You are on page 1of 65

CƠ CHẾ DI TRUYỀN BIẾN DỊ - 150 CÂU

Câu 1: Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau
(1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi.
(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp.
(3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyền gen.
(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza.
A. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai. B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai.
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai. D. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.
Câu 2: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau khi phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau khi phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN
trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (1) và (4) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (2) và (4)
Câu 3: Xét các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen
(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến
(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến
(4) Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào
(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 4: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
- Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này qui định tổng hợp bị
mất chức năng
- Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này qui định tổng hợp bị
mất chức năng
- Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y làm cho phân tử prôtêin do gen này qui định tổng hợp bị
mất chức năng
- Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này qui định tổng hợp
bị mất chức năng
- Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã
- Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của Operan làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactozo, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 5: Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật
nhân thực?

1
I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.
II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.
III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 6: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; Các tế bào còn lại giảm phân
bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai:
♂AaBbDd x ♀AaBbDd, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Có tối đa 27 loại kiểu gen bình thường và 36 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.
A. 3. B. 1 C. 4. D. 2.
Câu 7: Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Có thể làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trong nhóm gen liên kết.
III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
V. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 8: Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu
sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành
nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các
cây con tạo ra:
(1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau.
(2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau.
(3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất.
(4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ.
Số phát biểu đúng là:
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3
Câu 9: Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen?
(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho
thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính.
(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ luôn biểu hiện ngay ở thế hệ
sau và di truyền được sinh sản hữu tính.
(3) Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện
ra kiểu hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính.
(4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra
kiểu hình của cơ thể bị xảy ra đột biến.
(5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến.
2
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'.
Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3'
quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy
định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'AXG3' quy định Thr. Đoạn mạch gốc
của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN
có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 30 axit amin
Pro.
II. Nếu gen A phiên mã 3 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN
có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 15 axit amin
Thr.
III. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN
có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 100 axit amin
Cys.
IV. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử
mARN có 4 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 20 axit
amin Ile.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 11: Cho biết bộ ba 5'GXU3' quy định tổng hợp axit amin Ala; bộ ba 5'AXU3' quy định tổng
hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó
phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng
axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a phiên
mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại X.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 12: Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST. Đột biến
đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả sau đây?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 13: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của
ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
II. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
3
III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
V. Enzim ADN pôlimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 14: Khi nghiên cứu về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến quy định tổng hợp có thể tăng hoặc giảm 1 axit amin.
II. Thông tin di truyền được truyền lại cho tế bào con nhờ quá trình phiên mã.
III. Tất cả mọi đột biến gen đều làm thay đổi cấu trúc của phân tử ADN.
IV. Trong một chạc chữ Y tái bản, một mạch đơn mới được tổng hợp liên tục và một mạch đơn
được tổng hợp gián đoạn.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 15: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr;
GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi
khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là
3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATG-XTX5’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trình tự của 6 axit amin do đoạn gen này quy định tổng hợp là Gly – Val – Ser- Ala - Tyr -
Glu.
II. Nếu cặp A-T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G-X thì chuỗi pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.
III. Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X vị trí 15 thành cặp X-G thì sẽ làm cho đoạn
polipeptit còn lại 5 axit amin.
IV. Nếu đột biến thêm cặp G-X vào sau cặp nuclêôtit A-T ở vị trí thứ 12 thì axit amin thứ 6 Glu
được thay thế bằng axit amin Arg.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Có bao nhiêu loại đột biến sau đây không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể nhưng có thể
làm tăng hàm lượng ADN có trong nhân tế bào?
I. Đột biến tam bội. II. Đột biến chuyển đoạn NST.
III. Đột biến lặp đoạn NST. IV. Đột biến gen dạng mất cặp.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 17: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới.
II. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết
hidro của gen.
III. Đột biến làm tăng chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi
polipeptit.
IV. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen và không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit
thì sẽ là đột biến trung tính.
A. 4. B. 1 C. 3 D. 2.
Câu 18: Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi a và 2 chuỗi b
liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi b là glutamic bị thay bằng valin thì hồng cầu biến
dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hoá cho các axit amin: Valin:
4
5’GUU3’; 5’GUX3’; 5’GUA3’; 5’GUG3’. Glutamic: 5’GAA3’; 5’GAG3’. Aspactic: 5’GAU3’; 5’GAX3’.
Trong các phân tích sau đây về việc xác định dạng đột biến cụ thể xảy ra trong gen mã hoá chuỗi
b gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có đột biến thay thế một cặp nuclêôtit làm cho axit amin Glutamic được thay bằng
Aspatic thì đó là đột biến thay thế cặp T-A bằng cặp A-T hoặc thay thế cặp X-G bằng cặp G-X.
II. Nếu thay nuclêôtit thứ ba của các côđon tương ứng với glutamic, thì có thể xuất hiện côđon
mới là: 5’GUA3’; 5’GAX3’ mã hoá cho axit aspactic chứ không phải valin.
III. Nếu thay nuclêôtit thứ hai trong côđon mã hóa glutamic, cụ thể thay A bằng U thì côđon
mới có thể là 5’GUA3’ hoặc 5’GUG3’ đều mã hóa cho valin.
IV. Nếu thay nuclêôtit thứ hai của các côđon tương ứng với Aspatic, thì có thể xuất hiện côđon
mới là: 5’GAA3’; 5’GAG3’, mã hoá cho axit amin Glutamic.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 19: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay
đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến tam bội. II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến tứ bội. IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 20: Một loài có 2n = 40, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 100 nhiễm sắc thể và gồm
20 nhóm, mỗi nhóm có 5 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là đột biến thể ngũ bội.
II. Thể đột biến này có thể sẽ trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản vô tính.
III. Nếu thể đột biến này tạo quả thì quả sẽ có ít hạt hơn so với quả của dạng lưỡng bội.
IV. Thể đột biến này thường có kích thước cơ thể to hơn dạng lưỡng bội.
V. Thể đột biến này có thể được phát sinh do đột biến đa bội từ hợp tử F1.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 21: Khi nói về đột biến gen ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một đột biến gen lặn gây chết thường không thể bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn ra
khỏi quần thể.
II. Đột biến gen ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và
không di truyền được qua sinh sản vô tính.
III. Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử cần phải trải qua ít nhất hai thế hệ để tạo ra kiểu gen đồng
hợp thì mới có thể biễu hiện ra kiểu hình.
IV. Sự biểu hiện của đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng
loại tác nhân và đặc điểm cấu trúc của gen.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 22: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch pôlinucleotit luôn được kéo dài theo chiều 5’→3’.
II. Các gen trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.
III. Trong operon Lac, các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.
IV. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra đồng thời.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
5
Câu 23: Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 6 gen A, B, C, D, E, G. Trong đó gen A và
B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C và D nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen E nằm trong ti
thể, gen F nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Nếu gen C nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen A phiên mã 50 lần thì gen B cũng phiên mã 50 lần.
III. Nếu đột biến thể một xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể số 2 thì gen C chỉ có một bản sao.
IV. Khi gen F nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh
đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 24: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen có trên nhiễm sắc thể.
II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Đột biến thể một có thể làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
IV. Ở các đột biến đa bội, nhiễm sắc thể không tồn tại theo cặp tương đồng.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 25: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên bốn cặp nhiễm sắc thể, xét các
ABDE QMNPO HTK LXI
cặp gen được kí hiệu là: Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là
abde qmnpo htk lxi
ABDE QMNPO HTK LXI
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
abde qmmnpo htk lxi
I. Dạng đột biến này làm tăng số lượng gen trên NST
II. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
III. Dạng đột biến này tạo điều kiện cho đột biến gen.
IV. Loại đột biến này làm tăng hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26: Khi nói về điều hòa qua operon Lac ở E.Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Protein ức chế chỉ được tạo thành khi môi trường không có lactozơ.
(2) Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN riêng rẽ.
(3) Protein ức chế sẽ bám vào vùng khởi động của operton Lac khi môi trường không có
lactozơ.
(4) Gen điều hòa thuộc operon Lac.
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 27: Cho các loại enzim sau, có bao nhiêu loại enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN?
(1) ADN polimeraza (2) ARN polimeraza (3) Ligaza (4) Restrictaza
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 28: Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về dịch mã và các yếu tố
liên quan?
(1) Mỗi axit amin chỉ gắn với một loại tARN nhất định.
(2) Mỗi loại tARN chỉ có thể gắn với một loại axit amin nhất định.
(3) Quá trình dịch mã diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
6
(4) Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với một riboxom riêng rẽ mà đồng thời
gắn với một nhóm riboxom gọi là polixom.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 29: Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quá trình nhân đôi ADN trong nhân xảy ra ở pha G1 của chu kì tế bào.
(2) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo quy tắc bổ sung và phân mảnh.
(3) Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’.
(4) Trong một chạc chữ Y, mạch được tổng hợp liên tục được tổng hợp cùng chiều với chiều
tháo xoắn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30: Cho các nhận định sau về điều hòa hoạt động gen ở E.Coli, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Điều hòa hoạt động gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.
(2) Khi môi trường không có lactozơ, gen điều hòa không phiên mã.
(3) Khi môi trường có lactozơ thì không có sản phẩm của gen điều hòa.
(4) Các gen cấu trúc Z, Y, A mã hóa ra một phân tử mARN duy nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 31: Cho các phát biểu sau về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đột biến mất đoạn luôn có hại.
(2) Lặp đoạn có thể tạo ra alen mới cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
(4) Chuyển đoạn là dạng đột biến chỉ tác động đến một nhiễm sắc thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32: Cho các nhận định sau về đột biến gen, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Đột biến xoma được nhân lên ở một mô và luôn được biểu hiện ở một phần cơ thể.
(2) Đột biến giao tử luôn được truyền lại cho đời sau.
(3) Đột biến gen chỉ xảy ra trong giảm phân.
(4) Tiền đột biến là đột biến xảy ra trên cả hai mạch của gen.
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 33: Cho các phát biểu sau đây về quá trình phân bào, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Ở pha G1 ADN được nhân đôi.
(2) Trong quá trình giảm phân, trung thể chỉ nhân đôi một lần.
(3) Ở kỳ giữa giảm phân II, các nhiễm sắc thể đơn xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
(4) Đối với các loài vi khuẩn, nguyên phân là cơ chế sinh sản.
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 34: Có bao nhiêu phát biểu sau đây nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật là đúng?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định giới tính.
(3) Hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể giới tính XY luôn phát triển thành con đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính vẫn có thể bị đột biến cấu trúc và số lượng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: Xét các phát biểu sau đây
7
(1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
(2) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép
(3) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.
(4) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 36: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của quần thể.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 37: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?
(1) Côđon mở đầu trên mARN mã hóa cho axit amin foocmin metionin.
(2) Có 4 loại ARN vận chuyển axit amin kết thúc.
(3) Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
(4) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại,
mARN phân giải và giải phóng các nucleotit vào môi trường nội bào.
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 38: Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactozơ ngay cả khi
có hoặc không có lactozơ trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới
đây có thể giải thích được trường hợp này?
(1) Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế.
(2) Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.
(3) Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzim phân giải lactozơ đã bị đột biến.
(4) Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39: Khi nói về đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện ở tất
cả các tế bào con.
(3) Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
(4) Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nucleotit thì có thể không làm thay đôi tổng số
liên kết hiđro của gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cơ chế gây ra đột biến cầu trúc nhiễm sắc thể là do đứt gãy nhiễm sắc thể, hoặc trao đổi
chéo giữa các nhiễm sắc thể.

8
(2) Đột biến mất đoạn, cùng với hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí
gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Mắt đoạn chứa gen A trong một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm
gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến
(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn của 2 nhiễm sắc thể tương đồng gây
ra đột biến lặp đoạn và mắt đoạn
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 41: Có bao nhiêu dạng đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể?
(1) Đột biến gen. (2) Mất đoạn nhiễm sắc thể.
(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể. (4) Đảo đoạn ngoài tâm động.
(5) Chuyển đoạn không tương hỗ.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 42: Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Gen ngoài nhân đều có thể bị đột biến nhưng không thể di truyền cho thế hệ sau.
(2) ADN ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN ở trong NST.
(3) ADN ti thể và ADN lục lạp đều có cấu trúc dạng thẳng còn ADN plasmit có cấu trúc dạng
vòng.
(4) ADN ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố đều cho các tế bào con.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 43: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa A - T, G - X và ngược lại thể hiện trong bao
nhiêu cấu trúc phân tử hoặc quá trình sau đây?
1. Phân tử ADN mạch kép. 2. Phân tử mARN.
3. Phân tử tARN. 4. Quá trình phiên mã.
5. Quá trình dịch mã. 6. Quá trình tái bản ADN.
A. 1 B. C. 3 D. 4
Câu 44: Một loài thựuc vật có 6 nhóm gen liên kết. Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong mỗi tế
bào sinh dưỡng của 6 thể đột biến như sau:
(1) 21 NST. (2) 18 NST. (3) 9 NST. (4) 15 NST.
(5) 42 NST. (6) 54 NST. (7) 30 NST.
Có bao nhiêu trường hợp mà thể đột biến là thể đa bội lẻ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 45: Cho các hiện tượng sau:
(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và
mất chức năng sinh học.
(2) Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Operon Lac.
(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
(4) Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với
protein ức chế.
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng
gắn kết với enzim ARN polomeraza.

9
Khi không có đường Lactozơ có bao nhiêu trường hợp Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 46: Xét các loại đột biến sau:
1. Mất đoạn NST. 2. Lặp đoạn NST.
3. Chuyển đoạn không tương hỗ. 4. Đảo đoạn NST.
5. Đột biến thể một. 6. Đột biến thể ba.
Có bao nhiêu loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử AND?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 47: Đột biến mất đoạn NST có thể có vai trò?
(1) Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen.
(2) Loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn.
(3) Làm mất đi một hay một số tính trạng xấu không mong muốn.
(4) Giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn.
Số câu trả lời đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 48: Cho các phát biểu sau về đột biến đa bội:
(1) Thể tự đa bội chỉ được tạo ra nhờ quá trình nguyên phân.
(2) Sự không phân li toàn bộ bộ nhiễm sắc thể của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên tạo ra
thể tự đa bội chẵn.
(3) Thể tự đa bội lẻ thường bất thụ.
(4) Thể dị đa bội có thể được hình thành theo con đường lai xa và đa bội hóa.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
(1) Ở sinh vật nhân thực diễn ra trong nhân, tại pha G1 của kì trung gian.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Một trong hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Ở sinh vật nhân sơ, qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có chiều dài bằng ADN mẹ.
(5) Ở sinh vật nhân sơ, enzim nối ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 50: Cho các phát biểu sau đây về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát
biểu đúng?
(1) Các gen trong nhân có số lần phiên mã luôn bằng nhau.
(2) Quá trình dịch mã diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã các gen trong nhân.
(3) Thông tin di truyền trong ADN được truyền đến protein nhờ cơ thể nhân đôi ADN.
(4) Có 3 loại ARN tham gia vào quá trình dịch mã.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 51: Ở một loài vi khuẩn, alen a bị đột biến điểm thành alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(1) Chuỗi polipeptit do 2 alen trên tổng hợp có thể có trình tự giống nhau.

10
(2) Nếu số liên kết hiđro trong 2 alen là giống nhau thì đây chắc chắn là đột biến thay thế cặp
nucleotit.
(3) Alen a và A luôn có chiều dài bằng nhau.
(4) Nếu đột biến thêm một cặp nucleotit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ
ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 52: Trong các nhận định sau đây về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Đột biến đảo đoạn không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
(2) Đột biến lệch bội không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
(3) Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật hơn động vật.
(4) Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại những gen không mong muốn khỏi nhiễm sắc thể.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 53: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Đột biến gen chỉ xảy ra với gen trong nhân hoặc vùng nhân.
(2) Có thể xảy ra đột biến gen ngay cả khi không có tác nhân đột biến.
(3) Cá thể mang gen đột biến được gọi là thể đột biến.
(4) Đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành
bộ ba kết thúc.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 54: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen xảy ra ở các loài động vật mà ít gặp ở các loài thực vật.
II. Trong cùng một cơ thể, khi chịu tác động của một loại tác nhân thì các gen đều có tần số đột
biến bằng nhau.
III. Những biến đổi trong cấu trúc của protein được gọi là đột biến gen.
IV. Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, không xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
V. Tần số đột biến ở từng gen thường rất thấp nhưng tỉ lệ giao tử mang gen đột biến thường
khá cao.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 55: Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền
của tế bào.
IV. Trong cùng một tế bào, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như
nhau.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 56: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại
cho thể đột biến.
11
II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí
lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế
bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không
gây hại cho thể đột biến.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 57: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
II. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế
bào.
III. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
IV. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 58: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’
mã hóa 5 axit amin. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’,
5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly;
5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro;
5’AXG3’ quy định Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN
có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 30 axit amin
Pro.
II. Nếu gen A phiên mã 3 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN
có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 15 axit amin
Thr.
III. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN
có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 100 axit amin
Cys.
IV. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử
mARN có 4 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 20 axit
amin Ile.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 59: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân vật lí, hóa học.
IV. Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát
sinh đột biến gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 60: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’.
Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’;
12
5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’,
5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser.
Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X
thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.
II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một
cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T
thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T
thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 61: Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
II. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
III. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
IV. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 62: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên
gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
- Gen ban đầu (gen A): 3’ . TAX TTX AAA XXG XXX . 5’
- Alen đột biến 1 (alen A1): 3’ . TAX TTX AAA XXA XXX . 5’
- Alen đột biến 2 (alen A2): 3’ . TAX ATX AAA XXGXXX.5’
- Alen đột biến 3 (alen A3): 3’ . TAX TTX AAA TXGXXX.5’
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định
Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser.
Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu
mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm
xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 63: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình
giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
I. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
II. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bính thường.
III. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
13
IV. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 64: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein.
IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 65: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
III. Đột biến đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm
sắc thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 66: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể sẽ làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hidro so
với alen ban đầu?
I. Đột biến điểm và làm tăng chiều dài của gen.
II. Đột biến điểm và không thay đổi chiều dài của gen.
III. Đột biến thay thế 2 cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm thay đổi một bộ ba của gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 67: Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4
bộ ba 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm
xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu
trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 100 nuclêôtit loại X thì alen a phiên
mã 2 lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 68: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'-3' so với
chiều trượt của enzim tháo xoắn.
II. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau
quy định tổng hợp.
III. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp
phân tử mARN.

14
IV. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' của
mARN.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 69: Khi nói về đột biến đảo đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen.
II. Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
III. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST nên
không gây hại cho thể đột biến.
IV. Một số thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 70: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế
bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẽ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 71: Trong các nhận định sau đây về alen trội đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong
giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Có thể được tổ hợp với một alen trội tạo ra thể đột biến.
(2) Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
(3) Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
(4) Được nhân lên ở một số mô cơ thể và biểu hiện ra kiểu hình ở một phần cơ thể.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 72: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới.
II. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết
hidro của gen.
III. Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen.
IV. Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 73: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A (SVNT) có 15 nuclêôtit là: 3’GXA TAA GGG XXA
AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin : 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’;
5’XGA3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’,
5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’,5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định pro; 5’UXX3’ quy định Ser.
Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên thì côđon thứ nhất
không có gì thay đổi về thành phần các nuclêôtit.
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các côđon của
đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.
15
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T- A thì đoạn polipeptit do
đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Cys – Ser.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G thì phức hợp axit – tARN khi
tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met – tARN.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 74: Khi nói về nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở tế bào sinh dục, đột biến chỉ xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
II. Ở tế bào sinh dưỡng, đột biến không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
III. Cùng một loài động vật, tất cả các đột biến thể một đều có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và
có kiểu hình giống nhau.
IV. Các đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen quy định.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 75: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Riboxom thực hiện dịch mã mARN theo 5  3 .
(2) tARN mang bộ ba anticodon 3 AUU5 nhận biết bộ ba kết thúc 5 UAA3 trên mARN.
(3) tARN mang bộ ba anticodon 5 UAX3 vận chuyển Met.
(4) Dịch mã luôn xảy ra ở tế bào chất có sự tham gia của riboxom tự do hoặc riboxom liên kết.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 76: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.
(2) Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân gây đột biến.
(3) Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
(4) Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
(5) Đột biến xoma nếu là đột biến thành gen trội sẽ được biểu hiện ở một phần của cơ thể và có
thể được nhân lên qua sinh sản sinh dưỡng và được truyền qua sinh sản hữu tính.
(6) Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
(7) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
A. 1. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 77: Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình
thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và có một số nhận xét như sau:
I. Tế bào A có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.
II. Bộ NST lưỡng bội của loài là n – 4.
III. Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân II.
IV. Tế bào A đang ở giảm phân II nhưng sẽ không thể tạo được các giao tử bình thường.
V. Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.
Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 78: Khi nói về quá trình phiên mã, cho các phát biểu sau:
I. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.
II. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
16
III. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN đuợc tổng hợp theo chiều 5' - 3'.
IV. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Có bao nhiêu phát biểu trên đúng?
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 79: Trong các thông tin sau đây, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo
đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội thể một?
I. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.
II. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
III. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 80: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho
đời sau.
IV. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá, chọn giống.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 81: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6 và mỗi gen quy định một tính trạng.
ABDE MNpqo HKL
Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là: . Giả sử có một thể
abde mnPQO HKL
ABDE MNpqo HKL
đột biến cấu trúc NST có kiểu gen là . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
aedb mnPQO HKL
đây đúng?
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit thuộc hai cặp
NST không tương đồng.
II. Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.
III. Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.
IV. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen a.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 82: Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi AND trong một tế bào của một loài thực vật:
I. AND chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào
II. ARN polimeraza có chức năng xúc tác hình thành mạch AND mới theo chiều 5’→3’.
III. Xét trên mọt đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
IV. Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung
với Uraxin của mạch khuôn.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 83: Khi nói về đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong thế giới sinh vật, sự phát sinh đột biến đa bội luôn nhanh chóng làm phát sinh loài mới

17
II. Ở côn trùng, một đột biến gen cũng có thể làm phát sinh loài mới nếu thể đột biến làm thay
đổi tập tính giao phối của sinh vật
III. Đột biến tứ bội thường dẫn tới làm tăng số liên kết hidro của mỗi gen có trong nhân tế bào
IV. Đột biến lệch bội thể một thường dẫn tới làm giảm số lượng gen có trên mỗi nhiễm sắc thể
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 84: Khi nói về biến dị ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Mức độ gây hại của alen đột biến chỉ phụ thuộc vào tổ hợp gen mà không phụ thuộc vào điều
kiện môi trường.
II. Tia UV có thể làm cho hai bazơ timin kề nhau trên cùng một mạch ADN liên kết nhau dẫn
đến phát sinh đột biến gen.
III. Sự sắp xếp lại các gen do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể góp phần tạo ra nguồn nguyên
liệu cho quá trình tiến hóa.
IV. Đột biến đa bội không có vai trò đối với tiến hóa vì không góp phần hình thành nên loài
mới.
V. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra trong giảm phân, không xảy ra trong nguyên phân.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 85: Cho các nhận định sau:
(1) Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
(2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ AND và protein histon.
(3) NST là cơ sở vật chất di truyền ỏ cấp độ tế bào.
(4) Ở các loại gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.
(5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.
Số nhận định sai là:
A. 0 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 86: Cho các nhận định sau về đột biến gen:
(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotid.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến.
(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì
tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
Số nhận định sai là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 87: Cho các nhận định sau:
(1) Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc mèo kêu.
(2) Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.
(3) Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật.
(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatid khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
tại kỳ giữa I của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.
Số nhận định đúng là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
18
Câu 88: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:
(1) Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.
(2) Với 2 loại nucleotid A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ khác nhau.
(3) Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
(4) Số axit amin trong chuỗi polipeptid hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
(5) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN
phân giải giải phóng các nucleotid vào môi trường nội bào.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 89: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn NST luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể
đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn NST luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn NST có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại
cho thể đột biến.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 90: Cho các phát biểu sau:
1. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3’ → 5’.
2. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.
3. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.
4. Mã di truyền có tính thoái hóa.
5. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
6. Sự thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác xảy ra ở cặp nucleotid thứ hai trong
bộ ba sẽ có thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.
7. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.
Số phát biểu không đúng là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 91: Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình
(Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thê sinh vật)?
1. Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân.
2. Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia của ti thể.
3. Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử.
4. Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử.
5. Đột biến lặn trên NST X có ở giới dị giao tử.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 92: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít
nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp
II. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì
tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau

19
III. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát
sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit
IV. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 93: Biết các codon mã hóa các axit amin như sau: GAA: axit Glutamin (Glu); AUG: Metinônin
(Met); UGU: Xistêin (Cys); AAG: Lizin (Lys); GUU: Valin (Val); AGU; Xêrin (Ser). Nếu một đoạn
gen cấu trúc có trình tự các cặp nuclêôtit là:
1 2 3……….10………18 (vị trí các nuclêôtit từ trái qua phải)
3’ TAX XAA TTX AXA TXA XTT.5’
5’ ATG GTT AAG TGT AGT GAA….3’
Hãy cho biết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trình tự các axit amin trong phân tử protein do gen cấu trúc nói trên tổng hợp là : Met – Val –
Lys – Cys – Ser - Glu
II. Đột biến thay thế cặp nucleotit A – T ở vị trí thứ 10 thành cặp nuclêôtit T – A sẽ làm chuỗi
polipepetit được tổng hợp không thay đổi so với bình thường
III. Đột biến mất 1 cặp nucleotit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi
poolipeptit từ sau axit amin mở đầu
IV. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A –T ở vị trí thứ 12 thành cặp nuclêôtit T – A sẽ làm xuất
hiện mã kết thúc và chuỗi poolipeptit được tổng hợp ngắn hơn so với bình thường
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 94: Khi nói về đột biến lệch bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối
với cặp NST thường.
II. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương
đồng đều không phân li.
III. Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến
lệch bội dạng thể một nhiễm.
IV. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành
nên thể khảm.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 95: Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh
dưỡng, protein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN
của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất
khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu dưới đây?
I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ
có kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót.
II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót
qua giai đoạn trưởng thành.
III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến
dạng.

20
IV. Nếu đột biến là lặn, và tiến hành lai hai cá thể dị hợp về gen X để thu F1 , sau đó cho F1
giao phối tự do với nhau sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 96: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn.
2. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể
khác.
3. Đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
4. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 97: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
1. Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến gen là có hại.
2. Đột biến điểm nếu không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi cấu
trúc chuỗi polipeptit do gen đó quy định.
3. Đột biến gen có thể làm cho alen đột biến có số nucleotit ít hơn alen ban đầu 1 nucleotit.
4. Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 98: Khi nói về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Khi gen Y phiên mã 5 lần thì các gen Z, A cũng phiên mã 5 lần.
II. Khi môi trường không có lactose thì protein ức chế do gen R quy định không được tổng hợp
III. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc Y thì có thể làm cho protein do gen này quy định vẫn
hoạt động chức năng bình thường.
IV. Nếu xảy ra đột biến ở vùng khởi động P thì có thể làm cho các gen Z, Y, A không phiên mã
ngay cả khi môi trường có lactose.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 99: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN, nếu tác nhân đột biến là acridin xen vào sợi mới
đang được tổng hợp thì sẽ gây ra đột biến thêm một cặp nucleotit.
II. Đột biến thay thế cặp nucleotit có thể làm cho một gen không được biểu hiện.
III. Đột biến gen nếu không làm thay đổi số liên kết hidro của gen thì sẽ không làm thay đổi cấu
trúc chuỗi polipeptit do gen đó quy định.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi tổng số axit
amin trong chuỗi polipeptit do gen đó quy định.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 100: Ở thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P), thu được đời con có phần
lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc
vào điều kiện môi trường. Các cây hoa hắng này có thể thuộc bao nhiêu thể đột biến sau đây?
I. Thể một. II. Thể ba. III. Đột biến gen. IV. Mất đoạn.

21
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 101: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
II. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế
bào.
III. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
IV. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 102: Cho các phát biểu sau về hệ quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
III. Làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
IV. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc trên NST đó.
Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể gây nên bao nhiêu hệ quả?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 103: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đột biến gen có thể được phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN hoặc khi gen phiên mã.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến.
III. Mức độ ảnh hưởng của đột biến gen đến cơ thể mang gen đột biến phụ thuộc vào cường
độ, liều lượng, và loại tác nhân gây nên đột biến.
IV. Đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin
thành bộ ba kết thúc.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 104: Xét cấu trúc NST số 3 của 4 dòng khác nhau về vị trí địa lí (vị trí “o” biểu thị cho tâm
động):
Dòng 1: DCBEIHoGFK Dòng 2: BCDEFGoHIK
Dòng 3: BCDHoGFEIK Dòng 4: BCDEIHoGFK
Từ 4 dòng trên, người ta rút ra các kết luận và trình tự đột biến”
I. Từ dòng 3 sang dòng 2, thuộc dạng đột biến đảo đoạn EFGoH = HoGFE.
II. Từ dòng 2 sang dòng 4, thuộc đột biến đảo đoạn FGHI = IHGF.
III. Từ dòng 3 sang dòng 2, thuộc đột biến đảo đoạn FgoH = HoGF.
IV. Từ dòng 4 sang dòng 1, thuộc dạng đột biến đảo đoạn BCD = DCB.
Có bao nhiêu phát biểu là đúng?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 105: Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về đột biến gen?
1. Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là 1 cặp nucleotit trong gen
2. Đột biến gen xảy ra tại những cặp nucleotit khác nhau luôn làm phát sinh các alen mới
3. Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật
4. Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen
5. Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào
6. Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen
22
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 106: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mã di truyền là đúng?
(1) Có 64 mã bộ ba mã hóa, mã hóa cho khoảng 20 loại axit amin khác nhau
(2) Các mã di truyền có nucleotit thứ hai giống nhau luôn cùng mã hóa cho một axit amin
(3) Các mã di truyền cùng mã hóa cho một axit amin chỉ sai khác ở nucleotit thứ 3 trong bộ mã
hóa
(4) Trên 1 mARN ở sinh vật nhân so có thể có nhiều bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc
(5) Mã di truyền luôn được đọc liên tục trên mARN theo một chiều xác định từ 5’ – 3’ và không
gối lên nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 107: Cho các nhận định sau:
1. Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
2. Nếu đoạn đảo trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng đến
sức sống và khả năng sinh sản của cá thể
3. Trong đột biến mất đoạn, đoạn mất nếu không chứa tâm động sẽ tiêu biến
4, Lặp đoạn có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì tạo ra vật chất di truyền bổ sung, nhờ đột
biến và chọn lọc tự nhiên có thể hình thành các gen mới
5. Các cá thể đồng hợp tử mất đoạn thường bị chết, còn các cá thể mất đoạn dị hợp tử có thể
chết do mất cân bằng gen
Những nhận định đúng là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 4, 5 C. 2, 3, 4, 5 D. 1, 3, 5
Câu 108: Cho các thông tin:
1. Làm thay đổi hàm lượng các nucleotide trong nhân
2. Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết
3. Làm thay đổi chiều dài của ADN
4. Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật
5. Được sử dụng để lập bản đồ gen
6. Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST
7. Làm xuất hiện loài mới
Đột biến mất đoạn NST có những đặc điểm:
A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (5), (6) C. (1), (3), (5), (6) D. (4), (6), (5), (7)
Câu 109: Các phát biểu sau đây nói về đột biến số lượng NST:
1. Sự kết hợp giữa loại giao tử thứ n+1 với giao tử thứ n-1 sẽ dẫn đến hợp tử bình thường.
2. Sự không phân li của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là
một trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội.
3. Trong chọn giống có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí gen trên NST
4. Thể đa bội chẵn thường có ít khả năng sinh sản hơn cơ thể bình thường
5. Cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh
dưỡng càng lớn.

23
6. Các cơ thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản nên được ứng dụng tạo cây ăn quả
không hạt như dưa hấu, nho.
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 110: Có 4 dòng ruồi giấm (a, b, c, d) được phân lập ở những vùng địa lý khác nhau. So sánh
các băng mẫu nhiễm sắc thể số III và nhận được kết quả sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10 Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10 Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10
Biết dòng nọ đột biến thành dòng kia. Nếu dòng c là dòng gốc, thì hướng xảy ra các dòng đột biến
trên là:
A. c d a b B. c a d b C. c b a d D. c a b d
Câu 111: Có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Ở sinh vật nhân thực, một số gen có khả năng tổng hợp được nhiều loại chuỗi pôlipeptit.
(2) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chỉ xảy ra trong nhân.
(3) Quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực xảy ra ở cả trong nhân và tế bào chất.
(4) Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra gần như đồng thời,
(5) Quá trình cắt ôxôn và nối intron để tạo ra mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực diễn ra
ở trong nhân tế bào.
(6) Nhiều chuỗi pôlipeptit có thể được tổng hợp từ một phân tử mARN trưởng thành duy nhất.
(7) Một chuỗi pôlipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều ribôxôm.
(8) Chiều dài mARN sơ khai tương ứng đúng bằng chiều dài gen mã hoá tương ứng.
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 112: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. Coli:
(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau
(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc
(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau
(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.
(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 113: Một con chuột có vấn đề phát triển, nhưng vẫn còn khả năng sinh sản, được kiểm tra bởi
một nhà di truyền học - người phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết
luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này?
1. Quả trứng đã được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21
2. Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21
3. Giao tử được tạo ra bởi con chuột này sẽ có cả giao tử bình thường (một nhiễm sắc thể 21) và
giao tử bất thường (hai nhiễm sắc thể 21).
4. Chuột này sẽ sinh ra các con chuột con đều có 3 nhiễm sắc thể 21
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 114: Trong điều kiện không xảy ra đột biến:
1. Cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.
24
2. Cặp NST giới tính ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen.
3. Cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng.
4. Gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú.
5. Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.
Số kết luận đúng:
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 115: Cho các thông tin sau:
1. mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp làm mạch khuôn để tổng hợp protein.
2. Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã kết thúc.
3. Nhờ 1 enzyme đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
4. mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau tạo thành mARN
trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. 2 và 4 B. 1 và 4 C. 3 và 4 D. 2 và 3
Câu 116: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất
hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen
cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được
phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa cặp gen điều hòa R thì có thể làm cho các
gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 117: Cho các phát biểu sau về quá trình phiên mã và dịch mã:
1. Quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ở nhân tế bào.
2. Mạch ADN được phiên mã luôn luôn là mạch có chiều .
3. Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là enzim ARN polimeraza.
4. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay.
5. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, trong quá trình protein được tổng hợp vẫn có sự tham
gia trực tiếp của ADN.
6. Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời
gắn với một nhóm riboxom, giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại.
7. Riboxom được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia vào tổng hợp bất cứ loại
protein nào.
Những phát biểu đúng là:
A. 2, 3, 5, 6, 7 B. 1, 2, 3, 5, 6 C. 1, 2, 4, 5, 7 D. 2, 3, 4, 6, 7
Câu 118: Cho các nhận xét về đột biến gen:
(1) Nucleotit dạng hiếm kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một
cặp nucleotit.
25
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Để tạo đột biến thay cặp A-T thành G-X bằng 5BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADN.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 119: Cho những nhận xét về thường biến và đột biến:
(1) Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biển đổi về kiểu gen.
(2) Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến phát sinh
trong quá trình sinh sản.
(3) Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng
của môi trường.
(4) Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền.
(5) Thường biến thường đồng loạt, định hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng
không xác định.
Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến:
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 120: Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Operon lactose:
(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết
với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.
(2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu
hình không gian ba chiều của nó làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.
(3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với cùng khởi động để tiến
hành phiên mã.
(4) Khi đường lactose bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá
trình phiên mã bị dừng lại.
(5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.
Số nhận xét đúng là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 121: Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST
(3) Đột biến gen (4) Chuyển đoạn không tương hỗ
Những dạng đột biến làm thay đổi hình thái của NST là:
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4)
Câu 122: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối
nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

26
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 4  3  1 B. 3  1  4 C. 1  3  4 D. 5  1  4
Câu 123: Khi nói về hậu quả của đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
1. Xét ở mức độ phân tử thì phần nhiều đột biến gen là trung tính.
2. Mọi đột biến gen khi đã biểu hiện ra ngoài kiểu hình đều gây hại cho sinh vật.
3. Các gen khác nhau, bị đột biến giống nhau thì hậu quả để lại cho sinh vật là như nhau.
4. Các đột biến câm thường là kết quả của đột biến thay thế cặp nucleotide này bằng cặp
nucleotide khác.
5. Đột biến xảy ra dưới dạng thay thế nucleotide này bằng nucleotide khác tại vị trí thứ 3 của
một mã bộ ba thì thường tạo nên đột biến vô nghĩa.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 124: Cho các trường hợp sau:
(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit.
(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit.
(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.
(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit.
(5) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin
(6) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axitamin.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 125: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường
có chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?
(1) Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành.
(2) Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành.
(3) Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.
(4) ARN polimeraza liên kết với khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thưc hiện phiên mã tạo
mARN và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp protein.
Phương án đúng là:
A. (1) và (3) B. (1) và (4) C. (2) và (4) D. (2) và (3)
Câu 126: Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một
alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy
trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự nuclêôtit của gen bình thường và các kết luận:
5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’
(1) Các protêin đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các protêin bình thường.
(2) Các protêin đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protêin bình thường.
(3) Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.
Kết luận nào về hậu quả của đột biến này là đúng?
A. (1) và (3) B. (3) C. (1) và (2) D. (1)
Câu 127: Cho các phát biểu sau:

27
(1) Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp
các gen trên NST.
(2) Trong nguyên phân của tế bào 2n, nếu hai crômatit của một NST kép không phân li thì sẽ
hình thành các tế bào con đột biến dạng thể không và thể bốn.
(3) Hiện tượng tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen không alen.
(4) Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong ty thể thì kiểu hình của con luôn giống với
kiểu hình của mẹ.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 128: Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi truòng không có Lactozo nhưng enzim chuyển hóa
lactozo vẫn đuợc tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tuợng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pölimeraza có thể bám vào để khởi động
quá trình phiên mã
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo đuợc Protein ức chế
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết đuợc với protein ức chế
(4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Những giải thích đúng là:
A. (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (2), (4) D. (1), (2), (3)
Câu 129: Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
1. ADN có cấu trúc một mạch 2. mARN
3. tARN 4. ADN có cấu trúc hai mạch
5. Protein 6. Phiên mã
7. Dịch mã 8. Nhân đôi ADN
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là:
A. 3, 4, 6, 7, 8 B. 1, 2, 3, 4, 6 C. 4, 5, 6, 7, 8 D. 2, 3, 6, 7, 8
Câu 130: Cả 3 loại ARN đều có các đặc điểm chung:
1. Chỉ gồm một chuỗi polinucleotit
2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
3. Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X
4. Các đơn phân luôn liên kết theo nguyên tắc bổ sung
Phuơng án đúng:
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4
Câu 131: Khi nói về cơ chế di truyền của sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến
xảy ra, có những phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả
các nuclêôtit trên phân tử mARN.
(3) Trong quá trình tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất
cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
(4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
28
(5) Có nhiều enzim ADN - polimeraza tham gia vào quá trình tái bản ADN.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 132: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về biến dị đột biến?
(1). Đột biến gen gây biến đổi trong cấu trúc gen và làm tăng số loại alen trong quần thể
(2). Đột biến cấu trúc NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen mà không làm thay đổi số lượng gen
trong tế bào
(3). Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi cường độ hoạt động của gen
(4). Đột biến đa bội không gây ra sự mất cân bằng trong hệ gen
(5). Chỉ có đột biến mới tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
(6). Các dạng đột biến thể ba thường được ứng dụng để tạo quả không hạt
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 133: Một đột biến điểm xảy ra tại vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ làm cho codon
5' UAX3' trở thành codon 5' UAG3'. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng chiều dài
gen sau đột biến không thay đổi
(1) Đột biến đã làm xuất hiện một alen mới so với alen trước đột biến
(2) Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có chiều dài ngắn hơn so với bình thường
(3) Gen sau đột biến có số lượng liên kết hiđrô ít hơn so với gen trước đột biến
(4) Đột biến không làm thay đổi số lượng các loại nucleotit so với gen ban đầu
(5) Dạng đột biến đã xảy ra là đột biến thay thế một cặp X  G bằng một cặp G  X
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 134: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cải bắp (loài Brassica 2n  18) với cây cải củ (loài
Raphanus 2n  18) tạo ra cây lai khác loài. Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm
đúng với các thể song nhị bội?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST
tương đồng
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 135: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
(4) Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
(5) Liên kết bổ sung A - U, G - X chỉ có trong cấu trúc của phân tử tARN và rARN.
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 136: Cho các thông tin:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
29
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay
đổi chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở
người là:
A. (2),(3), (4) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (3)
Câu 137: Cho các phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi của NST dẫn đến sự nhân đôi của ADN.
(2) Sự trao đổi đoạn tương đồng giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp tương đồng sẽ luôn dẫn
đến hiện tượng hoán vị gen giữa 2 locut gen nằm trên NST đó.
(3) Người nam Claiphentơ mang 2 NST X chứa alen bệnh về locut gen quy định bệnh mù màu
xanh lục-đỏ thì sẽ bị mù màu nhẹ hơn so với người nam chỉ có 1 NST X mang aleen bệnh.
(4) Hoán vị gen là một trường hợp đặc biệt của đột biến chuyển đoạn NST.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 138: Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba.
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:
A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (1), (3), (6) D. (4), (5), (6)
Câu 139: Trong số các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định không đúng về quá trình phiên
mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ?
(1) Chiều dài của phân tử mARN đúng bằng chiều dài của vùng mã hoá của gen.
(2) Phiên mã và dịch mã xảy ra gần như đồng thời.
(3) Mỗi mARN chỉ mang thông tin di truyền của 1 gen
(4) Ở sinh vật nhân sơ sau khi phiên mã xong mARN mới được dịch mã.
(5) Số lượng protein tạo ra bởi các gen trong cùng một operon thường bằng nhau
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 140: Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
(1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
(4) Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.
(5) Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (exon) mới được phiên mã.
Số thông tin không đúng là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 141: Cho các kết luận sau:
(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
(2) Cơ thể mang đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp luôn được gọi là thể đột biến.
(3) Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung có thể phát sinh đột biến gen.
30
(4) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
(5) Đột biến gen chỉ được phát sinh được ở pha S của chu kì tế bào.
(6) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.
Số kết luận không đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 142: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái
của NST?
1. Mất đoạn 2. Lặp đoạn NST
3. Đột biến gen. 4. Đảo đoạn ngoài tâm động
5. Chuyển đoạn không tương hỗ. 6. Đột biến lệch bội
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 143: Có các ứng dụng sau đây:
(1) Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen
(2) Tạo quả không hạt
(3) Làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn
(4) Tăng hoạt tính của một đột biến mất đoạn
Các ứng dụng của đột biến mất đoạn NST bao gồm:
A. (1), (2), (4) B. (1), (3), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (3)
Câu 144: Một đột biến điểm loại thay thế cặp nuclêôtit xảy ra ở E.coli nhưng không được biểu hiện
ra kiểu hình. Cho các nguyên nhân sau đây:
(1) Do tính thoái hóa của mã di truyền.
(2) Do đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.
(3) Do đột biến xảy ra ở các đoạn intron trên gen cấu trúc.
(4) Đột biến xảy ra tại mã mở đầu của gen.
(5) Đột biến xảy ra tại vùng khởi động của gen.
Có bao nhiêu nguyên nhân là đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
A+ G
Câu 145: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ
T+ X
của gen?
(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G - X
(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T - A
(3) Thêm một cặp nucleotit
(4) Đảo vị trí các cặp nucleotit.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 146: Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau:
5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- XXA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'.
Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit
trong phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp
đột biến sau đây có thể xảy ra?
(1) Mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ dầu 5'.
31
(2) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit T-A.
(3) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit T-A.
(4) Thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtít X-G.
Số trường hợp là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 147: Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến gen là nguyên liệu sơ câp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gen dễ
xảy ra và ít ảnh hưởng đến sinh vật hơn.
(2) Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Di-nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 4 B. 1 C.3 D. 2
Câu 148: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra là các alen mới là phong phú vốn gen của quần thể,
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (2), (4), (5) B. (1), (3), (5) C. (1), (2), (3) D. (3), (4), (5)
Câu 149: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường
có chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?
(1) Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành
(2) Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành
(3) Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.
(4) ARN polimeraza liên kết với khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thực hiện phiên mã tạo
mARN và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp protein.
Phương án đúng là:
A. (1) và (3) B. (1) và (4) C. (2) và (4) D. (2) và (3)
Câu 150: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.
(2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
(3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit
trên phân tử mARN.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(5) Trong quá trình dịch mã, mARN thường chỉ gắn với một ribôxôm để tạo một chuỗi
polipeptit.
(6) Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm
gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 5  3 .
32
Số phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không xảy ra đột biến
là:
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4

2.2. ĐÁP ÁN – LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án D
(1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi. (sai)
(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp. (đúng)
(3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyền gen. (sai)
(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza. (đúng)
Câu 2: Đáp án B
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
(2). Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3). Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
Câu 3: Đáp án B
(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen  đúng
(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến  đúng
(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến  sai, đột
biến gen có thể do kết cặp sai trong nhân đôi
(4) Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào  đúng
(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau  sai, đột biến gen ở tế bào
sinh dưỡng không truyền cho thế hệ sau
Câu 4: Đáp án C
- Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của Operan làm cho vùng này bị mất chức năng. 
Z, Y, A không phiên mã do vùng P đột biến làm enzim ARN – pol không bám vào được nên
không phiên mã được.
Câu 5: Đáp án B
I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN. (sai, codon cuối trên mARN không có tARN)
II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.  đúng, có 23 = 8
loại mã bộ ba
III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.  sai, không có tARN đến mã kết thúc
IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.  sai, số aa trong chuỗi
aa (bị cắt bỏ 1aa đầu tiên) ít hơn 1 đơn vị so với số lượt tARN.
Câu 6: Đáp án A
P : ♂AaBbDd x ♀AaBbDd
G : (A,a)(Bb, B, b, O)(D,d) (A,a)(B,b)(D,d)
I. Có tối đa 27 loại kiểu gen bình thường và 36 loại kiểu gen đột biến.  đúng. KG bình thường
= 33 = 27 ; KG đột biến = 3.4.3 = 36
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.  đúng Số giao tử đực = 2.4.2 = 16
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.  sai, không có thể ba này
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.  đúng
33
Câu 7: Đáp án A
Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, các phát biểu đúng:
I. Có thể làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
V. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Câu 8: Đáp án A
Vì đột biến gen xảy ra ở ti thể (tế bào chất) mà sự phân chia tế bào chất cho các tế bào con là
khác nhau nên:
(1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau.  sai, các cây con mang lượng
đột biến khác nhau.
(2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau.  sai, sức sống là tương tác của KG và môi
trường nên các cây có sức sống khác nhau
(3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất.  sai, các cây mang đột biến khác nhau nên
KH khác nhau.
(4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ.  sai
Câu 9: Đáp án B
(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho
thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính.  sai, di truyền qua sinh sản hữu
tính.
(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ luôn biểu hiện ngay ở thế hệ
sau và di truyền được sinh sản hữu tính.  đúng
(3) Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện
ra kiểu hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính.  sai, đột biến gen lặn có
thể biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn.
(4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra
kiểu hình của cơ thể bị xảy ra đột biến.  sai.
(5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến.  đúng
Câu 10: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Mạch gốc của gen A có 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'.
→ Đoạn phân tử mARN là 5'UGX XGU UGU AUU XXX3'.
- I đúng vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 6 ribôxôm trượt
qua thì sẽ tạo ra 30 chuỗi polipeptit. Ở đoạn mARN này có 2 bộ ba 5'XXX3' nên mỗi chuỗi
polipeptit có 1 Pro → Có 30 chuỗi nên cần 30 Pro.
- II sai vì ở đoạn mARN này không có bộ ba nào quy định Thr nên không sử dụng Thr cho quá
trình dịch mã.
- III đúng vì gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 10 ribôxôm trượt
qua thì sẽ tạo ra 50 chuỗi polipeptit. Ở đoạn mARN này có 2 bộ ba quy định Cys là 5'UGX3' và
5'UGU3' nên mỗi chuỗi polipeptit có 2 Cys → Có 50 chuỗi nên cần 100 Cys.

34
- IV đúng vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 4 ribôxôm trượt
qua thì sẽ tạo ra 20 chuỗi polipeptit. Ở đoạn này mARN này có 1 bộ ba 5'AUU3' nên mỗi chuỗi
polipeptit có 1 Ile → Có 20 chuỗi nên cần 20 Ile.
Câu 11: Đáp án A
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
- Theo bài ra, đột biến đã làm cho G của mARN được thay bằng A của ARN. Do đó, đây là đột
biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T → I và II sai.
- Vì đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen a sẽ nhiều hơn alen A 1 cặp A-T.
→ Nếu alen A có 150A thì eln a sẽ có 151A.
- Vì đột biến làm cho G của mARN được thay bằng A của mARN nên khi alen A phiên mã 1 lần
cần môi trường cung cấp 100X thì alen a phiên mã 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 200X → IV
đúng.
Câu 12: Đáp án A
Có 3 hệ quả, đó là I, III và IV. → Đáp án A.
Đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại.
Hệ quả của đột biến đảo đoạn là làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST. Do thay đổi vị
trí gen trên NST nên sự hoạt động của gen có thể bị thay đổi làm cho một gen nào đó vốn đang
hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt
động. Do vậy đột biến đảo đoạn có thể gây hại hoặc làm giảm khả năng sinh sản cho thể đột
biến.
Câu 13: Đáp án A
Có 4 phát biểu đúng, đó là I, II, IV và V. → Đáp án A.
- Quá trình nhân đôi ADN luôn có các đoạn Okazaki, diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, enzim
xúc tác và các nucleotit được gắn vào đầu 3’ của mạch mới.
- ADN nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi nhưng ADN nhân sơ chỉ có một điểm khởi
đầu nhân đôi.
Câu 14: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.
I đúng. Vì nếu mất 3 cặp nucleotit thì sẽ giảm 1 axi amin.
II sai. Vì quá trình phiên mã không truyền đạt thong tin di truyền cho tế bào con.
III đúng. Vì đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Gen là một đoạn ADN cho
nên khi gen bị đột biến thì cấu trúc của phân tử ADN sẽ bị thay đổi.
IV đúng. Vì trong một chạc chữ Y thì có 1 mạch lien tục, một mạch gián đoạn (Mạch có chiều
3’→ 5’ là mạch gián đoạn).
Câu 15: Đáp án C
Phát biểu I, II, IV đúng. → Đáp án C.
I đúng. Vì:
- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATG-XTX5’
- Mạch mARN tương ứng là: 5’GGG-GUU-AGX-GXU-UAX-GAG-3’.
- Trình tự các aa tương ứng là Gly – Val – Ser - Ala - Tyr - Glu.
II đúng. Vì: Cặp A-T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G-X thì:
35
- Mạch gốc của gen là 3’XXX-XGA-TXG-XGA-ATG-XTX5’
- Mạch mARN là: 5’GGG-GXU-AGX-GXU-UAX-GAG-3’.
Trình tự các aa là: Gly – Ala – Ser - Ala - Tyr - Glu.
III sai. Vì: Cặp G-X ở vị trí thứ 15 bị thay thế bằng cặp X-G thì đoạn polipeptit còn lại 4 axit
amin:
- Mạch gốc của gen là 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATX-XTX5’
- Mạch mARN là: 5’GGG-GUU-AGX-GXU-UAG-GAG-3’. Trình tự các aa là: Gly – Ala – Ser -
Ala - Kết thúc.
Do đó, đoạn polipeptit chỉ có 4 axit amin chứ không phải 5 axit amin.
IV đúng. Vì nếu đột biến thêm cặp G-X vào sau cặp nuclêôtit A-T ở vị trí thứ 12 thì quá trình
dịch mã sẽ đọc lệch khung dẫn đến codon thứ 5 trở thành XUA và condon thứ 6 trở thành XGA
mã hóa cho Arg.
Câu 16: Đáp án A
II và III đúng. → Đáp án A.
I sai. Vì đột biến tam bội làm tăng số lượng NST.
IV sai. Vì đột biến gen dạng mất cặp nucleotit không làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế
bào.
Câu 17: Đáp án C
Các phát biểu I, II, IV đúng → Đáp án C
III – Sai. Vì đột biến làm tăng chiều dài của gen có thể làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi
polipeptit hoặc không làm làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit trong trường hợp
đoạn gen tăng ở sau mã kết thúc của gen.
Câu 18: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III → Đáp án A.
I đúng. Vì bộ ba quy định Glutamic là 5’GAA3’; 5’GAG3’; Bộ ba quy định Aspatic là 5’GAU3’;
5’GAX3’. Do đó, đột biến đã làm thay thế A hoặc G của mARN thành U hoặc X của mARN. →
Ở trên mạch gốc của gen thì đó là thay thế T hoặc X bằng A hoặc G. → Đột biến thay thế cặp T-
A hoặc cặp X-G bằng cặp A-T hoặc G-X.
II sai. Vì Glutamic do côđon 5’GAA3’; 5’GAG3’ quy định. Nên khi thay A hoặc G của nuclêôtit
thứ ba thì không thể làm xuất hiện 5’GUA3’; 5’GAX3’.
III đúng. Vì khi thay nucleotit thứ hai là A bằng U thì 5’GAA3’; 5’GAG3’ sẽ trở thành 5’GUA3’;
5’GUG3’.
IV sai. Vì các côđon mã hóa Aspactic là: 5’GAU3’; 5’GAX3’. Do đó, khi thay nucleotit thứ hai thì
không thể làm xuất hiện bộ ba 5’GAA3’; 5’GAG3’ như đề ra đã mô tả.
Câu 19: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
- Tất cả các đột biến số lượng NST (đa bội, lệch bội) đều làm thay đổi số lượng NST.
- Các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) Không làm thay đổi
số lượng NST.
(Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST).
Câu 20: Đáp án C
36
Có 4 phát biểu đúng, đó là I, II, III và IV. → Đáp án C.
I đúng. Vì có 100 NST = 5n.
II đúng. Vì 5n nếu sinh sản vô tính thì có thể sẽ trở thành loài mới.
III đúng. Vì đa bội lẻ thường không có quả hoặc quả ít hạt.
IV đúng. Vì thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn thể lưỡng bội.
V sai. Vì đa bội lẽ chỉ được phát sinh trong giảm phân chứ không được phát sinh trong nguyên
phân.
Câu 21: Đáp án B
Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì đột biến lặn ở dạng dị hợp thì không biểu hiện ra kiểu hình nên không bị chọn lọc tự
nhiên loại bỏ. Do đó, CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn alen đột biến lặn.
II sai. Vì đột biến ở tế bào xôma vẫn có thể được di truyền qua sinh sản vô tính nhờ quá trình
phân bào nguyên phân của mô đột biến.
III sai. Vì đột biến trội ở dạng di hợp vẫn được biểu hiện thành kiểu hình.
IV sai. Vì sự biểu hiện của đột biến không phụ thuộc vào tác nhân đột biến mà chỉ phụ thuộc
vào cơ chế phiên mã, dịch mã.
Câu 22: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
I đúng. Mạch polinucleotit mới luôn được kéo dài theo chiều 5’ → 3’. Vì quá trình tổng hợp, các
nucleotit tự do được enzim gắn vào đầu 3’OH của mạch đang tổng hợp. Cho nên sẽ kéo dài về
phía 3’OH.
II sai. Gen trong tế bào chất (ở bào quan ti thể, lục lạp) nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhân
cho nên số lần nhân đôi của ADN trong nhân thường ít hơn số lần nhân đôi của ADN trong tế
bào chất.
III đúng. Vì các gen Z, Y, A có chung một cơ chế điều hòa cho nên luôn có số lần phiên mã bằng
nhau. IV đúng. Sinh vật nhân sơ không có giai đoạn hoàn thiện mARN nên đang phiên mã thì
tiến hành dịch mã ngay.
Câu 23: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.
- Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. → I đúng.
- Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau. → II sai.
- Đột biến thể một thì chỉ có 1 NST nên các gen ở trên NST số 2 đều chỉ có 1 bản sao. → III đúng.
- Chất 5BU gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. → IV đúng.
Câu 24: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án A.
I đúng. Vì chuyển đoạn trên một NST sẽ không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
II đúng. Vì đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của gen mà không làm thay đổi số
lượng gen.
III sai. Vì đột biến thể một sẽ không làm thay đổi số lượng NST có trong tế bào.
IV sai. Vì nếu là đa bội khác nguồn (lai xa kèm theo đa bội hóa) thì bộ NST của thể đa bội vẫn
tồn tại thành cặp tương đồng (thể song nhị bội).
37
Câu 25: Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Vì đây là đột biến lặp đoạn NST, đoạn mm.
II đúng. Lặp đoạn có thể làm giảm sự biểu hiện của gen nên làm giảm sức sống → Gây hại III
đúng. lặp đoạn dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.
IV đúng. Lặp đoạn luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Câu 26: Đáp án A.
(1) Sai. Protein ức chế được tại ra khi môi trường có lactozơ hoặc không có lactozơ. Và protein
ức chế bị bất hoại khi môi trường có lactozơ.
(2) Sai. Các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ cùng phiên mã tạo ra một mARN duy nhất. Sau đó mARN
này sẽ dịch mã tạo ra protein của các gen Z, Y, A.
(3) Sai. Khi môi trường không có lactozơ, protein ức chế sẽ gắn vào vùng vận hành của operon
Lac.
(4) Sai. Gen điều hòa R không thuộc operon Lac, nhưng có vai trò điều hòa hoạt động các gen
của operon Lac.
Câu 27: Đáp án B
Các ý đúng: (1), (2), (3).
Vai trò của một số loại enzim:
+ ADN polimeraza: nối dài mạch nucleotit
+ ARN polimeraza: tạo đoạn mồi trong quá trình nhân đôi ADN, tạo và nối dài mạch trong
quá trình phiên mã.
+ Ligaza: nối các đoạn okazaki lại với nhau, tham gia sửa chữa,.
+ Restrictaza: enzim giới hạn cắt đặc hiệu trong công nghệ gen.
Câu 28: Đáp án C
(1) Sai. Một axit amin có thể được nhiều codon cùng mã hóa  Một axit amin cũng có thể gắn
vào nhiều loại tARN.
(2) Đúng. Vì mỗi codon chỉ có thể mã hóa tối đa được một axit amin nên mỗi loại tARN cũng
chỉ có thể gắn vào một loại axit amin.
(3) Đúng. Ở nhân sơ, vì không có cấu tạo màng nhân và nhân chỉ gồm 1 phân tử ADN mà
không có protein histon, lại không có intron nên chuỗi mARN tạo ra được 1 đoạn nhất định sẽ
bắt đầu dịch mã ngay trên đoạn mARN vừa tạo thành ấy.
(4) Đúng. Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với một riboxom riêng rẽ mà
đồng thời gắn với một nhóm riboxom gọi là polixom giúp tăng hiệu suất tống hợp protein.
Câu 29: Đáp án B
(1) Sai. Quá trình nhân đôi ADN trong nhân xảy ra ở pha S của chu kì tế bào, G1 là pha tổng
hợp các chất cần cho sự sinh trưởng tế bào.
(2) Sai. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo quy tắc bổ sung và bán bảo toàn
(3) Đúng.
(4) Đúng. Mạch được tổng hợp liên tục luôn được tổng hợp cùng chiều với chiều tháo xoắn.
Câu 30: Đáp án B

38
(1) Đúng. Với mỗi giai đoạn sinh lí của cơ thể, để phù hợp với thích ứng từ môi trường. Các
gen trong cơ thể có thể hoạt động hoặc không hoạt động, sản xuất sản phẩm nhiều hay ít cho
phù hợp.
(2) Sai. Gen điều hòa phiên mã tạo ra protein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản các
gen cấu trúc phiên mã tạo ra enzim phân giải đường lactozơ.
(3) Sai. Sản phẩm của gen điều hòa là protein ức chế. Khi môi trường có lactozơ, lactozơ sẽ gắn
vào vùng hoạt động của protein ức chế và vô hiệu hóa protein này chứ không làm mất đi
protein ức chế nên vẫn có protein ức chế trong tế bào E.coli.
(4) Đúng. Các gen cấu trúc Z, Y, A mã hóa ra một phần tử mARN duy nhất. Nhưng trên phần
tử mARN này sẽ chia thành 3 vùng trình tự mARN của gen Z, Y, A và khi dịch mã sẽ tổng hợp
nên 3 loại protein riêng biệt Z, Y, A.
Câu 31: Đáp án A
(1) Sai. Người ta có thể gây đột biến mất đoạn để loại bỏ gen không mong muốn ở một số giống
cây trồng.
(2) Sai. Lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen. Chính đột biến gen mới tạo
alen mới chứ không phải lặp đoạn.
(3) Đúng. Đột biến đảo đoạn là đột biến làm cho một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra và đảo
ngược 1800 rồi nối lại nên sẽ làm đảo vị trí các gen trên nhiễm sắc thể.
(4) Sai. Chuyển đoạn có thể xảy ra giữa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng hoặc khác cặp
tương đồng.
Câu 32: Đáp án A
(1) Sai. Nếu đột biến xoma là đột biến lặn sẽ không được biểu hiện thành kiểu hình.
(2) Sai. Đột biến giao tử muốn truyền được cho đời sau thì giao tử bị đột biến phải được thụ
tinh và phát triển.
(3) Sai. Đột biến gen còn xảy ra trong nguyên phân và trong phân đôi của ti thể, lục lạp.
(4) Sai. Tiền đột biến là đột biến xảy ra trên một mạch của gen.
Câu 33: Đáp án A
(1) Sai. ADN được nhân đôi ở pha S.
(2) Sai. Trong quá trình giảm phân, nhiễm sắc thể nhân đôi một lần nhưng nhiễm sắc thể xếp
hàng ở mặt phẳng xích đạo 2 lần.
⟶ Cần trung thể nhân đôi 2 lần để kéo các nhiễm sắc thể về mỗi cực nhờ thoi vô sắc.
(3) Sai. Ở kỳ giữa giảm phân II, các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích
đạo.
(4) Sai. Ở vi khuẩn không có quá trình nguyên phân, chúng sinh sản bằng cách phân đôi hoặc
nảy chồi và tạo bào tử.
Câu 34: Đáp án A
(1) Sai. Nhiễm sắc thể giới tính có ở mọi tế bào (trừ những tế bào đặc biệt, mất nhân như tế bào
hồng cầu trưởng thành,…)
(2) Sai. Nhiễm sắc thể giới tính còn những chứa các gen quy định tính trạng bình thường như
gen mù màu, máu khó đông,…Ở người, nhiễm sắc thể giới tính Y có chứa 78 gen.

39
(3) Sai. Ở chim, tằm, bướm, ếch nhái, cá,. con đực mang bộ nhiễm sắc thể giới tính XX, chưa kể
giới tính còn phụ thuộc vào môi trường.
(4) Đúng. Nhiễm sắc thể giới tính vẫn có thể bị đột biến như những cặp nhiễm sắc thể khác.
Ví dụ:
+ Đột biến cấu trúc: Ở ruồi giấm lặp đoạn 16A hai lần trên NST X là cho mắt hình cầu thành
mắt dẹt.
+ Đột biến số lượng: Tơcno (X0), claifento (XXY), siêu nữ (XXX), … ở người.
Câu 35: Đáp án B
(1) Sai. Một mã di truyền chỉ có thể mã hóa cho tối đa 1 loại axit amin.
(2) Sai. Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn nhưng có liên kết hiđro trong phân
tử.
(3) Sai. Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất.
(4) Đúng. Axit nucleic gồm ADN và ARN. Trên ADN có các gen mã hóa ra ARN —» Ở trong
cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
Câu 36: Đáp án B
(1) Đúng. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt
ra rồi đảo ngược 180 và nối lại. Do đó có thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm
sắc thể.
(2) Sai. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong một nhiễm sắc thể, chỉ làm thay đổi
trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể; không được thêm hay mất đi vật chất di truyền
nên không làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên NST.
(3) Sai. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể chỉ làm thay đổi trình tự gen trong nhóm gen liên kết
chứ không làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. Thay đổi thành phần gen
nghĩa là xuất hiện alen mới.
(4) Đúng. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể làm cho 1 gen đang hoạt động chuyển đến vị
trí mới không thể hoạt động. Nếu gen này liên quan đến sinh sản thì có thể làm giảm khả năng
sinh sản của thể đột biến.
Câu 37: Đáp án A
(1) Đúng.
(2) Sai. Không có tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
(3) Sai. Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh đã cắt bỏ đi axit amin mở đầu nên sẽ không bằng số lượt
tARN.
(4) Sai. Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại, riboxom tách
khỏi mARN và chuỗi polipeptit được giải phóng. Đồng thời nhờ enzim đặc hiệu, axit amin mở
đầu cũng được tách khỏi chuỗi polipeptit để hình thành phân tử protein. mARN sau 1 thời gian
mới phân giải và giải phóng nucleotit.
Câu 38: Đáp án B
Chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactozơ  Diễn ra quá trình phiên mã.
Giải thích số (1), (2) đúng.
(3) Sai. Đột biến có thể làm mất hoạt tính của enzim.
40
(4) Sai. Vùng khởi động bị đột biến có thể làm gen cấu trúc không tiến hành sao mã.
Câu 39: Đáp án C
(1) Đúng. Đột biến gen ngoài phát sinh do các tác nhân đột biến (Vật lí, Hóa học, Sinh học), còn
có phát sinh do rối loạn sinh lí nội bào hoặc do sai hỏng ngẫu nhiên trong cấu trúc của gen nên
trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
(2) Sai. Gen ở tế bào chất có ở ti thể, lục lạp, ở đây gen không tồn tại thành từng cặp alen mà có
rất nhiều alen (do trong tế bào có nhiều ti thể, lục lạp). Nếu một gen ở một ti thể bị đột biến
thành gen lặn thì kiểu hình đột biến chưa được biểu hiện vì trong tế bào còn có rất nhiều ti thể
khác mang các gen trội tương ứng. Chỉ khi nào trong tế bào chỉ chứa toàn bộ các ti thể mang
gen đột biến lặn (hoặc gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ chủ yếu) thì kiểu hình đột biến mới biểu
hiện.
(3) Đúng. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến và đã được biểu hiện thành kiểu
hình. Nếu đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp thì kiểu hình đột biến chưa biếu hiện nên chưa
được gọi là thể đột biến.
(4) Đúng. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có cùng số liên kết hiđro với cặp nucleotit bị thay
thế thì không làm thay đổi tổng số liên kết hiđro của gen. Ví dụ thay cặp A - T bằng cặp T - A,
thay cặp G - X bằng cặp X - G.
Câu 40: Đáp án B
(1) Sai. Cơ chế gây ra đột biến cầu trúc NST là do đứt gãy NST, do rối loạn trong quá trình tự
nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
(2) Đúng. Có thể lập bản đồ di truyền.
(3) Đúng. Khi đó NST là đơn gen (a)  Biểu hiện kiểu hình trong thể đột biến.
(4) Sai. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương
đồng xảy ra ở thời kì đầu của giảm phân I xảy ra hiện tượng mất đoạn và lặp đoạn.
Câu 41: Đáp án C
(1) Sai. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp
nucleotit. Nó không làm thay đổi hình thái NST.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Sai. Đảo đoạn ngoài tâm động là NST bị đứt ra rồi đảo ngược lại 1800, không chứa tâm động
 Không làm thay đổi hình thái NST mà chỉ làm thay đổi trình tự gen trên NST.
(5) Đúng .
Câu 42: Đáp án A.
(1) Sai. Gen ngoài nhân vẫn có thể di truyền cho thế hệ sau.
(2) Đúng.
(3) Sai. Cả 3 loại ADN ti thể, lục lạp và plasmit đều có cấu tạo mạch vòng.
(4) Sai. ADN ngoài nhân thường không phân bố đều cho các tế bào con.
Câu 43: Đáp án B.
(1), (6) Đúng

41
(2), (3), (4), (5) Sai.
Lưu ý: Đề bài hỏi rằng có bao nhiêu cấu trúc hoặc quá trình biểu hiện nguyên tắc bổ sung giữa
A - T, G - X và ngược lại, tức là chỉ có A  T, G  X. tARN, phiên mã, dịch mã không có biểu
hiện T  A mà thay vào đó là U  A nên không được tính.
Câu 44: Đáp án D
Ở một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết nên n = 6  2n = 12.
Ta thấy dễ dàng:
+ 18 NST = 3.6 = 3n
+ 42 NST = 7.6 = 7n
+ 54 NST = 9.6 = 9n
+ 30 NST = 5.6 = 5n
 Là thể đột biến đa bội lẻ.
Câu 45: Đáp án C
(1) Đúng. Protein ức chế bị mất chức năng sinh học  vùng vận hành không bị protein ức chế
bám vào  nhóm gen cấu trúc phiên mã.
(2) Sai.
(3) Sai. Khi này gen điều hòa vẫn sản xuất protein ức chế hoạt động làm ngừng quá trình phiên
mã.
(4) Đúng. Vùng vận hành bị đột biến  protein ức chế không bám vào được  nhóm gen cấu
trúc phiên mã.
(5) Đúng. Khi này gen điều hòa sẽ không sản sinh được protein ức chế  nhóm gen cấu trúc
phiên mã.
Câu 46: Đáp án C
Đột biến mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 NST làm thay đổi độ dài của
NST dẫn tới làm thay đổi độ dài của NST.
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi độ dài AND mà làm thay đổi trình tự phân bố các gen
của NST.
Đột biến thể một, đột biến thể ba (lệch bội – đột biến số lượng NST) không liên qua, ảnh hưởng
đến cấu trúc của NST  Không làm thay đổi độ dài của AND.
Câu 47: Đáp án C
Đột biến mất đoạn NST có các vai trò 1, 2, 3.
Các gen xấu gây ra do đột biến, người ta không dùng đột biến mất đoạn NST để giảm bớt
cường bộ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn mà loại bỏ hẳn gen xấu đó.
Câu 48: Đáp án C
(1) Sai. Thể tự đa bội vẫn có thể được tạo ra qua quá trình giảm phân kết hợp thụ tinh.
(2) Đúng. Khi này bộ nhiễm sắc thể của hợp tử được nhân đôi  hình thành thể đa bội chẵn.
Vì đây là hợp tử nên sẽ có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái  Ít nhất hợp tử cũng là
lưỡng bội nhiễm sắc thể.
(3) Đúng. Người ta ứng dụng cơ chế này để tạo các giống cây cho quả không hạt như dưa hấu
không hạt,…
(4) Đúng.
42
Câu 49: Đáp án C
(1) Sai. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có xảy ra ở trong nhân và ngoài nhân,
ADN trong nhân nhân đôi ở pha S của kì trung gian.
(2) Đúng.
(3) Sai.Cả 2 mạch đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Đúng.
(5) Đúng.
Câu 50: Đáp án A.
(1) Sai. Các gen trong nhân có số lần phiên mã thường khác nhau. Tùy vào nhu cầu của tế bào.
(2) Sai. Quá trình dịch mã diễn ra sau quá trình phiên mã.
(3) Sai. Thông tin di truyền trong ADN được truyền đến protein nhờ cơ chế phiên mã và dịch
mã.
(4) Đúng.
Câu 51: Đáp án C.
(1) Đúng. Khi đột biến trên là đột biến thay thế và bộ ba mới tạo ra vẫn mã hóa axit amin cũ.
(2) Đúng. Ví dụ đột biến thay thế T – A = A - T gây bệnh hồng cầu liềm.
(3) Sai. Alen A và a có thể có chiều dài khác nhau (nếu đột biến mất hoặc thêm)
(4) Đúng.
Câu 52: Đáp án B.
(1) Sai. Đột biến đảo đoạn chứa tâm động có thể làm thay đổi hình thái NST.
(2) Sai. Đột biến lệch bội vẫn xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. Vì dụ ở người: X0, XXY,.
(3) Đúng. Do ở thực vật không có hệ thần kinh và giới tính nên ít ảnh hưởng hơn động vật.
(4) Đúng.
Câu 53: Đáp án B.
(1) Sai. Đột biến gen có thể xảy ra với gen trong nhân, vùng nhân hoặc ngoài nhân.
(2) Đúng. Khi xuất hiện các nucleotit loại hiếm như G*,.
(3) Sai. Cá thể mang gen đột biến chỉ khi biểu hiện ra kiểu hình mới được gọi là thể đột biến.
(4) Đúng. Phát biểu của đề:
Bộ ba mã hóa (ADN) 
Thay A - T = G - X
 Bộ ba mới (ADN) 
Phien ma
 Bộ ba kết thúc (ARN).
Giờ ta sẽ làm ngược lại:
Bộ ba kết thúc (ARN) 
Phien ma
 Bộ ba mới (ADN) 
Thay A - T = G - X
 Bộ ba mã hóa (ADN).
+ Nếu ta suy ngược, thu được bộ ba mã hóa axit amin Phát biểu sau.
+ Nếu ta suy ngược, nhưng không thu được bộ ba mã hóa axit amin  Phát biểu đúng.
Ta sẽ làm như sau:
Bộ ba kết thúc (ARN) 
Phien ma
 Bộ ba mới (ADN) 
Thay A - T = G - X
 Bộ ba mã hóa (ADN).
UAA ATT không có G để thay thế.
UAG ATX ATT
UGA AXT ATT
Ta chỉ thu được bộ ba ATT, mà bộ ba ATT sẽ phiên mã tạo ra bộ ba UAA (bộ ba kết thúc) nên
phát biểu này đúng.
Câu 54: Đáp án A
43
Chỉ có V đúng → Đáp án A
I sai. Vì đột biến gen xảy ra ở cả động vật và thực vật.
II sai. Vì trong cùng một cơ thể, khi chịu tác động của một loại tác nhân thì các gen đều có tần
số đột biến khác nhau, có những gen dễ bị đột biến, có những gen khó bị đột biến, nó phụ
thuộc vào cấu trúc của gen.
III sai. Vì những biến đổi trong cấu trúc của gen được gọi là đột biến gen
IV sai. Vì đột biến gen xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
Câu 55: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B.
I đúng. Vì nếu alen đột biến là alen trội thì sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến.
II sai. Vì đột biến gen không phát sinh trong quá trình phiên mã. Nếu phiên mã không diễn ra
theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của phân tử mARN chứ không làm thay
đổi cấu trúc của gen.
III đúng. Vì biến dị di truyền là những biến dị có liên quan đến sự thay đổi vật chất di truyền
của tế bào. IV sai. Vì tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Do đó, các gen
khác nhau sẽ có tần số đột biến khác nhau.
Câu 56: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu II, III → Đáp án B
I sai. Vì có thể đoạn bị mất gen là đoạn mang những gen quy định các tính trạng không tốt.
Trong trường hợp này thì mất đoạn có thể có lợi cho thể đột biến.
IV sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự gen trên NST → có thể gây hại cho thể đột
biến.
Câu 57: Đáp án D
Các phát biểu II, III, IV đúng → Đáp án D
I – Sai. Vì đột biến số lượng NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Câu 58: Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.
Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. → Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU
UGU AUU XXX5’.
I đúng. Vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 6 ribôxôm trượt
qua thì sẽ tạo ra 30 chuỗi pôlipeptit. Ở đoạn mARN này có 1 bộ ba 5’XXX3’ nên mỗi chuỗi
pôlipeptit có 1 Pro. → Có 30 chuỗi nên cần 30 Pro.
II sai. Vì ở đoạn mARN này không có bộ ba nào quy định Thr nên không sử dụng Thr cho quá
trình dịch mã.
III đúng. Vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 10 ribôxôm trượt
qua thì sẽ tạo ra 50 chuỗi pôlipeptit. Ở đoạn mARN này có 2 bộ ba quy định Cys là 5’UGX3’ và
5’UGU3’ nên mỗi chuỗi polipeptit có 2 Cys. → Có 50 chuỗi nên cần 100 Xys.
IV đúng. Vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 4 ribôxôm trượt
qua thì sẽ tạo ra 20 chuỗi pôlipeptit. Ở đoạn mARN này có 1 bộ ba 5’AUU3’ nên mỗi chuỗi
pôlipeptit có 1 Ile. → Có 20 chuỗi nên cần 20 Ile.

44
Câu 59: Đáp án C
(I) đúng
(II) đúng. Vì ĐB gen trội ở thể dị hợp vẫn được biểu hiện ra kiểu hình ⟶ Thể đột biến
(III) sai. Ngoài tác nhân hóa học, vật lí thì còn có các tác nhân sinh học như virus có trong cơ thể
hoặc môi trường bên ngoài cơ thể.
(IV) t nghĩ là sai. Cơ chế phát sinh đột biến gen là do bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN
(không theo nguyên tắc bổ sung), hay tác nhân xen vào mạch khuôn hoặc mạch đang được
tổng hợp phải trải qua quá trình tiền đột biến mới xuất hiện đột biến. Cơ chế DT ở cấp độ phân
tử k chỉ có nhân đôi mà còn có phiên mã, dịch mã.
Câu 60: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. à Đáp án B.
Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. à Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU
UGU AUU XXX5’.
I sai. Vì đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 thành cặp G-X thì sẽ làm thay đổi bộ ba AUU
thành AUX. Mà cả hai bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Ile. Vì vậy không làm thay
đổi cấu trúc của protein nên đây là đột biến trung tính.
II đúng. Vì khi đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào khác
thì sẽ làm cho bộ ba XGU trở thành các bộ ba XGX hoặc XGG hoặc XGA. Mà các bộ ba này đều
quy định tổng hợp axit amin Arg nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
III sai. Vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 bằng cặp A-T thì sẽ làm cho bộ ba
XGU thành bộ ba UGU. Mà UGU không phải là bộ ba kết thúc.
IV đúng. Vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp A-T thì sẽ làm thay
đổi bộ ba XXX được thay bằng bộ ba UXX. Mà bộ ba XXX quy định Pro còn bộ ba UXX quy
định Ser nên chuỗi pôlipeptit sẽ bị thay đổi axit amin Pro thành axit amin Ser.
Câu 61: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (IV) → Đáp án A.
II sai. Vì chỉ đề cập đến các dạng của đột biến cấu trúc NST chứ chưa đề cập đến các dạng của
đột biến số lượng NST.
III sai. Vì đột biến đảo đoạn trong cấu trúc NST thường ít ảnh hưởng tới sức sống vì vật chất di
truyền không thay đổi, một số đột biến chuyển đoạn NST nhỏ cũng ít ảnh hưởng đến sức sống,
có thể còn có lợi cho sinh vật. Các dạng đột biến đa bội không những ít ảnh hưởng đến sức
sống mà còn làm cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ tăng lên, trao đổi chất mạnh, cơ quan sinh
dưỡng to, chống chịu tốt, năng suất cao.
Câu 62: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III) và (IV) → Đáp án C.
Giải thích:
Gen ban đầu: Mạch gốc: 3'… TAX TTX AAA XXG XXX…5'
mARN 5’….AUG AAG UUU GGX GGG…3’
polypeptit Met - Lys - Phe - Gly - Gly
Alen A1: Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXA XXX…5'.
mARN 5’.AUG AAG UUU GGU GGG…3’
45
polypeptit Met - Lys - Phe – Gly - Gly (tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã
hóa cùng loại axit amin )
Alen A2: Mạch gốc: 3'…TAX ATX AAA XXG XXX…5'.
mARN 5’…AUG UAG UUU GGX GGG…3’
polypeptit Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc)
(I) đúng. Vì bộ ba GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin.
(II) sai. Vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ
ba ở vị trí đột biến. (III) đúng. Vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành codon kết thúc
(IV) đúng. Vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A).
Câu 63: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án A
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Con gái có kiểu gen XAXAXa thì sẽ có 2 trường hợp
sau:
Trường hợp 1: Con gái nhận XA từ bố và XAXa từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân I và bố giảm
phân bình thường.
Trường hợp 2: Con gái nhận XAXA từ bố và Xa từ mẹ → Bố bị rối loạn giảm phân II và mẹ giảm
phân bình thường.
Câu 64: Đáp án B
Chỉ có I đúng → Đáp án B
II – Sai. Vì cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến.
III – Sai. Vì đột biến gen có thể làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein hoặc không làm
thay đổi cấu trúc và chức năng của protein trong trường hợp đột biến thay thế ở nucleotit thứ 3
của bộ ba làm cho bộ ba ban đầu và bộ ba sau đột biến cùng mã hóa 1 axit amin.
IV – Sai. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến gen dạng thay thế nucleotit.
Câu 65: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là III, IV → Đáp án B
I – Sai. Vì đột biến chuyển đoạn có thể làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào
II – Sai. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể dạng lệch bội (thể một, thể không.) có thể làm giảm
hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Câu 66: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
I đúng. Vì đột biến làm tăng 2 liên kết hidro thì đó có thể là đột biến thêm 1 cặp A-T. (đột biến
điểm và làm tăng chiều dài của gen)
II sai. Vì đột biến làm tăng 2 liên kết hidro. Nếu là đột biến điểm thì đây phải là đột biến thêm 1
cặp nucleotit. Do đó sẽ làm tăng chiều dài.
III đúng. Vì tăng 2 liên kết hidro nên đây có thể là đột biến làm thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp
G-X.
IV đúng. Vì nếu đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X ở trong một bộ ba thì chỉ làm
thay đổi 1 bộ ba và làm tăng 2 liên kết hidro.
Câu 67: Đáp án D
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án D.
46
- Theo bài ra, đột biến đã làm làm cho G của mARN được thay bằng A của ARN. Do đó, đây là
đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. → I và II sai.
- Vì đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen a sẽ nhiều hơn alen A 1 cặp A-T. → Nếu
alen A có 150A thì alen a sẽ có 151A.
- Vì đột biến làm cho G của mARN được thay bằng A của mARN nên khi alen A phiên mã 1 lần
cần môi trường cung cấp 100X thì alen a phiên mã 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 200X. → IV
đúng.
Câu 68: Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu III, IV → Đáp án D
I sai. Vì mạch có chiều 5' – 3' là mạch được tổng hợp liên tục.
II sai. Vì tính phổ biến của mã di truyền là các loài sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền
(trừ một vài ngoại lệ).
Câu 69: Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án D.
I đúng. Đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen nên có thể làm cho một gen từ vùng NST đang
hoạt động mạnh được chuyển sang vùng NST ít hoạt động.
II sai. Vì đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xép của gen, không làm thay đổi độ dài của
ADN, không làm thay đổi số lượng NST nên không làm thay đổi hàm lượng ADN.
III sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen nên có thể ảnh hưởng đến
sức sống, khả năng sinh sản của sinh vật.
IV đúng. Vì đảo đoạn làm cho cặp NST không tồn tại thành cặp tương đồng nên cản trở quá
trình giảm phân tạo giao tử. Do đó sẽ làm giảm khả năng sinh sản.
Câu 70: Đáp án C
Phát biểu I, II, III đúng, IV sai → Đáp án C
IV – Sai. Vì đột biến đa bội chẵn thuộc đột biến số lượng NST mà đột biến số lượng NST không
làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể.
Câu 71: Đáp án C.
(1) Sai. Gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu hiện ra kiểu hình là thể đột biến.
(3) Sai. Ở trạng thái đồng hợp biểu hiện ra kiểu hình.
(4) Sai. Đột biến phát sinh trong quá trình giảm phân  Đột biến giao tử. Đột biến gen lặn có
thể đi vào hợp tử thể dị hợp nên không biểu hiện ra ngoài. Gặp tổ hợp đồng lặn thì nó biểu
hiện ra ngoài nên tất cả các tế bào đều chứ alen đột biến.
Câu 72: Đáp án B.
- I đúng: Một gen có nhiều alne nếu bị đột biến 10 lần sẽ tạo ra được tối đa 10 alen mới.
- II đúng: Đột biến làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ làm thay đổi tổng số liên kết hidro của
gen đó.
- III sai: Đột biến làm tăng tổng số liên kết hidro có thể làm tăng chiều dài của gen hoặc không
làm thay đổi chiểu dài của gen. Nếu đột biến là thêm (hoặc mất cặp nucleotit) sẽ làm tăng (hoặc
giảm) số liên hết hidro của gen. Nhưng trong trường hợp là đột biến thay thế cặp nucleotit AT
bằng GX thì số liên kết hidro dù có tăng nhưng chiều dài gen là không đổi.

47
- IV: sai: Ở gen đột biến, hai mạch của gen vẫn liên kết với nhau theo NTBS. NTBS chỉ không
được thể hiện đúng trong các gen tiền đột biến.
Câu 73: Đáp án A.
Phát biểu I, III và IV đúng.
Mạch gốc của gen A có 3’GXA TAA GGG XXA AGG 5’.  Đoạn phân tử mARN là 5’XGU
AUU XXX GGU UXX3’.
- I đúng. Vì đột biến mất cặp A-T ở vị trí thứ 4 thì trình tự các côđon trên mARN trờ thành
5’XGU UUX XXG GUU…3’.
- II sai. Vì đột biến thêm cặp G-X xảy ra ở vị trí trước bộ ba thứ 13 đang xét nên các côđon ở
phía trước vị trí xảy ra đột biến không có gì thay đổi nhưng bộ ba thứ 5 AGG sẽ bị thay đổi
thành GAG làm cho côđon UXX trên mARN trở thành codon XUX.
- III đúng. Vì đoạn gen A chưa bị đột biến quy định tổng hợp đoạn polipeptit có trình tự các
axit amin Arg – Ile – Pro – Gly – Ser nhưng khi cặp G-X ở vị trí thứ 10 bị thay thế thành cặp T-A
làm cho côđon GGU quy định Gly trờ thành côđon UGU quy định Cys làm cho đoạn polipeptit
trờ thành Arg – Ile – Pro – Cys – Ser.
- IV đúng. Vì nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G làm cho côđon
AUU biến thành bộ ba mở đầu AUG có phức hợp axit amin – tARN tham gia dịch mã là Met –
tARN.
Câu 74: Đáp án B.
Chỉ có phát biểu số IV đúng.
Do tính vô hướng của đột biến nên đột biến có thể xảy ra ở cả cặp nhiễm sắc thế thường hay
nhiễm sắc thề giới tính dù ở tế bào sinh dục hay sinh dưỡng (I, II sai). Trong cùng một loài, các
cá thể đột biến thể một có số lượng bộ NST giống nhau, tuy nhiên kiểu hình có thể khác nhau
(III sai).
Câu 75: Đáp án C.
1 đúng.
2 sai: trong dịch mã, tế bào không sử dụng tARN để nhận biết bộ ba kết thúc.
3 sai: chiều 3UAX5 .
4 sai: xảy ra trong các tế bào quan ti thể, lục lạp.
Câu 76: Đáp án A.
1 sai: Nếu đột biến xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzim phiên mã không nhận ra để khởi
động phiên mã.
2 sai: Do có thể sai hỏng ngẫu nhiên hoặc bắt cặp nhầm.
3 sai: Có thể có lợi, có hại hoặc trung bình tùy vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
4 đúng.
5 sai: Đột biến xoma không thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
6 sai: Đột biến có thể không được biểu hiện ra kiểu hình.
7 sai: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Câu 77: Đáp án B.
(1) Đúng, vì ta thấy có hai cặp alen A và a; B và b trong cùng 1 tế bào.
48
(2) Sai, vì ta thấy có tất cả 4 gen mà 2 gen A và B lại cùng nằm trên 1 NST nên suy ra tế bào này
có 3 cặp NST  2n = 6  n = 3.
(3) Sai, quan sát tế bào này cho thấy ở cặp các NST số 1 và số 3 từ trên xuống, hai NST có thành
phần gen không giống nhau nên đã có sự trao đổi chéo trong giảm phân I.
(4) Đúng, tế bào A đã bị rối loạn giảm phân I nên không thể tạo được giao tử bình thường mà
có 2 loại giao tử (n+1) và (n-1).
(5) Sai, tế bào đang được quan sát trong hình là tế bào (n+1) kép đang thực hiện giảm phân II,
kết quả từ tế bào này cho 2 loại giao tử là AbaBDe và AbabDe, tế bào còn lại là tế bào (n-1) kép
chỉ chứa 2 NST kép thuộc 2 cặp khác nhau (D kép hoặc d kép và E kép hoặc e kép), nên chỉ cho
được 2 tế bào giao tử giống nhau về kiểu gen. Vì vậy, tế bào A chỉ có thể cho tối đa là 3 loại giao
tử.
Câu 78: Đáp án C.
Enzim đóng vai trò chủ đạo trong phiên mã là ARN polimerase, phân tử mARN được tổng hợp
theo chiều 5'  3' theo NTBS.
Câu 79: Đáp án B.
Có 2 đặc điểm chung, đó là I và IV.
Cả đột biến đảo đoạn và đột biến lệch bội đều có đặc điểm: không làm thay đổi chiều dài của
ADN và không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST. Đảo đoạn có thể xảy ra ở cả
thực vật và động vật.
Câu 80: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng là (I), (IV).
(II) sai vì: nếu cơ thể mang gen đột biến lặn ở trạng thái dị hợp thì chưa biểu hiện thành kiểu
hình đột biến nên chưa gọi là thể đột biến.
(III) sai vì: không phải đột biến gen nào cũng được di truyền cho đời sau (ví dụ đột biến làm
cho thể đột biến mất khả năng sinh sản thì nó không được di truyền cho đời sau). Đột biến gen
được gọi là biến dị di truyền vì nó liên quan tới bộ máy di truyền của tế bào.
Câu 81: Đáp án B.
Chỉ có phát biểu III đúng.
I sai. Vì đây là đột biến đảo đoạn (đoạn đảo chứa các gen bd) cho nên không do tiếp hợp giữa 2
cromatit thuộc 2 NST khác nhau.
II sai. Vì đột biến không liên quan đến gen Q.
III đúng. Vì đảo đoạn ngoài tâm động có thể không làm thay đổi hình thái NST.
IV sai. Vì đột biến đảo đoạn bd không liên quan đến gen a nên không làm thay đổi mức độ biểu
hiện của gen a.
Câu 82: Đáp án A.
I. Sai vì ADN ngoài nhân có thể nhân đôi nhiều lần.
II. Sai vì ARN – pol chỉ có vai trò xúc tác đoạn mồi có bản chất là ARN chứ không thể hình
thành mạch ADN.
III. Đúng xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
IV. Sai vì mạch khuông là AND không có Uraxin.

49
Câu 83: Đáp án A.
- Các dạng đột biến số lượng NST không làm thay đổi số lượng gen có trên mõi NST và không
làm thay đổi số liên kết hidro của mỗi gen ⟶ III, IV sai.
- Sự phát sinh đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới. Tuy nhiên không phải tất cả
các đột biến đa bội đều làm phát sinh loài mới, đặc biệt ở động vật.
- Cần hiểu rằng, sự xuất hiện thể đa bội chưa phải đã là sự xuất hiện loài mới, mà nó phải có
khả năng sinh sản, nhân lên về số lượng thành một quần thể và đứng vững qua chọn lọc tự
nhiên ⟶ I sai.
- Ở côn trùng, nếu đột biến gen làm thay đổi tập tính giao phối của sinh vật đó, nghĩa là đã có
sự cách li sinh sản với loại gốc – cơ chế cách li trước hợp tử. Mặc khác, sự phát tán của côn
trùng thường mạnh, cùng với sự sinh sản nhanh, nên đột biến có thể nhanh chóng được nhân
lên, có vốn gen khác so với loài ban đầu, từ đó có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 84: Đáp án A.
I. Sai. Mức độ gây hại phụ thuộc cả vào môi trường, ở môi trường này có thể có hại nhưng ở
môi trường khác lại có lợi
II. Đúng
III. Đúng
IV. Sai. Đột biến đa bội có vai trò to lớn cho việc hình thành loài mới đặc biệt ở thực vật.
V. Sai. Đột biến lệch bội xảy ra ở cả nguyên phân và giảm phân.
Câu 85: Đáp án C
Các nhận định đúng là: (3), (5)
- Ý (1) sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen XX.
- Ý (2) sai vì tế bào nhân sơ không có NST.
- Ý (4) sai vì ở gia cầm XX là con đực, XY là con cái.
Câu 86: Đáp án B
- 1, 2, 4 đúng.
- 3 sai vì đột biến điểm xảy ra nhiều nhất là dạng thay thế một cặp nucleotid.
- 5 sai vì tần số đột biến còn phụ thuộc vào cấu trúc của gen đó dễ hay khó xảy ra đột biến.
Câu 87: Đáp án C
1,2,3,4 đều đúng
Câu 88: Đáp án B
- 1 sai vì codon kết thúc không có tARN tiếp xúc.
- 2 đúng, với 2 loại nucleotid có thể tạo ra 23 = 8 loại mã bộ ba khác nhau.
- 3 sai vì không có axit amin kết thúc.
- 4 sai vì polypeptit hoàn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên số axit amin ít hơn số tARN.
Câu 89: Đáp án B
(I) Sai → Đột biến mất đoạn làm giảm số gen trên NST nên thể đột biến có thể bị chết hoặc cũng
có thể đột biến mất đoạn nhỏ thì ít gây hậu quả và có khi còn được áp dụng để loại bỏ các gen
có hại ra khỏi NST.
(II) Đúng

50
(III) Sai → Chuyển đoạn NST chỉ làm thay đổi cấu trúc của ADN chứ hàm lượng ADN không
thay đổi trong nhân.
(IV) Sai → Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nhưng lại làm
thay đổi vị trí của gen, vì vậy làm thay đổi mức độ hđ của gen, có thể có lợi hoặc có hại.
Câu 90: Đáp án C
(1) sai, đọc theo chiều từ 5’ → 3’
(2) sai, vì mã di truyền là mã bộ ba đọc liên tục và không gối lên nhau ở tất cả các sinh vật chứ
không phải đa số.
(3) Sai vì một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin.
Câu 91: Đáp án C
Khi đột biến phát sinh trong quá trình hình thành giao tử, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử. Đột
biến thành gen trội sẽ được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến.
Đột biến thành gen lặn thường tồn tại ở trạng thái dị hợp và không được biểu hiện ở thế hệ đầu
tiên. Nhờ quá trình giao phối, gen lặn đột biến được phát tán trong quần thể, khi hình thành tổ
hợp đồng hợp tử lặn thì nó mới được biểu hiện. Đột biến gen xảy ra ở những lần nguyên phân
đầu tiên của hợp tử thì có thể tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể (nhưng chưa biểu hiện ngay ra kiểu
hình của thể mang đột biến) và truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính.
đột biến gen xảy ra trong nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng sẽ được nhân lên ở một mô.
Nếu là đột biến thành gen trội sẽ được biểu hiện ở một phần cơ thể.
Nếu đột biến phát sinh trong quá trình phân chia của ti thể nó sẽ được biểu hiện ngay trên cơ
thể mang gen đột biến.
Đột biến lặn trên NST X có ở giới dị giao tử sẽ được biểu hiện ngay thành kiểu hình. Nhưng ở
giới đồng giao tử sẽ không được biểu hiện.
Câu 92: Đáp án A.
Chỉ có phát biểu số I đúng.
II sai: Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau
thì tần số đột biến ở tất cả các gen là khác nhau, tùy vào đặc điểm cấu trúc gen.
III sai: Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm
phát sinh đột biến gen dạng thay thế.
IV sai: đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính, tùy thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện
môi trường.
Câu 93. Đáp án C.
Các phát biểu I, II và IV đúng.
- I đúng: bộ ba mở đầu dịch mã trên mARN là AUG, nên triplet tương ứng trên mạch gốc của
gen là TAX, do đó ta thấy mạch có chiều 3’ TAX… XTT5’ là mạch gốc.
Mạch gốc: 3’ TAX XAA TTX AXA TXA XTT…5’
Phân tử mARN:
5’ AUG GUU AAG UGU AGU GAA…3’
 trình tự chuỗi polipeptit sẽ là: Met – Val – Lys – Cys – Ser – Glu.
- II sai: Thay thế cặp A – T ở vị trí thứ 10 thành cặp T – A biến bộ ba UGU thành bộ ba AGU
quy định axit amin Ser.
51
- III đúng: Đột biến mất 1 cặp nucleotit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ làm khung đọc dị dịch chuyển.
Theo đó codon ban đầu trên mARN là GUU sẽ bị thay thế bằng codon UUA, và bộ ba mới
không phải bộ ba kết thúc, nên nó sẽ làm thay đổi trình tự chuỗi polipeptit.
- IV đúng: Đột biến thay thế cặp nucleotit A – T ở vị trí thứ 12 thành cặp nucleotit T – A sẽ làm
thay đổi codon mã hóa trên mARN từ codon UGU thành UGA là bộ ba kết thúc, nên chuỗi
polipeptit sẽ ngắn hơn so với ban đầu.
Câu 94: Đáp án A.
Chỉ có phát biểu số IV đúng.
- I, II sai: Sự không phân li của một hay một số cặp NST trong giảm phân có thể xảy ra ở các cặp
NST thường hay cặp NST giới tính, tạo ra các giao tử thừa hoặc thiếu NST, các giao tử này kết
hợp với giao tử bình thường tạo thể lệch bội.
- III sai: Đột biến số lượng NST có thể xảy ra một cách ngẫu nhiên. Tuy nhiên, tần số đột biến
lệch bội không thể thường thấp hơn lệch bội thể một.
- IV đúng: Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra ở trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng
làm cho một phần cơ thể mang đột biến và hình thành nên thể khảm.
Câu 95: Đáp án C.
Các phát biểu số I, II, IV đúng.
Với giả thuyết của đề, ta thấy phôi sống hay chết phụ thuộc vào kiểu gen của ruồi mẹ.
- I đúng: Nếu đột biến là trội, ruồi mẹ hoang dại có kiểu gen là aa, khi đó tất cả các phôi đời sau
đều sống kể cả phôi đực hay cái.
- II đúng: Nếu đột biến là trội, để tạo được phôi đồng hợp tử AA thì mẹ phải có alen A, khi đó
tất cả các phôi đều bị chết.
- III sai: Nếu đột biến là lặn, ruồi mẹ dị hợp có kiểu gen Aa, khi đó tất cả các phôi đều sống bình
thường.
- IV đúng: Nếu đột biến là lặn, lai Aa  Aa thu được F1 đều sống. Khi đó ruồi đực F1 là:
1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa, ruồi cái F1 chỉ có hai kiểu gen sinh sản bình thường là 1/3AA : 2/3Aa (do
aa không thể tạo được phôi sống). Khi đó ở đời F2 có aa = 1/2  1/3 = 1/6.
Câu 96: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.
- II sai: đột biến đảo đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết nên không được ứng dụng để
chuyển gen. Để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác là sử dụng đột biến
chuyển đoạn.
Câu 97: Đáp án C
Cả 4 phát biểu đều không đúng.
I sai: xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến gen là trung tính.
II sai: đột biến dạng thay thế cặp nucleotit không làm thay đổi chiều dài của gen những có thể
làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit do gen đó quy định. Có thể làm cho chuỗi polipeptit bị
sai khác 1 axit amin so với ban đầu, hoặc ngắn hơn so với ban đầu hoặc nếu đột biến điểm làm

52
biến đổi bộ ba kết thúc thành bộ ba mã hóa axit amin thì chuỗi polipeptit có số lượng axit amin
lớn hơn so với ban đầu.
III sai: đột biến gen không thể làm cho alen đột biến ít hơn alen ban đầu 1 nucleotit. Nếu là đột
biến thay thế thì alen đột biến và alen ban đầu có số nucleotit bằng nhau. Nếu đó là đột biến
thêm 1 cặp nucleotit thì alen đột biến sẽ có số lượng nucleotit nhiều hơn alen ban đầu là 2 hoặc
bội số của 2 nucleotit. Nếu đó là đột biến mất cặp nucleotit thì alen đột biến có số nucleotit ít
hơn alen ban đầu là 2 nucleotit hoặc bội số của 2 nucleotit.
IV sai: ở gen đột biến, hai mạch của gen vẫn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. Nguyên
tắc bổ sung chỉ không được thể hiện đúng trong các gen tiền đột biến.
Câu 98: Đáp án C.
Các phát biểu đúng là I, III, IV.
I đúng: trong opreron Lac, các gen Z, Y, A phiên mã tạo ra một phân tử mARN chung, mang
thông tin quy định chuỗi polipeptit của cả 3 gen. Nên các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên
mã bằng nhau. Nếu gen Y phiên mã 5 lần thì các gen Z, A cũng phiên mã 5 lần.
II sai: gen điều hòa R không phụ thuộc operon. Sự tổng hợp protein ức chế của gen R diễn ra
liên tục ngay cả khi không có lactose và có lactose.
III đúng: nếu đột biến xảy ra không làm thay đổi thành phần, trình tự các axit amin do gen Y
quy định tổng hợp thì phân tử protein vẫn hoạt động chức năng bình thường. Mã di truyền có
tính thoái hóa, nên dù có xảy ra đột biến vẫn có thể không làm thay đổi cấu trúc chuỗi
polipeptit do gen Y tổng hợp.
IV đúng: nếu xảy ra đột biến ở vùng khởi động P thì enzim ARN polimerase không nhận biết
và bám được vào mạch gốc của gen, nên quá trình phiên mã không diễn ra.
Câu 99: Đáp án A
Chỉ có phát biểu số II đúng.
I sai: nếu acridin xen vào mạch mới đang tổng hợp sẽ gây nên dạng đột biến mất 1 cặp
nucleotit, nếu xen vào mạch khuôn thì sẽ gây ra đột biến thêm 1 cặp nucleotit.
II đúng: nếu đột biến thay thế đó liên quan đến bộ ba mở đầu, làm biến đổi bộ ba mở đầu thì sẽ
dẫn đến không có tín hiệu khởi đầu dịch mã trên mARN và do đó gen không đuợc biểu hiện.
III sai: đột biến gen dạng thay thế không làm thay đổi số liên kết hidro của gen nhưng vẫn có thể
làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit tương ứng do gen đó quy định. Ví dụ đột biến thay thế cặp
AT bằng cặp TA.
IV sai: đột biến không làm thay đổi chiều dài gen nhưng nếu làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm
thì sẽ làm giảm số axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó quy định.
Câu 100: Đáp án A
Các dự đoán số I, III, IV đúng.
Phép lai BB  bb mà đời con sinh ra cây hoa trắng (bb) thì có thể có những trường hợp sau:
+ Xảy ra đột biến gen trội thành lặn (B  b) ở các cây hoa đỏ, giao tử đột biến b kết hợp với
giao tử b ở cây hoa trắng sinh ra đời con có kiểu gen bb mang kiểu hình hoa trắng.
+ Xảy ra đột biến mất đoạn chứa gen B làm cho alen b được biểu hiện kiểu hình hoa trắng.
+ Xảy ra đột biến thể một: mất nhiễm sắc thể mang gen B, khi đó alen b cũng được biểu hiện
thành hoa trắng.
53
Đột biến lệch bội thể ba không thể tạo ra được cây có kiểu hình hoa trắng.
Câu 101: Đáp án B.
Các phát biểu số II, III và IV đúng.
I sai: đột biến số lượng nhiễm sắc thể chỉ làm thay đổi số lượng gen trong nhân tế bào, không
liên quan đến sự thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể.
II, III đúng: tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể,
qua đó làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào, có thể theo hướng tăng lên hoặc giảm
xuống so với ban đầu.
IV đúng: tất cả các đột biến đa bội (3n, 4n, 5n,…) đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế
bào.
Câu 102: Đáp án C.
Các phát biểu số I, II, III đúng.
Đột biến đảo đoạn là 1 đoạn NST đứt ra, đảo 180o rồi gắn lại vào NST đó.
Đảo đoạn dẫn tới các hệ quả sau:
- Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST.
- Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
- Làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu tạo nên NST đó.
Câu 103: Đáp án A.
Có hai phát biểu đúng là II và IV.
I sai: quá trình phiên mã không làm phát sinh đột biến gen.
II đúng: đột biến gen có thể được phát sinh ngay khi không có tác nhân gây đột biến. Khi đó,
những rối loạn sinh lý nội bào hoặc sự kết cặp nhầm của enzim ADN polimerase sẽ có thể dẫn
đến phát sinh đột biến gen.
III sai: mức độ ảnh hưởng của đột biến gen đến cơ thể mang gen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp
gen và điều kiện môi trường.
IV đúng: đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin
thành bộ ba kết thúc. Các bộ ba kết thúc trên mARN là 5 UAA 3 ; 5 UGA 3 ; 5 UAG 3  các
triplet tương ứng trên mạch gốc của gen là 3 ATT 5 ; 3 AXT 5 ; 3 ATX 5 . Do đó, đối với triplet
ATT thì không thể được tạo ra khi thay thế cặp AT bằng GX. Còn đối với trường hợp hai triplet
AXT và ATX chỉ được tạo ra khi thay cặp AT bằng GX từ ATT, mà ATT khi phiên mã sẽ cho ra
codon UAA trên mARN, đây là bộ ba kết thúc.
Câu 104: Đáp án B.
Các kết luận số I, II, IV là đúng.
III sai: vì từ dòng 3 sang dòng 2 thuộc đột biến đảo đoạn EFGoH  HoGFE chứ không phải
FGoH  HoGF.
Câu 105: Chọn đáp án A
(1) đúng vì đột biến gen theo định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế cũng
loại thì cũng tính là biến đổi.

54
(2) đúng, khi đã xảy ra tại những cặp nu khác sẽ là những biến đổi mới trong cấu trúc gen, do
đó luôn trở thành các alen mới.
(3) đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu.
(4) sai, vì đột biến có thể xảy ra tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm của gen
(liên quan đến điều hòa hoạt động gen).
(5) đúng, đột biến gen tạo ra alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể làm
thay đổi số lượng gen trong tế bào.
(6) đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay đổi
nguyên tắc bổ sung (tiền đột biến không phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1 mạch).
Câu 106. Chọn đáp án C
Các phát biểu đúng là: 4,5
1 sai, có 64 bộ ba chứ không phải 64 bộ ba mã hóa. Chỉ có 61 bộ ba mã hóa mà thôi.
2 sai, ví dụ: AUG mã hóa cho Met còn AUX mã hóa cho Ile.
3 sai, có thể sai khác ở nu thứ nhất: UUG và XUA mã hóa cho Leu.
4 đúng - ví dụ điển hình là hiện tượng Operon Lac.
Câu 107: Chọn đáp án B.
1 đúng. Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản ở sinh vật.
Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống, có thể có lợi cho sinh vật. Người ta phát hiện
nhiều đột biến chuyển đoạn nhỏ ở lúa, chuối, đậu…
2 đúng. Khi đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NST nên sự hoạt động của gen có thể bị thay
đổi làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt
động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động. Do vậy, nếu đảo đoạn trong đột biến đảo đoạn NST
rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cá thể.
3 đúng. Các em xem hình ảnh dưới.

55
4. đúng vì lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới cho
quá trình tiến hóa.
5. đúng
Câu 108. Đáp án C.
Đột biến mất đoạn làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết do
đó đột biến mất đoạn hoàn toàn có thể làm thay đổi hàm lượng nucleotit trong nhân và chiều
dài của ADN, cũng như có thể ngừng hoạt động của gen trên NST.
Đột biến mất đoạn có thể gây chết cho thể đột biến, được ứng dụng để lập bản đồ gen. Mất
đoạn nhỏ được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn.
Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống và phải có cách li sinh sản diễn ra loài
mới mới được hình thành nên đột biến mất đoạn không làm loài mới hình thành.
Câu 109: Đáp án A.
1 sai. Vì có thể giao tử n + 1 vào giao tử n -1 thừa thiếu các NST không phải trong 1 cặp tương
đồng.
2 đúng. Sự không phân li của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân
bào là một trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội.
3 đúng. Ngoài ra, đột biến lệch bội và đột biến mất đoạn đều được sử dụng để xác định vị trí
gen trên NST.
56
4 sai vì thể đa bội chẵn có khả năng tạo giao tử như các cơ thể bình thường.
5 đúng
6 đúng. Các thể tự đa bội lẻ không có khả năng sinh sản bình thường. Những giống cây ăn quả
không hạt như nho, dưa hấu… thường tự đa bội lẻ và không có hạt. Hiện tượng đa bội khá phổ
biến ở thực vật trong khi ở động vật là tương đối hiếm.
Câu 110: Đáp án A.
- So sánh dòng c và dòng a:
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10
 Dòng c không thể thành dòng a
 Loại phương án B và D
- So sánh dòng c và dòng d:
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10
Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10
 Dòng c thành dòng d do đột biến đảo đoạn 943
- So sánh dòng c và dòng b:
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10
Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Dòng c không thể thành dòng b
 Loại phương án C và chọn phương án A
Câu 111: Đáp án B.
Vì (2), (5), (7) và (8) sai.
(2) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN có thể xảy ra trong nhân và cả trong tế bào
chất (ADN của ti thể, lục lạp)
(5) Quá trình cắt intron và nối exon để tạo ra mARN trường thành ở sinh vật nhân thực diễn ra
ở trong nhân tế bào.
(7) sai, ribosome trượt từ đầu tới cuối mRNA để tạo ra 1 polypeptit hoàn chỉnh.
(8) Chiều dài mARN sơ khai tương ứng đúng bằng chiều dài vùng mã hóa của gen tương ứng.
Gen còn có vùng điều hòa và vùng kết thúc nên chiều dài của mARN sơ khai chắc chắn không
bằng chiều dài của gen mã hóa mà chỉ bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.
Câu 112: Đáp án A.
(1) đúng vì 3 gen mã hóa cho 3 chuỗi polipeptit khác nhau.
(2) sai vì 3 gen có chung 1 vùng điều hòa, gồm vùng P và vùng O
(3) đúng vì các gen này đều trên cùng 1 phân tử ADN vùng nhân nên có số lần nhân đôi bằng
nhau, cùng trong 1 operon nên luôn được phiên mã đồng thời.
(4) đúng vì SV nhân sơ không có màng nhân nên mọi hoạt động di truyền đều diễn ra trong tế
bào chất.
(5) sai vì 3 gen khi được phiên mã chỉ tạo ra 1 phân tử mARN chung.
Câu 113: Đáp án A.
Chuột có 3 NST 21 là do giao tử bình thường kết hợp giao tử có 2 NST 21
 Có thể nhận 2 NST 21 từ trứng của mẹ hoặc từ tinh trùng của bố. 1, 2 sai
57
Ý 4 sai vì chuột này khi sinh chỉ có thể tạo ra 50% chuột con có 3 NST số 21.
Vậy chỉ có 1 kết luận chắc chắn đúng: (3)
Câu 114: Đáp án B
1. Sai nếu như giới cái có bộ NST XO thì cặp NST giới tính không thể tồn tại thành cặp tương
đồng.
2. Đúng vì trên vùng tương đồng cặp NST giới tính tương tự như NST thường nên trên vùng
tương đồng NST cũng tồn tại thành từng cặp alen.
3. Sai vì gen quy định tính trạng thường có thể nằm trên cả vùng tương đồng và vùng không
tương đồng nên xảy ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.
4. Sai NST Y chỉ có ở giới đực thuộc động vật có vú nên sẽ không được truyền cho giới cái.
5.Đúng.
Câu 115. Đáp án D
Ý đúng với quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là 2 và 3.
Ý 1 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân sơ.
Ý 4 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân thực.
Câu 116: Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
- Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của protein ức chế. Do đó, nếu gen điều
hòa bị đột biến là mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho protein ức chế bị mất chức
năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.
- Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu truc của mARN ở gen bị đột
biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của protein do gen đó
mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học.
- Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp protein ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn
cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A.
II sai. Vì gen điều hòa không phiên mã thì các gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã.
Câu 117: Đáp án D
- Các ý đúng là 2, 3, 4, 6, 7.
- Ý 1 Sai, quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ở tế bào chất.
- Ý 5 Sai, ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã.
Câu 118: Đáp án D.
Các phát biểu đúng là: (2), (4), (5)
Ý (1) sai vì: Nucleotit dạng hiếm cá thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN gây
ra đột biến thay thế cặp nucleotit.
Ý (3) sai vì: đột biến điểm là đột biến liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Ý (6) sai vì: để tạo đột biến thay thế A-T thành G-X cần 3 lần nhân đôi.
Câu 119: Đáp án D.
Các nhận xét đúng là: (1), (5)
Ý (2) sai vì: nhiều đột biến phát sinh ở tế bào xoma trong quá trình phát triển của cá thể.
Ý (3) sai vì: đột biến cũng chịu tác động của môi trường.
58
Ý (4) sai vì: chỉ những đột biến phát sinh ở trong quá trình sinh sản mới có thể di truyền cho đời
sau.
Lưu ý: So sánh thường biến và đột biến
Thường biến Đột biến
Biến đổi kiểu hình không biến đổi kiểu Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi kiểu
gen hình
Đồng loạt, định hướng Cá thể, vô hướng
Do các tác nhân gây đột biến: lí, hóa, sinh,
Do tác động thay đổi của môi trường rối loạn sinh tổng hợp trong môi trường
nội bào
Có lợi cho sinh vật, giúp sinh vật thích Đa số là có hại, một số đột biến là trung
nghi với điều kiện sống tính và có lợi
Không di truyền Có khả năng di truyền được cho thế hệ sau
Câu 120. Đáp án B.
Số nhận xét đúng là: (1), (3), (4), (5)
(2) sai vì: chỉ một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
Câu 121: Đáp án B.
Xét các dạng đột biến của đề bài:
- Đột biến mất đoạn làm mất đi 1 đoạn trên phân tử ADN  Làm cho NST ngắn đi  Mất
đoạn làm thay đổi độ dài NST.
- Lặp đoạn làm cho NST dài ra  Đột biến lặp đoạn làm thay đổi chiều dài của NST.
- Chuyển đoạn không tương hỗ là hiện tượng 2 NST (không tương đồng) trao đổi các đoạn cho
nhau. Nếu đoạn bị đứt ra ngắn hơn hay dài hơn đoạn được nối vào thì sẽ làm thay đổi chiều
dài NST.
- Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến gen chứ không làm thay đổi chiều dài của NST.
Câu 122: Đáp án D.
Cơ thể 2n giảm phân bất thường tạo ra giao tử 2n  Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n 
Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội  Duy trì dạng tam bội thích nghi, sinh sản vô tính.
Câu 123: Đáp án B
Các phát biểu không đúng là: 2, 3, 5
2 sai, các đột biến gen thì phần lớn là có hại hoặc trung tính, vẫn có một tỉ lệ nhỏ các đột biến là
có lợi. Đây là cơ sở để cho các loài tiến hóa, hoàn thiện cơ chế thích nghỉ riêng của từng loài.
3 sai, các gen khác nhau, bị đột biến giống nhau thì biểu hiện ra bên ngoài là khác nhau.
5 sai, đột biến vô nghĩa là dạng đột biến là xuất hiện sớm mã kết thúc, khiến cho chuỗi acid
amin tổng hợp ra bị ngắn đi.
Câu 124: Đáp án C
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen là những biến đổi liên
quan đến một hoặc một vài cặp nucleotit.
Xét các trường hợp đề bài cho:

59
- Trường hợp 1: Phân tử ADN bị mất một đoạn, đoạn mất chứa 5 cặp nucleotit. Trường hợp
này đúng. Đây là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến 5 cặp nucleotit. Đây
là đột biến gen dạng mất
- Trường hợp 2: Gen tạo ra sau khi nhân đôi ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit. Trường hợp
này đúng. Đây là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến 1 cặp nucleotit. Đây
là đột biến gen dạng thay thế
- Trường hợp 3: mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit. Trường hợp này sai. Đây là
những biến đổi trong cấu trúc của ARN, không phải biến đổi trong cấu trúc của gen.
- Trường hợp 4: mARN tạo ra sau quá trình phiên mã bị thay thế 1 nucleotit. Trường hợp
này sai. Đây là những biến đổi trong cấu trúc của ARN, không phải biến đổi trong cấu trúc
của gen.
- Trường hợp 5: Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin. Trường hợp này sai.
Đây là những biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polipeptit, không phải biến đổi trong cấu
trúc của gen.
- Trường hợp 6: Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế ở 1 axit amin. Trường hợp
này sai. Đây là những biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polipeptit, không phải biến đổi trong
cấu trúc của gen.
Vậy có 2 trường hợp được xếp vào đột biến gen.
Câu 125: Đáp án C
Khi môi trường có Lactose: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không
gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành. Enzim ARN polimeraza có
thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục
dịch mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.
Vậy trong các kết luận trên, các kết luận 2, 4 đúng.
Câu 126: Đáp án A
Trình tự nu của gen bình thường:
5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT- TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’
Trình tự mARN do alen trên quy định:
5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-UGA-AXU-XXX-AUA-AAA-3’
Đoạn mARN trên quy định 8 acid amin tính cả acid amin mở đầu
Do alen bị đột biến bị mất T ở vị trí thứ 25. Trình tự alen đột biến trên gen sẽ là:
5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT- GA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’
Trình tự mARN do alen đột biến quy định:
5’ -AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU- GAA-XUX-XXA-UAA-AA-3’
Đoạn mARN trên quy định 12 acid amin tính cả acid amin mở đầu
Vậy (1) đúng.
(2) sai.
(3) đúng vì alen gây bệnh nằm trên NST giới tính X, là alen lặn nên tỉ lệ biểu hiện kiểu hình ở
nam giới là cao hơn.
Câu 127: Đáp án D
Phát biểu đúng là 1.
60
2 sai, sẽ tạo ra thể một và thể ba ( 2n-1 và 2n+1)
3 sai, trong các gen alen với nhau có tương tác trội lặn
4 sai, trong một số trường hợp thì kiểu hình của con có thể không giống của mẹ nếu tế bào chất
chứa nhiều loại alen khác nhau của cùng một gen và con không nhận gen gây bệnh của mẹ.
Câu 128: Đáp án A
Enzyme phân giải protein vẫn được tạo ra chứng tỏ operon lac vẫn hoạt động, các gen vẫn
được phiên mã, có thể do:
- Gen điều hòa bị đột biến không tổng hợp protein ức chế. (2)
- Vùng vận hành O bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế. (3)
(4) không đúng.
Câu 129: Đáp án A
Các cấu trúc có nguyên tắc bổ sung là: 3, 4, 6, 7, 8
Câu 130: Đáp án A
Các đặc điểm chung của 3 loại ARN là: 1, 2, 3
Câu 131: Đáp án D
1 đúng. Vì đây là quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở sinh vật nhân thực nên sự nhân đôi ADN
xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. Còn ở sinh vật nhân
sơ, quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra tại duy nhất một đơn vị nhân đôi.
2 sai vì codon kết thúc trên mARN không được dịch mã.
3, 4 đúng.
5 đúng. Có ba loại enzim ADN-polymeraza tham gia vào tái bản ADN là: ADN polymeraza I,
ADN polymeraza II và ADN polymeraza III. Trong đó enzim ADN polymeraza III đóng vai trò
chính trong tái bản ADN.
Câu 132: Đáp án B
Các phát biểu không đúng là: (2), (4)
(2) sai do đột biến cấu trúc dạng mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST
(4) sai do đột biến đa bội làm số lượng ADN tăng gấp bội  gây mất cân bằng trong hệ gen
Câu 133: Đáp án B
Các phát biểu đúng là: (1) (4)
2 sai, chiều dài phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp không thay đổi do trình tự kết thúc
phiên mã trên gen nằm trên ADN chưa bị đột biến
3 và 5 sai, đột biến là đột biến thay thế 1 cặp G  X bằng 1 cặp X  G trên ADN, do đó không
làm thay đổi số lượng liên kết hidro
Câu 134: Đáp án A
(1) Đúng. Vì thể song nhị bội là sự dung hợp 2 bộ NST của 2 loài khác nhau vì vậy nó mang vật
chất di truyền của 2 loài
(2) Sai. Do các NST tạo thành 1 nhóm 4 NST nhưng không là NST tương đồng do trong nhóm
có NST của 2 loài khác nhau
(3) Đúng. Do trong tế bào các NST còn tồn tại thành từng cặp tương đồng của mỗi loài, vì vậy
có thể phân ly trong giảm phân hình thành giao tử. Vì vậy có thể sinh sản hữu tính

61
(4) Đúng. Do thí nghiệm lai xa thường kèm theo quá trình đa bội hóa, vì vậy tạo ra con lai có
KG đồng hợp về tất cả các cặp gen
Câu 135: Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 2, 3 đúng
Phát biểu 1 sai vì mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.
Phát biểu 4 sai vì phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn, cuộn xoắn lại thành
hình lá dâu xẻ 3 thùy.
Phát biểu 5 sai vì liên kết bổ sung A - U, G - X ngoài có trong cấu trúc của tARN và rARN thì
còn có trong cơ chế di truyền, ở quá trình phiên mã và dịch mã.
→ Có 2 phát biểu đúng → Đáp án A.
Câu 136: Đáp án B
Các thông tin 1, 2, 4 có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di
truyền ở người.
(3) sai vì khi gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không
làm thay đổi chức năng của prôtêin thì protein sau đột biến và protein ban đầu không khác
nhau. Do đó không gây bệnh di truyền.
Câu 137: Đáp án D
1. sai vì sự nhân đôi ADN mới là cơ sở của nhân đôi NST
2. sai vì nếu 2 locut không thuộc đoạn trao đổi đó thì cũng có hoán vị xảy ra.
3. sai vì luôn chỉ có 1 NST X hoạt động trong tb nên mang 1 hay 2 NST X chứa gen bệnh thì
cũng bị như nhau.
4. sai vì hoán vị gen là giữa cặp NST tương đồng, còn chuyển đoạn là giữa cặp NST không
tương đồng hoặc trên cùng 1 NST.
Câu 138: Đáp án B
Xét các dạng đột biến của đề bài:
(1) Mất đoạn NST làm NST ngắn đi → Làm thay đổi độ dài phân tử ADN.
(2) Lặp đoạn NST làm NST dài ra → Làm thay đổi độ dài phân tử ADN.
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm NST dài ra hoặc ngắn đi → Làm thay đổi độ dài
phân tử ADN.
Đảo đoạn và đột biến số lượng NST đều không làm thay đổi chiều dài NST.
Câu 139: Đáp án D.
Các nhận định không đúng là: (1) (3) (4) (5)
- 1 sai, vùng mã hóa của gen ngoài đoạn mã hóa cho mARN còn 1 đoạn mã hóa cho tín hiệu
khởi đầu phiên mã và 1 đoạn mã hóa cho tín hiệu kết thúc phiên mã.
- 3 sai, do trên một mARN có thể mang thông tin di truyền của nhiều gen, thường gặp trong
trường hợp nhiều gen có chức năng liên quan với nhau, có cùng chung 1 vùng điều hòa.
- 4 sai, ở sinh vật nhân sơ, phiên mã và dịch mã xảy ra gần như đồng thời với nhau
- 5 sai, số lượng protein tạo ra bởi các gen trong cùng một operon còn tùy thuộc vào việc
riboxom đến dịch mã đoạn mARN chứa gen đó nhiều hay ít.
62
- 2 đúng, phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra gần như đồng thời với nhau, do ở
sinh vật nhân sơ, màng nhân chưa hoàn chỉnh, mARN tổng hợp ra đến đâu, riboxom bám
vào, tổng hợp chuỗi polipeptit đến đó
Câu 140: Đáp án A.
(1) Không đúng. Chỉ mạch gốc mới làm khuôn.
(2) Không đúng. Còn xảy ra ở tb chất (ti thể, lục lạp)
(3) Không đúng. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực nếu xét gen trên NST (chiếm đa số)
diễn ra không đồng thời với quá trình dịch mã của gen đó, do có giai đoạn di chuyển từ trong
nhân ra ngoài nhân và hoàn thiện ARN.
(4) Không đúng. Trượt đến vùng kết thúc mới dừng phiên mã (lưu ý vùng kết thúc có chức
năng kết thúc phiên mã, còn mã kết thúc thuộc vùng mã hóa, sau này trên mARN có chức năng
kết thúc dịch mã).
(5) Không đúng. Những đoạn intron cũng được phiên mã
Câu 141: Đáp án D.
(1) Đúng: Trong cơ thể có các bazơ nitơ dạng hỗ biến (dạng hiếm) có thể dẫn đến kết cặp nhầm
trong quá trình nhân đôi ADN và phát sinh đột biến gen.
(2) Sai: Một số trường hợp gen trội ở trạng thái dị hợp chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở con
đực mà không biểu hiện kiểu hình ở con cái và ngược lại (Ví dụ: Hh biểu hiện hói đầu ở nam,
không hói ở nữ).
(3) Đúng: Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung sẽ dẫn đến kết cặp nhầm
giữa các bazơ nitơ và nếu không được sửa chữa có thể làm phát sinh đột biến gen.
(4) Sai: Gen ở tế bào chất có rất nhiều bản sao nên nếu xảy ra đột biến lặn thì vẫn bị các bản sao
mang gen trội biểu hiện lấn át.
(5) Sai: Gen nằm trong tế bào chất hoạt động độc lập với gen nhân của tế bào, vì vậy gen ở tế
bào chất nhân đôi bất kì lúc nào khi cần thiết mà không phụ thuộc vào chu kì tế bào.
(6) Sai: Không phải khi nào đột biến cũng được di truyền cho đời sau. Ví dụ như đột biến giao
tử tạo giao tử đột biến, nhưng giao tử đột biến không tham gia thụ tinh hoặc thụ tinh tạo hợp
tử không có sức sống thì alen đột biến đó không truyền được sang thế hệ con.
Câu 142: Đáp án B.
Các đột biến làm thay đổi hình thái NST: (1), (2), (5).
Các đột biến này làm NST mất hoặc thêm các đoạn NST  Làm thay đổi hình thái của NST
theo hướng ngắn đi hoặc dài ra.
Câu 143: Đáp án D
Đột biến mất đoạn NST có ứng dụng: xác định vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen;
làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn.
Câu 144: Đáp án A
Vi khuẩn E.coli là sinh vật nhân sơ với mỗi gen chỉ có 1 alen nên các phát biểu khác đều không
thỏa mãn, chỉ có phát biểu số 1 là thỏa mãn.
Câu 145: Đáp án A
Các dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X là 1, 2, 4.

63
Câu 146: Đáp án C.
- Ở phương án A, mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5' thì chuỗi polipeptit
biến đổi thành: 5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT - XA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA -
XAT3'
Nên tạo ra bộ ba 3'AXT5' tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3' trên mạch gốc tương ứng với
5'UGA3' nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.
- Ở phương án B, thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5' bằng một cặp
nuclêôtit T-A thì chuỗi polipeptit biến đổi thành:
5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- TXA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'
Nên tạo ra bộ ba 3'AXT5' tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3' trên mạch gốc tương ứng với
5'UGA3' nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.
- Ở phương án C, thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5' bằng một cặp
nuclêôtit T-A:
5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- XTA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'
Nên tạo ra bộ ba 3'ATX5' tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3' trên mạch gốc tương ứng với
5'UAG3' nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.
- Ở phương án D, thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5' bằng một cặp
nuclêôtit X-G:
5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- XXA - ATX - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'
Trường hợp này chỉ làm có thể làm thay đổi một bộ ba bình thường thành một bộ ba bình
thường khác nên không phù hợp.
Câu 147: Đáp án D.
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 3 đúng.
(6) sai vì biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa, biến dị đột biến
mới được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
(4) sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng xác định.
Câu 148: Đáp án A.
Trong các phát biểu trên của đề bài:
Các phát biểu 2, 4, 5 đúng.
(1) sai vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể không làm thay đổi axit amin trong chuỗi
polipeptit, có thể làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi, có thể làm kết thúc sớm dịch mã .
(3) sai vì đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến 1 cặp nucleotit.
Câu 149: Đáp án C.
Khi môi trường có Lactose: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không
gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành Enzim ARN polimeraza có
thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục
dịch mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.
Vậy trong các kết luận trên, các kết luận 2, 4 đúng
Câu 150: Đáp án A

64
Phát biểu 1 đúng vì các ribonucleotit của môi trường liên kết bổ sung với tất cả các nucleotit
trên mạch mã gốc của gen, sau đó xảy ra quá trình cắt bỏ đoạn intron, nối các đoạn exon để tạo
thành phân tử mARN trưởng thành.
Phát biểu 2 đúng vì quá trình nhân đôi ADN dựa theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ
sung, từ đó tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ.
Phát biểu 3 sai vì phân tử mARN có bộ ba mở đầu là AUG, và bộ ba kết thúc là UAA, UAG,
UGA. Từ bộ ba mở đầu đến bộ ba liền kề mã kết thúc đều có tARN đến khớp theo nguyên tắc
bổ sung còn bộ ba kết thúc không bắt cặp bổ sung với tất cả tARN nào. Do vậy trong quá trình
dịch mã tARN tiến vào kết cặp bổ sung với tất cả bộ ba trừ bộ ba kết thúc.
Phát biểu 4 đúng.
Phát biểu 5 sai vì trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với nhiều riboxom để tăng hiệu
suất tổng hợp.
Phát biểu 6 sai vì enzim ARN pol không làm chức năng tháo xoắn gen. Tháo xoắn gen do enzim
gyrasa đảm nhiệm.

65

You might also like