You are on page 1of 90

Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ

CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ


BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI ADN
Câu 1. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin
A. mã hóa cho 1 sản phẩm xác định (chuỗi polipeptit hay 1 phân tử ARN).
B. qui định tổng hợp 1 loại prôtêin.
C. qui định 1 loại tính trạng nhất định.
D. mã hóa cho 1 cấu trúc nhất định.
Câu 2. Mã di truyền là:
A. Mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
B. Mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một axit amin.
C. Mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một axit amin.
D. Mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một axit amin.
Câu 3. Trong số 64 mã bộ ba mã có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin. Các bộ ba đó là:
A. AUG, UGA, UAG. B. AUU, UAA, UAG.
C. AUG, UAA, UGA. D. UAG, UAA, UGA.
Câu 4. Mã di truyền có các đặc điểm:
(1) Có tính đặc hiệu. (2) Đọc theo chiều 5’ → 3’ trên mARN.
(3) Có tính phổ biến. (4) Có tính thoái hóa.
(5) Có 1 bộ ba mở đầu và 3 bộ ba kết thúc.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4, 5.
Câu 5. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:
A. Tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
B. Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
C. Hầu hết các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
D. Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
Câu 6. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là:
A. Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
B. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
C. Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. Ba bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin.
Câu 7. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là:
A. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin (trừ AUG và UGG).
C. Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
D. Tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
Câu 9. Số bộ ba mã hóa cho các axit amin là:
A. 61. B. 42. C. 64. D. 21.
Câu 10. Các mã bộ ba khác nhau bởi:
A. Thành phần các nuclêôtit. B. Số lượng và trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. Số lượng các nuclêôtit. D. Thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 1


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 11. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là:
A. Alanin. B. Glutamin. C. Formin Metionin. D. Metionin.
Câu 12. Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến ribôxôm trong quá trình dịch mã là:
A. Metionin. B. Valin. C. Alanin. D. Foocmin Metionin.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình nhân đôi ADN?
A. Enzim ligase xúc tác tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’ → 3’.
B. Enzim ADN polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
C. Ở mỗi chạc chữ Y, 2 mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
D. Enzim ADN polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
Câu 14. (Đề TN 2023) Vật liệu di truyền là ADN được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế di
truyền nào sau đây?
A. Phiên mã. B. Nhân đôi ADN. C. Dịch mã. D. Thường biến
Câu 15. (Đề TN 2019) Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T ở môi trường nội bào liên
kết bổ sung với loại nuclêôtit nào của mạch khuôn?
A. T. B. G. C. X. D. A.
Câu 16. (Đề TN 2021) Nhiều bộ ba khác nhau cùng qui định cho 1 loại axit amin, trừ 5'AUG3’ và
5'UGG3’, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
A. đặc hiệu. B. phổ biến. C. thoái hóa. D. liên tục.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN?
A. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên 2 phân tử ADN giống nhau,
trong đó 1 phân tử ADN có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn.
B. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào.
C. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’ – 5’.
Câu 18. Vai trò của enzim ADN – pôlimêraza trong quá trình nhân đôi là:
A. Cung cấp năng lượng.
B. Tháo xoắn ADN.
C. Lắp ghép các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung vào mạch đang tổng hợp.
D. Phá vỡ các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
Câu 19. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN – pôlimêraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn
của ADN như thế nào?
A. Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’. B. Di chuyển 1 cách ngẫu nhiên.
C. Luôn theo chiều từ 5’ đến 3’. D. Di chuyển từ hai đầu vào giữa.
Câu 20. Đoạn okazaki là đoạn ADN được tổng hợp
A. gián đoạn theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
B. liên tục theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
C. liên tục trên mạch ADN trong quá trình nhân đôi.
D. gián đoạn, ngược chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
Câu 21. Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:
A. Trong hai phân tử ADN mới hình thành, có một ADN giống ADN mẹ, còn ADN kia có cấu
trúc đã thay đổi.
B. Hai ADN mới được hình thành hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
C. Trong hai phân tử ADN con, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
D. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN theo 2 hướng ngược chiều nhau.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 2
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 22. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong mỗi chạc hình chữ Y, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’.
B. Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp xong sẽ được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.
C. Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt
quãng tạo nên các đoạn ngắn.
D. Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi NST.
Câu 23. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn
ngắn (đoạn okazaki). Sau đó các đoạn okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim
A. helicaza. B. ADN – gyraza. C. ligaza. D. ADN – pôlimeraza.
Câu 24. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, enzim ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ → 3’.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia
là của ADN ban đầu.
A. (2), (4). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (4).
Câu 25. (Đề MH 2020) Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. tARN.
Câu 26. (Đề MH 2020) Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết
với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
A. G. B. T. C. X. D. A.
Câu 27. (Đề TN 2019) Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới
trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II.


Câu 28. (Đề MH 2022) Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
B. Trong một chạc nhân đôi, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục.
C. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. Enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoăn.
Câu 29. (Đề TN 2022) Nếu mạch 1 của gen có ba loại nuclêôtit A, T, X thì trên mạch 2 của gen
này không có loại nuclêôtit nào sau đây?
A. A. B. T. C. G. D. X.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

BÀI 2: PHIÊN MÃ - DỊCH MÃ


Câu 1. Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN.
Câu 2. (Đề TN 2018) Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
Câu 3. (Đề MH 2019) Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 3
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 4. (Đề MH 2019) Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Prôtêin
Câu 5. (Đề thử nghiệm 2017) Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật
nhân thực là
A. đều diễn ra trong nhân tế bào. B. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza. D. đều diễn ra cùng với quá trình nhân đôi ADN.
Câu 6. ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Từ cả hai mạch. C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.
C. Từ mạch có chiều 5’ – 3’. D. Từ mạch mang mã gốc.
Câu 7. Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật là:
A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN của NST.
B. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
C. đều có sự tham gia của ADN pôlimeraza.
D. đều diễn ra trên cả hai mạch của gen.
Câu 8. Giả sử mạch mã gốc có bộ ba 5’-TAG-3’ thì bộ ba mã sao tương ứng trên mARN là:
A. 3’-XUA-5’. B. 3’-AUX-5’. C. 5’-UGA-3’. D. 5’-TAG-3’
Câu 9. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là:
A. A = T, G ≡ X. B. A = U, T = A, G ≡ X. C. A = U, G ≡ X. D. A = X, G ≡ T.
Câu 10. Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN-polimeraza đã di chuyển theo chiều nào?
A. Từ đầu 3’ đến đầu 5’. B. Từ giữa gen tiến ra 2 phía.
C. Chiều ngẫu nhiên. D. Từ đầu 5’ đến đầu 3’.
Câu 11. Hai cơ chế đều diễn ra theo những nguyên tắc giống nhau là:
A. Nhân đôi ADN và phiên mã. B. Nhân đôi ADN và dịch mã.
C. Nguyên phân và phiên mã. D. Phiên mã và dịch mã.
Câu 12. Sự tổng hợp ARN được thực hiện
A. theo nguyên tắc bổ sung trên mạch gốc của gen. B. theo nguyên tắc bảo tồn.
C. theo nguyên tắc bổ sung trên mạch bổ sung của gen. D. theo nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 13. Khi gen phiên mã, thì phân tử mARN được
A. tổng hợp gián đoạn theo chiều 5’→ 3’. B. hình thành liên tục theo chiều 5’→ 3’.
C. tổng hợp gián đoạn theo chiều 3’→ 5’. D. hình thành liên tục theo chiều 3’→ 5’.
Câu 14. Loại phân tử ARN nào mang bộ ba đối mã (anti-codon)?
A. rARN. B. tARN và mARN. C. mARN. D. tARN.
Câu 15. Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, thì chức năng vận chuyển axit amin là của phân tử
A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ADN.
Câu 16. Codon tương ứng với bộ ba đối mã (anti-codon) 5’-UGX-3’ là:
A. 5’-AXG-3’. B. 3’-TGX-5’. C. 3’-AXG-5’. D. 5’-TXG-3’.
Câu 17. Một đoạn mạch bổ sung của gen ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit 5’…
AGATTXAAG …3’. Trình tự nuclêôtit nào sau đây tương ứng với đoạn mARN do gen tổng hợp?
A. 5’…AGAUUXAAG…3’. B. 5’…UXUAAGUUX…3’.
C. 3’…AGAUUXAAG…5’. D. 3’…UXUAAGUUX…5’.
Câu 18. Khi nói đến quá trình dịch mã, kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Trình tự các bộ ba mã sao (codon) qui định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit.
B. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN là 5’ → 3’.
C. Bộ ba kết thúc qui định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi polipeptit.
D. Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 4
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 19. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong bộ phận nào của tế bào?
A. Nhân. B. Ti thể. C. Ribôxôm. D. Thể Gôngi.
Câu 20. Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm
A. di chuyển đến mã bộ ba AUG.
B. rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với 2 tiểu phần lớn và bé.
C. tiếp xúc với 1 trong các bộ ba AAG, AUG, AGA.
D. tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAA, UAG, UGA.
Câu 21. (Đề thử nghiệm 2018) Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
A. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen.
B. ARN tham gia vào quá trình dịch mã.
C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào.
D. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
Câu 22. (Đề TN 2019) Triplet 3’XAT5’ mã hóa axit amin valin, tARN vận chuyển axit amin này
có anticôđon là
A. 5’XAU3’. B. 3’GUA5’. C. 3’XAU5’. D. 5’GUA3’.
Câu 23. (Đề MH 2020) Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticodon 3’XUG5’ sẽ vận
chuyển axit amin được mã hóa bởi triplet nào trên mạch khuôn?
A. 3’XTG5’. B. 3’XAG5’. C. 3’GTX5’. D. 3’GAX5’.
Câu 24. (Đề TN 2021) Quá trình nào sau đây có giai đoạn hoạt hóa axit amin?
A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Phiên mã tổng hợp mARN.
C. Nhân đôi ADN. D. Dịch mã.
Câu 25. Sự hình thành chuỗi polipeptit luôn luôn diễn ra theo chiều nào của mARN?
A. 5’ đến 3’. B. 3’ đến 5’. C. 5 đến 3. D. 3 đến 5.
Câu 26. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp ở tế bào nhân thực đều
A. bắt đầu bằng axit amin metionin. B. bắt đầu bằng axit amin formyl metionin.
C. kết thúc bằng metionin bị cắt bỏ. D. kết thúc bằng axit amin metionin.
Câu 27. Bản chất của mối quan hệ ADN – ARN – Prôtêin:
A. Trình tự các nuclêôtit → trình tự các ribonuclêôtit → trình tự các axit amin.
B. Trình tự các nuclêôtit mạch bổ sung → trình tự các ribonuclêôtit → trình tự các axit amin.
C. Trình tự các cặp nuclêôtit → trình tự các ribonucletit → trình tự các axit amin.
D. Trình tự các bộ ba mã gốc → trình tự các bộ ba mã sao → trình tự các axit amin.
Câu 28. Quá trình sinh tổng hợp prôtêin được gọi là dịch mã vì đây là quá trình
A. tổng hợp chuỗi polipeptit từ các axit amin trong tế bào chất của tế bào.
B. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của ribôxôm.
C. chuyển thông tin di truyền từ dạng mã bộ ba trên mARN thành trình tự các axit amin.
D. truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
Câu 29. Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Trong quá trình phiên mã, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’ → 5’.
B. Trong quá trình phiên mã, mạch mARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’→ 5’ là
liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’→ 3’ là không liên tục.
D. Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→ 5’.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 5


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 30. Câu khẳng định nào dưới đây về quá trình phiên mã là đúng?
A. ARN - polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ – 5’ và tổng hợp mạch
mới theo chiều 3’ - 5’ và dừng lại phiên mã khi gặp tín hiệu kết thúc.
B. ARN - polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen và gặp bộ ba kết thúc thì nó dừng quá
trình phiên mã.
C. ARN - polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 5’- 3’ và tổng hợp mạch
mới 3’- 5’ theo nguyên tắc bắt đôi bổ sung và dừng quá trình phiên mã khi gặp bộ ba kết thúc.
D. ARN - polimeraza bắt đầu phiên mã khi nó gặp trình tự nuclêôtit đặc biệt nằm trước bộ ba
mở đầu của gen.
Câu 31. Hình 2 minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình
của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và
nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền
qua các thế hệ tế bào.
C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di
truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng.
D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim.
Câu 32. Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân tế bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá a.a và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã, trên 1 phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’UUG3’ trên phân tử mARN.
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3).
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN


Câu 1. Điều hoà hoạt động của gen là quá trình điều hòa
A. lượng sản phẩm của gen được tạo ra. B. lượng mARN của gen được tạo ra.
C. lượng tARN của gen được tạo ra. D. lượng rARN của gen được tạo ra.
Câu 2. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ được hiểu là
A. gen có được phiên mã và dịch mã hay không. B. gen có được dịch mã hay không.
C. gen có được biểu hiện kiểu hình hay không. D. gen có được phiên mã hay không.
Câu 3. Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra ở cấp độ nào?
A. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã. B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ trước phiên mã.
C. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã. D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã.
Câu 4. Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực diễn ra ở cấp độ nào?
A. Diễn ra ở các cấp độ trước phiên mã, phiên mã, dịch mã và sau dịch mã.
B. Diễn ra hoàn toàn ở các cấp độ phiên mã và dịch mã.
C. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ trước phiên mã.
D. Diễn ra hoàn toàn ở các cấp độ trước phiên mã, phiên mã và dịch mã.
Câu 5. Điều hòa hoạt động của gen ở cấp độ phiên mã thực chất là
A. ổn định số lượng gen trong hệ gen. B. điều hòa lượng mARN được tạo ra.
C. điều hòa thời gian tồn tại của mARN. D. loại bỏ prôtêin chưa cần.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 6
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 6. Quan sát hình sau và cho biết ghi chú nào dưới đây là đúng?
P R P O Z Y A
A. R - gen điều hoà; P – vùng chỉ huy; O – vùng khởi động; Z, Y, A – gen cấu trúc.
B. R - gen điều hoà; P – vùng khởi động; O – vùng vận hành; Z, Y, A – gen cấu trúc.
C. R - gen cấu trúc; P – vùng chỉ huy; O – vùng khởi động; Z, Y, A – gen điều hoà.
D. R - gen cấu trúc; P – gen điều hoà; O – vùng khởi động; Z, Y, A – gen chỉ huy.
Câu 7. Không thuộc thành phần 1 operon, nhưng có vai trò quyết định hoạt động của operon là:
A. Vùng vận hành. B. Vùng khởi động. C. Gen cấu trúc. D. Gen điều hòa.
Câu 8. Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà (R) có vai trò:
A. Tiếp xúc với enzim ARN-polimeraza để xúc tác quá trình phiên mã.
B. Mang thông tin qui định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. Mang thông tin qui định cấu trúc enzim ARN-polimeraza.
D. Kiểm soát và vận hành hoạt động của operon.
Câu 9. Promoter (P) là:
A. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế. B. Vùng khởi động, nơi bắt đầu phiên mã.
C. Vùng vận hành chi phối cụm gen cấu trúc. D. Cụm gen cấu trúc liên quan về chức năng.
Câu 10. Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là:
A. Về khả năng phiên mã của gen. B. Về chức năng của prôtêin do gen tổng hợp.
C. Về vị trí phân bố của gen. D. Về cấu trúc của gen.
Câu 11. Đối với Operon Lac ở vi khuẩn E. coli thì tín hiệu điều hoà hoạt động của gen là:
A. Đường lactôzơ. B. Đường saccarôzơ. C. Đường mantôzơ. D. Đường glucôzơ.
Câu 12. Theo mô hình Operon Lac ở E. coli, vì sao prôtêin ức chế mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó. B. Vì gen điều hòa (R) bị khóa.
C. Vì nó không được tổng hợp ra nữa. D. Vì nó bị phân hủy khi có lactôzơ.
Câu 13. Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng vận hành (O) là:
A. Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Nơi mà ARN-polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
C. Vùng mang thông tin mã hoá prôtêin ức chế, prôtêin này ức chế quá trình phiên mã.
D. Vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất
của tế bào hình thành nên tính trạng.
Câu 14. Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của Operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn
ra khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian của nó.
B. Emzym ARN – pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
D. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải
đường lactôzơ.
Câu 15. Đột biến thay thế một cặp nuclêotit xảy ra ở vùng khởi động (P) của Operôn Lac ở vi
khuẩn E.coli thì không xảy ra khả năng nào sau đây?
A. Các gen cấu trúc vẫn biểu hiện bình thường.
B. Tăng sự biểu hiện của các gen cấu trúc ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
C. Sự biểu hiện của các gen cấu trúc giảm.
D. Các gen cấu trúc không được phiên mã.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 7
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 16. (Đề TN 2020) Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất
cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt prôtêin nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Z. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin ức chế. D. Prôtêin Lac Y.
Câu 17. (Đề TN 2021) Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac ở vi kkhuẩn E. coli, đột
biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có
thể không diễn ra ngay cả khi môi trường có lactôzơ?
A. Gen cấu trúc Y. B. Vùng khởi động. C. Gen cấu trúc A. D. Gen cấu trúc Z.
Câu 18. (Đề TN 2021) Trong cơ chế điều hòa hoạt động ở Operon Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến
xảy ra ở vị trí nào sau đây của Operon có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả
khi môi trường không có Lactôzơ?
A. Vùng vận hành. B. Gen cấu trúc A. C. Gen cấu trúc Y. D. Gen cấu trúc Z.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................

BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN


Câu 1. (Đề TN 2021) Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng số liên kết hidro của gen?
A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp X - G. B. Thay thế một cặp A - T bằng 1 cặp T - A.
C. Mất một cặp A - T. D. Thêm một gặp G - X.
Câu 2. Thể đột biến là những cơ thể
A. mang gen đột biến chưa được biểu hiện trên kiểu hình.
B. mang gen đột biến được biểu hiện trên kiểu hình.
C. có thể biến đổi kiểu hình trước sự biến đổi của môi trường.
D. có kiểu hình khác so với các cá thể khác trong quần thể.
Câu 3. Trong quần thể thực vật có alen A bị đột biến thành alen a, thể đột biến là
A. cá thể mang kiểu gen AA. C. cá thể mang kiểu gen Aa.
B. cá thể mang kiểu gen aa. D. giao tử mang gen a.
Câu 4. (Đề TN 2022) Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là sai?
A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn làm thay đổi chức năng của prôtêin.
C. Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.
D. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
Câu 5. Đột biến gen phụ thuộc vào
A. loại tác nhân gây đột biến và môi trường sống.
B. loại tác nhân gây đột biến, cường độ, liều lượng và đặc điểm cấu trúc của gen.
C. đặc điểm cấu trúc của gen và môi trường sống.
D. từng cá thể, từng quần thể, từng loài và từng môi trường sống.
Câu 6. Tính chất của đột biến gen là:
A. Xuất hiện đồng loạt, có định hướng. B. Xuất hiện cá biệt, ngẫu nhiên, vô hướng.
C. Thường làm biến đổi kiểu hình. D. Không có lợi cho sinh vật.
Câu 7. Đột biến gen có thể làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit là:
A. Đột biến mất một cặp nuclêôtit hay nhiều cặp nuclêôtit.
B. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit hay nhiều cặp nuclêôtit.
C. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
D. Đột biến thay thế từ 4 cặp nuclêôtit trở lên.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 8
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 8. Đặc tính nào sau đây không phải của đột biến gen?
A. Ngẫu nhiên. B. Thường có hại. C. Phổ biến. D. Di truyền được.
Câu 9. Tại sao nhiều đột biến gen có hại nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
A. Giá trị của đột biến tùy thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
B. Tần số đột biến gen trong tự nhiên rất nhỏ nên tác hại của đột biến gen là không đáng kể.
C. Chọn lọc tự nhiên luôn đào thải các gen có hại.
D. Đột biến gen luôn tạo ra kiểu hình mới.
Câu 10. Đột biến thay thế nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin lại không
bị thay đổi do
A. một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba. B. mã di truyền có tính phổ biến.
C. mã di truyền có tính không đặc hiệu. D. mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit?
A. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba.
B. Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba.
C. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khác.
D. Dễ thấy thể đột biến so với các dạng đột biến gen khác.
Câu 12. (Đề TN năm 2023) Tác nhân gây đột biến gen nào sau đây là tác nhân hóa học?
A. Virut. B. Tia phóng xạ. C. 5 - brôm uraxin. D. Tia tử ngoại.
Câu 13. Chất 5-BU (5-Brôm Uraxin) gây đột biến thay thế một cặp nuleotit được là do
A. 5-BU có cấu tạo tương tự T. B. 5-BU có cấu tạo tương tự A.
C. 5-BU có cấu tạo tương tự G. D. 5-BU có cấu tạo tương tự X.
Câu 14. Tác động gây đột biến của 5-Brôm Uraxin (5-BU) minh họa bằng sơ đồ nào sau đây?
A. T - A → T - 5BU → X - 5BU → X - G. B. A - T → A - 5BU → X - 5BU → X - G.
C. A - T → A - 5BU → G - 5BU → G - X. D. T - A → T - 5BU → G - 5BU → G - X.
Câu 15. Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào:
(1) Số lượng gen có trong kiểu gen. (3) Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến.
(2) Đặc điểm cấu trúc gen. (4) Sức chống chịu của cơ thể với môi trường.
Phương án đúng là:
A. (2), (4). B. (1), (2). C. (3), (4). D. (2), (3).
Câu 16. Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình đột biến gen là đúng?
A. Đột biến gen chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp trội hoặc dị hợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể dị hợp.
D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.
Câu 17. Dạng đột biến điểm nào sau đây được phát sinh do sự bắt cặp không theo nguyên tắc bổ
sung hoặc bazơ nitơ dạng hiếm trong quá trình tự nhân đôi của ADN?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit. B. Thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit.
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng khi phát biểu về hậu quả đột biến gen?
A. Đa số đột biến điểm là trung tính.
B. Khi đột biến điểm làm thay đổi chức năng prôtêin thì đều gây hại cho thể đột biến.
C. Mức độ gây hại của alen đột biến không chỉ phụ thuộc vào mối tương tác của allen đột biến
đó với môi trường mà còn phụ thuộc vào tổ hợp gen chứa alen đó.
D. Dạng đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit ở đoạn intron thường ít gây hại cho sinh vật.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 9


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 19. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin lại
vẫn không bị thay đổi. Nguyên nhân là do:
A. Mã di truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 20. (Đề thử nghiệm 2018) Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen chỉ xảy ra trong nguyên phân mà không xảy ra trong giảm phân.
B. Đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit trong gen gọi là đột biến điểm.
C. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
Câu 21. (Đề MH 2019) Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen.
B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen.
D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu 22. (Đề MH 2020) Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A bị đột biến thành alen a,
alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
A. aaBB. B. AaBB. C. AABb. D. AaBb.
Câu 23. Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m
A. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau. B. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.
C. có thể có tỉ lệ (A + T)/(G + X) bằng nhau. D. luôn có chiều dài bằng nhau.
Câu 24. (Đề thử nghiệm 2017) Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát
biểu đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC ADN QUÁ TRÌNH


TỰ NHÂN ĐÔI ADN, PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ, ĐỘT BIẾN GEN
Câu 1. (Đề thử nghiệm 2018) Một gen ở sinh vật nhân sơ, mạch 1 có số nuclêôtit loại T và X lần
lượt chiếm 20% và 40% số nuclêôtit của mạch; trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại X chiếm 15%
số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ nuclêôtit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số nuclêôtit của mạch là:
A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 25%.
Câu 2. (Đề TN 2018) Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết,
tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là:
A. 25%. B. 10%. C. 20%. D. 40%.
Câu 3. (Đề MH 2019) Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ
lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là:
A. 10%. B. 30%. C. 20%. D. 40%.
Câu 4. (Đề TN 2020) Gen B ở vi khuẩn gồm 2400 nuclêôtit, trong đó có 500 ađênin. Theo lí thuyết,
gen B có 500 nuclêôtit loại
A. uraxin. B. timin. C. xitozin. D. guanin.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 10
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 5. (Đề MH 2020) Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit trong đó có 480 nuclêôtit
loại ađênin. Trên mạch 1 của gen có ađênin chiếm 10% số nuclêôtit của mạch, trên mạch 2 có 300
G+T
nuclêôtit loại guanin. Tỉ lệ của mạch 2 là:
A+X
A. 1/3. B. 2/3. C. 5/7. D. 7/13.
Câu 6. (Đề TN 2020) Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau
đây?
A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. rARN.
Câu 7. Một phân tử ADN mang cả hai mạch chứa N nhân đôi 5 lần trong môi trường chứa N15.
14

Số phân tử ADN mang cả hai mạch chứa N15 là:


A. 30. B. 31. C. 32. D. 64.
Câu 8. (Đề thử nghiệm 2018) Từ một phân tử ADN ban đầu được đánh dấu 15N trên cả hai mạch
đơn, qua một số lần nhân đôi trong môi trường chỉ chứa 14N đã tạo nên tổng số 16 phân tử ADN.
Trong các phân tử ADN được tạo ra, có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả 14N và 15N?
A. 4. B. 2. C. 16. D. 8.
Câu 9. Một gen dài 510nm và có 3900 liên kết hiđrô. Gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi
trường nội bào cung cấp nuclêôtit mỗi loại là:
A. A = T = 1800, G = X = 2700. B. A = T = 2700, G = X = 1800.
C. A = T = 4200, G = X = 6300. D. A = T = 6300, G = X = 4200.
Câu 10. Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen
đột biến tự nhân đôi 3 lần và sử dụng của môi trường 4193 ađênin và 6300 guanin. Dạng đột biến
đã xảy ra là?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G – X. B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A – T.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A – T. D. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G – X.
Câu 11. Một gen có 4800 liên kết hidrô và A/G = 1/2, bị đột biến điểm thành alen mới có 4801
liên kết hidrô và khối lượng không đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là:
A. A = T = 601, G = X = 1199. B. A = T = 600, G = X = 900.
C. A = T = 598, G = X = 1202. D. A = T = 599, G = X = 1201.
Câu 12. Gen B dài 0,408µm bị đột biến thành gen b, khi gen b tự nhân đôi một lần, môi trường đã
cung cấp 2398 nuclêôtit tự do. Đột biến gen thuộc dạng:
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Mất 1 cặp nuclêôtit.
C. Thêm 2 cặp nuclêôtit. D. Mất 2 cặp nuclêôtit.
Câu 13. (Đề TN 2020) Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây
đều không xuất hiện côđôn kết thúc?
A. 3’AGG5’. B. 3’AXX5’. C. 3’AXA5’. D. 3’AAT5’.
Câu 14. Một gen dài 0,408µm, có %A = 20% do tác động 5 – BU bị đột biến điểm thay thế 1 cặp
A –T bằng 1 cặp G – X. Số liên hiđrô của gen đột biến là:
A. 3120. B. 3119. C. 3121. D. 2881.
Câu 15. (Đề thử nghiệm 2018) Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ
lệ A/G = 3/2. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên
kết hiđrô của alen b là
A. 3600. B. 3599. C. 3899. D. 3601.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Năm học: 2023 – 2024 Trang 11


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ

BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST


Câu 1. (Đề thử nghiệm 2017) Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của
NST điển hình ở sinh vật nhân thực được kí hiệu là 1, 2, 3 trong hình 1. Các số
1, 2, 3 lần lượt là:
A. sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản.
B. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).
C. sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).
D. sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc.
Câu 2. Trong cấu trúc của NST sinh vật nhân thực, một nuclêôxôm bao gồm
A. một đoạn ADN có 146 cặp Nu quấn 1(3/4) vòng quanh khối cầu 8 phân tử prôtêin histon.
B. một đoạn ADN có 148 cặp Nu quấn 1(3/4) vòng quanh khối cầu 8 phân tử prôtêin histon.
C. một đoạn ADN có 146 cặp Nu quấn 1(3/4) vòng quanh khối cầu 10 phân tử prôtêin histon.
D. một đoạn ADN có 148 cặp Nu quấn 1(3/4) vòng quanh khối cầu 10 phân tử prôtêin histon.
Câu 3. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc
nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc.
C. Crômatit. D. Sợi cơ bản.
Câu 4. (Đề MH 2020) Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST?
A. Đa bội. B. Đảo đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Lệch bội.
Câu 5. Loại đột biến cấu trúc NST ít gây ảnh hưởng nhất đến sức sống của thể đột biến là:
A. Đột biến đảo đoạn NST. B. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST.
C. Đột biến mất đoạn NST. D. Đột biến lặp đoạn NST.
Câu 6. Dạng đột biến NST nào làm tăng hoặc giảm bớt cường độ biểu hiện của tính trạng?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn.
Câu 7. Đột biến được ứng dụng để chuyển gen từ NST này sang NST khác là:
A. Đột biến mất đoạn NST. B. Đột biến lặp đoạn NST.
C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn NST.
Câu 8. (Đề MH 2017) Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm chiều dài của NST?
A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 9. (Đề chính thức 2022) Dạng đột biến cấu trúc NST sau đây làm tăng hoạt tính của enzim
amilaza ở đại mạch?
A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Đảo đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 10. Để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có
thể gây đột biến cấu trúc NST dạng
A. lặp đoạn. B. chuyển đoạn. C. đảo đoạn. D. mất đoạn nhỏ.
Câu 11. (Đề MH 2019) Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST
B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến.
C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST
D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các alen mới.
Câu 12. (Đề MH 2020) Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng
không làm thay đổi chiều dài của NST?
A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST.
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Mất 1 cặp nuclêôtit.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 12
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 13. (Đề TN 2019) Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể được ứng dụng để loại khỏi
NST những gen không mong muốn?
A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 14. (Đề TN 2020) Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Đa bội. B. Lệch bội. C. Dị đa bội. D. Lặp đoạn.
Câu 15. (Đề TN 2021) Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể dẫn đến lặp gen tạo điều
kiện cho đột biến gen?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 16. Trình tự các gen trên NST số 2 ở ruồi giấm như sau ABFE*HGCDIK. Trong quần thể
người ta phát hiện 1 cá thể trên NST số 2 lại có trình tự các gen là ABFE*DCGHIK. Đây là kết
quả của đột biến:
A. Mất đoạn NST. B. Lặp đoạn NST. C. Đảo đoạn NST. D. Chuyển đoạn NST.
Câu 17. Trình tự các gen trên NST 2 ở ruồi giấm như sau ABFE*HGCDIK. Trong quần thể người
ta phát hiện có cá thể trên NST số 2 lại có trình tự các gen là ABFE*HGCDIKL. Đây là kết quả
của đột biến:
A. Mất đoạn NST. B. Lặp đoạn NST.
C. Đảo đoạn NST. D. Chuyển đoạn NST.
Câu 18. Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện NST số 3 có các gen phân bố theo
những trình tự khác nhau như sau:
Nòi 1. ABCGFEDHI Nòi 2. ABCGFIHDE Nòi 3. ABHIFGCDE
Cho biết đây là những đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh
các dạng bị đảo đó:
A. 1 → 2 → 3. B. 1 → 3 → 2. C. 2 → 1 → 3. D. 2 → 3 → 1.
Câu 19. Khi phân tích NST số 2 của 3 nòi ruồi giấm khác nhau thấy trình tự các gen như sau:
Nòi 1: ABFEDCGHIK. Nòi 2: ABCDEFGHIK. Nòi 3: ABFEHGCDIK.
Biết nòi 3 là dạng gốc và đây là kết quả của đột biến đảo đoạn. Trình tự phát sinh các nòi đó là:
A. 3 → 1 → 2. B. 3 → 2 → 1. C. 2 → 3 → 1. D. 1  3 → 2.
Câu 20. Ở một loài động vật, người ta phát hiện NST số II có các gen phân bố theo trình tự khác
nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFG. (2) ABCFEDG. (3) ABFCEDG. (4) ABFCDEG.
Giả sử NST số (3) là NST gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là:
A. (1)  (3) → (4) → (2). B. (3) → (1) → (4) → (2).
C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (1)  (2)  (3) → (4).
Câu 21. (Đề TN 2019) Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có
trình tự các gen là ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 22. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?
(1) ABCD*EFGH → ABGFE*DCH
(2) ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
A. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động, (2) chuyển đoạn trong một NST.
B. (1) đảo đoạn chứa tâm động, (2) chuyển đoạn trong một NST.
C. (1) đảo đoạn chứa tâm động, (2) đảo đoạn không chứa tâm động.
D. (1) chuyển đoạn chứa tâm động, (2) đảo đoạn chứa tâm động.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 13
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ

BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ


Câu 23. (Đề chính thức 2022) Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Đao?
A. Thể ba NST số 23. B. Thể một NST số 23.
C.Thể ba NST số 21. D. Thể một NST số 21.
Câu 24. (Đề MH 2022) Một loài thực vật có bộ NST 2n, do đột biến dẫn đến phát sinh các thể đột
biến. Thể đột biến nào sau đây có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giảm so với thể lưỡng bội
thuộc loài này?
A. Thể tứ bội. B. Thể một. C. Thể tam bội. D. Thể ba.
Câu 25. (Đề MH 2022) Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 14, loài thực vật B có bộ NST 2n
= 14. Theo lí thuyết, tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội được tạo ra từ 2 loài này có số lượng
NST là
A. 14. B. 16. C. 32. D. 28.
Câu 26. (Đề MH 2022) Cà chua lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, thể một thuộc
loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 11. B. 23. C. 12. D. 24.
Câu 27. (Đề thử nghiệm 2017) Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của
thể ba nhiễm thuộc loài này có bao nhiêu NST?
A. 13. B. 15. C. 21. D. 42.
Câu 28. (Đề TN 2021) Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực
vật có kiểu gen DD, Dd và dd không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A. dddd. B. DDDD. C. DDDd. D. DDdd.
Câu 29. (Đề TN 2021) Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A,
a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba?
A. AABbddee. B. AabDdEe. C. AaaBbDdee. D. aaBbddee.
Câu 30. Cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST là:
A. Cấu trúc NST bị phá vỡ trong quá trình nguyên phân và giảm phân.
B. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của NST bị rối loạn trong giảm phân.
C. Quá trình nhân đôi NST bị rối loạn trong kỳ trùn gian của quá trình phân bào.
D. Sự không phân li không của một hay nhiều cặp NST ở kì sau của quá trình phân bào.
Câu 31. Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống
nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.
B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.
Câu 32. (Đề MH 2019) Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào
nhưng không làm xuất hiện alen mới?
A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 33. Sự kiện nào sau đây làm phát sinh thể đột biến lệch bội?
A. Sự không hình thành thoi tơ vô sắc trong quá trình phân bào giảm phân.
B. Sự nhân đôi không bình thường của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
C. Sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng trong kì sau của giảm phân.
D. Sự không phân li của 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 14
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 34. Thể tam bội ở thực vật thường
A. có quả và hạt lớn hơn bình thường. B. có quả, nhưng quả không có hạt.
C. có hoa lớn hơn bình thường. D. có hoa nhưng không có quả.
Câu 35. Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây liên quan đến biến đổi về số lượng NST giới tính?
A. Hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng Đao. C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh mù màu.
Câu 36. Đột biến lệch bội là dạng đột biến làm số lượng NST
A. trong tất cả các cặp NST của tế bào xôma tăng lên.
B. trong 1 hoặc một số cặp NST của tế bào xôma tăng lên.
C. trong 1 hoặc một số cặp NST của tế bào xôma tăng lên hoặc giảm đi.
D. trong tất cả các cặp NST của tế bào sinh dục tăng lên.
Câu 37. (Đề TN 2023) Lúa mì hoang dại (Aegilops squarrosa) có bộ NST 2n = 14. Số NST trong
giao tử (n - 1) của loài này là
A. 8. B. 6. C. 7. D. 13.
Câu 38. (Đề MH 2020) Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 3n?
A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể tứ bội. D. Thể một.
Câu 39. Thể 2n ở kì sau của giảm phân I có 1 cặp NST không phân li sẽ tạo ra những loại giao tử:
A. (2n) và 0. B. (2n) và (n). C. (n + 1) và (n – 1). D. (2n + 1) và (2n – 1).
Câu 40. (Đề TN 2023) Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc NST?
A. Đa bội. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 41. Tất cả các cặp NST của hợp tử 2n không phân li ở lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra:
A. Thể tứ bội. B. Thể tam bội. C. Thể lưỡng bội. D. Thể khảm.
Câu 42. Hội chứng Claiphentơ là do:
A. Nam giới có bộ NST giới tính là YO. B. Nam giới có bộ NST giới tính là XXY.
C. Nữ giới có bộ NST giới tính là XO. D. Nữ giới có bộ NST giới tính là XXX.
Câu 43. Thể đa bội ít gặp ở động vật vì:
A. Ở động vật không bao giờ xảy ra hiện tượng không phân li của các cặp NST tương đồng.
B. Ở tế bào động vật số lượng NST thường lớn.
C. Thể đa bội ở động vật thường gây chết hoặc cơ chế xác định giới tính bị rối loạn.
D. NST của động vật nếu không phân li sẽ bị phân hủy.
Câu 44. Thể đa bội ở thực vật có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt vì
A. số lượng tế bào nhiều hơn gấp bội.
B. quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ.
C. quá trình sinh trưởng, phát triển và sinh sản tăng gấp bội.
D. khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng tăng gấp bội.
Câu 45. Trong nhân tế bào sinh dưỡng của một cơ thể sinh vật có hai bộ NST lưỡng bội của hai
loài khác nhau là dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể bốn nhiễm. B. Thể lệch bội. C. Thể tự đa bội. D. Thể dị đa bội.
Câu 46. (Đề TN 2019) Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 2n + 1?
A. Thể một. B. Thể tứ bội. C. Thể tam bội. D. Thể ba.
Câu 47. So với thể lệch bội thì thể đa bội có giá trị thực tiễn hơn như:
A. Khả năng nhân giống nhanh hơn. B. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.
C. Ổn định hơn về giống. D. Khả năng tạo giống tốt hơn.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 15


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 48. Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp
dụng đối với những loại cây nào sau đây?
A. Nho, dưa hấu. B. Cà phê, ngô. C. Điều, đậu tương. D. Lúa, lạc.
Câu 49. Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
B. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
C. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế
bào lưỡng bội.
D. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, …) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
Câu 50. (Đề MH 2020) Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST
nào sau đây là thể một nhiễm?
A. DEE. B. DDdEe. C. Ddeee. D. DdEe.
Câu 51. (Đề THPT 2018) Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân ly của tất cả các NST trong lần nguyên
phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 52. Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc
loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một nhiễm và thể tam bội. Số lượng NST có
trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là:
A. 6 và 12. B. 11 và 18. C. 12 và 36. D. 6 và 13.
Câu 53. (Đề thử nghiệm 2017) Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến
làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác
nhau thuộc loài này?
A. 12. B. 24. C. 25. D. 23.
Câu 54. Cà độc dược có 2n = 24, thì số dạng thể ba nhiễm tối đa có thể gặp trong quần thể là:
A. 1. B. 9. C. 12. D. 24.
Câu 55. Ở khoai tây, bộ NST đơn bội là 12, thì thể tam bội của nó có
A. 25 NST. B. 24 NST. C. 36 NST. D. 48 NST.
Câu 56. (Đề MH 2020) Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác
định được 1 cá thể thuộc loài này có bộ NST gồm 9 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 3 chiếc. Cá thể
này thuộc thể đột biến nào?
A. Thể một. B. Thể tứ bội. C. Thể ba. D. Thể tam bội.
Câu 57. Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 NST khác nhau. Số NST có
trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm là:
A. 39. B. 21. C. 57. D. 37.
Câu 58. Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh
giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II, phân bào I diễn ra bình
thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXA, XaXa, XA, Xa, O. B. XAXa, O, XA, XAXA.
C. XAXA, XAXa, XA, Xa, O. D. XAXa, XaXa, XA, Xa, O.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 16
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 59. (Đề TN 2020) Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài
C. Bộ NST của loài A là 2n = 26, của loài B là 2n = 24 và của loài C là 2n = 26. Các cây lai giữa
loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa
tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST?
A. 52. B. 88. C. 50. D. 76.
Câu 60. Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một
trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta
đếm được trong các tế bào con có 336 crômatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể không nhiễm. B. Thể bốn nhiễm. C. Thể tam nhiễm. D. Thể một nhiễm.
Câu 61. Cây tứ bội Bbbb có thể tạo ra số loại giao tử bình thường là:
1 1 1 1 1 1 1 4 1
A. B: b. B. BB: Bb. C. Bb: bb. D. BB: Bb: bb.
2 2 2 2 2 2 6 6 6
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

CHƯƠNG II: TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN


BÀI 8 - 9: QUI LUẬT PHÂN LI –
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP CỦA MENĐEN
Câu 1. Để xác định chính xác dòng thuần chủng, Menđen đã:
A. Lai phân tích để tìm rồi nhân giống. B. Cho cây dự định tự thụ 1 lần rồi chọn.
C. Cho cây tự thụ qua nhiều thế hệ rồi chọn. D. Cho tạp giao các cây P dự định rồi chọn.
Câu 2. “Nhân tố di truyền” mà Menđen gọi, ngày nay được xem là:
A. Crômatit. B. Alen. C. NST. D. Lôcut.
Câu 3. Cơ thể có 2 alen thuộc cùng gen mà khác nhau thì gọi là:
A. Thể đồng hợp. B. Thể dị hợp.
C. Cơ thể thuần chủng. D. Đồng hợp về alen này và dị hợp về alen kia.
Câu 4. Cơ thể có kiểu gen đồng hợp là:
A. AaBbCcDd. B. AABBCCDd. C. AAbbCCdd. D. aaBBCcdd.
Câu 5. (Đề TN 2017) Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?
A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBb.
Câu 6. Lai phân tích là phương pháp:
A. Lai cơ thể chưa biết kiểu gen với đồng hợp lặn.
B. Tạp giao các cặp bố mẹ.
C. Lai cơ thể kiểu gen bất kỳ với thể đồng hợp lặn.
D. Lai cơ thể có kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.
Câu 7. Sơ đồ có thể xem như lai phân tích là:
A. BBcc × BBCC. B. CcDd × ccdd. C. AaBb × AaBb. D. Aabbcc × aabbCC.
Câu 8. Menđen giải thích qui luật phân li bằng giả thuyết về:
A. Nhân tố di truyền. B. Giao tử thuần khiết. C. Phân li độc lập. D. Tổ hợp tự do.
Câu 9. Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do:
A. Một cặp nhân tố di truyền qui định. B. Một nhân tố di truyền qui định.
C. Hai nhân tố di truyền khác loại qui định. D. Hai cặp nhân tố di truyền qui định.
Câu 10. (Đề TN 2021) Ở đậu Hà Lan, alen qui định kiểu hình thân cao và alen qui định kiểu hình
nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?
A. Hoa đỏ. B. Hạt vàng. C. Hạt nhăn. D. Thân thấp.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 17
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 11. (Đề chính thức 2022) Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có kiểu gen aa
chiếm tỉ lệ 25%?
A. aa × aa. B. AA × Aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 12. Điều kiện chính để qui luật phân li nghiệm đúng là:
A. P thuần chủng, gen trội là hoàn toàn. B. Tính trạng không phụ thuộc ngoại cảnh.
C. Giảm phân diễn ra bình thường. D. Số con lai nhiều, hợp tử có sức sống như nhau.
Câu 13. Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân li độc lập khi lai nhiều tính trạng là:
A. Các cặp alen đang xét phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân.
B. Các cặp alen đang xét nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C. Các cặp alen đang xét nằm trong tế bào chất.
D. Các cặp alen đang xét nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.
Câu 14. (Đề TN 2023) Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1?
A. Aabb × Aabb. B. Aabb × AaBb. C. aaBb × AaBB. D. AaBb × aabb
Câu 15. Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng, trội hoàn toàn và phân li độc lập, thì tỉ lệ kiểu
hình ở F2 là:
A. (3 : 1)n. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. (1 : 2 : 1)n. D. 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1.
Câu 16. Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen có thể có
ở F2 là:
A. 1n. B. 2n. C. 3n. D. 4n.
Câu 17. (Đề chính thức 2022) Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. AABb × AaBb. D. AaBb × Aabb.
Câu 18. (Đề MH 2020) Cho biết alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định
thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1?
A. Bb × Bb. B. Bb × bb. C. BB × Bb. D. BB × bb.
Câu 19. (Đề MH 2020) Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen?
A. aaBb. B. AaBb. C. Aabb. D. AAbb.
Câu 20. (Đề MH 2020) Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo
ra giao tử ab?
A. AaBB. B. Aabb. C. AAbb. D. aaBB.
Câu 21. (Đề MH 2020) Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui
định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cây thuần
chủng thân cao, hoa đỏ có kiểu gen nào sau đây?
A. AABB. B. AaBb. C. AaBB. D. AABb.
Câu 22. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb ×
AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ:
A. 50%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 23. Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Cho
biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời
con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa × aa và AA × Aa. B. Aa × Aa và AA × Aa.
C. Aa × Aa và Aa × aa. D. AA × aa và AA × Aa.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 18
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 24. (Đề TN 2017) Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại
giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là:
A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 25. (Đề TN 2020) Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui
định thân thấp, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, 2 cặp gen
này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75%
cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu
được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 2 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 11/32. B. 3/8. C. 7/16. D. 1/4.
Câu 26. (Đề TN 2020) Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen qui định. Một nhóm học
sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Thế hệ Phép lai thuận Phép lai nghịch
P P ♀Cá mắt đen × ♂Cá mắt đỏ ♀Cá mắt đỏ × ♂Cá mắt đen
F1 100% cá ♀, ♂ mắt đen 100% cá ♀, ♂mắt đen
F2 75% cá ♀, ♂ mắt đen : 25% cá ♀, ♂ mắt đỏ 75% cá ♀, ♂ mắt đen : 25% cá ♀, ♂mắt đỏ
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
A. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2: 1.
B. Gen qui định tình trạng màu mắt nằm trên NST thường.
C. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp.
D. Alen qui định mắt đen trội hoàn toàn so với alen qui định mắt đỏ.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN


Câu 1. (Đề TN 2023) Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một
kiểu hình được gọi là
A. trội – lặn hoàn toàn. B. tương tác gen.
C. thường biến. D. tác động đa hiệu của gen.
Câu 2. Theo quan niệm hiện đại thì kiểu quan hệ đầy đủ hơn cả về vai trò của gen là:
A. Một gen → 1 tính trạng. C. Một gen → 1 enzim hoặc 1 prôtêin.
B. Một gen → 1 chuỗi pôlipeptit. D. Một gen → 1 pôlipeptit hay 1 ARN.
Câu 3. Khi một tính trạng do nhiều gen không alen cùng qui định, thì gọi là hiện tượng:
A. Đa alen. B. Đơn gen. C. Tương tác gen. D. Gen đa hiệu.
Câu 4. Khi một tính trạng do 1 gen có 3 alen trở lên cùng qui định, thì gọi là hiện tượng:
A. Đa alen. B. Đơn gen. C. Tương tác gen. D. Gen đa hiệu.
Câu 5. Thực chất hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là:
A. Nhiều gen cùng lôcut xác định 1 kiểu hình chung.
B. Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp nhau qui định 1 kiểu hình.
C. Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác với nhau qui định 1 kiểu hình.
D. Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành.
Câu 6. Nếu 2 cặp gen A, a với B, b phân li độc lập cùng tương tác qui định sự hình thành 1 tính
trạng theo kiểu tương tác bổ sung thì cơ thể AaBb tạp giao có thể dẫn đến kết quả phân li với tỉ lệ:
A. (9 : 6 : 1); (9 : 7) hay (9 : 3 : 3 : 1). C. (3 : 1).
B. (15 : 1) hay (1 : 4 : 6 : 4 : 1). D. (3 : 3 : 1 : 1).
Năm học: 2023 – 2024 Trang 19
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 7. Nếu 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng tương tác qui định sự hình thành 1 tính
trạng theo kiểu tương tác cộng gộp thì cơ thể mang kiểu gen AaBb tự thụ có thể cho đời sau phân
li với tỉ lệ:
A. (9 : 6 : 1); (9 : 7) hay (9 : 3 : 3 : 1). C. (3 : 1).
B. (15 : 1) hay (1 : 4 : 6 : 4 : 1). D. (3 : 3 : 1 : 1).
Câu 8. (Đề chính thức 2022) Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác
nhau là hiện tượng di truyền nào?
A. Di truyền phân li độc lập. B. Tương tác cộng gộp.
C. Tác động đa hiệu của gen. D. Tương tác bổ sung.
Câu 9. Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp gen alen qui định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi
alen trội bất kì làm tăng lượng Melanin nên da sẫm hơn. Người da trắng có kiểu gen là:
A. aaBbCc. B. AaBbCc. C. aabbcc. D. AABBCC.
Câu 10. Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen qui định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen
trội bất kì làm tăng lượng Melanin nên da sẫm hơn. Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbCc kết hôn
thì xác suất sinh con da trắng là bao nhiêu?
1 9 3 1
A. . B. . C. . D. .
16 128 256 64
Câu 11. Tính trạng số lượng thường bị chi phối bởi kiểu di truyền:
A. Tương tác bổ sung. B. Tương tác cộng gộp. C.Tương tác trội lặn. D. Tương tác át chế.
Câu 12. Kiểu tương tác gen thường được chú ý nhiều trong sản xuất nông nghiệp là:
A. Tương tác bổ sung. B. Tương tác át chế. C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác trội lặn.
Câu 13. Thế nào là gen đa hiệu?
A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B. Gen điều khiển sự hoại động của các gen khác.
C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
Câu 14. Vì sao người ta cho rằng gen HbS ở người là một gen đa hiệu?
A. Vì gen này mã hóa 4 chuỗi polipeptit.
B. Vì gen HbS có nhiều tác động.
C. Vì gen này tạo sản phẩm gây nên nhiều rối loạn bệnh lí.
D. Vì gen HbS gây biến đổi ở 2 chuỗi polipeptit khác nhau.
Câu 15. Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là:
A. Hai cặp gen alen qui định các tính trạng nằm trên những NST khác nhau.
B. Thế hệ lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.
C. Tỉ lệ phân li về kiểu hình ở thế hệ con lai.
D. Tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
Câu 16. Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì:
A. Tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.
B. Làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
C. Sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
D. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 20
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 17. (Đề TN 2018) Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P),
thu được F1 gồm toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được qui định bởi
A. 2 cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
B. 2 cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
C. 1 gen có 2 alen, trong đó alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng.
D. 2 cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
Câu 18. (Đề TN 2021) Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen B, b và D, d phân li độc
lập cùng qui định. Kiểu gen có cả alen trội B và alen trội D qui định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại
qui định hoa trắng. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở F1 là:
A. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. D. 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng.
Câu 19. (Đề chính thức 2022) Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b
phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ sinh hoá sau:
Các alen lặn a và b không tạo được enzim A và
B tương ứng do đó quy định kiểu hình màu trắng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong quần thể, kiểu hình hoa đỏ do nhiều loại
kiểu gen quy định nhất, kiểu hình hoa trắng do ít
loại kiểu gen quy định nhất.
II. Phép lai giữa một cây hoa vàng với một cây hoa tím tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu hình.
III.Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai tự thụ phấn, có thể xác định chính xác kiểu gen
của một cây bất kì.
IV. Nếu cặp phép lai thuận - nghịch chỉ được tính là một kiểu phép lai thì có tối đa 20 kiểu phép lai
khác nhau tạo ra đời con không có sự phân li kiểu hình.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
...............................................................................................................................................................................................................................

BÀI 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN


Câu 1. (Đề TN 2019) Lúa nước có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài
này là
A. 8. B. 12. C. 24. D. 6.
Ab
Câu 2. (Đề MH 2022) Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo
aB
lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. (Đề MH 2022) Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1
tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau,
tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gen.
Theo lí thuyết, các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 6. B. 8. C. 9. D. 5.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 21
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ

AB aB
Câu 4. (Đề TN 2022) Theo lí thuyết, phép lai P: × tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
AB aB
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 5. Vì sao các gen liên kết với nhau?
A. Vì chúng cùng nằm trong tế bào chất.
B. Vì chúng nằm trên cùng 1 NST.
C. Vì các tính trạng do chúng qui định biểu hiện cùng nhau.
D. Vì chúng có lôcut giống nhau.
Câu 6. Cho các alen: F và f, V và v. Khi các gen này liên kết với nhau thì cách viết kiểu gen là:
FF VV FV Fv Ff Vv
A. hoặc . B. hoặc . C. hoặc . D. FF hoặc ff .
ff vv fv fV fF vV VV vv
Câu 7. Di truyền liên kết gen hoàn toàn có ý nghĩa gì?
A. Hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo di truyền bền vững các tính trạng tốt.
B. Tạo nhiều biến dị tổ hợp, đảm bảo sự phong phú đa dạng của sinh giới.
C. Đảm bảo các gen quý ở các NST khác nhau có thể di truyền cùng nhau.
D. Đảm bảo các gen quý ở các NST khác nhau có thể phân li độc lập.
Câu 8. Phép lai nào sau đây có khả năng phát hiện hiện tượng hoán vị gen?
BV bv BV BV BV bv BV bv
A. × . B. × . C. × . D. × .
BV bv BV bv bv bv bV bv
Câu 9. Đối với sinh vật nói chung, hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử
A. chỉ ở giới cái. C. chỉ ở giới đực.
B. ở cả 2 giới đực và cái như nhau. D. tuỳ loài, tùy giới.
Câu 10. Câu nào sau đây sai khi nói về hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
D. Tần số hoán vị gen bằng tổng tần số giao tử có hoán vị.
Câu 11. Bản đồ di truyền là:
A. Hình vẽ mô tả cấu trúc của NST với các gen trên đó.
B. Hình vẽ mô tả khoảng cách vật lí của gen ở NST.
C. Sơ đồ các gen trên các NST của tế bào 1 loài.
D. Sơ đồ vị trí tương đối của các gen trên NST.
Câu 12. Khoảng cách giữa 2 gen trên 1 NST được đo bằng:
A. Đơn vị cm. B. Đơn vị %. C. Đơn vị cM. D. Đơn vị Angstron.
Câu 13. Trong chọn giống, bản đồ di truyền giúp cho con người
A. xác định vị trí gen có lợi. C. xác định vị trí gen không giá trị.
B. xác định nhanh đôi giao phối. D. xác định vị trí gen cần loại bỏ.
Câu 14. Đối với tiến hoá của sinh vật trong tự nhiên, ý nghĩa chính của hoán vị gen là:
A. Phát sinh nhóm gen liên kết mới. B. Phát sinh nhiều tổ hợp gen độc lập.
C. Giảm thiểu số kiểu hình ở quần thể. D. Góp phần giảm bớt biến dị tổ hợp.
Câu 15. (Đề MH 2020) Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng
bội của loài này là:
A. 2n = 12. B. 2n = 24. C. 2n = 36. D. 2n = 6.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 22
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 16. (Đề MH 2020) Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1?
Ab aB Ab aB AB Ab aB ab
A. × . B. × . C. × . D. × .
ab ab ab aB aB ab ab ab
AB
Câu 17. (Đề TN 2020) Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo
ab
lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là:
A. AB và ab. B. AB và aB. C. Ab và aB. D. Ab và ab.
BD
Câu 18. (Đề TN 2021) Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo
bd
lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2
loại giao tử nào sau đây?
A. bd và bD. B. Bd và bd. C. BD và bd. D. Bd và bD.
Câu 19. (Đề TN 2021) Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lí
thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Aa Ab AA Aa
A. . B. . C. . D. .
bB aB Bb BB
Câu 20. (Đề TN 2023) Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Kiểu gen
nào sau đây quy định kiểu hình thân xám, cánh cụt?
AB aB Ab aB
A. . B. . C. . D. .
AB aB Ab aB
Câu 21. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?
A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
B. Sự trao đổi đoạn tương hỗ giữa các cặp NST tương đồng.
C. Các cặp NST bắt đôi không bình thường trong kì đầu của giảm phân I.
D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
Câu 22. Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen có các gen liên kết ở trạng thái
A. dị hợp 1 cặp gen. B. đồng hợp lặn. C. dị hợp 2 cặp gen. D. đồng hợp trội.
Câu 23. Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào sau đây?
A. Đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của các gen liên kết.
B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2.
D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
Câu 24. Cho tần số hoán vị gen như sau: AB = 41%, AC = 28%, BC = 13%. Trình tự gen nào sau
đây là đúng?
A. ACB. B. BAC. C. CAB. D. ABC.
Câu 25. Căn cứ vào tần số hoán vị gen, người ta có thể xác định được điều nào sau đây?
A. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 lôcut.
B. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 NST.
C. Vị trí và khoảng cách tuyệt đối giữa các gen trên cùng 1 NST.
D. Vị trí tương đối và kích thước của các gen trên cùng 1 NST.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 23
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 26. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Liên kết gen. B. Phân li độc lập. C. Hoán vị gen. D. Tương tác gen.
Câu 27. Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một NST
A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
B. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
C. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D. luôn tương tác với nhau cùng qui định một tính trạng.
AB
Câu 28. (Đề TN 2023) Ở ruồi giấm, xét kiểu gen , trong đó alen A quy định thân xám là trội
ab
hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b
quy định cánh cụt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hai gen này là đúng?
I. Một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa hai loại tinh trùng.
II. Nếu một tế bào sinh trứng xảy ra sự không phân li của cặp NST mang hai gen này trong giảm
phân I, giảm phân II bình thường thì có thể tạo ra loại trứng có kiểu gen ab.
III. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường tạo ra bốn loại trứng.
IV. Cơ thể đực giảm phân bình thường tạo tối đa bốn loại tinh trùng.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH VÀ


DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Câu 1. NST giới tính là:
A. NST qui định tính trạng không thuộc tính đực, cái.
B. NST mang các gen qui định tính trạng giới tính.
C. NST chỉ mang các gen qui định tính đực, cái.
D. NST có gen biểu hiện cùng giới tính.
Câu 2. Cặp NST giới tính ở cá thể đực là XY và ở cá thể cái là XX gặp ở loài nào sau đây?
A. Người, thú, ruồi giấm. B. Chim, cá, bướm. C. Châu chấu, cào cào. D. Ong, kiến, tò vò.
Câu 3. Cặp NST giới tính ở cá thể đực là XX và ở cá thể cái là XY gặp ở loài nào sau đây?
A. Người, thú, ruồi giấm. B. Chim, cá, bướm. C. Châu chấu, cào cào. D. Ong, kiến, tò vò.
Câu 4. Cơ chế tế bào học xác định giới tính ở phần lớn sinh vật giao phối là:
A. Sự nhân đôi, phân li và tổ hợp NST giới tính. B. Tác động của môi trường.
C. Sự có mặt của NST giới tính Y hay X. D. Thường do cá thể mẹ.
Câu 5. (Đề TN 2020) Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂cây thân cao × ♀cây thân thấp thì
phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao. B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp.
C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp. D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.
Câu 6. (Đề TN 2021) Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: XMXM × XmY, tạo ra F1. Theo lí thuyết,
F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4. B.1. C. 2. D. 3.
Câu 7. (Đề thử nghiệm 2017) Khi nói về NST giới tính các loài thú, phát biểu nào sau đây đúng?
A. NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma.
B. NST giới tính chỉ mang các gen qui định tính trạng giới tính.
C. Gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY.
D. Các gen nằm trên NST giới tính X chỉ truyền cho giới XX.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 24
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 8. (Đề thử nghiệm 2017) Các vùng trên mỗi NST của cặp NST giới tính XY
ở người được ký hiệu bằng các chữ số La Mã từ I đến VI trong hình 3. Trong cặp
NST giới tính này, vùng tương đồng giữa NST giới tính X và NST Y gồm các
vùng nào sau đây?
A. I và IV; II và V. B. II và IV; III và V.
C. I và V; II và VI. D. I và IV; III và VI.
Câu 9. (Đề TN 2019) Loài nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX,
giới đực là XY?
A. Châu chấu. B. Bướm. C. Ruồi giấm. D. Chim.
Câu 10. Có thể nói 1 tính trạng di truyền liên kết với giới tính khi thấy hiện tượng:
A. Nó thuộc giới tính, chỉ ở giống này mà không thấy giới kia.
B. Nó là tính trạng thường, biểu hiện không đồng đều ở 2 giới.
C. Nó là tính trạng thường, lúc biểu hiện ở giới này lúc có ở giới kia.
D. Nó là tính trạng thường, biểu hiện phụ thuộc vào giới tính.
Câu 11. Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các gen trong tế bào chất thường di truyền theo dòng mẹ.
B. Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
C. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
D. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái.
Câu 12. (Đề thử nghiệm 2018) Ở người, bệnh mù màu đỏ-xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không
tương đồng trên NST giới tính X qui định, alen trội tương ứng qui định không bị bệnh này. Một
người phụ nữ nhìn màu bình thường lấy chồng bị mù màu đỏ-xanh lục, họ sinh một con trai bị mù
màu. Biết rằng không xảy ra đột biến mới xảy ra. Người con trai nhận alen gây bệnh này từ ai?
A. Bà nội. B. Bố. C. Ông nội. D. Mẹ.
Câu 13. Ở người, tính trạng có một túm lông trên vành tai là do loại gen nào qui định?
A. Gen lặn ở NST X. C. Gen ở NST Y.
B. Gen trội ở NST X. D. Gen ở đoạn không tương đồng của X.
Câu 14. Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính do gen qui định tính trạng
thường nằm trên
A. NST thường. C. NST X. NST Y. D. NST giới tính.
Câu 15. Di truyền chéo là hiện tượng tính trạng lặn của “ông ngoại” truyền qua “mẹ” và biểu hiện
ở “con trai” được qui định bởi:
A. Gen lặn ở trên NST X. C. Gen lặn ở trên NST Y.
B. Gen trội ở trên NST Y. D. Gen trội ở trên NST X.
Câu 16. Di truyền thẳng là hiện tượng tính trạng của “bố” truyền cho 100% “con trai” do:
A. Gen lặn ở X, còn Y không alen tương ứng. C. Gen trội ở X, còn Y không alen tương ứng.
B. Gen lặn hay trội ở Y, còn X không có alen. D. Gen trội ở Y, còn X không alen tương ứng.
Câu 17. Tính trạng do gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y có đặc điểm di truyền là:
A. Chỉ biểu hiện ở giới đực. C. Di truyền chéo khi gen là trội.
B. Chỉ biểu hiện ở giới mang NST Y. D. Di truyền thẳng từ “bố” sang “con trai”.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 25
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 18. Ý nghĩa thực tiễn chủ yếu của việc nghiên cứu di truyền liên kết với giới tính hiện nay là:
A. Giúp phân biệt sớm giới tính nhất là ở gia cầm.
B. Điều chỉnh tỉ lệ đực cái vật nuôi, cây trồng phù hợp mục tiêu sản xuất.
C. Góp phần kế hoạch hoá gia đình ở người.
D. Giúp sinh con theo ý muốn.
Câu 19. Khi cho 2 thứ cây lai thuận và lai nghịch như sau:
- Lai thuận: ♀ lá đốm × ♂ lá xanh → F1 = 100% lá đốm.
- Lai nghịch: ♀ lá xanh × ♂ lá đốm → F1 = 100% lá xanh.
Nếu cho F1 ở 2 phép lai giao phấn, thì thu được F2 gồm:
A. 3 xanh: 1 đốm. B. 3 đốm: 1 xanh. C. 1 đốm: 1 xanh. D. Kiểu hình giống “mẹ”.
Câu 20. Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ngoài nhân là:
A. Lượng tế bào chất ở giao tử cái thường lớn.
B. Giao tử cái có nhiều NST hơn giao tử đực.
C. Các ADN ngoài nhân (gen trong lục lạp, ti thể).
D. Prôtêin và ARN luôn hoạt động ngoài nhân.
Câu 21. Đặc điểm nào sau đây thể hiện qui luật di truyền của các gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ. C. Bố mẹ truyền tính trạng cho con trai.
B. Bố di truyền tính trạng cho con trai. D. Tính trạng biểu hiện ở nam, ít biểu hiện ở nữ.
Câu 22. Phương pháp lai nào giúp khẳng định một gen qui định một tính trạng nằm trên NST
thường hay NST giới tính?
A. Phân tích kết quả lai dựa trên xác xuất thông kê. C. Lai thuận nghịch.
B. Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ. D. Lai phân tích.
Câu 23. (Đề MH 2020) Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ?
A. Ti thể. B. Ribôxôm. C. Không bào. D. Lưới nội chất.
Câu 24. Ở sinh vật nhân thực, các gen nằm ở tế bào chất
A. chủ yếu được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
B. chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái.
C. luôn phân chia đều cho các tế bào con.
D. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
Câu 25. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng
của NST giới tính X qui định; alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt
trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn
ruồi mắt đỏ?
A. XAXa × XaY. B. XAXA × XaY. C. XaXa × XAY. D. XAXa × XAY.
Câu 26. (Đề MH 2022) Ở đại mạch, gen quy định màu xanh của lá di truyền theo dòng mẹ. Gen
quy định tính trạng này nằm ở bào quan nào sau đây?
A. Ribôxôm. B. Lục lạp. C. Perôxixôm. D. Không bào.
Câu 27. (Đề MH 2022) Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền của các gen ở thú, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Các cặp gen trên các cặp NST khác nhau phân li độc lập trong quá trình giảm phân.
B. Các alen lặn ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở
giới đực nhiều hơn ở giới cái.
C. Các gen trên cùng 1NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
D. Các gen ở tế bào chất chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện KH ở giới đực.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 26
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 28. (Đề TN 2022) Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaXBY
tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 29. (Đề TN 2022) Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây ở thú, tính trạng do gen quy định
chỉ biểu hiện ở giới đực?
A. Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
B. Gen nằm trong tế bào chất và gen nằm trên NST thường.
C. Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
D. Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
Câu 30. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn
(Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận Phép lai nghịch
P: Mẹ cây lá đốm × Bố cây lá xanh P: Mẹ cây lá xanh × Bố cây lá đốm
F1 : 100% số cây lá đốm F1 : 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí
thuyết, thu được F2 gồm:
A. 75% số cây lá đốm: 25% số cây lá xanh. B. 100% số cây lá xanh.
C. 100% số cây lá đốm. D. 50% số cây lá đốm: 50% số cây lá xanh.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

BÀI 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ


BIỂU HIỆN CỦA KIỂU GEN
Câu 1. Thỏ Himalaya, nếu cạo một đám lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì
khi mọc lại, lông vùng này màu đen. Nguyên nhân hiện tượng này là do
A. nhiệt độ cao làm enzim tạo sắc tố mêlanin bị ức chế.
B. nhiệt độ thấp thì enzim tạo sắc tố mêlanin bị ức chế.
C. bộ phận ở đầu mút cơ thể thường nhiều sắc tố mêlanin.
D. bộ phận đầu mút cơ thể không có sắc tố mêlanin.
Câu 2. Cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng mọc ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác
nhau: đỏ, đỏ nhạt, đỏ tím và tím. Hiện tượng này là do:
A. Đột biến gen qui định màu hoa. C. Lượng nước tưới khác nhau.
B. Độ pH của đất khác nhau. D. Cường độ sáng khác nhau.
Câu 3. Thường biến là là hiện tượng biến đổi kiểu hình
A. bình thường ở kiểu gen. C. do kiểu gen thay đổi.
B. do ảnh hưởng của môi trường. D. của cùng 1 kiểu gen dưới tác động của môi trường.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải của thường biến?
A. Phổ biến và tương ứng với môi trường. C. Mang tính thích nghi.
B. Có hại cho cá thể nhưng lợi cho loài. D. Không di truyền cho đời sau.
Câu 5. Mức phản ứng được qui định bởi:
A. Kiểu gen. B. Môi trường. C. Kiểu hình. D. Con người.
Câu 6. Mức phản ứng là:
A. Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen.
B. Tập hợp các kiểu gen qui định cùng 1 kiểu hình.
C. Tập hợp các kiểu hình của 1 kiểu gen ứng với các môi trường khác nhau.
D. Tập hợp các kiểu gen cho cùng 1 kiểu hình.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 27
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 7. Sự mềm dẻo kiểu hình biểu hiện ở hiện tượng một kiểu hình
A. của cơ thể thay đổi thất thường. C. có nhiều trạng thái khác nhau.
B. biểu hiện ở nhiều mức độ. D. do nhiều gen khác nhau qui định.
Câu 8. Thế hệ trước truyền nguyên vẹn cho thế hệ sau:
A. Tính trạng đã hình thành sẵn. C. Alen qui định kiểu hình.
B. Mức phản ứng do môi trường qui định. D. Độ mềm dẻo kiểu hình hay thường biến.
Câu 9. Khi gieo trồng cây (lúa, ngô...) nên:
A. Chỉ dùng 1 giống trong 1 vụ. C. Dùng rất nhiều giống khác nhau.
B. Dùng vài giống khác nhau trong 1 vụ. D. Dùng mỗi vụ 1 giống.
Câu 10. Khác nhau chính giữa thường biến và đột biến là:
A. Thường biến có tính định hướng, còn đột biến thì không có tính định hướng.
B. Thường biến luôn có lợi, còn đột biến luôn có hại cho sinh vật.
C. Thường biến chỉ biến đổi kiểu hình, đột biến làm thay đổi kiểu gen.
D. Thường biến không di truyền, đột biến có khả năng di truyền cho đời sau.
Câu 11. Muốn tìm hiểu mức phản ứng của kiểu gen ở 1 giống vật nuôi, ta cần làm thế nào?
A. Tạo các kiểu gen khác nhau, nuôi ở điều kiện thí nghiệm như nhau.
B. Tạo các kiểu gen như nhau, nuôi ở điều kiện môi trường hoàn toàn khác nhau.
C. Tạo các kiểu gen khác nhau, nuôi ở điều kiện chỉ khác nhau nhân tố thí nghiệm.
D. Tạo các kiểu gen như nhau, nuôi trồng ở điều kiện chỉ khác nhau nhân tố thí nghiệm.
Câu 12. Tính chất của thường biến là gì?
A. Định hướng, di truyền. C. Đột ngột, không di truyền.
B. Đồng loạt, định hướng, không di truyền. D. Đồng loạt, không di truyền.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm về kiểu hình?
A. Kiểu hình liên tục thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Kiểu hình ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường.
D. Kiểu hình khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
Câu 14. (Đề MH 2022) Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi
trường khác nhau. Theo lí thuyết, tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển
từ các mầm nói trên được gọi là
A. biến dị tổ hợp. B. đột biến gen. C. mức phản ứng. D. đột biến NST.
Câu 15. (Đề TN 2022) Người ta làm thí nghiệm trên giống thỏ Himalaya như sau: Cạo một phần
lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó một cục nước đá; sau một thời gian, tại vị trí này, lông mọc
lên lại có màu đen. Phát biểu nào sau đây đúng khi giải thích về hiện tượng này?
A. Nhiệt độ thấp làm bất hoạt các enzim cần thiết để sao chép các gen quy định màu lông.
B. Nhiệt độ thấp làm cho alen quy định lông trắng bị biến đổi thành alen quy định lông đen.
C. Nhiệt độ thấp gây ra đột biến làm tăng hoạt động của gen quy định lông đen.
D. Nhiệt độ thấp làm thay đổi biểu hiện của gen quy định màu lông thỏ.
Câu 16. (Đề MH 2020) Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi
trường khác nhau được gọi là
A. đột biến gen. B. đột biến cấu trúc NST.
C. thường biến. D. đột biến số lượng NST.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 28
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ

BÀI TẬP CHƯƠNG II

I. QUI LUẬT MENDEN


1. (Đề thử nghiệm 2017) Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
qui định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
con có cả cây thân cao và cây thân thấp?
A. Aa × Aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. aa × aa.
2. (Đề thử nghiệm 2018) Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép
lai AaBB × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
3. (Đề TN 2018) Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA × Aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA.
4. (Đề MH 2019) Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân cho giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 15%. C. 25%. D. 100%.
5. (Đề MH 2019) Cơ thể nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét:
A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd.
6. (Đề MH 2019) Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
7. (Đề MH 2019) Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AA × AA. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × aa.
8. (Đề MH 2019) Cho biết alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng.
Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd. B. DD × dd. C. dd × dd. D. DD × Dd.
9. (Đề TN 2019) Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
A. Aa × AA. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa.
10. Các gen phân li độc lập, 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb có thể sinh ra các loại giao tử là:
A. AB và ab. C. Ab và aB.
B. AB, ab hoặc Ab, aB. D. AB, Ab, aB và ab.
11. (Đề thử nghiệm 2018) Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn
và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu
hình lặn về hai tính trạng chiếm 12,5%?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. AaBb × Aabb. D. AaBb × aaBB.
12. (Đề TN 2019) Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập qui định 2 tính trạng, các alen
trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu
được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1. B. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.
C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1. D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
13. Khi các gen phân li độc lập, thì phép lai P = AaBbccDdee × AabbccDdEe sinh ra F1 có kiểu
gen aabbccddee chiếm tỉ lệ:
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
64 96 128 256
Năm học: 2023 – 2024 Trang 29
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
14. Nếu các gen phân li độc lập, trội hoàn toàn và tác động riêng rẽ, phép lai AaBbCcDdEe ×
aaBbccDdee cho F1 có kiểu hình trội về cả 5 gen chiếm tỉ lệ:
3 7 1 9 3 10
A. ( ). B. . C. . D. ( ) .
4 26 27 4
15. Nếu các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn thì cây có kiểu gen AaBbCcDdEeFf tự thụ phấn
có thể sinh ra đời con có số kiểu hình lặn về cả 6 tính trạng (aabbccddeeff) là:
1 1 1 3 6
A. . B. . C. . D. ( ).
46 26 1212 4
16. Các gen phân li độc lập, phép lai AaBbCcDdEe × aaBbccDdee cho F1 có bao nhiêu tổ hợp?
A. 10. B. 25. C. 27. D. 210.
17. Phép lai AaBbCcDdEEff × AabbCcDdeeff sinh ra bao nhiêu loại kiểu gen, nếu các gen phân
li độc lập?
A. 54. B. 256. C. 64. D. 128.
18. Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe × AabbDdEe, số
cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ:
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
32 16 8 64
19. Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe × ♀aaBBccDDEe. Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?
3 3 1 3
A. . B. . C. . D. .
16 32 8 8
20. Phép lai: AaBBddEe × aaBbDdEe có thể cho đời F1 có bao nhiêu kiểu gen?
A. 24. B. 36. C. 8. D. 16.
21. Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm
A. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình. B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
C. 8 kiểu gen và 6 kiểu hình. D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
22. Ở 1 thứ cây, gen A qui định quả đỏ, alen a qui định quả vàng; gen B qui định quả tròn, alen b
qui định quả dài. Cho phép lai P: Quả đỏ, dài × quả vàng, tròn được 100% F1 có kiểu hình quả đỏ,
tròn. Cho F1 tự thụ với nhau thu được 1604 quả F2 trong đó có 901 quả đỏ, tròn. Phép lai này tuân
theo qui luật:
A. Tương tác bổ sung 9 : 7. C. Phân li độc lập của Menđen.
B. Hoán vị với tần số là 0,4. D. Tương tác giữa 2 gen liên kết hoàn toàn.
23. (Đề thử nghiệm 2017) Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui
định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu được F1. Cho
các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao: 3 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 30
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
24. (Đề thử nghiệm 2017) Ở một loài động vật giao phối, xét hai cặp gen nằm trên hai cặp NST
thường. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai khác nhau
giữa các cá thể của loài này (chỉ tính phép lai thuận) đều tạo ra đời con có kiểu gen đồng hợp tử lặn
về cả hai cặp gen đang xét?
A. 10. B. 16. C. 8. D. 4.
25. (Đề MH 2019) Trong qua trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra
sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II xảy ra bình thường, tạo ra các
giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen
nào sau đây?
A. AAaBbb. B. AaaBBb. C. AAaBBb. D. AaaBbb.
26. (Đề TN 2020) Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A qui định thần có trội hoàn
toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b qui định
hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết,
nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là:
A. 18,75%. B. 75,00%. C. 6,25%. D. 12,50%.

II. TƯƠNG TÁC GEN


27. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi
alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Chiều cao của cây cao
nhất là:
A. 180cm. B. 175cm. C. 170cm. D. 165cm.
28. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi
alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cây cao nhất cao 190cm, cây cao 160cm có kiểu gen:
A. AaBbddee ; AabbDdEe. B. AAbbddee ; AabbddEe.
C. aaBbddEe ; AaBbddEe. D. AaBbDdee ; AabbddEe.
29. Khi lai 2 thứ bí tròn khác nhau có tính di truyền ổn định người ta thu được F1 đồng loạt bí dẹt;
F2 thu được 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Kiểu gen của thế hệ P là:
A. AABB × aabb. B. AaBb × AaBb. C. AABB × aaBb. D. aaBB × AAbb.
30. Ở một loài thực vật lưỡng bội, lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây hoa
đỏ và 140 cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân của các cây F1 tạo ra
tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 8. B. 4. C. 9. D. 16.
31. Thí nghiệm lai hai thứ lúa mì thuần chủng có hạt màu đỏ đậm và trắng, F1 thu được toàn hạt
đỏ, F2 cho 15 đỏ: 1 trắng với mức độ đỏ khác nhau. F2 thu được bao nhiêu lớp kiểu hình khác nhau?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
32. (Đề thử nghiệm 2017) Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a; B, b)
cùng qui định. Trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; trong kiểu
gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D qui
định chân cao trội hoàn toàn so với alen d qui định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới.
Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ:
A. 3,125%. B. 28,125%. C. 42,1875%. D. 9,375%.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 31
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
33. (Đề MH 2020) Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b cùng qui định. Phép
lai P: cây quả dẹt  cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
Cho 2 cây quả tròn F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là
A. 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả dài. B. 1 cây quả dẹt : 1 cây quả dài.
C. 2 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài. D. 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
34. (Đề MH 2019) Một loài thực vật, cho cây đỏ (P) tự thụ phấn F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75%
cây hoa vàng; 18,75 % cây hoa hồng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về
2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 6 loại kiểu gen qui định hoa đỏ.
II. Các cây đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Fa có số cây vàng chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Fa có số cây đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
III. LIÊN KẾT GEN, HOÁN VỊ GEN
35. Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì
tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?
A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
DE
36. Kiểu gen Aa giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị gen?
de
A. 2. B. 4. C. 8. D. 16.
De
37. Kiểu gen Aa khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu có xảy ra HVG?
dE
A. 2. B. 4. C. 8. D. 16.
De
38. Kiểu gen Bb khi giảm phân có xảy ra hoán vị với tần số 20%. Tỉ lệ sinh ra giao tử bDE là:
dE
A. 5%. B. 10%. C. 20%. D. 40%.
39. (Đề TN 2019) Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen
này trên NST là
A. 30cM. B. 10cM. C. 40cM. D. 20cM.
40. (Đề MH 2019) Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp
NST, giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có
tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 7.
AB
41. Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 giới thì qua tự thụ
ab
phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 2. B. 4. C. 8. D. 16.
AB
42. Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 giới thì qua tự thụ
ab
phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2. B. 4. C. 8. D. 10.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 32
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
43. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Ab aB Ab aB AB AB AB AB
A. × . B. × . C. × . D. × .
ab aB ab ab Ab Ab ab ab
Ab
44. Một cây có kiểu gen tự thụ. Nếu các gen tác động riêng rẽ, mỗi gen qui định một tính
aB
trạng, trội lặn hoàn toàn và không có hoán vị gen xảy ra thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là:
A. 1 : 1 B. 1 : 2 : 1 C. 3 : 1 D. 9 : 3 : 3 : 1
45. (Đề TN 2018) Một loài thực vật, mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 1?
Ab aB aB ab Ab AB AB Ab
A. × . B. × . C. × . D. × .
ab ab ab ab ab aB ab ab
46. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo
Ab
lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen là:
aB
A. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%. B. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%.
C. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%. D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%.
Ab
47. (Đề thử nghiệm 2018) Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen không xảy ra đột biến
aB
nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại
giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 40%. B. 10%. C. 5%. D. 20%.
Ab
48. Biết A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (HVG với tần số f =
aB
Ab
32% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen được hình thành ở F1:
aB
A. 16,12%. B. 32,16%. C. 24,25%. D. 23,12%.
AB AB
49. Cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 nếu biết hoán
ab Ab
vị gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20%:
A. 16%. B. 4%. C. 9%. D. 8%.
50. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab (hoán
aB
vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở
thế hệ sau.
A. 8%. B. 16%. C. 1%. D. 24%.
51. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
Ab
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen tạo giao tử ab chiếm tỉ lệ:
aB
A. 20%. B. 30%. C. 25%. D. 15%.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 33
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ

AB D d Ab d
52. Cho phép lai P: X X x X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không
ab aB
mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên
chiếm tỉ lệ:
A. 22%. B. 28%. C. 32%. D. 46%.
53. (Đề TN 2019) Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại
kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%.
Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 34%. B. 32%. C. 36%. D. 44%.
BD
54. (Đề MH 2019) Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường trong
bd
đó có 1 tế bào xảy ra HVG giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạ ra
A. tối đa 8 loại giao tử. B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.
IV. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
55. Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X. Alen trội tương ứng qui
định người bình thường. Mẹ mang kiểu gen dị hợp tử về gen trên, bố bình thường. Con trai của họ
như thế nào?
A. 50% bị bệnh. B. 100% bị bệnh. C. 25% bị bệnh. D. 12,5% bị bệnh.
56. Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X qui định. Alen trội tương
ứng qui định người bình thường. Mẹ bị bệnh, bố bình thường. Con gái của họ như thế nào?
A. 50% bị bệnh. B. 100% bị bệnh. C. 50% bình thường. D. 100% bình thường.
57. Bệnh mù màu ở người do một gen lặn liên kết với NST X, không có alen tương ứng trên Y.
Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng bình thường. Xác suất để họ sinh
đứa con đầu lòng là trai và con thứ 2 là gái đều bình thường là:
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
4 6 8 16
58. Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm), gen trội M
tương ứng qui định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một
con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A. XMXm × XmY. B. XMXM × XMY. C. XMXm × XMY. D. XMXM × XmY.
59. (Đề TN 2019) Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt
trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ:
1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XAY. D. XAXa × XaY.
60. Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X; gen H qui định máu đông bình thường.
Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới
đây là đúng?
A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh. B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh.
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh. D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 34
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
61. Ở gà, gen A qui định lông vằn, a: không vằn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương
ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể
phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:
A. XAXa × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY.
62. Cho kết quả của 2 phép lai ở một loài chim hoàng yến như sau:
- ♀ lông vàng × ♂ lông xanh → 100% xanh;
- ♀ lông xanh × ♂ lông vàng → tất cả ♀ vàng (50%): tất cả ♂ xanh (50%).
Sự di truyền màu lông nàu theo qui luật:
A. Tương tác gen. B. Liên kết giới tính. C. Phân li Menđen. D. Di truyền tế bào chất.
63. (Đề thử nghiệm 2017) Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn,
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai
BD A a BD a
X X × X Y cho đời con có tối đa
bd bD
A. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
64. (Đề MH 2019) Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân
đen, alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; alen D qui định mắt
AB D d AB D
đỏ là trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Phép lai P: X X × X Y , F1 có 5,125%
ab ab
số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp
gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 28,25%. B. 10,25%. C. 25,00%. D. 14,75%.
DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
65. (Đề TN 2019) Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen qui định màu lá nằm trong tế bào chất.
Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh. B. 100% cây lá đốm.
C. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm. D. 100% cây lá xanh.
66. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis
jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm
F1 : 100% số cây lá đốm F1 : 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết,
thu được F2 gồm:
A. 100% số cây lá xanh. C. 75% số cây lá đốm: 25% số cây lá xanh.
B. 50% số cây lá đốm: 50% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá đốm.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

BÀI 16 – 17: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ


Câu 1. Đặc trưng về mặt di truyền của một quần thể giao phối là:
A. Tỉ lệ đực cái và tỉ lệ nhóm tuổi. C. Mật độ cá thể và kiểu phân bố.
B. Thành phần kiểu gen của quần thể đó. D. Tỉ lệ phân li kiểu hình theo qui luật.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 35
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 2. Cấu trúc di truyền hay vốn gen của 1 quần thể đặc trưng bởi:
A. Tỉ lệ đực, cái và tỉ lệ nhóm tuổi. C. Mật độ cá thể và kiểu phân bố.
B. Tần số kiểu gen và tần số alen. D. Tần số các alen mà người ta quan tâm.
Câu 3. Tần số 1 alen của quần thể loài giao phối thực chất là tỉ lệ
A. giao tử có alen đó trên tổng số giao tử. C. cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể.
B. giao tử có alen đó trên tổng số cá thể. D. cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử.
Câu 4. Tần số của 1 kiểu gen ở quần thể loài giao phối là tỉ lệ
A. giao tử có alen đó trên tổng số giao tử. C. cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể.
B. giao tử có alen đó trên tổng số cá thể. D. cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử.
Câu 5. Cấu trúc di truyền của 1 quần thể tự phối qua các thế hệ sẽ thay đổi theo xu hướng
A. tần số alen trội ngày càng giảm, alen lặn tăng. C. tần số đồng hợp tăng dần, dị hợp giảm.
B. tần số alen lặn ngày càng giảm, alen trội tăng. D. tần số dị hợp tăng dần, đồng hợp giảm.
Câu 6. Nguyên nhân chính gây hiện tượng thoái hoá giống ở quần thể tự thụ phấn là:
A. Sự biểu hiện alen lặn gây hại vốn có ở quần thể.
B. Sự xuất hiện đột biến trội gây hại ở quần thể.
C. Sự tăng tần số alen lặn gây hại ở quần thể.
D. Sự biểu hiện của các gen trội vốn gây hại cho quần thể.
Câu 7. Cơ sở di truyền của điều luật cấm kết hôn họ hàng gần là:
A. Thực hiện thuần phong mỹ tục dân tộc. C. Hạn chế dị tật do alen lặn gây hại biểu hiện.
B. Đảm bảo luân thường đạo lí loài người. D. Ngăn tổ hợp alen trội làm thoái hoá giống nòi.
Câu 8. Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh xu hướng:
A. Bất biến của các alen trong quần thể. C. Trạng thái động của quần thể giao phối.
B. Ổn định và cân bằng cấu trúc di truyền. D. Biến đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.
Câu 9. Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 1 quần thể ngẫu phối đã ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. Quần thể không có kiểu hình mới. C. Quần thể ở trạng thái đa hình rất lâu.
B. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen ổn định. D. Quần thể không có kiểu gen mới.
Câu 10. Ý nghĩa lí luận của định luật Hacdi – Vanbec giải thích
A. tính ổn định tương đối qua 1 thời gian của các quần thể trong tự nhiên.
B. vì sao trong tự nhiên, các quần thể ngẫu phối luôn ở trạng thái cân bằng di truyền.
C. cơ sở lí luận của quá trình tiến hóa nhỏ, cho biết được tốc độ biến đổi thành phần kiểu gen
của quần thể.
D. quần thể là 1 đơn vị tiến hóa cơ bản, sự mất cân bằng của quần thể sẽ đưa đến sự tiến hóa.
Câu 11. Cây có kiểu gen AaBb sau nhiều thế hệ tự thụ phấn liên tiếp sẽ tạo ra số dòng thuần là:
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 12. Cây AaBbCcDD sau nhiều thế hệ tự thụ phấn liên tiếp sẽ tạo ra số kiểu gen đồng hợp là:
A. 2. B. 4. C. 8. D. 16.
Câu 13. Cơ thể dị hợp n cặp gen phân li độc lập (AaBbCc...Nn) sau nhiều thế hệ tự thụ phấn sẽ
tạo ra số dòng thuần là:
A. 2n. B. n2. C. 1/2n. D. 2n.
Câu 14. (Đề minh họa 2022) Giả sử một quần thể có cấu trúc di truyền là 100% Ee. Theo lí thuyết,
tần số alen E của quần thể này là
A. 0,2. B. 0,5. C. 0,1. D. 1,0.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 36
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 15. (Đề TN 2022) Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,6 aa.
Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
A. 0,2. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,3.
Câu 16. (Đề thử nghiệm 2018) Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Tần
số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,5 và 0,5. B. 0,6 và 0,4. C. 0,3 và 0,7. D. 0,4 và 0,6.
Câu 17. (Đề TN 2018) Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số
alen A của quần thể này là
A. 0,7. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.
Câu 18. (Đề MH 2019) Một quần thể thực vật giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét
1 gen có 2 alen A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần
thể là:
A. 0,36. B. 0,16. C. 0,04. D. 0,48.
Câu 19. (Đề TN 2019) Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa: 0,6 aa. Theo lí
thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,2. C. 0,5. D. 0,3.
Câu 20. (Đề MH 2020) Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen
Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là
A. 0,4 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,2.
Câu 21. (Đề MH 2020) Một quần thể gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tần số alen
a của quần thể này là:
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,5.
Câu 22. Ở trạng thái cân bằng, một quần thể của 1 loài động vật có 1000 con, trong đó có 160 con
mang kiểu hình lặn (aa). Tần số tương đối của alen A và a lần lượt là:
A. 0,4 và 0,6. B. 0,6 và 0,4. C. 0,84 và 0,16. D. 0,7 và 0,3.
Câu 23. (Đề TN 2021) Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là D và d. Theo lí
thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
A. 100%Dd. B. 100% DD. C. 25% DD: 75% Dd. D. 50% Dd: 50% dd.
Câu 24. Trong một quần thể giao phối, một gen có 3 alen a1, a2, a3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra:
A. 8 tổ hợp kiểu gen. B. 4 tổ hợp kiểu gen. C. 3 tổ hợp kiểu gen. D. 6 tổ hợp kiểu gen.
Câu 25. Ở một nòi bò, kiểu gen BB qui định lông nâu, kiểu gen bb qui định lông trắng, kiểu gen
dị hợp Bb cho lông màu trắng loang đen. Nếu một đàn bò này có 1000 con gồm 700 bò nâu, 200
bò loang còn lại là bò trắng thì tần số alen B và b là:
A. f(BB) = 0,7; f(Bb) = 0,2; f(bb) = 0,1. C. f(B) = 0,8; f(b) = 0,2.
B. f(B) = 0,2; f(b) = 0,8. D. f(B) = 0,7; f(Bb) = 0,2; f(b) = 0,1.
Câu 26. (Đề MH 2017) Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD,
200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là:
A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20.
Câu 27. Quần thể ban đầu có tần số kiểu gen Aa = 40%, sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu
gen Aa là:
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 37
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 28. Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa.
Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F3 là:
A. 0,75AA: 0,25aa. B. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa.
C. 0,4375AA: 0,125Aa: 0,4375aa. D. 0,25AA: 0,75aa.
Câu 29. Một quần thể thực vật, ở thế hệ (P) gồm 300 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu
gen aa. Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 là:
A. 22,5%AA: 15%Aa: 62,5%aa. B. 35% AA: 10%Aa : 55%aa.
C. 25%AA: 50%Aa: 25%aa. D. 10%AA : 15%Aa: 75%aa.
Câu 30. Quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,7AA: 0,3aa tự thụ phấn 2 thế hệ liên tiếp
sẽ có thành phần:
A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. C. 0,21aa + 0,79AA.
B. 0,35AA + 0,50Aa + 0,15aa. D. 0,70AA + 0,30aa.
Câu 31. (Đề TN 2018) Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 32. (Đề thử nghiệm 2018) Thế hệ (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu
gen là 0,5AA: 0,5Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
(1) Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ. (2) Tần số kiểu gen AA ở F1 là 62,5%.
(3) Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền. (4) Tần số kiểu gen Aa ở F3 là 6,25%.
(5) Tần số kiểu gen aa ở F2 là 43,75%.
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 33. Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,375AA + 0,25Aa + 0,375aa. C. 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa.
B. 0,64AA + 0,20Aa + 0,16aa. D. 0,90AA + 0,09Aa + 0,01aa.
Câu 34. Cho quần thể: P = 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. Nếu ngẫu phối liên tiếp 3 thế hệ, thì tần số
các alen ở đời thứ 3 là:
A. 0,25A : 0,75a. B. 0,50A : 0,50a. C. 0,75A : 0,25a. D. 0,95A : 0,05a.
Câu 35. Ở một nòi gà, kiểu gen D: lông đen; kiểu gen dd: lông trắng; kiểu gen Dd: lông đốm. Một
quần thể cân bằng gồm 10000 con gà, trong đó có 100 con lông trắng, thì số gà lông đốm có thể là:
A. 9900. B. 1800. C. 9000. D. 8100.
Câu 36. Quần thể nào trong các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể Tần số kiểu gen AA Tần số kiểu gen Aa Tần số kiểu gen aa
1 1 0 0
2 0 1 0
3 0 0 1
4 0,2 0,5 0,3
A. Quần thể 1, 2. B. Quần thể 3, 4. C. Quần thể 2, 4. D. Quần thể 1, 3.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 38
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 37. Trong 1 quần thể ngẫu phối có tỉ lệ các alen là 0,7A: 0,3a. Cấu trúc di truyền ở quần thể
ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 0,49aa: 0,42Aa: 0,09AA. B. 0,01aa: 0,58Aa: 0,41AA.
C. 0,09aa: 0,42Aa: 0,49AA. D. 0,41aa: 0,58Aa: 0,01AA.
Câu 38. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,49AA: 0,50Aa: 0,01aa. B. 0,36AA: 0,16Aa: 0,48aa.
C. 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa. D. 0,25AA: 0,59Aa: 0,16aa.
Câu 39. (Đề MH 2017) Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối
sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1) 0,5AA: 0,5aa. (2) 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. (3) 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa.
(4) 0,75AA: 0,25aa. (5) 100% AA. (6) 100% Aa.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 40. (Đề thử nghiệm 2017) Ở một loài thực vật, kiểu gen AA qui định hoa đỏ, Aa qui định hoa
hồng và aa qui định hoa trắng. Một quần thể của loài này gồm 560 cây hoa đỏ, 280 cây hoa hồng
và 160 cây hoa trắng. Khi các cây trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên đưa đến trạng thái cân bằng
di truyền thì cấu trúc di truyền của quần thể này là:
A. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa.
Câu 41. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể có kiểu hình thân
thấp chiếm tỉ lệ 1%. Cho biết gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân
thấp. Tần số của alen a trong quần thể này là:
A. 0,01. B. 0,1. C. 0,5. D. 0,001.
Câu 42. (Đề thử nghiệm 2017) Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen qui định thân
cao trội hoàn toàn so với alen qui định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ
lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân
tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
2 4 4 1
A. . B. . C. . D. .
5 9 5 2
Câu 43. Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen
a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ
kiểu hình lặn như sau:
Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4
Tỉ lệ kiểu hình lặn 64% 6,25% 9% 25%
Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
A. Quần thể 3. B. Quần thể 2. C. Quần thể 4. D. Quần thể 1.
Câu 44. Theo số liệu ở một bệnh viện Việt Nam: 48,4% số người có máu O; 19,4% số người máu
A; 27,9% nhóm B và 4,3% nhóm AB. Với p là tần số của alen IA, q là tần số của alen IB, r là tần số
của alen IO và coi những người được điều tra thuộc một quần thể cân bằng, thì:
A. p = 0,484; q = 0,194; r = 0,279 + 0,043. C. p = 0,343; q = 0,484; r = 0,173.
B. p = 0,6957; q = 0,1766; r = 0,1277. D. p = 0,1277; q = 0,1766; r = 0,695.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 39
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ

BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG BẰNG PHƯƠNG
PHÁP DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ DI TRUYỀN
Câu 1. Hiện tượng ưu thế lai là:
A. Con lai F1, có sức sống cao hơn bố mẹ, khả năng chống chịu tốt, năng suất cao.
B. Con lai F1, dùng làm giống tiếp tục tạo ra thế hệ sau có các đặc điểm tốt hơn.
C. Con lai F1, mang các gen đồng hợp tử trội nên có đặc điểm vượt trội bố mẹ.
D. F1 có tỉ lệ đồng hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Câu 2. Kết quả nào dưới đây không phải do hiện tượng thụ phấn và giao phối gần đem lại?
A. Hiện tượng thoái hóa giống. C. Tạo ra dòng thuần chủng.
B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm. D. Tạo ưu thế lai.
Câu 3. (Đề TN 2023) Trong quy trình tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước
cuối cùng là
A. thu thập vật liệu ban đầu.
B. chọn tổ hợp gen mong muốn.
C. lai các dòng thuần chủng với nhau
D. tạo dòng thuần chủng từ các tổ hợp gen đã chọn.
Câu 4. (Đề TN 2022) Cho các dòng thuần chủng có kiểu gen như sau: (I): AAbb; (II): aaBB; (III):
AABB; (IV): aabb. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có ưu thế lai cao nhất?
A. Dòng (II) × dòng (IV). B. Dòng (I) × dòng (III).
C. Dòng (I) × dòng (II). D . Dòng (II) × dòng (III).
Câu 5. Trong phép lai khác dòng, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua
các thế hệ là do:
A. F1 có tỉ lệ dị hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B. F1 có tỉ lệ đồng hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
C. Số lượng gen quý ngày càng giảm trong vốn gen của quần thể.
D. Ngày càng xuất hiện nhiều các đột biến có hại.
Câu 6. Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường dẫn đến thoái hóa giống do:
A. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
B. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về thể đồng hợp.
C. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
D. Tập trung các gen trội có hại ở các thế hệ sau.
Câu 7. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm mục đích:
A. Tạo dòng thuần chủng. B. Tạo giống mới. C. Tạo loài mới. D. Tạo ưu thế lai.
Câu 8. Trong trường hợp gen có lợi là trội hoàn toàn, theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau
đây cho F1 có ưu thế lai cao nhất?
A. AAbbDD × AABBDd. C. AAbbDD × aaBBdd.
B. aaBBdd × aabbdd. D. aabbDD × AabbDd.
Câu 9. Một quần thể thực vật giao phấn, nếu cho tự thụ phấn bắt buộc sẽ làm
A. thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B. thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. tăng tần số kiểu gen dị hợp tử và giảm tần số kiểu gen đồng hợp tử.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 40
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 10. Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị tổ hợp là:
A. Nhân bản vô tính. B. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí.
C. Lai hữu tính. D. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học.
Câu 11. Loại biến dị không làm nguồn nguyên liệu cho tạo giống là:
A. Biến dị tổ hợp. B. Thường biến. C. ADN tái tổ hợp. D. Đột biến.
Câu 12. Kết quả của biến dị tổ hợp do lai là:
A. Tạo giống năng suất cao. C. Tạo đa dạng kiểu gen.
B. Tạo đa dạng kiểu hình. D. Tạo giống có đột biến mới.
Câu 13. Các bước chính để tạo giống mới là:
A. Có nguồn biến dị → Tạo tổ hợp gen → Giống thuần.
B. Tạo tổ hợp gen → Vật liệu khởi đầu → Giống mới.
C. Vật liệu khởi đầu → Giống mới.
D. Giống thuần → Vật liệu khởi đầu → Giống mới.
Câu 14. Phép lai có thể xem như giao phối gần là:
A. AaBbCcDd × AaBbCcDd. C. AaBbCcDd × aaBBccDd.
B. AaBbCcDd × aabbccdd. D. AABBCCDD × aabbccdd.
Câu 15. Thoái hóa giống thường xảy ra ở quần thể có:
A. Tỉ lệ thể đồng hợp giảm, còn thể dị hợp tăng dần.
B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, còn thể dị hợp giảm dần.
C. Tỉ lệ gen trội có lợi giảm, số gen có hại tăng dần.
D. Tỉ lệ gen lặn có hại tăng, số gen trội có lợi giảm dần.
Câu 16. Hiện tượng siêu trội trong con lai có ưu thế lai biểu hiện ở:
A. Con lai đồng hợp trội về nhiều cặp gen. C. Con lai dị hợp về nhiều cặp gen.
B. Con lai đồng hợp lặn về nhiều cặp gen. D. Con lai có số gen trội bằng gen lặn.
Câu 17. Ưu thế lai có đặc điểm là:
A. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1. C. Không phân tính ở đời sau.
B. Biểu hiện tăng dần ở thế hệ F2. D. Đời sau cao hơn đời trước.
Câu 18. Ưu thế lai thường được tạo ra bằng phương pháp:
A. Lai các dòng thuần có kiểu gen như nhau. C. Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Lai các cơ thể đều có ưu thế lai với nhau. D. Lai hỗn tạp các giống tốt với nhau.
Câu 19. Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A. Lai phân tích. B. Lai khác dòng kép. C. Lai khác dòng đơn. D. Lai thuận nghịch.
Câu 20. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai có thể duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

BÀI 19: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ
CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Câu 1. (Đề MH 2022) Trong công nghệ tế bào thực vật, tế bào trần là tế bào bị loại bỏ thành phần
nào sau đây?
A. Nhân tế bào. B. Lưới nội chất.
C. Màng sinh chất. D. Thành tế bào.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 41
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 2. (Đề thử nghiệm 2017) qui trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các
bước theo thứ tự đúng là:
A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến
có kiểu hình mong muốn.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
→ Tạo dòng thuần chủng.
C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến
có kiểu hình mong muốn.
D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
→ Tạo dòng thuần chủng.
Câu 3. (Đề minh họa 2022). Trong tạo giống cây trồng, hóa chất cônsixin được sử dụng vào mục
đích nào sau đây?
A. Gây đột biến đa bội. B. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Gây đột biến gen. D. Tạo ADN tái tổ hợp.
Câu 4. (Đề TN 2022) Tiến hành lai xa giữa hai loài thực vật có kiểu gen: aaBb và DdEe tạo ra F1.
Theo lí thuyết, tiếp tục đa bội hoá các hợp tử F1 thì tạo ra kiểu gen nào sau đây?
A. aaBbDdEe. B. AAbbDDEE. C. aaBbDDEe. D. aaBBddEE.
Câu 5. Tác động của cônsixin gây ra đột biến thể đa bội là do:
A. Cônsixin ngăn cản quá trình hình thành màng tế bào.
B. Cônsixin ngăn cản khả năng tách đôi của các NST kép ở kì sau.
C. Cônsixin cản trở sự hình thành thoi phân bào.
D. Cônsixin kích thích sự nhân đôi nhưng không phân li của NST.
Câu 6. Dạng đột biến nào dưới đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống
năng suất cao, phẩm chất tốt, không có hạt?
A. Đột biến gen. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến đa bội lẻ. D. Đột biến thể ba.
Câu 7. Hóa chất cônsixin thường được sử dụng để gây:
A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến số lượng. C. Đột biến gen. D. Đột biến lệch bội.
Câu 8. Dùng hóa chất cônsixin tác động vào loại cây trồng nào dưới đây có thể tạo ra giống tam
bội đem lại hiệu quả kinh tế cao?
A. Lúa. C. Đậu tương. C. Dâu tằm. D. Ngô.
Câu 9. (Đề MH 2019) Từ một loài hoa quí hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể
nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy noãn chưa thụ tinh. D. Lai hữu tính.
Câu 10. (Đề MH 2020) Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong
ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây?
A. aBD. B. aBd. C. Abd. D. ABD.
Câu 11. (Đề TN 2020) Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có
kiểu gen Bb, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen
A. aaBb. B. AaBb. C. Aabb. D. AABB.
Câu 12. Cừu Dolly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong các con cừu sau?
A. Cừu cho trứng. C. Cừu cho nhân tế bào.
B. Cừu mang thai. D. Cừu cho trừng và cừu mang thai.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 42
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 13. Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen?
A. Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen. C. Làm biến đổi 1 gen có sẵn trong hệ gen.
B. Nuôi cấy hạt phấn. D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen.
Câu 14. Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp
lai hữu tính không thể thực hiện được là lai:
A. Khác thứ. B. Khác loài. C. Tế bào sinh dưỡng. D. Khác dòng.
Câu 15. Từ một hoặc một nhóm tế bào sinh dưỡng ở thực vật, người ta sử dụng các loại hoocmon
thích hợp và nuôi cấy trong những môi trường đặc biệt để tạo ra những cây trồng hoàn chỉnh. Đây
là phương pháp:
A. Tạo giống mới bằng gây biến dị. C. Tạo giống mới bằng công nghệ gen.
B. Tạo giống bằng công nghệ tế bào. D. Cấy truyền phôi.
Câu 16. Một trong những ứng dụng của công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật là:
A. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí. C. Cấy truyền phôi.
B. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 17. Phương pháp tạo giống bằng đột biến nhân tạo thường áp dụng nhiều nhất với đối tượng
A. cây trồng. C. vật nuôi. C. vi sinh vật. D. virus.
Câu 18. Mục đích của khâu chọn lọc giống là:
A. Trực tiếp tạo giống mới. C. Duy trì và nhân giống mới.
B. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo. D. Tìm được kiểu gen mong muốn.
Câu 19. Giống lúa 1 có gen chống bệnh A, giống 2 có gen chống được bệnh B. Để tạo ra giống
lúa mới có cả 2 gen này luôn di truyền cùng nhau, có thể dùng phương pháp:
A. Giao phấn (1) × (2) → (3), rồi chọn lọc.
B. Lai xôma (1) × (2) → (3), rồi nuôi cấy.
C. Nuôi hạt phấn (1) rồi lai với noãn nuôi cấy (2).
D. Gây đột biến chuyển đoạn NST rồi chọn lọc.
Câu 20. Lai tế bào xôma (hay dung hợp tế bào trần) là:
A. Dung hợp hai tế bào bất kỳ với nhau. C. Dung hợp hai loại tế bào sinh dưỡng với nhau.
B. Dung hợp hai giao tử bất kỳ với nhau. D. Dung hợp hai loại tế bào sinh dục với nhau.
Câu 21. Khi tiến hành lai tế bào xôm, tế bào có 2n1 NST với tế bào có 2n2 NST sẽ tạo ra tế bào lai
có bộ NST là:
A. n1 + n2. B. 2n. C. 2n1 + 2n2. D. 4n.
Câu 22. (Đề TN 2019) Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống
nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 23. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn hay noãn tạo ra:
A. Cây 2n thuần chủng. B. Dòng đơn bội. C. Thực vật lưỡng bội. D. Thể song lưỡng bội.
Câu 24. Nuôi hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp:
A. Vi phẫu thuật xôma. C. Nuôi cấy invitro.
B. Đa bội hóa để có dạng hữu thụ. D. Xử lí bộ NST.
Câu 25. Kĩ thuật chia phôi thành nhiều phần, rồi chuyển các phần này vào dạ con của vật cùng
loài nhờ "đẻ hộ" gọi là:
A. Nhân bản vô tính. B. Cấy truyền phôi. C. Nuôi cấy phôi. D. Thụ tinh nhân tạo.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 43
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 26. Trong chọn giống, phương pháp chủ yếu để tạo ra các đột biến nhân tạo là:
A. Sử dụng các tác nhân vật lí, hoá học. C. Lai tế bào sinh dưỡng.
B. Lai xa. D. Lai khác dòng.
Câu 27. Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n
rồi cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng:
A. Tứ bội thuần chủng. C. Lưỡng bội thuần chủng.
B. Đơn bội. D. Tam bội thuần chủng.
Câu 28. Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng
hợp tử về tất cả các gen?
A. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Lai tế bào xôma khác loài.
C. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
D. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.
Câu 29. Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2).
Câu 30. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực
vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành
nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con
vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:
A. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.
D. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 31. Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài
mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Gây đột biến nhân tạo. B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính.
Câu 32. Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 33. (Đề thử nghiệm 2018) Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây được áp dụng
để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau?
(1) Cấy truyền phôi. (3) Lai giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử.
(2) Gây đột biến. (4) Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 44
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 34. (Đề TN 2018) Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang
đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen. C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính.
Câu 35. (Đề TN 2021) Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen DDEe
và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen DdEe có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
A. DdEe. B. DDE. C. DDee. D. DDEE.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN


Câu 1. Kĩ thuật chuyển gen là kĩ thuật
A. chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận.
B. chuyển một gen từ tế bào cho sang vi khuẩn E. coli.
C. chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang plasmit.
D. chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận.
Câu 2. (Đề TN 2023) Trong kĩ thuật chuyển gen có bước nào sau đây?
A. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
C. Tạo các dòng thuần chủng khác nhau. D. Lai các dòng thuần chủng khác nhau.
Câu 3. Trong kĩ thuật chuyển gen, vectơ chuyển gen là:
A. Enzim cắt ADN thành các đoạn ngắn. C. Đoạn ADN cần chuyển.
B. Plasmit, thể thực khuẩn được dùng để đưa gen vào tế bào. D. Vi khuẩn E. coli.
Câu 4. Restrictara và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây trong kĩ thuật chuyển gen?
A. Tách ADN NST của tế bào cho và tách ADN plasmit ra khỏi tế bào.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 5. (Đề TN 2022) Trong kĩ thuật chuyển gen vào vi khuẩn E. coli, để nhận biết tế bào chứa
ADN tái tổ hợp hay chưa, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có
A. Gen đánh dấu. B. Gen ngoài nhân. C. Gen điều hoà. D. Gen cần chuyển.
Câu 6. Plasmit là những cấu trúc nằm trong tế bào chất của vi khuẩn có đặc điểm:
A. Có khả năng sinh sản nhanh. C. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN trên NST.
B. Mang rất nhiều gen. D. Dễ nuôi trong môi trường nhân tạo.
Câu 7. Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim ligaza được sử dụng để:
A. Cắt ADN của tế bào cho ở những vị trí xác định. C. Cắt mở vòng plasmit.
B. Nối ADN của tế bào cho với vi khuẩn E. coli. D. Nối ADN của tế bào cho vào plasmit.
Câu 8. Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp:
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (3).
Câu 9. Trong kĩ thuật chuyển gen, ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được tạo ra bằng cách nối đoạn
ADN của:
A. Tế bào cho vào ADN plasmit. C. Tế bào cho vào ADN của tế bào nhận.
B. Plasmit vào ADN của tế bào nhận. D. Plasmit vào ADN của vi khuẩn E. coli.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 45
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 10. Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng loại vi khuẩn E. coli làm tế bào nhận.
Lí do chính là:
A. E. coli sản sinh nhanh, dễ nuôi. B. E. coli có nhiều trong tự nhiên.
C. E. coli có cấu trúc đơn giản. D. Trong tế bào E. coli có nhiều plasmit.
Câu 11. Để tách dạng tế bào chứa ADN tái tổ hợp cần:
A. Chọn gen cần chuyển có các dấu chuẩn.
B. Chọn các tế bào có các dấu chuẩn.
C. Sử dụng các đồng hợp tử lặn.
D. Chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng với ADN tái tổ hợp?
A. ADN tái tổ hợp là thể truyền nối với gen của tế bào cho và gen của tế bào nhận.
B. ADN tái tổ hợp là thể truyền nối với gen của tế bào cho.
C. ADN tái tổ hợp là gen của tế bào cho nối với gen của tế bào nhận.
D. ADN tái tổ hợp là thể truyền nối với gen của tế bào nhận.
Câu 13. Sinh vật biến đổi gen là sinh vật:
A. Có gen chuyển cho 1à sinh vật khác.
B. Nhận lại gen của mình sau khi đã sửa chữa.
C. Được bổ sung vào bộ gen của mình những gen tái tổ hợp.
D. Mà bộ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
Câu 14. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp  - caroten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong
hạt được tạo ra nhờ:
A. Phương pháp lai giống. B. Công nghệ tế bào.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Công nghệ gen.
Câu 15. Mục đích chính của kĩ thuật di truyền là:
A. Tạo ra sinh vật biến đổi gen phục vụ lợi ích cho con người hoặc tạo ra các sản phẩm sinh học
trên qui mô công nghiệp.
B. Gây đột biến gen hoặc NST rồi từ đó chọn những đột biến có lợi cho con người.
C. Tạo ra các biến dị tổ hợp có giá trị, làm xuất hiện các cá thể có nhiều gen qúi.
D. Tạo ra các cá thể có các gen mới hoặc NST mới chưa có trong tự nhiên.
Câu 16. Quy trình kĩ thuật tạo ra các tế bào hoặc cá thể có hệ gen bị biến đổi gọi là:
A. Công nghệ sinh học. B. Công nghệ gen.
C. Kĩ thuật chuyển gen. D. Công nghệ tạo giống.
Câu 17. Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các
gen đánh dấu để:
A. Nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B. Tạo ADN tái tổ hợp được dễ dàng.
C. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
D. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 18. Yêu cầu bắt buộc đối với vectơ trong kỹ thuật chuyển gen là
A. Phải là ARN nguyên vẹn. B. Phải là ADN nguyên vẹn.
C. Có khả năng tự nhân đôi. D. Có khả năng tự xâm nhập.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 46
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 19. Quá trình gắn gen cần chuyển vào vectơ được gọi là:
A. Công nghệ sinh học. B. Công nghệ cấy gen.
C. Kĩ thuật chuyển gen. D. Tạo ADN tái tổ hợp.
Câu 20. Trong kỹ thuật chuyển gen, người ta cắt và nối phân tử ADN bằng công cụ là:
A. Cắt bằng dao hiển vi và nối bằng dao đặc biệt. B. Tia lase và tia phóng xạ.
C. Tia tử ngoại và hóa chất. D. Enzim.
Câu 21. Mục đích chính của kỹ thuật chuyển gen là:
A. Sinh đột biến gen nhân tạo. B. Gây chuyển đoạn NST.
C. Tạo ra ADN tái tổ hợp. D. Phát sinh biến dị tổ hợp.
Câu 22. Điều trị bệnh đái tháo đường cho người thiếu Insulin, người ta đã dùng phương pháp:
A. Lấy gen Insulin của động vật đưa vào người.
B. Chuyển gen Insulin của người khỏe vào người bệnh.
C. Đưa gen Insulin người vào vi khuẩn sản xuất hộ.
D. Tạo ra gen Insulin tốt rồi cấy vào người bệnh.
Câu 23. Trong công nghệ gen, để đưa gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người
ta đã sử dụng thể truyền là:
A. Nấm. B. Plasmit. C. Tế bào thực vật. D. Tế bào động vật.
Câu 24. Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmid cần phải mang gen
đánh dấu:
A. Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B. Vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. Để giúp cho enzim Restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmid.
D. Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
Câu 25. (Đề thử nghiệm 2018) Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm
gen mới.
B. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc NST nhân tạo.
C. Công nghệ gen chỉ được áp dụng đối với vi sinh vật và thực vật mà không được áp dụng đối
với động vật.
D. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có
gen đánh dấu.
Câu 26. Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo
quản lâu dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu tính. B. Công nghệ gen.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Công nghệ tế bào.
Câu 27. Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta có thể sử dụng
hai loại thể truyền là
A. plasmit và nấm men. B. plasmit và virut.
C. NST nhân tạo và plasmit. D. NST nhân tạo và virut.
Câu 28. (Đề TN 2018) Chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người là thành tựu của
A. nhân bản vô tính. B. công nghệ gen. C. lại hữu tính. D. gây đột biến.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 47
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ

BÀI 21 - 22: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI


Câu 1. Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm kiểm tra:
A. Tính chất của nước ối. C. Tế bào tử cung của người mẹ.
B. Tế bào phôi bong ra trong nước ối. D. Tế bào nhau thai.
Câu 2. Hội chứng Đao có thể dễ dàng phát hiện bằng phương pháp nào sau đây?
A. Phả hệ. B. Di truyền phân tử. C. Di truyền tế bào. D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 3. Kết quả quan trọng nhất thu được từ phương pháp phân tích di truyền tế bào là:
A. Xác định được số lượng NST đặc trưng ở người.
B. Xác định được số lượng gen trong tế bào.
C. Xác định được thời gian của các đợt nhân đôi NST.
D. Xác định được nhiều dị tật và bệnh di truyền liên quan đến đột biến cấu trúc và số lượng NST.
Câu 4. Bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X qui định, gen A qui định máu đông bình
thường, NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình, bố mẹ bình thường sinh con trai
đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ hai là:
A. 50%. B. 25%. C. 12,5%. D. 6,25%.
Câu 5. Ở người, bệnh mù màu đỏ – lục do gen lặn m trên NST giới tính X qui định, alen trội tương
ứng M qui định phân biệt màu rõ. NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình, bố mẹ
đều phân biệt màu rõ sinh được cô con gái mang gen dị hợp về bệnh này, kiểu gen của bố mẹ là:
A. XMXM × XMY. B. XMXm × XmY. C. XMXM × XmY. D. XMXm × XMY.
Câu 6. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a trên NST X qui định, gen A qui định máu đông
bình thường. NST Y không mang gen tương ứng. Một người phụ nữ bình thường có gen máu khó
đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông. Xác suất họ đẻ con gái đầu lòng bị bệnh máu khó đông là:
A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 100%.
Câu 7. Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế:
A. Gây đột biến ở mức độ phân tử. C. Gây bệnh ở mức độ phân tử.
B. Gây đột biến ở mức độ tế bào. D. Gây bệnh ở mức độ tế bào.
Câu 8. Trong 1 gia đình, bố mẹ bình thường, con đầu lòng mắc hội chứng Đao, con thứ hai của họ:
A. Chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền.
B. Không bao giờ bị hội chứng Đao vì rất khó xảy ra.
C. Có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp.
D. Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có một giao tử mang đột biến.
Câu 9. Chồng nhóm máu B, vợ nhóm máu A có thể có con thuộc các nhóm máu nào sau đây?
A. Chỉ có nhóm máu A hoặc nhóm máu B. C. Chỉ có nhóm máu AB.
B. Có nhóm máu AB hoặc nhóm máu O. D. Có nhóm máu A, B, AB hoặc O.
Câu 10. Dạng đột biến cấu trúc NST gây bệnh ung thư máu ở người là:
A. Mất đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22. B. Lặp đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22.
C. Đảo đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22. D. Chuyển đoạn NST ở cặp NST số 21 hoặc 22.
Câu 11. Cho biết chứng bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường qui định. Bố mẹ có kiểu
gen dị hợp thì xác suất sinh con ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ:
A. 0%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 48
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 12. Ở người, gen D qui định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với gen d qui định máu
khó đông. Cặp gen này nằm trên NST X. Một cặp vợ chồng không bị bệnh này sinh 1 con trai bị
mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A. XDXD; XDY. B. XdXd; XDY. C. XDXD; XdY. D. XDXd; XDY.
Câu 13. Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính X gây nên là:
A. Mù màu. B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm. C. Đao. D. Tiểu đường.
Câu 14. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y
qui định. Một cặp vợ chồng mắt nhìn màu bình thường sinh 1 con trai bị bệnh mù màu. Cho biết
không có đột biến mới xảy ra. Người con trai này nhận gen gây bệnh mù màu từ:
A. Ông nội. B. Bà nội. C. Bố. D. Mẹ.
Câu 15. Khi 1 phụ nữ bị mù màu đỏ – lục lấy chồng bị bệnh màu khó đông dự định sinh con. Phát
biểu nào sau đây là phù hợp nhất đới với những đứa con của họ sắp sinh ra?
A. Tất cả con của họ đều không bị bệnh mù màu.
B. Nếu sinh con trai chắc chắn bị bệnh mù màu.
C. Nếu sinh con gái chắc chắn bị bệnh máu khó đông.
D. Con trai và con gái đều có thể bị cả 2 bệnh này.
Câu 16. Trong tương lai, một số gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế
bằng các gen lành nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí. B. Gây đột biến bằng tác nhân hóa học.
C. Công nghệ tế bào. D. Liệu pháp gen.
Câu 17. Trong di truyền y học tư vấn (tư vấn di truyền), một số phương pháp được sử dụng cho
chẩn đoán bệnh là:
A. Nghiên cứu phả hệ, chẩn đoán trước sinh.
B. Sử dụng liệu pháp gen.
C. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.
D. Tạo ra các kháng thể nhằm bảo vệ cơ thể không bị đột biến.
Câu 18. Điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi. Cơ sở di truyền
học của điều luật này là: Khi những người có quan hệ huyết thống kết hôn với nhau thì:
A. Các gen lặn có hại có thể được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém.
B. Quá trình nguyên phân ở bố và mẹ bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến xôma.
C. Quá trình giảm phân ở bố và mẹ bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến NST.
D. Các gen trội có hại được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém.
Câu 19. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô
tả sự di truyền một bệnh ở người do
một gen có hai alen qui định. Cho
biết không xảy ra đột biến, kết luận
nào sau đây đúng?
A. Alen gây bệnh là alen lặn nằm
trên NST thường.
B. Alen gây bệnh nằm trên NST giới tính X.
C. Alen gây bệnh nằm trên NST giới tính Y.
D. Alen gây bệnh là alen trội nằm trên NST thường.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 49
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 20. Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của NST
giới tính X qui định, alen trội A qui định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều có máu
đông bình thường, sinh được hai người con: người con thứ nhất là con gái và có máu đông bình
thường, người con thứ hai bị bệnh máu khó đông. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của hai
người con lần lượt là:
A. XAXA và XaY hoặc XAXa và XaY. C. XAXA và XaY hoặc XAXa và XaXa.
B. XaXa và XAY. D. XAXA và XaXa hoặc XAXa và XaXa.
Câu 21. (Đề thử nghiệm 2017) Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một
trong hai alen của một gen qui định:

Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X qui định.
(2) Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau.
(3) Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 - II8 là 1/4.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 - III14 là 5/12.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng bệnh này do một
trong hai alen của một gen qui định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong
phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 50
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 23. (Đề thử nghiệm 2018) Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong
2 alen của một gen qui định.

Cho biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ này?
A. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 10 người.
B. Người số 10 và người số 13 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
C. Người số 3 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp tử.
D. Xác suất sinh con thứ nhất bị bệnh của cặp vợ chồng 13 - 14 là 1/10.
Câu 24. (Đề MH 2019) Sơ đồ phả hệ bên mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông
ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2
alen nằm ở vùng không tương
đồng trên NST giới tính X qui
định, 2 gen này cách nhau 20cM.
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có
thể có kiểu gen giống nhau
II. xác định được tối đa kiểu gen của 6 người
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng 6-7 là 2/25
IV. xác suất sinh con thức ba không bị bệnh của cặp 3-4 là 1/2.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 25. (Đề TN 2021) Ở người, xét 2 gen trên 2 cặp NST thường; gen qui định nhóm máu có 3
alen là I A , I B , I O ; kiểu gen I A I A và I A I O qui định nhóm máu A; kiểu gen I B I B và I B I O qui định nhóm
A B
máu B; kiểu gen I I qui định nhóm máu AB; kiểu gen I O I O qui định nhóm máu O; gen qui định
dạng tóc có 2 alen, alen D trội hoàn toàn so với alen d. Một cặp vợ chồng có nhóm máu khác nhau,
sinh con trai tên là T có nhóm máu A, tóc quăn và 2 người con gái có kiểu hình khác bố, mẹ về cả
2 tính trạng đồng thời 2 người con gái này có nhóm máu khác nhau. Lớn lên, T kết hôn với H. Cho
biết, H, bố H và mẹ H đều có nhóm máu A, tóc quăn nhưng em trai của H có nhóm máu O, tóc
thẳng. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai có nhóm máu A, tóc thẳng của T và H

A. 1/18. B. 10/27. C. 4/9. D. 5/108.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 51


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
PHẦN VI: TIẾN HÓA
CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

BÀI 24: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA


Câu 1. (Đề TN 2021) Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa?
A. Ruột non. B. Ruột thừa. C. Phổi. D. Gan.
Câu 2. Cánh của dơi và cánh của ong có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đó
là bằng chứng
A. cơ quan tương đồng. B. cơ quan tương ứng. C. cơ quan tương tự. D. cơ quan thoái hóa.
Câu 3. Trường hợp nào sau đây được gọi là cơ quan thoái hóa?
A. Cánh của dơi tương tự như cánh của chim. B. Nam giới không có tuyến sữa.
C. Vây cá heo tương tự như vây cá chép. D. Phôi người có đuôi khá dài.
Câu 4. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chức năng khác nhau nhưng
A. có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. khác nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nhưng có chức năng giống nhau.
C. có nguồn gốc, hình dạng giống nhau nên chức năng của chúng cũng giống nhau.
D. trên cùng một cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
Câu 5. (Đề TN 2021) Cơ quan tương tự ở các loài khác nhau có đặc điểm nào sau đây?
A. Không được bắt nguồn từ một nguồn gốc. B. Là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
C. Có chức năng hoàn toàn khác nhau. D. Là bằng chứng tế bào học.
Câu 6. Cơ quan tương tự là bằng chứng chứng tỏ
A. sự tiến hóa đồng quy. B. sự tiến hóa cùng nguồn.
C. sự tiến hóa phân li. D. sự phân li tính trạng.
Câu 7. Cơ quan sinh dục của người phụ nữ vẫn sinh sản hoocmon sinh dục nam (hoocmon
testosteron). Đây là bằng chứng của
A. cơ quan thoái hóa. B. cơ quan tương tự. C. cơ quan tương đồng. D. cơ quan tương ứng.
Câu 8. Các bằng chứng chứng tỏ thế giới sinh vật có cùng một nguồn gốc chung:
(1) Bằng chứng địa lí sinh vật học. (2) Bằng chứng giải phẫu học so sánh.
(3) Bằng chứng phôi sinh học. (4) Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 9. Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là:
A. Bằng chứng địa lí sinh vật học. B. Bằng chứng phôi sinh học.
C. Bằng chứng giải phẫu học so sánh. D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 10. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần cấu tạo của phân tử prôtêin giống nhau là
chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc bằng chứng
A. giải phẫu so sánh. B. phôi sinh học. C. địa lí - sinh vật học. D. sinh học phân tử.
Câu 11. (Đề TN 2023) Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các nuclêôtit của cùng
một gen có xu hướng càng giống nhau. Đây là bằng chứng
A. sinh học phân tử. B. giải phẫu so sánh. C. hóa thạch. D. tế bào học.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 52
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 12. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng, vì
A. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên nên có nguồn gốc chung.
B. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.
C. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.
D. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên và nay vẫn còn thực hiện chức năng.
Câu 13. Nói về cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa, câu sai là:
A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng. B. Chỉ động vật mới có cơ quan thoái hóa.
C. Hai cơ quan này phản ảnh quan hệ họ hàng. D. Thực vật cũng có cơ quan tương đồng.
Câu 14. Các cơ quan thoái hoá là cơ quan
A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B. thay đổi cấu tạo khác với tổ tiên.
C. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới. D. biến mất hoàn toàn.
Câu 15. Ruột thừa ở người là cơ quan
A. tương tự manh tràng ở động vật có vú. B. thoái hoá ở động vật ăn cỏ.
C. có nguồn gốc từ manh tràng ở động vật có vú. D. tương đồng với manh tràng ở thú ăn cỏ.
Câu 16. Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan tương đồng?
A. Ngà voi rừng và ngà voi biển. B. Vây cá và vây cá voi.
C. Gai cây hoa hồng và gai cây hoàng liên sơn. D. Cánh dơi và tay khỉ.
Câu 17. (Đề thử nghiệm 2018) Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. B. Cánh chim và cánh bướm.
C. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. D. Chi trước của mèo và người.
Câu 18. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng tỏ:
A. Nguồn gốc thống nhất các loài.
B. Chỉ có những loài cùng giới sinh vật mới có chung nguồn gốc.
C. Sinh giới có nhiều nguồn gốc.
D. Chỉ có những loài thuộc giới động vật và giới thực vật mới có chung nguồn gốc.
Câu 19. Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
Câu 20. Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại a.a.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. (2), (3), (5). B. (1), (3), (4). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (5).
..............................................................................................................................................................................................................................

Năm học: 2023 – 2024 Trang 53


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ

BÀI 25: THUYẾT TIẾN HÓA CỦA ĐACUYN


Câu 1. Theo Đacuyn, biến dị cá thể
A. là những biến dị di truyền được trong quá trình sinh sản.
B. là những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản.
C. là những sai khác giữa các cá thể trong loài.
D. bao gồm các đột biến và biến dị tổ hợp.
Câu 2. Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên làm
A. xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính.
B. phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.
C. hình thành những nhóm sinh vật thích nghi với môi trường.
D. phân hóa khả năng sinh sản của những cá thể thích nghi nhất.
Câu 3. Theo Đacuyn, nguyên nhân của tiến hóa là do:
A. Sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính.
B. Tác động của ngoại cảnh lên sinh vật, ảnh hưởng đến sinh vật.
C. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua tính biến dị và di truyền.
Câu 4. Theo Đacuyn, nhân tố chủ đạo của quá trình tiến hóa là:
A. Đấu tranh sinh tồn. B. Biến dị và di truyền. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Phân li tính trạng.
Câu 5. Mỗi giống vật nuôi, cây trồng đều thích nghi cao độ với 1 nhu cầu xác định của con người,

A. mỗi vùng sản xuất chỉ có một giống xác định.
B. chỉ có những giống thích nghi cao độ mới có giá trị kinh tế cao.
C. trong quá trình sản xuất, các giống tự hoàn thiện mình.
D. quá trình chọn lọc nhân tạo theo một hướng xác định.
Câu 6. Trong quá trình chọn lọc nhân tạo, để tạo ra giống mong muốn thì yếu tố nào sau đây là
quan trọng nhất?
A. Nguồn biến dị di truyền. B. Nhu cầu của con người.
C. Môi trường sống của các giống sinh vật. D. Điều kiện khí hậu ở từng địa phương.
Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra tính đa dạng về các giống vật nuôi, cây trồng là do
A. quá trình chọn lọc tự nhiên. B. quá trình chọn lọc nhân tạo.
C. sự phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. D. sự phân li tính trạng trong CL nhân tạo.
Câu 8. Theo Đacuyn, cơ sở của quá trình tiến hóa là:
A. Chọn lọc nhân tạo. B. Biến dị và di truyền. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 9. Theo Đacuyn, hình thành loài mới diễn ra theo con đường
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. chọn lọc tự nhiên. D. phân li tính trạng.
Câu 10. Theo Đacuyn, nguyên nhân hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là
A. chọn lọc nhân tạo. B. chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền.
C. xuất hiện biến dị cá thể. D. chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên.
Câu 11. Khi quan sát biến dị ở sinh vật, Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
A. đột biến trung tính. B. biến dị tổ hợp. C. biến dị cá thể. D. thường biến.
Câu 12. Theo quan niệm của Đacuyn, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là:
A. thường biến. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị cá thể.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 54
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 13. Biến dị cá thể có đặc điểm:
(1) Xuất hiện riêng lẻ trong quá trình sinh sản vô tính.
(2) Xuất hiện vô hướng trong quá trình sinh sản hữu tính.
(3) Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa.
(4) Giúp sinh vật thích nghi thụ động với môi trường.
Phương án đúng là:
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (3), (4).
Câu 14. Quá trình chọn lọc nhân tạo bao gồm 2 mặt song song,
A. vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho cơ thể sinh vật.
B. vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho mục tiêu sản xuất
của con người.
C. vừa đào thải những biến dị có lợi, vừa tích lũy những biến dị bất lợi cho cơ thể sinh vật.
D. vừa tiến hành chọn lọc cá thể, vừa tiến hành chọn lọc hàng loạt để tạo ra giống tốt.
Câu 15. Trong quá trình chọn lọc nhân tạo, để tạo ra giống mong muốn thì yếu tố nào sau đây là
quan trọng nhất?
A. Nguồn biến dị di truyền. B. Nhu cầu của con người.
C. Môi trường sống của các giống sinh vật. D. Điều kiện khí hậu ở từng địa phương.
Câu 16. Những đóng góp của thuyết tiến hóa Đacuyn là:
(1) Giải thích khá thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
(2) Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ 1 gốc chung.
(3) Đã tìm ra được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
(4) Giải thích đúng và đầy đủ về sự hình thành loài mới.
Phương án đúng là:
A. (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (2), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 17. Đóng góp lớn nhất của học thuyết Đacuyn là:
A. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
B. Giải thích được sự hình thành loài mới theo con đường phân li tính trạng.
C. Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với biến đổi hàng loạt.
D. Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Câu 18. (Đề MH 2017) Theo Đacuyn, đối tượng bị tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể. B. quần thể. C. quần xã. D. hệ sinh thái.
..............................................................................................................................................................................................................................

BÀI 26: THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI


Câu 1. Thuyết tiến hóa hiện đại quan niệm nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là:
A. Biến dị cá thể. B. Biến dị tổ hợp. C. Đột biến. D. Biến dị di truyền.
Câu 2. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là:
A. Đào thải biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi.
B. Phân hóa khả năng sống sót của những cá thể có kiểu gen thích nghi nhất.
C. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 55
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 3. Theo quan điểm của di truyền học hiện đại, biến dị cá thể bao gồm:
A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể. B. Đột biến và biến dị tổ hợp.
C. Đột biến và thường biến. D. Đột biến gen và biến dị tổ hợp.
Câu 4. Tiến hóa nhỏ là quá trình
A. biến đổi vốn gen của quần thể dẫn tới hình thành loài mới.
B. đột biến, biến dị tổ hợp và chọn lọc làm biến đổi quần thể.
C. phân chia loài thành các nhóm phân loại nhỏ hơn.
D. biến đổi trong loài dẫn tới hình thành loài mới.
Câu 5. (Đề TN 2023) Một đàn cá rô phi ở sông Đà di chuyển sang sinh sống và làm thay đổi cấu
trúc di truyền của quần thể cá rô phi ở sông Hồng. Đây là hiện tượng
A. yếu tố ngẫu nhiên. B. di - nhập gen. C. thường biến. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 6. (Đề TN 2023) Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tác động của giao phối không ngẫu
nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên tới quần thể đều có thể dẫn đến kết quả
A. làm giảm sự đa dạng di truyền. B. xuất hiện các alen mới.
C. tăng tần số alen trội theo một hướng xác định. D. tăng cường biến dị tổ hợp.
Câu 7. Khi nói về tiến hóa nhỏ, điều nào sau đây không đúng?
A. Diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp.
B. Diễn ra trong một thời gian dài.
C. Diễn ra ở cấp độ quần thể, kết quả dẫn đến hình thành loài mới.
D. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 8. Khi nói về tiến hóa lớn, điều nào sau đây không đúng?
A. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Diễn ra trên qui mô rộng lớn, trong thời gian dài.
C. Có thể nghiên cứu trực tiếp bằng thực nghiệm.
D. Khi nghiên cứu nó, phải sử dụng tài liệu cổ sinh học, địa lí sinh vật học.
Câu 9. Cấp tổ chức sống nào sau đây được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở?
A. Quần thể. B. Cá thể. C. Loài. D. Cá thể và quần thể.
Câu 10. (Đề TN 2021) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra các alen mới,
cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các cơ chế cách li. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 11. Nhân tố tiến hóa là những nhân tố
A. làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật.
B. làm xuất hiện loài mới, các nòi và các chi.
C. làm cho sinh vật thích nghi hợp lí với môi trường.
D. làm cho thế giới sinh vật đa dạng và phong phú.
Câu 12. Khi nói về đột biến, điều nào sau đây không đúng?
A. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa.
B. Áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của các alen.
C. Phần lớn các đột biến tự nhiên có hại cho cơ thể sinh vật.
D. Chỉ những đột biến có lợi mới trở thành nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 56
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 13. Vai trò quan trọng nhất của đột biến đối với tiến hóa là
A. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc.
B. tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp, làm cho mỗi tính trạng có một phổ biến dị phong phú.
C. làm xuất hiện các đột biến lặn, qua giao phối sẽ được nhân lên trong quần thể.
D. làm xuất hiện các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Câu 14. Đột biến gen có đặc điểm:
(1) Hầu hết là lặn và có hại cho sinh vật. (2) Xuất hiện vô hướng và có tần số thấp.
(3) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp của chọn lọc. (4) Luôn di truyền được cho thế hệ sau.
Phương án đúng là:
A. (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Câu 15. Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị loại ra khỏi quần thể khi nó là
A. đột biến lặn. B. đột biến trội.
C. thể đồng hợp lặn có hại. D. thể đồng hợp trội có hại.
Câu 16. Đột biến gen có tần số thấp và hầu hết có hại nhưng vẫn trở thành nguyên liệu của quá
trình tiến hóa và chọn giống vì:
(1) Hầu hết là lặn nên khi ở dạng dị hợp thể đột biến có hại chưa biểu hiện.
(2) Số lượng gen nhiều nên tỉ lệ giao tử mang gen đột biến khá cao.
(3) Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
(4) Nó là nguồn nguyên liệu sơ cấp, qua giao phối tạo ra nguyên liệu thứ cấp
(5) Xuất hiện vô hướng và có nhiều đột biến là có lợi.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (5).
Câu 17. Ruồi giấm có khoảng 4000 gen. Nếu đột biến xảy ra với tần số 10-4 thì tỉ lệ giao tử mang
đột biến gen là:
A. 0, 4%. B. 1%. C. 4%. D. 40%.
Câu 18. Qua nghiên cứu, người ta thấy rằng dạng ruồi có đột biến chống DDT phát triển mạnh
trong môi trường có DDT, trong môi trường không có DDT thì chúng có sức sống kém hơn dạng
bình thường. Từ kết quả này cho phép kết luận:
A. Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tùy thuộc vào tổ hợp gen.
B. Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tùy thuộc vào môi trường.
C. Tần số đột biến cao hay thấp tùy thuộc vào điều kiện môi trường.
D. Dạng ruồi bị đột biến có sức sống không ổn định.
Câu 19. Giá trị thích nghi của đột biến gen phụ thuộc vào:
(1) Tần số đột biến. (2) Tổ hợp kiểu gen. (3) Môi trường sống.
Phương án đúng là:
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (2), (3).
Câu 20. Trong quá trình tiến hóa, sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể có vai trò:
A. Đảm bảo sự gắn kết giữa các cá thể trong quần thể.
B. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp vô cùng phong phú và đa dạng.
C. Trung hòa các đột biến có hại, tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Tạo ra nhiều cá thể mới để thay thế những cá thể đã bị đào thải.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 57
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 21. Khi nói về quá trình giao phối, kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Có các dạng là giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
B. Quá trình giao phối không làm thay đổi tần số tương đối của các alen.
C. Quá trình giao phối làm cho đột biến được nhân lên và phát tán trong quần thể.
D. Giao phối ngẫu nhiên sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 22. (Đề MH 2017) Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình
tiến hóa là:
A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 23. (Đề MH 2017) Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, CLTN tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen. B. alen. C. kiểu hình. D. gen.
Câu 24. (Đề TN 2017) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
A. Quy định chiều hướng tiến hóa.
B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 25. (Đề TN 2017) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Có thể làm giảm tính đa dạng tính di truyền của quần thể.
Câu 26. (Đề TN 2022) Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên:
A. có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
B. làm thay đổi tần số alen của một quần thể theo một hướng xác định.
C. chỉ làm thay đổi tần số alen trội của quần thể có kích thước nhỏ.
D. luôn làm tăng độ đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 27. (Đề TN 2022) Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, di-nhập gen
A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
B. chỉ làm thay đổi tần số alen của những quần thể có kích thước lớn.
C. có thể đồng thời làm thay đổi tần số alen của quần thể cho và quần thể nhận.
D. luôn làm phong phú thêm vốn gen của quần thể cho và quần thể nhận.
Câu 28. (Đề thử nghiệm 2018) Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen.
(2) CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) Trong quần thể ngẫu phối, chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn không bao giờ loại hết alen
lặn ra khỏi quần thể.
(4) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần
số alen của quần thể theo một hướng xác định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 58
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 29. (Đề thử nghiệm 2018) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường
làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
A. tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
B. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
C. tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
Câu 30. (Đề thử nghiệm 2018) Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát
biểu nào sau đây sai?
A. Khi không xảy ra đột biến thì các yếu tố ngẫu nhiên không thể làm thay đổi thành phần kiểu
gen và tần số alen của quần thể.
B. Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước
của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác với vốn gen của
quần thể ban đầu.
C. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số
alen của quần thể và ngược lại.
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể,
làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 31. (Đề thử nghiệm 2018) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể mà không tác động lên cá thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể
sinh vật nhân thực lưỡng bội.
C. Ở quần thể sinh vật lưỡng bội, chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn
so với chọn lọc chống lại alen trội.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 32. (Đề thử nghiệm 2018) Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa
hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
D. Đột biến cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Câu 33. (Đề MH 2019) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số
kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 34. (Đề thử nghiệm 2018) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
(2) Tiến hóa không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
(3) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể khi điều kiện sống của quần thể thay đổi.
(4) Loài mới không thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 59
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 35. (Đề MH 2019) Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. CLTN tạo ra kiểu gen mới qui định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 36. Thích nghi ngày càng hợp lí là hướng tiến hóa cơ bản nhất vì
A. sự tiến hóa luôn gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể.
B. nếu không thích nghi thì sinh vật bị đào thải, vì vậy phải thích nghi hơn.
C. càng lên cao theo bậc thang tiến hóa, sinh vật càng thích nghi hơn.
D. quá trình chọn lọc đã loại bỏ những loại kém thích nghi với môi trường.
Câu 37. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là:
(1) Cá thể. (2) Quần thể. (3) Quần xã. (4) Tế bào.
Phương án đúng là:
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (4).
Câu 38. (Đề TN 2019) Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA: 0,48
Aa: 0,36 aa. Cho biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
sai về quần thể này?
A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.
B. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất
cả các thế hệ.
D. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh.
Câu 39. (Đề TN 2019) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú
vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di - nhập gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 40. Di – nhập gen là hiện tượng
A. lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác.
B. chuyển gen từ cá thể của quần thể này sang cá thể của quần thể khác.
C. cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu.
D. nhập giống vật nuôi, cây trồng từ nơi khác.
Câu 41. Khi nói về di – nhập gen, điều nào sau đây không đúng?
A. Là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể.
B. Thực vật di – nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
C. Là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng.
D. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhiều hay ít tùy thuộc vào sự di – nhập cá thể.
Câu 42. Tính đa hình về di truyền của quần thể được tăng lên nhờ các nhân tố:
(1) Đột biến. (2) Giao phối. (3) Chọn lọc tự nhiên.
(4) Di – nhập gen. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4), (5). C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (2), (4).
Năm học: 2023 – 2024 Trang 60
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 43. Những nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một
hướng xác định?
(1) Đột biến. (2) Giao phối. (3) Chọn lọc tự nhiên.
(4) Di – nhập gen. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4), (5).
Câu 44. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây chưa chính xác?
A. Trong 1 quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
B. Mối quan hệ cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
C. Áp lực chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
Câu 45. Theo quan niệm hiện đại, thì vì sao loài hươu cao cổ có chân cao, cổ dài?
A. Do nhiều đời rướn chân, vươn cổ để ăn lá trên cao.
B. Đây là đột biến ngẫu nhiên được chọn lọc tự nhiên củng cố.
C. Biến dị cá thể này tình cờ có lợi, chọn lọc tự nhiên tăng cường.
D. Đây là đột biến trung tính được ngẫu nhiên duy trì.
Câu 46. Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào
A. kiểu hình cá thể. B. kiểu gen cá thể. C. kiểu gen quần thể. D. quần thể.
Câu 47. (Đề TN 2018) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao
tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. di - nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 48. (Đề TN 2018) Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
B. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
Câu 49. Quần thể giao phối có tính đa hình về kiểu gen. Đặc điểm này có ý nghĩa:
A. Đảm bảo tính cân bằng về mặt di truyền cho quần thể.
B. Đảm bảo cho quần thể có tính đa hình về kiểu hình.
C. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường ưu thế hơn các thể đồng hợp.
D. Giúp quần thể có tiềm năng thích ứng cao khi môi trường thay đổi.
Câu 50. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi
A. là một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của quá trình đột biến, giao phối, CLTN.
B. là một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của quá trình CLTN và di – nhập gen.
C. do tác động của ngoại cảnh hoặc thay đổi tập quán hoạt động của động vật.
D. hình thành đặc điểm thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới.
Câu 51. Các nhân tố chi phối quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi là:
(1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Giao phối. (4) Sự cách li.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3), (4).
Năm học: 2023 – 2024 Trang 61
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 52. Mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật chỉ có tính tương đối vì:
(1) Hầu hết đều là thích nghi kiểu hình nên thay đổi tùy thuộc môi trường.
(2) Sinh vật xuất hiện sau luôn có cấu tạo cơ thể hoàn thiện hơn sinh vật xuất hiện trước.
(3) Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của quá trình CLTN trong một hoàn cảnh nhất định.
(4) Luôn luôn có xu hướng xuất hiện các đặc điểm mới thích nghi hơn.
Phương án đúng là:
A. (1), (2). B. (2), (3). CH (3), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 53. Khi nói về đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, điều nào sau đây không đúng?
A. Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ có giá trị tương đối.
B. Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi là một quá trình lịch sử.
C. Có hai dạng là thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen.
D. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi luôn dẫn tới hình thành loài mới.
Câu 54. Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng càng cao thì nhanh chóng hình thành các
chủng vi khuẩn kháng thuốc, nguyên nhân vì
A. thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích vi khuẩn chống lại chính nó.
B. thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc.
C. khi nồng độ thuốc càng cao thì vi khuẩn dễ dàng quen thuốc.
D. thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc.
Câu 55. Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành quần thể thích nghi?
A. Sàng lọc, giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi có sẵn trong quần thể.
B. Tạo ra các kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi với môi trường.
C. Tạo ra nguồn nguyên liệu tiến hóa chủ yếu.
D. Ngăn cản giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
..............................................................................................................................................................................................................................

BÀI 28: LOÀI – CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI


Câu 1. (Đề TN 2021) Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. Đây là biểu hiện của dạng
cách li
A. nơi ở. B. cơ học. C. sau hợp tử. D. tập tính.
Câu 2. Để phân biệt 2 loài thân thuộc thì phải sử dụng:
(1) Tiêu chuẩn hình thái. (2) Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
(3) Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh. (4) Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Phương án đúng là:
A. (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 3. Hai loài thân thuộc A và B đều sinh sản hữu tính bằng giao phối, tiêu chuẩn quan trọng
nhất để phân biệt là:
A. Tiêu chuẩn hình thái. B. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh. D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Câu 4. Có 2 loài thân thuộc là các vi sinh vật, để phân biệt chúng thì phải sử dụng:
A. Tiêu chuẩn hình thái. B. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh. D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 62
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 5. Khi nói về cấu trúc của loài, điều nào sau đây không đúng?
A. Đơn vị tổ chức cơ sở của loài là các quần thể.
B. Tập hợp các quần thể hay nhóm quần thể tạo nên các loài.
C. Nhóm quần thể kí sinh trên một loài vật chủ xác định được gọi là nòi sinh học.
D. Loài có càng nhiều quần thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Câu 6. Các cơ chế cách li có vai trò
A. củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
B. hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
C. củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong loài.
D. kết thúc quá trình tiến hóa nhỏ, hình thành loài mới.
Câu 7. Cơ chế cách li kết thúc quá trình tiến hóa nhỏ, đánh dấu sự hình thành loài mới là:
A. Cách li không gian. B. Cách li sinh thái.
C. Cách li sinh sản. D. Cách li không gian và cách li sinh thái.
Câu 8. Cách li trước hợp tử (hoặc cách li trước giao phối) là:
A. Trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. B. Trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
C. Trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử. D. Trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 9. Cách li tập tính biểu hiện chủ yếu là sự khác nhau về
A. tập quán giao phối. B. thời gian giao phối.
C. cấu tạo cơ quan sinh sản. D. nơi sống hay môi trường.
Câu 10. Cách li mùa vụ (thời gian) biểu hiện chủ yếu là sự khác nhau về
A. tập quán giao phối. B. thời gian giao phối.
C. cấu tạo cơ quan sinh sản. D. nơi sống hay môi trường.
Câu 11. Cách li cơ học biểu hiện chủ yếu là sự khác nhau về
A. tập quán giao phối. B. thời gian giao phối.
C. cấu tạo cơ quan sinh sản. D. nơi sống hay môi trường.
Câu 12. Phấn hoa của loài này rơi trên nhụy hoa của loài khác, nhưng không thụ phấn được là
biểu hiện của cách li
A. sinh cảnh. B. tập tính. C. mùa vụ. D. cơ học.
Câu 13. Hai loài cây giống nhau, nhưng 1 loài nở hoa sớm còn loài kia nở muộn hơn nên không
thụ phấn được là biểu hiện của cách li
A. sinh thái. B. tập tính. C. mùa vụ. D. cơ học.
Câu 14. Hai loài cùng khu địa lí nhưng khác nhau về môi trường sống là biểu hiện của cách li
A. sinh thái. B. tập tính. C. mùa vụ. D. cơ học.
Câu 15. Cách li sau hợp tử (cách li sau giao phối) là kết quả của sự khác nhau về
A. tập quán giao phối. B. thời gian giao phối. C. cơ quan sinh sản. D. bộ máy di truyền.
Câu 16. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được cho
nhau. Đây là ví dụ về dạng cách li
A. sinh thái. B. tập tính. C. mùa vụ. D. cơ học.
Câu 17. Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần
thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này,
thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li nơi ở. B. Cách li sinh thái. C. Cách li địa lí. D. Cách li sinh sản.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 63
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 18. (Đề TN 2017) Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
B. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến cáhc li sinh sản và hình thành nên loài mới.
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
..............................................................................................................................................................................................................................

BÀI 29, 30, 31: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI, TIẾN HÓA LỚN
Câu 1. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở
A. côn trùng. B. động vật có vú. C. thực vật sinh sản vô tính. D. thực vật có hoa.
Câu 2. Hình thành loài bằng dị đa bội (đa bội khác nguồn) là:
A. Tạo ra thể dị bội, thể dị bội trở thành loài mới.
B. Tạo nên các dạng đa bội lẻ sinh sản vô tính.
C. Lai xa kết hợp đa bội hóa tạo ra thể song nhị bội.
D. Lai giữa thể ba và dạng lưỡng bội trong tự nhiên.
Câu 3. Sự hình thành loài bằng con đường sinh thái có đặc điểm:
A. Quần thể của loài bị cách li, CLTN tích lũy biến dị theo các hướng khác nhau.
B. Quần thể xuất hiện thể đột biến sinh sản vô tính trên cơ thể hữu tính.
C. Quần thể tự phân hóa vốn gen của mình thành các nhóm cá thể khác nhau.
D. Quần thể được chọn lọc theo hướng thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau.
Câu 4. Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
A. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
B. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
C. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.
Câu 5. Trên đảo có 1 loài chuột (loài A) chuyên ăn rễ cây. Sau rất nhiều năm, từ loài A đã hình
thành thêm loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được hình thành theo con đường:
A. Địa lí. B. Sinh thái. C. Đa bội hóa. D. Cách li tập tính.
Câu 6. Phương thức hình thành loài phổ biến nhất là:
A. Địa lí. B. Sinh thái. C. Đa bội hóa. D. Cách li tập tính.
Câu 7. Nhân tố chính giải thích nguồn gốc chung của các loài là quá trình
A. đột biến. B. phân li tính trạng. C. cách li. D. giao phối.
Câu 8. Phương thức hình thành loài nhanh chóng cho kết quả ở cùng một khu vực phân bố là:
A. Con đường lai xa không đa bội hóa. B. Con đường cách li sinh thái.
C. Con đường tự đa bội hóa. D. Con đường cách li tập tính.
Câu 9. Sinh giới được tiến hóa theo các hướng:
(1) Ngày càng đa dạng và phong phú. (2) Tổ chức ngày càng cao.
(3) Nâng cao dần từ đơn giản đến phức tạp. (4) Thích nghi ngày càng hợp lí.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Năm học: 2023 – 2024 Trang 64
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 10. Sinh giới được tiến hóa chủ yếu theo chiều hướng
A. ngày càng đa dạng và phong phú. B. nâng cao dần từ đơn giản đến phức tạp.
C. tổ chức ngày càng cao. D. thích nghi ngày càng hợp lí.
Câu 11. Chiều hướng cơ bản của tiến hóa lớn là:
A. Phức tạp hóa cấu tạo cơ thể. B. Đơn giản hóa cấu tạo cơ thể.
C. Thích nghi với môi trường. D. Ngày càng nhiều dạng.
Câu 12. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm
chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài mới bằng cách con đường li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động
vật ít di chuyển.
C. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động, thực vật.
D. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực
địa lí.
Câu 13. (Đề MH 2019) Nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp không có tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 14. (Đề TN 2022) Loài lúa mì trồng hiện nay (Triticum aestivum) mang bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội của 3 loài. Loài này được hình thành bằng con đường nào sau đây?
A. Cách li địa lí. B. Cách li cơ học
C. Lai xa và đa bội hóa. D. Cách li sinh thái.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG


Câu 1. Hóa thạch là
A. hiện tượng cơ thể sinh vật bị biến thành đá.
B. di tích của sinh vật sống trong các thời đại đã để lại trong các lớp đất đá.
C. xác của sinh vật được bảo vệ trong thời gian dài mà không bị phân hủy.
D. sự chế tạo ra các con vật bằng đá nhằm mục đích thẩm mỹ.
Câu 2. Dấu vết của lá dương xỉ trên than đá được phát hiện có từ đại Cổ sinh thuộc bằng chứng
tiến hóa nào sau đây?
A. Hóa thạch. B. Cơ quan thoái hóa. C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử.
Câu 3. Việc nghiên cứu hóa thạch có ý nghĩa:
(1) Biết được lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài có hóa thạch.
(2) Từ việc xác định tuổi của hóa thạch cho phép suy ra tuổi của lớp đá chứa chúng.
(3) Dựa vào hóa thạch để nghiên cứu vỏ trái đất.
(4) Dựa vào hóa thạch cho phép biết được mức độ phát triển của sinh vật.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Năm học: 2023 – 2024 Trang 65
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 4. Cho biết đâu là hóa thạch trong các ví dụ cho dưới đây:
(1) Xác của các vị vua được giữ trong kim tự tháp Ai Cập.
(2) Xác sinh vật hóa đá trong lòng đất.
(3) Xác voi ma mút được giữ nguyên trong các tảng băng hà.
(4) Những vật dụng của người cổ đại như búa, rìu.
(5) Những cây gỗ hóa đá ở Tây Nguyên.
(6) Xác sâu bọ được giữ nguyên màu sắc, hình dáng trong lớp nhựa hổ phách.
A. (2), (3), (5), (6). B. (2), (3), (4). C. (1), (4), (5), (6). D. (3), (5), (6).
Câu 5. Cho các nhận xét sau, các nhận xét không đúng là:
(1) Một số nhà sinh vật học đã tìm thấy ở trên vùng núi cao hóa thạch sinh vật biển, chứng tỏ nơi
đây ngày xưa đã từng là biển.
(2) Để xác định độ tuổi tương đối của hóa thạch, người ta đo chu kì phân rã của các chất phóng xạ
như Urani, C14, C12.
(3) Để xác định độ tuổi tuyệt đối của hóa thạch người ta dùng phương pháp địa tầng học.
(4) Nơi nào có nhiều hóa thạch than đá chứng tỏ nơi này xưa kia từng là rừng cây phát triển.
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (2), (4). D. (1), (4).
Câu 6. Trường hợp nào sau đây là căn cứ để xác định tuổi của hóa thạch?
(1) Các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
(2) Các đồng vị phóng xạ có trong lớp đất đá chứa hóa thạch.
(3) Các đồng vị phóng xạ phân rã một cách đều đặn và không phụ thuộc vào môi trường.
(4) Các đồng vị phóng xạ trong khí quyển.
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 7. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật.
B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật.
C. Thời gian hình thành và phát triển của Trái Đất.
D. Hóa thạch là khoáng sản.
Câu 8. Kết luận nào sau đây chưa chính xác?
A. Sự biến đổi về địa chất, khí hậu đã thúc đẩy sự phát triển của sinh giới.
B. Sự phát triển của sinh giới đã thúc đẩy sự biến đổi địa chất và khí hậu.
C. Sự biến đổi thường được bắt đầu từ động vật, qua đó ảnh hưởng đến thực vật.
D. Càng về sau thì sự tiến hóa diễn ra với tốc độ càng nhanh.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất giúp loài người thoát khỏi trình độ động vật?
A. Sự tiêu giảm của ruột tịt, vành tai ngoài, mí mắt thứ ba.
B. Sự phát triển của não bộ và hình thành ý thức.
C. Cột sống hình chữ S, có dáng đứng thẳng.
D. Chi trước biến đổi thành tay phù hợp với chức năng lao động.
Câu 10. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây chưa chính xác?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ Đệ tứ ở đại Tân sinh.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
C. Có hai nhân tố chi phối là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội.
D. CLTN chỉ đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu của sự tiến hóa.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 66


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 11. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa cấu tạo của vượn người với người là về
A. cấu tạo của tay và chân. B. cấu tạo của bộ răng.
C. cấu tạo và kích thước của bộ não. D. cấu tạo của bộ xương.
Câu 12. Con người có cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng là nhờ
A. quá trình lao động và tập thể dục. B. quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. sự phát triển của não bộ và ý thức. D. quá trình tự rèn luyện bản than.
Câu 13. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt người với động vật là:
A. Dáng đứng thẳng và cấu trúc của bộ xương.
B. Tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy.
C. Kích thước của não bộ và sự hình thành của ý thức.
D. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
Câu 14. (Đề TN 2022) Phát biểu nào sau đây về hóa thạch là sai?
A. Hóa thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
B. Có thể xác đinh được tuổi của hóa thạch nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
C. Hóa thạch là những di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
D. Qua xác định tuổi hóa thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
Câu 15. (Đề TN 2022) Phát biểu nào sau đây đúng về hóa thạch?
A. Qua xác định tuổi hóa thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
B. Hóa thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
C. Các hóa thạch không cung cấp những bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
D. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14C) để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng tỉ năm.
Câu 16. Các nhân tố chi phối sự phát sinh loài người là:
(1) Tiến hóa sinh học. (2) Tiến hóa xã hội. (3) Chọn lọc tự nhiên.
Phương án đúng là:
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (1), (2), (3).
Câu 17. Kết quả rõ nét nhất của tiến hóa sinh học?
A. Hình thành người có dáng đứng thẳng, đi bằng hai chân.
B. Hình thành tiếng nói, chữ viết và ý thức.
C. Hình thành tập quán lao động và đời sống văn hóa.
D. Hình thành con người hiện đại.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

PHẦN VII: SINH THÁI HỌC


CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

BÀI 35: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI


Câu 1. (Đề TN 2023) Trong hệ sinh thái rừng ngập mặn, nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố
vô sinh?
A. Cua. B. Tôm. C. Khí CO2. D. Cây đước.
Câu 2. Môi trường sống bao gồm:
A. Môi trường đất, môi trường nước. B. Môi trường không khí, môi trường sinh vật.
C. Môi trường nước và môi trường sinh vật. D. Môi trường vô sinh và môi trường sinh vật.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 67
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 3. Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
A. thực vật, động vật và con người.
B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
C. thế giới hữu cơ của môi trường và những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
D. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
Câu 4. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có
vùng phân bố
A. hạn chế. B. rộng. C. vừa phải. D. hẹp.
Câu 5. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với một số nhân tố này nhưng lại hẹp đối với một
số nhân tố khác thì chúng thường có vùng phân bố
A. hạn chế. B. rộng. C. vừa phải. D. hẹp.
Câu 6. Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật
A. một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
B. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
C. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tốvô sinh.
D. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố hữu sinh.
Câu 7. Khi cùng chịu sự tác động như nhau của một nhân tố sinh thái thì
A. các loài khác nhau phản ứng như nhau. B. các loài không phản ứng gì.
C. các loài khác nhau phản ứng khác nhau. D. các loài thích nghi.
Câu 8. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C. Nhiệt độ
420C được gọi là:
A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn dưới. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn trên.
Câu 9. Các nhân tố sinh thái khi tác động lên cơ thể
A. luôn thúc đẩy lẫn nhau. B. luôn trái ngược nhau.
C. có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc ảnh hưởng trái ngược nhau. D. độc lập với nhau.
Câu 10. Đối với nhân tố sinh thái là nhiệt độ, cá rô phi ở Việt Nam có điểm gây chết là:
A. 5,60C và 420C. B. 5,70C và 410C. C. 5,80C và 400C. D. 5,90C và 390C.
Câu 11. Nơi ở là
A. khu vực sinh sống của sinh vật. B. nơi cư trú của loài.
C. khoảng không gian sinh thái. D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự
tồn tại của sinh vật.
Câu 12. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. ở mức phù hợp nhất đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
Câu 13. Mức độ cạnh tranh về thức ăn và nơi ở giữa các loài gay gắt nhất khi ổ sinh thái của chúng
A. không giao nhau. B. giao nhau ít. C. giao nhau nhiều. D. giống nhau.
Câu 14. (Đề MH 2017) Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và
có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ làm
A. cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. B. cho các loài này đều bị tiêu diệt.
C. tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 68


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 15. Giới hạn sinh thái nói lên điều gì?
A. Đó là khoảng xác định của mỗi nhân tố sinh thái.
B. Đó là khoảng giá trị của mỗi nhân tố sinh thái nằm giữa giới hạn trên và giới hạn dưới.
C. Đó là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với mỗi nhân tố sinh thái
D. Sự tồn tại và phát triển của mỗi loài sinh vật phụ thuộc vào giới hạn sinh thái.
Câu 16. Đối với mỗi nhân tố sinh thái, các loài khác nhau
A. có giới hạn sinh thái khác nhau.
B. có giới hạn sinh thái giống nhau.
C. có lúc thì giới hạn sinh thái khác nhau, lúc thì giới hạn sinh thái giống nhau.
D. có phản ứng như nhau khi nhân tố sinh thái biến đổi.
Câu 17. Câu nào không đúng trong những câu sau?
A. Mỗi loài sinh vật chỉ tồn tại và phát triển trong 1 giới hạn nhiệt độ nhất định.
B. Ngoài giới hạn chịu đựng, sinh vật vẫn có thể tồn tại và phát triển được.
C. Ngoài giới sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
D. Các loài khác nhau, các giai đoạn phát triển khác nhau phản ứng khác nhau với cùng 1 tác
động của 1 nhân tố sinh thái.
Câu 18. (Đề thử nghiệm 2018) Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết.
B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.
D. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.
Câu 19. (Đề thử nghiệm 2018) Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
(2) Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
(3) Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu
hướng phân li ổ sinh thái.
(4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. (Đề thử nghiệm 2018) Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn
hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
(1) Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.
(2) Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
(3) Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.
(4) Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21. (Đề TN 2021) Một số loài chim di cư từ miền Bắc bán cầu về miền Nam bán cầu để tránh
rét dựa vào nhân tố sinh thái nào sau đây để định hướng đường bay?
A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm. C. Gió. D. Ánh sáng.
Câu 22. (Đề TN 2021) Dựa vào sự thích nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây, người
ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt?
A. Độ ẩm. B. Ánh sáng. C. Gió. D. Nhiệt độ.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 69


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 23. (Đề TN 2018) Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, … của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 24. (Đề TN 2021) Nhân tố sinh thái nào sau đây giúp đa số động vật sống trên cạn có khả
năng định hướng trong không gian và nhận biết các vật xung quanh?
A. Nước. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Gió.
Câu 25. Kết luận nào sau đây không đúng về động vật hằng nhiệt?
A. Các loài thuộc lớp thú, chim là động vật hằng nhiệt.
B. Động vật hằng nhiệt ở vùng lạnh có kích thước nhỏ hơn động vật hằng nhiệt ở vùng nóng.
C. Khi ngủ đông gấu vẫn giữ được nhiệt độ cơ thể ổn định.
D. Động vật hằng nhiệt có cơ chế tự điều chỉnh được nhiệt độ cơ thể.
Câu 26. Ứng dụng sự thích nghi của thực vật đối với nhân tố ánh sáng trong sản xuất, người ta
tiến hành hoạt động nào sau đây?
A. Trồng cây ưa sáng trước, cây ưa bóng sau.
B. Trồng cây ưa bóng trước, cây ưa sáng sau.
C. Trồng cả 2 nhóm loài trong cùng một thời điểm.
D. Trồng nhóm loài nào trước tùy thuộc vào mùa trong năm.
Câu 27. Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thường có kích thước các phần nhô ra như tai,
đuôi, chi nhỏ hơn các phần tương ứng so với loài có họ hàng gần gũi sống ở vùng xích đạo. Hiện
tượng này phản ánh ảnh hưởng của nhân tố nào?
A. Nhiệt độ B. Độ ẩm C. Ánh sáng D. Gió
Câu 28. (Đề thử nghiệm 2018) Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Ổ sinh thái của một loài là "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của
môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
(2) Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây khác nhau dẫn đến hình thành các các ổ sinh thái
về ánh sáng khác nhau.
(3) Các quần thể động vật khác loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh
thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn.
(4) Các loài chim cùng sinh sống trên một loài cây chắc chắn sẽ có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng
nhau hoàn toàn.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 29. (Đề TN 2022) Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ổ sinh thái của các loài?
I. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống còn nơi ở chỉ là nơi cư trú.
II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có cùng nơi ở nhưng có ổ sinh thái khác
nhau.
III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các ổ sinh thái.
IV. Nhờ có sự phân hóa ổ sinh thái nên giảm bớt sự cạnh tranh và nơi ở.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
..............................................................................................................................................................................................................................

Năm học: 2023 – 2024 Trang 70


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ

BÀI 36: QUẦN THỂ VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ
TRONG QUẦN THỂ
Câu 30. (Đề TN 2023) Hiện tượng các cá thể trong quần thể sói tranh giành nhau thức ăn thể hiện
mối quan hệ sinh thái
A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài. C. kí sinh. D. cộng sinh.
Câu 31. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài xảy ra khi nào?
A. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
B. Khi con người tàn phá môi trường mạnh mẽ.
C. Khi các cá thể sống trong môi trường thuận lợi.
D. Khi xảy ra thiên tai.
Câu 32. Hiện tượng ăn thịt đồng loại thuộc mối quan hệ
A. hỗn hợp. B. cạnh tranh. C. hỗ trợ. D. bất bình thường.
Câu 33. Nguyên nhân của hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật là gì?
A. Thiếu thức ăn do mật độ cá thể quá cao.
B. Thiếu ánh sáng do mật độ cá thể quá cao.
C. Mật độ cá thể quá cao, vượt quá sức “chịu đựng” của môi trường làm thiếu ánh sáng, thức
ăn và chỗ ở.
D. Rừng bị tàn phá.
Câu 34. Đối với động vật, hiện tượng một số cá thể tách ra khỏi đàn có tác dụng gì?
A. Tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
B. Làm cạn kiệt nguồn thức ăn.
C. Làm giảm nhẹ sự cạnh tranh về thức ăn và chỗ ở giữa các cá thể cùng loài.
D. Giúp tìm kiếm nguồn thức ăn mới.
Câu 35. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng.
C. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa. D. Tập hợp cây cọ trên 1 quả đồi ở Phú Thọ.
Câu 36. (Đề TN 2017) Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa.
C. Tập hợp cây cọ trên 1 quả đồi ở Phú Thọ. D.Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương.
Câu 37. (Đề MH 2017) Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương.
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn.
Câu 38. (Đề thử nghiệm 2018) Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh giữa các
cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
C. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống riêng rẽ.
D. Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 71


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 39. (Đề thử nghiệm 2018) Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở nhiều quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão tốt hơn những
cây cùng loài sống riêng rẽ.
B. Hỗ trợ cùng loài chỉ xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định
và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường.
D. Quan hệ hỗ trợ cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
Câu 40. (Đề TN 2022) Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Quan hệ cạnh tranh không xảy ra ở các quần thể thực vật.
B. Sự cạnh tranh trong quần thể chỉ xảy ra khi môi trường thiếu thức ăn.
C. Hiện tượng ăn thịt đồng loại luôn dẫn đến sự diệt vong của loài.
D. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường.
Câu 41. (Đề MH 2017) Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
B. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng
sống sót và sinh sản của các cá thể.
C. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
D. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
..............................................................................................................................................................................................................................

BÀI 37 – 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ


Câu 42. Trong tự nhiên, phổ biến nhất là kiểu phân bố cá thể nào của quần thể?
A. Phân bố theo nhóm. B. Phân bố đồng đều.
C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố vừa đồng đều vừa ngẫu nhiên.
Câu 43. Trong tự nhiên, tỉ lệ đực/cái thường là bao nhiêu?
A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 1 : 4.
Câu 44. Kiểu phân bố đồng đều trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Giúp quần thể khai thác được nguồn sống tiềm tàng
B. Giúp các cá thể hỗ trợ lẫn nhau tốt hơn trong điều kiện bất lợi của môi trường.
C. Giúp các cá thể kiếm ăn và sinh sản tốt hơn.
D. Giúp giảm bớt sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 45. (Đề TN 2023) Mật độ cá thể của quần thể là
A. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
B. số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
C. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
D. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 46. (Đề TN 2023) Phát biểu nào sau đây về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật là đúng?
A. Các quần thể có thể có mật độ cá thể khác nhau.
B. Các quần thể thường có tỉ lệ giới tính là 2 : 1.
C. Các quần thể đều tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
D. Kích thước của quần thể không thay đổi theo thời gian.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 72
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 47. (Đề TN 2021) Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể được gọi là
A. tuổi sinh lí. B. tuổi quần thể. C. tuổi sau sinh sản. D. tuổi sinh thái.
Câu 48. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao sẽ dẫn tới hiện tượng nào sau đây?
A. Các cá thể cạnh tranh gay gắt về thức ăn và chỗ ở, … B. Tỉ lệ sinh sản cao.
C. Cá cá thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau. D. Các cá thể giảm bớt cạnh tranh.
Câu 49. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm sẽ dẫn tới hiện tượng nào sau đây?
A. Các cá thể cạnh tranh gay gắt về thức ăn và chỗ ở, … B. Tỉ lệ sinh sản cao.
C. Cá cá thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau. D. Các cá thể giảm bớt cạnh tranh.
Câu 50. Nhân tố gây ra sự biến động kích thước quần thể?
A. Mức sinh sản, tử vong, xuất, nhập cư. B. Do quan hệ cạnh tranh cùng loài.
C. Do con người khai thác. D. Do cạnh tranh khác loài.
Câu 51. (Đề TN 2017) Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được
gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quần thể. D. kích thước tối đa của quần thể.
Câu 52. Quan sát hình sau và cho biết:
Đường cong nào mô tả sự tăng số lượng cá
thể của quần thể trong điều kiện môi trường
bị giới hạn?
A. Đường cong a (có hình chữ J).
B. Đường cong b (có hình chữ S).
C. Cả hai đường cong nói trên.
D. Không đường cong nào.
Câu 53. (Đề MH 2017) Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình
3. Phân tích hình 3, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng
sinh học của quần thể.
B. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể
có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao
hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm D. Hình 3
D. Sự tăng trưởng của quần thể này không bị giới
hạn bởi các điều kiện môi trường.
Câu 54. (Đề TN 2018) Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
B. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước của quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường
hỗ trợ lẫn nhau.
D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 73
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 55. (Đề TN 2017) Giả sử 4 quần thể của một loài thú được ký hiệu là A, B, C, D có diện tích
khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 193 195
Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư
và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm, kích thước của
2 quần thể này sẽ bằng nhau.
IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 56. Đối với quần thể người, có những dạng tháp dân số nào?
A. Tháp dân số phát triển và tháp dân số ổn định.
B. Tháp dân số ổn định và tháp dân số suy giảm.
C. Tháp dân số phát triển và tháp dân số suy giảm.
D. Tháp dân số phát triển, tháp dân số ổn định và tháp dân số suy giảm
Câu 57. (Đề TN 2021) Nếu mật độ cá thể của quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của
môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm giảm
A. mức xuất cư. B. mức cạnh tranh. C. mức tử vong. D. mức sinh sản.
Câu 58. (Đề TN 2022) Các cá thể của quần thể trâu rừng sống thành bầy đàn ở những nơi có điều
kiện sống tốt. Đây là kiểu phân bố
A. theo nhóm. B. phân tầng. C. ngẫu nhiên. D. đồng đều.
Câu 59. (Đề TN 2023) Hình bên mô tả kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c) thuộc ba
loài giả định trong diện tích 100 m2. Cho rằng các khu vực còn lại của ba quần thể nghiên cứu không
có sự khác biệt so với mô tả trên hình và mỗi dấu chấm (●) trong hình minh họa cho một cá thể.
Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây về ba quần thể này là đúng?

I. Mật độ cá thể của quần thể tăng dần theo thứ tự (c) → (b) → (a).
II. Kiểu phân bố cá thể của quần thể (b) là phổ biến nhất trong tự nhiên.
III. Nếu có một số cá thể cùng loài nhập cư vào quần thể (a) thì kích thước của quần thể này có thể
thay đổi.
IV. Điều kiện môi trường là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến kiểu phân bố cá thể của ba
quần thể (a), (b), (c).
A. I, III, IV. B. II, III, IV. C. III, IV. D. I, II.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 74
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ

BÀI 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ


Câu 60. Trong các dạng biến động số lượng cá thể trong quần thể, dạng nào phổ biến nhất?
A. Biến động theo chu kì mùa. B. Biến động theo sự cố bất thường.
C. Biến động theo chu kì nhiều năm. D. Biến động theo chu kì ngày – đêm.
Câu 61. Yếu tố quan trọng nhất tác động đến cơ chế điều hòa mật độ của quần thể là:
A. Sự nhập cư và xuất cư. B. Dịch bệnh.
C. Mất cân bằng giới tính. D. Khan hiếm nguồn thức ăn.
Câu 62. Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể là:
A. Nguồn thức ăn.
B. Tỉ lệ hài hòa giữa các nhóm tuổi trong quần thể.
C. Sự điều chỉnh mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
D. Mối tương tác giữa các nhân tố vô sinh và hữu sinh lên quần thể sinh vật.
Câu 63. Ở trạng thái cân bằng của quần thể, số lượng các cá thể có khuynh hướng duy trì ổn định
là do
A. khả năng tự điều chỉnh của quần thể.
B. hiện tượng khống chế sinh học do tác động của quần thể khác loài.
C. hiện tượng tỉa thưa (ở thực vật), ăn lẫn nhau (ở động vật) khi số lượng quá đông.
D. sự thống nhất mối tương quan giữa tỷ lệ sinh sản và tỷ lệ tử vong.
Câu 64. Quần thể đạt mức độ ổn định về số lượng khi
A. số cá thể sinh ra bằng số cá thể chết và không có xuất cư.
B. số cá thể sinh ra bằng số cá thể chết và không có nhập cư.
C. số cá thể sinh ra bằng số cá thể chết và số nhập cư bằng số xuất cư.
D. số cá thể sinh ra và số nhập cư bằng số cá thể chết và số xuất cư.
Câu 65. Trạng thái cân bằng quần thể theo quan điểm sinh thái học là:
A. Thành phần kiểu gen của quần thể duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức ổn định.
C. Duy trì ổn định tần số các alen của quần thể.
D. Cân bằng giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ chết.
Câu 66. Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi nào?
A. Khi số lượng cá thể tăng lên hay giảm đi tương ứng với chu kì mùa trong năm.
B. Khi số lượng cá thể tăng lên hay giảm đi tương ứng với số lượng cá thể của loài được dùng
làm thức ăn hoặc của kẻ thù.
C. Khi số lượng cá thể ổn định tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Khi số lượng cá thể tăng lên nhanh chóng trong điều kiện môi trường thuận lợi.
Câu 67. Cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể trong quần thể chủ yếu phụ thuộc vào nhân tố nào sau
đây?
A. Kích thước quần thể. B. Khả năng cung ứng nguồn sống của môi trường.
C. Mật độ cá thể của quần thể. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể.
Câu 68. Gọi mức sinh sản = b; mức tử vong = d; mức xuất cư = e; mức nhập cư = i. Thì trạng thái
cân bằng của quần thể đạt được khi:
A. (b + d) = (e + i). B. (b + i) = (d + e). C. (b + e) = (d + i). D. (b + i) = (d - e).

Năm học: 2023 – 2024 Trang 75


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 69. (Đề TN 2019) Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất
cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước quần
thể tăng lên?
A. B > D, I = E. B. B = D, I < E. C. B + I < D + E. D. B + I = D + E.
Câu 70. Nhân tố nào trong các nhân tố vô sinh có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất đến sự
biến động số lượng cá thể của quần thể?
A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Khí hậu, thời tiết. D. Nồng độ O2.
Câu 71. Ví dụ nào sau đây phản ánh kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không
theo chu kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau khi bị cháy vào tháng 3/2002.
B. Số lượng muỗi tăng vào mùa hè, giảm vào mùa đông.
C. Số lượng sâu hại cây trồng tăng vào mùa xuân và mùa hè, giảm vào mùa thu và mùa đông.
D. Số lượng ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 72. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo
chu kì?
A. Quần thể ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè.
B. Quần thể tràm ởrừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng.
C. Quần thể cá chép ở Hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch.
D. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thểdo khai thác.
Câu 73. (Đề TN 2017) Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần
thể sinh vật theo chu kỳ?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
Câu 74. (Đề TN 2022) Biến động số lượng cá thể của quần thể diễn ra theo chu kì mùa có thể do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Sóng thần. B. Cháy rừng. C. Khí hậu. D. Động đất.
..............................................................................................................................................................................................................................
CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT

BÀI 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN


Câu 1. (Đề TN 2023) Giun đũa sống trong ruột lợn là mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hợp tác. B. Kí sinh. C. Cạnh tranh. D. Hội sinh.
Câu 2. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã là gì?
A. Đặc trưng về thành phần loài.
B. Đặc trưng về quan hệ dinh dưỡng giữa các nhóm loài.
C. Đặc trưng về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã.
D. Đặc trưng về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã về thành phần loài.
Câu 3. Trong quần xã, loài ưu thế là loài
A. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng tiến hóa của quần xã.
B. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng đi xuống của quần xã.
C. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
D. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng đi lên của quần xã.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 76
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 4. Sự phân thành nhiều tầng cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng
mưa nhiệt đới là sự
A. phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng. B. phân bố cá thể theo chiều ngang.
C. phân bố cá thể theo không gian ba chiều. D. phân bố cá thể theo nhiệt độ.
Câu 5. Sự phân bố của sinh vật trên mặt đất là sự
A. phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng. B. phân bố cá thể theo chiều ngang.
C. phân bố cá thể theo không gian ba chiều. D. phân bố cá thể theo nhiệt độ.
Câu 6. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào
A. sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã. B. số lượng các loài trong quần xã.
C. loài ưu thế trong quần xã. D. loài đặc trưng của quần xã.
Câu 7. Trong quan hệ giữa 2 loài, hoặc cả 2 loài đều có lợi hoặc có ít nhất một loài được hưởng
lợi và loài kia không bị hại thì đó là mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ hỗ trợ. B. Quan hệ đối kháng.
C. Hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng. D. Không có quan hệ gì.
Câu 8. Trong quan hệ giữa 2 loài, có ít nhất một loài bị hại thì đó là mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ hỗ trợ. B. Quan hệ đối kháng.
C. Hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng. D. Không có quan hệ gì.
Câu 9. Quan hệ thường xuyên và chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài. Tất cả các loài tham gia quan
hệ này đều có lợi. Đó là mối quan hệ nào sau đây?
A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh.
Câu 10. Quan hệ giữa hai hay nhiều loài, nhưng không phải là quan hệ thường xuyên và chặt chẽ,
không bắt buộc giữa các loài. Tất cả các loài tham gia quan hệ này đều có lợi. Đó là mối quan hệ
nào sau đây?
A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh.
Câu 11. Quan hệ giữa 2 hay nhiều loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không bị hại và cũng
không có lợi gì. Đó là mối quan hệ nào sau đây?
A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh.
Câu 12. Mối quan hệ giữa nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y là mối quan hệ:
A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh.
Câu 13. Chim sáo đậu trên lưng trâu, bắt “chấy rận” để ăn là mối quan hệ
A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Kí sinh – vật chủ. D. Vật ăn thịt – con mồi.
Câu 14. Hai loài tranh giành nhau về thức ăn, chỗ ở, … Trong quan hệ này, các loài đều bị ảnh
hưởng bất lợi mặc dù cuối cùng hoặc có loài thắng thế, còn loài kia bị hại hoặc cả hai cùng bị hại.
Đó là mối quan hệ:
A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Kí sinh – vật chủ. D. Cạnh tranh.
Câu 15. Giun, sán sống trong ruột người là mối quan hệ:
A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Kí sinh – vật chủ. D. Cạnh tranh.
Câu 16. Sư tử, báo săn bắt nai, hươu làm thức ăn là mối quan hệ
A. vật ăn thịt – con mồi. B. hợp tác. C. kí sinh. D. cạnh tranh.
Câu 17. Trong quần xã sinh vật, nếu một loài sống bình thường nhưng lại “vô tình” gây hại cho
loài khác, là mối quan hệ:
A. Vật ăn thịt – con mồi. B. Ức chế – cảm nhiễm. C. Kí sinh. D. Hợp tác.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 77


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 18. (Đề MH 2017) Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 19. (Đề MH 2017) Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Cá ép sống bám trên cá lớn.
C. Hải quỳ và cua. D. Chim mỏ đỏ và linh dương.
Câu 20. (Đề TN 2017) Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ là quan hệ
A. hội sinh. B. kí sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. cộng sinh.
Câu 21. (Đề TN 2018) Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi ở
thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 22. (Đề MH 2019) Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng
nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ
A. cộng sinh. B. cạnh tranh. C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. kí sinh.
Câu 23. (Đề TN 2021) Cú và chồn cùng sống trong 1 khu rừng, cùng săn bắt chuột vào ban đêm
để ăn. Mối quan hệ giữa cú và chồn thuộc quan hệ
A. cạnh tranh. B. hội sinh. C. cộng sinh. D. ki sinh.
Câu 24. Hiện tượng khống chế sinh học có tác dụng
A. thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên.
B. làm mất cân bằng sinh học trong tự nhiên.
C. làm tăng độ đa dạng của quần xã.
D. làm giảm độ đa dạng của quần xã.
Câu 25. (Đề TN 2022) Hai loài cá sống trong một ao, cùng sử dụng một loài thực vật thủy sinh
làm thức ăn. Giữa hai loài có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Cạnh tranh. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. Hợp tác.
..............................................................................................................................................................................................................................

BÀI 41: DIỄN THẾ SINH THÁI

Câu 26. Thế nào là diễn thế sinh thái?


A. Là quá trình biến đổi tuần tự từ quần xã này đến quần xã khác.
B. Là quá trình thay thế liên tục từ quần xã này đến quần xã khác.
C. Là quá trình phát triển của quần xã sinh vật.
D. Là quá trình phát triển của quần xã sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các dạng trung gian để
đạt tới quần xã cuối cùng tương đối ổn định.
Câu 27. Quần xã sinh vật tương đối ổn định được gọi là
A. Quần xã trung gian. B. Quần xã khởi đầu. C. Quần xã đỉnh cực. D. Quần xã thứ sinh.
Câu 28. Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là những biến đổi về
A. các loài động vật. B. các loài thực vật.
C. các điều kiện tự nhiên. D. độ đa dạng.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 78
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 29. (Đề TN 2022) Phát biểu nào sau đây đúng về sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và
diễn thế thứ sinh?
A. Đều trải qua các giai đoạn biến đổi tuần tự các quần xã.
B. Đều khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã nhất định.
C. Luôn dẫn đến kết quả cuối cùng là hình thành quần xã đỉnh cực.
D. Chỉ xảy ra do tác động của ngoại cảnh.
Câu 30. Diễn thế sinh thái diễn ra trên 1 môi trường “trống trơn” chưa từng có 1 quần xã sinh vật
nào. Đây là loại
A. diễn thế nguyên sinh. B. diễn thế thứ sinh.
C. diễn thế phân hủy. D. diễn thế vừa thứ sinh vừa phân hủy.
Câu 31. Diễn thế sinh thái xuất hiện trên môi trường đã từng tồn tại một quần xã sinh vật, là loại
A. diễn thế nguyên sinh. B. diễn thế thứ sinh.
C. diễn thế phân hủy. D. diễn thế vừa thứ sinh vừa phân hủy.
Câu 32. Quan sát hình sau và cho biết: Sơ đồ này mô tả loại diễn thế sinh thái nào?

A. diễn thế nguyên sinh. B. diễn thế thứ sinh.


C. diễn thế phân hủy. D. diễn thế vừa thứ sinh vừa phân hủy.
Câu 33. (Đề TN2021) Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thể sinh thái của 4 quần
xã sinh vật được mô tả ở các hình I, II, II và IV.

Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế thứ sinh?
A. II và IV. B. III và IV. C. I và II. D. I và III.
Câu 34. (Đề TN 2018) Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống
và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay
thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân ngỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo
lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa
các loài trong quần xã.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 79


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 35. (Đề TN 2023) Để nghiên cứu ảnh hưởng của chặt phá rừng đến sự thất thoát lượng khoáng
trong đất, người ta chọn hai lô trong một khu rừng với điều kiện ban đầu như nhau.
Lô A: Không có chặt phá rừng và không sử dụng thuốc diệt cỏ trong thời gian nghiên cứu.
Lô B: Trải qua ba giai đoạn, giai đoạn I (rừng chưa bị chặt phá), giai đoạn II (rừng bị chặt hoàn
toàn và sử dụng thuốc diệt cỏ để ngăn chặn sự phát triển của thảm thực vật nhưng không tiêu diệt
hết động vật), giai đoạn III (thuốc diệt cỏ không còn được sử dụng nên thảm thực vật bắt đầu phát
triển tự nhiên). Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở bảng dưới đây:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về nghiên cứu này là đúng?
I. Ở lô B, giai đoạn I có sinh khối thực vật lớn nhất và lượng khoáng thất thoát hằng năm là nhỏ
nhất.
II. Ở lô B, giai đoạn II có lượng khoáng thất thoát hằng năm tăng làm lượng khoáng trong đất
giảm dần.
III. Ở lô B, giai đoạn III xảy ra diễn thế nguyên sinh với sinh khối thực vật tăng dần.
IV. Nghiên cứu này cho thấy chặt phá rừng có thể làm giảm sự thất thoát lượng khoáng trong
đất.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

BÀI 42: HỆ SINH THÁI


Câu 1. (Đề TN 2019) Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh
học phân bố ở vùng nào sau đây?
A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Cận Bắc Cực. D. Bắc Cực.
Câu 2. (Đề TN 2023) Hệ sinh thái nào sau đây thuộc nhóm hệ sinh thái dưới nước?
A. Rừng lá kim phương Bắc. B. Rạn san hô. C. Thảo nguyên. D. Đồng rêu hàn đới.
Câu 3. Hệ sinh thái là một
A. hệ khép kín, tự điều chỉnh. B. hệ mở, tự điều chỉnh.
C. hệ khép kín, không tự điều chỉnh. D. hệ mở, không tự điều chỉnh.
Câu 4. Hệ sinh thái nào sau đây lớn nhất?
A. Giọt nước ao. B. Ao. C. Hồ. D. Đại dương.
Câu 5. Thành phần cấu trúc nên hệ sinh thái là:
A. Thành phần sản xuất và tiêu thụ. B. Thành phần vô sinh và hữu sinh.
C. Sinh vật và con người. D. Động vật và thực vật.
Câu 6. Sinh vật nào dưới đây được gọi là sinh vật phân giải?
A. Con chuột. B. Vi khuẩn. C. Trùng giày. D. Cây lúa.
Câu 7. Sinh vật nào dưới đây được gọi là sinh vật sản xuất?
A. Con chuột. B. Vi khuẩn. C. Trùng giày. D. Cây lúa.
Câu 8. (Đề TN 2021) Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây "truyền" năng lượng từ môi trường
vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Tôm sông. B. Cá rô đồng. C. Chim bói cá. D. Tảo lục đơn bào.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 80
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 9. Sinh vật tiêu thụ là
A. động vật ăn thực vật. B. thực vật.
C. tảo lam. D. vi khuẩn sống ở suối nước nóng.
Câu 10. Các hệ sinh thái tự nhiên là
A. các hệ sinh thái trên cạn, các hệ sinh thái nước ngọt.
B. các hệ sinh thái nước mặn, các hệ sinh thái nước ngọt.
C. các hệ sinh thái trên cạn, các hệ sinh thái nước mặn.
D. các hệ sinh thái trên cạn và các hệ sinh thái dưới nước.
Câu 11. Theo nguồn gốc hình thành, trên Trái Đất có các nhóm hệ sinh thái nào?
A. Các hệ sinh thái tự nhiên, các hệ sinh thái dưới nước.
B. Các hệ sinh thái nhân tạo, các hệ sinh thái dưới nước.
C. Các hệ sinh thái trên cạn, các hệ sinh thái dưới nước.
D. Các hệ sinh thái tự nhiên, các hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 12. (Đề TN 2017) Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
A. Rừng lá rụng ôn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới.
Câu 13. (Đề thử nghiệm 2018) Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã).
B. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
C. Các hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con người.
D. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái chỉ được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật.
Câu 14. (Đề thử nghiệm 2018) Hệ sinh thái nào sau đây nằm ở vùng cận Bắc cực?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Thảo nguyên.
C. Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới.
Câu 15. (Đề MH 2019) Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần
xã sinh vật.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể.
C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 16. Thành phần nào sau đây có thể không xuất hiện trong một hệ sinh thái?
A. Nhân tố khí hậu.
B. Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
C. Các nhân tố vô sinh và hữu sinh.
D. Cây xanh và nhóm sinh vật phân hủy.
Câu 17. (Đề MH 2019) Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 81


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 18. (Đề TN 2022) Trong hệ sinh thái đồng cỏ, nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu
sinh?
A. Ánh sáng. B. Mùn hữu cơ. C. Nhiệt độ. D. Sâu ăn cỏ.
Câu 19. (Đề TN 2022) Hệ sinh thái nào sau đây thuộc nhóm hệ sinh thái trên cạn?
A. Ao, hồ, sông, suối. B. Sa van đồng cỏ. C. Rạn san hô. D. Rừng ngập mặn.
..............................................................................................................................................................................................................................

BÀI 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI


Câu 20. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã?
A. Nơi ở. B. Dinh dưỡng. C. Sinh sản. D. Hỗ trợ.
Câu 21. Trong một chuỗi thức ăn trên cạn, nhóm sinh vật nào có sinh khối lớn nhất?
A. Động vật ăn thực vật. B. Thực vật.
C. Động vật ăn động vật. D. Sinh vật phân giải.
Câu 22. Câu nào dưới đây là câu sai?
A. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn.
B. Trong chuỗi thức ăn được mở đầu bằng thức ật thì sinh vật sản xuất có sinh khối lớn nhất.
C. Qần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn đơn giản hơn so với quần xã trẻ hay suy thoái.
Câu 23. (Đề TN 2022) Cho sơ đồ minh họa về sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng như
sau: Mặt trời  Sinh vật a  Sinh vật b  Sinh vật c  Sinh vật d. Sinh vật nào sau đây thuộc bậc
dinh dưỡng cấp 2?
A. Sinh vật b. B. Sinh vật a. C. Sinh vật c. D. Sinh vật d.
Câu 24. Giả sử trong một chuỗi thức ăn gồm các mắt xích xếp ngẫu nhiên như sau:
(1) Sinh vật tiêu thụ bậc 1. (2) Sinh vật sản xuất.
(3) Sinh vật tiêu thụ bậc 2. (4) Sinh vật phân giải.
Trật tự nào sau đây là đúng cho chuỗi thức ăn nêu trên?
A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (1) → (3) → (4).
C. (2) → (1) → (4) → (3). D. (3) → (1) → (2) → (4).
Câu 25. Giả sử có 5 sinh vật: cỏ, rắn, châu chấu, vi khuẩn và gà. Theo mối quan hệ dinh dưỡng
thì trật tự nào sau đây là đúng để tạo thành 1 chuỗi thức ăn?
A. Cỏ – châu chấu – rắn – gà – vi khuẩn. B. Cỏ – châu chấu – gà – rắn – vi khuẩn.
C. Cỏ – vi khuẩn – châu chấu – gà – rắn. D. Cỏ – rắn – gà – châu chấu– vi khuẩn.
Câu 26. (Đề MH 2017) Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ
sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc ba là:
A. Cáo. B. Gà. C. Thỏ. D. Hổ.
Câu 27. (Đề MH 2019) Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
A. Lúa. B. Châu chấu. C. Nhái. D. Rắn.
Câu 28. Có những dạng tháp sinh thái nào?
A. Tháp số lượng và tháp sinh khối. B. Tháp sinh khối và tháp năng lượng.
C. Tháp năng lượng và tháp số lượng. D. Tháp số lượng, tháp sinh khối và tháp năng lượng.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 82


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 29. Tháp sinh thái nào luôn có dạng chuẩn?
A. Tháp số lượng. B. Tháp sinh khối.
C. Tháp năng lượng. D. Tất cả các tháp nêu trên.
Câu 30. Tháp năng lượng biểu thị mối tương quan nào giữa các bậc dinh dưỡng?
A. Mối tương quan về số lượng. B. Mối tương quan về sinh khối.
C. Mối tương quan về năng lượng. D. Tất cả các mối tương quan trên.
Câu 31. Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái cần bổ sung thêm một nguồn vật chất để nâng cao
hiệu quả sử dụng?
A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới. B. Hệ sinh thái biển.
C. Hệ sinh thái sông, ngòi. D. Hệ sinh thái nông nghiệp.
Câu 32. Câu nào dưới đây là câu đúng khi nói về hệ sinh thái?
A. Mọi tháp sinh thái trong tự nhiên luôn luôn có dạng chuẩn.
B. Mỗi loài sinh vật chỉ có thể tham gia 1 chuỗi thức ăn.
C. Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn không có mắt xích chung.
D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
Câu 33. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức
ăn này, cá rô là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
D. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Câu 34. (Đề thử nghiệm 2018) Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật phân giải?
A. Cỏ. B. Nấm hoại sinh. C. Vi khuẩn hoại sinh. D. Giun đất.
Câu 35. Trong một hệ sinh thái trên cạn, năng lượng được tích luỹ lớn nhất ở bậc dinh dưỡng
A. cấp 3. B. cấp 1. C. cấp cao nhất. D. cấp 2.
Câu 36. (Đề TN 2017) Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã
thảo nguyên.
D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
Câu 37. (Đề MH 2017) Cho các thông tin ở bảng Bậc dinh dưỡng Năng suất sinh học
dưới đây: Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng Cấp 1 2,2 × 106 calo
cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh Cấp 2 1,1 × 104 calo
dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là: Cấp 3 1,25 × 103 calo
A. 0,5% và 4%. B. 2% và 2,5%. Cấp 4 0,5 × 102 calo
C. 0,5% và 0,4%. D. 0,5% và 5%.
Câu 38. (Đề TN 2018) Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn lưới thức ăn ở sa mạc.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
D. Trong diễn thế, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 83


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 39. (Đề thử nghiệm 2018) Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ
làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là
nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Câu 40. (Đề thử nghiệm 2018) Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau: Cỏ
là thức ăn của thỏ, dê; gà ăn sâu; cáo ăn thỏ và gà; hổ sử dụng cáo, dê, thỏ làm thức ăn. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
(1) Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(2) Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
(3) Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
(4) Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 41. (Đề TN 2017) Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi
nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 42. (Đề TN 2017) Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được ký hiệu: A, B, C,
D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 43. (Đề MH 2019) Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu, chim
sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ, cáo ăn thỏ và chim sẻ, cú mèo ăn chuột. Phát
biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
B. Có 5 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 84
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 44. (Đề thử nghiệm 2018) Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được
mô tả như sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
(1) Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
(2) Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
(3) Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
(4) Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
(5) Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể
cá ngừ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 45. (Đề TN 2019) Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới
thức ăn ở hình bên:
I. Lưới thức ăn này có tối đa 4 bậc dinh dưỡng.
II. Đại bàng là loài khống chế số lượng cá thể của nhiều loài
khác.
III. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Chim gõ kiến là loài duy nhất khống chế số lượng xén tóc.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 46. (Đề TN 2021) Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả ở hình bên.
Nếu loài cỏ 1 bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì
theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng cỏ 2 chắc chắn sẽ tăng lên vì có nguồn dinh
dưỡng dồi dào hơn.
II. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên
quan đến cỏ 1.
III. Số lượng cá thể trâu rừng có thể bị giảm xuống.
IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
..............................................................................................................................................................................................................................

BÀI 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN


Câu 47. Chu trình sinh địa hóa là
A. chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.
B. sự trao đổi vật chất trong nội bộ quần xã.
C. sự trao đổi vật chất giữa các loài sinh vật thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
D. sự trao đổi vật chất giữa sinh vật tiêu thụ và sinh vật sản xuất.
Năm học: 2023 – 2024 Trang 85
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 48. Sự trao đổi vật chất trong chu trình sinh địa hóa bao gồm một số giai đoạn không xếp theo
trật tự diễn ra như sau:
(1) Vật chất từ cơ thể sinh vật trở lại môi trường
(2) Sự trao đổi vật chất qua các bậc dinh dưỡng.
(3) Vật chất từ môi trường vào cơ thể sinh vật.
Trật tự diễn ra nào sau đây là đúng của các giai đoạn trong chu trình sinh địa hóa?
A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (1) → (3). C. (3) → (2) → (1). D. (3) → (1) → (2).
Câu 49. Trong chu trình cacbon, CO2 trong tự nhiên từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ
quá trình nào?
A. Hô hấp của sinh vật. B. Quang hợp của cây xanh.
C. Phân giải chất hữu cơ. D. Khuếch tán.
Câu 50. CO2 từ cơ thể sinh vật được trả lại môi trường thông quá trình nào?
A. Quang hợp. B. Hô hấp yếm khí.
C. Do thải chất thải. D. Phân giải chất hữu cơ, hô hấp.
Câu 51. Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ CO2 tạo ra chất nào sau đây?
A. Cacbohidrat. B. Protein. C. Lipit. D. Vitamin.
Câu 52. Nguồn cacbon cung cấp trực tiếp cho sinh vật là
A. CO2 xác động thực vật. B. CO2 của khí quyển và hòa tan trong nước.
C. CO2 do các nhà máy thải ra. D. CO2 do động vật hô hấp.
Câu 53. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nào?
A. N2. B. NH4+. C. NO3-. D. NH4+ và NO3-.
Câu 54. Trên Trái Đất, sinh quyển bao gồm những khu sinh học nào?
A. Các khu sinh học trên núi. B. Các khu sinh học dưới biển.
C. Khu sinh học nước ngọt và nước mặn. D. Các khu sinh học dưới nước và trên cạn.
Câu 55. Các sông, suối, hồ, đầm thuộc loại khu sinh học nào sau đây?
A. Các khu sinh học trên cạn. B. Khu sinh học nước ngọt.
C. Khu sinh học nước mặn. D. Khu sinh học biển.
Câu 56. Các vùng nông ven biển, biển và đại dương thuộc loại khu sinh học nào sau đây?
A. Các khu sinh học trên cạn. B. Khu sinh học nước ngọt.
C. Khu sinh học nước mặn. D. Khu sinh học nước mưa.
Câu 57. Nơi có thực vật là rêu chiếm ưu thế thuộc
A. đồng rêu hàn đới. B. rừng mưa nhiệt đới.
C. rừng lá kim phương Bắc. D. rừng rụng lá ôn đới.
Câu 58. Nơi có thông, tùng, bách chiếm ưu thế thuộc
A. đồng rêu hàn đới. B. rừng mưa nhiệt đới.
C. rừng lá kim phương Bắc. D. rừng rụng lá ôn đới.
Câu 59. Nơi có thảm thực vật rất phong phú, phân thành nhiều tầng, có nhiều cây cao, cây dây leo
thân gỗ, cây họ lúa nhiều và có kích thước lớn … thuộc
A. đồng rêu hàn đới. B. rừng mưa nhiệt đới.
C. rừng lá kim phương Bắc. D. rừng rụng lá ôn đới.
Câu 60. (Đề TN 2018) Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Hoang mạc. C. Rừng lá rụng ôn đới. D. Thảo nguyên.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 86


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 61. Câu nào dưới đây là câu đúng?
A. Thực vật hấp thụ CO để tạo nên chất hữu cơ là cacbohidrat nhờ quá trình quang hợp.
B. Cây xanh có khả năng hấp thụ nitơ phân tử (N2).
C. Nước chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
D. Nguồn nước ngọt là không thiếu cho con người sử dụng mãi mãi.
Câu 62. (Đề MH 2017) Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên.
(2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn
dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây.
(4) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 63. (Đề thử nghiệm 2018) Khi nói về chu trình sinh địa hoá, những phát biểu nào sau đây sai?
(1) Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.
(2) Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp.
(3) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH +4 và NO -2 .
(4) Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Câu 64. (Đề TN 2018) Khi nói về chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon đioxit (CO2).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH +4 và NO3− .
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
...............................................................................................................................................................................................................................

BÀI 45 – 46: DÒNG NĂNG LƯỢNG - HIỆU SUẤT SINH THÁI &
QUẢN LÍ, SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN

Câu 65. Sinh quyển tồn tại và phát triển được là nhờ nguồn năng lượng nào?
A. Năng lượng gió. B. Năng lượng thủy triều.
C. Năng lượng từ than đá, dầu mỏ, khí đốt. D. Năng lượng mặt trời.
Câu 66. Sinh vật sản xuất sử dụng được
A. tia hồng ngoại. B. tia tử ngoại. C. tia cực tím. D. các tia sáng nhìn thấy.
Câu 67. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị mất dần do
A. sự cạnh tranh. B. quang hợp. C. do khả năng tiêu hóa kém.
D. hô hấp; chất thải và cành lá rụng, xương, da, lông, … (không làm thức ăn).
Câu 68. Sinh vật nào trong chuỗi thức ăn tiếp nhận năng lượng từ môi trường vô sinh?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật phân giải.

Năm học: 2023 – 2024 Trang 87


Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 69. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%)
A. năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp so với bậc dinh dưỡng cao liền kề.
B. năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng so với năng lượng đầu vào của chuỗi thức ăn.
C. năng lượng được tích tụ ở một bậc dinh dưỡng cần đánh giá so với năng lượng tích tụ ở một
bậc bất kì trước đó.
D. năng lượng đầu vào so với đầu ra cuối cùng.
Câu 70. Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp để điền vào chỗ (…) trong câu sau: “Nhìn chung, trong các
hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề thì hiệu suất sử
dụng năng lượng của bậc sau khoảng ……”.
A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 30%.
Câu 71. Nguồn năng lượng vô tận là:
A. Năng lượng từ than đá, dầu mỏ, khí đốt. B. Năng lượng nhiệt điện.
C. Năng lượng mặt trời, gió, sóng biển và thủy triều. D. Năng lượng hạt nhân.
Câu 72. Nguồn năng lượng sạch là:
A. Năng lượng từ than đá, dầu mỏ, khí đốt. B. Năng lượng nhiệt điện.
C. Năng lượng mặt trời, gió, sóng biển và thủy triều. D. Năng lượng hạt nhân.
Câu 73. (Đề TN 2019) Cho các hoạt động sau của con người:
I. Tăng cường khai thác rừng nguyên sinh.
II. Bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng.
III. Xử lí chất thải công nghiệp trước khi đưa ra môi trường.
IV. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần duy trì đa dạng sinh học?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 74. Trong tự nhiên có những dạng tài nguyên nào?
A. Tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh.
B. Tài nguyên không tái sinh và tài nguyên vĩnh cửu.
C. Tài nguyên tái sinh và tài nguyên vĩnh cửu.
D. Tài nguyên tái sinh, không tái sinh và vĩnh cửu.
Câu 75. Tài nguyên vĩnh cửu bao gồm:
A. Năng lượng mặt trời, gió, sóng biển và thủy triều. B. Than đá, dầu mỏ.
C. Năng lượng nhiệt điện. D. Năng lượng hạt nhân.
Câu 76. Đất, nước, sinh vật thuộc dạng tài nguyên
A. tái sinh. B. không tái sinh. C. vĩnh cửu. D. không thuộc loại nào.
Câu 77. Những giải pháp nào sau đây được xem là những giải pháp chính của phát triển bền vững,
góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu toàn cầu?
(1) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(2) Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(3) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
(4) Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(5) Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ, các chất kích thích sinh
trưởng, ... trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
Đáp án đúng là:
A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (5). C. (2), (3) và (5). D. (2), (4) và (5).
Năm học: 2023 – 2024 Trang 88
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 78. Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và
bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu, ... cho đời sống và công
nghiệp.
(3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.
(4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
(5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 79. Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững, chiến lược phát triển bền vững cần tập
trung vào các giải pháp nào sau đây?
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật, …).
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học, … trong sản xuất
nông nghiệp.
A. (1), (2), (5). B. (2), (4), (5). C. (2), (3), (5). D. (1), (3), (4).
Câu 80. Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực
vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác, ...
A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 81. Đa dạng sinh học là:
A. Sự phong phú về nguồn gen, loài, hệ sinh thái tự nhiên.
B. Sự phong phú về giống vật nuôi, cây trồng.
C. Sự phong phú về thực vật.
D. Sự phong phú về vi sinh vật.
Câu 82. (Đề MH 2017) Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên
thiên nhiên?
(1) Duy trì đa dạng sinh học.
(2) Lấy đất rừng làm nương rẫy.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (2), (4), (5).
Năm học: 2023 – 2024 Trang 89
Trắc nghiệm Sinh học 12 Tổ Sinh – Công nghệ
Câu 83. (Đề thử nghiệm 2018) Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt
động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.
(2) Trồng cây gây rừng.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 84. (Đề thử nghiệm 2018) Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
(2) Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
(3) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
(4) Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.
(5) Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 85. (Đề TN 2022) Phát biểu nào sau đây về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là sai?
A. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng
cao hơn.
B. Bậc dinh dưỡng phía sau tích lũy khoảng 90% năng lượng nhận từ bậc dinh dưỡng liền kề
thấp hơn.
C. Hiêu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng
trong hệ sinh thái.
D. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường.
Câu 86. (Đề TN 2023) Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng nhiều loài sinh vật
quý hiếm, cần ngăn chặn hành động nào sau đây?
A. Trồng cây gây rừng. B. Chặt phá rừng bừa bãi.
C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. D. Bảo vệ các loài động vật hoang dã.

*** HẾT ***


--- CHÚC CÁC EM HỌC TỐT ---

Năm học: 2023 – 2024 Trang 90

You might also like