You are on page 1of 10

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2020-2021

ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC;


(Đề thi có 08 trang) Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Ngày thi : 12/9/2020

Mã đề thi 065
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

(Học sinh trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng.)
Câu 1. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axít amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, U, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
(4) Phân tử tARN và mARN là những phân tử có nguyên tắc bổ sung
(5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất.
(6) có 61 bộ ba tham gia mã hoá axítamin
(7) Trên phân tử mARN có vị trí đặc hiệu để riboxom nhận biết bám vào tham gia dịch mã
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 2. Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong
cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép (2) phân tử tARN
(3) Phân tử prôtêin (4) Quá trình dịch mã
A. (1) và (3) B. (3) và (4) C. (2) và (4) D. (1) và (2)
Câu 3. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về hoạt động của hệ mạch?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm.
III. Vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của
mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.
IV. Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
15
Câu 4. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N
14
sang môi trường chỉ có N . Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12
14 15
phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N . Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N
và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Số phân tử ADN ban đầu là 2.
15
(II). Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N sau khi kết thúc quá trình trên là 100.
15
(III). Số phân tử ADN chỉ chứa N sau khi kết thúc quá trình trên là 36.
14 15
(IV). Số phân tử ADN chứa cả hai loại N và N sau khi kết thúc quá trình trên là 28.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 5. Loại đột biến NST nào dưới đây được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn B. Dị đa bội
C. Dị bội (lệch bội). D. Lặp đoạn
Câu 6. Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn
1/10 - Mã đề 065
phép lai giữa ♂AaBbCcDd EE x ♀AaBbccDdEe.Tính tỷ lệ kiểu gen chứa 4 alen trội ở thế hệ lai
(F1) là:
A. 35/128 B. 16/256 C. 56/256 D. 70/256
Câu 7. Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến
dạng thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T trở thành alen b.
Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3600 B. 3601.
C. 3899 D. 3599
Câu 8. Trình tự các thành phần của một Opêron gồm :
A. Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc
B. Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành
C. Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động
D. Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc
Câu 9. Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có Lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa
lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:
1. Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động
quá trình phiên mã
2. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được Protein ức chế
3. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế 4. Do gen cấu
trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen. Những giải thích đúng là
A. (1), (2), (3) B. (2), (4) C. (2), (3), (4) D. (2), (3)
Câu 10. Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi pôlipeptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết
mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã trên gen
A. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2)
B. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1)
C. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2)
D. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1)
Câu 11. Tìm câu không đúng
A. Ở người pH của máu bằng khoảng 7,35-7,45
B. Manh Tràng rất phát triển ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn
C. phổi của chim được cấu tạo bởi rất nhiều ống khí
D. Thú ăn thịt nhai thức ăn sơ qua sau đó nuốt
Câu 12. Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:

Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’;
3’XAX5’ và
chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin.
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy
định
tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi
2/10 - Mã đề 065
pôlipeptit
giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit

thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do
gen M quy định tổng hợp.
(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi
pôlipeptit
thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 13. Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành
từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc
A. bổ sung và bảo toàn B. bổ sung và khuôn mẫu
C. bổ sung. D. bán bảo toàn.
Câu 14. Một loài thực vật gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng.
Cho cây hoa đỏ x cây hoa đỏ thu F1 toàn cây hoa đỏ, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2 có cả hoa
đỏ và hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là
A. 4:3:1 B. 9:6:1 C. 1:2:1 D. 3:3:2
Câu 15. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt
A. cực đại. B. mức trung bình C. bằng mức hô hấp D. cực tiểu
Câu 16. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở
thực vật.
B. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính
C. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội.
D. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn
tạo ra thể ba
Câu 17. một gen trước đột biến có tỷ lệ A/G=2/3 một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit đã
xảy ra nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen. Gen sau đột biến có tỷ lệ
T/X 66,68%. Số liên kết hydrô trong gen đột biến đã thay đổi như thế nào?
A. giảm 1 liên kết hydrô
B. Không thay đổi số lượng hydrô
C. tăng 1 liên kết hydrô
D. tăng 2 liên kết hydrô
Câu 18. cho các nhận định sau :
1.Dịch mạch rây có pH từ 8.0 đến 8.6
2.Dịch mạch rây chứa các hoocmoon thực vật
3.Dịch mạch gỗ có chứa các chất hữu cơ
4.Hiện tượng ử giọt có thể xảy ra ở cây lúa
5. Có khoảng 97% lượng nước mà rễ cây hấp thụ bị mất đi qua con đường thoát hơi nước
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 19. Cho các nhận định sau:
(1) Các loài tôm, mực ống, ốc sên có hệ tuần hoàn hở
(2) Hệ tuần hoàn hở có mao mạch
(3) Ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) máu có sự pha trộn do trong hệ mạch của chúng không có
mao mạch
(4) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh thường gặp ở chim, thú.
3/10 - Mã đề 065
Có bao nhiêu nhận định là đúng khi nói về tuần hoàn của động vật?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 20. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình
B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa
D. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau
Câu 21. Tìm số phát biểu đúng
1.Nhóm thực vật C4 gồm các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
2.Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp hơn thực vật C3
3.AlPG từ chu trình canvin chuyển hoá thành cacbonhidrat,protein và Lipit
4. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6 H12O6 ơ cây mía là ở Chu trình Canvin
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 22. Côđon nào sau đây không có anticôđon tương ứng?
A. 5'AUG3' B. 3' UAG5' C. 5' UAG3' D. 5' UAX3'
Câu 23. Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen :
A. . Đảo đoạn
B. lặp đoạn
C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.
D. Mất đoạn
Câu 24. Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST
(2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST
(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể dừng hoạt động
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
(6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử DNA cấu trúc nên NST đó
Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 25. Cho các nhận xét về đột biến gen:
(1) Nucleotit dạng hiếm cá thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN , gây đột biến
thay thế một cặp nucleotit
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một số cặp nucleotit
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Để tạo đột biến thay cặp A-T thành G-X bằng 5BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADN
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 26. Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val - Trp - Lys - Pro. Biết rằng
các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG; Val - GUU; Lys - AAG; Pro -
XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự
nuclêôtít là

A. 5’ GUU - UGG - AAG - XXA 3’


4/10 - Mã đề 065
B. 5’ TGG - XTT - XXA - AAX 3’
C. 5’ XAA - AXX - TTX - GGT 3’.
D. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’.
Câu 27. . Ở vi sinh vật E.Coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong opêrôn Lac, có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen điều hòa cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen Z nhân đôi 4 lần thì gen Y sẽ nhân đôi 2 lần.
III. Nếu gen Y phiên mã 5 lần thì gen điều hòa cũng phiên mã 5 lần.
IV. Nếu gen điều hòa phiên mã 10 lần thì gen A cũng phiên mã 10 lần.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 28. Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa
tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ
hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617
nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
C. mất một cặp A - T.
D. mất một cặp G - X
AB
Câu 29. Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen ab Dd EeGgHh tiến hành giảm phân và có 2 tế bào
xảy ra trao đổi đoạn theo lí thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử
A. 16 B. 12 C. 32 D. 64
Câu 30. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với
nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì
giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336
crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành
do sự thụ tinh giữa
A. giao tử (n - 1) với giao tử n B. giao tử n với giao tử n.
C. giao tử n với giao tử 2n. D. giao tử (n + 1) với giao tử n.
Câu 31. Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến đảo đoạn B. Đột biến đa bội
C. Đột biến lệch bội D. Đột biến mất đoạn
Câu 32. Một loài thực vật có gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li
độc lập.Cho cây thân cao hoa đỏ x cây thân cao hoa đỏ thu được F1 có 75% cao đỏ và 25% cao
trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2 có 4 kiểu hình. Theo lí thuyết cây có ba alen trội ở F2 có
tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 3/8
B. 11/32
C. 7/16
D. 1/4
Câu 33. Trong đất, hoạt động của loại vi khuẩn nào sau đây không có lợi cho cây?
A. Vi khuẩn cố định đạm
B. Vi khuẩn nitrat hóa.
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa
D. Vi khuẩn amon hóa.
Câu 34. Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
5/10 - Mã đề 065
A. Nitrôgenaza B. Caboxilaza. C. Nuclêaza. D. Amilaza
Câu 35. Gen B có một guanin dạng hiếm (G*) nên bị đột biến dạng thay thế một cặp G- X bằng
một cặp A- T trở thành alen b. Tổng số alen b tạo thành ở lần tự nhân đôi thứ 7 là bao nhiêu? Biết
đột biến xảy ra một lần.
A. 32 B. 1 C. 16 D. 64
Câu 36. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép
tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể
C. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
D. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 37. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất
hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu
trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được
phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa cặp gen điều hòa R thì có thể làm cho các
gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 38. Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit
của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân
một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1199; G = X = 1800. B. A = T = 899; G = X = 600
C. A = T = 1800; G = X = 1200. D. A = T = 1799; G = X = 1200
Câu 39. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và
gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể
mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 3/32 B. 81/256. C. 9/64 D. 27/64.
Câu 40. Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng
thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã chỉ có ở tế bào nhân thực hoặc tế bào nhân sơ là:
A. (2) và (3) B. (2) và (4). C. (1) và (4) D. (3) và (4).
Câu 41. Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên
tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả
các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và
các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá
trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có
bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?

A. 208 B. 128 C. 212 D. 224


6/10 - Mã đề 065
Câu 42. Mạch 1 của gen có hiệu số giữa G va A (G - A) bằng 10% tống số nucleotit cùa mạch.
Trên mạch 2, hiệu số giữa A và X (A - X) bằng 10% và giữa X và G (X - G) bằng 20% số nucleotit
của mạch. Tỷ lệ % từng loại nucleotit của gen trên là:
A. A = T = 20%; G = X = 30%
B. A = T = 35%; G = X = 15%.
C. A = T = 30%; G = X = 20%
D. A = T = 25%; G = X = 25%.
Câu 43. Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp
liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 44. Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
C. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá
D. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường
Câu 45. Một đoạn mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3’ TAX XXX AAA XGX TTT GGG GXG ATX 5’Một đột biến thay thế nuclêôtit thứ 13 trên gen là
T bằng A. Hỏi phân tử prôtêin do gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin?
A. 3 B. 6 C. 5 D. 8
Câu 46. Cho các nhận định sau
1.Trong đất xảy ra quá trình chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử do các vi sinh vật hiếu khí thực
hiện
2. Các vi khuẩn lam tham gia cố định Nitơ trong khí quyển
3.Các vi sinh vật đất khoáng hoá có vai trò biến nitơ hữu cơ thành nitơ vô cơ
4. dạng khoáng vô cơ NH4+ rể bị rửa trôi ở trong đất
Số nhận định không đúng là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 47.

Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit
amin:
Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc
bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là
A. . 5’ GAG TTT XXX AAA 3’.
B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’
C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’
D. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’
Câu 48. Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3
và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết
quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là

7/10 - Mã đề 065
A. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 - 1 và 2n - 1 + 1.
B. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 2 - 1.
C. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1.
D. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1.
Câu 49. Phức hợp aa-tARN là sản phẩm của quá trình?
A. Cắt bỏ axit amin mở đầu
B. Hình thành chuỗi polipeptit
C. Hoạt hóa axit amin
D. Khớp mã của tARN vào mARN
Câu 50. Thành phần ánh sáng biến động theo thời gian trong ngày. Thời gian nào trong ngày, ánh
sáng có hiệu quả cao nhất đối với quang hợp?
A. Buổi chiều và buổi tối.
B. Buổi sáng sớm và buổi trưa
C. Buổi trưa và buổi chiều.
D. Buổi sáng sớm và buổi chiều
------ HẾT ------

8/10 - Mã đề 065
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN SINH LỚP 12 NĂM 2020-2021
065 747 295 266

1 C B A C
2 C D C C
3 D D D D
4 B D C D
5 C D C B
6 C C B D
7 D D D C
8 D A D C
9 D D A C
10 D B C B
11 D B D B
12 A D D D
13 D B B D
14 B B A D
15 A C A B
16 A B D D
17 A D D A
18 D C C A
19 D B C C
20 B A D B
21 B D B C
22 C D D B
23 B A C D
24 B C D B
25 D C A A
26 B A C C
27 C B C A
28 A C A A
29 B A D B
30 D D D D
31 D B A A
32 A B A B
33 C C A C
34 A C C D
35 A A C A
36 D A C A
37 B B A A
38 D D A D
39 A C B B
40 C D B B
41 D B B C
9/10 - Mã đề 065
42 C B B D
43 A C D B
44 B B D D
45 A D B B
46 B D C B
47 B A A C
48 A C D A
49 C B C B
50 D B A A

10/10 - Mã đề 065

You might also like