B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2.
D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
Câu 24. Cho tần số hoán vị gen như sau: AB = 41%, AC = 28%, BC = 13%. Trình tự gen nào sau
đây là đúng?
A. ACB. B. BAC. C. CAB. D. ABC.
Câu 25. Căn cứ vào tần số hoán vị gen, người ta có thể xác định được điều nào sau đây?
A. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 lôcut.
B. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 NST.
C. Vị trí và khoảng cách tuyệt đối giữa các gen trên cùng 1 NST.
D. Vị trí tương đối và kích thước của các gen trên cùng 1 NST.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 23
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 26. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Liên kết gen. B. Phân li độc lập. C. Hoán vị gen. D. Tương tác gen.
Câu 27. Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một NST
A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
B. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
C. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D. luôn tương tác với nhau cùng qui định một tính trạng.
AB
Câu 28. (Đề TN 2023) Ở ruồi giấm, xét kiểu gen , trong đó alen A quy định thân xám là trội
ab
hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b
quy định cánh cụt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hai gen này là đúng?
I. Một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa hai loại tinh trùng.
II. Nếu một tế bào sinh trứng xảy ra sự không phân li của cặp NST mang hai gen này trong giảm
phân I, giảm phân II bình thường thì có thể tạo ra loại trứng có kiểu gen ab.
III. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường tạo ra bốn loại trứng.
IV. Cơ thể đực giảm phân bình thường tạo tối đa bốn loại tinh trùng.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
AB D d Ab d
52. Cho phép lai P: X X x X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không
ab aB
mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên
chiếm tỉ lệ:
A. 22%. B. 28%. C. 32%. D. 46%.
53. (Đề TN 2019) Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại
kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%.
Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 34%. B. 32%. C. 36%. D. 44%.
BD
54. (Đề MH 2019) Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường trong
bd
đó có 1 tế bào xảy ra HVG giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạ ra
A. tối đa 8 loại giao tử. B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.
IV. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
55. Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X. Alen trội tương ứng qui
định người bình thường. Mẹ mang kiểu gen dị hợp tử về gen trên, bố bình thường. Con trai của họ
như thế nào?
A. 50% bị bệnh. B. 100% bị bệnh. C. 25% bị bệnh. D. 12,5% bị bệnh.
56. Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X qui định. Alen trội tương
ứng qui định người bình thường. Mẹ bị bệnh, bố bình thường. Con gái của họ như thế nào?
A. 50% bị bệnh. B. 100% bị bệnh. C. 50% bình thường. D. 100% bình thường.
57. Bệnh mù màu ở người do một gen lặn liên kết với NST X, không có alen tương ứng trên Y.
Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng bình thường. Xác suất để họ sinh
đứa con đầu lòng là trai và con thứ 2 là gái đều bình thường là:
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
4 6 8 16
58. Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm), gen trội M
tương ứng qui định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một
con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A. XMXm × XmY. B. XMXM × XMY. C. XMXm × XMY. D. XMXM × XmY.
59. (Đề TN 2019) Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt
trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ:
1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XAY. D. XAXa × XaY.
60. Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X; gen H qui định máu đông bình thường.
Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới
đây là đúng?
A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh. B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh.
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh. D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 34
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
61. Ở gà, gen A qui định lông vằn, a: không vằn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương
ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể
phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:
A. XAXa × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY.
62. Cho kết quả của 2 phép lai ở một loài chim hoàng yến như sau:
- ♀ lông vàng × ♂ lông xanh → 100% xanh;
- ♀ lông xanh × ♂ lông vàng → tất cả ♀ vàng (50%): tất cả ♂ xanh (50%).
Sự di truyền màu lông nàu theo qui luật:
A. Tương tác gen. B. Liên kết giới tính. C. Phân li Menđen. D. Di truyền tế bào chất.
63. (Đề thử nghiệm 2017) Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn,
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai
BD A a BD a
X X × X Y cho đời con có tối đa
bd bD
A. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
64. (Đề MH 2019) Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân
đen, alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; alen D qui định mắt
AB D d AB D
đỏ là trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Phép lai P: X X × X Y , F1 có 5,125%
ab ab
số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp
gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 28,25%. B. 10,25%. C. 25,00%. D. 14,75%.
DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
65. (Đề TN 2019) Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen qui định màu lá nằm trong tế bào chất.
Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh. B. 100% cây lá đốm.
C. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm. D. 100% cây lá xanh.
66. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis
jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm
F1 : 100% số cây lá đốm F1 : 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết,
thu được F2 gồm:
A. 100% số cây lá xanh. C. 75% số cây lá đốm: 25% số cây lá xanh.
B. 50% số cây lá đốm: 50% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá đốm.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG BẰNG PHƯƠNG
PHÁP DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ DI TRUYỀN
Câu 1. Hiện tượng ưu thế lai là:
A. Con lai F1, có sức sống cao hơn bố mẹ, khả năng chống chịu tốt, năng suất cao.
B. Con lai F1, dùng làm giống tiếp tục tạo ra thế hệ sau có các đặc điểm tốt hơn.
C. Con lai F1, mang các gen đồng hợp tử trội nên có đặc điểm vượt trội bố mẹ.
D. F1 có tỉ lệ đồng hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Câu 2. Kết quả nào dưới đây không phải do hiện tượng thụ phấn và giao phối gần đem lại?
A. Hiện tượng thoái hóa giống. C. Tạo ra dòng thuần chủng.
B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm. D. Tạo ưu thế lai.
Câu 3. (Đề TN 2023) Trong quy trình tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước
cuối cùng là
A. thu thập vật liệu ban đầu.
B. chọn tổ hợp gen mong muốn.
C. lai các dòng thuần chủng với nhau
D. tạo dòng thuần chủng từ các tổ hợp gen đã chọn.
Câu 4. (Đề TN 2022) Cho các dòng thuần chủng có kiểu gen như sau: (I): AAbb; (II): aaBB; (III):
AABB; (IV): aabb. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có ưu thế lai cao nhất?
A. Dòng (II) × dòng (IV). B. Dòng (I) × dòng (III).
C. Dòng (I) × dòng (II). D . Dòng (II) × dòng (III).
Câu 5. Trong phép lai khác dòng, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua
các thế hệ là do:
A. F1 có tỉ lệ dị hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B. F1 có tỉ lệ đồng hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
C. Số lượng gen quý ngày càng giảm trong vốn gen của quần thể.
D. Ngày càng xuất hiện nhiều các đột biến có hại.
Câu 6. Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường dẫn đến thoái hóa giống do:
A. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
B. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về thể đồng hợp.
C. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
D. Tập trung các gen trội có hại ở các thế hệ sau.
Câu 7. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm mục đích:
A. Tạo dòng thuần chủng. B. Tạo giống mới. C. Tạo loài mới. D. Tạo ưu thế lai.
Câu 8. Trong trường hợp gen có lợi là trội hoàn toàn, theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau
đây cho F1 có ưu thế lai cao nhất?
A. AAbbDD × AABBDd. C. AAbbDD × aaBBdd.
B. aaBBdd × aabbdd. D. aabbDD × AabbDd.
Câu 9. Một quần thể thực vật giao phấn, nếu cho tự thụ phấn bắt buộc sẽ làm
A. thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B. thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. tăng tần số kiểu gen dị hợp tử và giảm tần số kiểu gen đồng hợp tử.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 40
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 10. Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị tổ hợp là:
A. Nhân bản vô tính. B. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí.
C. Lai hữu tính. D. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học.
Câu 11. Loại biến dị không làm nguồn nguyên liệu cho tạo giống là:
A. Biến dị tổ hợp. B. Thường biến. C. ADN tái tổ hợp. D. Đột biến.
Câu 12. Kết quả của biến dị tổ hợp do lai là:
A. Tạo giống năng suất cao. C. Tạo đa dạng kiểu gen.
B. Tạo đa dạng kiểu hình. D. Tạo giống có đột biến mới.
Câu 13. Các bước chính để tạo giống mới là:
A. Có nguồn biến dị → Tạo tổ hợp gen → Giống thuần.
B. Tạo tổ hợp gen → Vật liệu khởi đầu → Giống mới.
C. Vật liệu khởi đầu → Giống mới.
D. Giống thuần → Vật liệu khởi đầu → Giống mới.
Câu 14. Phép lai có thể xem như giao phối gần là:
A. AaBbCcDd × AaBbCcDd. C. AaBbCcDd × aaBBccDd.
B. AaBbCcDd × aabbccdd. D. AABBCCDD × aabbccdd.
Câu 15. Thoái hóa giống thường xảy ra ở quần thể có:
A. Tỉ lệ thể đồng hợp giảm, còn thể dị hợp tăng dần.
B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, còn thể dị hợp giảm dần.
C. Tỉ lệ gen trội có lợi giảm, số gen có hại tăng dần.
D. Tỉ lệ gen lặn có hại tăng, số gen trội có lợi giảm dần.
Câu 16. Hiện tượng siêu trội trong con lai có ưu thế lai biểu hiện ở:
A. Con lai đồng hợp trội về nhiều cặp gen. C. Con lai dị hợp về nhiều cặp gen.
B. Con lai đồng hợp lặn về nhiều cặp gen. D. Con lai có số gen trội bằng gen lặn.
Câu 17. Ưu thế lai có đặc điểm là:
A. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1. C. Không phân tính ở đời sau.
B. Biểu hiện tăng dần ở thế hệ F2. D. Đời sau cao hơn đời trước.
Câu 18. Ưu thế lai thường được tạo ra bằng phương pháp:
A. Lai các dòng thuần có kiểu gen như nhau. C. Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Lai các cơ thể đều có ưu thế lai với nhau. D. Lai hỗn tạp các giống tốt với nhau.
Câu 19. Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A. Lai phân tích. B. Lai khác dòng kép. C. Lai khác dòng đơn. D. Lai thuận nghịch.
Câu 20. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai có thể duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI 19: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ
CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Câu 1. (Đề MH 2022) Trong công nghệ tế bào thực vật, tế bào trần là tế bào bị loại bỏ thành phần
nào sau đây?
A. Nhân tế bào. B. Lưới nội chất.
C. Màng sinh chất. D. Thành tế bào.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 41
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 2. (Đề thử nghiệm 2017) qui trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các
bước theo thứ tự đúng là:
A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến
có kiểu hình mong muốn.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
→ Tạo dòng thuần chủng.
C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến
có kiểu hình mong muốn.
D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
→ Tạo dòng thuần chủng.
Câu 3. (Đề minh họa 2022). Trong tạo giống cây trồng, hóa chất cônsixin được sử dụng vào mục
đích nào sau đây?
A. Gây đột biến đa bội. B. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Gây đột biến gen. D. Tạo ADN tái tổ hợp.
Câu 4. (Đề TN 2022) Tiến hành lai xa giữa hai loài thực vật có kiểu gen: aaBb và DdEe tạo ra F1.
Theo lí thuyết, tiếp tục đa bội hoá các hợp tử F1 thì tạo ra kiểu gen nào sau đây?
A. aaBbDdEe. B. AAbbDDEE. C. aaBbDDEe. D. aaBBddEE.
Câu 5. Tác động của cônsixin gây ra đột biến thể đa bội là do:
A. Cônsixin ngăn cản quá trình hình thành màng tế bào.
B. Cônsixin ngăn cản khả năng tách đôi của các NST kép ở kì sau.
C. Cônsixin cản trở sự hình thành thoi phân bào.
D. Cônsixin kích thích sự nhân đôi nhưng không phân li của NST.
Câu 6. Dạng đột biến nào dưới đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống
năng suất cao, phẩm chất tốt, không có hạt?
A. Đột biến gen. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến đa bội lẻ. D. Đột biến thể ba.
Câu 7. Hóa chất cônsixin thường được sử dụng để gây:
A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến số lượng. C. Đột biến gen. D. Đột biến lệch bội.
Câu 8. Dùng hóa chất cônsixin tác động vào loại cây trồng nào dưới đây có thể tạo ra giống tam
bội đem lại hiệu quả kinh tế cao?
A. Lúa. C. Đậu tương. C. Dâu tằm. D. Ngô.
Câu 9. (Đề MH 2019) Từ một loài hoa quí hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể
nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy noãn chưa thụ tinh. D. Lai hữu tính.
Câu 10. (Đề MH 2020) Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong
ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây?
A. aBD. B. aBd. C. Abd. D. ABD.
Câu 11. (Đề TN 2020) Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có
kiểu gen Bb, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen
A. aaBb. B. AaBb. C. Aabb. D. AABB.
Câu 12. Cừu Dolly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong các con cừu sau?
A. Cừu cho trứng. C. Cừu cho nhân tế bào.
B. Cừu mang thai. D. Cừu cho trừng và cừu mang thai.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 42
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 13. Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen?
A. Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen. C. Làm biến đổi 1 gen có sẵn trong hệ gen.
B. Nuôi cấy hạt phấn. D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen.
Câu 14. Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp
lai hữu tính không thể thực hiện được là lai:
A. Khác thứ. B. Khác loài. C. Tế bào sinh dưỡng. D. Khác dòng.
Câu 15. Từ một hoặc một nhóm tế bào sinh dưỡng ở thực vật, người ta sử dụng các loại hoocmon
thích hợp và nuôi cấy trong những môi trường đặc biệt để tạo ra những cây trồng hoàn chỉnh. Đây
là phương pháp:
A. Tạo giống mới bằng gây biến dị. C. Tạo giống mới bằng công nghệ gen.
B. Tạo giống bằng công nghệ tế bào. D. Cấy truyền phôi.
Câu 16. Một trong những ứng dụng của công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật là:
A. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí. C. Cấy truyền phôi.
B. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 17. Phương pháp tạo giống bằng đột biến nhân tạo thường áp dụng nhiều nhất với đối tượng
A. cây trồng. C. vật nuôi. C. vi sinh vật. D. virus.
Câu 18. Mục đích của khâu chọn lọc giống là:
A. Trực tiếp tạo giống mới. C. Duy trì và nhân giống mới.
B. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo. D. Tìm được kiểu gen mong muốn.
Câu 19. Giống lúa 1 có gen chống bệnh A, giống 2 có gen chống được bệnh B. Để tạo ra giống
lúa mới có cả 2 gen này luôn di truyền cùng nhau, có thể dùng phương pháp:
A. Giao phấn (1) × (2) → (3), rồi chọn lọc.
B. Lai xôma (1) × (2) → (3), rồi nuôi cấy.
C. Nuôi hạt phấn (1) rồi lai với noãn nuôi cấy (2).
D. Gây đột biến chuyển đoạn NST rồi chọn lọc.
Câu 20. Lai tế bào xôma (hay dung hợp tế bào trần) là:
A. Dung hợp hai tế bào bất kỳ với nhau. C. Dung hợp hai loại tế bào sinh dưỡng với nhau.
B. Dung hợp hai giao tử bất kỳ với nhau. D. Dung hợp hai loại tế bào sinh dục với nhau.
Câu 21. Khi tiến hành lai tế bào xôm, tế bào có 2n1 NST với tế bào có 2n2 NST sẽ tạo ra tế bào lai
có bộ NST là:
A. n1 + n2. B. 2n. C. 2n1 + 2n2. D. 4n.
Câu 22. (Đề TN 2019) Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống
nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 23. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn hay noãn tạo ra:
A. Cây 2n thuần chủng. B. Dòng đơn bội. C. Thực vật lưỡng bội. D. Thể song lưỡng bội.
Câu 24. Nuôi hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp:
A. Vi phẫu thuật xôma. C. Nuôi cấy invitro.
B. Đa bội hóa để có dạng hữu thụ. D. Xử lí bộ NST.
Câu 25. Kĩ thuật chia phôi thành nhiều phần, rồi chuyển các phần này vào dạ con của vật cùng
loài nhờ "đẻ hộ" gọi là:
A. Nhân bản vô tính. B. Cấy truyền phôi. C. Nuôi cấy phôi. D. Thụ tinh nhân tạo.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 43
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 26. Trong chọn giống, phương pháp chủ yếu để tạo ra các đột biến nhân tạo là:
A. Sử dụng các tác nhân vật lí, hoá học. C. Lai tế bào sinh dưỡng.
B. Lai xa. D. Lai khác dòng.
Câu 27. Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n
rồi cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng:
A. Tứ bội thuần chủng. C. Lưỡng bội thuần chủng.
B. Đơn bội. D. Tam bội thuần chủng.
Câu 28. Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng
hợp tử về tất cả các gen?
A. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Lai tế bào xôma khác loài.
C. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
D. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.
Câu 29. Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2).
Câu 30. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực
vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành
nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con
vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:
A. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.
D. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 31. Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài
mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Gây đột biến nhân tạo. B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính.
Câu 32. Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 33. (Đề thử nghiệm 2018) Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây được áp dụng
để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau?
(1) Cấy truyền phôi. (3) Lai giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử.
(2) Gây đột biến. (4) Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 44
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 34. (Đề TN 2018) Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang
đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen. C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính.
Câu 35. (Đề TN 2021) Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen DDEe
và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen DdEe có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
A. DdEe. B. DDE. C. DDee. D. DDEE.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X qui định.
(2) Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau.
(3) Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 - II8 là 1/4.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 - III14 là 5/12.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng bệnh này do một
trong hai alen của một gen qui định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong
phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 50
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 23. (Đề thử nghiệm 2018) Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong
2 alen của một gen qui định.
Cho biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ này?
A. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 10 người.
B. Người số 10 và người số 13 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
C. Người số 3 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp tử.
D. Xác suất sinh con thứ nhất bị bệnh của cặp vợ chồng 13 - 14 là 1/10.
Câu 24. (Đề MH 2019) Sơ đồ phả hệ bên mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông
ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2
alen nằm ở vùng không tương
đồng trên NST giới tính X qui
định, 2 gen này cách nhau 20cM.
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có
thể có kiểu gen giống nhau
II. xác định được tối đa kiểu gen của 6 người
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng 6-7 là 2/25
IV. xác suất sinh con thức ba không bị bệnh của cặp 3-4 là 1/2.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 25. (Đề TN 2021) Ở người, xét 2 gen trên 2 cặp NST thường; gen qui định nhóm máu có 3
alen là I A , I B , I O ; kiểu gen I A I A và I A I O qui định nhóm máu A; kiểu gen I B I B và I B I O qui định nhóm
A B
máu B; kiểu gen I I qui định nhóm máu AB; kiểu gen I O I O qui định nhóm máu O; gen qui định
dạng tóc có 2 alen, alen D trội hoàn toàn so với alen d. Một cặp vợ chồng có nhóm máu khác nhau,
sinh con trai tên là T có nhóm máu A, tóc quăn và 2 người con gái có kiểu hình khác bố, mẹ về cả
2 tính trạng đồng thời 2 người con gái này có nhóm máu khác nhau. Lớn lên, T kết hôn với H. Cho
biết, H, bố H và mẹ H đều có nhóm máu A, tóc quăn nhưng em trai của H có nhóm máu O, tóc
thẳng. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai có nhóm máu A, tóc thẳng của T và H
là
A. 1/18. B. 10/27. C. 4/9. D. 5/108.
BÀI 29, 30, 31: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI, TIẾN HÓA LỚN
Câu 1. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở
A. côn trùng. B. động vật có vú. C. thực vật sinh sản vô tính. D. thực vật có hoa.
Câu 2. Hình thành loài bằng dị đa bội (đa bội khác nguồn) là:
A. Tạo ra thể dị bội, thể dị bội trở thành loài mới.
B. Tạo nên các dạng đa bội lẻ sinh sản vô tính.
C. Lai xa kết hợp đa bội hóa tạo ra thể song nhị bội.
D. Lai giữa thể ba và dạng lưỡng bội trong tự nhiên.
Câu 3. Sự hình thành loài bằng con đường sinh thái có đặc điểm:
A. Quần thể của loài bị cách li, CLTN tích lũy biến dị theo các hướng khác nhau.
B. Quần thể xuất hiện thể đột biến sinh sản vô tính trên cơ thể hữu tính.
C. Quần thể tự phân hóa vốn gen của mình thành các nhóm cá thể khác nhau.
D. Quần thể được chọn lọc theo hướng thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau.
Câu 4. Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
A. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
B. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
C. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.
Câu 5. Trên đảo có 1 loài chuột (loài A) chuyên ăn rễ cây. Sau rất nhiều năm, từ loài A đã hình
thành thêm loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được hình thành theo con đường:
A. Địa lí. B. Sinh thái. C. Đa bội hóa. D. Cách li tập tính.
Câu 6. Phương thức hình thành loài phổ biến nhất là:
A. Địa lí. B. Sinh thái. C. Đa bội hóa. D. Cách li tập tính.
Câu 7. Nhân tố chính giải thích nguồn gốc chung của các loài là quá trình
A. đột biến. B. phân li tính trạng. C. cách li. D. giao phối.
Câu 8. Phương thức hình thành loài nhanh chóng cho kết quả ở cùng một khu vực phân bố là:
A. Con đường lai xa không đa bội hóa. B. Con đường cách li sinh thái.
C. Con đường tự đa bội hóa. D. Con đường cách li tập tính.
Câu 9. Sinh giới được tiến hóa theo các hướng:
(1) Ngày càng đa dạng và phong phú. (2) Tổ chức ngày càng cao.
(3) Nâng cao dần từ đơn giản đến phức tạp. (4) Thích nghi ngày càng hợp lí.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Năm học: 2023 – 2024 Trang 64
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 10. Sinh giới được tiến hóa chủ yếu theo chiều hướng
A. ngày càng đa dạng và phong phú. B. nâng cao dần từ đơn giản đến phức tạp.
C. tổ chức ngày càng cao. D. thích nghi ngày càng hợp lí.
Câu 11. Chiều hướng cơ bản của tiến hóa lớn là:
A. Phức tạp hóa cấu tạo cơ thể. B. Đơn giản hóa cấu tạo cơ thể.
C. Thích nghi với môi trường. D. Ngày càng nhiều dạng.
Câu 12. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm
chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài mới bằng cách con đường li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động
vật ít di chuyển.
C. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động, thực vật.
D. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực
địa lí.
Câu 13. (Đề MH 2019) Nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp không có tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 14. (Đề TN 2022) Loài lúa mì trồng hiện nay (Triticum aestivum) mang bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội của 3 loài. Loài này được hình thành bằng con đường nào sau đây?
A. Cách li địa lí. B. Cách li cơ học
C. Lai xa và đa bội hóa. D. Cách li sinh thái.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI 36: QUẦN THỂ VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ
TRONG QUẦN THỂ
Câu 30. (Đề TN 2023) Hiện tượng các cá thể trong quần thể sói tranh giành nhau thức ăn thể hiện
mối quan hệ sinh thái
A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài. C. kí sinh. D. cộng sinh.
Câu 31. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài xảy ra khi nào?
A. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
B. Khi con người tàn phá môi trường mạnh mẽ.
C. Khi các cá thể sống trong môi trường thuận lợi.
D. Khi xảy ra thiên tai.
Câu 32. Hiện tượng ăn thịt đồng loại thuộc mối quan hệ
A. hỗn hợp. B. cạnh tranh. C. hỗ trợ. D. bất bình thường.
Câu 33. Nguyên nhân của hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật là gì?
A. Thiếu thức ăn do mật độ cá thể quá cao.
B. Thiếu ánh sáng do mật độ cá thể quá cao.
C. Mật độ cá thể quá cao, vượt quá sức “chịu đựng” của môi trường làm thiếu ánh sáng, thức
ăn và chỗ ở.
D. Rừng bị tàn phá.
Câu 34. Đối với động vật, hiện tượng một số cá thể tách ra khỏi đàn có tác dụng gì?
A. Tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
B. Làm cạn kiệt nguồn thức ăn.
C. Làm giảm nhẹ sự cạnh tranh về thức ăn và chỗ ở giữa các cá thể cùng loài.
D. Giúp tìm kiếm nguồn thức ăn mới.
Câu 35. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng.
C. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa. D. Tập hợp cây cọ trên 1 quả đồi ở Phú Thọ.
Câu 36. (Đề TN 2017) Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa.
C. Tập hợp cây cọ trên 1 quả đồi ở Phú Thọ. D.Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương.
Câu 37. (Đề MH 2017) Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương.
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn.
Câu 38. (Đề thử nghiệm 2018) Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh giữa các
cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
C. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống riêng rẽ.
D. Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
I. Mật độ cá thể của quần thể tăng dần theo thứ tự (c) → (b) → (a).
II. Kiểu phân bố cá thể của quần thể (b) là phổ biến nhất trong tự nhiên.
III. Nếu có một số cá thể cùng loài nhập cư vào quần thể (a) thì kích thước của quần thể này có thể
thay đổi.
IV. Điều kiện môi trường là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến kiểu phân bố cá thể của ba
quần thể (a), (b), (c).
A. I, III, IV. B. II, III, IV. C. III, IV. D. I, II.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 74
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế thứ sinh?
A. II và IV. B. III và IV. C. I và II. D. I và III.
Câu 34. (Đề TN 2018) Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống
và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay
thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân ngỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo
lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa
các loài trong quần xã.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
(1) Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
(2) Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
(3) Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
(4) Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
(5) Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể
cá ngừ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 45. (Đề TN 2019) Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới
thức ăn ở hình bên:
I. Lưới thức ăn này có tối đa 4 bậc dinh dưỡng.
II. Đại bàng là loài khống chế số lượng cá thể của nhiều loài
khác.
III. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Chim gõ kiến là loài duy nhất khống chế số lượng xén tóc.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 46. (Đề TN 2021) Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả ở hình bên.
Nếu loài cỏ 1 bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì
theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng cỏ 2 chắc chắn sẽ tăng lên vì có nguồn dinh
dưỡng dồi dào hơn.
II. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên
quan đến cỏ 1.
III. Số lượng cá thể trâu rừng có thể bị giảm xuống.
IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
..............................................................................................................................................................................................................................
BÀI 45 – 46: DÒNG NĂNG LƯỢNG - HIỆU SUẤT SINH THÁI &
QUẢN LÍ, SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN
Câu 65. Sinh quyển tồn tại và phát triển được là nhờ nguồn năng lượng nào?
A. Năng lượng gió. B. Năng lượng thủy triều.
C. Năng lượng từ than đá, dầu mỏ, khí đốt. D. Năng lượng mặt trời.
Câu 66. Sinh vật sản xuất sử dụng được
A. tia hồng ngoại. B. tia tử ngoại. C. tia cực tím. D. các tia sáng nhìn thấy.
Câu 67. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị mất dần do
A. sự cạnh tranh. B. quang hợp. C. do khả năng tiêu hóa kém.
D. hô hấp; chất thải và cành lá rụng, xương, da, lông, … (không làm thức ăn).
Câu 68. Sinh vật nào trong chuỗi thức ăn tiếp nhận năng lượng từ môi trường vô sinh?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật phân giải.