You are on page 1of 112

Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An

PHẦN V. DI TRUYỀN HỌC


Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
1. KN: Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một loại sản phẩm nhất định (ARN
hoặc chuỗi polipeptit).
2. Cấu trúc của gen
a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: gồm 3 vùng:
- Vùng điều hòa: Ở đầu 3’ mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi động và điều hòa (kiểm soát) phiên mã
- Vùng mã hóa: Mang thông tin mã hóa các axit amin.
- Vùng kết thúc: Ở đầu 5’ mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen:
- Gen không phân mảnh: là gen có vùng mã hóa liên tục (SV nhân sơ)
- Gen phân mảnh: là gen có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa aa (êxôn) là các
đoạn không mã hóa aa (intron) (SV nhân thực)
II. MÃ DI TRUYỀN
1. KN: Là trình tự nu trong gen qui định trình tự aa trong prôtêin
+ Là mã bộ ba (gồm 3 nu kế tiếp nhau trên mạch mã gốc mã hóa 1 aa).
+ Có 64 bộ ba. (61 bộ mã hóa các aa, 3 bộ kết thúc)
Bộ ba/gen: Triplet Bộ ba/mARN: codon Bộ ba/tARN: anticodon
2. Đặc điểm
- Được đọc liên tục từ một điểm xác định theo từng bộ ba nu, không gối lên nhau.
- Tính phổ biến: Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ
- Tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại aa.
- Tính thoái hóa: Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại aa (trừ AUG, UGG).
- Có 3 bộ ba kết thúc là: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ không mã hóa aa, kết thúc quá trình dịch mã .
- Có 1 bộ 3 mở đầu là 5’AUG3’: Metionin (SV nhân thực) / f-Met (SV nhân sơ)
II. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN: (SAO CHÉP, TÁI BẢN)
1. Ng tắc: bổ sung và bán bảo tồn
2. Quá trình nhân đôi của ADN:
a. Ở SV nhân sơ: gồm 3 bước

* B1: Tháo xoắn pt ADN


Dưới tác dụng của enzim tháo xoắn 2 mạch đơn ADN tách nhau dần
* B2: Tổng hợp các mạch ADN mới Mỗi nu trên mỗi mđ liên kết với 1nu tự do theo NTBS (A-T, G-
X)
- Vai trò của enzim ADN pôlimeraza: lắp ráp các nucleotit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn
ADN
- Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’ nên .
+ Trên mạch khuôn 3’-5’mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.
+ Trên mạch khuôn 5’-3’ mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn okazaki. Sau đó
các đoạn này nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.
* B3: Hai pt ADN con được tạo thành

1
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Từ một phân tử ADN mẹ tạo nên 2 phân tử ADN con giống hệt nhau và giống ADN mẹ. Trong
mỗi phân tử ADN con có một mạch là của ADN mẹ còn mạch kia mới được tổng hợp (nguyên tắc bán
bảo tồn).
b. Ở SV nhân thực:
- Về cơ chế nhân đôi ADN giống với SV nhân sơ
- Điểm khác biệt cơ bản: có nhiều đơn vị nhân đôi và có nhiều enzim tham gia
Bài tập
Câu 1 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
Câu 2 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN (tái bản ADN)?
A. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên 2 phân tử ADN giống nhau, trong đó 1
phân tử ADN có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn.
B. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào.
C. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’-5’.
Câu 3: Theo trình tự từ đầu 3' đến 5' của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự
nuclêôtit:
A. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa. B. vùng mã hoá, vùng điều hòa, vùng kết thúc.
C. vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa. D. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
Câu 4 : Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có
A. Guanin (G). B. Uraxin (U). C. Ađênin (A). D. Timin (T).
Câu 5: Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ở tế bào nhân thực được mở đầu bằng axit amin
A. triptôphan. B. mêtiônin. C. prôlin. D. foocmin mêtiônin.
Câu 6: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5'- 3' để tổng hợp mạch mới theo
chiều 3' -5'.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN
ban đầu.
A. (2), (4). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (4).
Câu 7: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
A. AUA. B. AGG. C. AUG. D. UAA.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. Trong vùng điều hoà có chứa trình tự nuclêôtit kết thúc quá trình phiên mã.
B. Vùng điều hoà cũng được phiên mã ra mARN.
C. Trong vùng điều hoà có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết
để khởi động quá trình phiên mã.
D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5 trên mạch mã gốc của gen.
Câu 9: Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại
nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là
A. ADN có cấu trúc mạch đơn. B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
C. ADN có cấu trúc mạch kép. D. ARN có cấu trúc mạch kép.
Câu 10: Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng trình tự nuclêôtit
nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng
A. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã. B. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã. D. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
Câu 11: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò
A. tổng hợp và kéo dài mạch mới. B. tháo xoắn phân tử ADN.
C. nối các đoạn Okazaki với nhau. D. tách hai mạch đơn của phân tử ADN.
Câu 12: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hoá axit amin mêtiônin?

2
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
A. 5’AGU3’. B. 5’UAG3’. C. 5’UUG3’. D. 5’AUG3’.
Câu 13: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên
A. hoocmôn insulin. B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. gen.
Câu 14: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3'AUG5' có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin.
B. Côđon 3'UAA5' quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.
Câu 15: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza

A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
Câu 16: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. phiên mã. D. giảm phân và thụ tinh.
Câu 17: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
C. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
Câu 1 8 : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng
số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 10%.
Câu 19: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc
là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
A. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'. B. 5'...GGXXAATGGGGA...3'.
C. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'. D. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'.
Câu 2 0 : Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch
pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân
tử ADN trên là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 21: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi axit nucleic khỏi vỏ protein của
chủng virut A và chủng virut B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở những
vết tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy axit nucleic của chủng A trộn với protein của chủng
B thì chúng tự lắp ráp tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các
cây thuốc lá này bị nhiễm bệnh. Phân lập từ dịch chiết của cây bị bệnh này sẽ thu được
A. chủng virut lai B. chủng virut A. C. chủng virut A và B D. chủng virut B.
Câu 22: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế
bào chất.
(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào
chất có cấu trúc kép, mạch vòng.
(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử
luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 23: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được
15
đánh dấu bằng N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa
14 15
N mà không chứa N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi
khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

3
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1533.
14
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N thu được sau 3 giờ là 1530.
15
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N thu được sau 3 giờ là 6.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 24: Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu được
các tế bào con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào.
(2) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.
(3) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.
(4) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit.
(5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

4
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. CƠ CHẾ PHIÊN MÃ: (sao mã)
1. KN: Là quá trình tổng hợp ARN trên m gốc của gen (3’-5’) theo NTBS
2. Diễn biến của cơ chế phiên mã:
- Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa; gen tháo xoắn, chỉ có mạch gốc (3’ – 5’) được phiên
mã và bắt đầu tại vị trí đặc hiệu
- Mỗi nu trên mạch gốc liên kết với một nu tự do theo NTBS (A-U, T-A, G -X) tạo nên mARN chiều
5’- 3’.
- Khi enzim gặp tín hiệu kết thúc thì kết thúc phiên mã, mARN được giải phóng
+ Ở SV nhân sơ: mARN sau phiên mã dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin
+ Ở SV nhân thực: mARN sau phiên mã được cắt bỏ các intron và nối các êxôn lại thành mARN trưởng
thành, làm khuôn tổng hợp P
II. CƠ CHẾ DỊCH MÃ
1. KN: Là quá trình tổng hợp prôtêin.
2. Diễn biến cơ chế dịch mã: Gồm 2 giai đoạn:
a. Hoạt hóa axit amin:
aa + ATP → aa hoạt hoá
aa hoạt hoá + tARN → Phức hợp aa - tARN
b. Dịch mã và quá trình hình thành chuỗi polypeptit.
- Mở đầu:
Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn vào mARN ở vị trí đặc hiệu; sau đó di chuyển đến bộ 3 mđ (AUG),
aamđ-tARN tiến vào khớp bộ 3 mđ theo NTBS; tiếp theo tiểu phần lớn gắn vào tạo thành ribôxôm hoàn
chỉnh
- Kéo dài chuỗi pôlypeptit: codon thứ 2 gắn với anticodon của phức hệ aa1-tARN tương ứng, 2 aa liên
kết nhau bằng liên kết peptit, riboxom dịch chuyển 1 codon…
- Kết thúc:
+ Khi ribôxôm tiếp xúc mã kết thúc trên mARN thì dịch mã dừng lại
+ aamđ được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa được tổng hợp.
3. Poliribôxôm
- KN: Là nhiều ribôxôm cùng hoạt động dịch mã trên 1 mARN
- Vai trò: Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin cùng loại.
4. Mối quan hệ giữa ADN – mARN – Prôtêin - Tính trạng
- Thông tin di truyền trên ADN truyền lại cho TB con qua cơ chế tự nhân đôi.
- Thông tin di truyền được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã.
Bài tập
Câu 1: Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là
A. ARN pôlimeraza. B. ligaza. C. amilaza. D. ADN pôlimeraza
Câu 2 : Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là
A. mARN. B. ADN. C. rARN. D. tARN.
Câu 3: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt
động. Các ribôxôm này được gọi là
A. pôliribôxôm. B. pôlinuclêôxôm. C. pôlinuclêôtit. D. pôlipeptit.
Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Tái bản ADN (nhân đôi ADN). B. Dịch mã.
C. Nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Phiên mã.
Câu 5: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử
mARN được phiên mã từ gen này là
A. 5'GXU3'. B. 5'UXG3'. C. 5'GXT3'. D. 5'XGU3'.
Câu 6: Đơn phân của prôtêin là
A. axit amin. B. nuclêôtit. C. axit béo. D. nuclêôxôm.
Câu 7: Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)?
A. ADN. B. rARN. C. mARN. D. tARN.

5
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Câu 8: Bộ ba nào sau đây không mã hoá axit amin?
A. UAG. B. AUA. C. AXX. D. AUX.
Câu 9: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa gen và tính trạng ở sinh vật nhân thực?
A. Gen (ADN)  mARN  Pôlipeptit  Prôtêin  Tính trạng.
B. Pôlipeptit  mARN  Gen (ADN)  Prôtêin  Tính trạng.
C. mARN  Gen (ADN)  Pôlipeptit  Prôtêin  Tính trạng.
D. Gen (ADN)  mARN  Prôtêin Pôlipeptit  Tính trạng.
Câu 10: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi
pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5' UUG 3' trên phân tử mARN.
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3).
Câu 11: Loại axit nuclêic nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp nên các loại còn lại?
A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
Câu 12: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
A. 3' AGU 5'. B. 3' UAG 5'. C. 3' UGA 5'. D. 5' AUG 3'.
Câu 13: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’→5 trên phân tử mARN.
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
Câu 14: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là
A. 5’AUG3’. B. 5’UAX3’. C. 3’AUG5’. D. 3’UAX5’.
Câu 15: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh
vật nhân sơ?
A. ARN pôlimeraza. B. Restrictaza. C. ADN pôlimeraza. D. Ligaza.
Câu 16: Trong tế bào, loại axit nuclêic nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
Câu 17: Trong quá trình dịch mã,
A. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm.
B. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN.
C. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN.
D. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3' 5'.
Câu 18: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực,
A. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. B. cần có sự tham gia của enzim ligaza.
C. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.
D. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.
Câu 19: Prôtêin không thực hiện chức năng
A. điều hoà các quá trình sinh lý. B. xúc tác các phản ứng sinh hoá.
C. bảo vệ tế bào và cơ thể. D. tích lũy thông tin di truyền.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin.
B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X.
C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.
D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.
Câu 21: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 5'AUG3'. B. 3'XAU5'. C. 5'XAU3'. D. 3'AUG5'.
Câu 22: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra,
phát biểu nào sau đây là không đúng?

6
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên
phân tử mARN.
C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit
trên mỗi mạch đơn.
D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit
trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
Câu 23: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG)
trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin
đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
Câu 24: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá
trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3) → (4). C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (2) → (3) →
(1) → (4).
Câu 25: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các
thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (4).
Câu 26: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’;3’UAA5’;3’UGA5’. D. 3’GAU5’;3’AAU5’;3’AGU5’.
Câu 27: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò
cung cấp năng lượng
A. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
B. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
Câu 28: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong
trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
B. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác
nhau.
C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác
nhau.
D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác

7
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
nhau.
Câu29: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong
cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN.
(3) Phân tử prôtêin. (4) Quá trình dịch mã.
A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (1) và (3).
Câu 30: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tửARN
thông tin (mARN) là
A. 15. B. 5. C. 10. D. 25.
Câu 31: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau:
5 ' XGA3 ' mã hoá axit amin Acginin; 5 'UXG3 ' v à 5 'AGX3 ' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5 'GXU3 '
mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một
gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5 'GXTTXGXGATXG 3 ' . Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin,
theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là
A. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin. B. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin.
C. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin. D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin.
Câu 32: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX -
Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có
trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa
cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Ser-Ala-Gly-Pro. C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Arg-Pro-Gly.
Câu 33: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Nhân đôi AND. C. Dịch mã. D. Phiên mã tổng hợp mARN.

8
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Bài 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I. KHÁI NIỆM
Là quá trình điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế bào
Ý nghĩa: Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường cũng như với sự
phát triển bình thường của cơ thể.
 Có nhiều cấp độ điều hòa: phiên mã, dịch mã, sau dịch mã,....
II. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở SV NHÂN SƠ: Chủ yếu là cấp độ phiên mã
1. Cấu tạo của Opêron Lac theo Jacôp và Mônô:
a. KN opêron: là nhóm gen cấu trúc có liên quan nhau về chức năng thường được phân bố liền nhau
có cùng 1 cơ chế điều hòa
b. Cấu tạo opêron Lac ở E. Coli: gồm
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) liên quan nhau về chức năng nằm kề nhau.
- Vùng vận hành (O): là vị trí tương tác với prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã
- Vùng khởi động (P): là vị trí ARN pôlimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã.
c. Gen điều hòa (R): mang thông tin qui định prôtêin ức chế
2. Cơ chế hoạt động của Opêron Lac ở E. Coli: Phiên mã
- Lúc bình thường (không có lactôzơ): gen R tổng hợp prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản
quá trình phiên mã → gen cấu trúc không hoạt động.
- Khi có chất cảm ứng (có lactôzơ): lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm chúng bị bất hoạt nên ARN
pôlimeraza bám vào vùng khởi động, tiến hành phiên mã.
- Các mARN phiên mã trên Z, Y, A, được dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactôzơ. Khi lactôzơ bị
phân giải hết, prôtêin ức chế LK với vùng vận hành, phiên mã dừng lại.
III. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở SV NHÂN THỰC:
- Phức tạp hơn nhiều so với SV nhân sơ: do ADN trong NST có cấu trúc bệnh xoắn phức tạp
- Có nhiều mức điều hòa hơn
Bài tập
Câu 1: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?
A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.
Câu 2: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi
môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.
B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
D. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải đường
lactôzơ.
Câu 3: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động
(promoter) là
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 4: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. trước phiên mã. B. sau dịch mã. C. dịch mã. D. phiên mã.
Câu 5: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Vùng vận hành (O). B. Vùng khởi động (P). C. Gen điều hoà (R). D. Các gen cấu trúc (Z, Y,
A).
Câu 6: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có vai trò
A. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
B. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.

9
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
C. quy định tổng hợp prôtêin ức chế. D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.
Câu 7: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 8: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 9: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi
trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 10: Cho các thành phần:
(1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X;
(3) ARN pôlimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
A. (3) và (5). B. (2) và (3). C. (1), (2) và (3). D. (2), (3) và (4).

10
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Bài 4: ĐỘT BIẾN GEN
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN
1. KN: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nu (đột biến điểm) hay một số
cặp nu xảy ra tại một điểm nào đó trong phân tử ADN
- Tần số đột biến đối với từng gen là rất thấp từ 10-6 – 10-4.
- Thể đột biến: Là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình.
- Đột biến điểm: liên quan đến 1 cặp nu
2. Các dạng đột biến điểm: 3 dạng (mất, thêm, thay thế một cặp nu).
a. Thay thế 1 cặp nu: Có thể làm thay đổi 1 axit amin (aa) /chuỗi pôlipeptit
b. Mất hoặc thêm 1 cặp nu: Làm thay đổi toàn bộ mã di truyền từ điểm xảy ra đột biến → làm thay
đổi trình tự các aa/pôlipeptit ( gây hậu quả lớn )
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN:
1. Nguyên nhân:
- Nguyên nhân bên ngoài: do tác nhân vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiêt), hóa học (hóa chất
như 5B-U), sinh (một số loại virut).
- Nguyên nhân bên trong: do sự rối loạn các quá trình sinh lí, hóa sinh của môi trường nội bào.
2. Cơ chế phát sinh:
- Đột biến gen không chỉ phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân, mà còn phụ thuộc vào
cấu trúc gen, gen bền vững ít đột biến gen kém bền vững thường dễ đột biến tạo alen mới.
- Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN
G* ≡ X nhân đôi → G* ≡ T nhân đôi → A = T.
- Tác động của các tác nhân gây đột biến
- 5BU gây đột biến thay cặp A = T bằng cặp G ≡ X
A = T nhân đôi → A ≡ 5BU nhân đôi → G ≡ 5BU nhân đôi → G ≡ X
- Acridin khi chèn vào mạch mới thì mất, mạch cũ thì thêm 1 cặp nucleotit.
- Tia tử ngoại: liên kết 2 Timin trên cùng 1 mạch
3. Hậu quả và vai trò của ĐBG:
a. Hâu quả: Đột biến gen thường là lặn và có hại. Ngoài ra cũng có 1 số đột biến có lợi và trung
tính (thường là đột biến điểm).
b. Vai trò: đột biến tạo ra các alen mới là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho chọn giống và tiến
hóa.
III. SỰ BIỂU HIỆN CỦA ĐỘT BIẾN GEN

Loại tế bào Biểu hiện Di truyền


Đột biến giao tử TB sinh dục trong giảm Thế hệ sau Hữu tính & vô tính
phân
Đột biến tiền phôi ở những lần nguyên phân Ngay trên cơ thể Hữu tính & vô tính
đầu tiên của hợp tử đột biến
Đột biến xôma Nguyên phân ở tế bào Một phần cơ thể Chỉ vô tính
sinh dưỡng → thể khảm
- Đột biến gen cần một số điều kiện nhất định thì mới biểu hiện ra kiểu hình:
+ Đột biến gen trội sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình.
+ Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp tử lặn
Bài tập
Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen (đột biến không
liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)?
A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Mất một số cặp nuclêôtit.
C. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit. D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 2: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó

A. đột biến xôma. B. đột biến giao tử. C. đột biến xôma và đột biến tiền phôi. D. đột biến tiền phôi.
Câu 3: Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng thêm một liên kết hyđrô. Gen

11
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
này bị đột biến thuộc dạng
A. mất một cặp A - T. B. thêm một cặp A - T.
C. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
Câu 4: Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị
đột biến thuộc dạng
A. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. B. mất một cặp nuclêôtit.
C. thêm một cặp nuclêôtit. D. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
Câu 5: Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây ở người là do gen đột biến lặn gây nên?
A. Hội chứng Claiphentơ (Klaiphentơ). B. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
C. Bệnh bạch tạng. D. Hội chứng Tơcnơ.
Câu 6: Đột biến gen phụ thuộc vào
A. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
B. số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
C. số lượng cá thể trong quần thể và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
D. số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 7: Một gen cấu trúc bị đột biến mất đi một bộ ba nuclêôtit mã hoá cho một axit amin. Chuỗi
pôlipeptit do gen bị đột biến này mã hoá có thể
A. thay thế một axit amin này bằng một axit amin khác. B. thêm vào một axit amin.
C. có số lượng axit amin không thay đổi. D. mất một axit amin.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.
C. Tất cả các đột biến gen đều có hại.
D. Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 9: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của
gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 10: Xử lí ADN bằng loại tác nhân nào sau đây có thể làm mất hoặc xen thêm một cặp nuclêôtit
trên ADN, dẫn đến dịch khung đọc mã di truyền?
A. Tia tử ngoại (UV). B. 5 - brôm uraxin (5BU). C. Cônsixin. D. Acridin.
Câu 11: Tác nhân nào sau đây có thể làm cho hai bazơ timin (T) trên cùng một mạch của phân tử ADN
liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen?
A. Tia tử ngoại (UV). B. Virut viêm gan B.
C. 5 - brôm uraxin (5BU). D. Cônsixin.
Câu 12: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số nuclêôtit và số liên kết hiđrô trong gen?
A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Thay thế một cặp nuclêôtit cùng loại.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit khác loại. D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 13: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào sau đây có vai trò lắp ráp các nuclêôtit tự do theo
nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn để tạo mạch ADN mới?
A. Restrictaza. B. Ligaza. C. ADN pôlimeraza. D. Amilaza.
Câu 14: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen?
A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclêôtit. D. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
Câu 15: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtít này bằng một cặp nuclêôtít khác loại thì
A. chỉ bộ ba có nuclêôtít thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi.
B. toàn bộ các bộ ba nuclêôtít trong gen bị thay đổi.
C. nhiều bộ ba nuclêôtít trong gen bị thay đổi.
D. các bộ ba từ vị trí cặp nuclêôtít bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi.
Câu 16: Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào
(1) số lượng gen có trong kiểu gen.
(2) đặc điểm cấu trúc của gen.

12
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
(3) cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến.
(4) sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường.
Phương án đúng là
A. (2), (3). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (3), (4).
Câu 17: Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng?
A. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể dị hợp.
D. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến?
A. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình.
C. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.
D. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 19: Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm
thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
B. Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
D. Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
Câu 20: Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng
không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit. D. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
Câu 21: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng
số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là
đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 22: Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Các thông tin nói về đột biến gen là
A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3).
Câu 23: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4).
Câu 24: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.
C. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học.
D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
Câu 25: Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
A. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 26: Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng

13
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. B. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
C. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. D. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Câu 27: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết
các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột
biến?
A. AABb, AaBB. B. AABB, AABb. C. aaBb, Aabb. D. AaBb, AABb.
Câu 28: Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản
hữu tính.
B. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu
tính.
D. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ
thể.
Câu 29: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Câu 30: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tầnsố
đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinhđột
biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất
thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 31: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Câu 32: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. tần số phát sinh đột biến. B. số lượng cá thể trong quần thể.
C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. D. môi trường sống và tổ hợp gen.
Câu 33: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (3), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (3).
Câu 34: Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân
đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần
nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột
biến đã xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
C. mất một cặp G - X. D. mất một cặp A - T.
Câu 35: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào
chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình
nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy
ra với alen B là

14
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
A. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. B. mất một cặp G - X.
C. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. D. mất một cặp A - T.
Câu 36: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 37: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Côđon 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ 5’UUU3’ 5’XUU3’ 5’UXU3’
hoặc hoặc
5’UUX3’ 5’XUX3’
Axit amin Lizin Prôlin Glixin Phêninalanin Lơxin Xêrin
tương ứng (Lys) (Pro) (Gly) (Phe) (Leu) (Ser)
Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin:
Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng
guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là
A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’. B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’.
C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’. D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’.

15
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
BÀI 5. NHIỄM SẮC THỂ
I. ĐẠI CƢƠNG VỀ NST:
- Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc.
- Trong tế bào xôma hầu hết các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng gồm 2 NST giống nhau về hình
thái, KT và cấu trúc → bộ NST lưỡng bội 2n
- NST có 2 loại: NST thường và NST giới tính.
II. CẤU TRÚC CỦA NST SV NHÂN THỰC:
1. Cấu trúc hiển vi:
- NST được quan sát thấy rõ nhất vào cuối kỳ giữa vì lúc này NST đóng xoắn cực đại. Gồm 3 vùng:
- Vùng đầu mút bảo vệ NST và giữ cho các NST không dính vào nhau.
- Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực trong quá trình phân bào
và qui định hình thái của NST.
- Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN là những điểm mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi.
2. Cấu trúc siêu hiển vi:
a. Ở sinh vật nhân thực:
- NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin loại histon.
- NST có nhiều mức cấu trúc khác nhau: pt ADN 2nm. ADN + P → nuclêôxôm (gồm 8 phân tử
3
histon và được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nu) → Sợi cơ bản (11nm) → Sợi
4
nhiễm sắc (30nm) → Ống siêu xoắn (300nm) → crômatit (700nm) → NST
- Nhờ có cấu trúc xoắn nhiều mức khác nhau mà chúng xếp gọn trong nhân TB và dễ dàng di
chuyển trong quá trình phân bào.
b. Ở sinh vật nhân sơ: NST là 1 phân tử ADN kép, dạng vòng, không liên kết với protein
III. CHỨC NĂNG CỦA NST:
- Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Giúp TB phân chia đều vật chất di truyền cho các TB con
Bài tập
Câu 1: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật
nhân thực?
A. mARN và prôtêin. B. tARN và prôtêin. C. rARN và prôtêin. D. ADN và prôtêin.
Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có
đường kính
A. 11 nm. B. 300 nm. C. 30 nm. D. 700 nm.
Câu 3: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.
(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di
chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5) Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A. (3), (4), (5). B. (1), (2), (5). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
Câu : Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính
A. 30 nm. B. 300 nm. C. 11 nm. D. 700 nm.
Câu 5: Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm
A. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn. B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn.
C. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn. D. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.
Câu 6: Mỗi nucleoxom được cấu tạo bởi
A. 8 phân tử histôn và 146 nucleotit. B. 8 phân tử histôn và 140 cặp nucleotit.
C. 8 phân tử histôn và 145 nucleotit. D. 8 phân tử histôn và 146 cặp nucleotit.
Câu 7: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức
cấu trúc nào sau đây có đường kính 700 nm?

16
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
A. Sợi cơ bản. B. Vùng xếp cuộn. C. Sợi nhiễm sắc. D. Crômatit.
Câu 8: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
C. Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.
D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 9: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Câu 10: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ
bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
A. 11 nm và 30 nm. B. 30 nm và 300 nm. C. 11 nm và 300 nm. D. 30 nm và 11 nm.
Câu 1 1 : Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x 109
cặp nuclêôtit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm
A. 18 × 109 cặp nuclêôtit. B. 6 ×109 cặp nuclêôtit.
C. 24 × 109 cặp nuclêôtit. D. 12 × 109 cặp nuclêôtit.
Câu 1 2: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong
trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I

A. 1x. B. 2x. C. 0,5x. D. 4x.
Câu 13 : Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong
các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm
được trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 14. B. 21. C. 15. D. 28.
Câu 14: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8,
giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể
kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là
A. 16. B. 32. C. 8. D. 64.
Câu 15. Một tế bào sinh dục chín của một cơ thể động vật có kiểu gen AaBb giảm phân tạo tinh trùng.
Một trong các tinh trùng được tạo ra có KG là AB. KG của 3 tinh trùng còn lại là
A. AB, ab, ab B. Ab, Ab và ab C. Ab, aB và ab D. Ab

17
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An

BÀI 6. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ


I. KN: Là những biến đổi trong cấu trúc NST dẫn tới sự sắp xếp lại các gen làm thay đổi hình dạng và
cấu trúc NST.
II. CÁC DẠNG, HẬU QUẢ VÀ VAI TRÒ CỦA ĐB CẤU TRÚC NST: 4 dạng
1. Mất đoạn: NST mất một đoạn  mất vật chất di truyền, giảm lượng gen
a. Hậu quả: Gây chết hoặc giảm sức sống
Vd: Ở người NST thứ 21 mất đoạn gây ung thư máu
b. Vai trò: Xác định vị trí gen trong NST; Loại bỏ những gen có hại khỏi NST tạo được giống mới.
2. Lặp đoạn: Một đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần  tăng lượng gen
a. Hậu quả: Tăng, giảm cường độ biểu hiện của tính trạng (có lợi hoặc có hại)
Vd: Ở ruồi giấm, lặp đoạn Bars làm mắt lồi thành dẹt.
Ở đại mạch làm tăng hoạt tính enzim amilaza.
b. Vai trò: Tạo vật chất di truyền bổ sung  Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn lọc, tạo
alen mới
3. Đảo đoạn: Một đoạn NST đảo ngược 1800 có thể chứa hoặc không chứa tâm động  thay đổi vị trí
gen trên NST
a. Hậu quả: Ít ảnh hưởng đến sức sống hoặc gây hại
b. Vai trò: Tạo ra nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống, hình thành loài mới
4. Chuyển đoạn: Xảy ra trên 1 NST hoặc giữa 2 NST không tương đồng
+ Chuyển đoạn tương hỗ: Một đoạn NST này chuyển sang NST khác và ngược lại.
+ Chuyển đoạn không tương hỗ: Một đoạn hay cả NST sáp nhập vào NST khác.
a. Hậu quả: Gây chết hoặc giảm khả năng sinh sản.
b. Vai trò: Tạo giống mới, hình thành loài mới.
III. NGUYÊN NHÂN CỦA ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST.
- Bên ngoài: Tác nhân vật lý, hóa học, virus,…
- Bên trong : rối loạn slý, shóa trong TB
Bài tập
Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit. B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclêôtit. D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 2: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. mất đoạn nhiễm sắc thể 21. B. lặp đoạn nhiễm sắc thể 20.
C. mất đoạn nhiễm sắc thể 23. D. lặp đoạn nhiễm sắc thể 23.
Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza là
A. chuyển đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. lặp đoạn.
Câu 4: Ở đại mạch có đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza, rất có ý
nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia. Dạng đột biến đó là
A. lặp đoạn. B. chuyển đoạn. C. đảo đoạn. D. mất đoạn.
Câu 5: Loại đột biến nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn gồm tâm động. D. Đảo đoạn ngoài tâm động.
Câu 6: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể
có trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn.
Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc
thể?
A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn.
Câu 8: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang nhiễm
sắc thể khác.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.

18
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là
A. mất một đoạn lớn NST. B. lặp đoạn NST. C. đảo đoạn NST. D. chuyển đoạn nhỏ NST.
Câu 10: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh ung thư máu. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 11: Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình
thường. Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng
đột biến sau?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 12: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động
của gen có thể bị thay đổi.
C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
D. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động.
Câu 13: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến đảo đoạn.
Câu 14: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng.
B. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại.
C. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác.
D. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau.
Câu 15: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do
đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 16: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm,
người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường.
Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên?
A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn.
Câu 17: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen từ nhóm liên kết
này chuyển sang nhóm liên kết khác?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 18: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen
trên một nhiễm sắc thể là
A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. C. mất đoạn và lặp đoạn.
B. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. D. mất đoạn và đảo đoạn.
Câu 19: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc
thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến
A. lặp đoạn và mất đoạn. B. đảo đoạn và lặp đoạn.
C. chuyển đoạn và mất đoạn. D. chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 20: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEGzHKM đã bị đột
z

biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEGzHKM. Dạng đột biến này
A. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
C. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 21: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây

19
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
đột biến
A. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 22: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. D. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 23: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 24: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. (2), (4). B. (1), (2). C. (2), (3). D. (1), (4).
Câu 25: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể
giới tính.
D. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 26: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng
nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 27: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III
như sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của
sự phát sinh các nòi trên là
A. 1 → 2 → 4 → 3. B. 1 → 3 → 2 → 4. C. 1 → 3 → 4 → 2. D. 1 → 4 → 2 → 3.
Câu 28: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một
nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 29: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân
B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế
bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội
C. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân
D. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8

20
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
BÀI 7. ĐỘT BIẾN SỐ LƢỢNG NHIỄM SẮC THỂ
ĐN: Là những đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào, xảy ra ở một hay một số cặp NST
(lệch bội) hay toàn bộ NST (đa bội)
I. LỆCH BỘI:
1. KN: Là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng
2. Các dạng: thể một (2n-1), thể ba (2n+1)
Thường gặp ở TV ít gặp ở ĐV
3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh:
a. Nguyên nhân: Do các tác nhân lý, hóa của môi trường ngoài hoặc do rối loạn môi trường nội bào
b. Cơ chế: do sự không phân li của 1 hoặc 1 vài cặp NST trong phân bào.
+ Trong nguyên phân: hiện tượng lệch bội có thể xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng (tạo
thể khảm), trong cơ thể sẽ chứa dòng tế bào bình thường và dòng tế bào mang đột biến. Có thể xảy ra ở
NST thường hoặc NST giới tính.
VD: sự không phân li của 1 cặp NST trong nguyên phân sẽ tạo dòng tế bào 2n+1 và 2n-1.
+ Trong giảm phân: tùy thuộc vào sự phân li sai lệch của NST, xảy ra trong giảm phân tạo giao tử thừa
hoặc thiếu một hoặc một vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo thể lệch bội.
VD: sự không phân li của 1 cặp NST trong giảm phân ở bố
P: ♂ 2n x ♀2n
G: n, n+1, n-1 n
F1: 2n: 2n+1: 2n-1
4. Hậu quả và vai trò:
a. Hậu quả: Gây chết, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản.
Vd: Ở người :3NST 21 → hội chứng Đao; hội chứng Tơcnơ (OX), siêu nữ (XXX), Claiphentơ
(XXY).
b.Vai trò: Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa, chọn giống, xác định vị trí của gen trên NST
II. ĐA BỘI
1.KN: Đa bội là một dạng đột biến số lượng NST, xảy ra ở tất cả các cặp NST trong đó tế bào đột biến
chứa nhiều hơn 2 lần số đơn bội NST (3n, hoặc 4n, 5n …). Những cơ thể mang các tế bào có 3n, 4n gọi
là thể đa bội.
2. Phân loại:
a.Tự đa bội: là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n. Trong đó
3n, 5n, 7n gọi là đa bội lẻ, còn 4n, 6n gọi là đa bội chẵn.
Cơ chế:
- Trong giảm phân:
+ Giao tử bất thường 2n + giao tử n → hợp tử đa bội 3n.
+ Giao tử bất thường 2n + giao tử 2n → hợp tử đa bội 4n.
- Trong nguyên phân: ở lần nguyên phần đầu tiên của hợp tử 2n tất cả các cặp NST không phân li →
thể tứ bội 4n.
+ Nếu rối loạn trong nguyên phân của tế bào xôma dẫn đến hiện tượng khảm ở mô và cơ quan của cơ
thể sinh vật (hoặc cành tứ bội trên cây lưỡng bội).
b.Dị đa bội: là hiện tượng khi cả 2 hay nhiều bộ NST của 2 hay nhiều loài khác nhau cùng tồn tại
trong 1 tế bào.
Cơ chế: thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Ví dụ: thí nghiệm của Cappesenko cho lai giữa cải củ và cải bắp đều có 2n = 18, tạo ra cây lai F1 có 2n
= 18 bất thụ do bộ NST không tương đồng. Cây F1 được đa bội hóa tạo ra thể song nhị bội hữu thụ có
2n = 36.
3. Nguyên nhân: do tác nhân lý, hóa hoặc do rối loạn MT nội bào
4. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội:
a. HQ:
- Đa bội lẻ không tạo được giao tử (bất thụ) Vd: dưa hấu, nho,…3n không hạt.
- Tế bào đa bội có số lượng ADN tăng nên quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ →Thể
đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.

21
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
- Phổ biến ở thực vật , ít gặp ở động vật.
b. Vai trò: Cung cấp nguyên liệu cho TH, góp phần hình thành loài (chủ yếu là các loài TV có hoa).
Bài tập
Câu 1: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn
2n.
B. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n + 2.
C. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.
D. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
Câu 2: Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bình thường là 2n. Trong tế bào sinh dưỡng của
thể một nhiễm, bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 2. B. 2n + 1. C. 2n - 1. D. 2n - 2.
Câu 3: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có
A. ba nhiễm sắc thể 15. B. ba nhiễm sắc thể 23.
C. ba nhiễm sắc thể 16. D. ba nhiễm sắc thể 21.
Câu 4: Lai xa là phép lai giữa
A. một giống cao sản với một giống địa phương có năng suất thấp thuộc cùng một loài.
B. các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau.
C. hai hoặc nhiều thứ có nguồn gen khác nhau.
D. các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần chủng khác nhau.
Câu 5: Lai giữa loài khoai tây trồng và loài khoai tây dại đã tạo được cơ thể lai có khả năng chống
nấm mốc sương, có sức đề kháng với các bệnh do virut, kháng sâu bọ, năng suất cao. Đây là ứng
dụng của phương pháp
A. lai cải tiến giống. B. lai xa. C. lai khác thứ. D. lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 6: Người mắc hội chứng Claiphentơ có nhiễm sắc thể giới tính là
A. OY. B. XXY. C. OX. D. XXX.
Câu 8: Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây liên quan đến những biến đổi về số lượng nhiễm sắc
thể giới tính?
A. Hội chứng Klaiphentơ (Claiphentơ). B. Hội chứng Đao.
C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh mù màu.
Câu 9: Trong nhân tế bào sinh dưỡng của một cơ thể sinh vật có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của
hai loài khác nhau, đó là dạng đột biến
A. thể bốn nhiễm. B. thể lệch bội. C. thể tự đa bội. D. thể dị đa bội.
Câu 10: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể
của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với
giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành
A. thể tam bội. B. thể lưỡng bội. C. thể đơn bội. D. thể tứ bội.
Câu 11: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
A. thể không (2n-2). B. thể một (2n-1). C. thể ba (2n+1). D. thể bốn (2n+2).
Câu 12: Trong chọn giống thực vật, khi sử dụng cônsixin để tạo giống mới có năng suất cao sẽ
không có hiệu quả đối với
A. khoai tây. B. dâu tằm. C. lúa. D. củ cải đường.
Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thể tam bội (3n)?
A. Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. B. Luôn có khả năng sinh giao tử bình thường, quả có
hạt.
C. Số lượng ADN tăng lên gấp bội. D. Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn.
Câu 14: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 47. B. 45. C. 44. D. 46.
Câu 15: Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n – 1)?
A. Hội chứng AIDS. B. Bệnh hồng cầu hình liềm. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Đao.
Câu 16: Người thừa một nhiễm sắc thể số 21 trong tế bào sinh dưỡng thì mắc bệnh hoặc hội chứng
nào sau đây?

22
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
A. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. B. Hội chứng Đao. C. Hội chứng AIDS. D. Hội chứng
Tơcnơ.
Câu 17: Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba?
A. Hội chứng Đao. B. Bệnh ung thư vú. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Bệnh phêninkêto niệu.
Câu 18: Bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây ở người không liên quan đến đột biến gen?
A. Máu khó đông. B. Bạch tạng. C. Tớcnơ. D. Phêninkêto niệu.
Câu 19: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
B. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
C. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng
bội.
D. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, ) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
Câu 20: Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có
A. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc
giảm đi.
B. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến.
C. số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các tế
bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.
D. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc.
Câu 21: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó
A. một cặp NST nào đó có 5 chiếc. B. một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc.
C. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. D. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần.
Câu 22: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là
A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly.
B. một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
C. một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
D. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly.
Câu 23: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có
thể phát triển thành thể
A. bốn nhiễm. B. tứ bội. C. tam bội. D. bốn nhiễm kép.
Câu 24: Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn
bội, lớn hơn 2n (3n hoặc 4n, 5n, ...) thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây?
A. Thể đa bội. B. Thể đơn bội. C. Thể lưỡng bội. D. Thể lệch bội (dị bội).
Câu 25: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành
cây tứ bội?
A. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau.
B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).
C. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).
D. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau.
Câu 26: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21.
B. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.
C. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường.
D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.
Câu 27: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ
(loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu
nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị
bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể
tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.

23
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 28: Thể song nhị bội
A. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
B. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
C. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
Câu 29: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của
một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng
định trên là
A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng
tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
B. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.
C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
D. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
Câu 30: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc
thể. Các thể ba này
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 31: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
B. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá.
Câu 32: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
Câu 34: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể
trong thể tứ bội của loài này là
A. 48. B. 28. C. 25. D. 26.
Câu 35: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể
một thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 16. B. 13. C. 12. D. 15.
Câu 36: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc
loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 18. B. 12. C. 11. D. 9.
Câu 37: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Tế bào sinh dưỡng của thể một
thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 94. B. 47. C. 49. D. 24.
Câu 38: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần
nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có
thể phát triển thành
A. thể một nhiễm. B. thể bốn nhiễm. C. thể khuyết nhiễm. D. thể ba nhiễm.
Câu 39: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số thể ba nhiễm tối đa có thể phát sinh ở loài
này là
A. 14. B. 28. C. 7. D. 21.
Câu 40: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Thể lục bội của loài này có số lượng nhiễm
sắc thể là

24
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
A. 42. B. 21. C. 7. D. 14.
Câu 41: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 4. B. 6. C. 2. D. 8.
Câu 42: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của
loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
A. 24. B. 22. C. 11. D. 12.
Câu 43: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh
dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là
A. 19 và 21. B. 18 và 19. C. 9 và 11. D. 19 và 20.
Câu 44: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào
ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 18. B. 9. C. 24. D. 17.
Câu 45: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí
hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng
nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn Là:
A. I, III, IV, V. B. II, VI. C. I, III. D. I, II, III, V.
Câu 46: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một
tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 44. B. 20. C. 80. D. 42.
Câu 47: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen (A và a) nằm trên nhiễm sắc thể
thường số 1. Do đột biến, trong loài này đã xuất hiện các thể ba ở nhiễm sắc thể số 1. Các thể ba này
có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 48: Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo ra thể tứ bội
có kiểu gen
A. Aaaa. B. AAAA. C. AAAa. D. AAaa.
Câu 49: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
A. 1AA : 1aa. B. 1Aa : 1aa. C. 1AA : 4Aa : 1aa. D. 4AA : 1Aa : 1aa.
Câu 50: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí
thuyết, kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. Aaaa. B. AAAa. C. AAaa. D. aaaa.
Câu 5 1: Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định
quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Trong trường hợp các cây bố, mẹ
giảm phân bình thường, tỉ lệ kiểu hình quả vàng thu được từ phép lai AAaa x AAaa là
A. 1/8. B. 1/12. C. 1/36. D. 1/16.
Câu 52: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P), thu được các hợp tử. Dùng
cônsixin xử lí các hợp tử, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được
F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có
khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các cây F2 thu được có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 53: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho
các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường,
tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa. D. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
Câu 55: Ở thực vật, cho loài A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội AA giao phấn với loài thân thuộc B có bộ
nhiễm sắc thể lưỡng bội BB tạo ra cây lai có sức sống nhưng bất thụ. Thể dị đa bội (thể song nhị bội

25
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
hữu thụ) được tạo ra từ hai loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. AABB. B. ABBB. C. AAAB. D. AB.
Câu 56: Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng
không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi
và phân li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong
trường hợp trên, cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao là
A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%.
Câu 57: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương
đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
A. AaBbDdd. B. AaBbd. C. AaBb. D. AaaBb.
Câu 58: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí
hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm
sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
A. AaBbEe. B. AaBbDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDEe.
Câu 59: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình
thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể
tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1. D. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
Câu 60: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần
lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều
kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể
là thể đột biến nào sau đây?
A. Thể một. B. Thể ba. C. Thể không. D. Thể bốn.
Câu 61: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số
3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết
quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
D. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
Câu 62: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có
1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau.
Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp
tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
A. Bbbb. B. BBb. C. Bbb. D. BBbb.
Câu 63: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (3), (4).
Câu 64: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb × AAAABBBb. (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb. (3) AaaaBBbb × AAAaBbbb.
(4) AAAaBbbb × AAAABBBb. (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb × AAaabbbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo
tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A. (2) và (4). B. (3) và (6). C. (2) và (5). D. (1) và (5).
Câu 65: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó
nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng

26
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không
có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được
tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
A. 3n = 36. B. 2n = 26. C. 2n = 16. D. 3n = 24.
Câu 66: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai
alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 64. B. 36. C. 144. D. 108.
Câu 65: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này
đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một
tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội lần lượt là
A. 6 và 12 B. 6 và 13 C. 11 và 18 D. 12 và 36
Câu 66: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn
với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở
kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336
crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do
sự thụ tinh giữa
A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử n với giao tử n.
C. giao tử (n + 1) với giao tử n. D. giao tử (n -1) với giao tử n.
Câu 67: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp
tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các
nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế
bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên
phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có
bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 128 B. 208 C. 212 D. 224
Câu 68: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 69: Cho biết bộ NST 2n của châu chấu là 24, NST giới tính của châu chấu cái là XX, châu chấu
đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của chấu chấu bình thường để làm tiêu bản NST. Trong các kết luận
sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi, kết luận nào sai?
A. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 NST kép và cả tế bào chứa 11 NST kép
B. Nhỏ dung dịch ôxêin axetic 4%-5% lên tinh hoàn để nhuộm 15 phút có thể quan sát được NST.
C. Quan sát bộ NST trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của
quá trình phân bào.
D. Các tế bào trên tiêu bản luôn có số lượng và hình thái bộ NST giống nhau.
Câu 70: Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một
điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào
của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M
có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào.
Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n +
1).
(4) Cây A có thể là thể ba.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

27
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
CHƢƠNG II:TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƢỢNG DI TRUYỀN
BÀI 8. QUY LUẬT PHÂN LY
I. NỘI DUNG:
1. TN:
* Phƣơng pháp nghiên cứu của Menden:
- Phương pháp phân tích cơ thể lai.
- Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng tính trạng.
- Sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội.
* Phƣơng pháp nghiên cứu của Menden thực hiện theo qui trình:
- Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
- Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
PT/C: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ:1hoa trắng (3/4 đỏ: 1/4 trắng)
Khi cho các cây F2 tự thụ phấn, ở F3:
- Tất cả hoa trắng F2 đều cho cây F3 hoa trắng.
- 1/3 số cây hoa đỏ F2 cho cây F3 hoa đỏ.
- 2/3 cây hoa đỏ F2 cho cây F3 theo tỉ lệ 3 đỏ:1 trắng.
=> KL: tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng ở F2 có thể viết là 1 đỏ t/c: 2 đỏ không t/c : 1 trắng t/c
2. Giải thích kết quả:
- F1 100% tính trạng trội, tính trạng lặn xuất hiện ở F2 nên chứng tỏ các tính trạng này không trộn lẫn
vào nhau.
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (ngày nay là cặp alen, cặp gen)
- Khi hình thành giao tử cặp alen phân ly đồng đều về các giao tử.
3. Nội dung: “Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ
mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào
nhau. Do sự phân ly đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một alen của cặp.
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:
Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp.
Khi giảm phân các thành viên của 1 cặp phân li đồng đều về các giao tử, mỗi NST trong từng cặp cũng
phân li đồng đều về các giao tử.
Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp
của các alen trong cặp.
SĐL: Q.ước: A → đỏ, a → trắng
Pt/c: đỏ x trắng
AA aa
GP: A a
F1: Aa (đỏ) x Aa (đỏ) (do A lấn át a → kiểu hình là đỏ).
GF1: 0,5A; 0,5a 0,5A; 0,5a.
F2: - 4 tổ hợp
- 3KG: 1AA : 2Aa : 1aa.
- 2KH: 3(A-) : 1(aa)
3 đỏ : 1 trắng
Bài tập
Câu 1: Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua
quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1: 2 : 1. B. 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 3 : 1.
Câu 2: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai

28
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa.
Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho
biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây
hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. Aa × Aa.
Câu 4: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho
biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ
A. 9 cây quả đỏ : 7 cây quả vàng. B. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả vàng : 1 cây quả đỏ. D. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 5: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con
có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa × aa và AA × Aa. B. AA × aa và AA × Aa. C. Aa × Aa và Aa × aa. D. Aa × Aa và AA × Aa.
Câu 6: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cây
hoa đỏ?
A. AA × aa. B. aa × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 7: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lí
thuyết, phép lai Aa × aa cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 8: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây
quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1/2. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/4.
Câu 9: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho
cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được
F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1 / 3 . B. 3/4. C. 1/4. D. 2/3.
Câu 10: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không
nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. 100% cá chép không vảy. D. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
Câu 11: Những nhóm nào có thể xuất hiện ở thế hệ con của một gia đình có cha nhóm máu B (IBIO) và
mẹ nhóm máu AB (IAIB)?
A. A, B. B. A, B, AB. C. A, B, O. D. A, B, O, AB.
Câu 12: Cha và mẹ đều có nhóm máu AB, thế hệ con có thể xuất hiện nhóm máu nào?
A. AB. B. A, B. C. A, B,AB. D. A, B, O, AB.
Câu 13: Ở người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm
máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà
hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết
nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
B. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
Câu 14: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh

29
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho
lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là
A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng. B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
D. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
Câu 15: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng
quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một
người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của
họ là
A. 0,25%. B. 0,025%. C. 0,0125%. D. 0,0025%.
Câu 16: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ
trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu
được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào
điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số
cây có cả quả đỏ và quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
Câu 17: Ở người, kiểu tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một người
đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được một con trai tóc xoăn và lần thứ hai
được một con gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là
A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. AA x aa.
Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đó
thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủ (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng, F1 tự thụ phấn,
thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng.
Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết
trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu
gen dị hợp tử
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2, giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

30
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
BÀI 9. QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
I. NỘI DUNG:
1. TN:
P: vàng trơn x xanh nhăn.
F1: 100% vàng trơn. cho các cây F1 tự thụ phấn tạo
F2: 315 vàng trơn: 108 vàng nhăn:101 xanh trơn: 32 xanh nhăn
Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb x AaBb
G: (¼ AB: ¼ Ab: ¼ aB: ¼ ab) (¼ AB: ¼ Ab: ¼ aB: ¼ ab)
F2: 1AABB: 1AAbb: 1aaBB: 1aabb
2AaBB: 2Aabb: 2AABb: 2aaBb
4AaBb.
TLKG viết rút gọn TLKH tương ứng
9A-B- = (1AABB + 2AaBB + 2AABb + 9 vàng – trơn
4AaBb).
3A-bb = (1AAbb + 2 Aabb) 3 vàng – nhăn
3aaB- = (1aaBB + 2 aaBb) 3 xanh – trơn
1aabb = 1aabb 1 xanh - nhăn
2. Kết luận: Khi lai hai cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau hai hay nhiếu cặp tính trạng tương phản di
truyền độc lập thì xác suất mỗi kiều hình ở F2 bắng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó .
3. Nội dung quy luật PLĐL: Các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình phát sinh giao tử.
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:
- Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng (H12)
- Khi phát sinh giao tử có sự PLĐL và tổ hợp tự do của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân ly độc lập
và tổ hợp tự do của các cặp alen trên đó (F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau).
- Khi thụ tinh có sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử tạo ra nhiều tổ hợp giao tử (16 tổ hợp).
III. ĐIỀU KIỆN NGHIỆM ĐÚNG: Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các
cặp NST tương đồng khác nhau.
IV. Ý NGHĨA- Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
- Biến dị tổ hợp: Là biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại của các cặp gen của bố mẹ.
- Giải thích sự đa dạng của sinh giới
Số cặp gen dị Số lọai Số loại kiểu Số loại kiểu Tỉ lệ Tỉ lệ
hợp tử (F1) giao tử F1 hình ở F2 gen ở F2 kiểu hình ở F2 kiểu gen ở F2

1 21 21 31 (3 : 1)1 (1 : 2 : 1)1

2 22 22 32 (3 : 1)2 (1 : 2 : 1)2

3 23 23 33 (3 : 1)3 (1 : 2 : 1)3

... ... ... … ... ...

n 2n 2n 3n (3 : 1)n (1 : 2 : 1)n

Bài tập
Câu 1: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân
bình thường có thể tạo ra
A. 16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử. C. 4 loại giao tử. D. 8 loại giao tử.
Câu 2: Trong trường hợp các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, cơ thể có kiểu gen
aaBbCcDd khi giảm phân có thể tạo ra tối đa số loại giao tử là
A. 4. B. 8. C. 2. D. 16.

31
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Câu 3: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con
nhiều loại tổ hợp gen nhất là
A. AaBb × AABb. B. Aabb × AaBB. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × aabb.
Câu 4: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân
li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.
Câu 5: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho
tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. aaBb × AaBb. D. Aabb × AAbb.
Câu 6: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb. B. Aabb × aabb và Aa × aa.
C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb và Aa × aa.
Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình
thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
A. 1/16. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/2.
Câu 8: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb
cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 9: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe × AabbDdEe,
số cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ
A. 1/32. B. 1/16. C. 1/8. D. 1/64.
Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng;
alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn AaBb
(P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ,
quả tròn ở F1, cây có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ
A. 4/9. B. 7/9. C. 1/9. D. 5/9.
Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến
xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,50%. B. 56,25%. C. 6,25%. D. 18,75%.
Câu 12: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn
toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính
trạng chiếm tỉ lệ
A. 12,50%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 37,50%.
Câu 13: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn,
phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256. B. 1/16. C. 81/256. D. 27/256.
Câu 14: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng
rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu 15: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai
AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có
A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định
quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác
nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?
A. AaBB x aaBb. B. Aabb x AaBB. C. AaBb x Aabb. D. AaBb x AaBb.

32
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Câu 18: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc
lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số
hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là
A. 30. B. 50. C. 60. D. 76.
Câu 19: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên
cặp nhiễm sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong
giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là
kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai trên?
A. AAaBb và AaaBb. B. Aaabb và AaaBB. C. AaaBb và AAAbb. D. AAaBb và AAAbb.
Câu 20: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh;
gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc
lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40
hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp
trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là
A. 1/4. B. 2/3. C. 1/3. D. 1/2.
Câu 21: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và
Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường,
cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh
tinh trên là
A. 4. B. 6. C. 2. D. 8.
Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn
toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có
kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 27/128. B. 9/256. C. 9/64. D. 9/128.
Câu 23: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không
có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen
đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là
A. 25% và 50%. B. 50% và 50%. C. 25% và 25%. D. 50% và 25%.
Câu 24: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDD
× aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 37,5%. B. 12,5%. C. 50%. D. 87,5%.
Câu 25: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào
này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân
II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 26: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- :
3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBb × aaBb. B. AaBb × Aabb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × AaBb.
Câu 27: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội
của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A. 5/16. B. 3/32. C. 27/64. D. 15/64.
Câu 28: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập.
Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5%
cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 3:1:1:1:1:1. B. 3:3:1:1. C. 2:2:1:1:1:1. D. 1:1:1:1:1:1:1:1.
Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định

33
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc
lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn
với hai cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây
thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
A. AaBb, Aabb, AABB. B. AaBb, aaBb, AABb. C. AaBb, aabb, AABB. D. AaBb,
aabb, AaBB.
Câu 30: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm
phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm
phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự
kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại
hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 12 và 4. B. 9 và 12. C. 4 và 12. D. 9 và 6.
Câu 31: Phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở
một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra
bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai
trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 42. B. 24. C. 18. D. 56.
Câu 32: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1?
A. Aabb x Aabb B. AaBB x aabb C. AaBB x aabb D. AaBb x AaBb .
Câu 33: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen
đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với
nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến
mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa
bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 8. B. 6. C. 4. D. 9.

34
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
BÀI 10. TƢƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT CẶP TÍNH TRẠNG:
1. Tƣơng tác bổ sung giữa các gen không alen:
a. TN: Ở đậu thơm
Pt/c: Hoa đỏ x Hoa trắng .
F1 : 100% hoa đỏ
F2: 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
b. GT: F2 có tổng tỉ lệ KH là 16 (9 + 7) → F2 có 16 tổ hợp giao tử → F1 phải cho 4 loại giao tử → F1
phải dị hợp 2 cặp gen phân ly độc lập (AaBb) → KG của P là AABB (đỏ) x aabb (trắng)
- Màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen quy định. Có thể minh họa bằng sơ đồ
Gen A Gen B

enzim A enzim B

chất 1 chất 2 chất đỏ


SĐL:
Pt/c: Đỏ x Trắng
AABB aabb
GP: AB ab
F1: AaBb ( đỏ) x AaBb (đỏ).
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1(aabb)
9 đỏ : 7 trắng
c. Nhận xét:
- Trong KG có hai loại gen trội A và B (A-B-) tương tác với nhau quy định 1 KH (đỏ)
- Trong KG chỉ có một gen trội (A hoặc B) hay toàn gen lặn (aabb) quy định 1 loại KH (trắng).
d. Khái niệm: Tác động bổ trợ là kiểu tác động của hai hay nhiều gen trội không alen (thuộc những
lôcut khác nhau) khi đứng trong cùng kiểu gen làm xuất hiện một tính trạng mới so với trường hợp mỗi
gen đó tác động riêng lẽ.
e. Mở rộng:
- Tương tác bổ sung ngoài dạng TL 9:7 còn có TL khác như: (9:6:1), (9:3:3:1)
- Tương tác át chế trội TL KH có thể là: (12:3:1), (13:3)
- Tương tác át chế lặn TL KH là (9:3:4)
2. Tác động cộng gộp (tác động đa gen):
a.VD: Ở lúa mì
Pt/c: Hạt đỏ đậm x Hạt trắng
F1: Hạt đỏ hồng.
F2: 15 đỏ : 1 trắng (15 đỏ: từ đỏ đậm đến nhạt)
d. Khái niệm: Là hiện tượng một tính trạng bị chi phối bởi một hay nhiều cặp gen không alen, trong
đó mỗi một gen cùng loại góp phần như nhau vào sự hình thành tính trạng.
e. Các tính trạng số lượng: Thường do tác động cộng gộp của nhiều gen không alen quy định.
II. TÁC ĐỘNG CỦA MỘT GEN LÊN NHIỀU TÍNH TRẠNG: (tính đa hiệu của gen).
- KN: Là hiện tượng một gen tác đông đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
- Vd:
+ Gen đột biến HbS gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người làm phát sinh nhiều bệnh lý khác nhau
+ Ở đậu Hà Lan có hoa tím thì hạt màu nâu, nách lá có chấm đen, nếu hoa trắng thì hạt màu nhạt, nách
lá không màu.

35
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An

Bài tập
Câu 1 : Ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây thuần chủng
có hoa màu trắng thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo
tỉ lệ: 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Màu sắc hoa có thể bị chi
phối bởi quy luật
A. tác động đa hiệu của gen. B. phân li.
C. di truyền liên kết với giới tính. D. tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen).
Câu 2: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt.
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng
hình dạng quả bí ngô
A. do một cặp gen quy định. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 3: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy
định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu
hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân
diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ
thẫm : 7 cây hoa trắng?
A. AaBb × Aabb. B. AaBb × aaBb. C. AaBb × AaBb. D. AaBb × AAbb.
Câu 4: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng
hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa
trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có
đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu
sắc hoa của loài trên do
A. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.
B. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
C. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
D. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Câu 5: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu
gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được
tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FB là
A. 105. B. 40. C. 54. D. 75.
Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với
nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có
một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây

36
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so
với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình
thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 56,25%. C. 6,25%. D. 18,75%.
Câu 7: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định.
Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen
trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng
thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen
đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là
A. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. D. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
Câu 8: Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập cùng quy
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội (bất kể A, B hay D) có trong kiểu gen đều làm cho
cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất (aabbdd) có chiều cao 90 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen
AaBbDd là
A. 100 cm. B. 110 cm. C. 105 cm. D. 95 cm.
Câu 9 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và
B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B
thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100
cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết
không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 25,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 6,25%.
Câu 10: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định.
Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông
nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb, theo lí thuyết, trong
tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 25%. C. 6,25%. D. 37,5%.
Câu 11: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép
lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn,
thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về
kiểu gen của F2 là không đúng?
A. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen. B. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu
gen.
C. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen. D. Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen.
Câu 12: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B
thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có
đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng. B. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
Câu 13: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100%
cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu
đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau.
Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có
kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 81/256. B. 1/81. C. 16/81. D. 1/16.
Câu 14: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho

37
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến,
tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1. B. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1.
Câu 15: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi
gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt
có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ
phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu;
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu. Kiểu gen của cây
(P) là
A. AaBbRr. B. AABbRr. C. AaBBRr. D. AaBbRR.
Câu 16: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được
F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng và 18,75%
cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con. Biết rằng không xảy ra
đột biến, theo lí thuyết, ở đời con số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai cặp gen trên chiếm
tỉ lệ
A. 1/12. B. 1/16. C. 1 / 8 . D. 1/24.
Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen
trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa
hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa
hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các
thông tin trên?

(1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB


(2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb
Đáp án đúng là:
A. (2), (4), (5), (6). B. (3), (4), (6). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (4).
Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d
cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao
cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai
AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
A. 1/64. B. 15/64. C. 5/16. D. 3/32.
Câu 19: Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5%
cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng
chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có
hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn
về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
B. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 2 cây thân thấp, hoa trắng.
D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
Câu 20: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau
cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

38
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn
với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu
được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa
trắng chiếm tỉ lệ
A. 37/64. B. 9/64. C. 7/16. D. 9/16.
Câu 21: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc
hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loài alen trội A
cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn,
thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ
thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả
của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng
(4) Trong các cây hao trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 22: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
A. AABb. B. AaBB. C. AAbb. D. AaBb.
Câu 23: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì
cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn
thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định
chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này?
(1) Cho cây T tự thụ phấn.
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 24: Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã
tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới
và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao
nhiêu dự đoán đúng?
(1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen
quy định.
(2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa
do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau.
(3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì
kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.
(4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 25: Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các
enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

39
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội
hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không
được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành
sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị
bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối
đa bao nhiêu khả năng sau đây?
(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
(2) Chỉ bị bệnh H.
(3) Chỉ bị bệnh G.
(4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

40
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
BÀI 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN:
1. TN: Ở ruồi giấm
Pt/c: X, D x Đ, N
F1: 100% X, D
- - - - -
LAI PHÂN TÍCH
P a: ♂ X, D x ♀ Đ, N
Fa: 1 X, D : 1 Đ, N
2. GT:
Fa có 2 tổ hợp (1:1), ruồi cái ĐN chỉ cho 1 loại gt → ruồi đực XD phải cho 2 loại gt → Gen quy định
thân xám (A) và gen quy định cánh dài (B); gen quy định thân đen (a) và gen quy định cánh ngắn (b) di
truyền LK hoàn toàn với nhau (LKG). Vì chúng cùng nằm trên 1 NST.
SĐL: Pt/c: X, D x Đ, N
AB ab
AB ab
GP AB ab
AB
F1 (X, D)
ab
LAI PHÂN TÍCH
P a: ♂ X, D x ♀ Đ, N
AB ab
ab ab
GPa AB , ab ab
AB ab
Fa: 1 : 1
ab ab
1X, D : 1Đ, N
3. KN: Là hiện tượng các gen trên cùng 1 NST phân ly cùng nhau và tạo thành một nhóm gen liên kết
4. Đặc điểm:
- Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội của loài đó.
- Số nhóm tính trạng liên kết bằng số nhóm gen LK
5. PP phát hiện: Lai phân tích
6. Ý nghĩa:
- Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng quý, có ý nghĩa trong chọn giống
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN:
1. TN: Moocgan tiếp tục phép lai phân tích
Pa: ♀ X, D x ♂ Đ, N.
Fa: 0,415XD:0,415ĐN:0,085XN:0,085ĐD
2. GT: Fa có 4 loại KH; ruồi đực ĐN chỉ cho 1 loại gt → ruồi cái XD phải cho 4 loại gt là:
AB = ab = 0,415 (LKG),
Ab = aB = 0,085 (HVG)
SĐL:
Pa: ♀ X, D x ♂ Đ, N.
AB ab
ab ab
GPa: 0,415AB 1,0ab
0,415ab
0,415Ab
0,415Ab

41
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
AB ab Ab aB
Fa:0,415 :0,415 :0,085 :0,085
ab ab ab ab
XD ĐN XN ĐN
3. Cơ sở tế bào học:
- Trong quá trình phát sinh giao tử cái, “giữa các NST tương đồng có sự trao đổi các đoạn tương
đồng cho nhau” dẫn đến HVG, làm xuật hiện biến dị tổ hợp.
- Tần số HVG tính bằng tỉ lệ % các giao tử có HVG.
Vd: SGK
số cá thể có hoán vị gen
f= x 100%
tổng số cá thể
- Tần số HVG từ 0%-50% (không vượt quá 50%)
- Các gen nằm càng xa nhau thì TSHVG càng lớn và ngược lại
4. KN: Là hiện tượng đổi chỗ giữa các gen tương ứng trên các NST tương đồng do có sự trao đổi chéo
giữa 2/4 crômatit
5. PP phát hiện: Lai phân tích
6. Ý nghĩa: - Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
- Tạo ra nhóm gen liên kết quý. Có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
- Là cơ sở để xây dựng bản đồ di truyền
III. BẢN ĐỒ DI TRUYỀN:
1. KN: Là sơ đồ phân bố các gen trên các NST của một loài.
2. Ý nghĩa: Giảm bớt thời gian chọn đôi giao phối => rút ngắn thời gian tạo giống.
Bài tập
Câu 1: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy
luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. bí ngô. B. cà chua. C. đậu Hà Lan. D. ruồi giấm.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 3: Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
B. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc
thể đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.
B. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen.
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Câu 6: Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
B. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

42
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Câu 7 : Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
B. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.
C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
Câu 9: Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
B. xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen.
C. xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
D. xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
Câu 10: Khi cho P dị hợp tử về 2 cặp gen không alen (mỗi gen quy định một tính trạng) lai phân tích.
Tần số hoán vị gen được tính bằng
A. phần trăm số cá thể có hoán vị gen trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
B. phần trăm số cá thể có kiểu hình giống P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
C. phần trăm số cá thể có kiều hình khác P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
D. phần trăm số cá thể có kiểu hình trội.
Câu 11: Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh
nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm
thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám,
cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỉ lệ ruồi thân
đen, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là
A. 82%. B. 9%. C. 41%. D. 18%.
Câu 12: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt
thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5%
thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài.
Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 20,5%. B. 4,5%. C. 9 %. D. 18%.
Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội
hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc
thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây
thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp,
quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là
A. 40%. B. 25%. C. 10%. D. 50%.
Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây
thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó
cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 54%. B. 9%. C. 46%. D. 4%.
Câu 15: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân
cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1
giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 10%. B. 50%. C. 5%. D. 25%.
Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả
đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) có kiểu gen giống nhau, trong tổng số các cây thu được ở
F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là
A. 66%. B. 1%. C. 51%. D. 59%.

43
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định
quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường.
Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1: 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp,
quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P

A. (AB/ab), 15%. B. (AB/ab), 30%. C. (Ab/aB), 15%. D. (Ab/aB), 30%.
Câu 18: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng
một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời
con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả
tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói
trên là
A. 6%. B. 36%. C. 12%. D. 24%.
Câu 19: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn;
gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có
kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó
có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có
kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là
A. 3840. B. 840. C. 2160. D. 2000.
Câu 20: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen;
gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P)
thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu
nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 41,5%. B. 56,25%. C. 50%. D. 64,37%.
Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
dài; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Hai cây dị hợp về cả hai
cặp gen trên giao phấn với nhau, thu được đời con gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả tròn,
chua chiếm tỉ lệ 24%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình quả
tròn, ngọt chiếm tỉ lệ
A. 24%. B. 51%. C. 56%. D. 54%.
Câu 22: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số
cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai
trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 23: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n
gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình
trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn,
thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào
sau đây không đúng?
A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét. B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình. D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu
hình.
Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng
quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng,

44
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn,
thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết
luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao
phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên,
hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa
trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 20%. B. 10%. C. 50%. D. 5%.
Câu 26: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào
A. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau
B. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể
C. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
D. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
Câu 27: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen
trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng
với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1, giao phấn với nhau, thu được
F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai?
A. Có 10 loại kiểu gen
B. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
C. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen
AB D d Ab d
Câu 28: Cho phép lai P : X X  X Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không
ab aB
mang alen trội của các gen trên chiếm 3% . Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở
2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
A. 46% B. 28% C. 32% D. 22%
Câu 29: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P)
thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng
hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần
số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết,
trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu
hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3: 3 : 1 (2) Tỉ lệ 3 : 1 (3) Tỉ lệ 1 : 1
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1: 1 (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1 (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 30: Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng,
các alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp
nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi
cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng
chiếm tỉ lệ 0,09%. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói
trên?
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

45
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng;
tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập.
Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân
thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
AB
(1) Kiểu gen của (P) là Dd .
ab
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 32: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa
trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu
nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 23,4375%. B. 87,5625%. C. 98,4375%. D. 91,1625%.

46
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
I. NST GIỚI TÍNH:
1. KN: Là NST chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng thường LK với giới tính
VD:
♂ đực ♀ cái Đại diện
XY XX Người, động vật có vú, ruồi giấm …
XX XY Chim, gà, vịt, bướm, lưỡng cư, bò sát …
XO XX Châu chấu, rệp, bọ xít, ong …
XX XO Bọ nhậy

2. Đặc điểm: Cặp NST gt có thể tương đồng (XX) hoặc có thể có đoạn tương đồng, có đoạn không
tương đồng (XY)
II. DI TRUYỀN LK VỚI GIỚI TÍNH:
1. KN: Là hiện tượng di truyền các tính trạng gắn liền với giới tính (gen xác định chúng nằm trên NST
giới tính)
a. Gen trên NST X:
- TN: Ở ruồi giấm

Lai thuận: Lai nghịch:


P: ♀mắt đỏ x ♂mắt trắng P: ♀mắt trắng x ♂mắt đỏ
F1: toàn mắt đỏ F1: 1 cái đỏ : 1 đực trắng
F1 x F1 F1 x F1 : cái đỏ x đực trắng
F2: 3 đỏ : 1 trắng F2: 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♀mắt trắng
Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực. 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng

- NX: Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau


. Có hiện tượng di truyền chéo
. TL phân ly KH không đồng đều giữa 2 giới
Sơ đồ lai: qui ước: XW : mắt đỏ ; Xw mắt trắng.
Lai thuận: Lai nghịch:
W W w
P: ♀ X X x ♂ X Y P: ♀ XwXw x ♂ XWY
Đỏ trắng Trắng đỏ
W w w
G: 1X 1 X : 1Y G: 1X 1 XW :1Y
W w W
F1: 1 X X : 1 X Y F1: 1 X X : 1 XwY
W w

F1 x F1: XW Xw x XWY F1 x F1: XW Xw x XwY


G: 1XW : 1Xw 1XW : 1Y G: 1 XW : 1Xw 1Xw : 1Y
W w W W
F2: 1 X X : 1X X F2: 1 XW Xw : 1Xw Xw :
1 XWY : 1 XwY 1 XWY :1 XwY
Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực.
Mở rộng: Ở người, gen ĐB lặn gây bệnh mù màu, máu khó đông nằm trên X không có alen tương ứng
trên Y
b. Gen trên NST Y:
- Các gen trên Y không có alen trên X sẽ di truyền cho 100% số cá thể có KG XY
- Di truyền thẳng
VD: Tật dính ngón tay số 2 và 3, Túm lông trên vành tai người do gen trên Y qui định nên chỉ có nam
mới bị
2. Ý nghĩa của DTLK với giới tính:
- Đối với sản xuất nông nghiệp:
Người ta dựa vào các tính trạng liên kết giới tính để sớm phân biệt đực cái và điều chỉnh tỉ lệ, đực cái
theo mục tiêu sản xuất.
Ví dụ: ở gà, tằm.

47
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
- Đối với y học: nhờ nắm được cơ chế xác định giới tính ở người và các yếu tố ảnh hưởng giúp
Hiểu được nguyên nhân và đề xuất phương pháp phát hiện một số bệnh di truyền liên quan đến số lượng
NST giới tính như bệnh Tocnơ (45,XO) bệnh claiphentơ (47,XXY)..
Góp phần thành công trong việc sinh đẻ theo ý muốn.
Bài tập
Câu 1: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
B. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
C. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính
trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm
sắc thể giới tính XY.
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa
giới đực và giới cái.
Câu 3: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen
tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 5: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu
hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai
là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là
A. 75%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Câu 6: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các
gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với
ruồi mắt trắng, F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng.
Kiểu gen của ruồi bố mẹ là
A. XAY, XaXa. B. XAY, XaO. C. XaY, XAXa. D. XaY, XAXA.
Câu 7: Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh
mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết
rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XBXb × XbY. B. XBXB × XbY. C. XbXb × XBY. D. XBXb × XBY.
Câu 8: Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có
alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh
máu khó đông với xác suất 25%?
A. XmXm × XmY. B. XMXm × XmY. C. XmXm × XMY. D. XMXM × XMY.

48
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Câu 10: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2
ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY. B. XAXa × XaY. C. XAXa × XAY. D. XaXa × XAY.
Câu 11: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều có máu đông
bình thường, sinh được hai người con: người con thứ nhất là con gái và có máu đông bình thường, người
con thứ hai bị bệnh máu khó đông. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của hai người con lần lượt là:
A. XAXA và XaY hoặc XAXa và XaY. B. XAXA và XaY hoặc XAXa và Xa Xa.
C. XaXa và XAY. D. XAXA và XaXa hoặc XAXa và Xa Xa.
Câu 12: Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp
gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường,
alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương
ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch
tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen
của mẹ, bố là
A. DdXMXm x ddXMY. B. DdXMXM x DdXMY.
C. DdXMXm x DdXMY. D. ddXMXm x DdXMY.
Câu 13: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm
trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ -
xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu
đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
C. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
Câu 14: Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào
này giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không
phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra
từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 22A và 22A + XX. B. 22A + X và 22A + YY.
C. 22A + XX và 22A + YY. D. 22A + XY và 22A.
Câu 15: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử,
trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I,
cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết
thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là
A. 6. B. 7. C. 4. D. 8.
Câu 16: Mẹ có kiểu gen X X , bố có kiểu gen X Y, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá
A a A
trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào
sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 17: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và
hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho
giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong

49
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết
rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 45,0%. B. 30,0%. C. 60,0%. D. 7,5%.
Câu 18: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen.
Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với
nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.
C. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
Câu 19: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen
quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn
toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với
gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự
đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
B. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.
C. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
D. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
Câu 20: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen
này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn
giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không
xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà
trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn.
B. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn.
C. F1 toàn gà lông vằn. D. F2 có 5 loại kiểu gen.
Câu 21: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định, A quy định lông đen
trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở đoạn tương đồng.
Cho con đực (XY) có lông đen giao phối với con cái (XX) có lông trắng được F1 gồm 100% cá thể có
lông đen. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A. 50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng.
B. 50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng.
C. 50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng.
Câu 22: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng
thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực
mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2 loại cá
thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 18,75%. B. 25%. C. 6,25%. D. 37,5%.
Câu 23: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbXe XE giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị
D d

gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 16 B. 6 C. 4 D. 8
Câu 24: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA x XaY. Phép lai 2: (P) XaXa x XAY. Phép lai 3: (P) Dd x Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các
phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết,
trong 3 phép lai (P) có:

50
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang
kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 25: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính tràng
màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con
đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu
gen dồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh
đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, số con cánh trắng
ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/3 B. 2/3 C. 5/7 D. 3/5
Câu 26: Ở người khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X, trong trường hợp không có đột biến và một gen quy định một tính trạng, phát biểu nào
sau đây là sai ?
A. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố.
B. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.
C. Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình.
D. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái..
Câu 27: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt
đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt
trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một
gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
Câu 28: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh
mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai
anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có vợ (2) bị bệnh mù
màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh mù
màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen
của những người từ (1) đến (6) lần lượt là:
A a a A a A A A a A a a A a A A a a
A. X Y, X X , X X , X Y, X X , X Y. B. X Y, X X , X X , X Y, X X , X Y.
A a a A A A a a A a a A a A A a a a
C. X Y, X X , X Y, X Y, X X , X Y. D. X Y, X X , X X , X Y, X X , X X .

51
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An

BÀI 12. DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂ.


KN: Là sự di truyền các tính trạng do gen trong tế bào chất quy định
I. DI TRUYỀN THEO DÒNG MẸ:
1. Vd: Ở đại mạch:
- Lai thuận:
P: ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt
F1: 100% Xanh lục
- Lai nghịch :
P: ♀ Lục nhạt x ♂ Xanh lục
F1: 100% Lục nhạt
2. Nhận xét:
- LT, LN cho kết quả khác nhau
- KH con lai luôn luôn giống mẹ
- TL phân ly KH đồng đều giữa 2 giới
3. GT: TB con lai mang TBC chủ yếu của mẹ.
Như vậy: Trong sự di truyền này vai trò chủ yếu thuộc về giao tử cái.
→ Di truyền TBC được xem là di truyền theo dòng mẹ.
II. SỰ DI TRUYỀN CỦA CÁC GEN TRONG TY THỀ VÀ LỤC LẠP:
- Các gen trong TBC tập trung chủ yếu ở ADN ti thế và lục lạp.
- Các ADN này có dạng xoắn kép, trần, mạch vòng
- Lượng ADN ít hơn so với ADN trong nhân.
1. Sự di truyền ti thể: Bộ gen cùa ti thề kí hiệu là mtADN, có 2 chức năng:
- Mã hóa những thành phần của ti thể
- Mã hóa cho một số prôtêin tham gia chuỗi chuyền electron.
2. Sự di truyền lục lạp: Bộ gen lục lạp KH là cpADN, có 2 chức năng:
- Mã hóa những thành phần của lục lạp.
- Mã hóa cho một số prôtêin tham gia chuỗi chuyền electron.
III. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN NGOÀI NST:
- LT, LN cho kết quả khác nhau.
- KH con lai giống mẹ.
- Di truyền TBC thì TBC của giống cái có vai trò chủ yếu.
- Các tính trạng di truyền không tuân theo quy luật di truyền NST.
- Di truyền của ti thể, lục lạp theo dòng mẹ.
Bài tập
Câu 1: Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch
khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. B. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. D. nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).
Câu 2: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyềnngoài nhiễm
sắc thể (di truyền ngoài nhân)?

52
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Lai tế bào. D. Lai cận huyết.
Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, các gen nằm ở tế bào chất
A. chủ yếu được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng. B. chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái.
C. luôn phân chia đều cho các tế bào con. D. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
Câu 4: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.
C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
Câu 5: Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta
thường tiến hành
A. lai phân tích. B. lai khác dòng. C. lai thuận nghịch. D. lai xa.
Câu 6: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu
nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu 7: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. không được phân phối đều cho các tế bào con.
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 8: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
Câu 9: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của
động vật lưỡng bội:
Cột A Cột B
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình
thể thường giảm phân hình thành giao tử
2. Các gen nằm trong tế bào chất b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định
và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen
liên kết
3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của c. thường không được phân chia đồng đều cho các
nhiễm sắc thể giới tính X tế bào con trong quá trình phân bào
4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình
nhiễm sắc thể giảm phân.
5. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau trên các e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử
cặp nhiễm sắc thể khác nhau nhiều hơn ở giới đồng giao tử.
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án sau đây, phương án nào đúng?
A. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e B. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a
C. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-c D. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a

53
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An

54
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
BÀI 13. ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG ĐẾN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA KG, MT VÀ KH:
1. Vd: Ở cây hoa anh thảo (hoa đỏ có KG AA, hoa trắng có KG aa)
- Cây hoa đỏ AA trồng ở 350C => H trắng, thế hệ sau của nó trồng ở 200C => H đỏ
- Cây hoa trắng aa trồng ở 200C hay 350C đều H trắng
2. KL:
- Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà di truyền một KG.
- KG: quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
- MT: tham gia vào sự hình thành kiểu hình cụ thể.
- KH: là kết quả tương tác giữa KG với MT.
II. THƢỜNG BIẾN (sự mèm dẻo về KH):
1. KN: Là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong đời cá thể dưới AH của
môi trường.
Vd: Thỏ, chồn, cáo ở xứ lạnh vào mùa đông có bộ lông dày và trắng về mùa hè có bộ lông thưa
màu vàng hoặc xám.
Thực vật: Cây rụng lá vào mùa khô, ra lá vào mùa mưa.
2. Ý nghĩa: Giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
3. Đặc điểm:
- Biến đổi đồng loạt theo hướng xác định.
- Không di truyền.
III.MỨC PHẢN ỨNG:
1. KN: Là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
2. Đặc điểm:
- Mức phản ứng di truyền.
- Mỗi gen có mức phản ứng riêng.
- Các tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
- Các tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
3. Vai trò của giống và kĩ thuật SX:
- Giống (kiểu gen): quy định năng suất của giống.
- Kĩ thuật sản xuất ( môi trường): quy định năng suất cụ thể của giống trong mức phản ứng do gen quy
định.
- Năng suất: là kết quả tương tác giữa giống và kĩ thuật sản xuất.
Bài tập
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính.
B. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
C. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát
triển cá thể.
D. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính.
Câu 2: Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể
dưới ảnh hưởng của môi trường được gọi là
A. đột biến gen. B. thường biến (sự mềm dẻo của kiểu hình).
C. đột biến. D. đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 3: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có cùng kiểu gen. B. có kiểu hình khác nhau.
C. có kiểu hình giống nhau. D. có kiểu gen khác nhau.
Câu 4: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. mức phản ứng của kiểu gen. B. biến dị tổ hợp.
C. sự mềm dẻo của kiểu hình (thường biến). D. thể đột biến.
Câu 5: Ở cây hoa liên hình (Primula sinensis), màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen. Cây
hoa màu đỏ thuần chủng (kiểu gen RR) trồng ở nhiệt độ 35oC cho hoa màu trắng, đời sau của cây hoa

55
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An

màu trắng này trồng ở 20oC thì lại cho hoa màu đỏ; còn cây hoa màu trắng thuần chủng (rr) trồng ở
nhiệt độ 35oC hay 20oC đều cho hoa màu trắng. Điều này chứng tỏ ở cây hoa liên hình
A. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào nhiệt độ.
B. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen.
C. tính trạng màu hoa không chỉ do gen qui định mà còn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
D. gen R qui định hoa màu đỏ đã đột biến thành gen r qui định hoa màu trắng.
Câu 7: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
Câu 8: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây
không đúng?
A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu
gen.
D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
Câu 9: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của
môi trường đất.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 10: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào
sau đây không đúng?
A. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.
B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức
phản ứng hẹp.
C. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau.
D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Câu 11: Tính trạng số lượng thường
A. có mức phản ứng hẹp. B. do nhiều gen quy định.
C. ít chịu ảnh hưởng của môi trường. D. có hệ số di truyền cao.
Câu 12: Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi
A. điều kiện thời tiết. B. chế độ dinh dưỡng. C. kiểu gen. D. kỹ thuật canh tác.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền?
A. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.
B. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả.
C. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp.
D. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Câu 14: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
C. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
Câu 15: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ
cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau
đây là đúng?
A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.

56
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
C. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha,...) được gọi là
mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
Câu 16: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng
cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được
gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
C. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi
trường biến đổi.
D. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức
phản ứng giống nhau.
Câu 17: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
C. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hoá.
Câu 18: Cho các bước sau:
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau:
A. (1) → (2) → (3). B. (1) → (3) → (2). C. (3) → (1) → (2). D. (2) → (1) → (3).
Câu 19: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể
như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu
gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng
này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục
nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết
luận đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy
định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của
cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở
vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 20: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số
loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
A. Cá mún mắt đỏ x cá kiếm mắt đen.
B. Cá khổng tước có chấm màu x cá không tước không có chấm màu.
C. Cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ.
D. Cá mún mắt xanh x cá mún mắt đỏ.
Câu 21: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
o
- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 C thì ra hoa đỏ, khi trồng ở
o
môi trường có nhiệt độ 35 C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường
o
có nhiệt độ 20 C thì lại ra hoa đỏ.
o o
- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 C hay 35 C đều ra hoa trắng.

57
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận
đúng?
(1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.
o
(2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 C ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa
o
trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không
truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.
o o
(3) Nhiệt độ môi trường là 20 C hay 35 C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
(4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp
làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.
(5) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự
tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
(6) Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi
là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

58
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. KN QUẦN THỂ: Là tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một không gian xác định, tồn tai qua
thời gian nhất định, giao phối với nhau sinh ra thế hệ sau.
II. CÁC ĐẶC TRƢNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ:
Đặc trưng di truyền của quần thể là: vốn gen của quần thể (tần số alen và tần số kiểu gen).
Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. Vốn gen bao gồm những kiểu gen riêng
biệt được biểu hiện thành những kiểu hình nhất định.
III. TẦN SỐ TƢƠNG ĐỐI CỦA CÁC ALEN VÀ KIỂU GEN:
Cách xác định tần số alen và tần số kiểu gen:
Tần số tương đối của kiểu gen được xác định bằng tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể
trong quần thể.
Tần số tương đối của alen(gen )được tính bằng tỉ lệ giữa số alen được xét đến trên tổng số alen
thuộc cùng một lôcut trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần
thể.
Ví dụ: cho quần thể có số lượng cá thể từng kiểu gen như sau
P: 300AA : 200Aa : 500aa. Tính tần số kiểu gen và tần số alen?
Gọi tần số kiểu gen AA, Aa và aa lần lượt là d, h, r với d+h+r=1.
Ta có: d=300/300+200+500=0,3
h=200/300+200+500=0,2
r=500/300+200+500=0,5
Gọi tần số alen A, a lần lượt là p, q với p+q=1.
Ta có: p=d+h/2=0,4
q=r+h/2=0,6 hoặc q=1-p=0,6
IV. QT TỰ PHỐI:
Quần thể tự thụ → đồng hợp tăng, dị hợp giảm → thoái hóa giống
Tự thụ phấn là: quá trình thụ phấn giữa giao tử đực và giao tử cái của cùng một cây.
Giao phối gần là: quá trình giao phối giữa các cá thể có cùng quan hệ thuyết thống.
- Cách xác định thành phần kiểu gen của quần thể qua n thế hệ tự thụ phấn
Quần thể ban đầu có cấu trúc như sau: P. x AA: y Aa: z aa.
Sau n thế hệ tự thụ phấn:
yn = (1/2)n.y
xn= x + [(1-1/2)n/2].y
zn= z + [(1-1/2)n/2].y

Bài tập
Câu 1: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá
giống vì
A. thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
B. thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
C. các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện.
D. các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện.
Câu 2: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ
yếu để
A. cải tiến giống có năng suất thấp. B. củng cố các đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.
C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm. D. tạo giống mới.
Câu 3: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
A. AaBbCcDd x AaBbCcDd. B. AaBbCcDd x aaBBccDD.
C. AaBbCcDd x aabbccDD. D. AABBCCDD x aabbccdd.
Câu 4: Tần số alen của một gen được tính bằng
A. tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm
xác định.
B. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm xác

59
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
định.
C. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm xác
định.
D. tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 5: Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu
gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng
A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
B. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.
C. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.
D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Câu 6: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương
pháp
A. tự thụ phấn. B. lai khác thứ. C. lai khác dòng đơn. D. lai khác dòng kép.
Câu 7: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 8: Các giống cây trồng thuần chủng
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ.
B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử.
C. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
D. có năng suất cao nhưng kém ổn định.
Câu 9: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính
theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. (1/2)5. B. 1/5. C. 1 - (1/2)5. D. (1/4)5.
Câu 10: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính
theo lý thuyết thì tỉ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là
A. 1/4. B. (1/2)4. C. 1/8. D. 1- (1/2)4.
Câu 11: Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính
theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
A. 46,8750%. B. 48,4375%. C. 43,7500%. D. 37,5000%.
Câu 12: Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa.
Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F3 là
A. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. B. 0,75AA : 0,25aa.
C. 0,25AA : 0,75aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
Câu 13: Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 cá thể có kiểu gen AA và 100 cá thể có
kiểu gen aa. Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là:
A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa. B. 75% AA : 25% aa.
C. 50% AA : 50% aa. D. 85% Aa : 15% aa.
Câu 14: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA :
0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa.
C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa. D. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
Câu 15: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa :
0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3)
là:
A. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
C. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa. D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.
Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa

60
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa.
Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ
ở F1 là
A. 96%. B. 90%. C. 64%. D. 32%.
Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.
Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2.
Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương
đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 37,5%. B. 50,0%. C. 75,0%. D. 62,5%.
Câu 18: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen
của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân
tố tiến hoá khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là
A. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa. B. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
C. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa. D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
Câu 19: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho
cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu
được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 20: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1
cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết,
cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
Câu 21: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn
liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao
ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 20%. B. 5%. C. 25%. D. 12,5%.
Câu 22: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là
Y (0 ≤ Y ≤1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của
các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thể hệ F3 của quần thể là:
 15Y  15Y  3Y  3Y
A. 1   cây hoa tím: cây hoa trắng. B. 1   cây hoa tím: cây hoa trắng
 32  32  8  8
 7Y  7Y  Y Y
C. 1   cây hoa tím: cây hoa trắng. D. 1   cây hoa tím: cây hoa trắng.
 16  16  4 4
Câu 23: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp,
hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp
về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp hoa vàng.
(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp hoa vàng.

61
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Câu 24: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự
đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).
(2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).
(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

62
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Bài 17. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
I. QT GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN:
-Quần thể ngẫu phối là: một nhóm cá thể cùng loài, trải qua nhiều thế hệ đã cùng chung sống trong một
khoảng không gian xác định, trong đó các cá thể giao phối tự do với nhau và được cách li ở mức độ
nhất định với các nhóm cá thể lân cận thuộc cùng loài đó.
-Đặc điểm nổi bật về cấu trúc di truyền của quần thể giao phối là:
+ Các cá thể giao phối ngẫu nhiên với nhau tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn (sự đa dạng về
kiểu gen và kiểu hình) làm nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
II. ĐỊNH LUẬT HACĐI – VANBEC:
1. Vd: Xét quần thể có cấu trúc di truyền ban đầu là:
P: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
p = 0,36 + 0,48/2 = 0,6 ; q = 0.4
=> F1 : 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
Cũng tính tương tự => p = 0,6; q = 0,4 (không đổi) => các thế hệ tiếp theo F2, F3,…, Fn thành
phần kiểu gen không đổi (cân bằng) và có dạng:
(0,6)2AA + (2 . 0,6 . 0,4)Aa + (0,4)2aa = 1
2. Định luật Hacđi-Vanbec: trong một quần thể lớn ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi
tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
theo đẳng thức:
p2AA+ 2pqAa + q2aa= 1
Quần thể cân bằng khi: d  r 1
Chú ý: một quần thể chưa cân bằng thì chỉ cần qua 1 thế hệ ngẫu phối sẽ đạt được trạng thái cân
bằng (gen đó nằm trên NST thường).
3. Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec:
Số lượng cá thể lớn.
Diễn ra sự ngẫu phối.
Các loại giao tử có sức sống và thụ tinh như nhau.
Các loại hợp tử đều có sức sống như nhau.
Không có đột biến và chọn lọc, không có sự di nhập gen…
4. Ý nghĩa:
a. Lý luận: Giải thích được vì sao trong thiên nhiên có những quần thể duy trì ồn định qua thời gian dài.
b. Thực tiển: Từ TS các cá thể có KH lặn suy ra được tần số alen lặn, alen trội và tần số các KG trong
quần thể nên có ý nghĩa đối với y học và chon giống (từ tỉ lệ KH => tỉ lệ kiểu gen, tần số tương đối của
các alen).
Bài tập
Câu 1: Trong một quần thể động vật giao phối, một gen có 2 alen A và a, gọi p là tần số của alen A
và q là tần số của alen a. Quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các
kiểu gen của quần thể tuân theo công thức:
A. p2 + 4pq + q2 = 1. B. p2 + q2 = 1. C. p2 + pq + q2 = 1. D. p2 + 2pq + q2 = 1.
Câu 2: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có 1 gen gồm 2
alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm ở
trên
A. nhiễm sắc thể X. B. nhiễm sắc thể Y. C. nhiễm sắc thể X và Y. D. nhiễm sắc thể
thường.
Câu 3: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 4: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

63
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
B. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
D. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 5: Quần thể giao phối nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa. B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
C. 0,01AA : 0,95Aa : 0,04aa. D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.
Câu 6: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. B. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
C. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. D. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
Câu 7: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá
thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông
đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,4 và 0,6. B. 0,6 và 0,4. C. 0,7 và 0,3. D. 0,3 và 0,7.
Câu 8: Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a,
trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần
thể này lần lượt là
A. 0,38 và 0,62. B. 0,6 và 0,4. C. 0,4 và 0,6. D. 0,42 và 0,58.
Câu 9: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có
bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn
như sau:
Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4
Tỉ lệ kiểu hình lặn 64% 6,25% 9% 25%
Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
A. Quần thể 3. B. Quần thể 2. C. Quần thể 4. D. Quần thể 1.
Câu 10: Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa
quy định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó
có 20 con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là
A. 64%. B. 16%. C. 32%. D. 4%.
Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt
dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài.
Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
A. 42,0%. B. 57,1%. C. 25,5%. D. 48,0%.
Câu 12: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai
cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là
A. 1,92%. B. 0,96%. C. 3,25%. D. 0,04%.
Câu 13: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa
đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ
A. 42%. B. 21%. C. 61%. D. 49%.
Câu 14: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần
thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần
số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,5A và 0,5a. B. 0,6A và 0,4a. C. 0,4A và 0,6a. D. 0,2A và 0,8a.
Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a
quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu
được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400
hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là
A. 36%. B. 16%. C. 25%. D. 48%.
Câu 16: Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết
kiểu gen BB qui định lông vàng, Bb qui định lông lang trắng đen, bb qui định lông đen. Tần số tương
đối của các alen trong quần thể là

64
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
A. B = 0,4; b = 0,6. B. B = 0,8; b = 0,2. C. B = 0,2; b = 0,8. D. B = 0,6; b = 0,4.
Câu 17: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu
phối, người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời
con là
A. 7680. B. 2560. C. 5120. D. 320.
Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá
thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình ở thế hệ F1 là
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
Câu 1 9 : Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen
khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2
alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho
biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là
A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình. B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình. D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Câu 20: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây
thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây
thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao. B. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 21: Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là A và a. Một
quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng
hai lần tần số kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là
A. 0,2 và 0,8. B. 0,8 và 0,2. C. 0,67 và 0,33. D. 0,33 và 0,67.
Câu 22: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp
tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
A. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp. B. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp.
C. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp. D. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp.
Câu 23: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a),
người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể
dị hợp trong quần thể này là
A. 37,5%. B. 18,75%. C. 3,75%. D. 56,25%.
Câu 24: Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen
có 2 alen trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại
kiểu gen tối đa về hai gen trên là
A. 30. B. 60. C. 18. D. 32.
Câu 25: Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 5 alen nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra
trong quần thể này là
A. 4. B. 6. C. 15. D. 10.
Câu 26: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen. Lôcut I nằm trên nhiễm sắc thể thường có
2 alen; lôcut II nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen. Quá trình
ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?
A. 15. B. 10. C. 4. D. 9.
Câu 27: Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I
có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo
ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?
A. 18. B. 42. C. 36. D. 21.

65
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Câu 28: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b),
gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và Io). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm
sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể
người là
A. 54. B. 24. C. 10. D. 64.
Câu 29: Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và
lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay
phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut
trên trong quần thể người là
A. 42. B. 36. C. 39. D. 27.
Câu 30: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được
tạo ra trong quần thể này là
A. 45. B. 90. C. 15. D. 135.
Câu 31: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2 và A3; lôcut
hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo
lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là
A. 18. B. 36. C. 30. D. 27.
Câu 32: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số
loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là
A. 15. B. 6. C. 9. D. 12.
Câu 33: Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá
trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut
trên?
A. 570. B. 180. C. 270. D. 210.
Câu 34: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải
trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di
truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông
thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải

A. 37,5%. B. 50%. C. 43,75%. D. 62,5%.
Câu 35: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so
với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%;
Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang
alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ
A. 90,5%. B. 3,45%. C. 85,5%. D. 0,5%.
Câu 36: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1
gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn
thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây
F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 1/12. B. 3/16. C. 1/9. D. 1/36.
Câu 37: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen,
alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh
dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25%

66
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con
cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 25/64. B. 39/64. C. 1/4. D. 3/8.
Câu 38: Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định
thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp
sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và
giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là
A. 0,7AA : 0,3Aa. B. 0,9AA : 0,1Aa. C. 0,8AA : 0,2Aa. D. 0,6AA : 0,4Aa.
Câu 39: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA :
0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%. B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền. D. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến,
trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 18,75%. B. 25%. C. 37,5%. D. 12,5%.
Câu 41: Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các
cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A. 64 cao : 17 thấp. B. 9 cao : 7 thấp.
C. 25 cao : 11 thấp. D. 31 cao : 18 thấp.
Câu 42: Cho cấu trúc di truyền của 1 quần thể người về hệ nhóm máu A, B, AB, O như sau:
0,25IAIA + 0,20 IA IO + 0,09 IB IB + 0,12 IB IO + 0,30 IA IB + 0,04IO IO = 1
Tần số tương đối các alen IA, IB, IO lần lượt là
A. p = 0,3, q = 0,5; r = 0,2. B. p = 0,5; q = 0,2; r = 0,3.
C. p = 0,5; q = 0,3; r = 0,2. D. P = 0,2; q = 0,5; r = 0,3.
Câu 43: Ở người, gen I quy định máu A, gen IB quy định máu B, IOIO quy định máu O, IAIB quy
A

định máu AB. Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng có tần số alen IA = 0,1 , IB = 0,7, IO =
0,2. Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là
A. 0,3; 0,4; 0,26; 0,04. B. 0,05; 0,7; 0,21; 0,04.
C. 0,05; 0,77; 0,14; 0,04. D. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04.
Câu 44: Ở người, gen IA quy định máu A, gen IB quy định máu B, IOIO quy định máu O, IAIB quy
định máu AB. Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng có số người mang máu B (kiểu gen
IBIB và IBIO) chiếm tỉ lệ 21%, máu A (kiểu gen IAIA và IAIO) chiếm tỉ lệ 45%, nhóm máu AB
(kiểu gen IAIB) chiếm 30%, còn lại là máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể
này là:
A. IA = 0,5 , IB = 0,3 , IO = 0,2 B. IA = 0,6 , IB = 0,1 , IO = 0,3
C. IA = 0,4 , IB = 0,2 , IO = 0,4 D. IA = 0,2 , IB = 0,7 , IO = 0,1
Câu 45: Một quần thể ngẫu phối có tần số alen a ở thế hệ xuất phát là 0,3. Nếu kiểu gen aa
không có khả năng sinh sản thì tần số tương đối của alen a ở t hế hệ thứ 5 là
A. 0,21. B. 0,30. C. 0,12. D. 0,75.
Câu 46: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không
đổi qua các thế hệ.
B. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.

67
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên
D. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.
Câu 47: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen,
alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn
bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là
0,6AA: 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của
quần thể này có tần số alen a là
A. 1/9 B. 1/5 C. 1/7 D. 1/8
Câu 48: Ở một loài động vật lưỡng bội, tình trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen
quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần
thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1%
con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng
chiếm 16%.
C. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.
D. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35
con lông xám: 1 con lông trắng.
Câu 49: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%)
Phép lai Kiểu hình P
Đỏ Vàng Nâu Trắng
1 Cá thể mắt đỏ x cá thể mắt nâu 25 25 50 0
2 Cá thể mắt vàng x cá thể mắt vàng 0 75 0 25
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phêp lai 1 giao phối với một trong hai cá
thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là
A. 50% cá thể mắt nâu: 25% cá thể mắt vàng: 25% cá thể mắt trắng.
B. 75% cá thể mắt nâu: 25% cá thể mắt vàng.
C. 100% cá thể mắt nâu.
D. 25% cá thể mắt đỏ: 25% cá thể mắt vàng: 25% cá thể mắt nâu: 25% cá thể mắt trắng.
Câu 50: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,6 AA : 0,4 aa. B. 100% Aa .
C. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. D. 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa.
Câu 51: Giả sử ở một giống ngô, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng.
Một trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta
lấy ngẫu nhiên 2000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng,
thu được đời con có 3% cây hạt trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho 2000 cây trên giao phấn với nhau thì ở đời con số cây hạt trắng chiếm tỉ lệ 0,09%.
B. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo có 240 hạt có kiểu gen dị hợp tử.
C. Nếu cho 2000 cây trên tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con số cây hạt vàng chiếm tỉ lệ 97%.
D. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo, số hạt vàng có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 97%.
Câu 52: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb :
0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán
đúng?
(1) Có tối đa 10 loại kiểu gen.
(2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
(3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%.
(4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

68
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Câu 53: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng.
Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di
truyền 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu
nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là
A. 1/40. B. 23/180. C. 1/8. D. 1/36.
Câu 54: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen:
b y g w
alen C quy định lông đen, alen C quy định lông vàng, alen C quy định lông xám và alen C quy định
b y g w y
lông trắng. Trong đó alen C trội hoàn toàn so với các alen C , C và C ; alen C trội hoàn toàn so với
g w g w
alen C và C ; alen C trội hoàn toàn so với alen C . Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều
loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể
lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen
phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

69
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
CHƢƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
BÀI 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
TẠO GIỐNG BẰNG PHƢƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
- Tạo các dòng thuần (tự thụ phấn hoặc giao phối gần).
- Cho các dòng thuần này lai với nhau và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
- Các cá thể có tổ hợp gen mong muốn được cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần.
2. Tạo giống lai có ƣu thế lai cao:
a.Khái niệm: hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao
vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.
b. Cơ sở di truyền của ưu thế lai là: giả thiết siêu trội (ở trạng thái dị hợp nhiều cặp gen con lai có
kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với trạng thái đồng hợp).
c.Phương pháp tạo ưu thế lai:
Muốn tạo ưu thế lai trước tiên phải tạo các dòng thuần, sau đó cho lai giữa các dòng thuần (ưu thế lai
biểu hiện cao nhất ở F1). => Không dùng con lai F1 làm giống mà dùng vào mục đích Ktế (thương
phẩm)
1.Lai khác dòng đơn.
2.Lai khác dòng kép.
3.Lai thuận và lai nghịch.
Ưu thế lai có phụ thuộc vào đặc tính tế bào chất, vì vậy các phép lai thuận và nghịch cho hiệu quả ưu
thế lai khác nhau, do đó người ta tiến hành lai thuận nghịch giữa các dòng để tìm ra tổ hợp có giá trị
kinh tế nhất.
II. TẠO GIỐNG BẰNG PP GÂY ĐB:
1. KN: Là PP sử dụng các nhân tố lí, hóa nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của SV để phục vụ cho
lợi ích con người
2. Quy trình:
- B1: xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
- B2: chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
- B3: tạo dòng thuần chủng.
3. Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở VN:
Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật.
Thành tựu:
Tạo được nhiều chủng vi sinh vật, giống cây trồng như lúa đậu tương có nhiều đặc điểm quý.
Sử dụng cônsixin tạo dâu tằm tam bội, củ cải đường, dương liễu, dưa hấu tam bội.
Cơ chế: chất cônsixin khi thấm vào mô đang phân bào, cản trở hình thành thoi vô sắc làm cho NST
không phân ly gây ra đột biến đa bội.
Bài tập
Câu 1: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
A. tất cả các thế hệ. B. thế hệ F3. C. thế hệ F2. D. thế hệ F1.
Câu 3: Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng
phương pháp
A. lai khác thứ. B. giao phối cận huyết. C. lai khác dòng. D. lai khác loài.
Câu 4: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ưu thế lai?
A. Lai khác dòng. B. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
C. Giao phối cận huyết ở động vật. D. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
Câu 5: Đột biến là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá vì đột biến là loại biến dị
A. di truyền được. B. luôn luôn tạo ra kiểu hình có lợi cho sinh vật.
C. không di truyền được. D. không liên quan đến biến đổi trong kiểu gen.
Câu 7: Giả thuyết nào sau đây không dùng để giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?
A. Giả thuyết về trạng thái dị hợp. B. Giả thuyết về hiện tượng giao tử thuần khiết.

70
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
C. Giả thuyết siêu trội. D. Giả thuyết về tác dụng cộng gộp của các gen trội có lợi.
Câu 8: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức
chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng
trên được gọi là
A. thoái hoá giống. B. đột biến. C. di truyền ngoài nhân. D. ưu thế lai.
Câu 9: Trình tự các bước của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là:
A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có
kiểu hình mong muốn.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo
dòng thuần chủng.
C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có
kiểu hình mong muốn.
D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo
dòng thuần chủng.
Câu 10: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau:
(1) Tạo dòng thuần chủng.
(2) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
(3) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là:
A. (1) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3). C. (2) → (1) → (3). D. (2) → (3) → (1).
Câu 11 Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến có hiệu quả nhất đối với nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Động vật không xương sống. B. Vi sinh vật. C. Thực vật. D. Động vật có xương
sống.
Câu 12: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A. Lai phân tích. B. Lai khác dòng kép. C. Lai khác dòng đơn. D. Lai thuận nghịch.
Câu 13: Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật
lý, hoá học đối với
A. vi sinh vật, vật nuôi. B. vi sinh vật, cây trồng. C. vật nuôi, cây trồng. D. vật nuôi.
Câu 14: Giao phối gần không dẫn đến hiện tượng
A. tăng thể đồng hợp. B. giảm thể dị hợp. C. thoái hoá giống. D. ưu thế lai.
Câu 15: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành
A. lai khác giống. B. gây đột biến nhân tạo. C. tạo các giống thuần chủng. D. lai kinh tế.
Câu 16: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
A. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá.
B. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
C. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen.
D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
Câu 17: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần
về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen
nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
A. AABb. B. AaBB. C. AaBb. D. AABB.
Câu 18: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. tăng tỉ lệ dị hợp. B. tăng biến dị tổ hợp. C. giảm tỉ lệ đồng hợp. D. tạo dòng thuần.
Câu 19: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
A. động vật bậc cao. B. vi sinh vật. C. nấm. D. thực vật.
Câu 20: Biến dị tổ hợp
A. không phải là nguyên liệu của tiến hoá. B. không làm xuất hiện kiểu hình mới.
C. phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ. D. chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối.
Câu 21: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là:
A. AABbdd × AAbbdd. B. aabbdd × AAbbDD. C. aabbDD × AABBdd. D. aaBBdd ×
aabbDD.

71
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Câu 22: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt. B. gây đột biến bằng cônsixin.
C. lai hữu tính. D. chiếu xạ bằng tia X.
Câu 23: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ
để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự đúng của các bước là:
A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (1). C. (3) → (1) → (2). D. (3) → (2) → (1).
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau.
D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể
cho ưu thế lai và ngược lại.
Câu 26: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 27: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu
bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai,
nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa
nhận là giả thuyết siêu trội.
Câu 28: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

72
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
BÀI 19. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. TẠO GIỐNG THỰC VẬT:
1. Nuôi cấy hạt phấn:
a. PP:
- Hạt phấn đơn bội (n)→ mô đơn bội (n), (xử lý cônsixin)
- Lưỡng bội hóa: có 2 cách:
+ Mô đơn bội (n) → mô lưỡng bội (2n), cho mọc thành cây lưỡng bội.
+ Mô đơn bội (n) → mọc thành cây đơn bội, lưỡng bội thành cây 2n.
b. Ý nghĩa:
- Tạo được các dòng thuần (ĐH về tất cả các gen)
- Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các cây có đặc tính kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh,
chịu hạn, chịu mặn,…
2. Nuôi cấy tế bào TV in vitro tạo mô sẹo:
a. PP:
- Nuôi cấy nhiều loại TB của cây để tạo mô sẹo.
- Sử sụng hoocmon phù hợp để mô sẹo phát triển thành cây con
b.Ý nghĩa: Giúp ta nhân nhanh giống cây trồng “đống nhất về tất cả các gen”
3. Tạo giống bằng chọn dòng TB Xoma có biến dị:
a. PP:
- Nuôi cấy tế bào 2n trong MT nhân tạo.
- Chọn lọc các dòng TB có ĐBG và ĐB số lượng NST.
b.Ý nghĩa: Tạo được nhiều giống cây trồng mới có KG khác nhau từ giống ban đầu.
4. Dung hợp TB trần (lai TB sinh dƣỡng):
a. Phương pháp:
+ Phá vỡ thành xenlulôza
+ Cho các TB trần trong môi trường đặc biệt, chúng dung hợp thành TB lai.
+ Chuyển TB lai vào môi trường nuôi cấy, chúng phát triển thành cây lai.
b.Ý nghĩa: tạo được cây lai mang đặc điểm của 2 loài mà các PP lai hữu tính không thực hiện được
(cây lai khác loài)
II. TẠO GIỐNG ĐỘNG VẬT:
1. Cấy truyền phôi:
- Lấy phôi ĐV cho, tách phôi thành nhiếu phần, mỗi phần cho phát triển thành phôi rồi cấy các
phôi này vào các con vật khác => Tạo nhiều vật nuôi kiểu gen giống nhau (áp dụng đối với thú quý
hiếm hiếm hoặc sinh sàn chậm)
- Phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảm. Tạo vật nuôi khác loài.
- Làm biến đổi các thành phần của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho mình.
2. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân:
Vd: Quá trình nhân bản cừu Đôly:
a. PP:
- Lấy nhân TB tuyến vú (cừu 1).
- Lấy TB trứng. loại bỏ nhân (cừu 2).
- Chuyển nhân TB tuyến vú vào TB trứng đã bỏ nhân.
- Nuôi chúng trong ống nghiệm phát triển thành phôi.
- Cấy phôi vào tử cung (cừu 3), sau đó sinh ra cừu Đôly giống hệt cừu cho nhân TB tuyến vú.
b.Ý nghĩa:
- Nhân bản được các cá thể động vật quí hiếm
Bài tập
Câu 1: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp
A. lai khác loài. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. chuyển gen.
Câu 3: Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi
cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng
A. tam bội thuần chủng. B. lưỡng bội thuần chủng.

73
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
C. tứ bội thuần chủng. D. đơn bội.
Câu 4: Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo
nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng
A. phương pháp gây đột biến. B. công nghệ gen.
C. phương pháp lai xa và đa bội hóa. D. công nghệ tế bào.
Câu 5: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài
mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tính.
Câu 6: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng
hợp tử về tất cả các gen?
A. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Lai tế bào xôma khác loài.
C. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.
D. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
Câu 7: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội.
Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành
cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là:
A. AAAb, Aaab. B. Aabb, abbb. C. Abbb, aaab. D. AAbb, aabb.
Câu 8: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
B. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
C. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
Câu 10: Người ta nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbddEe tạo thành các dòng
đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hoá để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa
bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?
A. 8. B. 16. C. 6. D. 12.
Câu 11: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi
cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các
bò con. Các bò con này
A. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.
B. có kiểu gen giống nhau.
C. không thể sinh sản hữu tính.
D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.
Câu 12: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi
phương pháp:

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng?
A. 1b, 2c, 3a. B. 1a, 2b, 3c. C. 1b, 2a, 3c. D. 1c, 2a, 3b.
Câu 13: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực
vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều
phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý
hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

74
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Câu 14: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 15: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc
điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
A. dung hợp tế bào trần. B. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.
C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 16: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn
bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa
bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32. B. 5. C. 16. D. 8.
Câu 17: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2).
Câu 18: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
B. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 19: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 21: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
Câu 2: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương
pháp nào sau đây?
A. Công nghệ gen. B. Lai khác dòng.
C. Lai tế bào xôma khác loài. D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
Câu 23: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
B. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
C. Tạo ra chủng E.coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 24: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào
để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có
kiểu gen khác nhau.

75
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen
AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu
gen AaBBDDEe.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 25: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài ?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần khác loài.
C. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc D. Nuôi cấy mô, tế bào.

BÀI 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN


I. KN CÔNG NGHỆ GEN:
1. Khái niệm: Là qui trình tạo ra những TB hoặc SV có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
2. Một số KN:
a. Kỹ thuật chuyển gen: Là KT tạo ra ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ TB cho sang TB nhận.
b. Thể truyền: (plasmit hoặc virus…) Là một phân tử ADN có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen
của tế bào và gắn vào hệ gen của TB.
c. Plasmit: Là phân tử ADN vòng, kép trong TBC của VK.
d. ADN tái tổ hợp: Là ADN được tạo ra bằng cách lắp ráp giữa gen cần chuyển và thể truyền
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN:
1. Tạo ADN tái tổ hợp:
- Tách lấy gen cần chuyển và thể truyền ra khỏi tế bào.
- Dùng enzim cắt giới hạn (restrictaza) cắt 2 mạch đơn pt ADN tạo ra các đầu dính.
- Dùng enzim nối (ligaza) gắn chúng lại tạo nên ADN tái tổ hợp
2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận: 2 PP
- PP biến nạp: Dùng CaCl2 hoặc xung điện làm dãn màng sinh chất để ADN tái tổ hợp dễ qua màng vào
TB nhận.
- PP tải nạp: Khi thể ăn khuẩn vào VK sẽ mang theo gen cần chuyển
3. Tách (phân lập) dòng TB chứa ADN tái tổ hợp: sử dụng thể truyền mang gen đánh dấu để tách các
tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
III. THÀNH TỰU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN:
- Tái tổ hợp được các thông tin di truyền giữa các loài khác xa nhau
- Tạo ra các SV chuyển gen (biến đổi gen)
IV. TẠO GIỐNG VI SINH VẬT:
Đã tạo được các chủng VK cho các sản phẩm (không có trong tự nhiên): insulin, hoocmôn tăng
trưởng của người (hGH), vacxin phòng bệnh viêm gan siêu vi B, thuốc kháng sinh…VD:
1. Tạo chủng VK E. coli sản xuất insulin ngƣời: Chuyển gen tổng hợp insulin người vào vi khuẩn
E.Coli (bằng vectơ plasmit) sẽ tổng hợp được nhiều insulin chữa bệnh tiểu đường, giá thành hạ.
2. Tạo chủng VK E. coli sản xuất somatostatin:
- H. somatostaitin: điều hòa H tăng trưởng và insulin.
- Chuyển gen mã hóa somatostatin được tổng hợp in vitro, vào vi khuẩn E. coli sẽ tổng hợp rất nhiều H
trên.
V. TẠO GIỐNG THỰC VẬT:
1. Ƣu điểm:
- Mở ra nhiều ứng dụng mới trong trồng trọt
- Rút ngắn thời gian tạo giống
2. Phƣơng pháp:
- Chuyển gen bằng plasmit, virut
- Chuyển gen bằng KT vi tiêm
- Chuyển gen bằng súng bắn gen.
- Chuyển gen qua ống phấn.
3. Thành tựu:
a. Cà chua chuyển gen:

76
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
- Tạo được giống cà chua làm bất hoạt gen sản sinh ra etilen, kéo dài thời gian chín cùa quả.
- Tạo được cà chua chuyển gen kháng virus: không sử dụng thuốc hóa học => hạn chế ô nhiễm môi
trường.
b. Lúa chuyển gen tổng hợp ß – carôten: Tạo được giống lúa “gạo vàng” chứa ß-carôten cung cấp
vitamine A cho cơ thể.
VI. TẠO GIỐNG ĐỘNG VẬT:
1. Ƣu điểm: Tạo được giống mới năng suất cao, phẩm chất tốt, đặc biệt có thể SX được thuốc chữa
bệnh cho người.
2. Phƣơng pháp chuyển gen:
- Vi tiêm: Gen được bơm vào hợp tử giai đoạn nhân non (H 26.4A).
- Sử dụng tế bào gốc: (tách lấy tế bào SS mạnh của phôi và được chuyển gen, cấy trở lại phôi).
- Sử dụng tinh trùng như vectơ mang gen: (bơm gen vao tinh trùng).
3. Thành tựu:
a. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người: Tạo được giống cừu chuyển gen tổng hợp prôtêin của
người trong sữa làm thuốc chữa bệnh u xơ nang.
b. Tạo giống bò chuyển gen: 2 phương pháp.
+ Phương pháp vi tiêm: (H 24.4A).
+ Phương pháp cấy nhân có gen đã cải biến: (H 24.4B).
Vd: Tạo được giống bò chuyển gen sản xuất r-prôtêin của người trong sữa dùng đễ chữa bệnh máu vón
cục gây tắc mạch máu.
Bài tập
Câu 1: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vì E.coli
A. có rất nhiều trong tự nhiên. B. có cấu trúc đơn giản.
C. chưa có nhân chính thức. D. dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh.
Câu 2: Thao tác nối ADN của tế bào cho vào ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp được thực hiện
nhờ enzim
A. ligaza. B. ARN - pôlymeraza. C. restrictaza. D. amilaza.
Câu 3: Cho các enzim sau: ARN pôlimeraza, restrictaza, ligaza, ADN pôlimeraza và amilaza.
Các enzim được dùng để cắt và nối ADN của tế bào cho với ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo
nên ADN tái tổ hợp là
A. ARN pôlimeraza và restrictaza. B. ligaza và ADN pôlimeraza.
C. ADN pôlimeraza và amilaza. D. restrictaza và ligaza.
Câu 4: Trong kĩ thuật cấy gen, thao tác cắt tách đoạn ADN được thực hiện nhờ enzim
A. ADN- pôlimeraza. B. restrictaza. C. ARN - pôlimeraza. D. ligaza.
Câu 5: Trong công nghệ gen, để đưa gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người
ta đã sử dụng thể truyền là
A. tế bào thực vật. B. plasmit. C. tế bào động vật. D. nấm.
Câu 6: Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt
được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi. B. phương pháp lai xa và đa bội hoá.
C. phương pháp nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
Câu 7: Một trong những phương pháp được sử dụng để làm biến đổi hệ gen của cơ thể sinh vật là
A. cấy truyền phôi. B. nhân bản vô tính.
C. đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. D. lai tế bào xôma.
Câu 8: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
D. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Câu 9: Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo
quản lâu dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu tính. B. Gây đột biến nhân tạo.

77
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
C. Công nghệ gen. D. Công nghệ tế bào.
Câu 10: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và
thể truyền, người ta đã sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn có tên là
A. ARN pôlimeraza. B. restrictaza. C. ADN pôlimeraza. D. ligaza.
Câu 11: Cho các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen như sau:
(1) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
(3) Tạo ADN tái tổ hợp.
Trình tự đúng của các bước trên là
A. (1) (3) (2). B. (3) (1) (2). C. (1) (2) (3). D. (2) (3) (1).
Câu 11: Trình tự các khâu của kỹ thuật cấy gen là
A. cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp – tách
ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít
ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và
nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp.
D. cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp -
chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào.
Câu 13 : Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật cấy gen?
A. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
B. Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
C. Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế
bào lai.
D. Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmit?
A. Plasmit tồn tại trong nhân tế bào. B. Plasmit là một phân tử ARN.
C. Plasmit không có khả năng tự nhân đôi.
D. Plasmit thường được sử dụng để chuyển gen của tế bào cho vào tế bào nhận trong kỹ thuật cấy
gen.
Câu 15: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc
để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt. B. gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hoá.
C. cà chua này đã được chuyển gen kháng virút. D. cà chua này là thể đột biến.
Câu 16: Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín
của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống
A. bằng công nghệ gen. B. bằng công nghệ tế bào.
C. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. D. bằng phương pháp gây đột biến.
Câu 17: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (3).
Câu 18: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có
thành xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là
A. chuyển gen bằng súng bắn gen. B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. D. chuyển gen bằng plasmit.
Câu 19: Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. (3)

78
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A. (1) → (3) → (4) → (2). B. (3) → (4) → (2) → (1).
C. (2) → (3) → (4) → (2). D. (1) → (4) → (3) → (2).
Câu 20: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để
A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
B. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
D. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 21: Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen?
A. Giống lúa IR22. B. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carôten.
C. Giống dâu tằm tam bội. D. Giống dưa hấu tam bội.
Câu 22: Trong kỹ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công
nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì
A. E. coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao. B. môi trường dinh dưỡng nuôi E. coli rất phức tạp.
C. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh. D. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 23: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN-pôlimeraza và amilaza. B. Restrictaza và ligaza.
C. Amilaza và ligaza. D. ARN-pôlimeraza và peptidaza.
Câu 24: Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không sử dụng để tạo
A. hoocmôn sinh trưởng. B. hoocmôn insulin. C. chất kháng sinh. D. thể đa bội
Câu 25: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền
A. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.
B. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
C. là phân tử ADN mạch thẳng.
D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn.
Câu 26: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do
ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (3), (4). B. (1), (2). C. (1), (3). D. (1), (4).
Câu 27: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng
tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (4) → (3) → (1).
C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (1) → (4) → (3) → (2).
Câu 28: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
Câu 29: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.

79
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 30: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới
mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

CHƢƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƢỜI


PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƢỜI
I. NHỮNG KHÓ KHĂN, THUẬN LỢI TRONG NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƢỜI:
1. KK: SS muộn, ít con, đời sống một thế hệ kéo dài, số lượng NST nhiều, không thể áp dụng PP lai,
gây ĐB như các SV khác (lý do xã hội, đạo đức).
2. TL: Các đặc điểm về sinh lý, hình thái được nghiên cứu toàn vẹn nhất (thiết lập bản đồ gen người rất
tiện cho việc nghiên cứu và phòng bệnh)
II. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỂN NGƢỜI:
1. Phƣơng pháp nghiên cứu phả hệ:
a. Mục đích: Xác định gen quy định tính trạng trội, lặn; nằm trên NST thường hay giới tính…
b. Nội dung: Nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng trên những người có quan hệ họ hàng qua
nhiều thế hệ (bằng cách lập sơ đồ phả hệ. H 27.1).
c. Kết quả:
- Xác định được các gen quy định mắt đen, tóc quăn,…trội hơn so với mắt nâu, tóc thẳng…da đen > da
trắng.
- Bệnh mù màu đỏ lục, máu khó đông do gen lặn trên NST giới tính X quy định.
- Tật dính ngón tay số 2 và 3, túm lông trên vành tai người gen nằm trên NST Y quy định.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu đồng sinh:
* Đồng sinh cùng trứng: 1 trứng thụ tinh, trong những lần NP đầu tiên hợp tử tách thành hai hay
nhiều TB riêng rẽ, mỗi TB phát triển thành một cơ thể. Các trẻ có cùng KG, cùng giới tính => giống
nhau khó phân biệt.
* Đồng sinh khác trứng: Hai hay nhiều trứng thụ tinh cùng một thời điểm. Các trẻ có thể cùng hoặc
khác giới và giống nhau bình thường như các anh em cùng bố mẹ.
a. Mục đích: Nhằm xác định tính trạng do kiểu gen quy định hay phụ thuộc nhiều vào môi trường
sống.
b. Nội dung: SS những điểm giống và khác nhau của cùng một tính trạng ở các trường hợp đồng
sinh, sống cùng hoặc khác môi trường
c. Kết quả:
- Những tính trạng nhóm máu, bệnh máu khó đông,…do kiểu gen quy định (màu da, dạng tóc => Gen
quy định).
- Khối lượng cơ thể, độ thông minh phụ thuộc vào kiểu gen lẫn môi trường.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu tế bào học:
a. Mục đích: Tìm ra khuyết tật về KG của các bệnh di truyền
b. Nội dung: quan sát, SS cấu trúc hiển vi và số lượng NST trong TB người bệnh đối với bộ NST
trong TB người bình thường.
c. Kết quả: Phát hiện được nguyên nhân của một số bệnh di truyền.

80
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
- 3 NST 21 gây bệnh hội chứng Đao
- XXX: gây hội chứng 3X
- XXY: gây hội chứng Claiphentơ
- XO: hội chứng Tocnơ
4. Các phƣơng pháp nghiên cứu khác:
a. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể: Từ TL KH→ tần số các KG trong QT
b. Phương pháp di truyền học phân tử: Biết được vị trí từng nuclêôtit trong ADN => xác định được
cấu trúc từng gen. Vd: Bệnh hồng cầu hình liềm do cặp T-A thay bằng cặp A-T ở côđon 6 của gen (ß-
hêmôglôbin dẫn đến thay thế axit amin glutamic bằng valin/protein.)
Bài tập
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về trẻ đồng sinh?
A. Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới tính hoặc cùng giới tính.
B. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu gen.
C. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới tính.
D. Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ một hợp tử.
Câu 2: Để xác định vai trò của gen và môi trường trong việc hình thành một tính trạng nào đó
ở người, có thể tiến hành phương pháp nghiên cứu
A. phả hệ. B. người đồng sinh. C. di truyền phân tử. D. di truyền tế bào.
Câu 3: Có thể phát hiện hội chứng 3X ở người bằng phương pháp
A. nghiên cứu người đồng sinh cùng trứng. B. nghiên cứu tế bào (di truyền tế bào).
C. nghiên cứu phả hệ. D. nghiên cứu người đồng sinh khác trứng.
Câu 4: Nguyên nhân gây bệnh máu khó đông ở người đã được phát hiện nhờ phương pháp
A. nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. nghiên cứu phả hệ.
C. nghiên cứu trẻ đồng sinh và nghiên cứu tế bào. D. nghiên cứu tế bào.
Câu 5: Bằng phương pháp nghiên cứu phả hệ, người ta đã phát hiện bệnh bạch tạng ở người là
do gen đột biến
A. trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. B. trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
C. lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. D. lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Câu 6: Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người là
A. lai và gây đột biến. B. nghiên cứu tế bào. C. nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. nghiên cứu phả
hệ.
Câu 7: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là
A. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất.
B. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua
nhiều thế hệ.
C. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các đột biến nhiễm sắc
thể.
D. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các đột biến gen.
Câu 8: Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi
không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn?
A. Phương pháp nghiên cứu tế bào. B. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C. Phương pháp nghiên cứu tế bào kết hợp với nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

81
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An

82
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An

BÀI 21. DI TRUYỀN Y HỌC


I. KHÁI NIỆM DI TRUYỀN Y HỌC
Là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc giải thích, chẩn
đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lý.
II. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ
- Khái niệm: là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử
- Ví dụ: bệnh phêninkêtô - niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm, bệnh máu khó đông, ...
- Cơ chế gây bệnh: phần lớn các bệnh do đột biến gen gây nên, làm ảnh hưởng tới protein mà chúng mã hóa
như: không tổng hợp protein, mất chức năng protein, thay đổi chức năng protein và dẫn đến bệnh.
- Phương pháp điều trị các bệnh di truyền phân tử
+ Tác động vào kiểu hình nhằm hạn chế những hậu quả của đột biến gen.
+ Tác động vào kiểu gen: đưa gen lành vào thay thế gen bị đột biến ở người bệnh.
III. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
- Khái niệm: là hiện tượng các đột biến cấu trúc hay số lượng NST liên quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng
loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh.
- Ví dụ: hội chứng Đao, Claiphentơ, Tơcnơ, ...
- Các đột biến NST ở người phần lớn gây chết, tạo nên các ca sảy thai ngẫu nhiên. Các bệnh nhân còn sống chỉ
là các lệch bội, việc thừa hay thiếu chỉ 1 NST có thể ảnh hưởng đến sức sống và sức sinh sản cá thể.
- Cho đến nay chưa có cách chữa nhưng có thể ngăn ngừa hậu quả cho đời sau bằng cách:
+ Hạn chế sinh sản (để phòng bệnh Đao, các hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ, Clai phen tơ …phụ nữ trên 35
tuổi không nên có thai).
+ Cấm kết hôn gần
+ Bảo vệ môi trường sống, tránh các tác nhân gây đột biến
IV. BỆNH UNG THƢ
* Khái niệm: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫn đến
hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
Khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác
trong cơ thể tạo các khối u khác nhau.
* Nguyên nhân: đột biến gen, đột biến NST.
- Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen:
+ Gen quy định các yếu tố sinh trưởng (gen tiền ung thư)
+ Gen ức chế các khối u.
* Cách điều trị:
- Chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung thư.
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành.
- Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.
- Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lý, sinh hoá cơ thể.
- Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp tử lặn về gen đột biến  gây bệnh ung thư ở thế hệ
sau.

1. Bệnh Đao: Đột biến NST, người có 3 nhiễm sắc thể số 21


2. Hội chứng Patau: có 3 NST số 13 (đầu nhỏ, Sứt môi)
3. Hội chứng Etuôt: có 3 NST số 18 (Trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gặp)
4. Bệnh mèo kêu: Mất đoạn NST số 5
5. Ung thư máu: mất đoạn NST số 21
6. Bệnh Siêu nữ: Người có 3 nhiễm sắc thể giới tính XXX
7. Bệnh tớc nơ: Người chỉ có 1 NST giới tính X (OX)
8. Bệnh Claiphentơ: Người có thừa một NST giới tính X trong thể dị giao (XXY)
9. Bệnh bạch tạng , câm điếc bẩm sinh: đột biến gen lặn ở NST thường
10. Bệnh mù màu, máu khó đông: đột biến gen lặn trên NST giới tính X

83
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
11. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm: do đột biến gen trội trên NST số 11 ( thay cặp T-
A = A-T trên \beta - Hb -> thay glutamic=valin)
12. Bệnh tiểu đường: đột biến gen trội ở NST thường
Đặc biệt: bệnh tiểu đường vừa có khả năng di truyền vừa không. Nếu mắc bệnh do bẩm
sinh từ khi sinh ra thì bệnh sẽ di truyền, nhưng nếu khi lớn lên mới mắc bệnh thì bệnh
này sẽ không di truyền!
13. Tật dính ngón tay, túm lông tai: do gen gây bệnh nằm trên NST giới tính Y
14. Bệnh phênin kêto niệu: đột biến gen lặn trên NST 12
15. Bệnh loạn dưỡng cơ: đột biến gen lặn trên NST X

BÀI 22. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƢỜI


VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƢỜI
Gánh nặng di truyền: là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người các đột biến gen gây chết hoặc nửa
gây chết, nếu gen này ở trạng thái đồng hợp sẽ làm chết các cá thể hay làm giảm sức sống của họ.
1. Tạo môi trƣờng trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến.
2. Tƣ vấn di truyền và việc sàng lọc trƣớc sinh
- Di truyền y học tư vấn: là một lĩnh vực chẩn đoán di truyền y học hình thành trên cơ sở những thành tựu về di
truyền người và di truyền y học.
- Nhiệm vụ: chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình
đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ để phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.
- Kỹ thuật: chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh.
- Xét nghiệm trước sinh: là những xét nghiệm phân tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay
không.
Phương pháp : + Chọc dò dịch ối
+ Sinh thiết tua nhau thai
3. Liệu pháp gen - kỹ thuật của tƣơng lai:
- Là kỹ thuật chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến. Gồm 2 biện
pháp: đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng gen lành.
- Mục đích: phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng
mới cho tế bào.
- Về nguyên tắc: là kỹ thuật chuyển gen.
- Quy trình: gồm 3 bước
+ Tách tế bào đột biến ra từ người bệnh.
+ Các bản sao bình thường của gen đột biến được gài vào virut (sống trong cơ thể người) rồi đưa vào các tế
bào đột biến ở trên.
+ Chọn các dòng tế bào có gen bình thường lắp đúng thay thế cho gen đột biến rồi đưa trở lại bệnh nhân để sản
sinh các tế bào bình thường thay cho tế bào bệnh.
- Một số khó khăn gặp phải: virut có thể gây hư hỏng các gen khác (không chèn gen lành vào vị trí của gen
vốn có trên NST)
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen ngƣời:Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà
nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào:
- Phát tán gen kháng thuốc sang vsv gây bệnh.
- An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen.
- Sử dụng kĩ thuật nhân bản vô tính để tạo ra người nhân bản
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:

84
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
a. Hệ số thông minh (IQ):
- IQ là chỉ số thông minh và được dùng để xác định giá trị thông minh của con người.
MA
- Công thức tính IQ: IQ = x100
CA
Trong đó: MA là tuổi trí tuệ, tính bằng tháng, quy từ điểm trắc nghiệm.
CA là tuổi thực tế tính bằng tháng, theo thời gian sinh trưởng của mỗi người).
b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền:
- Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ
* Một số biện pháp tăng chỉ số IQ
+ Tránh các tác nhân gây đột biến
+ Đảm bảo cuộc sống đầy đủ về vật chất và tinh thần, được tiếp cận với nền văn minh nhân loại.
4. Di truyền học với bệnh AIDS:
Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut
HIV.
Bài tập
Câu 1: Nguyên nhân gây bệnh phêninkêtô niệu ở người là do một loại
A. đột biến lệch bội. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. vi khuẩn. D. đột biến gen.
Câu 2: Trong tương lai, một số gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế bằng
các gen lành nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí. B. Liệu pháp gen.
C. Gây đột biến bằng tác nhân hoá học. D. Công nghệ tế bào.
Câu 3: Bệnh chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ là bệnh
A. Claiphentơ. B. Đao. C. Hồng cầu hình liềm. D. Máu khó đông.
Câu 5: Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Tật dính ngón tay 2 và 3. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Claiphentơ. (4) Hội chứng Etuôt.
Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là
A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (3).
Câu 6: Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp
nhiễm sắc thể thường?
A. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt. D. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ.
Câu 7: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết
tua nhau thai.
B. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó
hay không.
C. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khoẻ của người mẹ
trước khi sinh con.
D. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình
chuyển hoá trong cơ thể.
Câu 8: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3. B. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao. D. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.
Câu 9: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY,
XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều
là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.

85
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Câu 11: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng
trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là
A. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
B. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
C. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
D. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
Câu 12: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của
những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Etuôt.
(2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh tâm thần phân liệt.
Phương án đúng là:
A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (6). C. (2), (6), (7). D. (3), (4), (7).
Câu 14: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên
não gây đầu độc tế bào thần kinh.
B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng
nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì
người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển
hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
Câu 15: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học
nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
A. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
B. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành.
C. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
D. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
Câu 16: Cho các thông tin:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không được tổng hợp.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay
đổi chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở
người là:
A. (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 17: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai alen quy định.

Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Alen gây bệnh là alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

86
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
D. Alen gây bệnh là alen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 18: Phêninkêto niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu enzim chuyển hoá axit amin
phêninalanin. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này:
I

II

III

Phả hệ trên cho thấy bệnh Phêninkêto niệu (PKU) được quy định bởi
A. gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X. B. gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
C. gen trội trên nhiễm sắc thể thường. D. gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 19: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội
hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với
một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này
không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
A. 1/2 B. 8/9 C. 5/9 D. 3/4
Câu 20: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:

Xác suất để người III2 mang gen gây bệnh là bao nhiêu?
A. 0,75. B. 0,67. C. 0,5. D. 0,33.
Câu 21: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của
một gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng
không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là
A. 3/5. B. 7/15. C. 4/9. D. 29/30.
Câu 22: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương
ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và
bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn
ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là
A. 1/3. B. 1/9. C. 3/4. D. 8/9.
Câu 23: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định
tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm
trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn
màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

87
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10–III11
trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
A. 4/9. B. 1/8. C. 1/3. D. 1/6.
Câu 24: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy
định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M
trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X.

Câu 25: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh
và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:

Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa. B. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.
C. Aa, aa, Aa và Aa. D. aa, Aa, aa và Aa.
Câu 26: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả
hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là

88
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
A. 17 và 20. B. 8 và 13. C. 15 và 16. D. 1 và 4.
Câu 27: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người chồng tóc
xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc
thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là
A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4.
Câu 28: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galactozơ huyết lấy vợ bình
thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galactozơ huyết. Người vợ hiện đang mang thai
con đầu lòng. Cho biết bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định và mẹ của người đàn
ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất để con họ sinh ra không mang gen bệnh là
A. 1/12. B. 1/2. C. 1/4. D. 11/12.
Câu 29: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, bệnh mù
màu do gen lặn trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường, vợ có
bố mù màu, mẹ bị điếc bẩm sinh. Chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia
đình không ai bị 2 bệnh trên. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con. Xác suất đứa con không bị cả 2 bệnh

A. 62,5%. B. 18,78%. C. 25%. D. 37,5%.
Câu 30: Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên
vùng không tương đồng của NST giới tính X, cách nhau 12cM. Một cặp vợ chồng có vợ bình thường,
chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả hai bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được một con trai bình
thường, một con trai bị cả hai bệnh, một con trai bị bệnh máu khó đông. Người vợ đang mang thai, xác
suất sinh con gái không mắc cả hai bệnh trên là
A. 25%. B. 12,5%. C. 10%. D. 22%.
Câu 31: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.
C. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
D. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.
Câu 34 : Ở người, hội chứng bệnh nào sao đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
A. Hội chứng AIDS. B. Hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Đao.
Câu 35: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Liệu pháp gen.
B. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh.
C. Tăng cường sử dụng thuốc hoá học (thuốc trừ sâu, diệt cỏ) trong sản xuất nông nghiệp.
D. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.
Câu 36: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Gây đột biến nhân tạo. B. Tư vấn di truyền.
C. Tạo môi trường sạch. D. Sàng lọc trước sinh.
Câu 37: Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá
A. số lượng nơron trong não bộ của con người. B. sự trưởng thành của con người.
C. chất lượng não bộ của con người. D. sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.
Câu 38: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao. B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ.
C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao. D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.
Câu 39: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
Câu 40: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng
sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm.

89
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
C. Hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh ung thư.
Câu 41: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung
thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân
bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này
thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

90
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
PHẦN VI. TIẾN HÓA
CHƢƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH:
1. Cơ quan tƣơng đồng: (CQ cùng nguồn):
a. KN: Là những cơ quan có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển của phôi nên có kiểu cấu tạo
giống nhau
VD: Chi trước của mèo, vây trước cá voi, cánh dơi, tay người; tuyến nọc độc của rắn với tuyến
nước bọt của ĐV khác
b. Ý nghĩa:
- Phản ánh nguồn gốc chung của chúng
- Phản ánh sự tiến hóa phân li
2. Cơ quan thoái hóa:
a. KN: là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành (không còn giữ chức năng hoặc
chức năng bị tiêu giảm) chỉ để lại vết tích xưa kia của chúng.
VD: ruột thừa, xương cùng của người
b. Hiện tượng lại tổ: là trường hợp CQ thoái hóa phát triển mạnh và biểu hiện ở 1 cá thể
VD: người có đuôi dài, có lông rậm toàn thân
3. Cơ quan tƣơng tự: (CQ cùng chức năng)
a. KN: là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau
nên có hình thái tương tự. VD: cánh sâu bọ với cánh dơi; mang cá với mang tôm; gai cây hoa hồng với
gai cây xương rồng
b. Ý nghĩa: Phản ánh sự tiến hóa đồng quy
II. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC:
a. Học thuyết TB: Tất cả các cơ thể SV từ đơn bào đến đa bào, ĐV, TV đều được cấu tạo từ TB (mọi
cơ thể SV đều được cấu tạo từ TB).
- Mọi TB đều được sinh ra từ TB sống trước nó
- TB là tổ chức cơ bản của cơ thể sống
- TB nhân sơ và TB nhân thực đều có các thành phần cơ bản: màng sinh chất, TBC và nhân (hoặc vùng
nhân)
b. Ý nghĩa: Bằng chứng TB học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới
III. BẰNG CHỨNG SINH HỌC PHÂN TỬ:
Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là axit nuclêic và prôtêin
1. ADN:
- V/c di truyền của các loài sinh vật đều là ADN.
- ADN ở các loài đều mang và truyền đạt thông tin di truyền, đều do 4 loại nu A, T, G, X cấu tạo nên.
Vd: Từ vd SGK ta thấy tinh tinh có quan hệ họ hàng gần người nhất.
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự và tỉ lệ các nu của một loại gen càng giống nhau và
ngược lại.
- Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền (tính phổ biến)
2. Prôtêin:
- Prôtêin của tất cả các loài do trên 20 loại aa cấu tạo nên.
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự và tỉ lệ các aa của cùng một loại prôtêin càng giống
nhau và ngược lại.
3. Tóm lại: Bằng chứng sinh học phân tử chứng tỏ các loài trên TĐ có tổ tiên chung.
Bài tập
Câu 1: Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào
A. bằng chứng phôi sinh học. B. cơ quan tương đồng.
C. bằng chứng sinh học phân tử. D. cơ quan tương tự.
Câu 2: Ví dụ nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuộc.

91
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Câu 3: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh ong và cánh chim. B. Cánh dơi và cánh bướm.
C. Vây cá chép và vây cá voi. D. Vây cá voi và cánh dơi.
Câu 4: Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (4).
Câu 5: Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan
tương tự.
B. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ).
C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có
xu hướng khác nhau và ngược lại.
D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 6: Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì
không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc
được gọi là cơ quan tương đồng.
C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại
các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài
tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
Câu 7: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều
dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về
A. giải phẫu so sánh. B. địa lí sinh vật học. C. sinh học phân tử. D. phôi sinh học.
Câu 8: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
Câu 9: Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. (2), (3), (5). B. (1), (3), (4). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (5).
Câu 10: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
Câu 11: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay,
tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 12: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là

92
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
B. nguồn gốc thống nhất của các loài.
C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
Câu 13: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào..
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 20 loại axit amin.
D. Xác sinh vật trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.

BÀI 25. HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN


I. HỌC THUYẾT LAMAC:
Lamac đã thấy được các loài bị biến đổi dưới tác động của môi trường nhưng cơ chế mà Lamac đưa ra
để giải thích cho những biến đổi đó lại không có cơ sở khoa học.
II. HỌC THUYẾT CỦA ĐACUYN:
 Quan sát của Đacuyn
 Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn nhiều so với số con có
thể sống sót đến tuổi sinh sản
 Các cá thể của cùng bố mẹ mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể không có họ hàng nhưng
chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm (Biến dị cá thể). Phần lớn các biến dị này được di truyền
cho thế hệ sau.
 Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ những khi có biến đổi bất thường về
môi trường.
1. Nguyên nhân TH: CLTN thông qua tính biến dị và tính di tryền
2. Cơ chế TH: Tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác dụng của CLTN
3. Hình thành các đặc điểm thích nghi: CLTN đào thải dạng kém thích nghi, giữ lại dạng thích nghi
4. QT hình thành loài: Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của
CLTN theo con đường PLTT từ một gốc chung
5. Đơn vị TH: cá thể
6. Chiều hƣớng tiến hóa:
- Ngày càng đa dạng, phong phú - Tổ chức ngày càng cao - Thích nghi ngày càng hợp lý
7. Đóng góp:
- GT được sự thống nhất trong đa dạng của các loài (Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả TH từ 1 gốc
chung)
- Phát hiện vai trò sáng tạo của CLTN
8. Hạn chế: Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị
 CLTN:
- Động lực: Đấu tranh sinh tồn.
- ND: Vừa đào thải những biến dị có hại vừa tích lũy những biến dị có lợi cho SV.
- KQ: Hình thành loài mới.
- Vai trò: CLTN là cơ chế tiến hóa chính để hình thành loài mới.
- Thực chất của CLTN: là sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể
Bài tập
Câu 1: Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di
truyền là
A. nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

93
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
B. nguyên nhân làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. nguyên nhân làm xuất hiện nhiều đặc điểm có hại trên cơ thể sinh vật.
D. nhân tố làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 2: Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là
A. Đacuyn. B. Menđen. C. Moocgan. D. Lamac.
Câu 3 : Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. quần thể. B. cá thể. C. tế bào. D. quần xã.
Câu 4 : Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên
A. là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B. tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số
alen của quần thể.
C. dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với
môi trường.
D. làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen trội hay chọn lọc
chống lại alen lặn.
Câu 5: Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do
A. quần thể sâu ăn lá xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B. quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo
những hướng khác nhau.
C. sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục.
D. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy
những cá thể mang biến dị màu xanh lục.
Câu 6: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp.
Câu 7: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là
A. thường biến. B. biến dị cá thể.
C. đột biến gen. D. đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự
nhiên theo con đường phân li tính trạng.
Câu 9: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn
sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.

94
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An

95
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
BÀI 26. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA
 Sự ra đời của TTHTH: Kết hợp cơ chế tiến hóa bằng CLTN của Đacuyn với các thành tựu của di
truyền học, đặc biệt là di truyền học quần thể.
1. Tiến hóa nhỏ và Tiến hóa lớn:
a. TH nhỏ:
- Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của QT (TS alen và thành phần KG của QT)
- Diễn ra trong phạm vi hẹp, thời gian ngắn
- Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm
- Kết quả: là hình thành loài mới.
b. TH lớn:
- Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài: chi, họ, bộ, lớp, ngành
- Diễn ra trên quy mô lớn và lâu dài
- Nghiên cứu gián tiếp qua các bằng chứng.
Hình thành loài được xem là ranh giới giữa TH nhỏ và TH lớn
2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể
- Đột biến (biến dị sơ cấp)
- Biến dị tổ hơp (biến dị thứ cấp)
- Sự di nhập của cá thể hoặc giao tử từ quần thể khác
 Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở
- QT là đơn vị tồn tại thực trong tự nhiên.
- QT là đơn vị sinh sản nhỏ nhất.
Bài tập
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp
của quá trình tiến hoá?
A. Đột biến gen. B. Biến dị xác định. C. Biến dị tổ hợp. D. Thường biến.
Câu 2 : Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
A. biến dị xác định. B. thường biến và biến dị xác định.
C. thường biến. D. đột biến và biến dị tổ hợp.
Câu 3 : Nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại là
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. B. đột biến gen.
C. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. D. biến dị tổ hợp.
Câu 4 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của giao phối đối với quá trình tiến hoá?
A. Giao phối trung hoà tính có hại của đột biến. B. Giao phối tạo alen mới trong quần thể.
C. Giao phối tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
D. Giao phối phát tán đột biến trong quần thể.
Câu 5 : Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành
A. họ mới. B. chi mới. C. loài mới. D. bộ mới.
Câu 6 : Quá trình giao phối không có vai trò
A. làm cho các đột biến được phát tán trong quần thể. B. trung hoà tính có hại của đột biến.
C. định hướng quá trình tiến hoá. D. tạo nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc.
Câu 7 : Đột biến là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá vì đột biến là loại biến dị
A. luôn luôn tạo ra kiểu hình có lợi cho sinh vật. B. không di truyền được.
C. di truyền được. D. không liên quan đến biến đổi trong kiểu gen.
Câu 8: Trên cơ sở kế thừa quan điểm của Đacuyn về nguồn gốc các loài, thuyết tiến hoá hiện đại
cho rằng toàn bộ các loài sinh vật đa dạng, phong phú ngày nay
A. đều có chung một nguồn gốc.
B. là kết quả của quá trình cố gắng vươn lên tự hoàn thiện của mỗi loài.
C. được tự nhiên sáng tạo ra cùng một lúc.
D. không có quan hệ về nguồn gốc.
Câu 9 : Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, đơn vị tiến hoá cơ sở là
A. tế bào. B. quần thể. C. cá thể. D. bào quan.

96
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Câu 10 : Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cung cấp cho chọn lọc tự
nhiên là
A. đột biến gen. B. biến dị tổ hợp. C. thường biến. D. đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 11: Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến
A. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống. B. không gây hại cho quần thể.
C. làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.
D. làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định.
Câu 12: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là
A. nòi địa lí. B. nòi sinh học. C. quần thể. D. nòi sinh thái.
Câu 13: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác
động của các nhân tố tiến hoá.
B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li
sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá?
A. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.
B. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
C. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.
D. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
Câu 16: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 17: Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các
đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi
khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (4).
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá
trình tiến hóa.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Câu 19: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá

A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc
tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
B. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp

97
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
C. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của
cơ thể sinh vật.
D. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại
các đột biến có lợi.
Câu 20: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.

II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA


Các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể gọi là các nhân tố tiến hóa
1. ĐỘT BIẾN: (nhân tố TH vô hƣớng)
- ĐB tạo nhiều alen mới
- Làm thay đổi TS alen và thành phần KG của QT 1 cách chậm chạp (tần số đột biến đối với từng gen
rất thấp: 10-6 – 10-4 )
- Phần lớn alen đột biến là alen lặn và có hại cho cơ thể. Tuy nhiên khi môi trường sống thay đổi thể ĐB
có thể thích nghi tốt hơn hoặc qua giao phối tạo ra những tổ hợp gen giúp SV thích nghi tốt hơn → Giá
trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen và tùy thuộc vào sự thay đổi của môi
trường.
Vì vậy: ĐB là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa, trong đó ĐB gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu
vì:
+ Phổ biến hơn đột biến NST
+ Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
2. DI- NHẬP GEN (dòng gen - nhân tố TH vô hƣớng)
2.1. KN: Là sự lan truyền gen từ QT này sang QT khác. (trao đổi cá thể, giao tử)
2.2. Vai trò:
- Làm thay đổi TS alen và thành phần KG của QT
- Có thể làm phong phú vốn gen của QT
3. GP KHÔNG NGẪU NHIÊN:
Giao phối không ngẫu nhiên:
- Cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho TH
- Giao phối có chọn lọc, Giao phối gần (tự phối, tự thụ phấn): chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen
(tăng tỉ lệ đồng hợp, giatm tỉ lệ dị hợp), không làm thay đổi TS alen của QT.
→ Làm nghèo vốn gen của QT, giảm đa dạng di truyền
 Giao phối ngẫu nhiên (ngẫu phối): không phải là nhân tố tiến hóa vì không làm thay đổi TSAL
và TPKG
- Làm cho ĐB phát tán trong quần thể.
- Tạo ra vô số biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp của TH.
- Trung hòa tính có hại của ĐB, tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
4. CHỌN LỌC TỰ NHIÊN: (nhân tố TH có hƣớng)
Tác động của chọn lọc tự nhiên:
- Thực chất của CLTN: phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các KG khác nhau
trong QT.
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi kiểu gen, qua đó làm biến đổi TS
alen của QT theo một hướng xác định.
- CLTN chống lại alen trội: nhanh hơn. Vì alen trội bị đào thải ở thể ĐH lẫn DH
- CLTN chống lại alen lặn: chậm hơn. Vì alen lặn chỉ bị đào thải ở thể ĐH → alen lặn không bao giờ bị
đào thải hết khỏi QT
Vì vậy CLTN qui định chiều hướng và nhịp điệu TH (nhân tố TH chủ yếu)

98
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
- CLTN không tác động với từng gen riêng lẻ mà đối với toàn bộ KG; không chỉ tác động đối với từng
cá thể riêng lẻ mà đối với cả QT → Vì vậy, QT là đối tượng của chọn lọc, (QT có vốn gen thích nghi sẽ
thay thế cho QT kém thích nghi).
5. CÁC YẾU TỐ NGẪU NHIÊN: (nhân tố TH vô hƣớng)
- Làm thay đổi TS alen và thành phần KG của QT không theo hường xác định.
- Một alen dù có lợi cũng có thể loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên
phổ biến
- QT có kích thước càng nhỏ thì càng dễ làm thay đổi thành phần KG và TS alen, ngược lại.
- Làm nghèo vốn gen của QT, giảm đa dạng di truyền
Bài tập
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một
hướng xác định là
A. cách li. B. đột biến. C. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối.
Câu 2: Nhân tố nào sau đây có khả năng làm phát sinh các alen mới trong quần thể?
A. Đột biến. B. Cách li di truyền. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối.
Câu 3: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. phân hoá các nhóm tuổi khác nhau trong quần thể.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên từng gen riêng rẽ, không tác động tới toàn bộ kiểu gen.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở cấp độ cá thể, không tác động ở cấp độ quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của các cá thể trong quần thể.
Câu 5 : Đối với quá trình tiến hoá, đột biến gen có vai trò
A. phát tán đột biến trong quần thể. B. định hướng quá trình tiến hoá.
C. cùng với chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số các alen trội có hại trong quần thể.
D. tạo ra các alen mới.
Câu 6: Nhân tố không làm thay đổi tần số alen trong quần thể giao phối là
A. yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền). B. giao phối ngẫu nhiên.
C. đột biến. D. di nhập gen (du nhập gen).
Câu 7: Nhân tố làm phát tán các đột biến trong quần thể giao phối là
A. giao phối. B. yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền).
C. chọn lọc tự nhiên. D. các cơ chế cách li.
Câu 8: Nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. các cơ chế cách li. B. quá trình đột biến. C. chọn lọc tự nhiên. D. quá trình giao phối.
Câu 9: Nhân tố tiến hoá không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể giao phối là
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến.
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. di - nhập gen.
Câu 10: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử?
A. Giao phối gần. B. Di - nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 11: Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần
thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 12: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 13: Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể sinh vật một cách đột ngột?

99
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 14: Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen,
qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu
nhiên.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của
sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có
lợi.
Câu 16: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 17: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
B. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn.
C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.
Câu 18: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.
C. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
D. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 19: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
B. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
C. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
D. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 2 0: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra
khỏi quần thể khi
A. chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn. B. chọn lọc chống lại alen lặn.
C. chọn lọc chống lại thể dị hợp. D. chọn lọc chống lại alen trội.
Câu 21: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên
A. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
C. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
Câu 22: Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Đột biến gen. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (3) và (4).
Câu 23: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gen. D. Đột
biến.
Câu 24: Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh
sản cao hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho
A. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alen lặn ngày càng tăng.

100
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
Câu 25: Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến
đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 26: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (4).
Câu 27: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
là:
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 28: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.
C. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật
lưỡng bội.
Câu 29: Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di - nhập gen là
A. không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể.
C. có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
D. làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 30: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Di - nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
C. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
Câu 31: Trong quá trình tiến hoá, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:
A. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. Quy định chiều hướng tiến hoá.
Câu 32: Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?
(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 33: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hoà tính có hại của đột biến là
A. giao phối. B. đột biến. C. các cơ chế cách li. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 34: Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể
theo một hướng xác định là
A. chọn lọc tự nhiên. B. giao phối. C. đột biến. D. cách li.
Câu 35: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. nhiễm sắc thể. B. kiểu gen. C. alen. D. kiểu hình.
Câu 36: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần
thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải
A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn. B. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội.
C. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. D. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội.
Câu 37: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên
A. tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.

101
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 38 : Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
Câu 39: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền. (2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (1), (2).
Câu 40: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di
truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 41: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả
năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến gen.
Câu 42: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp
thu được kết quả:
Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5
AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16
Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48
aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. giao phối ngẫu nhiên. D. đột biến.
Câu 43: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có
hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình
trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi. B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
Câu 44: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A :
0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
B. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.
C. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
Câu 45: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.

102
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (4), (5), (6).
Câu 46: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen.
Câu 47: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có
hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên.
C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến.
Câu 48: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân thì alen đó
A. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
B. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.
C. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
D. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
Câu 49: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến
hoá.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Làm thay
đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là
A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (5).
Câu 50: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
B. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.
D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
Câu 51: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số
alen của quần thể theo hướng xác định.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định
kiểuhình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Câu 52: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của
nhân tố nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 53: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn
gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 54: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 55: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định
lông trắng. Cho các trường hợp sau:

103
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả
năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như
nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc
tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (3).
Câu 56: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi
quần thể nhanh nhất?
A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
C. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 57: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra
đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 58: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
A. quy định chiều hướng tiến hoá. B. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
C. tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
Câu 59: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì
không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
Câu 60: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của
quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu
nhiên.
C. Đột biến và di - nhập gen. D. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
Câu 61: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. định hướng quá trình tiến hóa. B. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
C. làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 6 2 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột
biến.
Câu 6 3: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau
đây lá sai ?
A. Di - nhập gen có thể mang đến những alen có sẵn trong quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của

104
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hoá có hướng.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 64: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa
C. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò
đối với tiến hóa
Câu 65: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó
làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn
lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
BÀI 28-29-30. LOÀI VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
LOÀI SINH HỌC
1. KN: Là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên
sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
2. Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc:
a. T/c hình thái: dựa trên hình thái để phân biệt
b. T/c địa lý-sinh thái: dựa vào khu phân bố của loài để phân biệt
c. T/c sinh lý-sinh hóa: dựa vào sự khác trong cấu trúc và tính chất ADN và prôtêin để phân biệt
d. T/c cách li sinh sản: Hai loài khác nhau không giao phối được với nhau hoặc GP được nhưng sinh
ra con lai bất thụ. Đây là t/c chính xác và khách quan nhất
Lưu ý:
- Đa số ĐV, TV dùng t/c hình thái
- Đối với vi khuẩn dùng t/c sinh hóa
- Đối với những loài giao phối dùng t/c cách li sinh sản
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA 2 LOÀI
1. Cách ly trước hợp tử: Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
- Cách li thời gian (mùa vụ)
- Cách li tập tính
- Cách li cơ học
2. Cách li sau hợp tử: Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai
hữu thụ.
3. Mối liên quan giữa các cơ chế cách li với sự hình thành loài:
Cơ chế cách li đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới
Cách li + tác động của nhân tố tiến hóa có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ (HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƢỜNG
ĐỊA LÝ):
1. Cách li địa lí là : Những trở ngại về mặt địa lí : sông, núi, biển… ngăn cản các cá thể cùng loài gặp
gỡ và giao phối với nhau.
2. Cơ chế hình thành loài:
- Loài mở rộng khu phân bố chiếm những vùng địa lý khác nhau và bị cách ly địa lý

105
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
- Điều kiện sống khác nhau, CLTN tích lũy các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau làm cho
các QT nhỏ khác biệt nhau về vốn gen.
- Lâu dần, dẫn đến CLSS loài mới hình thành.
3. Vai trò của CLĐL:
- Ngăn cản các cá thể của các QT cùng loài gặp gỡ và GP với nhau.
- Duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các QT do các nhân tố tiến hóa tạo ra (không làm thay đổi vốn
gen của QT)
- CLĐL không nhất thiết dẫn đến CLSS và hình thành loài mới
4. Đặc điểm …
- Xảy ra đối với các loài ĐV phát tán mạnh.
- Xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
- Quá trình hình thành loài gắn liền với quá trình hình thành QT thích nghi nhưng quá trình hình thành
QTTN không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
 Điều kiện địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể
sinh vật mà là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
- Cách ly địa lý có vai trò: Ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các quần thể cùng loài; tăng cường phân
hoá TPKG; là điều kiện dẫn tới cách ly sinh sản, nhưng không nhất thiết hình thành loài mới.
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU VỰC ĐỊA LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái
1.1. Hình thành loài bằng cách li tập tính
a. VD : 2 loài cá trong hồ ở Châu Phi…
b. Cơ chế hình thành loài
Quá trình đột biến làm quần thể đa dạng về hình thái, màu sắc.
Giao phối có lựa chọn giữa các cá thể có cùng hình thái, màu sắc
 Cách ly tập tính giao phối giữa các nhóm có màu sắc, hình thái khác nhau.
 TPKG biến đổi theo các hướng khác nhau.  cách ly sinh sản Loài mới.
c. Đặc điểm
- Yếu tố chủ đạo: Quá trình đột biến, giao phối có lựa chọn.
- Thường xảy ra với những loài có tập tính giao phối: cá, chim, thú
1.2. Hình thành loài bằng cách li sinh thái
a. Vd : Côn trùng sống trên loài cây A  loài cây B…
b. Cơ chế hình thành loài:
- Cùng một khu phân bố địa lý các QT của loài gặp những điều kiện sinh thái khác nhau
- Điều kiện sinh thái khác nhau, CLTN tích lũy các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau làm
cho các QT nhỏ khác biệt nhau về vốn gen.
- Lâu dần, dẫn đến hình thành nòi sinh thái rồi loài mới
- Thƣờng gặp ở TV và ĐV ít di chuyển
- Xảy ra chậm chạp
2. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa
b. Đa bội hóa cùng nguồn:
- Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n (của cây lưỡng bội) tạo thành thể tứ bội 4n. Khi lai với loài gốc lưỡng bội
sẽ tạo ra thể tam bội (3n) bất thụ
- vd : thằn lằn C. sonorae
- Phổ biến ở thực vật.
b. Đa bội hóa khác nguồn:
- Lai xa là lai khác loài
- Cơ thể lai xa thường bất thụ. Vì cơ thể lai xa chứa 2 bộ NST đơn bội của 2 loài bố, mẹ không tương
đồng (Tuy nhiên nếu con lai sinh sản vô tính được thì chúng cũng là loài mới).
- Cơ thể lai xa được đa bội hóa thì loài mới hình thành.
- Loài mới này chứa 2 bộ NST lưỡng bội của cả loài bố, mẹ (song nhị bội); mỗi NST có 1 NST tương
đồng nên hữu thụ.
Vd: Lúa mì trồng hiện nay (Triticum aestivum) có 6n=42, do lai xa và đa bội hóa nhiều lần.

106
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
- Lai xa và đa bội hóa thường gặp ở TV, ít gặp ở ĐV. Vì:
+ Ở TV khi đa bội hóa ít ảnh hưởng đến sức sống mà còn tăng khả năng sinh sản và phát triển. → Đa số
các loài TV có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường này
+ Ở ĐV khi đa bội hóa gây ra rối loạn giới tính, gây chết.
- Đặc điểm hình thành loài bằng lai xa, đa bội hoá:
+ Con lai cách ly sinh sản với bố mẹ ngay sau 1 thế hệ.
+ Là con đƣờng hình thành loài nhanh nhất.
+ Thƣờng xảy ra ở các loài TV ( 75% TV có hoa hình thành loài mới bằng lai xa + đa bội hóa)
Bài tập
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan
niệm của thuyết tiến hoá hiện đại?
A. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu
theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở thực vật và động vật.
C. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá phổ biến ở thực vật, rất ít gặp ở động
vật.
D. Hình thành loài mới là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác dụng trực tiếp của ngoại
cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật diễn ra trong thời gian rất ngắn.
Câu 2: Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở
A. động vật mà không gặp ở thực vật. B. thực vật và những động vật ít di động xa.
C. thực vật mà không gặp ở động vật. D. vi sinh vật.
Câu 3: Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. lai xa và đa bội hoá. D. cách li tập tính.
Câu 4: Loài lúa mì (Triticum aestivum) có bộ nhiễm sắc thể 6n = 42 được hình thành bằng cơ chế
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. cách li tập tính. D. lai xa kèm đa bội hoá.
Câu 5: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua
nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.
C. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật.
D. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
Câu 6: Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường
A. lai xa và đa bội hoá. B. sinh thái. C. địa lí. D. lai khác dòng.
Câu 7: Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n=120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài
cỏ gốc châu Âu 2n= 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n= 70. Loài cỏ Spartina được
hình thành bằng
A. con đường lai xa và đa bội hóa. B. phương pháp lai tế bào.
C. con đường tự đa bội hóa. D. con đường sinh thái.
Câu 8: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát
biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai
đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh
hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
Câu 9: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
Câu 10: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình

107
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong
một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong
một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với
nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều
kiện tự nhiên?
A. Cách li cơ học. B. Cách li địa lí. C. Cách li sinh thái. D. Cách li tập tính.
Câu 11: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật.
Câu 12: Hình thành loài mới
A. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
B. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
C. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
D. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
Câu 13: Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau:
Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được
gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại
(A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ
nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể
gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
Câu 14: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có
khả năng phát tán mạnh.
B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới,
cách li sinh sản với quần thể gốc.
C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
Câu 15: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen
giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Cách li địa
lí.
Câu 16: Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do
A. số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
C. các NST trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
D. số lượng gen của hai loài không bằng nhau.
Câu 17: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát
tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở
loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng
một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm
phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
Đây là ví dụ về hình thành loài mới
A. bằng lai xa và đa bội hoá. B. bằng cách li sinh thái. C. bằng cách li địa lí. D. bằng tự đa bội.
Câu 18: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

108
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 19. Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì
dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li tập tính. B. Cách li sinh sản. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí.
Câu 20: Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể
khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ
chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li nơi ở. B. Cách li sinh thái. C. Cách li địa lí. D. Cách li sinh sản.
Câu 21: Để phân biệt hai loài vi khuẩn, người ta vận dụng tiêu chuẩn nào sau đây là chủ yếu?
A. Tiêu chuẩn hình thái. B. Tiêu chuẩn địa lý. C. Tiêu chuẩn di truyền. D. Tiêu chuẩn hoá
sinh.
Câu 22: Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì
A. cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.
B. cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội.
C. cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội.
D. cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
Câu 23: Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò
A. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
B. tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
C. xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li.
D. góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc.
Câu 24: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
B. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
C. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi
bất thường.
D. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di
truyền được.
Câu 25: Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì
dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li tập tính. B. Cách li sinh sản. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí.
Câu 26: Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về
A. cách li sinh thái. B. cách li cơ học. C. cách li tập tính. D. cách li sau hợp tử.
Câu 27: Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được cho
nhau. Đây là ví dụ về dạng cách li
A. thời gian (mùa vụ). B. sinh thái. C. tập tính. D. cơ học.
Câu 28: Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể
khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ
chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li nơi ở. B. Cách li sinh thái. C. Cách li địa lí. D. Cách li sinh sản.
Câu 29: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.
Câu 30: Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì
A. cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.
B. cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội.

109
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
C. cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội.
D. cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
Câu 31: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và
sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường
không giao phối với nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có
điều kiện giao phối với nhau.
D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên
chúng không thể giao phối với nhau.
Câu 32: Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được
đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
B. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt
sinh sản.
C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa
các cá thể.
D. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau
nên không giao phối với nhau.
Câu 33: Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò
A. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
B. tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
C. xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li.
D. góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc.
Câu 34: Những hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn
cho hoa của loài cây khác.
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2).
Câu 35: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3).
Câu 36: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại thì
A. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
B. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
C. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi
bất thường.
D. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di
truyền được.

110
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
- CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần
thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy
địch các đặc điểm thích nghi.
- Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc và tốc độ sinh sản, khả năng phát
sinh và tích lũy các đột biến của loài cũng như phụ thuộc vào áp lực CLTN.
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi
nhưng trong môi trường khác có thể không thích nghi.
(- Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định, khi hoàn cảnh sống thay
đồi, đặc điểm vốn có lợi sẽ trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.
- Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì ĐB và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không
ngừng tác động do đó các đặc điểm TN luôn được hoàn thiện)
Bài tập
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự chi phối
của
A. quá trình đột biến, quá trình giao phối và sự phân li tính trạng.
B. quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. biến dị, di truyền.
D. quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li.
Câu 2: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò
A. tạo ra các kiểu hình thích nghi.
B. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
C. tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. ngăn cản sự giao phối tự do, thúc đẩy sự phân hoá vốn gen trong quần thể gốc.
Câu 3: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử
lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót
của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ
khả năng kháng DDT
A. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
B. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
C. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
D. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
Câu 4: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau
nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước
mỏ của các cá thể thuộc mỗi loại lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở
hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3
loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với
nhau.
C. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể
cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác
nhau.
D. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là
nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
TIẾN HÓA LỚN
- Tiến hóa lớn nghiên cứu về quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài và mối quan hệ tiến hóa
giữa các loài giúp làm sáng tỏ sự phát sinh và phát triển của toàn bộ sinh giới trên trái đất.

111
Tài liệu sinh học 12 – THPT chuyên Long An
- Nghiên cứu tiến hóa kết hợp với phân loại giúp xây dựng được cây phát sinh chủng loại và làm sáng tỏ
được mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
- Quá trình tiến hóa diễn ra theo hướng thích nghi tạo nên thế giới sinh vật vô cùng đa dạng. Các nhóm
sinh vật khác nhau có thể tiến hóa theo các xu hướng khác nhau thích nghi với các môi trường sống
khác nhau.

112

You might also like