You are on page 1of 23

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I SINH 12

CHƯƠNG I
MỨC 1
Câu 1. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử
ARN được gọi là
A. gen. B.codon. C. anticodon. D. mã di truyền.
Câu 2. Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UAG, UAA, UGA B. UUG, UGA, UAG C. UGU, UAA, UAG D. UUG, UAA, UGA
Câu 3. Mã di truyền là:
A. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.
C. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin.
Câu 4. En zym ADN- Polymeraza trong nhân đôi ADN có vai trò:
A. Nối các đơn phân và kéo dài mạch đơn mới. B. Tháo xoắn.
C. Tổng hợp ARN mồi. D. Nối các đoạn Okazaki.
Câu 5. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn có chiều:
A. 3’ → 5’ B. 5’ → 3’ C. cả 2 mạch của AND D. không có chiều nhất định
Câu 6. Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Bổ sung và bán bảo toàn.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung, song song, liên tục.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 7. Quá trình tái bản của ADN gồm các bước sau: 1: Tổng hợp các mạch ADN mới 2: Hai phân tử
ADN con xoắn lại 3: Tháo xoắn phân tử ADN. Thứ tự các bước đúng là:
A. 3,1,2. B. 3,2,1. C. 1,3,2. D. 1,2,3.
Câu 8. Cho các loại vật chất di truyền sau đây:1. ADN mạch kép 2. ADN mạch đơn 3. tARN 4. mARN
5. rARN. Loại vật chất có liên kết hidro trong cấu trúc là:
A. 1, 2, 3, 5 B. 1, 2, 3, 4, 5, C. 1, 2, 3 D. 1, 3, 5
Câu 9. Tính đặc hiệu của mã di truyền có nghĩa là:
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 10. Mã kết thúc của một gen nằm ở:
A. Đầu vùng kết thúc B. Cuối vùng kết thúc C. Cuối vùng mã hóa
D. Một vị trí bất kì trong vùng kết thúc
Câu 11. Bản chất của mã di truyền là
A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Câu 12. Các mã bộ ba khác nhau bởi:
A. Trật tự, số lượng của các nucleotit B. Thành phần các nucleotit
C. Số lượng các nucleotit D. Thành phần và trật tự các nucleotit
Câu 13. Cho các đặc điểm về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật như sau:
1. chiều tổng hợp; 2. các enzim tham gia; 3. thành phần tham gia; 4. số lượng các đơn vị nhân đôi; 5.
nguyên tắc nhân đôi; 6. số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân
thực khác với sự nhân đôi ADN ở E. coli về:
1
A. 1, 3, 4, 6. B. 1, 2, 4, 6. C. 2, 4. D. 3, 5.
Câu 14. Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:
A. Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
B. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN theo 2 hướng và ngược chiều nhau
C. 2 ADN mới được hình thành, 1 ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc thay đổi
D. 2 ADN mới được hình thành hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu
Câu 15. Vì sao trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch được tổng hợp liên
tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn?
(1). Vì ADN mẹ gồm hai mạch luôn song song và định hướng ngược chiều nhau
(2). Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’
(3). Vì ADN nhân đôi ADN theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Phương án đúng là:
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (2).
Câu 16. ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Khi thì từ một mạch, khi thì từ 2 mạch B. Từ cả 2 mạch
C. Từ mạch mang mã gốc D. Từ mạch có chiều 5' - 3'
Câu 17. Loại enzim nào sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã?
A. ARN pôlimeraza B. ADN pôlimeraza. C. Enzim nối ligaza D. Enzim nối helicase.
Câu 18. Trong quá trình dịch mã, giai đoạn tạo nên phức hệ axít amin-tARN (aa-tARN) là giai đoạn
A. hoạt hóa axít amin. B. mở đầu chuỗi pôlipéptít
C. kéo dài chuỗi pôlipéptít. D. kết thúc chuỗi pôlipéptít.
Câu 19. Thực chất của quá trình điều hoà hoạt động gen là điều hoà
A. lượng sản phẩm của gen được tạo ra. B. lượng prôtêin ức chế được tạo ra từ gen điều hoà.
C. sự hoạt động của vùng khởi động và vùng vận hành. D. quá trình dịch mã tổng hợp nên prôtêin.
Câu 20. Ôpêron là
A. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà.
B. một đoạn phân tử AND có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà.
C. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.
D. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau.
Câu 21. Trong cấu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là nơi:
A. mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế. B. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu quá trình
phiên mã. C. protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. chứa thông tin mã hóa các axit amin.
Câu 22. Đột biến gen là:
A. Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
B. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một
điểm nào đó của phân tử ADN.
C. Là những biến đổi trong vật liệu di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hoặc cấp độ tế bào (NST).
D. Là sự tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ trong quá trình thụ tinh.
Câu 23. Thể đột biến là:
A. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trội B. cá thể mang đột biến
gen đã biểu hiện ra kiểu hình
C. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn D. cá thể mang đột biến
đã biểu hiện ở kiểu hình
Câu 24. Trong tự nhiên, tần số đột biến của 1 gen thường trong khoảng:
A. 10-6 – 10-4 B. 10-4 – 10-2 C. 10-7 – 10-5 D. 10-3 – 10-2
Câu 25. Một nuclêôxôm trong NST có:
A. một phân tử ARN và nhiều phân tử prôtêin histôn.
B. một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin.
C. một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin histôn.
D. một phân tử ADN và nhiều phân tử prôtêin histôn.
Câu 26. Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về
2
A. mặt hình thái, số lượng và cấu trúc của NST, làm hỏng các gen có trên NST.
B. cấu trúc NST dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.
C. mặt số lượng NST, làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên NST.
D. cấu trúc NST nhưng không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
Câu 27. Đột biến lệch bội là
A. đột biến làm thay đổi số lượng NST ở tất cả các cặp NST tương đồng trong tế bào.
B. đột biến làm tăng số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng trong tế bào.
C. đột biến làm giảm số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng trong tế bào.
D. đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
Câu 28. Đột biến lệch bội gồm có các dạng cơ bản là
A. thể không (2n), thể một (2n+1), thể ba (2n+3), thể bốn (2n+4).
B. thể không (2n-2), thể một (2n-1), thể ba (2n+1+1+1), thể bốn (2n+4).
C. thể không (2n-2), thể một (2n-1), thể ba (2n+1), thể bốn (2n+2).
D. thể không (2n), thể một (2n+1), thể ba (2n+2), thể bốn (2n+3).
Câu 29. Cơ thể đa bội thường có đặc điểm
A. tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh sản nhanh, chống chịu tốt.
B. tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng nhanh, chống chịu tốt.
C. sinh sản nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao.
D. sinh trưởng và phát triển chậm, chống chịu kém, năng suất thấp.
Câu 30. Tự đa bội là hiện tượng trong tế bào có chứa
A. số NST cùng một loài tăng lên một số nguyên lần và lớn hơn 2n.
B. hai bộ NST đơn bội của hai loài.
C. hai bộ NST lưỡng bội của hai loài.
D. bộ NST lưỡng bội của loài.
MỨC 2:
Câu 31. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN pôlimeraza
bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'. (3) ARN pôlimeraza trượt dọc
theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'. (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu
kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 32. C h o c á c t h ô n g t i n s a u đ â y
(1)mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2)Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3)Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4)mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các
thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (4).
Câu 33. Sự giống nhau của quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp ARN là
A. trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.
B. thực hiện trên một đoạn phân tử ADN tương ứng với 1 hoặc 1 số gen.
C. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
D. việc lắp ghép các đơn phân thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 34. Quan hệ nào sau đây là đúng:
A. ADN tARN mARN Prôtêin B. ADN -> ADN mARN Prôtêin Tính trạng
C. mARN ADN Prôtêin Tính trạng D. ADN mARN -> mARN  Tính trạng
Câu 35. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1-tARN (aa1: axit amin đứng
liền sau axit amin mở đầu). (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5' - 3'.
3
((6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là
A. (3) --> (1) --> (2) --> (4) --> (6) --> (5). B. (1) --> (3) --> (2) --> (4) --> (6) --> (5).
C. (2) --> (1) --> (3) --> (4) --> (6) --> (5). D. (5) --> (2) --> (1) --> (4) --> (6) --> (3).
Câu 36. Bộ ba mã sao 5' GXA 3' có bộ ba đối mã tương ứng là:
A. 5' XGU 3' B. 5' GXA 3' C. 3' XGT 5' D. 5' UGX 3'
Câu 37. Đối với hoạt động của Opêron - Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng (lactôzơ) có vai trò:
A. hoạt hóa ARN- pôlimêraza B. ức chế gen điều hòa
C. hoạt hóa vùng khởi động D. vô hiệu hóa prôtêin ức chế
Câu 38. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có vai trò:
A. Trực tiếp kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc B. Tổng hợp Protein ức chế
C. Tổng hợp Protein cấu tạo nên enzim phân giải Lactôzơ D. Hoạt hóa enzim phân giải Lactôzơ
Câu 39. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ thì
prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào gen điều hòa. B. liên kết vào vùng vận hành.
C. liên kết vào vùng khởi động. D. liên kết vào vùng mã hóa.
Câu 40. Sự điều hòa biểu hiện của gen ở sinh vật nhân sơ khác với sinh vật nhân thực ở:
A. Có sự tham gia của operon B. Có sự tham gia của gen tăng cường.
C. Có sự tham gia của gen điều hòa D. Chủ yếu điều hòa ở mức phiên mã
Câu 41. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hyđrô sẽ:
A. tăng 1. B. tăng 2. C. giảm 1. D. giảm 2.
Câu 42. Giải thích nào sau đây liên quan đến đột biến gen là đúng?
A. Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể
B. Đột biến gen luôn làm rối loạn quá trình tổng hợp prôtêin nên có hại
C. Đột biến gen làm mất cả bộ ba nuclêôtit thì gây hại nhiều hơn đột biến gen chỉ làm mất một cặp
nuclêôtit
D. Hậu quả của đột biến gen không phụ thuộc vào vị trí xảy ra đột biến
Câu 43. Chọn câu phát biểu không đúng đối với NST ở sinh vật nhân thực
A. số lượng NST trong tế bào càng nhiều sinh vật càng tiến hoá
B. bộ NST của mỗi loài đặc trưng về hình thái, số lượng và cấu trúc
C. giới tính của một loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào.
D. hình thái của NST biến đổi qua các kì phân bào.
Câu 44. NST được coi là cơ sở vật chất di truyền của tính di truyền ở cấp độ tế bào vì chúng
A. NST là cấu trúc mang gen, mà gen là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
B. điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức xoắn cuộn của NST.
C. điều khiển tế bào phân chia đều vật chất di truyền ở phân bào.
D. tham gia vào mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu 45. Loại đột biến không làm thay đổi hàm lượng vật chất di truyền trên NST là:
A. Mất đoạn B. Chuyển đoạn không tương hỗ. C. Lặp đoạn D. Đảo đoạn
Câu 46. Một phụ nữ trong quá trình phát triển của cơ thể có những biểu hiện sinh lí khác thường. Khi tiến
hành làm tiêu bản tế bào từ tế bào cơ thể người phụ nữ này người ta thấy cặp NST số 21 có 3 chiếc, còn
các cặp khác bình thường. Có thể kết luận, người phụ nữ trên bị đột biến lệch bội dạng
A. thể ba. B. thể một. C. thể không. D. thể bốn.
Câu 47. Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và
Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau
đây?
A. AaBbEe. B. AaBbDddEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDEe.
Câu 48. Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các thể
ba này có số lượng NST trong tế bào xôma:
A. khác nhau và có kiểu hình khác nhau. B. giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
4
C. khác nhau và có kiểu hình giống nhau. D. giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 49. Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST không thể phân li
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST
Câu 50. Một trong các cơ chế phát sinh của ĐB lệch bội là:
A. Lần NP đầu tiên của hợp tử tất cả các cặp NST không phân li tạo thể lêch bội.
B. 1 hay 1 số cặp NST không phân li trong GP tạo gtử thiếu hay thừa 1 vài NST, các gtử này kết hợp
với gtử bình thường tạo thể lệch bội.
C. 1 hay 1 số cặp NST không phân li trong GP tạo gtử thiếu hay thừa 1 vài NST, các gtử này kết hợp
với nhau tạo thể lệch bội.
D. 1 hay tất cả các cặp NST không phân li trong GP tạo gtử 2n, các gtử này kết hợp với gtử bình thường
tạo thể lệch bội.
Câu 51. Cà chua có bộ NST 2n =24. Tế bào nào sau đây là thể đa bội lẻ?
A. Tế bào có 25 NST. B. Tế bào có 23 NST. C. Tế bào có 36 NST. D. Tế bào có 48 NST.
Câu 52. Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là
A. bộ NST trong tế bào có số lượng gấp đôi.
B. tế bào mang cả hai bộ NST của hai loài khác nhau.
C. khả năng sinh trưởng, phát triển và tổng hợp chất hữu cơ kém hơn.
D. gặp ở động vật nhiều hơn so với thực vật.
Câu 53. Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là
A. tất cả các cặp NST (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly.
B. một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân.
C. một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân.
D. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân.
Câu 54. Đột biến cấu trúc NST khác đột biến gen ở điểm nào?
A. Đột biến cấu trúc NST làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng còn đột biến gen thường
có hại cho sinh vật.
B. Đột biến cấu trúc NST làm tăng hoặc giảm số lượng gen trong NST thì đột biến gen làm tăng hoặc
giảm số lượng nuclêôtit trong ADN.
C. Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các gen trong NST thì đột biến gen làm
thay đổi số lượng hoặc trình tự các cặp nuclêôtit trong ADN.
D. Đột biến cấu trúc NST gây chết sinh vật còn đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình của sinh vật.
Câu 55. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST kép tương đồng có
thể
A. không xảy ra hiện tượng đột biến. B. gây đột biến đảo đoạn và lặp đoạn.
C. gây đột biến lặp đoạn và mất đoạn. D. gây đột biến chuyển đoạn và mất đoạn

MỨC 3:
Câu 56. Trong các cơ chế di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp xuất hiện nguyên tắc bổ sung giữa các
bazơ nitơ? 1. Nhân đôi ADN. 2. Phiên mã. 3. Phiên mã ngược. 4. Thụ tinh. 5. Dịch mã.
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 57. Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại
nu gồm: 22%A, 22%T, 29%G và 27%X. Vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là:
A. ADN mạch kép B. ADN mạch đơn C. ARN mạch kép D. ARN mạch đơn
Câu 58. Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtít T chiếm 20%. Số nuclêôtít mỗi loại trong phân
tử ADN này là
A. A = T = 600; G = X = 900. B. A = T = 900; G = X = 600.
C. A = T = G = X = 750. D. A = T = G = X = 1500.
Câu 59. Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có
tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
5
A. 6 loại mã bộ ba. B. 3 loại mã bộ ba. C. 27 loại mã bộ ba. D. 9 loại mã bộ ba.
Câu 60. Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau:
3’…. A T G X A T G G X X G X …. 5’. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được hình thành từ
đoạn mạch này sẽ có trình tự
A. 5’. …. T A X G T A X X G G X G…. 3’ B. 3’. …. T A X G T A X X G G X G…. 5’
C. 5’…. U A X G U A X X G G X G…. 3’ D. 3’…. A T G X G T A X X G G X T…. 5’
Câu 61. Khi nói về quá trình tự nhân đôi của ADN có các nội dung:
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào của tế bào nhân thực.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5'→ 3'.
5. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát
triển của chạc chữ Y
6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. Số nội dung nói đúng là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 62. Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số
phân tử mARN sơ khai là
A. 15. B. 5. C. 10. D. 32.
Câu 63. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?
(1): ABCD*EFGH → ABGFE*DCH.
(2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một NST.
B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một NST.
D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
Câu 64. Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi pôlipeptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch
nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã trên gen
A. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1) B. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2)
C. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1) D. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2)
Câu 65. Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5'XGA3' mã hoá axit amin
Acginin; 5'UXG3' và 5'AGX3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5'GXU3' mã hoá axit amin Alanin. Biết
trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ
là 5'GXTTXGXGATXG3'. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin
tương ứng với quá trình dịch mã là
A. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin. B. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin.
C. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin. D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin.
Câu 66. Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại ribonuclêôtit để tổng hợp một phân tử
mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là:
A. A, G, X B. U, A, X C. U, A, G D. U, G, X
Câu 67. Ở người, 1 gen tổng hợp lặp lại 200 lần phân tử mARN, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp
độ:
A. Sau dịch mã B. Khi dịch mã C. Lúc phiên mã D. Trước phiên mã
Câu 68. Một đoạn mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3’ TAX XXX AAA XGX TTT GGG GXG ATX 5’. Một đột biến thay thế nuclêôtit thứ 13 trên gen là
T bằng A. Số axit amin của phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen đột biến mã hóa là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 7

6
Câu 69. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa nhiều cặp gen
dị hợp. Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu trúc NST và không xảy ra hoán vị gen, thì loài này có
thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST?

A. 7. B. 14. C. 35. D. 21.

Câu 70. Hội chứng Đao là bệnh phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến NST đã gặp ở người, lí
do nào dưới đây có thể giải thích được thực tế này?
A. Ở người, cặp NST số 21 rất dễ bị thay đổi về cấu trúc
B. Ở người, cặp NST số 21 rất dễ bị rối loạn trong quá trình phân li
C. Ở người, cặp NST số 21 có kích thước nhỏ chứa nhiều gen nên đột biến thường bị phát hiện.
D. Ở người, NST số 21 chứa ít gen hơn phần lớn các NST khác nên sự mất cân bằng gen do thừa một
NST là ít nghiêm trọng hơn do đó người bệnh thường sống được.
Câu 71. ở một loài bộ NST 2n = 20 số lượng, NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm là:
A. 19 B. 20 C. 21 D. 22
Câu 72. Tế bào mang kiểu gen Aaa thuộc thể đột biến nào sau đây?
A. Dị bội 2n + 1 hay tam bội 3n B. Dị bội 2n + 2 hay tứ bội 4n
C. Dị bội 2n +1 D. Thể tam bội 3n
Câu 73. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, kiểu
gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. AAaa. B. Aaaa. C. AAAa. D. aaaa.
Câu 74. Một loại thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ 1
đến 6 mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào của thể đột biến
(1)21 NST(2)18 NST(3)9 NST(4)15 NST(5)42 NST(6)54 NST. Những thể đột biến đa bội lẻ là
A. (2), (5), (6) B. (1), (3), (4) C. (1), (4), (5) D. (2), (3), (6)
Câu 75. Trong thực tiễn chọn giống, để xác định vị trí của gen trên NST, người ta có thể sử dụng dạng
đột biến
A. tam bội. B. lệch bội. C. dị đa bội. D. tứ bội.
Câu 76. Khi xử lý cosixin để phá hủy các thoi phân bào ở kì giữa nguyên phân thì số lượng nhiễm sắc thể
của các tế bào con sẽ
A. giảm đi 1/ 4 B. tăng gấp đôi C. tăng gấp bốn D. giảm đi một nửa
Mức 4:
Câu 77. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế
bào chất.
(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào
chất có cấu trúc kép, mạch vòng.
(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử
luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 78. Trong cùng 1 gen, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn trong các trường
hợp còn lại?
A. Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp ở vị trí 15,16,17. B. Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 4.
C. Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 15 và số 30. D. Thêm một cặp nucleotit ở vị trí số 6.
Câu 79. Cho các phát biểu sau về gen và mã di truyền:
1. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
2. Tất cả các sinh vật nhân thực đều có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin
(êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

7
3. Kháng thể, enzim là sản phẩm của gen cấu trúc. 4. Mã di truyền là mã bộ ba.
5. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài
ngoại lệ.
6. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba. Số phát biểu có
nội dung đúng là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 80. Một gen nhân đôi một số lần, tổng số mạch đơn chứa trong các gen con nhiều gấp 16 lần số
mạch đơn có trong gen lúc đầu. Số lần gen đã nhân đôi là
A. 2 lần. B. 3 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.
Câu 81. Trong các phát biểu sau đây. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Chỉ một trong hai mạch của gen làm mạch khuôn trong quá trình phiên mã.
II. Mạch khuôn của gen có chiều 3'-5' còn mARN được tổng hợp thì có chiều ngược lại 5'-3'.
III. Tuỳ theo loại enzim có lúc mạch thứ nhất, có lúc mạch thứ hai của gen được dùng làm mạch khuôn.
IV. Khi biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại ribônuclêôtit trong phân tử mARN ta suy ra được tỉ lệ % hay
số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen và ngược lại.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 82. Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 83. Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ
vẫn được tạo ra? Có một số giải thích về hiện tượng trên như sau:
1. Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình
phiên mã.
2. Do gen điều hoà (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.
3. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế.
4. Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen. Số giải thích đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 84. Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân
đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193 ađênin và 6300 guanin. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy
ra?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G - X. B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A - T.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A – T D. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G - X.
Có một bệnh di truyền hiếm gặp có triệu chứng suy giảm miễn dịch, chậm lớn, chậm trưởng thành
và đầu nhỏ. Giả sử tách chiết được ADN từ một bệnh nhân có các triệu chứng nêu trên và tìm thấy
các mạch ADN có độ dài bằng nhau và các đoạn ADN khác có kích thước rất ngắn nhưng có tổng
khối lượng tương đương nhau. Các nhà khoa học đã xác định được nguyên nhân là do đột biến làm
sai hỏng một loại enzim tham gia trong quá trình nhân đôi ADN. Hãy dùng dữ kiện để trả lời 3 câu
hỏi liên tiếp sau ;
Câu 85. Khả năng cao có liên quan đến loại enzim nào dưới đây?
A. ADN polimeraza B. ARN polimeraza C. Heligaza D. ADN ligaza
Câu 86. Theo em, đâu là giả thuyết hợp lý nhất về nguyên nhân gây ra bệnh này?
A. Đã xảy ra đột biến của một hoặc một số enzim tham gia trong quá trình nhân đôi ADN được tách chiết
trên
B. Đã xảy ra đột biến ở gen quy định tổng hợp enzim ADN ligaza
C. Đã xảy ra đột biến ở gen quy định tổng hợp enzim ADN polimeraza hoặc ARN polimeraza
D. Đã xảy ra đột biến ở gen quy định tổng hợp enzim ADN heligaza

8
Câu 87. Cho các nhận định sau về quá trình nhân đôi ADN để giải thích cho kết quả thu được khi tách
chiết ADN ở bệnh nhân trên.
1. Mạch gốc 3’-5’ sẽ tổng hợp mạch mới liên tục, mạch còn lại tổng hợp mạch mới gián đoạn thành các
đoạn okazaki có độ dài tương đương nhau
2. Do cơ thể cung cấp thiếu enzim ARN polimeraza nên có nhiều đoạn ADN tổng hợp bị ngắn
3. Do thiếu enzim ADN ligaza nên các đoạn okazaki không nối được với nhau tạo mạch hoàn chỉnh nên
có những đoạn ADN ngắn
4. Do thiếu enzim Heligaza nên có nhiều đoạn không tháo xoắn được làm cho việc tổng hợp ADN bị gián
đoạn tạo thành các đoạn nhỏ
Tập hợp các nhận định để giải thích đúng nguyên nhân là:
A. 1,3 B. 2,4 C. 1,4 D. 2,3
Cho hình sau, hãy phân tích các thông tin trên hình và dựa vào kiến thức đã học hãy trả lời 3 câu
hỏi liên tiếp dưới đây:

Câu 88. (a), (b), (c) được chú thích lần lượt là:
A. mạch liên tục; đoạn okazaki; đoạn mồi B. mạch liên tục; đoạn mồi; đoạn okazaki
C. Đoạn okazaki; mạch liên tục; đoạn mồi D. đoạn mồi, đoạn okazaki; mạch liên tục
Câu 89. Từ hình trên ta rút ra được một số nhận xét sau:
1. Đây là mô tả quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân thực
2. Mạch mới được tổng hợp liên tục chỉ có ở 1 trong 2 mạch khuôn
3. Chiều tổng hợp mạch mới ngược chiều với chiều mạch khuôn
4. Mạch ADN mới chỉ được tổng hợp theo chiều 5’-3’
5. 2 mạch đơn mới được tổng hợp có trình tự và số lượng nu như nhau.
Số nhận định đúng là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 90. Giả sử trên một chạc chữ Y của đơn vị tái bản có 232 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi trong đơn vị
tái bản trên là:
A. 466. B. 464. C. 460. D. 468.
Câu 91. Trong một quần thể thực vật, trên NST số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do
đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác nhau là

9
1. ABCDEFGH. 2. AGCEFBDH 3. ABCGFEDH 4. AGCBFEDH
Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên là
A. 1 → 3 → 4 → 2. B. 1 → 4 → 3 → 2.
C. 1  3  4 → 2. D. 1 → 2 → 3 → 4.
Câu 92. Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Nếu có đột biến lệch bội xảy ra, có thể phát
hiện tối đa số thể đột biến thể ba (2n + 1) trong quần thể của loài là
A. 36. B. 24. C. 48. D. 72.
Câu 93. Khi nói về đột biến số lượng NST có các phát biểu sau:
1. Đột biến đa bội có hai dạng là đột biến đa bội chẵn và đột biến đa bội lẻ.
2. Hội chứng claiphento, hội chứng 3X (siêu nữ) đều do đột biến dị đa bội gây ra.
3. Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính.
4. Hiện tượng lai xa kèm theo đa bội hoa có vai trò rất quan trọng trong quá tình tiến hóa hình thành loài
mới đặc biệt là ở thực vật bậc cao. 5. Cơ thể tự đa bội có kích thước tế bào to hơn, phát triển, chống chịu
và sức sinh sản thường tốt hơn so với cơ thể bình thường. 6. Hiện tượng đa bội thường gặp ở thực vật, ít
gặp ở động vật.
Số phát biểu có nội dung không đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 94. Ở một loài thực vật tam bội, hạt phấn lưỡng bội không đủ sức cạnh tranh với hạt phấn đơn bội.
Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai ♂ AAa x ♀ Aaa, biết rằng các giao tử cái có sức sống
như nhau và gen A qui định hoa đỏ, a qui định hoa trắng.
A. 3 đỏ: 5 trắng B. 11 đỏ: 1 trắng C. 5 đỏ: 1 trắng D. 27 đỏ: 1 trắng
Câu 95. Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được
các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
A. 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4.
Câu 96. Lai 2 thứ cà chua tứ bội: AAaa (quả đỏ) x AAaa (quả đỏ), tỉ lệ của kiểu gen AAaa ở F1 là:
A. 36% B. 50%. C. 94%. D. 12,5%.
Câu 97. Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành
lá to này đem trồng người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích hiện tượng
trên
A. Cây lá to được hình thành do đột biến đa bội B. Cây lá to được hình thành do đột biến lệch bội
C. Cây lá to được hình thành do đột biến gen D. Cây lá to được hình thành do đột biến cấu trúc
Câu 98. Nhà khoa học Frederick Griffith đã tiến hành một thí nghiệm nhằm nghiên cứu 2 chủng vi
khuẩn có khả năng gây bệnh viêm phổi ở chuột (chủng S và chủng R) như hình dưới đây. Biết chủng S là
chủng tế bào có lớp vỏ ở bên ngoài, chủng R là chủng không có lớp vỏ bên ngoài.

10
Có bao nhiêu kết luận hợp lí có thể được rút ra trong những kết luận sau?
1. Vi khuẩn chủng R đã biến đổi thành chủng S bằng một nhân tố di truyền chưa biết nào đó khi tiếp xúc
với chủng S đã chết.
2. Chủng S là chủng gây bệnh cho chuột (chủng độc) còn chủng R là chủng không gây bệnh (chủng
không độc)
3. Lớp vỏ ngoài có khả năng kháng lại hệ thống bảo vệ của cơ thể chuột nên làm chuột bị bệnh
4. Chủng R khi tiếp xúc với chủng S đã chết thì lớp vỏ ngoài chủng S đã chuyển sang chủng R làm chúng
có khả năng gây bệnh.
5. hai chủng này mẫn cảm với yếu tố nhiệt độ
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

CHƯƠNG II. (36)


MỨC 1:
Câu 99. Đối tượng nghiên cứu trong các thí nghiệm của Menden là:
A. Người. B. Ruồi giấm. C. Thực vật có hoa. D. Đậu Hà Lan
Câu 100. Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. gen trội hay gen lặn qui định. B. một nhân tố di truyền qui định.
C. một cặp nhân tố di truyền qui định. D. hai cặp nhân tố di truyền qui định
Câu 101. Lai phân tích là phép lai giữa một cá thể cần kiểm tra kiểu gen với một cá thể mang
A. tính trạng lặn B. kiểu gen đồng hợp tử trội
C. kiểu gen đồng hợp tử D. tính trạng trội
Câu 102. Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai
A. một hoặc nhiều cặp tính trạng. B. một cặp tính trạng.
C. hai hay nhiều cặp tính trạng. D. nhiều cặp trạng.
Câu 103. Thế nào là lai 1 cặp tính trạng?
A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
11
B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
Câu 104. Một trong những điều kiện để trong phép lai hai cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu
hình tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen là
A. các cặp gen phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. các gen phải nằm ở vị trí khác xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. các cặp gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
D. các gen phải cùng tác động để hình thành nên nhiều tính trạng.
Câu 105. Tác động bổ trợ (bổ sung) là:
A. Trường hợp gen này có tác dụng kìm hãm không cho gen khác biểu hiện ra kiểu hình
B. Trường hợp 2 hay nhiều gen không alen cùng qui định một tính trạng, trong đó mỗi gen có vai trò
ngang nhau
C. Trường hợp 2 hay nhiều gen khác locut tác động qua lại qui định kiểu hình mới khác hẳn với bố mẹ
so với lúc đứng riêng.
D. Trường hợp 1 gen cùng chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng
Câu 106. Hai gen không alen (Aa, Bb) cùng qui định một tính trạng. P thuần chủng khác nhau về hai
cặp gen tương phản, F2 phân li kiểu hình:
(1) 9: 3: 3: 1 (2) 9: 6: 1 (3) 1: 4: 6: 4: 1 (4) 9: 7 (5) 15: 1 Tỉ lệ nào đặc trưng với kiểu tác động bổ trợ?
A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 5, C. 2, 3, 4 D. 3, 4,5
Câu 107. Loại tính trạng thường bị chi phối bởi kiểu tác động cộng gộp là:
A. tính trạng chất lượng. B. tính trạng trội. C. tính trạng lặn. D. tính trạng số lượng.
Câu 108. Trong trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản B. Các gen chi phối các
tính trạng phải trội hoàn toàn C. Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng của một cặp NST (NST)
tương đồng D. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính
Câu 109. Ở mỗi loài, số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
A. đơn bội của loài đó (n). B. lưỡng bội của loài đó (2n). C. tam bội của
loài đó (3n). D. tứ bội của loài đó (4n).
Câu 110. Phép lai được thực hiện có sự thay đổi vai trò của bố, mẹ trong quá trình lai được gọi là:
A. Lai xa. B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. D. Lai tế bào
Câu 111. Tương tác gen là:
A. Trường hợp 2 hay nhiều alen cùng locut chi phối sự biểu hiện của một tính trạng.
B. Trường hợp hai hay nhiều alen cùng qui định một tính trạng.
C. Trường hợp hai hay nhiều alen khác locut cùng qui định một tính trạng.
D. Trường hợp một gen qui định nhiều tính trạng.
Câu 112. Kiểu gen nào được viết dưới đây là dị hợp chéo?
A. Aa//Bb. B. Ab//aB. C. ab//ab. D. AB//ab.
Câu 113. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50% B. Làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp
C. Bằng tổng tần số giao tử hoán vị D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
Câu 114. Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng:
A. Một gen quy định nhiều tính trạng B. Nhiều gen quy định một tính trạng
C. Nhiều gen alen cùng chi phối 1 thứ tính trạng D. Tác động cộng gộp
Câu 115. Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là:
A. Luôn di truyền theo dòng bố. B. Chỉ biểu hiện ở con đực
C. Được di truyền ở giới dị giao tử D. Không phân biệt được gen trội hay gen lặn
Câu 116. Bệnh di truyền nào dưới đây cho phép người bệnh sống một cuộc sống gần như bình thường:
A. Bệnh máu khó đông B. Bệnh teo cơ C. Bệnh mù màu D. Bệnh huyết cầu đỏ hình liềm
Câu 117. Hịên tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng
12
A. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
B. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể Y.
C. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể X.
D. di truyền các tính trạng giới tính mà gen quy định chúng nằm trên các nhiễm sắc thể thường.
Câu 118. Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen ngoài nhân?
A. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai B. bố di truyền tính trạng cho con trai.
C. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ. D. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ
Câu 119. Điều nào sau đây không đúng khi đề cập đến mức phản ứng?
A. Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là tính trạng quy định chất lượng.
B. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là tính trạng quy định số lượng
C. Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình của cùng một kiểu gen với các môi trường khác nhau.
D. Mức phản ứng do môi trường quy định do đó không có khả năng di truyền.
MỨC 2:
Câu 120. Bản chất của quy luật phân li theo Menđen là
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 2: 1. B. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính
trạng lặn.
C. mỗi nhân tố di truyền của 1 cặp phân li đồng đều về các giao tử.
D. hiện tượng xuất hiện con lai F2 với tỉ lệ kiểu hình 3 trội: 1 lặn.
Câu 121. Công thức lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
V. aa x aa
I. Aa x Aa II. Aa x aa III. AA x aa IV. AA x Aa
A. I, II. B. II, IV. C. III, IV. D. II, III.
Câu 122. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập
của hai nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các alen.
B. các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc
lập của các cặp gen dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể.
C. các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li
độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen.
D. các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập
của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen.
Câu 123. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là
A. sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
B. sự trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
C. sự trao đổi chéo của các crômatit trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
D. sự trao đổi giữa các đoạn NST trên cùng một NST.
Câu 124. Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau thì cách viết kiểu gen nào sau
đây là đúng?
A. AB//ab B. AaBb C. AaXBXb D. X BA X ba
Câu 125. Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là:
A. Vai trò của ngoại cảnh B. Tính chất của gen
C. Vị trí của gen trên NST (NST) D. Vị trí của gen ở trong hai ngoài nhân
Câu 126. Khi xét sự di truyền của một tính trạng. Điều nào sau đây giúp ta nhận biết tính trạng đó được
di truyền theo qui luật tương tác của hai gen không alen?
1. Tính trạng đó được phân li ở thế hệ sau theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1 hay biến đổi của tỉ lệ này.
2. Tính trạng đó được phân li kiểu hình ở thế hệ sau theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1 hay biến đổi của tỉ lệ này
3. Kết quả lai phân tích xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1 hay biến đổi của tỉ lệ này. Phương án đúng:
A. 2 B. 3 C. 1, 2, 3 D. 1 và 2
Câu 127. Lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện
cây hoa kép, F2 phân li kiểu hình theo số liệu 1080 cây hoa kép: 840 cây hoa đơn. Tỉ lệ phân li kiểu hình
ở đời F2 là:
A. 3 hoa kép: 1 hoa đơn B. 9 kép: 7 đơn C. 9 đơn: 7 kép D. 13 kép: 3 đơn
13
Câu 128. Trong kiểu tương tác cộng gộp, kiểu hình phụ thuộc vào?
A. Số alen trội trong kiểu gen. B. Số alen trong kiểu gen.
C. Cặp gen đồng hợp. D. Cặp gen dị hợp.
Câu 129. Cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con thu được 150 cây hoa đỏ, 10 cây hoa trắng. Sự di
truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. phân li độc lập của Menđen. B. liên kết gen hoàn toàn. C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác bổ trợ.
Câu 130. Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là
A. người ta có thể tạo ra những tổ hợp nhiều tính trạng tốt cùng một thời điểm.
B. người ta có thể loại bỏ cùng một lúc nhiều tính trạng xấu ra khỏi quần thể.
C. người ta có thể chọn được những tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
D. tạo ra trong quần thể vật nuôi nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho chọn lọc.
Câu 131. Cho kiểu gen Aa Bd//bD liên kết hoàn toàn. Cách viết giao tử nào sau đây là đúng?
A. A Bd B. ABd C. AB d D. ABd
Câu 132. Nhận định nào sau đây không đúng với hiện tượng liên kết gen?
A. Các gen quy định các tính trạng di truyền cùng nhau.
B. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo cho các tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau.
D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
Câu 133. Điểm chung giữa di truyền độc lập và di truyền liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen) là:
A. tạo nguồn biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
B. các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
C. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
D. các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Câu 134. Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt
có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật:
A. Tương tác bổ sung B. Liên kết gen hoàn toàn. C. Tác động đa hiệu của gen. D. Tương tác cộng
gộp.
Câu 135. Ý nghĩa trong sản xuất của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là:
A. Giúp phân biệt giới tính ở giai đoạn sớm, nhất là ở gia cầm B. Tăng cường hiệu quả
của phép lai thuận nghịch trong việc tạo ưu thế lai C. chọn đôi giao phối thích hợp để tạo ra các biến
dị tổ hợp monhgmuốn D. tất cả đều đúng
Câu 136. Bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người có xu hướng dễ biểu hiện ở
người nam do:
a. Ở người nam gen lặn biểu hiện trên NST X không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế
b. Do trong quần thể, mẹ là người mang gen bệnh nên truyền gen bệnh cho con trai
c. NST giới tính X bị bất hoạt nên gen bệnh trên NST giới tính X không gây biểu hiện ở người nữ XX
d. Ở người nam gen lặn đột biến dễ dàng xuất hiện ở trạng thái đồng hợp và biểu hiện bệnh
Câu 137. Ở một loài lưỡng bội, xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y
thì trong loài có thể có số kiểu gen bình thường tối đa là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 138. Khi nghiên cứu ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy ruồi có gen cánh cụt thì đốt thân ngắn lại,
lông cứng ra, trứng đẻ ít đi tuổi thọ ngắn. . . . Hiện tượng này được giải thích:
A. Gen cánh cụt đã bị đột biến

B. Tất cả các tính trạng trên đều do gen cánh cụt gây ra

C. Gen cánh cụt đã tương tác với các gen khác trong kiểu gen để chi phối các tính trạng khác

D. Là kết quả của hiện tượng thường biến dưới tác động trực tiếp của MT lên gen quy định cánh cụt

14
Câu 139. Một loài hoa có kiểu hình màu đỏ thuần chủng khi trồng ở môi trường có nhiệt độ là 350C thì
có màu trắng, nhưng cây đó trồng ở nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa màu đỏ là do:
A. Bố mẹ truyền cho con những tính trạng phản ứng linh hoạt với môi trường

B. Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng đến biểu hiện của màu hoa

C. Kiểu gen quy định màu đỏ phản ứng nhiều với nhiệt độ

D. Sự đột biến kiểu gen quy định màu đỏ và sau đó hồi biến

Câu 140. Điều không đúng về các gen nằm trong ti thể và lạp thể là
A. sự di truyền hoàn toàn theo quy luật Menđen. B. ADN có dạng xoắn kép, trần, mạch vòng tương
tự ADN vi khuẩn.
C. một gen chứa rất nhiều bản sao. D. có khả năng đột biến và di truyền các đột biến
đó.
Câu 141. Lai giống lợn Ỉ thuần chủng nặng 60 kg với lợn Landrat thuần chủng nặng 100 kg. F1 nặng
120 kg. Biết 4 cặp gen nằm trên 4 nhiễm sắc thể thường và mỗi cặp chứa gen trội làm tăng trọng gấp 3 lần
cặp gen lặn. F1 có ưu thế lai là do:
A. Tác động cộng gộp các gen trội có lợi B. Tác động cộng gộp các gen lặn có lợi

C. Tác động át chế gen trội D. Tác động bổ trợ

Câu 142. Ở bò tính trạng nào sau đây có mức phản ứng rộng nhất?
A. kích thước cơ thể B. sản lượng sữa C. tỉ lệ bơ trong sữa D. độ dày lông
Câu 143. Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa:
A. làm tăng khả năng sinh sản của loài. B. giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
C. là nguyên liệu của tiến hoá và chọn giống. D. tạo ra nhiều kiểu gen khác nhau.
MỨC 3:
Câu 144. Một ruồi giấm có kiểu gen Dd phát sinh các loại giao tử có tỉ lệ nào sau đây ?
1 1 1 1 3 1
A. DD và dd. B. D và d. C. D và d. D. 100%Dd.
2 2 2 2 4 4
Câu 145. Ở người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi
các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy
định bởi kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Hôn nhân giữa bố và mẹ có kiểu
gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
A. IAIO và IAIB B. IBIO và IAIB C. IAIB và IAIB D. IAIO và IBIO
Câu 146. Theo kết quả thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng
tương phản thuần chủng thì thế hệ thứ 2 có sự phân tính về kiểu gen theo tỉ lệ
A. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. B. 0,50AA: 0,50aa. C. 0,75AA: 0,25aa. D. 100% Aa.
Câu 147. Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng
khác nhau bởi n cặp tương phản thì Số loại kỉểu hình ở F2 là:
A. 9:3:3:1 B. 2n C. (3:1)n D. 3n
Câu 148. Cho cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân. Số loại giao tử được tạo ra là:
A. 6 B. 4 C. 8 D. 2
Câu 149. Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 10 loại kiểu gen. B. 54 loại kiểu gen. C. 28 loại kiểu gen. D. 27 loại kiểu gen.
Câu 150. Ở ngô tính trạng kích thước thân do 3 cặp alen (Aa, Bb, Dd) qui định. Mỗi gen trội làm cho
cây cao thêm 10cm. Chiều cao cây thấp nhất là 80cm. Chiều cao cây cao nhất là:
A. 120 cm B. 140 cm C. 110 cm D. 100cm

15
AB
Câu 151. Cho cá thể có kiểu gen (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu
ab
gen này với tỉ lệ là:
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 100%.
Bd
Câu 152. Một cơ thể có kiểu gen Aa . Nếu hai cặp gen Bb và Dd liên kết hoàn toàn với nhau thì khi
bD
giảm phân, số loại giao tử có thể tạo ra là
A. 2 B. 6 C. 4 D. 8
Câu 153. Cho khoảng cách giữa các gen tren một nhiễm sắc thể như sau: AB = 1,5cM, AC = 14cM, BC
= 12,5cM, DC = 3cM, BD = 9,5cM. Trật tự các gen trên nhiễm sắc thể là:
A. ABDC B. ABCD C. ADBC D. BCAD
Câu 154. Ở chuột, gen A quy định màu lông vàng, một gen trội R khác độc lập với gen A quy định màu
lông đen. Khi có mặt cả 2 gen trội bên trong kiểu gen thì chuột có màu lông xám, chuột có kiểu gen đồng
hợp lặn aarr có lông màu kem. Tính trạng màu sắc lông chuột là kết quả của trường hợp:
A. Di truyền phân ly độc lập B. Tác động át chế

C. *Tác động bổ trợ D. Tác động cộng gộp

Câu 155. Sự tương tác gen trong trường hợp nhiều gen chi phối một tính trạng sẽ không dẫn đến:
A. Làm xuất hiện các kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ B. Tạo ra biến dị tổ hợp

C. Cản trở sự biểu hiện của một kiểu hình nào đó trong tính trạng D. Xuất hiện tính trạng trội

Câu 156. Trong chọn giống, hiện tượng nhiều gen chi phối một tính trạng cho phép:
A. Hạn chế được hiện tượng thoái hoá giống B. Nhanh chóng tạo được ưu thế lai

C. Mở ra khả năng tìm kiếm tính trạng mới D. Khắc phục được tính bất thụ trong lai xa

Câu 157. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AabbDdEe giảm phân( không có HVG, không có đột biến)
thì sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 1 B. 2 C. 4 D. 8
AB
Câu 158. Một cơ thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì loại giao tử AB chiếm
ab
tỷ lệ:
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,1.
Câu 159. Cho các nhận định sau về NST giới tính của người:
1. NST Y có vai trò quyết định giới tính, NST X mang cả gen quy định giới tính và gen quy định các
tính trạng bình thường của cơ thể.
2. Sự biểu hiện tính trạng của các gen trên NST Y cũng giống sự biểu hiện tính trạng của các gen trong
ti thể.
3. Trong quá trình giảm phân I, vào kì đầu vẫn có thể trao đổi chéo giữa các gen thuộc vùng tương đồng
của NST X và Y.
4. Ở giới nam do cặp NST giới tính là XY, các gen không tồn tại thành cặp alen. Do đó, tính trạng đều
được biểu hiện ngay ra kiểu hình. Số phát biểu Sai là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
MỨC 4:
Câu 160. Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là
A. 3/16. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/4.
Câu 161. Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại
kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự
đoán là
A. 1 đỏ: 3 trắng. B. 1 đỏ: 1 trắng. C. 3 đỏ: 5 trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng.
16
Câu 162. Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%.
AB Ab Ab
Tính theo lí thuyết, phép lai × cho đời con có kiểu gen chiếm tỉ lệ
ab aB Ab
A. 10%. B. 4%. C. 16%. D. 40%.
Câu 163. Cho các phép lai sau:
Ab aB Ab Ab AB Ab Ab aB AB AB AB aB
(1) x (2) x (3) x (4) x (5) x (6) x
ab ab aB aB ab aB aB ab ab ab ab ab
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn
toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen ?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 164. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AABb x aabb cho ra đời con có bao
nhiêu loại kiểu gen?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 165. Bệnh loạn dưỡng cơ giả ưu trương là một bệnh di truyền gây nên sự teo cơ dần dần. Bệnh này
thường biểu hiện ở con trai của những cặp bố mẹ bình thường và thường gây chết ở độ tuổi lên 10. Cho
một số nhận định sau:
1. Bệnh này do gen trội , nằm trên NST Y quy định
2. Bệnh này do gen lăn, nằm trên NST X quy định
3. Bệnh này rất hiếm gặp ở con gái
4. Bệnh này không gặp ở con gái và chỉ gặp ở con trai
5. Đây là một bệnh tương đối dễ gặp trong quần thể người
Số nhận định đúng là:
A. 1 B. 3 C. 0 D. 2
Câu 166. Gen quy định nhóm máu ABO nằm trên NST số 9. Một người có bố nhóm máu AB, mẹ nhóm
máu O nhưng người này lại có nhóm máu A và có 3 NST số 9. Cho các nhận định sau:
1. Rối loạn trong giảm phân ở bố với cặp NST số 9, mẹ giảm phân bình thường
2. Rối loạn trong giảm phân II ở bố với NST số 9 chứa alen IA , giảm phân của mẹ xảy ra bình thường
3. Rối loạn trong giảm phân I ở mẹ với cặp số 9, bố giảm phân bình thường
4. Rối loạn trong giảm phân II ở mẹ với cặp số 9, bố giảm phân bình thường
5. Rối loạn trong giảm phân II ở bố với NST số 9 chứa alen IA và rối loại trong giảm phân của mẹ với cặp
NST số 9
Có bao nhiêu nhận định đúng là:
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 167. Các gen ở ty thể là rất quan trong trong quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào (vì ty thể
tổng hợp ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống), tuy nhiên các rối loạn gây nên bởi các đột
biến gen trong ty thể lại hiếm khi gây chết. Lý do nào sau đây là hợp lý nhất để giải thích cho hiện tượng
này?
A. Các gen trong ty thể có khả năng phục hồi sau đột biến cao nên hoạt động của nó không bị ảnh hưởng
nhiều
B. Mỗi tế bào chứa nhiều ty thể và thường trong đó sẽ có chứa cả ty thể đột biến và ty thể bình thường
nên hoạt động của tế bào thường vẫn được đảm bảo

17
C. Trong ty thể có nhiều gen giống nhau nên khi một gen bị đột biến thì vẫn còn các gen khác thay thế để
thực hiện chức năng của chúng
D. Trong cơ thể có nhiều tế bào, nên bên cạnh các tế bào chứa ty thể bị đột biến thì vẫn còn những tế bào
bình thường nên quá trình chuyển hóa của cơ thể vẫn diễn ra bình thường.
Nếu em được giao cho một cây đậu bí hiểm có thân cao, có hoa ở nách lá và được yêu cầu hãy xác
định kiểu gen của cây đậu này càng sớm càng tốt. Biết rằng alen thân cao (A) trội hoàn toàn so với
alen thân thấp (a), alen có hoa ở nách lá (B) trội hoàn toàn với alen không có hoa ở nách lá (b). Hãy
dùng kiến thức đã học và các dữ kiện trên để trả lời 3 câu hỏi liên tiếp dưới đây.
Câu 168. Cho một số thông tin sau:
1. Dự đoán về kiểu gen có thể có của cây nghiên cứu 2. Phân tích kết quả của các phép lai của em
3. Dự đoán kết quả có thể có của các phép lai 4. Tiến hành các phép lai cần thiết trong thực
tế
5. Kết luận về kiểu gen cây cần tìm 6. Lên kế hoạch thực nghiệm nghiên cứu
Hãy cho biết trình tự các bước hợp lý nhất mà em cần thực hiện để xác định được kiểu gen của cây đậu bí
hiểm nhanh nhất?
A. 1 → 6→ 3 → 4 →2 →5 B. 1 →6 → 4 →3 →2 →5
C. 1 →6→ 4 →2 →3 →5 D. 1 → 3 →6 →4→2→5
Câu 169. Cho các suy luận sau:
I. Kiểu hình cây có dạng: A-B-
II. nằm trên 2 NST khác nhau sẽ có 5 KG khác nhau cho KH A-B-;
III. Nếu nằm trên 1 NST thì KH A-B- sẽ có 4 KG khác nhau thỏa mãn
IV. Đầu tiên, dùng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cây trên, đời sau có thể dùng lai phân tích
hoặc tự thụ phấn.
V. Nếu kết quả lai phân tích cây trên cho tỉ lệ 2 kiểu hình trở nên thì ta có thể xác định được kiểu gen của
cây trên
VI. Nếu kết quả lai cho tỉ lệ đồng loạt 1 kiểu hình thì ta có thể phải tiến hành thêm một phép lai với cây ở
đời con nữa thì mới kiểm tra được kiểu gen (lai phân tích hoặc tự thụ phấn)
Có bao nhiêu suy luận trên là đúng?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 170. Nếu kết quả lai phân tích cây đậu cần tìm cho đời F có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau thì
kiểu gen của cây đậu là trường hợp nào sau đây?
A. AB//ab B. Ab//aB C. AaBb D. AABB
CHƯƠNG III. (17)
MỨC 1.
Câu 171. Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối. D. quần thể ngẫu phối.
Câu 172. Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp. B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen. D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác
nhau.
Câu 173. Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
18
A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những
quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
B. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong
quần thể.
C. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến
hoá.
D. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
Câu 174. Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
A. Quần thể có kích thước lớn. B. Có hiện tượng di nhập gen.
C. Không có chọn lọc tự nhiên. D. Các cá thể giao phối tự do.
MỨC 2
Câu 175. Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể. B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. D. tỉ lệ % các kiểu hình
của alen đó trong quần thể.
Câu 176. Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là gì khi biết quần thể ở trạng thái cân bằng?
A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
B. Từ tỉ lệ kiểu hình lặn có thể suy ra tần số alen lặn, alen trội và tần số của các loại kiểu gen.
C. Từ tần số của các alen có thể dự đoán tần số các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
D. B và C đúng.
MỨC 3 :
Câu 177. Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d + h + r = 1).
Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q  0 ; p + q = 1). Ta có:
h h h h
A. p = d + ; q = r + B. p = r + ; q = d +
2 2 2 2
d d h d
C. p = h + ; q = r + D. p = d + ; q = h +
2 2 2 2
Câu 178. Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36AA: 0,54Aa: 0,1aa. Biết gen trội tiêu biểu
cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lặn. Qua ngẫu phối,
thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là:
A. 0,3969AA: 0,4662Aa: 0,1369aa B. 0,55AA: 0,3Aa: 0,15aa
C. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa D. 0,495AA: 0,27Aa: 0,235aa
Câu 179. Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA: 0,40Aa: 0,05aa. Phát biểu đúng với
quần thể P nói trên là:
A. quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền. B. tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau.
C. tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn. D. tần số alen a lớn hơn tần số alen A.
Câu 180. Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại
kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
A. A = 0,30 ; a = 0,70 B. A = 0,50 ; a = 0,50
C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,35 ; a = 0,65
Câu 181. Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa D. 25%AA: 11%Aa: 64%aa
Câu 182. Ở người gen IA quy định máu A, gen IB quy định máu B, IOIO quy định máu O, IAIB quy định
máu AB. Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng có số người mang máu B (kiểu gen IBIB và IBIO)
chiếm tỉ lệ 21%, máu A (kiểu gen IAIA và IAIO) chiếm tỉ lệ 45%, nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm
30%, còn lại là máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể này là:
A. IA = 0.5, IB = 0.3, IO = 0.2 B. IA = 0.6, IB = 0.1, IO = 0.3

19
C. IA = 0.4, IB = 0.2, IO = 0.4 D. IA = 0.2, IB = 0.7, IO = 0.1
Câu 183. Giả sử hai quần thể cây trao đổi hạt phấn và hạt cho nhau. Trong quần thể 1, các cá thể có
kiểu gen AA là chủ yếu (9000AA ; 900Aa ; 100aa) trong khi ở quần thể thứ 2 thì lại ngược lại (100AA ;
900Aa ; 9000aa). Nếu không một alen nào có ưu thế chọn lọc thì theo thời gian , điều gì sẽ xảy ra đối với
các tần số kiểu gen và tần số alen của những quần thể này? Vì sao ?
A. Ngày càng giống nhau do có hiện tượng di nhập gen giữa 2 quần thể
B. Ngày càng khác nhau do kích thước quần thể lớn mà lại hầu như không có tác động của chọn lọc.
C. Hầu như không thay đổi đáng kể vì kích thước 2 quần thể khá lớn nên sự trao đổi giữa 2 quần thể
không ảnh hưởng lớn
D. Giống nhau chỉ sau vài thế hệ do có sự trao đổi hạt phấn và hạt cây.

MỨC 4.
Câu 184. Nếu một quần thể dừng sinh sản hữu tính (nhưng vẫn sinh sản vô tính) thì biến dị di truyền
của quần thể sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian? Vì sao ?
A. Sẽ không đổi theo thời gian vì sinh sản vô tính duy trì kiểu gen đời sau không đổi so với đời trước
B. Sẽ giảm dần theo thời gian vì không còn sinh sản hữu tính nên biến dị di truyền mới hầu như không
được tạo ra đáng kể.
C. Sẽ vẫn tăng dần vì không có sinh sản hữu tính nhưng vẫn còn đột biến và di nhập gen làm xuất hiện
biến dị di truyền
D. sẽ bằng không vì sinh sản vô tính nên đời con có kiểu gen giống hệt mẹ nên đời sau biến dị di truyền
bằng không.

CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN TRONG CHỌN GIỐNG


MỨC 1.
Câu 185. Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra
các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
A. công nghệ tế bào. B. công nghệ sinh học. C. công nghệ gen. D. công nghệ vi sinh
vật.
Câu 186. Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra
A. vectơ chuyển gen. B. biến dị tổ hợp. C. gen đột biến. D. ADN tái tổ hợp.
Câu 187. Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
Câu 188. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát
triển vượt trội bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội.
Câu 189. Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
A. tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết. B. lai khác dòng.
C. lai xa. D. lai khác thứ.
Câu 190. Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
A. gây đột biến gen. B. gây đột biến dị bội.
C. gây đột biến cấu trúc NST. D. gây đột biến đa bội.
Câu 191. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn;
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;

20
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình
tự:
A. 1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 2, 3, 1 D. 2, 1, 3
Câu 192. Trong kĩ thuật cấy gen dùng plasmit, tế bào nhận thường dùng phổ biến là (M) nhờ vào đặc
điểm (N) của chúng. (M) và (N) lần lượt là:
A. (M): E. coli, (N): cấu tạo đơn giản. B. (M): E. coli, (N): sinh sản rất nhanh.
C. (M): virút, (N): cấu tạo đơn giản. D. (M): virút, (N): sinh sản rất nhanh.

MỨC 2.

Câu 193. Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu. B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
D. Tạo vi khuẩn E. coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Câu 194. Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là
A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị đột biến.
Câu 195. Thao tác nào sau đây không có trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột
biến?
A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến. B. Tạo ADN tái tổ hợp
C. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. D. tạo dòng thuần
chủng.
Câu 196. Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác
nhau?
A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. B. Cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 197. Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm
A. thể dị hợp không thay đổi. B. sức sống của sinh vật có giảm sút.
C. xuất hiện các thể đồng hợp. D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại
Câu 198. Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp
A. vi phẫu thuật tế bào xôma. B. nuôi cấy tế bào.
C. đa bội hóa để có dạng hữu thụ. D. xử lí bộ nhiễm sắc thể.
Câu 199. Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen?
A. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. B. Tạo ADN tái tổ hợp
để chuyển gen.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Câu 200. Ý nghĩa của công nghệ gen trong tạo giống là gì?
A. Giúp tạo giống vi sinh vật sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp.
B. Giúp tạo giống cây trồng sản xuất chất bột đường, protêin trị liệu, kháng thể trong thời gian ngắn.
C. Giúp tạo ra các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng sản phẩm cao.
D. Giúp tạo giống mới sản xuất các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con người.
Câu 201. Thành quả không phải của công nghệ gen?
A. Tuyển chọn được các gen mong muốn ở vật nuôi, cây trồng B. Cấy được gen của
động vật vào thực vật
C. Cấy được gen của người vào vi sinh vật D. Nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất
cao.

MỨC 3.
Câu 202. Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
A. nhân bản vô tính. B. dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật. D. nuôi cấy hạt phấn.

21
Câu 203. Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được
áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
A. rễ củ. B. thân C. hạt D. lá
Câu 204. Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể sử dụng chất cônsixin
nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?
A. Ngô B. Đậu tương. C. Lúa nếp cái hoa vàng. D. Cà rốt.
Câu 205. Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
A. cấy truyền phôi. B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
C. dung hợp tế bào trần. D. nuôi cấy hạt phấn.
MỨC 4.

CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI ()


MỨC 1.
Câu 206. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là
A. liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền. C. phục hồi gen. D.
gây hồi biến.
Câu 207. Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành
gọi là
A. Liệu pháp gen. B. Thêm chức năng cho tế bào.
C. Phục hồi chức năng của gen. D. Khắc phục sai hỏng di truyền.
Câu 208. Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ.
A. Trước sinh. B. Sắp sinh. C. Mới sinh. D. Sau sinh.
Câu 209. Người mắc hội chứng Đao tế bào có
A. NST số 21 bị mất đoạn. B. 3 NST số 21. C. 3 NST số 13. D. 3
NST số 18.
Câu 210. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử có nguyên nhân là do các
A. đột biến NST. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị di truyền.
Câu 211. Ở người, ung thư di căn là hiện tượng
A. di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể. B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác
trong cơ thể.
C. một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.
D. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.

MỨC 2.
Câu 212. Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên
Câu 213. Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì?
A. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.
B. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
C. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư.
D. Tất cả các giải pháp nêu trên.

MỨC 3.
Câu 214. Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Bệnh phêninkêtô
niệu.
Câu 215. Cho các bệnh, hội chứng sau:

22
1- Bệnh hồng cầu hình liềm. 2 - Bệnh bạch tạng. 3 - Bệnh máu khó đông. 4 - Bệnh mù màu đỏ-lục. 5-
Hội chứng Đao 6- Hội chứng Tơcnơ. 7- Hội chứng Claiphentơ. 8- Bệnh phêninkêtô niệu. Có bao nhiêu
bệnh được gọi là bệnh di truyền phân tử? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

MỨC 4.
.

Câu 216. Sơ đồ phả hệ sau mô tả một bệnh di truyền ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những
người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau về phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Alen gây bệnh có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới
tính X.

(2) Có 11 người xác định được chính xác kiểu gen.

(3) Những người số 1, 2, 3, 4 đều có kiểu gen giống nhau.

(4) Các con của cặp vợ chồng 15 – 16 chắc chắn sẽ bị bệnh.

(5) Xác suất để người số 7 có kiểu gen đồng hợp tử là 25%.

A. 3. B. 2. C. 4. D. 5

23

You might also like