You are on page 1of 11

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có
đường kính

A. 300nm B. 11nm C. 30nm D. 700nm

Câu 2: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là Xa Xa ?

A. XAXa x XAY B. XAXa x XaY

C. XA XA x XaY D. XaXa x XAY

Câu 3: Côđon nào sau đây không mã hóa axit amin?

A. 5’-AUG-3’ B. 5’-UAA-3’ C. 5’ –AUU- 3’ D. 5’ –UUU- 3’

Câu 4: Vào kỳ đầu của phân bào giảm phân I, sự trao đổi đoạn giữa hai crômatit
thuộc hai NST khác cặp tương đồng sẽ dẫn tới hiện tượng gì?

A. Đột biến lệch bội B. Đột biến chuyển đoạn

C. Hoán vị gen D. Đột biến mất đoạn

Câu 5: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực
vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là:

A. 21 B. 15 C. 17 D. 13

Câu 6: Nuclêôtit không phải là đơn phân của loại phân tử nào sau đây?

A. Prôtein B. mARN C. tARN D. ADN

Câu 7: Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước:

I. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met-tARN bổ sung chính xác với côđon mở
đầu trên mARN.

II. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

III. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh.

Tham gia group Cộng đồng Học sinh thầy Trương Công Kiên – Quyết tâm 10 điểm
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

A. II → I → III B. I → II → III C. II → III → I. D. III → II → I

Câu 8: Đoạn mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3’…ATGXTAG…5’.
Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này
tổng hợp là:

A. 3’…ATGXTAX…5’ B. 5’…UAXGAUX…3’

C. 5’…AUGXAGX…3’ D. 3’…UAXGAUX…5’

Câu 9: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng là

A. Aa x aa B. AA x aa C. Aa x Aa D. AA x Aa

Câu 10: Một gen có chiều dài 0,51 nm Tổng số liên kết hiđrô của gen là 4050. số
nuclêôtit loại ađênin của gen là bao nhiêu?

A. 750 B. 450 C. 1500 D. 1050

Câu 11: Trong quá trình dịch mã, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, vai trò của ATP
là:

A. là enzim giúp gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN

B. cung cấp năng lượng để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN

C. cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit

D. cung cấp năng lượng để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN

Câu 12: Đột biến lệch bội là

A. Làm giảm số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng

B. Làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng

C. Làm tăng số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng

D. Làm thay đổi số lượng NST ở tất cả các cặp tương đồng

Tham gia group Cộng đồng Học sinh thầy Trương Công Kiên – Quyết tâm 10 điểm
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 13: Một phần tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí


thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là

A. 30 % B. 10% C. 40% D. 20%

Câu 14: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một
nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là

A. pôlipeptit B. pôlinuclêôtit

C. pôlinuclêôxôm D. pôliribôxôm

Câu 15: Sự kết hợp giữa giao tử (n + 1) và giao tử (n + 1) có thể làm phát sinh thể
dị bội nào dưới đây?

A. Thể bốn nhiễm B. Thể bốn nhiễm kép

C. Thể một nhiễm kép D. Thể ba nhiễm

Câu 16: Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, kết luận nào sau đây sai?

A. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

B. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên cùng 1 NST thì tần số hoán vị
gen càng cao.

C. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.

D. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.

Câu 17: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac, sự kiện nào sau đây
diễn ra khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?

A. ARN polimeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành
phiên mã.

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế

D. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế

Tham gia group Cộng đồng Học sinh thầy Trương Công Kiên – Quyết tâm 10 điểm
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 18: Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử
dụng phổ biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?

A. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

B. Tạo giống dựa vào công nghệ gen.

C. Tạo giống bằng công nghệ tế bào.

D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?

A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác.

B. Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác.

C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.

D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.

Câu 20: Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra

A. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.

B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.

C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.

D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ

Câu 21: Một cá thể có kiểu gen Aa BD//bd (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d
là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBd là?

A. 5% B. 15% C. 10% D. 20%

Câu 22: Trong trường hợp một gen gồm hai alen (A, a) qui định một tính trạng thì
theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai chắc chắn cho đời
con đồng tính?

1. AAAA x aaaa 2. AAAa x Aaaa 3. Aaaa x AAaa

4. AA x aaaa 5. Aa x AAAa 6. AAaa x AAaa

Tham gia group Cộng đồng Học sinh thầy Trương Công Kiên – Quyết tâm 10 điểm
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

7. aa x aaaa

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 23: Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?

A. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

B. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền.

C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin.

D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba không đổi gối
lên nhau.

Câu 24: Đột biến điểm xảy ra ở vùng vận hành O của opêron Lac, phát biểu nào
sau đây đúng?

A. làm thay đổi cấu trúc phân tử prôtêin ức chế dẫn đến không gắn được với
vùng O của opêron Lac.

B. làm thay đổi cấu trúc phân tử enzim ARN pôlimeraza, nên không liên kết với
vùng P tiến hành phiên mã.

C. có thể làm tăng mức độ biểu hiện của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A ngay cả khi
có hay không có lactôzơ.

D. chắc chắn các gen cấu trúc Z, Y, A luôn được phiên mã và dịch mã ngay cả
khi có hay không có lactôzơ

Câu 25: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?

A. ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.

B. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực chỉ có một điểm khởi đầu nhân
đôi ADN.

C. Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài
mạch mới.

Tham gia group Cộng đồng Học sinh thầy Trương Công Kiên – Quyết tâm 10 điểm
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

D. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5’ →
3’ được tổng hợp gián đoạn.

Câu 26: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm
thay đổi tỉ lệ A+T/G+X của gen?

(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.

(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.

(3) Thêm một cặp nuclêôtit.

(4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

Câu 27: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

(1). Đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(2). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

(3). Đột biến gen có thể được phát sinh trong nguyên phân hoặc phát sinh trong
giảm phân.

(4). Ở các loài sinh sản hữu tính, đột biến gen phát sinh ở phân bào nguyên phân
của tế bào sinh dưỡng không được di truyền cho đời sau.

A. (1), (2) B. (1), (3) C. (2), (3) D. (3), (4)

Câu 28: Một loại thực vật, chiều cao của cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy
định. Phép lai P: Cây thân cao x Cây thân cao thu được F1: 9 cây thân cao: 7 cây
thân thấp. Cho 2 cây thân thấp F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết,
tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là

A. 3 cây thân cao :1 cây thân thấp B. 1 cây thân thấp: 2 cây thân cao

C. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp D. 3 cây thân thấp :1 cây thân cao

Tham gia group Cộng đồng Học sinh thầy Trương Công Kiên – Quyết tâm 10 điểm
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 29: Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là: 0,25AA:0,3Aa:0,45aa.
Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 trong trường hợp ngẫu
phối:

A. 0,38125AA:0,0375Aa:0,58125 B. 0,36AA:0,48Aa:0,16aa

C. 0,25AA:0,3Aa:0,45aa D. 0,16AA:0,48A a:0,36aa

Câu 30: Cho các phát biểu về đột biến gen, những phát biểu nào sau đây đúng?

1. Đột biến gen tạo ra các locus gen mới.

2. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.

3. Đột biến gen có thể phát sinh ở pha G1 của chu kỳ tế bào.

4. Cơ thể xảy ra đột biến gen trội có thể không biểu hiện ra kiểu hình.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 31: Xét các loại đột biến, những dạng đột biến nào làm thay đổi độ dài phân
tử ADN trên nhiễm sắc thể?

(1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

(3). Chuyển đoạn không tương hỗ. (4). Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

(5). Đột biến thể một. (6). Đột biến thể ba.

A. (1), (2), (5), (6) B. (1), (2), (3), (6)

C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (4), (5)

Câu 32: Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao
nhiêu nhận định sau đây là đúng?

I. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm
thay đổi số lượng gen trên NST.

II. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm
gen liên kết.

Tham gia group Cộng đồng Học sinh thầy Trương Công Kiên – Quyết tâm 10 điểm
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

III. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một
NST.

IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không
mong muốn ra khỏi giống cây trồng.

V. Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 33: Ở một loài động vật lưỡng bội, xét phép lai giữa 2 cá thể P:♀Aabb ×
♂aaBb. Biết rằng trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ở con cái tất cả các tế bào
sinh trứng đều có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li ở giảm phân I,
giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm
phân tạo giao tử ở con đực diễn ra bình thường. Biết rằng các giao tử đều có khả
năng thụ tinh và các hợp tử đếu có sức sống. Theo lí thuyết, ở đời con không tạo ra
được kiểu gen nào sau đây?

A. Aaabb B. aaaBb C. AaaBb D. aBb

Câu 34: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một
tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình
khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1
giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu
hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, ở F2 có tối
đa bao nhiều loại kiểu gen?

A. 8 B. 9 C. 6 D. 4

Câu 35: Ở một cơ thể (P), xét ba cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Trong đó, cặp Bb
và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình
thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 15%. Cho biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Kiểu gen của P là Aa BD//bd

(2). Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có ba alen trội chiếm 10%

(3). Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%

Tham gia group Cộng đồng Học sinh thầy Trương Công Kiên – Quyết tâm 10 điểm
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

(4). Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất
cả các gen chiếm 13%

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

Câu 36: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen cùng tương tác
qui định: khi trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì qui định hoa đỏ, các
kiểu gen khác qui định kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa
trắng (P), không xét đến sự hoán đổi kiểu gen ở bố mẹ, xét các nhận định sau:

1. Để đời con chắc chắn thu được toàn cây hoa đỏ thì cây hoa đỏ đem giao phấn
phải có kiểu gen là AABB.

2. Nếu đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 thì kiểu gen của (P) có thể là một
trong 8 trường hợp.

3. Nếu đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1 thì kiểu gen của (P) có thể là một
trong 3 trường hợp.

4. Nếu đời con thu được kiểu hình 5 trắng : 3 đỏ thì kiểu gen của cây hoa đỏ đem
lai là AaBb.

Có bao nhiêu nhận định đúng ?

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 37: Ở một loài thực vật xét một gen có 3 alen A, a, a1 nằm trên nhiễm sắc thể
thường, trong đó: alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a và
a1; alen a quy định tính trạng hoa hồng trội hoàn toàn so với alen a1 quy định tính
trạng hoa trắng. Trong trường hợp cây tứ bội khi giảm phân tạo ra các giao tử 2n có
khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra, cây tứ bội có kiểu gen
Aaa1a1 tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là:

A. 27 trắng : 8 hồng : 1 đỏ. B. 26 đỏ : 9 hồng : 1 trắng.

C. 27 hồng : 8 đỏ :1 trắng. D. 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng

Câu 38: Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy
định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn.

Tham gia group Cộng đồng Học sinh thầy Trương Công Kiên – Quyết tâm 10 điểm
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình,
trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?

(1). Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

(2). Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 11,24%

(3). Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

(4). Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 39: Cho phép lai P: ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbddEe thu được F1. Biết rằng
trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở
25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường,
các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ
thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li
bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

(1). Hợp tử không mang đột biến chiếm 69%.

(2). Có tối đa 296 kiểu gen.

(3). Có tối đa 240 kiểu gen đột biến.

(4). Kiểu gen AaaBbDdEe chiếm 0,71875%.

(5). Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800.

A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

Câu 40: Bệnh P là một bệnh di truyền hiếm gặp do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Một người phụ nữ bình thường ở phía bắc đến từ quần thể
CBDT(1) có tỉ lệ người bình thường bằng 97,75% kết hôn với người đàn ông bình
thường ở phía nam từ quần thể CBDT(2) có tần số alen trội bằng 0,66. Biết rằng
không có đột biến mới phát sinh. Cho các phát biểu sau:

Tham gia group Cộng đồng Học sinh thầy Trương Công Kiên – Quyết tâm 10 điểm
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

I. Quần thể người phía bắc có tần số alen trội bằng 0,85.

II. Quần thể người phía nam có tỉ lệ người mắc bệnh bằng 11,56%.

III. Xác suất người vợ mang alen gây bệnh bằng 34/67.

IV. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là gái không bị bệnh bằng
745/1541.

Số phát biểu đúng là:

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

----------- Hết ----------

Tham gia group Cộng đồng Học sinh thầy Trương Công Kiên – Quyết tâm 10 điểm

You might also like