You are on page 1of 7

LUYỆN THI ĐH 2022 ÔN TẬP TỔNG HỢP LÝ THUYẾT

ÔN TẬP LÝ THUYẾT PHÂN TỬ-TẾ BÀO-QLDT ĐỀ 06_QLDT


Đề thi gồm 44 câu PT-TB, và 56 câu QLDT, Thời gian làm bài 60 phút, không tính thời gian phát đề
Tháng 9/2021
PHÂN TỬ – TẾ BÀO
Câu 1. Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến tam bội. B. Đột thể một. C. Đột biến thể không. D. Đột biến mất đoạn.
Câu 2. Ở thực vật lưỡng bội, hợp tử mang bộ NST 2n -1 có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
A. Thể ba. B. Thể một. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội.
Câu 3. Côđon 5’UAA3’ có triplet tương ứng là:
A. 3’AUU5’. B. 5’AUU3’. C. 5’UAA3’. D. 3’ATT5’.
Câu 4. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST?
A. Đột biến điểm. B. Thể một. C. Thể đa bội. D. Lặp đoạn.
Câu 5. Loại enzim nào sau đây có khả năng tháo xoắn một đoạn phân tử ADN?
A. ADN polimeraza. B. ARN polimeraza. C. Ligaza. D. Recstrictaza.
Câu 6. Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên gen?
A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Xitôzin.
Câu 7. Trong tế bào, cấu trúc nào sau đây có ADN?
A. Nhân tế bào. B. Bào quan Gôngi. C. Màng tế bào. D. Ribôxôm.
Câu 8. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sơi cơ bản có đường kính
A. 300nm. B. 11nm. C. 30nm. D. 700nm.
Câu 9. Một loài có 11 nhóm liên kết, số NST trong bộ lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
A. 10. B. 11. C. 12. D. 22.
Câu 10. Một cơ thể cái có kiểu gen AaBb giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 11. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt cấu trúc nào sau đây?
A. Protein ức chế. B. Gen điều hòa. C. Vùng vận hành. D. Vùng khởi động.
Câu 12. Đột biến nào sau đây gây ra bệnh Đao ở người?
A. Đột biến lệch bội thể một. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến lệch bội thể ba. D. Đột biến mất đoạn NST.
Câu 13. Tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc sẽ gây ra dạng đột biến
A. đảo đoạn NST. B. mất đoạn và lặp NST. C. đa bội. D. lệch bội.
Câu 14. Sau khi được tổng hợp từ quá trình phiên mã, phân tử ARN nào sau đây sẽ liên kết với protein tạo nên thành phần tham gia
dịch mã?
A. các loại ARN. B. tARN. C. rARN. D. mARN.
Câu 15. Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ ba chỉ có 1 nuclêôtit loại G, 1
nuclêôtit loại U và 1 loại nuclêôtit khác?
Vd: (1G + 1U +A) + (1G + 1U +X) = 3!*2
A. 27. B. 12. C. 18. D. 6.
Câu 16. Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n = 24, loài thứ hai có bộ NST
2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng?
A. 25. B. 50. C. 12. D. 13.
Câu 17. Cho cây có kiểu gen AaBBDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần có
kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen?
A. 12. B. 4. C. 8. D. 6.
Câu 18: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ?
A. Ligaza . B. Restrictaza . C. ARN pôlimeraza . D. ADN pôlimeraza .
Câu 19: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào ?
A. Đột biến tử bội. B. Bột biến lặp đoạn. C. Đột biến tam bội. D. Đột biến lệch bội.
Câu 20: Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 3’UGA5’. B. 3’UAA5’. C. 5’GAU3’. D. 3’GAU5’.
Câu 21: Quá trình nhân đôi ADN xảy ra vào lúc nào của chu kì tế bào?
A. pha G1 của kì trung gian. B. pha S của kì trung gian. C. Kì đầu. D. kì giữa.
Câu 22: Ở người, cso bao nhiêu bệnh hoặc hội chứng bệnh sau đây do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định?
(1) Bệnh bạch tạng. (2). Bệnh hồng cầu hình liềm. (3) Hội chứng Đao.
(4) Bệnh mù màu đỏ - xanh lục. (5) Hội chứng Tocnơ.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 23: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza có chức năng nào sau đây?
A. Tháo xoắn phân tử ADN. B. Cắt đứt các liên kết hidro.
C. Kéo dài mạch polinucleotit mới. D. Nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 24. Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di truyền phân li độc lập với nhau. B. Là những gen cùng alen với nhau.
C. Luôn cùng quy định một tính trạng. D. Di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.
Câu 25. Loại đột biến nào sau đây không làm tăng hàm lượng ADN có trong nhân tế bào?
A. Đột biến tam bội. B. Đột biến lệch bội thể ba. C. Đột biến lặp đoạn NST. D. Đột biến đảo đoạn.
Câu 26. Khi cho 3 tế bào sinh dục của thú có kiểu gen AaBbXDXd giảm phân tạo giao tử thì số loại giao tử tối đa và tối thiểu tạo ra
lần lượt là
A. 1 và 3. B. 1 và 2. C. 1 và 8. D. 1 và 16.
Câu 27: Có hai tế bào của một cơ thể sinh vật có kiểu gen Aa BD/bd thực hiện giảm phân tạo giao tử có xảy ra hoán vị gen. Hai tế
bào trên sau khi giảm phân có thể tạo ra số loại giao tử là:

GV: HOÀNG HUY HIỆP-ĐT. 0976.968.881 Page 1 of 7


LUYỆN THI ĐH 2022 ÔN TẬP TỔNG HỢP LÝ THUYẾT
(1) hai loại (2) bốn loại (3) sáu loại (4) tám loại
Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng đột biến sau đây. Khi môi trường có đường lactôzơ, các gen cấu trúc Z, Y, A ở chủng
nào sau đây vẫn không phiên mã?
A. Chủng bị đột biến ở gen Y nhưng không làm thay đổi cấu trúc của phân tử protein do gen này quy định tổng hợp.
B. Chủng bị đột biến ở vùng khởi động (P) của opêron Lac làm cho vùng P không liên kết được với ARN polimeraza.
C. Chủng bị đột biến ở gen Z làm cho phân tử mARN của gen này mất khả năng dịch mã.
D. Chủng bị đột biến ở gen A làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein do gen này quy định tổng hợp
Câu 29. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân ly của cặp NST mang
cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử
đột biến mang gen ABbD với tỷ lệ:
A. 8%. B. 16%. C. 1%. D. 11,5%.
Câu 30. Trật tự gen trên một đoạn NST như sau: BDEGHFIKM. Do đột biến làm cho trật tự gen trên đoạn NST này thay đổi thành
BDEKIFHGM. Khẳng định nào sau đây về đột biến này là đúng?
A. Dạng đột biến này có thể phát sinh do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 NST tương đồng.
B. Các thể đột biến dạng này nói chung bị bất thụ hoặc giảm độ hữu thụ.
C. Ở thực vật, đa số các thể đột biến dạng này bị chết trước tuổi trưởng thành.
D. Dạng đột biến này gây mất cân bằng hệ gen.
Câu 31: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hầu hết các đột biến đa bội lẻ đều không có khả năng sinh sản hữu tính( bị bắt thụ).
B. Thể tam bội có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào tăng lên gấp 3 lần so với dạng lưỡng bội.
C. Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó.
D. Trong tự nhiên đột biến tử bội xảy ra chử yếu ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Câu 32: Một cơ thể có kiểu gen AaBb DeMNh/deMnH. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cặp gen Bb di truyền phân Ii độc lập với cặp gen Dd.
B. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
C. Số loại giao tử được tạo ra tối đa là 64.
D. Bộ NST của cở thể này 2n=8. 2n = 6
Câu 33: Khi môi trường nuôi vi khuẩn E coll vừa có đường glucozo và đường lactozo thì
A. Operon Lac hoạt động mạnh tạo enzim phân giải đường lactozo thành glucozo.
B. Đường glucozo là chất cảm ứng giúp operon Lac hoạt động tạo enzim phân giải đường lactozo.
C. Vi khuẩn sử dụng đường glucozo có sẵn và operon Lac không hoạt động.
D. Operon Lac luôn hoạt động tạo enzim phân giải đường lactozo thành glucozo trong mọi điều kiện.
Câu 34: Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab De/dE giảm phân tạo giao từ. Cho biết có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen ở
1 cặp NST; 2 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
1 cơ thể AB/ab De/dE ----- > 4*4 = 16 loại ---- > 4 lk + 12 hvi
1 tế bào hoán vị gen --- > 4 loại giao tử -→ 2 lk + 2 hv
1 tế bào lkg ---------→ 2 loại giao tử lk
YÊU CẦU: 1 t.b hvi ----- > 2 lk + 2 hv
2 tb lk ----- > 4 lk
A. 10. B. 8. C. 6. D. 2.
Câu 35: Điều nào không đúng khi nói về quá trình nhân đôi và dịch mã của vi khuẩn E coll?
A. Axit amin khởi đầu của quá trình dịch mã là foocmin metionin.
B. Enzim ADN-polimeraza luôn tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-> 3’.
C. Enzim ADN-polimeraza luôn di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.
D. Sau phiên mã xong, các ribôxôm tiếp xúc với mARN để thực hiện quá trình dịch mã.
Câu 36: Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là:
A. Mỗi phân tử ADN chỉ mang thông tin mã hóa 1 phân tử ARN.
B. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa một axit amin.
C. Cứ 3 nucleotit liên tiếp trên gen mã hóa 1 axit amin.
D. Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba.
Câu 37: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tác nhân hóa học 5-brom uraxin (5-BU) gây đột biến gen dạng thay thế một cặp AT→GX.
B. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể không làm thay đổi số liên kết hidro của gen.
C. Đột biến gen luôn làm thay đổi cấu trúc của gen bị đột biến.
D. Đột biến thay thế 1 cặp nu có thể làm cho chiều dại mARN ngắn hơn bình thường.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. Không thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
B. Có thể làm giảm cường độ biểu hiện cảu tính trạng.
C. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
D. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 39. Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Alen B1 và alen B2 luôn có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
B. Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cá thể mang alen B2 gọi là thể đột
biến.
C. Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau về số lượng, thành
phần và trật tự axit amin.
GV: HOÀNG HUY HIỆP-ĐT. 0976.968.881 Page 2 of 7
LUYỆN THI ĐH 2022 ÔN TẬP TỔNG HỢP LÝ THUYẾT
D. Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng.
Câu 40. Một loài có 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 36 NST và gồm 12 nhóm, mỗi nhóm có 3 NST. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể đột biến này không có khả năng sinh sản.
B. Thể đột biến này thường tạo quả có nhiều hạt hơn so với quả của dạng lưỡng bội.
C. Thể đột biến này có kích thước cơ thể nhỏ hơn dạng lưỡng bội.
D. Thể đột biến này có thể được phát sinh do giao tử n của bố kết hợp với giao tử 2n của mẹ.
Câu 41. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp alen.
B. Ở cơ thể XY, vùng tương đồng chứa nhiều gen hơn so với vùng không tương đồng.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. XAYa
Câu 42. Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu.
B. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3’ của mARN.
C. Trên mỗi mARN chỉ có duy nhất bộ ba AUG.
D. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.
Câu 43. Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là: 5’XUG3’ - Leu; 5’GUX3’ - Val; 5’AXG3’ - Thr;
5’GXA3’- Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4 mã di truyền của một gen không phân mảnh có trình tự các đơn phân
5’XAGXGTGAXXAG3’ phiên mã tổng hợp đoạn mARN. Theo nguyên tắc dịch mã thì từ đoạn mARN này sẽ tổng hợp được đoạn
polipetit có trình tự các axit amin là
Mạch gốc: 5’XAGXGTGAXXAG3’
mARN: 3’GUX – GXA – XUG – GUX 5’
A. Val – Ala - Leu - Ala. B. Leu – Val - Thr - Leu. C. Val – Ala – Leu - Thr. D. Val – Ala – Leu - Val.
Câu 44: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?
I. Mã di truyền có tính liên tục, đọc từ 1 thời điểm xác định từng bộ ba và gối lên nhau.
II. Từ 3 loại nucleotit bất kì để tạo ra tối thiểu 24 bộ ba mã hóa axit amin.
III. Trong bảng mã di truyền, có tối thiểu 36 bộ ba chứa ít nhất 1 nucleotit loại G (64 – 27)
IV. Mã di truyền là trình tự nucleotit trong ADN quy định trình tự axit amin chuỗi polipeptit.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
QUY LUẬT DI TRUYỀN
Câu 45: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 3, 2, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4
Câu 46: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà
trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích. B. Cho F2 tự thụ phấn. C. Cho F1 giao phấn với nhau. D. Cho F1 tự thụ phấn.
Câu 47: Trong các kiểu tương tác:
(1) Cộng gộp (2) Trội hoàn toàn (3) Bổ sung
(4) Đồng trội (5) Trội không hoàn toàn
Số kiểu tương tác giữa các alen là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 48: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
A. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
Câu 49: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
Câu 50. Cho biết nội dung sau đây thuộc quy luật hay hiện tượng di truyền nào? “Các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương
đồng khác nhau. Sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể này trong giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh dẫn
đến sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng”:
A. Quy luật phân li độc lập B. Quy luật phân li C. Hiện tượng liên kết gen D. Hiện tượng hoán vị gen.
Câu 51: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 52: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Câu 53: Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm di truyền học hiện đại như thế nào?
A. Mỗi gen quy định một tính trạng. B. Nhiều gen quy định một tính trạng.
GV: HOÀNG HUY HIỆP-ĐT. 0976.968.881 Page 3 of 7
LUYỆN THI ĐH 2022 ÔN TẬP TỔNG HỢP LÝ THUYẾT
C. Một gen quy định nhiều tính trạng. D. Cả A, B và C tuỳ từng tính trạng.
Câu 54: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường.
Câu 55. Mối quan hệ nào sau đây là chính xác nhất?
A. Một gen qui định một tính trạng B. Một gen qui định một enzim/prôtêin
C. Một gen qui định một chuổi pôlipeptit D. Một gen qui định một kiểu hình
Câu 56. Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là:
A. Tương tác cộng gộp B. Tác động bổ sung giữa 2 gen trội
C. Tác động bổ sung giữa 2 gen không alen D. Tác động đa hiệu
Câu 57. Tính trạng màu da ở người di truyền theo cơ chế:
A. Một gen chi phối nhiều tính trạng B. Nhiều gen qui định nhiều tính trạng
C. Nhiều gen không alen chi phối một tính trạng D. Nhiều gen tương tác bổ sung
Câu 58. Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả
mạch máu trong đáy mắt.Đây là hiên tượng di truyền:
A. Tương tác bổ sung B. Tương tác cộng gộp C. Liên kết gen hoàn toàn D. Tác động đa hiệu của gen
Câu 59. Gen đa hiệu là cơ sở giải thích:.
A. Hiện tượng biến dị tổ hợp B. Kết quả của đột biến gen C. Biến dị tương quan D. Sự tác động qua lại giữa các alen
Câu 60: Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì
A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.
Câu 61: Theo lí thuyết, có bao nhiêu cơ thể có kiểu gen sau dây có thể xảy ra hoán vị gen?
I. AB/AB II. AB/Ab III. Aa BD/BD. IV. Aa BD/bd
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 62: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không
đúng?
A. AB/ab B. Ab/Ab C. Aa/bb D. Ab/ab
Câu 63: Quy luật (hiện tượng) di truyền nào sau đây không làm xuất hiện biến dị tổ hợp?
A. Quy luật phân li. B. Liên kết gen. C. Di truyền ngoài nhân. D. Tương tác gen.
Câu 64. Ở thú, xét 1 tính trạng do 1 gen có 2 alen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, alen trội là trội hoàn
toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cá thể đực chỉ nhận alen từ mẹ, cá thể cái chỉ nhận alen từ bố.
B. Đời con của phép lai thuận và nghịch thường có sự phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới.
C. Cá thể đực chỉ mang 1 alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình.
D. Nếu bố có kiểu hình trội thì tất cả cá thể cái ở đời con đều có kiểu hình trội.
Câu 65. Quy luật di truyền nào sau đây làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, duy trì sự ổn định của loài?
A. Liên kết gen B. Di truyền ngoài nhân. C. Tương tác gen D. Quy luật phân li.
Câu 66: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng
có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở
tằm cái?
A. XAXa x XaY B. XAXa x XAY C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY
Câu 67. Nhiễm sắc thể giới tính là NST:
A. Chỉ chứa một gen quy định giới tính B. Chứa gen quy định giới tính và một số gen khác
C. Chứa hai gen quy định giới tính X và Y D. Chỉ chứa các gen quy định tính trạng thường
Câu 68: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì
A. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái. B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau. D. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 69: Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền
A. liên kết với giới tính. B. theo dòng mẹ. C. độc lập với giới tính. D. thẳng theo bố.
Câu 70: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
A. độc lập với giới tính. B. thẳng theo bố. C. chéo giới. D. theo dòng mẹ.
Câu 71: Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
A. thể đồng giao tử. B. thể dị giao tử. C. cơ thể thuần chủng. D. cơ thể dị hợp tử.
Câu 72: Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ.
C. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
D. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
Câu 73: Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận và lai
nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền
A. qua tế bào chất. B. tương tác gen, phân ly độc lập.
C. trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập. D. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
Câu 74: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. nằm trên NST giới tính Y. B. nằm trên NST giới tính X. C. nằm trên NST thường. D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 75: Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?
A. Morgan. B. Mônô và Jacôp. C. Menđen. D. Coren.
Câu 76.Ở châu chấu cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là
GV: HOÀNG HUY HIỆP-ĐT. 0976.968.881 Page 4 of 7
LUYỆN THI ĐH 2022 ÔN TẬP TỔNG HỢP LÝ THUYẾT
A. XX, con đực là XY. B. XY, con đực là XX. C. XO, con đực là XY. D. XX, con đực là XO.
Câu 77.Ở sinh vật giới dị giao là những cá thể có nhiễm sắc thể giới tính là
A. XXX, XY. B. XY, XX. C. XO, XY. D. XX, XO.
Câu 78: Muốn năng suất của giống vật nuôi, cây trồng đạt cực đại ta cần chú ý đến việc
A. cải tiến giống hiện có. B. chọn, tạo ra giống mới. C. cải tiến kĩ thuật sản xuất. D. nhập nội các giống mới.
Câu 79: Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc
A. cải tiến giống vật nuôi, cây trồng. B. cải tạo điều kiện môi trường sống.
C. cải tiến kĩ thuật sản xuất. D. tăng cường chế độ thức ăn, phân bón.
Câu 80: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Kiểu gen và môi trường. B. Điều kiện môi trường sống.
C. Quá trình phát triển của cơ thể. D. Kiểu gen do bố mẹ di truyền.
Câu 81. Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người được ký
hiệu bằng các chữ số La Mã từ I đến VI trong hình 3.Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính này, vùng
tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng nào sau đây?
A. I và IV; II và V. B. II và IV; III và V.
C. I và V; II và VI. D. I và IV; III và VI.
Câu 82. Ở một loài chim yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện
ba phép lai thu được kết quả như sau:
-Phép lai 1: đực lông xanh × cái lông vàng →F1: 100% lông vàng
-Phép lai 2: đực lông vàng × cái lông vàng →F1: 100% lông vàng
-Phép lai 3: đực lông vàng × cái lông xanh→F1: 50% cái vàng : 50% đực xanh
A. Liên kết với giới tính. B. Tương tác gen C. Phân li độc lập của Menđen. D. Di truyền qua tế bào chất
Câu 83: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
A. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. B. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng D. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
Câu 84: Thường biến có đặc điểm là những biến đổi
A. đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền. B. đồng loạt, không xác định, không di truyền.
C. đồng loạt, xác định, không di truyền. D. riêng lẻ, không xác định, di truyền.
Câu 85: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. mức dao động. B. thường biến. C. mức giới hạn. D. mức phản ứng.
Câu 86: Câu sai khi nói về HVG là:
A. Tần số HVG không quá 50%. B. Tần số HVG tỉ lệ nghịch với khỏang cách các gen.
C. HVG làm tăng biến dị tổ hợp. D. Tần số HVG bằng tổng tần số có hóan vị.
Câu 87: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng
A. trội không hoàn toàn. B. chất lượng. C. số lượng. D. trội lặn hoàn toàn
Câu 88: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa
tím và đỏ tuỳ thuộc vào
A. nhiệt độ môi trường. B. cường độ ánh sáng. C. hàm lượng phân bón D. độ pH của đất.
Câu 89: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều
mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào
A. hàm lượng phêninalanin có trong máu. B. hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C. khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin. D. khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
Câu 90. Ở một loài động vật, tính trạng X do gen a quy định. Trong trường hợp nào sau đây, lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác
nhau và đời con sinh ra luôn có kiểu hình giống mẹ?
A. Gen (a) nằm trên NST thường. B. Gen (a) nằm trên NST giới tính.
C. Gen (a) nằm ở lục lạp. D. Gen (a) nằm ở ty thể.
Câu 91. Cho biết A (thân cao) > a (thân thấp). Theo lí thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình thân
cao (A-)?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 92. Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit xảy ra ở kì nào?
A. Kì đầu của giảm phân I. B. Kì đầu của giảm phân II. C. Kì giữa của giảm phân I. D. Kì giữa của giảm phân II.
Câu 93. Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
A. ti thể của bố. B. ti thể của bố hoặc mẹ. C. ti thể của mẹ. D. nhân tế bào của cơ thể mẹ.
Câu 94. Theo lí thuyết, các gen nào sau đây của tế bào phân chia đồng đều trong quá trình phân bào?
A. Các gen alen của cùng 1 cặp gen. B. Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
C. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST. D. Các gen nằm trong tế bào chất.
Câu 95: Cho biết các bước của một quy trình như sau:
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo
trình tự các bước là:
A. 1 → 2 → 3 → 4. B. 3 → 1 → 2 → 4. C. 1 → 3 → 2 → 4. D. 3 → 2 → 1 → 4.
Câu 96: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?
A. Giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. Giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng.
C. Giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
GV: HOÀNG HUY HIỆP-ĐT. 0976.968.881 Page 5 of 7
LUYỆN THI ĐH 2022 ÔN TẬP TỔNG HỢP LÝ THUYẾT
D. Giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.
Câu 97. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
II. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
III. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
IV. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
V. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 98: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa
học đã tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 0C thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ
350C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C thì lại ra hoa đỏ.
Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C hay 350C đều ra hoa trắng.
Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.
II. Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 350C ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi
trường có nhiệt độ 200C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.
III. Nhiệt độ môi trường là 200C hay 350C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
IV. Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho alen quy định hoa
trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.
V. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi
trường.
VI. Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình
(thường biến).
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 99. Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen,
quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể này tối đa 57 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có thể đưa
ra kết luận nào sau đây là đúng?
A. Hai gen đang xét nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính.
B. Hai gen đang xét cùng nằm trên một cặp NST thường.
C. Hai gen đang xét cùng nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính X và Y.
X = 6; Y = 6 ---- > XX = 6 + 6C2 = 21 ; XY = 6*6 = 36
D. Một gen nằm ở đoạn tương đồng, gen còn lại nằm trên vùng không tương đồng của X
Câu 100. Một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Giả sử trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 gen có 2 alen, alen trội là trội
hoàn toàn. Các đột biến thể ba xuất hiện trong quần thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 loại thể ba trong quần thể. (Số loại thể Ba = số loại thể 1 = n)
II. Các thể đột biến có tối đa 2048 loại kiểu gen đồng hợp.
2n+: (AAA, aaa), (BB, bb), --, … = 2*27*8C1
III. Các thể đột biến có tối đa 67936 loại kiểu gen dị hợp.
2n + 1 = 4*37*8C1 - 2*27*8C1
IV. Các thể đột biến có tối đa 256 loại kiểu hình.
Số loại KH : 28
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

GV: HOÀNG HUY HIỆP-ĐT. 0976.968.881 Page 6 of 7


LUYỆN THI ĐH 2022 ÔN TẬP TỔNG HỢP LÝ THUYẾT

Biên Hòa, Ngày 14/08/2021.


Joseph Hoàng Hiệp

GV: HOÀNG HUY HIỆP-ĐT. 0976.968.881 Page 7 of 7

You might also like