Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Đối với loài chỉ sinh sản hữu tính, đột biến phát sinh trong quá trình nào sau đây không được di
truyền cho thế hệ sau:
A. Nguyên phân lần thứ hai của hợp tử.
B. Giảm phân ở tế bào sinh noãn.
C. Nguyên phân ở tế bào thân.
D. Giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn.
Câu 2: Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình dịch mã ở sinh
vật nhân thực. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đang ở giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit .
II. Sau khi hoàn thành quá trình dịch mã chuỗi pôlipeptit
hoàn chỉnh có 5 axit amin.
III. Đầu 5’ của phân tử tARN mang axit amin Ala.
IV. Thứ tự chuỗi pôlipeptit là Ala - Pro – Gly - Arg - Glu
- Met.
A. 2 B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 3: Phân tử tARN có bộ ba đối mã 3’AXU5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã hóa nào trên phân tử
mARN?
A. 5’AGA3’. B. 5’UXA3’. C. 3’AGU5’. D. 3’UGA5’.
Câu 4: Đột biến có thể làm tăng số lượng alen của 1
gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
A. Đột biến đảo đoạn. B. Đột biến tự đa bội.
C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến gen.
Câu 5: Hình vẽ trên miêu tả quá trình hình thành loài
lúa mì hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài
duy nhất.
B. Sự đa bội hóa diễn ra trong quá trình phân bào, khi
các NST đang co xoắn cực đại tại kì giữa.
C. Tế bào của lúa mì Triticum aestivum chứa bộ NST
của hai loài bố mẹ, cơ thể loài lúa mì này chỉ có thể
sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được
D. Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
ba bộ NST của ba loài khác nhau.
Câu 6: Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở
loại bào quan nào sau đây?
A. Ribôxôm. B. Nhân tế bào. C. Lizôxôm. D. Bộ máy Gongi.
Câu 7: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây do gen
điều hòa (R) tổng hợp?
A. Prôtêin ức chế. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin Lac Y. D. Prôtêin Lac Z.
Câu 8: Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm hai bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là
A. thể tam bội. B. thể một. C. thể dị đa bội. D. thể ba.
Câu 9: Dạng đột biến nào sau đây kết hợp với đột biến gen có thể làm xuất hiện lôcut gen mới trên NST?
A. Mất đoạn NST. B. Đảo đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn trong một NST.
Câu 10: Trong cấu trúc phân tử nào sau đây không có liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 11: Gen M ở vi khuẩn E. coli gồm 3000 nuclêôtit, trong đó có 600 ađênin. Theo lý thuyết, gen M
có 600 nucleotit loại
A. uraxin. B. guanin. C. xitozin. D. timin.
Câu 12: Cho biết các côđôn mã hóa các axit amin tương ứng như sau:
GGG – Gly; UAX – Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch
gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các
nuclêôtit là
123 456 789 101112 131415 161718
3’ XXX – XAA – TXG – XGA – ATG –XTX 5’
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trình tự của 6 axit amin do đoạn gen này quy định tổng hợp là Gly – Val – Ser – Ala – Tyr – Glu.
B. Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì chuỗi pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.
C. Nếu đột biến thay thế cặp nucleotit G – X vị trí 15 thành cặp X – G thì sẽ làm cho đoạn polipeptit còn
lại 5 axit amin.
D. Nếu đột biến thêm cặp G – X vào sau cặp nuclêôtit A – T ở vị trí thứ 12 thì axit amin thứ 6 là Glu
được thay thế bằng axit amin Arg
Câu 13. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN và phiên mã trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cả nhân đôi ADN và phiên mã đều cần có sự tham gia của các nuclêôtit A, U, G, X.
B. Quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza trượt từ đầu 5’ hướng đến đầu 3’ của mạch mã gốc.
C. Nhân đôi ADN và phiên mã luôn xảy ra cùng lúc.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 3’→5’.
Câu 14. Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen, alen B gồm 1200 nucêôtit và mạch 1 của alen này
có A= 2T = 3G = 4X. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit tạo thành alen b. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ A+G/T+X của alen b khác tỉ lệ A+G/T+X của gen B.
II. Nếu alen b phát sinh do đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X thì alen b có 169 nuclêôtit loại
G.
III. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì alen b có tất cả bộ ba kể từ vị trí xảy
ra đột biến cho đến mã kết thúc đều bị thay đổi.
IV. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử thì alen b có thể
được di truyền cho đời sau.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 15: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
Các ribôxôm này được gọi là
A. pôlinuclêôxôm. B. pôlinuclêôtit. C. pôlipeptit. D. pôliribôxôm.
Câu 16: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. môi trường sống và tổ hợp gen. B. tần số phát sinh đột biến.
C. số lượng cá thể trong quần thể. D. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
Câu 17. Ở cấp độ phân tử, vật liệu di truyền là ADN được truyền lại thế hệ tế bào sau thông qua cơ chế
A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. phiên mã và dịch mã.
C. nhân đôi ADN. D. nhân đôi ADN và dịch mã.
Câu 18: Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
B. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
D. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
Câu 19. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
B. Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến.
C. Đột biến điểm là đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen.
D. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.
Câu 20. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế được mã hóa
bởi trình tự nucleôtit của
A. vùng vận hành. B. các gen cấu trúc.
C. gen điều hòa. D. vùng khởi động.
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN – CHƯƠNG I – 12H – Đề 2
Câu 1. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức độ xoắn nào có đường kính 300nm?
A. Sợi cơ bản. B. Sợi siêu xoắn. C. Nucleosome. D. Sợi nhiễm sắc.
Câu 2. Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người không là hậu quả của đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
A. Hội chứng tiếng mèo kêu. B. Hội chứng Down.
C. Hội chứng Turner. D. Hội chứng Klinefelter.
Câu 3. Triplet 3’GAT5’ mã hóa amino acid Leu, tARN vận chuyển amino acid này có anticodon là gì?
A. 3’AGU5’. B. 3’GAU5’. C. 5’UGU3’. D. 5’AGU3’.
Câu 4. Trong quá trình dịch mã, phân tử rARN có chức năng gì?
A. Kết hợp với tARN tạo nên ribosome. B. Làm khuôn cho quá trình dịch mã
C. Vận chuyển amino acid đến ribosome. D. Kết hợp với protein tạo nên ribosome.
Câu 5. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactose làm bất hoạt
protein nào sau đây?
A. Protein ức chế. B. Protein Lac Y. C. Protein Lac A. D. Protein Lac Z.
Câu 6. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
B. Trong nhân đôi ADN, enzyme ADN pol làm nhiệm vụ tháo xoắn ADN và tổng hợp mạch mới.
C. Nhờ quá trình nhân đôi ADN, thông tin di truyền được truyền qua các thế hệ.
D. Các gene nằm trong nhân tế bào có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
Câu 7. Xét 1 đoạn nằm giữa vùng mã hóa của gene cấu trúc (A) ở vi khuẩn, đoạn này mang thông tin quy
định 5 amino acid và có trình tự như sau:
Mạch 1: 5’ … ATG GTT GXX GGA TTA GGA XGG TGA GXX XAT … 3’.
Mạch 2: 3’ … TAX XAA XGG XXT AAT XXT GXX AXT XGG GTA … 5’.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 là mạch làm khuôn để tổng hợp mARN.
II. Giả sử gene A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở đoạn nói trên làm hình thành allele a quy định tổng
hợp protein có chức năng khác với protein do gene A quy định thì cơ thể mang allele a có thể biểu hiện thành
thể đột biến.
III. Nếu gene A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide dẫn tới đoạn gene nói trên mã hóa nhiều hơn 5 amino
acid thì đây có thể là đột biến thay thế cặp T = A bằng cặp X ≡ G.
IV. Nếu gene A bị đột biến thêm 1 cặp G ≡ X vào giữa đoạn nói trên và tạo thành allele a thì chuỗi polypeptide
do allele a mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polypeptide do gene A mã hóa.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 8: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền,phát biểu nào sau đây đúng?
A. Là mã bộ ba, được đọc liên tục theo chiều 3' - 5' trên mARN.
B. Có tính đặc hiệu, nghĩa là một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin.
C. Có tính phổ biến, nghĩa là mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng.
D. Có tính thoái hóa, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 9. Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lại cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus
2n = 18) tạo ra cây lại khác loại, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lại ngẫu nhiên bị đột biến số
lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu
đặc điểm là sai với thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 10: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các
thể ba này
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 11: Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của người bệnh Đao có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 47. B. 46. C. 21. D. 45.
Câu 12: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Cho biết A, a, B, b, D, d là kí hiệu các nhiễm sắc thể. Bộ
nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể ba phát sinh từ loài này?
A. AaBDd. B. Aabbdd. C. AaaBBdd. D. ABD.
Câu 13: Gen M ở sinh vật nhân sơ có 150 chu kì xoắn, tỉ lệ nuclêôtit từng loại trên mạch 1 là A: T: G: X = 1: 2:
3: 4. Gen M bị đột biến điểm thành gen m. Các chuỗi pôlipeptit do 2 gen này quy định tổng hợp có trình tự
axit amin hoàn toàn giống nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Gen m khác gen M về 1 triplet. B. Gen m có thể có G = X = 1050.
C. Gen M có số nuclêôtit loại A chiếm 30%. D. Gen m có chiều dài bằng gen M.
Câu 14: Một đoạn pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau: Met - Leu - Val - Ala - Gly
- ... Bảng dưới đây mô tả các anticôđon của tARN vận chuyển axit amin trong đoạn pôlipeptit đã cho:
Axit amin Met Leu Gly Val Ala
Anticôđon của tARN tương ứng 3’UAX5’ 3’GAX5’ 3’XXU5’ 3’XAU5’ 3’XGX5’
Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn pôlipeptit có trình tự nuclêôtit như thế nào?
A. 3’TAXGAXXTAXGXXXA5’. B. 3’TAXGAXXATXGXXXT5’.
C. 3’TAXGAXXTAXGXXXT5’. D. 3’TAXGTXXTAXXGXXT5’.
Câu 15. Axit amin Phêninalanin được mã hóa bởi các bộ ba UUU, UUX. Đó là đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Tính đặc trưng. B. Tính đặc hiệu. C. Tính phổ biến. D. Tính thoái hóa.
Câu 16. Một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn
được tạo ra. Theo lí thuyết, giả thuyết nào dưới đây giải thích cho hiện tượng trên là đúng?
A. Do vùng khởi động (P) của operon bị bất hoạt.
B. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
C. Do vùng khởi động (P) bị đột biến nên không liên kết được với ARN polymeraza.
D. Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Câu 17. Cấu trúc gồm 1 đoạn ADN có 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu có 8 phân tử protein được gọi
là A. nuclêôtit. B. crômatit. C. axit amin. D. nuclêôxôm.
Câu 18. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Phiên mã. B. Dịch mã.
C. Nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Tái bản ADN (nhân đôi ADN).
Câu 19: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.
B. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
C. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.
D. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học.
Câu 20: Xét các loại đột biến sau, dạng nào không làm thay đổi độ dài phân tử ADN trên nhiễm sắc thể?
(1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(3). Chuyển đoạn không tương hỗ. (4). Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
(5). Đột biến thể một. (6). Đột biến thể ba.
A. (4), (5), (6). B. (1), (3), (6).
C. (1), (2), (3). D. (3), (4), (5).
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HV KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN
Môn: Sinh - Chương trình: 12
Thời gian làm bài: 25 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề có 2 trang – gồm 20 câu trắc nghiệm)
Mã đề:185
Câu 1: Trong thực tiễn, ý nghĩa của việc nghiên cứu di truyền liên kết với giới tính là:
A. giúp con người chủ động trong việc sinh con trai hay con gái.
B. xác định các bệnh di truyền liên kết với giới tính ở người.
C. sớm phát hiện các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến giới tính.
D. sớm phân biệt ♂, ♀ để điều chỉnh tỉ lệ ♂, ♀ theo mục tiêu sản xuất.
Câu 2: Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thuần chủng với dạng hoa trắng thuần chủng được
F1 toàn hoa màu hồng. Khi cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ: 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4 đỏ
nhạt: 1 trắng. Quy luật di truyền đã chi phối phép lại này là
A. Phân li độc lập
B. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen
C. Liên kết gen không hoàn toàn
D. Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen
Câu 3: Ý nghĩa của liên kết gen là
A. Là một trong những cơ chế làm tăng sự xuất hiện các biến dị tổ hợp
B. Tạo sự đa dạng cho sinh giới
C. Đảm bảo sự di truyền của từng nhóm tính trạng qua các thế hệ
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu vô cùng phong phú cho tiến hóa và chọn giống
Câu 4: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái
mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Thỏ, ruồi giấm, sư tử B. Trâu, bò, hươu
C. Hổ, báo, mèo rừng D. Gà, bồ câu, bướm
Câu 5: Đậu Hà Lan gen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt nhăn. Cho đậu
hạt trơn lai với đậu hạt nhăn đời sau thu được 100% hạt trơn. Kiểu gen của bố mẹ là
A. AA x aa hoặc Aa x aa hoặc aa x aa B. AA x aa hoặc Aa x aa
C. AA x aa D. Aa x aa
Câu 6: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là
A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
B. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng.
Câu 7: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách nào?
A. Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.
B. Lai giữa cơ thể dị hợp với cơ thể có kiểu hình lặn.
C. Lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
D. Lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn.
Câu 8: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng
hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của
môi trường đất.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 9: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại
kiểu gen nhất?
AB Ab
A. x B. AaBb x AaBb C. DD x dd D. XAXABb x XaYbb
ab aB