Professional Documents
Culture Documents
Chủ đề
QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ 1945-2000
I. HỘI NGHỊ IANTA (2-1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC
1. Hoàn cảnh:
- Đầu 1945, chiến tranh thế giới II ở vào giai đoạn sắp kết thúc, nhiều vấn đề cấp bách được đặt ra
cần phải giải quyết: nhanh chóng kết thúc chiến tranh; tổ chức lại thế giới sau chiến tranh; phân chia
thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
- Từ 4 - 11/2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với sự tham dự của nguyên thủ
ba cường quốc Anh, Mỹ, Liên Xô.
2. Nội dung hội nghị:
- Tiêu diệt tận gốc rễ CN phát xít Đức – Nhật.
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu
và Á, giữa các cường quốc thắng trận theo chế độ quân quản.
3. Tác động: quyết định của hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường gọi
là "Trật tự hai cực Ianta ( Liên Xô – Mĩ )"- đặc trưng: chia thế giới thành hai phe: TBCN –XHCN.
II. TỔ CHỨC LIÊN HỢP QUỐC
1. Hoàn cảnh ra đời
- Tại hội nghị Ianta (2/1945), nguyên thủ 3 nước ( Liên Xô, Mĩ, Anh), nhất trí thành lập Liên hợp
quốc
- Các nước Đồng Minh và nhân dân thế giới có nguyện vọng giữ gìn hòa bình
- Từ 25/4 – 26/6/1945, đại biểu 50 nước họp tại San Francisco (Mỹ) thông qua bản Hiến chương thành
lập tổ chức Liên hiệp quốc.
- Ngày 24 -10, hiến chương có hiệu lực (ngày thành lập Liên hợp quốc)
2. Mục đích:
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Phát triển mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước trên nguyên tắc bình đẳng và quyền tự
quyết của các dân tộc.
3. Nguyên tắc hoạt động:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
- Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mỹ, Anh,
Pháp, Trung Quốc.
4. Tổ chức: có 6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Ban thư kí, Hội đồng kinh tế và xã
hội, Hội đồng quản thác, Tòa án Quốc tế.
- Đại hội đồng: là hội nghị của tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp 1 lần.
- Hội đồng bảo an: là cơ quan chính trị giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình an ninh thế
giới.
- Ban thư kí: là cơ quan hành chính, đứng đầu là tổng thư kí LHQ, nhiệm kì 5 năm, do đại hội đồng
bầu, theo giới thiệu của hội đồng bảo an.
- Các tổ chức chuyên môn khác : ngân hàng thế giới ( WB ), tổ chức nông lương thế giới ( FAO )…
5. Vai trò:
- Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thúc đẩy việc giải quyết các tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế… giữa các
quốc gia thành viên.
* Năm 2006, Liên hợp quốc có 192 thành viên. (Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc 9-1977. Tháng
1
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
10/2007, Việt Nam được Đại hội đồng bầu làm ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp
quốc, nhiệm kì 2008-2009)
III. MÂU THUẪN ĐÔNG - TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CỦA CHIẾN TRANH LẠNH
I. Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh.
Nguồn gốc
- Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc Liên Xô và Mĩ
- Mĩ lo ngại về ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản, PTCMTG tìm cách chống phá.
- Sau chiến tranh, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh, độc quyền vũ khí nguyên tử.
Từ một liên minh chống Phát xít, Liên Xô và Mĩ đã đi đến tình trạng đối đầu.
* Phía Mĩ:
+ Học thuyết Truman (1947)
+ Kế hoạch Mácsan (1947)
+ Sự thành lập khối NATO (1949)
*Phía Liên Xô
+ Giúp các nước XHCN.
+ Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) (1949)
+ Tổ chức hiệp ước Vacsava (1955)
Sự ra đời của NATO và Vácsava đánh dấu xác lập cục diện 2 phe, 2 cực Chiến tranh lạnh bao
trùm thế giới, trở thành nhân tố chủ yếu tác động và chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX.
IV. XU THẾ HÒA HOÃN ĐÔNG - TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM DỨT.
- Đầu thập kỉ 70, xu hướng hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện
- Biểu hiện:
+ Ngày 9/11/1972 Đông Đức - Tây Đức đã kí Hiệp định về những cơ sở quan hệ 2 nước.
+ Năm 1972, Liên Xô - Mĩ kí Hiệp ước cắt giảm vũ khi chiến lược (ABM, SALT-1).
+ Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu, Mĩ, Canađa đã kí Hiệp ước Henxinki - Hiệp ước an ninh và
hợp tác châu Âu.
+ Từ đầu những năm 70, hai siêu cường Xô - Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao.
+ Tháng 12/1989, tại cuộc gặp gỡ cấp cao giữa Liên Xô, Mĩ hai bên đã tuyên bố chấm dứt
Chiến tranh lạnh.
V. THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH (xem phần II bài 11. Tổng kết lịch sử thế giới hiện
đại)
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dưới đây ?
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Anh, Pháp, Đức.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 2. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 4 đến 11-2-1945. B. Từ ngày 2 đến 12-2-1945.
C. Từ ngày 2 đến 12-4-1945. D. Từ ngày 4 đến 12-4-1945.
Câu 3. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh diễn ra từ ngày 4 đến 11-2-1945
được tổ chức tại đâu?
A. Oasinhtơn (Mĩ). B. Ianta (Liên Xô).
C. Pốtxđam (Đức). D. Luân Đôn (Anh).
Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật
Bản và Nam Triều Tiên?
A. Mĩ. B. Anh.
C. Pháp. D. Liên Xô.
Câu 5. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với ngày 24-10-1945?
A. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chương Liên hợp quốc.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.
D. Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chương.
Câu 6. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào dưới đây ?
2
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
4
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
1. Liên xô
a. Công cuộc khôi phục kinh tế
* Hoàn cảnh : Sau chiến tranh chống phát xít, Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng nề: 27 triệu
người chết, 1.710 thành phố bị tàn phá…
* Thành tựu
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng.
- Đến năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, so với mức trước chiến tranh. Nông nghiệp đạt
mức trước chiến tranh.
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
tạo nền tảng để tiếp tục xây dựng CNXH.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)
- Công nghiệp: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ… đi đầu
trong CN vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
- Nông nghiệp: sản lượng tăng trung bình hằng năm là 16% (những năm 60).
- Khoa học – kỹ thuật: phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957); tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất
(1961), chế tạo tên lửa hạt nhân (1972) tạo thế cân bằng chiến lược với Mĩ.
- Xã hội: trình độ học vấn của người dân được nâng cao.
- Chính trị: tương đối ổn định
- Đối ngoại: thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ
các nước xã hội chủ nghĩa.
Ý nghĩa:
- Thể hiện tính ưu việt của CNXH trên mọi lĩnh vực.
- Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ và đồng minh.
- Củng cố và tăng cường sức mạnh, vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế; Làm chỗ dựa cho phong
trào cách mạng thế giới.
II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
+ Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.( không tuân theo các quy luật phát triển khách quan .Vd
khi khủng hoảng xảy ra thì phải tiến hành đổi ms ,...)
+ Không bắt kịp bước phát triển của khoa học –kĩ thuật.( khi khủng hoảng năng lượng xảy ra thì phải tìm
kiếm nguồn năng lượng mới Vd cuộc khủng hoảng dầu mỏ)
+ Chậm cải tổ, khi tiến hành cải tổ mắc phải nhiều sai lầm.
+ Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Không phải sự cáo chung của CNXH vì nhiều nước vẫn theo CNXH vd như Trung Quốc , Việt Nam, Cuba,
Triều Tiên
Chủ nghĩa xã hội là một xã hội tốt đẹp .Nơi đó người dân được hưởng “ Làm theo năng lực hưởng theo nhu
cầu”. Chủ nghĩa mà mọi người đang hướng tới của cả loài người Vd như các nước Bắc Âu,...
Việt Nam mình mới theo mô hình chủ nghĩa xã hội mới 46 năm đang trong thời kì quá độ đi sang xã hội Chủ
nghĩa nên vẫn có sự giàu nghèo ở người dân trong nước
Từ sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô bài học rút ra
+ Kiên trì mục tiêu của xã hội chủ nghĩa, kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản
+ Học tập và vận dụng KHKT , nắm bắt và hòa nhập với xu thế thời đại
+ Phát triển kinh tế toàn diện, ưu tiên phát triển ngành Việt Nam có ưu thế
+ Xây dựng mô hình XHCN phù hợp với VN
5
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
+ Cảnh giác với các thế lực thù địch trong và ngoài nước
7
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
- Đối ngoại:
+ Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…
+ Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc
tế.
* Ý nghĩa:
- Đưa Trung Quốc bước khỏi giai đoạn khủng hoảng ,là tiền đề cho sự phát triển của một Trung
Quốc năng động
- Chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách mở cửa.
- Tăng cường sức sức mạnh và vị thế của Trung Quốc.
- Là bài học quý giá cho các nước đang tiến hành đổi mới.
*Bài học cho Việt Nam :
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
+ Tiến hàng cải cách và mở cửa
+ Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường
Câu 1: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa. B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược. D. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng.
Câu 2 : Tháng 12-1978 Đặng Tiểu Bình khởi xướng đường lối
A. cải tổ đất nước. B. đổi mới đất nước
C. cải cách- mở cửa. D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 3: Ngày 15-10-2003 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì sau đây?
A. thử thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo
C. phóng thành công tàu “Thần Châu” 5 .
D. phóng thành công tàu “Thần Châu” 3 với chế độ tự động
Câu 4 : Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao là kết quả của thời kỳ nào?
A. Nội chiến 1946-1949.
B. Công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978 -2000.
C. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới 1949-1959.
D. Trung Quốc những năm không ổn định 1959-1978.
Câu 5: Sau 1945 trong bối cảnh của cuộc chiến tranh lạnh bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành
A. hai miền theo vĩ tuyến 16 B. hai miền theo vĩ tuyến 18.
C. hai miền theo vĩ tuyến 38 D. hai miền theo vĩ tuyến 17.
Câu 6: Tháng 8- 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập?
A. Đại Hàn Dân quốc.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 7: Tháng 9- 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập?
A. Đại Hàn Dân quốc.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 8: Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa
A. Liên Xô và Mĩ.
B. Liên Xô và thế lực thân Mĩ.
C. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
D. Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ.
9
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
Câu 9: Ngày 1-10-1949 nước Cộng hòa Dân Chủ nhân Dân Trung Hoa ra đời là kết quả của
A. Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc.
C. Quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
Câu 10. Sau thất bại trong cuộc nội chiến, chính quyền Tưởng Giới Thạch phải rút chạy ra Đài Loan và tồn
tại ở đó nhờ vào sự giúp đỡ của
A. Pháp B. Anh.
C. Mĩ D. Liên Xô
11
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
Tiêu chí Chiến lược kinh tế hướng nội Chiến lược kinh tế hướng ngoại
(Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu) (Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ
đạo)
Những năm 50-60 –của TK XX Từ những năm 60, 70 trở đi
Mục tiêu -Xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu. -Khắc phục hạn chế của chiến lược hướng
- Xây dựng nền kinh tế tự chủ. nội.
- Thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh.
Nội dung - Phát triển các ngành công nghiệp sản - Tiến hành mở cửa, đẩy mạnh ngoại
xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng thương.
nhập khẩu. - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tập trung
- Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa. sản xuất hàng hoá để xuất khẩu
Thành - Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của ND. - Bộ mặt kinh tế- xã hội thay đổi.
tựu - Góp phần giải quyết thất nghiệp. - Tỉ trọng công nghiệp > nông nghiệp.
-Phát triển 1 số ngành CN chế biến... - Xinggapo hoá “rồng”.
Hạn chế - Thiếu vốn, công nghệ, nguyên liệu, đời - Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên
sống người lao động còn khó khăn, tệ ngoài quá lớn, bị cạnh tranh gay gắt,
tham nhũng, quan liêu phát triển; chưa chèn ép mất ổn định, lâm vào khủng
giải quyết được mqh giữa tăng trưởng với
hoảng tài chính lớn (1997 – 1998).
công bằng xã hội.
12
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
* 1967 – 1975: Hoạt động rời rạc lẻ tẻ, là tổ chức non yếu, chưa có vị trí trên trường quốc tế
* 1976 đến nay
- Tháng 2-1976, kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali) nhằm xác định Nguyên tắc cơ bản trong
quan hệ của ASEAN:
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
+ Không can thiệp vào công việc của nội bộ của nhau
+ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực với nhau
+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa
- So ánh điểm giống và khác nhau giữa liên hợp quốc và ASEAN
- Với bản hiệp ước đã xác định nguyên tắc giữa các nước . Làm chặt chẽ các mối quan hệ giữa các nước
đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN
- Lúc đầu, ASEAN thực hành chính sách đối đầu với các nước Đông Dương. Song từ thập niên 80, khi
vấn đề Campuchia được giải quyết, các nước này đã bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu.
- Năm 1984, Brunây gia nhập và trở thành thành viên thứ 6 của ASEAN.
- Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm Việt Nam (1995), Lào và Myanma (1997), Campuchia (1999).
- ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm xây một cộng đồng ASEAN về kinh tế, an ninh
và văn hóa vào 2015.
- Sụ kết nạp quan hệ giữa ASEAN với Đông Dương
* Vai trò: Với tư cách là một tổ chức kinh tế- chính trị khu vực, vai trò quốc tế ngày càng tăng.
c) Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN:
+ Thời cơ: Tạo điều kiện cho Việt nam hòa nhập cộng đồng khu vực vào thị trường các nước Đông Nam Á,
Thu hút vốn đầu tư, mở ra thời cơ giao lưu học tập, tiếp thu trình độ KHKT công nghệ và văn hóa… để phát
triển đất nước.
+ Thách thức: Việt Nam phải chiu sự cạnh tranh quyết liệt nhất là kinh tế. Hòa nhập nếu không đứng vững
dễ bị tụt hậu về kinh tế và bị “Hòa tan” về chính trị, văn hóa, xã hội.
d). Mối quan hệ giữa ASEAN và Việt Nam:
*Thời kỳ 1967-1973: Philippines và Thái Lan là thành viên của khối SEATO, dẫn đến quan hệ căng thẳng.
*Thời kỳ 1973-1978:
- Sau 1973 Việt Nam đặt quan hệ ngoại giao với Malaysia và Singapore , đến 1976 đặt quan hệ với Thái lan
13
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
và Philippines.
- Các bên đặt quan hệ hợp tác song phương và đa phương trên mọi lĩnh vực.
*Thời kỳ 1979-1989 : Do vấn đề Campuchia , nên có quan hệ đối đầu, các quan hệ bị đình trệ.
*Thời kỳ 1989-1992:
-Quan hệ chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác cùng tồn tại hoà bình :(Có sự thay đổi trong quan hệ
giữa 5 nước lớn trong Hội đồng bảo an ; ĐNÁ về thời kỳ hoà bình , ổn định trong hợp tác và pháp triển…)
-Giữa ASEAN và các nước ĐD đã có nhiều cuộc tiếp xúc, trao đổi và hợp tác trên mọi lĩnh vực.
-Các nước ASEAN có vốn đầu tư vào Việt Nam ngày càng tăng.
*Thời kỳ 1992-1995:
- 22/7/1992 Việt Nam được mời làm quan sát viên.
- 28/7/1995 VN chính thức gia nhập ASEAN.
- Đây là một sự kiện quan trọng trong việc thúc đẩy xu thế hoà bình, ổn định và hợp tác ở khu vực Đông
Nam Á.
Những biến đổi của Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai:
1 Biến đổi chính trị : từ chỗ là thuộc địa, các nước ĐNA trở thành quốc gia độc lập, có chủ quyền. ( đặc điểm
quan trọng nhất )
2 Biến đổi kinh tế : sau độc lập và các nước ra sức xây dựng KT-XH và đạt được nhiều thành tựu to lớn
3 Biến đổi về quan hệ giữa các nước trong khu vực : từ đối đầu chuyển sang đối thoại, hội nhập và phát triển
trong ASEAN
14
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
A. các đế quốc Âu-Mĩ. B. đế quốc Mĩ.
C. thực dân Pháp. D. phát xít Nhật.
Câu 2. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của
A. đế quốc Anh. B. thực dân Pháp.
C. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ.
Câu 3. Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì đầu sau khi
giành độc lập là gì?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
Câu 4. Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?
A. Hòa bình, trung lập. B. Nhận viện trợ từ các nước .
C. Xâm lược các nƣớc láng giềng. D. Trung lập, tích cực.
Câu 5. Hội nghị thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được tổ chức tại nước
nào?
A. Thái Lan. B. Xin-ga-po.
C. Ma-lai-xi-a. D. Phi-líp-pin.
Câu 6. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.
Câu 7. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là
A. Thái lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
B. Thái lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
C. Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
D. Thái lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
Câu 8. Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày tháng năm nào và là thành viên gia nhập thứ mấy trong các
quốc gia ASEAN?
A. 28/8/1995, thành viên gia nhập thứ 10.
B. 27/8/1996, thành viên gia nhập thứ 9.
C. 27/8/1995, thành viên gia nhập thứ 8.
D. 28/7/1995, thành viên gia nhập thứ 7.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn
ra như thế nào?
A. Bùng nổ mạnh mẽ.
B. Bị thực dân Anh đàn áp khốc liệt.
C. Thu hẹp phạm vi đấu tranh
D. Chỉ còn các cuộc bãi công của công nhân.
Câu 10. “Phương án Maobatton” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào?
A. Theo vị trí địa lý.
B. Theo ý đồ của thực dân Anh.
C. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ.
D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
15
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
16
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
- Sau Chiến tranh, Mĩ biến Mĩ Latinh thành “sân sau”, xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ
cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển.
- Ngày 1/1/1959, cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Caxtơrô giành thắng lợi đã lật
đổ chế độ độc tài Batixta, thành lập nước Cộng hòa Cuba do Phiđen đứng đầu.
- Từ thập niên 60 - 70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mỹ phát triển và
giành nhiều thắng lợi:
+ Panama thu hồi được chủ quyền kênh đào Panama (1964 - 1999)
+ Đến 1983, 13 quốc gia ở vùng Caribê giành được độc lập.
- Với các hình thức đấu tranh phong phú (bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh
nghị trường đặc biệt là đấu tranh vũ trang), Mĩ Latinh đã trở thành “lục địa bùng cháy ”. Các nước Mĩ
Latinh đã lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động, giành lại chủ quyền dân tộc (Chilê, Nicaragoa,
Vênêzuêla, Goatêmala).
-Nguyên nhân đáu tranh của công dân Cuba
+Mĩ dựng lên chính quyền độc tài thân Mĩ do tướng BATIXTA đứng đầu xóa bỏ mọi hiến pháp
tiến bộ ở Cuba, chống lại các chiến dịch yêu nước của nhân dân Cuba,bắt người yêu nước nhốt vào
pháo đài này
17
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
-Lục địa bùng cháy vì phong trào đấu tranh rất mạnh mẽ
+Lật đổ chính phủ độc tài thân mĩ
+Dành độc lập dân chủ dân tộc
+1980- Nay bước vào thời kì phát triển kinh tế ,trở thành các nước công nghiệp mới
+Gặp nhiều khó khăn vì chính sách bao vậy can thiệp của Mĩ
+Nhiều cuộc khủng hoảng làm sụp đổ khuôn khổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở khu vực này
-Tổng kết
18
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
-Vận dụng
nhất ở
A. Bắc Phi. B. Trung Phi.
C. Đông Phi. D. Tây Phi.
2. Các quốc gia giành độc lập đầu tiên ở châu Phi, sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Marốc, Xuđăng và Tu nidi. B. Ai Cập và Libi.
C. Gana và Ghinê. D. Môdămbích và Ănggôla.
3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giành độc lập của nhân dân Angiêri chủ yếu
diễn ra dưới hình thức
A. đấu tranh chính trị buộc thực dân Pháp công nhận nền độc lập của mình.
B. đấu tranh vũ trang lật đổ nền thống trị của thực dân Pháp.
C. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị và ngoại giao để giành độc lập.
D. đấu tranh chính trị, hoà bình và thương lượng để được công nhận độc lập.
4. 17 châu Phi nước giành được độc lập vào năm
A. 1960. B. 1952.
C. 1959. D. 1962.
5. Quốc gia cuối cùng ở châu Phi được trao trả độc lập là
A. Dimbabuê. B. Rôđêdia.
C. Namibia. D. Ănggôla.
6. Sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ về cơ bản đã chấm dứt bởi các sự kiện
A. Ai Cập và Libi giành độc lập (1952).
B. Cuộc kháng chiến của nhân dân Angiêri thắng lợi (1962).
C. “Năm châu Phi” với 17 nước được trao trả độc lập (1960).
D. Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập (1975).
7. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xoá bỏ vào
A. tháng 11 - 1993 B. tháng 2 - 1990
C. tháng 4 - 1994 D. tháng 6 - 1995
8. Sự kiện đánh dấu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi đã hoàn thành là
A. Angiêri được công nhận độc lập (3 - 1962).
B. “Năm châu Phi” (1960).
C. Nước Cộng hoà nhân dân Ănggôla thành lập (1975).
D. Nước Cộng hoà Namibia thành lập (1991).
9. Sự kiện chứng tỏ chủ nghĩa thực dân cũ về cơ bản đã chấm dứt ở châu Phi là
A. Angiêri độc lập (3 - 1962).
B. cách mạng Êtiôpia thắng lợi (1974).
C. Ănggôla và Môdămbích độc lập (11 - 1975).
D. Namibia độc lập (3 - 1991).
10. Vào tháng 3 năm 1952 ở Cuba đã diễn ra sự kiện
A. Tướng Batixta làm đảo chính thiết lập chế độ độc tài.
B. Phiđen Cátxtơrô chỉ huy cuộc tấn công vào trại lính Môncađa.
C. “Phong trào 26 - 7” ra đời.
D. Phiđen Cátxtơrô trở về nước xây dựng lực lượng.
11. Thời điểm đánh dấu sự mở đầu của phong trào đấu tranh vũ trang ở Cuba là
A. ngày 10 - 3 - 1952. B. ngày 26 - 7 - 1953.
C. ngày 25 - 11 - 1956. D. ngày 30 - 12 - 1958.
12. Tháng 11 năm 1956, trong chuyến trở về Cuba để phát động nhân dân đấu tranh, đi cùng
với Phiđen Cátxtơrô còn có
A. 84 chiến sĩ. B. 64 chiến sĩ.
C. 72 chiến sĩ. D. 81 chiến sĩ.
13. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh từ
A. năm 1945 đến cuối thập niên 80 của thế kỉ XX.
20
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
21
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
Chủ đề
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-KHKT CỦA CÁC NƯỚC TBCN (MĨ, NHẬT BẢN VÀ TÂY ÂU)
TỪ 1945-2000
I. KINH TẾ -KHOA HỌC-KĨ THUẬT CỦA MĨ
1. Kinh tế
a. Từ năm 1945 đến năm 1973
Sau CTTG II, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ, thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
22
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
-
II. KINH TẾ -KHOA HỌC-KĨ THUẬT CỦA CÁC NƯỚC TÂY ÂU
-Do chiến tranh tàn phá tất cả các nước Tây Âu bị tàn phá về làng ,xã, kinh tế
-Điển hình là Pháp và Italia
23
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
-Bước vào quá trình phục hồi kinh tế .Mĩ cho các nước Tây Âu mượn tiền theo kế hoạch Mác-san và
để liên minh với Mỹ chống lại chế độ xã hội chủ nghĩa
-Sau đó bước vào giai đoạn phát triển mạng ở các nước
1. Kinh tế
a. 1945-1950
+ Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
+ Sự cố gắng của từng nước và viện trợ của Mĩ thông qua “ Kế hoạch Mác-san” 1950 kinh tế phục hồi,
đạt mức trước chiến tranh.
b. 1950-1973: ổn định & phát triển nhanh Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
* Nguyên nhân kinh tế phát triển nhanh:
+ Nguyên nhân quan trọng nhất: Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại, tăng năng suất,( yếu
tố quan trọng nhất ) nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
+ Vai trò điều tiết và quản lí có hiệu quả của nhà nước
+ Tận dụng tốt các nguồn bên ngoài cho sự phát triển đất nước như viện trợ của Mĩ, hợp tác có hiệu quả
trong cộng đồng EC.
-Các nước thuộc thế giới thứ ba là các nước chậm phát triển kinh tế
-Điểm giống và khác nhau giữa sự phát triển của TÂY ÂU VÀ MĨ
- 2 điểm đầu là giống nhau
-Đặc điểm thư 3 giống ở cách thức ( kết hợp với sự phát triển của các nước bên ngoài ) khác Mĩ tận
dụng cuộc chiến tranh đẻ buôn bán vũ khí ,Tây Âu nhận viện trợ ở Mĩ mua nguyên liệu rẻ ở thế giới
thứ 3 để mua bán và sản xuất
c. 1973-2000
+ Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng, từ 1973 đến đầu thập niên 90, kinh tế Tây Âu bị lâm vào
tình trạng không ổn định khủng hoảng và suy thoái kéo dài.
Bị cạnh tranh thị trường và khủng hoảng năng lượng
+ Từ 1994, kinh tế Tây Âu bắt đầu phục hồi và tăng trưởng vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính
lớn thế giới. 15 nước EU có GDP chiếm 1/3 tổng sản phẩm CN thế giới.
* Khó khăn: Mĩ- Nhật cùng các nước công ngiệp mới cạnh tranh. Quá trình “nhất thế hóa” Tây Âu trong
khuôn khổ cộng đồng châu Âu gặp trở ngại.
2. Khoa học kĩ thuật
+ Tây Âu có trình độ khoa học kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
- Việc hoàn thành đường hầm MANCHE hoàn thành ước vọng của nhân dân Tây Âu từ thời Sác
lơ đại đế hàon thành từ ý tưởng từ nhiều năm trc đánh dấu về trình độ kh-kt của nhân dân Tây
Âu
- Có sự thúc đẩy phát triển kinh tế của các nước Tây Âu
- Biến Anh không còn là1 ốc đảo mà thuận lợi buôn bán với các nước trên thế giới
24
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
-
III. LIÊN MINH CHÂU ÂU( EU)
1. Quá trình hình thành và phát triển
-Nguyên nhân ra đời
+Là để không phụ thuộc vào Mĩ
+Thị trường tiêu thụ của Tây Âu bị thu hẹp do các nước Đông Âu đã phát triển theo hướng Chủ nghĩa
nên cắt hết với các nước Tây Âu
+Anh nhận viện trợ Mác xan nhiều nhất từ Mĩ nên muốn liên kết với Mĩ nên không có hứng thú với
Pháp nên Pháp phải quay ra chơi với Đức . Đức thấy có lợi và đồng ý ngay Pháp rất dè chừng chỉ hợp
tá trên mặt than và thép do Đức là nước xâm chiếm Pháp
- Tháng 4/1951, 6 nước ( Tây Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lucxămbua), thành lập cộng đồng than thép. Đến
năm 1957, thành lập cộng đồng năng lượng nguyên tử, cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
- 1/7/1967, hợp nhất 3 tổ chức thành cộng đồng châu Âu (EC).
- 1/1/1993, đổi tên là liên minh châu Âu (EU). Năm 2007 phát triển lên 27 nước
+ Mục tiêu: Hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ và chính trị, đối ngoại và an
ninh chung.
25
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
26
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
1. Kinh tế:
a. 1945-1952
- Bại trận trong chiến tranh, gánh chịu hậu quả nặng nề.
- Bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản
- SCAP thực hiện 3 cuộc cải cách lớn: giải tán các Đaibátxư (các công ti độc quyền nắm trong tay của các
nhà tài chính quân phiệt phong kiến ); cải cách ruộng đất( chia ruộng đât cho nông dân ); dân chủ hóa lao
động. Mĩ giúp đỡ chính quyền
+ Kết quả: 1951, kinh tế phục hồi đạt mức trước chiến tranh.
Tác dụng: Xóa bỏ mầm mống chủ nghĩa quân phiệt, tạo điều kiện cho kinh tế tư bản Nhật phát triển và
chuyển nhanh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
Hiện nay Nhật đang trở thành cường quốc kinh tế và mong muốn trở thành cường quốc về chính
trị
b. 1952-1973
* Thành tựu
- Từ năm 1952-1960, kinh tế phát triển nhanh
- 1960-1973, phát triển “thần kì”. Tốc độ tăng trưởng bình quân là 10,8%/năm(ngưỡng rất cao).
+ Từ năm 1968 Nhật vươn lên là cường quốc kinh tế tư bản đứng thứ 2 sau Mĩ ( Trong thế giới tư bản)
+ Đầu năm 70, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính thế giới
* Nguyên nhân phát triển kinh tế:
+ Con người là vốn quý, là nhân tố quyết định hàng đầu. ( Người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý
thức tổ chức, kỉ luật cao, lao động cần cù có trách nhiệm).
Tại sao lại đề cao con người Nhật Bản
+Bối cảnh của nhật rất là khó khăn, không có tài nguyên thiên nhiên, không có diện tích đất nông
nghiệp,bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh.
Ý chí tự lực ,tự cường vươn lên phấn đấu trong cái bối cảnh như vậy ,ăn sâu trong ý chí của
người dân NB từ thời samurai sự cần cù ,chăm chỉ ,siêng năng trở thành phong tục tập hóa
của dân tộc.
+ Vai trò lãnh đạo và quản lí có hiệu quả của nhà nước.
+ Các công ti Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lí, cạnh tranh cao.
+ Áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản
phẩm.
+ Chi phí cho quốc phòng thấp (không quá 1% GDP), có điều kiện đầu tư cho kinh tế.
+ Biết tận dụng các yếu tố bên ngoài đề làm giàu (vốn viện trợ của Mĩ, chiến tranh Triều Tiên, chiến tranh
Việt Nam).
c. 1973-1991
- Do tác động của khủng hoảng năng lượng 1973, kinh tế tăng trưởng xen kẽ với suy thoái.
- Nửa sau những năm 80, Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số 1, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
-Lĩnh vực tài chính : lượng dự trữ vàng và ngoại tệ của NB gấp 3 lần Mỹ, 1,5 lần Đức ,nắm giữa hàng đầu
ngân hàng hàng đầu của thế giới
27
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
d. 1991 - 2000
- Đầu thập niên 90, kinh tế suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.
e. Khó khăn kinh tế Nhật
+ Khó khăn lớn nhất: Lãnh thổ Nhật Bản không rộng, nghèo tài nguyên, nguyên liệu, nhiên liệu, phải nhập
khẩu.
+ Cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối, tập trung ở 3 trung tâm Tôkiô, Ôxaca, Nagôia, giữa công nghiệp và
nông nghiệp.
+ Chịu sự cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu, các nước công nghiệp mới.
3. Khoa học kĩ thuật
- Nhật bản coi trọng phát triển giáo dục & khoa học- kĩ thuật, mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao
cộng nghệ, tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng, đạt được nhiều thành tựu.
- Đến 1992, tiếp tục phát triển ở trình độ cao, phóng 49 vệ tinh và hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Liên bang
Nga trong chinh phục vũ trụ. Văn hóa có sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, coi trọng giá trị
truyền thống( Vd như hoa đạo ,trà đạo ,võ sumo).
- Sử dụng robot vào những công việc nguy hiểm ,khám phá đại dương, làm việc trong các môi trường hóa
chất độc hại
-Thành công trong việc xây dựng cầu VD cầu bắc Mĩ -Thuật ở Cần Thơ
28
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
Chủ đề
CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA CÁC NƯỚC TBCN
(MĨ, NHẬT BẢN VÀ TÂY ÂU) TỪ 1945-2000
I. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ
1. Thời kì chiến tranh lạnh (1945-1991)
a. Chính sách đối ngoại của Mĩ: Dựa, vào sức mạnh kinh tế và quân sự, thực hiện chiến lược toàn cầu với
tham vọng làm bá chủ thế giới với 3 mục tiêu
+ Ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH (mục tiêu quan trọng nhất )
+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
b. Biện pháp thực hiện
* Từ 1945-1973
+ Khởi xướng “Chiến tranh lạnh”.
+ Trực tiếp gây chiến tranh hoặc tiếp tay cho nhiều cuộc chiến tranh xâm lược (VN 1954-1975, Trung
Đông…)
+ Thực hiện kế hoạch “Macsan” phục hưng châu Âu, lập các khối quân sự: NATO, SEATO, SENTO,
ANZUS…
+ 1972, hòa hoãn với Trung Quốc, Liên Xô nhằm chống lại phong trào đấu tranh CM của các dân tộc.
29
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
- Coi trọng quan hệ với Tây Âu và hoạt động đối ngoại trên phạm vi toàn cầu. Nhật quay về châu Á, Tăng
cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội trước hết Trung Quốc, đặc biệt với Đông Nam Á và tổ chức
ASEAN thông qua Học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991),…
- Đầu những năm 90, nỗ lực trở thành “cường quốc chính trị”, tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.
- Tháng 9/1973, Nhật Bản và Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao
-Khủng lồ về kinh tế và chú lùn về chính trị
+ Do không có tiếng nói về mặt chính trị Vd Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc chỉ có
Anh,Pháp ,Mĩ ,Liên Bang Nga và Trung Quốc không có NB
+ Kinh tế vô cùng phát triển
D. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 3. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển vượt bậc về kinh tế-khoa học kĩ thuật của
Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sở hữu ¾ dự trữ vàng của thế giới.
B. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
C. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ đôla qua kế hoạch “phục hưng châu Âu”.
D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại.
Câu 4. Giai đoạn kinh tế-khoa học kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt là
A. từ năm 1973 đến năm 1991.
B. từ năm 1945 đến năm 1973.
C. từ năm 1991 đến năm 2000.
D. từ năm 2000 đến năm 2015.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ
A. chế tạo, xuất khẩu vũ khí.
B. sản xuất, xuất khẩu lương thực.
C. xuất khẩu phần mềm tin học.
D. bán phát minh, sáng chế khoa học-kĩ thuật.
Câu 6. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh chóng
về kinh tế-khoa học kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
B. Áp dụng thành công cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
C. Vai trò quản lí, điều tiết của bộ máy nhà nước.
D. Nước Mĩ không bị thực dân phương Tâ xâm lược, cai trị.
Câu 7. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. triển khai chiến lược toàn cầu, thiết lập trật tự “đơn cực” với tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. chống phá Liên Xô chủ nghĩa xã hội và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.
Câu 9. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. vươn lên thành cường quốc về kinh tế-tài chính để chi phối cả thế giới.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Câu 10. Để thực hiện mục tiêu trong chiến lược toàn cầu, chính quyền Mĩ đã dựa vào
A. nền khoa học-kĩ thuật tiên tiến của minh và sự hợp tác với khối NATO.
B. nền tài chính và chính sách ngoại giao khôn khéo để lôi kéo đồng minh.
C. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
D. lực lượng quân đội hùng mạnh, đặc biệt là vũ khí nguyên tử.
Câu 11. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ
A. vẫn đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
B. vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước.
C. tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).
D. ngang bằng với Tâ Âu và Nhật Bản.
Câu 12. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của ngƣời dân nước Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là
A. sự thất bại, di chứng của nước Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. sự sa lầy của quân đội Mĩ trên chiến trường Irắc.
C. vụ khủng bố ngày 11 – 9 – 2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ.
D. Tổng thống Mĩ - Kennơđi bị ám sát.
Câu 13. Mĩ xóa bỏ cấm vận và bình thường hóa quan hệ với Việt Nam dưới thời Tổng thống
A. G.Bush (cha).
32
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
B. G.Bush (con).
C. B.Clintơn.
D. Rigân.
Câu 14. Cho dữ liệu sau: 1). Kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài;
2). Tổng thống Truman triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới;
3). Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh; 4). Nước Mĩ bị khủng bố
tại Trung tâm thương mại ở Niu Oóc; 5). Mĩ đưa ra chiến lược “Cam kết và mở rộng”; 6).
Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Hã sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về nước Mĩ sau năm 1945. A. 1,
3, 4, 2, 6, 5.
B. 1, 2, 4, 3, 6, 5.
C. 2, 1, 3, 5, 4, 6.
D. 4, 1, 3, 2, 6, 5.
Câu 15. Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1954 là
A. can thiệp, “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.
B. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ ta quân phiệt Nhật.
C. đứng trung lập, không can thiệp, dính líu vào Việt Nam.
D. phản đối Pháp xâm lược trở lại Việt Nam.
Câu 16. Ý nào dưới đây không phải là nội dung chính quyền Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh và lôi kéo nhiều nước đồng minh ủng hộ mình.
B. Trực tiếp gây nên nhiều cuộc chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Tuyên truyền về tiềm lực kinh tế, sức mạnh quân sự và vai trò của Mĩ trên thế giới.
D. Can thiệp vào công việc nội bộ các nước, thiết lập chính quyền tay sai ở nhiều nơi.
Câu 17. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ
việc
A. lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.
B. ngăn chặn, đẩy lùi được chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. làm chậm lại quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.
D. làm cho nhiều nước bị chia cắt thời gian kéo dài.
Câu 18. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới “hai cực” Ianta sụp đổ (1991),
chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. ủng hộ trật tự “đa cực” nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.
B. tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo thế giới.
D. từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố.
Câu 19. Cho dữ liệu sau: 1). Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế
giới; 2). Sau hơn một thập kỉ suy thoái, kinh các nước đã phục hồi và phát triển trở lại; 3).
Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh; 4). Giống như Mĩ và
Nhật Bản, Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng kéo dài;.
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian các giai đoạn phát triển của Tây Âu sau
năm 1945.
A. 3, 1, 4, 2.
B. 1, 3, 4, 2.
C. 1, 2, 4, 3.
D. 4, 1, 3, 2.
Câu 20. Ý không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đất nước bị tàn phá nặng nề, chính trị khủng hoảng.
B. Hàng triêu người chết, mất tích hoặc tàn phế.
C. Sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.
D. Giàu lên nhờ thu được chiến lợi phẩm từ các nước phát xít bại trận.
33
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
Câu 21. Ý nào dưới đây là nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi
phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ.
B. Xâm lược trở lại các thuộc địa của mình.
C. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ thông qua “ kế hoạch Mác-san”.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.
Câu 22. “ Kế hoạch Mác – san” mà các nước Tây Âu thực hiện còn được gọi là
A. Kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ - Âu
B. Kế hoạch phục hưng châu Âu
C. Kế hoạch chinh phục châu Âu
D. Kế hoạch phục hưng liên minh châu Âu
Câu 23. Để nhận được viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Mác-san sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước
Tây Âu phải tuân theo điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A. Hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ.
B. Tổ chức tuyển cử tự do dân chủ trong nước.
C. Không đánh thuế hàng hóa của Mĩ khi nhập khẩu vào thị trường Tây Âu.
D. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
Câu 24. Khoảng năm 1950 là thời điểm
A. kinh tế Tây Âu đã vươn lên trở thành trung tâm kinh tế-tài chính thứ ba thế giới.
B. nền kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng, vượt qua cả Nhật Bản.
C. nền kinh tế các nước Tây Âu về cơ bản đã phục hồi và đạt mức trước chiến tranh.
D. Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái, do tác động của kế hoạch Mác-san.
Câu 25. Khối quân sự Bắc Đại Tâ Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949 nhằm
A. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 26. Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO), tình hình châu Âu như thế nào?
A. Căng thẳng, dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập căn cứ quân sự ở nhiều nơi.
B. Được bảo vệ, an ninh ổn định, có điều kiện để phát triển.
C. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước trong khối NATO với nhau.
D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới giữa các nước trong khối.
Câu 27: Những năm 1945 – 1950 là thời gian các nước Tây Âu
A. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học-kĩ thuật.
B. đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô.
C. xảy ra xung đột vũ trang giữa các nước do tác động của Chiến tranh lạnh.
D. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 28. Những năm 1945 – 1950 là thời gian các nước Tây Âu
A. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học-kĩ thuật.
B. đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô.
C. xảy ra xung đột vũ trang giữa các nước do tác động của Chiến tranh lạnh.
D. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 29. Từ 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường quốc
công nghiệp
A. đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
B. đứng thứ ba thế giới (sau Mĩ và Nhật Bản).
C. đứng thứ thứ tư thế giới (sau Mĩ, Nhật Bản và Canađa).
D. đứng đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ.
Câu 30. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 – 70 của thế kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
34
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
Câu 46. Cho dữ liệu sau: 1). Phát triển “thần kì”, vươn lên trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn thứ hai
thế giới; 2). Đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp; 3) Do
khủng hoảng năng lượng năm 1973, kinh tế Nhật Bản bị suy thoái ngắn, sau đó vươn lên thành siêu cường
tài chính số một thế giới; 4). Kinh tế bị suy thoái, nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính
lớn của thế giới.
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về các giai đoạn lịch sử của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm
2000.
A. 1, 3, 4, 2.
B. 2, 1, 3, 4.
C. 1, 2, 4, 3.
D. 4, 1, 2, 3.
Câu 47. Trong nội dung cải cách kinh tế ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Bộ Chỉ huy
tối cao lực lượng Đồng minh đã giải tán các Đaibátxư để
A. xóa bỏ những tàn dư của quan hệ tư bản chủ nghĩa.
B. xóa bỏ quyền lực của Thiên hoàng trong việc chiếm hữu đất đai.
C. mở đường cho hàng hóa của Mĩ tràn vào thị trường Nhật Bản.
D. xóa bỏ những tàn dư của quan hệ phong kiến.
Câu 48. Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý
nghĩa như thế nào?
A. Đưa Nhật Bản ngày càng lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ.
B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ châu Á.
C. Giúp cho kinh tế Nhật Bản được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ.
D. Đặt nền móng cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này .
Câu 31. Vai trò của Thiên hoàng được quy định trong Hiến pháp mới sau Chiến tranh thế giới thứ
hai như thế nào?
A. Chỉ là tượng trưng, không có quyền lực đối với nhà nước.
B. Có uy quyền, quyền lực tuyệt đối.
C. Có quyền lực ngang hàng với Thủ tướng.
D. Có quyền lực lớn, chỉ đứng sau Thủ tướng.
Câu 32. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hiếp pháp mới của Nhật Bản (1946).
B. Hiệp ước Hòa bình Xan Phranxixcô (1951).
C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951).
D. Học thuyết Phuccưđa (1977).
Câu 33. Hiệp ứơc an ninh Mĩ – Nhật đã đặt Nhật Bản luôn ở trong tình trạng phụ thuộc vào Mĩ về chế độ
chính trị
A. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, nhưng Mĩ không đƣợc phép đóng quân
trên lãnh thổ Nhật.
B. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng các
căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật.
C. đứng dưới “chiếc ô” bảo trợ về kinh tế và an ninh của Mĩ.
Câu 34. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan
hệ với Mĩ?
A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.
B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh
hưởng của Mĩ.
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng
của Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
37
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
Câu 35. Biểu hiện nào cho thấy nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt
chẽ với Mĩ?
A. Tháng 9 – 1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, đặt nền tảng cho quan
hệ giữa hai nước.
B. Tháng 9 – 1951, Nhật Bản và Mĩ kí Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô.
C. Nhật Bản nhận viện trợ kinh tế từ Mĩ và cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được hai bên kí kéo dài vĩnh viễn.
Câu 36. Kinh tế của Nhật Bản có tốc độ phát triển nhanh, thường được gọi sự phát triển “thần kì” là giai
đoạn
A. 1950 – 1973.
B. 1952 – 1973.
C. 1960 - 1973.
D. 1945 - 1973.
Câu 37. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản
trong giai đoạn 1960 – 1973?
A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm luôn đạt hai con số, xấp xỉ 11%.
B. Vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
C. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt qua Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Canađa.
D. Năm 1968, Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản (sau Mĩ).
Câu 38. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai để đẩ mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 39. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về chính sách coi trọng giáo dục và khoa học-kĩ thuật của
Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thành lập các tổ chức bảo vệ quyền bình đẳng giới.
B. Thành lập nhiều nhóm chuyên gia nghiên cứu về con người.
C. Mua nhiều bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài để ứng dụng trong nước.
D. Không chi tiền của cho quốc phòng an ninh để tập trung vào giáo dục con người.
Câu 40. Yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu tạo ra bước phát triển “thần kì” của Nhật Bản là
A. tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
B. con người.
C. các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. các yếu tố bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ, chiến tranh ở Việt Nam….
Câu 41. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã
A. trở thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
B. trở thành nền kinh tế đứng đầu châu Á và là chủ nợ lớn thứ hai thế giới (sau Mĩ).
C. trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản (sau Mĩ).
D. trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 42. Nền tảng xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản kể từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. liên minh chặt chẽ với châu Á bằng khẩu hiệu “châu Á của người châu Á”.
C. độc lập, tự do và tự chủ.
D. trung lập trong mối quan hệ quốc tế.
Câu 43. Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của Nhật Bản “đã trở thành một siêu cường tài
chính số một thế giới” từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới.
B. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 3 lần của Mĩ.
38
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
C. Giúp đỡ tài chính cho nhiều nước để phát triển kinh tế thông qua nguồn vốn ODA.
D. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức.
Câu 44. Học thuyết nào đánh dấu sự “qua trở về” châu Á của Nhật Bản trong khi vẫn coi trọng mối
quan hệ Nhật – Mĩ, Nhật – Tây Âu?
A. Học thuyết Phucưđa (do Thủ tướng Phucưđa đưa ra)
B. Học thuyết Kaiphu (do Thủ tướng Kaiphu đưa ra)
C. Học thuyết Miyadaoa (do Thủ tướng Miyadaoa đưa ra)
D. Học thuyết Hasimôtô (do Thủ tướng Hasimôtô đưa ra)
Câu 45. Cho dữ liệu sau: 1). Học thuyết Miyadaoa; 2). Học thuyết Kaiphu; 3) Học thuyết
Hasimôtô; 4). Học thuyết Phucưđa.
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về các học thuyết phản ánh chính sách đối
ngoại của Nhật Bản theo xu hướng hướng về châu Á ngà càng đậm nét .
A. 1, 3, 4, 2.
B. 3, 1, 2, 4.
C. 1, 2, 4, 3.
D. 4, 2, 1, 3.
Câu 46. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về những khó khăn Nhật Bản thường gặp trong quá
trình phát triển đất nước?
A. Luôn gặp sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc và các nước công nghiệp
mới.
B. Cơ cấu kinh tế của Nhật Bản thiếu cân đối giữa các vùng và các ngành kinh tế.
C. Những hành động khiêu khích của Trung Quốc ở vùng biển Hoa Đông.
D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 47. Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh,
trở thành các trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới là
A. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
C. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
D. Lãnh thổ rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 48. Trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới, nước nào là thành viên của Liên hợp quốc?
A. Mĩ, Anh, Nhật.
B. Mĩ, Pháp, Nhật
C. Mĩ, Anh, Pháp.
D. Mĩ, Anh, Pháp, Italia.
39
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
-
2. Những thành tựu tiêu biểu
(không dạy)
- Tích cực:
+ Tăng năng suất lao động.
Tại sao tốc độ tăng NSLĐ bình quân giai đoạn 2011-2019 ở VN là cao hơn các nước khác
Do các nước khác đã áp dụng lâu rồi còn VN mk là ms áp dụng nên ms cao
+ Nâng cao không ngừng mức sống, chất lượng cuộc sống của con người.( hệ thống chăm sóc sức khỏe ,giải
trí ,du lịch thế giới...)
+ Đưa ra những đòi hỏi phải thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng giáo dục.
Làm thay đổi cơ cấu dân cư là dân cư theo vùng ,dân cư theo ngành làm tỉ lệ cơ cấu dân cư dịch vụ
công nghiệp tăng cao,dân cư thành thị tăng cao so với dân cư nông thôn ,áp dụng KHKT giải phóng
sức lao động cở nông thông ,các nhà máy xí nghiệp mọc lên thu hút dân cứ đến sinh sống và làm việc
Đòi hỏi nguồn nhân lực có chất lượng cao giáo dục cũng cần phải thay đổi Vd trong lĩnh vực y lúc
trước chỉ học cách để giải phẫu để hiểu cơ chế con người, nhưng bây giờ các bác sĩ cần học cách sử
dụng các công nghệ kĩ thuật cao để áp dụng trong chữa bệnh
+ Nền kinh tế- văn hóa- giáo dục thế giới có sự giao lưu quốc tế hóa ngày càng cao.
* Chuyển giao công nghệ giữa các nước
* Không giao lưu với các nước để chuyển giao tiếp nhận công nghệ khiến cho các nước bị tụt lùi
- Hạn chế: Gây những hậu quả mà con người chưa khắc phục được.
+ Tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
+ Vũ khí hủy diệt.
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Bệnh tật
II. Xu hướng toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó
1. Khái niệm: Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng tác động lẫn nhau,
phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
- Giúp các nước nắm bắt được khoa học kĩ thuật của nhau cùng nhau giải quyết các vấn đề môi trường và
mâu thuẫn
2. Biểu hiện:
+ Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế.
+ Sự phát triển to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
( là những công ty được thành lập theo quy định của quốc gia đó và có các công ty con ở các
quốc gia khác lũng đoạn thị trường thế giới vd công ty coca cola, mì ăn liền, ... )
+ Sự sát nhập, hợp nhất của công ty thành những tập đoàn khổng lồ.
( mục đích là tăng cường khả năng cạnh tranh ở các thị trường ,làn sóng này tăng nhanh ở cuối
41
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
thế kỉ 20 )
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
( vd wto, ngân hàng thế giới wb,... một số liên kết khu vực vd như napta , asea, apec)
Xu thế toàn cầu hóa khách quan là một thực tế không thể đảo ngược được là kết quả quá trình tăng tiến
mạnh mẽ của lực lượng sản xuất Vì: nhu cầu con người không có điểm dừng buộc con người phải nghiên
cứu khoa học công nghệ vì vậy cuộc cách mang khoa học- công nghệ phát triển làm lực lượng sản xuất làm
tăng tiến phát triển mạnh mẽ xu thế toàn cầu hóa
3. Tác động:
a. Mặt tích cực
- Thúc đẩy rất mạnh, nhanh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất đưa lại sự tăng trưởng cao.
( - xã hội hóa lực lượng sản xuất tức là thúc đẩy rất mạnh rất nhanh việc lôi cuốn các quốc gia vào quá trình
sản xuất phát triển đi lên vd thiếu trg lp thì những ng có tiền đứng ra xây dựng đảm bảo nhu cầu của người
dân
- một biểu hiện khác của xã hội hóa sự kết hợp giữa các nước lôi cuốn nhiều nước cùng tham gia để sản xuất
để sản xuất một sản phẩm trong quá trình sản xuất tăng cao hiệu quả và tăng trưởng cao các nền kinh tế qg
và trên toàn thế giới )
- Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
( tiến hành cải cách sâu rộng về nhiều lĩnh vực vd như lĩnh vực sản xuất giá thành hạ chất lượng tăng, muốn
lấy đc nguồn vốn của nước ngoài cải cách thủ tục hành chính để các nước có điều kiện đầu tư vào nước VN
mk)
42
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022
- đổi mối đất nước phù hợp với xu hướng toàn cầu hóa , đường lối đổi mới phù hợp của đảng và nước
ta là phù hợp đạt được nhiều thành tựu to lớn
43
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học và công nghệ
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 2. Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là do hệ quả của
A. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 3. Nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ B. Anh
C. Pháp D. Nhật Bản
Câu 4. Nguồn gốc của cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai thế giới là do
A. những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh
thần ngày càng cao của con người.
B. đáp ứng nhu cầu chạy đua vũ trang
C. nhu cầu của sản xuất
D. nhu cầu của đời sống con người.
Câu 5. Nước đi đầu trong chế tạo công cụ sản xuất mới và vật liệu mới sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Anh B. Pháp
C. Nhật Bản D. Mĩ
Câu 6. Bản chất của toàn cầu hóa là gì?
A. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc
lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
B. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng giữa các nước.
C. Quá trình phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế
giới.
D. Sáp nhập và hợp nhất của công ty thành các tập đoàn lớn.
Câu 7. Mặt tích cực của toàn cầu hóa là
A. Thúc đẩy mạnh và nhanh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất và chuyển biến
cơ cấu kinh tế
B. Giúp đỡ các nước chậm phát triển
C. Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất và chuyển
biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi phải cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả
của nền kinh tế
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 8. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện khi nào?
A. Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX B. Đầu những năm 80 thế kỉ XX
C. Đầu những năm 60 thế kỉ XX D. Đầu những năm 90 thế kỉ XX
Câu 9. Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học-kĩ thuật
A. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
B. Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm
chiến lược để phát triển đất nước
C. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được
nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ.
D. Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh
Câu 10. Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua, là những cuộc cách mạng
nào ?
A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX
B. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX
C. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách
mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX
D. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thế kỉ
XX
BÀI 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
- Từ 1973, chủ nghĩa xã hội lâm vào khủng hoảng dẫn tới sụp đổ 1991.
-
3. Mĩ: vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu phe tư bản chủ nghĩa.
- Tây Âu - Nhật Bản: đã vươn lên mạnh mẽ, nhờ tự điều chỉnh trong những thời điểm quan trọng.
4 Sau chiến tranh phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở khắp Á, Phi, Mĩ Latinh làm
sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, làm thay đổi căn bản bộ mặt thế giới.
5. Sau chiến tranh xu hướng chủ yếu trong quan hệ quốc tế là mâu thuẫn đối đầu gay gắt kéo dài
giữa 2 phe do Liên Xô - Mĩ đứng đầu.
6. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần 2 khởi đầu ở Mĩ, lan nhanh ra thế giới và đạt được thành
tựu kì diệu, đưa con người tiến những bước dài trong lịch sử.
II. Xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh
- Từ 1989 - 1991 Liên Xô và hệ thống XHCN tan rã sụp đổ của thế giới 2 cực. Mĩ là cực duy nhất
còn tồn tại
- Các xu thế phát triển hiện nay của thế giới:
+ Trật tự thế giới đang hình thành theo xu hướng “đa cực”
+ Các quốc gia đều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế.
( lấy kinh tế làm trọng)
+ Mĩ ra sức thiết lập trật tự “một cực” bá chủ thế giới, nhưng khó thực hiện.
+ Các nước điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, hợp tác.
( mang tính “ hai mặt” mâu thuẫn và hài hòa ,hợp tác và cạnh tranh, tiếp xúc và kiềm chế ở các
cường quốc lớn)
+ Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ
+ Hòa Bình thế giới được củng cố, tuy nhiên nội chiến, xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở nhiều nơi
gây nhiều tác hại, báo hiệu nguy cơ mới với thế giới.
- Sang thế kỉ XXI, xu thế hòa bình, hợp tác quốc tế là xu thế chính.
- Sự kiện ngày 11/9/2001, đặt các quốc gia dân tộc truớc thách thức của chủ nghĩa khủng bố. Các
quốc gia dân tộc, đang đứng trước thời cơ thuận lợi và thách thức gay gắt.
Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Những chuyển biến mới về kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất.
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trật tự thế giới mới (Vecxai – Oasinhtơn) được thiết
lập
- Pháp bị thiệt hại nặng nề.
-Năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga thành công, Quốc tế cộng sản ra đời có tác động
mạnh đến cách mạng Việt Nam
Trong bối cảnh đó Pháp tiến hành cuộc khai thác lần hai ở Đông Dương (sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất đến trước khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.)
* Mục đích:
+ Bù đắp thiệt hại sau chiến tranh
+ Khôi phục lại địa vị trong thế giới tư bản.
* Chính sách khai thác kinh tế:
- Tăng cường đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn
- Nông nghiệp: thu hút vốn nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su.
- Công nghiệp: khai thác mỏ (mỏ than), muối, xay xát, dệt...
- Thương nghiệp: có bước phát triển mới, nhưng do Pháp nắm độc quyền
- Giao thông vận tải: được phát triển, đô thị mở rộng, dân cư đông hơn.
- Tăng thuế để tăng ngân sách.
phục vụ lợi ích của thực dân Pháp, kìm hãm kinh tế VN phát triển.
2. Chính sách về chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp (đọc thêm)
3. Những biến đổi mới về kinh tế và giai cấp ở Việt Nam
* Kinh tế:
- Có bước phát triển mới, nhưng mất cân đối, lạc hậu,l ệ thuộc vào kinh tế Pháp.
* Xã hội:
- Giai cấp địa chủ: tiếp tục phân hóa một bộ phận trung, tiểu, địa chủ tham gia phong trào
dân tộc, dân chủ.
- Giai cấp nông dân : + bị tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa
+ là lực lượng cách mạng to lớn.
- Giai cấp tiểu tư sản: + số lượng tăng nhanh, có tinh thần chống đế quốc và tay sai; đội ngũ
trí thức nhạy bén với thời cuộc, hăng hái đấu tranh.
- Giai cấp tư sản: phân hóa thành 2 bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc
- Giai cấp công nhân: Số lượng tăng (đến 1929 có 22 vạn người).
+ Đặc điểm
- Chung của CN thế giới.
- Riêng: chịu 3 tầng áp bức (đế quốc, phong kiến, tư sản bản xứ), có quan hệ gắn bó với nông
dân; có truyền thống yêu nước, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản.
Vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng theo khuynh hướng tiến bộ.
II. Phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam 1919 – 1925
1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam ở nước
ngoài.
(đọc thêm)
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam.
* Tư sản:
- Tẩy chay hàng ngoại dùng hàng nội.
- Năm 1923, địa chủ, tư sản đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu gạo ở
Nam Kì của tư bản Pháp.
- Năm 1923, tư sản và địa chủ Nam Kì còn thành lập Đảng Lập hiến, đưa ra khẩu hiệu đòi tự
do, dân chủ, khi Pháp nhượng bộ, họ ngừng đấu tranh.
* Tiểu tư sản: hoạt động sôi nổi.
- Thành lập tổ chức chính trị: Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục việt…
- Hoạt động với nhiều hình thức phong phú, sôi nổi: mít tinh, biểu tình, bãi khóa ... lập nhà
xuất bản tiến bộ, ra sách báo tiến bộ.
- Tiêu biểu nhất có cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh
(1926)
* Công nhân: phong trào công nhân còn lẻ tẻ tự phát.
- Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn lập công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
- Tháng 8/1925: phong trào đấu tranh của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son Đánh dấu
bước phát triển mới của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
3. Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
- Cuối 1917, Nguyễn Ái Quốc trở lại Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp.
- Ngà 18/6/1919, Người gởi tới Hội nghị Vecxai bản yêu sách đòi các quyền tự do, dân chủ,
bình đẳng cho nhân dân Việt Nam.
- 7-1920 Người đọc Luận cương Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa Tìm thấy con
đường cứu nước.
- 2/1920, dự Đại hội Tua, tán thành gia nhập quốc tế thứ III và tham gia sang lập Đảng Cộng
sản Pháp, trở thành đảng viên cộng sản đầu tiên.
- 1921, lập Hội Liên hiệp các thuộc địa ở Pari, ra báo Người cùng khổ, viết bài cho các báo
Nhân đạo, Đời sống công nhân, viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp bí mật đưa về nước.
- 6/1923, sang Liên Xô, dự Đại hội Quốc tế Nông dân (10/1923) và dự Quốc tế Cộng sản lần
V (1924).
- 11/1924, Người về Quảng Châu (TQ) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ
chức cách mạng để giái phóng dân tộc Việt Nam.
- Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc:
+ Tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
+ Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?
A. Bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
D. Tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành
nào?
A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 3. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công
nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền công nghiệp Pháp sản xuất.
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp
D. Câu A và B đều đúng.
Câu 4. Các giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp
ở Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc
B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
C. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến
D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ở Việt Nam ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào
trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân B. Giai cấp công nhân
C. Giai cấp đại địa chủ phong kiến D. Giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 6. Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam
như thế nào?
A. Có thái độ kiên định với Pháp
B. Có thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp, cải lương khi đế quốc đáp ứng nhu cầu.
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Đấu tranh nửa vời.
Câu 7. Lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất?
A. Nông dân B. Công nhân
C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc
Câu 8. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ
công khai (1919-1926) là:
A. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”...
B. “Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân” ...
C. “Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”, ...
D. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê” ...
Câu 9. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Chợ Lớn (1922)
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922)
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn ngăn cản tàu chiến Pháp đi đàn áp
cách mạng ở Trung Quốc (8/1925)
D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định
Câu 10. Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
C. Đào tạo các chiến sĩ cách mạng
D. Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin vào phong trào công nhân và yêu nước.
Câu 11. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước khi
A. Tham gia vào đảng xã hội Pháp 1917.
B. Tham gia vào Quốc tế thứ III.
C. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê
nin.
D. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai
Câu 12. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước là thuộc địa của Pháp đã thành lập
tổ chức nào ở Pari?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Hội ái hữu
C. Hội nông dân D. Cộng sản đoàn.
Câu 13. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp các dân tộc và thuộc địa?
A. Đời sống công nhân B. Người cùng khổ.
C. Nhân đạo D. Thanh niên.
Câu 14. Đặc điểm nổi bật của phong trào công nhân Việt Nam trước tháng 8 năm 1925 là gì?
A. Đấu tranh còn lẻ tẻ và tự phát. B. Tự giác.
C. Vì mục tiêu kinh tế. D. Vì mục tiêu chính trị.
BÀI 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở
VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cách mạng.
1. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên:
* Sự thành lập
- Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu, Trung Quốc, liên lạc với những người
Việt Nam yêu nước trong tổ chức Tâm Tâm xã.
- Tháng 2/1925, chọn một số thanh niên trong Tâm Tâm xã lập ra Cộng sản đoàn.
- Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm
lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.
* Hoạt động
- Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ cách mạng, đưa về nước hoạt động.
- Ngày 21/6/1925, ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội.
- Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp in thành cuốn Đường kách
mệnh
- Phát triển hội viên và tổ chức cơ sở có hệ thống từ tổng bộ đến các kỳ bộ.
- Năm 1928, tổ chức phong trào vô sản hóa .
* Vai trò:
- Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khu nh hướng vô sản vào Việt
Nam.
- Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Thúc đẩy phong trào công
nhân phát triển mạnh sang giai đoạn tự giác.
- Biểu hiện:
+ 1927 - 1929, phong trào công nhân phát triển mạnh ở các trung tâm kinh tế, chính trị...
+ Các cuộc bãi công của công nhân có sự liên kết giữa các ngành, nghề, địa phương thành
phong trào chung.
- Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng.
2. Tân Việt cách mạng đảng
a. Sự ra đời
- Tiền thân là Hội Phục Việt (1925)
- Sau nhiều lần đổi tên, đến 14/7/1928, lấy tên là Tân Việt cách mạng đảng.
b. Mục tiêu: đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội bình đẳng, bác ái.
c. Thành phần: thanh niên, trí, học sinh, giáo viên, tiểu thương, công chức.
d. Phương pháp: phổ biến sách báo tiến bộ, tuyên truyền tư tưởng cách mạng cho nhân dân.
e. Sự phân hoá:
Do ảnh hưởng của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân Việt cách mạng đảng bị phân hoá:
- Một số đảng viên chuyển sang Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
- Số đảng viên tiên tiến còn lại thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
3.Việt Nam Quốc dân đảng
a. Sự thành lập: 25/12/1927, tổ chức VNQDĐ được thành lập (do Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài,
Nguyễn Khắc Nhu..) lãnh đạo
b. Xu hướng hoạt động:
-Năm 1929, Việt Nam Quốc dân đảng đưa ra chương trình hành động dựa trên tư tưởng “tự do, bình đẳng,
bác ái”
- Chia thành 4 thơi kì, thời kì cuối là “đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền” đi theo con đường cách
mạng tư sản
c. Khởi nghĩa Yên Bái:
- Tháng 2/ 1929, VNQDĐ tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh tại Hà Nội, Pháp tiến hành khủng bố dã
man cách mạng.
- Bị động trước tình thế đó VNQDĐ dốc toàn bộ lực lượng tiến hành cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930)
với phương châm “ không thành công cũng thành nhân”, nhưng cuối cùng cũng bị thất bại.
- Khởi nghĩa Yên Bái đã cổ vũ lòng yêu nước và chí căm thù giặc của nhân dân ta. Đồng thời chấm dứt vai
trò của VNQDĐ.
* Nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Bái:
- Nổ ra trong hoàn cảnh bị động (khởi nghĩa trong tình thế bất đắc dĩ, bạo động non)
- Không có chuẩn bị, không có cơ sở trong quần chúng... nổ ra đơn độc
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929
-Năm 1929, phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh trong đó khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế
Yêu cầu thành lập các tổ chức cộng sản.
- Tháng 3/1929 những hội viên tiên tiến của Việt Nam Cách mạng Thanh niên lập chi bộ
cộng sản đầu tiên tại số nhà 5D phố Hàm Long - Hà Nội.
- Tháng 5/1929, tại Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên,
đại biểu Bắc kì đã đề nghị thành lập một Đảng Cộng sản, không được chấp nhận, đã bỏ về nước.
- Ngày 17/6/1929, thành lập Đông Dương Cộng sản đảng tại số 312 -Khâm Thiên-Hà Nội.
- Tháng 8/1929, những hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở tổng bộ và Nam
Kì đã thành lập An Nam Cộng sản đảng.
- Tháng 9/1929 đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã thành lập Đông Dương Cộng sản liên
đoàn tại Trung Kì.
* Ý nghĩa:
- Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam
- Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
a. Hoàn cảnh triệu tập hội nghị
- 1929 có 3 tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ yêu cầu phải thống nhất thành
một đảng duy nhất.
- 6-1-1930 Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị hợp nhất tại Cửu Long (Hương Cảng-Trung
Quốc).
b. Nội dung hội nghị
- Nguyễn Ái Quốc với tư cách là phái viên của Quốc tế cộng sản đã phân tích tình hình thế giới, trong nước,
phê phán tính thiếu thống nhất của các tổ chức, đề nghị các tổ chức thống nhất
- Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
- Nội dung cương lĩnh :
* Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam là tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
đi tới xã hội cộng sản.
*Nhiệm vụ của cách mạng:
+ Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập,
tự do; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
+ Tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phong kiến phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách
mạng ruộng đất,…
* Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Trung, tiểu điạ chủ, tư sản dân tộc thì lợi
dụng hoặc trung lập họ.
* Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam.
* Quan hệ với cách mạng thế giới: Liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản trên thế giới.
Nhận xét: là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề về dân tộc và giai cấp. Độc lập
và tự do là tư tưởng cốt lõi.
- 24-2-1930 Đông Dương Cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản.
c. Ý nghĩa
- Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mac –LêNin với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước ở VN.
- Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
+ Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn khoa học, sáng tạo.
+ Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam.
+ Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới.
Giống
Xác định kẻ
thù
Nhiệm vụ,
mục tiêu
đấu tranh
Lực lượng
cách mạng
Phương
pháp và
hình thức
đấu tranh
Tổ chức
mặt trận
75
BÀI 20. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 - 1954)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
76
- Đợt 2 (30/3 26/4/1954): quân ta đồng loạt tấn công các cứ điểm Đông Mường Thanh E1, D1, C1,
A1.v.v.. ta chiếm phần lớn các cứ điểm, bao vây, chia cắt sân bay Mường Thanh.
- Đợt 3 (1 7/5/1954): Ta đồng loạt tấn công phân khu trung tâm Mường Thanh và phân khu phía Nam
Hồng Cúm, lần lượt tiêu diệt các cứ điểm, chiều 7/5/1954, bắt sống tướng Đờ Caxtơri cùng Ban Tham Mưu.
- Các chiến trường trên toàn quốc phối hợp chặt chẽ giành thắng lợi.
d. Kết quả - ý nghĩa
* Kết quả :
- Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên, bắn rơi, phá hủy 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí & phương tiện
chiến tranh.
* Ý nghĩa :
- Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, làm xoay chuyển
cục diện chiến tranh Đông Dương.
- Là thắng lợi quyết định buộc Pháp ký hiệp dịnh Giơ ne vơ.
III. HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ NĂM 1954 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH, LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở
ĐÔNG DƯƠNG.
2. Hiệp định Giơ-ne-vơ
a. Nội dung
- Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản: độc lập, chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương, không can thiệp vào công việc nội bộ của 3 nước.
- Các bên tham chiến ngừng bắn, tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
- Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới tạm thời về quân sự.
- Lào: lực lượng kháng chiến tập kết ở hai tỉnh Sầm Nưa và Phong Xa Lì.
- Campuchia: lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ, không có vùng tập kết.
- Cấm đưa vũ khí và quân đội nước ngoài vào Đông Dương.
- Việt Nam thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7/1956 dưới sự giám sát của ủy ban quốc
tế.
- Trách nhiệm thi hành thuộc về những người đã ký và những người kế tiếp nhiệm vụ của họ.
b. Ý nghĩa
- Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước ĐD.
- Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
- Hiệp định cùng với chiến thắng ĐBP đã chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp và can thiệp Mỹ, buộc
Pháp rút quân viễn chinh về nước. Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài cuộc chiến ở ĐD.
c. Hạn chế:
- Thắng lợi chưa trọn vẹn (mới giải phóng miền Bắc.
- Thời gian chuyển giao khu vực kéo dài (300 ngày) tạo thuận lợi cho Mĩ tìm cách chống phá.
IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP (1945 – 1954)
1. Nguyên nhân thắng lợi.
- Nguyên nhân quan trọng nhất: sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với
đường lối chính trị quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
- Toàn Đảng, toàn dân đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động sản xuất.
- Nhờ có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố,
mở rộng, lực lượng vũ trang được xây dựng và lớn mạnh, hậu phương vững chắc về mọi mặt.
- Tinh thần đoàn kết chiến đấu của 3 nước ĐD, sự giúp đỡ của các nước XHCN và sự ủng hộ của lực lượng
yêu chuộng hòa bình thế giới.
2. Ý nghĩa lịch sử
a. Dân tộc
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp gần 1 thế kỉ.
- Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn CM XHCN, tạo cơ sở để ta giải phóng hoàn toàn miền
Nam, thống nhất Tổ Quốc.
b. Thế giới
- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và âm mưu nô dịch của CNĐQ sau CTTG2.
- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.
77
- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc của các nước Châu Á, Châu Phi và Mỹ La Tinh.
78
Chương IV
VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN NĂM 1975
Bài 21
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 –
1975)
84
Bài 22
NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU
CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC
VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973)
87
-Đều buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
-Đều đưa đến chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình.
-Đưa dến việc các đế quốc xâm lược phải rút quân.
Khác
-Hiệp định Giơnevơ là hiệp định về -Hiệp định Paris về Việt Nam
Đông Dương -Mĩ rút quân đội một lần sau hai tháng
-Pháp rút quân từng bước khỏi Việt -Quân đội hai bên giữ nguyên tại chỗ
Nam sau hai năm
-Quân đội hai bên tập kết ở hai vùng
hoàn chỉnh ở hai miền
Ý nghĩa Giống
-Đều là sự phản ánh và ghi nhận thắng lợi về quân sự trên chiến trường
-Đều là Hiệp định hòa hoãn đưa đến chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình; cơ sở pháp lí để ta
đấu tranh tiếp
Khác
Hiệp định Giơnevơ phản ánh không Phản ánh đúng thắng lợi của ta trên chiến trường .
đầy đủ thắng lợi của ta trên chiến So sánh lực lượng sau Paris có lợi cho ta
trường.
So sánh lực lượng sau Giơnevơ
không có lợi cho ta
92
Bài 23
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM
(1973-1975)
95
Câu 18. Ngày 21-3-1975, trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 quân ta hình thành thế bao
vây đối với
A. thành phố Buôn Ma Thuột. B. thành phố Huế. C. thành phố Đà Nẵng. D. thành phố Sài Gòn.
Câu 19. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông - Xuân, trọng tâm ở đâu?
A. Đồng bằng Nam bộ. B. Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ
Câu 20. Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông-Xuân Cuối năm 1974 đầu
năm 1975 là
A. chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
D. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ - ngụy Sài Gòn.
Câu 21. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn
toàn miền Nam sau thắng lợi nào?
A. Chiến thắng Tây Nguyên. B. Chiến thắng Phước Long.
C. Chiến thắng Bình Phước. D. Chiến thắng Đường 9-Nam Lào.
Câu 22. Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong bối cảnh thuận lợi nào?
A. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam suy giảm.
C. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
D. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
Câu 23. 17 giờ ngày 26-4-1975, quân ta tiến vào trung tâm Sài Gòn bằng mấy cánh quân?
A. Ba cánh quân. B. Bốn cánh quân. C. Năm cánh quân . D. Sáu cánh quân.
Câu 24. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 bắt đầu và kết thúc bằng chiến dịch nào?
A. Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên và Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên và Châu Đốc. D. Huế - Đà Nẵng và Hồ Chí Minh.
Câu 25. Chiến dịch Hồ Chí Minh đã diễn ra trong bao nhiêu ngày?
A. 5 ngày. B. 10 ngày. C. 15 ngày. D. 20 ngày.
Câu 26. Sự kiện nổi bật nào diễn ra lúc 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975 ở Sài Gòn?
A. Nội các Sài Gòn bị bắt toàn bộ. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
C. Xe tăng ta tiến vào Dinh Độc Lập. D. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng.
Câu 27. Mĩ và chính quyền Sài Gòn rơi vào trạng thái như thế nào sau khi hai phòng tuyến Phan Rang và
Xuân Lộc bị chọc thủng?
A. Tinh thần càng thêm hoảng loạn. B. Yên tâm để giữ Sài Gòn.
C. Bĩnh tĩnh để đối phó với quân ta. D. Tin tưởng vào sức mạnh vũ khí của mình.
Câu 28. Tổng thống Mĩ đã làm gì tại cuộc chiến ở Việt Nam sau khi mất Phan Rang (16/4/1975)?
A. Ra lệnh cho quân ngụy phản công chiếm lại. B. Ra lệnh cho Mĩ tăng thêm viện trợ cho ngụy.
C. Ra lệnh rút quân về bảo vệ Sài Gòn. D. Ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn.
Câu 29. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ
yếu trong năm 1975 vì
A. Tây Nguyên là vùng đông dân.
B. Tây Nguyên là vùng rộng lớn.
C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng.
D. Tây Nguyên là địa bàn không được sự quan tâm, đầu tư của Mĩ.
Câu 30. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng Huế - Đà Nẵng vì
A. Huế - Đà Nẵng là hai thành phố đông dân.
B. Huế - Đà Nẵng là hai thành phố giàu có.
C. Huế - Đà Nẵng là trung tâm văn hóa lớn của nước ta.
D. Huế - Đà Nẵng là những căn cứ quân sự lớn để bảo vệ Sài Gòn từ xa.
96
Câu 31. Một trong những ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (1/1975) là
A. thất bại tạm thời của quân ngụy Sài Gòn.
B. chứng tỏ sự nỗ lực của Mĩ và chính quyền Sài Gòn
C. chứng tỏ sức mạnh của chính quyền quyền Sài Gòn.
D. chứng tỏ sự suy yếu của quân đội Sài Gòn, khả năng thắng lớn của quân ta.
Câu 32. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam nhấn mạnh cách mạng miền Nam tiếp tục
con đường cách mạng bạo lực vì
A. Mĩ can thiệp hạn chế vào miền Nam.
B. lực lượng quân đội Sài Gòn đã suy yếu, bất lực.
C. lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị của ta ngày càng lớn mạnh.
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn đang phá hoại hòa bình, ngăn cản nhân dân ta thống nhất Tổ quốc.
Câu 33. Sau chiến thắng nào Đảng Lao động Việt Nam hoàn thành chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn
toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Tây Nguyên. B. Chiến thắng Phước Long.
C. Chiến thắng Buôn Ma Thuột. D. Chiến thắng Huế - Đà Nẵng.
Câu 34. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam trước mùa
mưa năm 1975 vì
A. ta có một hậu phương vững mạnh.
B. mùa mưa sẽ khó khăn cho quân ta tấn công địch.
C. thời cơ chiến lược đã đến sau chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Mĩ đang chuẩn bị tiếp viện khẩn cấp cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 35. Một trong những ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) là
A. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
B. đem đến hội chứng “sau Việt Nam” đối với nước Mĩ.
C. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở các nước.
Câu 36. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã có quyết định quan trọng nào từ Hội nghị
trong bức hình dưới đây?
97
A. Mở chiến dịch Tây Nguyên. B. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch đường 14 – Phước Long
Câu 38. Mĩ đã có hành động gì qua bức ảnh dưới đây?
A. Mĩ lên đường tấn công Hà Nội. B. Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam.
C. Mĩ lên đường đến căn cứ Phan Rang. D. Mĩ đưa quân đến miền Nam Việt Nam.
Câu 39. Ý nghĩa quan trọng của chiến dịch Tây Nguyên là
A. quân địch rút toàn bộ khỏi Tây Nguyên.
B. làm quân địch mất tinh thần, hàng ngũ rối loạn.
C. giải phóng Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.
D. chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn mới.
Câu 40. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954)
A. là trận quyết chiến chiến lược.
B. ta chủ động tiến công.
C. tập trung lực lượng đến mức cao nhất
D. thực hiện phương châm thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
Câu 41. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954) là
A. đều là trận quyết chiến chiến lược. B. đều là một cuộc tiến công chiến lược.
C. đều là một cuộc tổng tiến công và nổi dậy. D. đều là cuộc tiến công quân sự của lực lượng vũ trang.
Câu 42. Nhận định sau nói về ý nghĩa của thắng lợi nào?
“Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất,…, một sự
kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là
A. Giải phóng Huế - Đà Nẵng. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Giải phóng Sài Gòn – Gia Định. D. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Câu 43. Nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. có lòng yêu nước, sự đoàn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm của nhân dân ta.
C. có hậu phương miền Bắc không lớn mạnh, đáp ứng kịp thời cho tiền tuyến.
D. có sự ủng hộ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 44. Phương châm tác chiến chủ yếu của chiến dịch Hồ Chí Minh năm1975 là
A. chớp thời cơ, đánh úp địch. B. bao vây, chia cắt, tiêu diệt địch.
C. tiến chắc, đánh chắc, thắng chắc. D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
Câu 45. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh với chiến dịch Tây Nguyên năm 1975 là
A. chiến dịch gây cho địch khó khăn lớn.
B. chiến dịch ta chủ động tiến công địch.
C. chiến dịch diễn ra ở vùng đồng bằng.
D. chiến dịch trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Câu 46. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
A. đều là chiến dịch quyết chiến chiến lược.
B. đều là chiến dịch tạo ra thế bao vây địch và tiêu diệt.
C. đều là chiến dịch tiêu diệt cơ quan đầu não của địch.
98
D. đều là chiến dịch quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 47. Căn cứ vào điều kiện nào Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải
phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Mĩ rút bớt viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
B. Lực lượng chính trị của ta ở miền Nam ngày càng lớn mạnh.
C. Phong trào phản đối chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam ngày càng dâng cao.
D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
Câu 48. Thành phố nào được giải phóng vào ngày 26/3/1975 trong bức ảnh dưới đây?
Câu 51. Một trong những ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt
Nam là
A. buộc Mĩ phải rút quân về nước. B. đã giải phóng được thành phố Sài Gòn.
C. tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ. D. làm sụp đổ chính quyền Sài Gòn.
Câu 52. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đã sử dụng phương châm
đấu tranh chủ yếu nào?
A. Kết hợp giữa tiến công với nổi dậy.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị - quân sự - ngoại giao.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
Câu 53. Cách đánh của quân ta trong chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3/1975) là
A. nghi binh, tấn công bất ngờ. B. bao vây, chia cắt, tiêu diệt.
C. tấn công bất ngờ. D. nghi binh, đánh úp.
Câu 54. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong xây dựng
99
Mặt trận Tổ quốc hiện nay?
A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 55. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong công cuộc
xây dựng kinh tế hiện nay?
A. Phát huy sự đóng góp của mỗi người dân.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 56. Việt Nam trở thành nơi diễn ra “cuộc đụng đầu lịch sử mang tính chất thời đại và có tầm vóc quốc tế
thời kì 1954-1975” vì
A. Việt Nam có tiềm năng phát triển kinh tế.
B. Việt Nam là một nước có vị trí chiến lược quan trọng.
C. Việt Nam là một nước giàu tài nguyên mà Mĩ muốn chiếm.
D. Việt Nam là nước xã hội chủ nghĩa đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
Câu 57. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong giải quyết
vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân.
B. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.
C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế.
Câu 58. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong xây dựng
Nhà nước Việt Nam hiện nay?
A. Phát huy sự đóng góp của mỗi người dân.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 59. Hậu quả nặng nề mà Mĩ để lại cho nhân dân Việt Nam kéo dài đến ngày nay là
A. kinh tế bị tụt hậu. B. trình độ dân trí thấp.
C. chất độc màu da cam. D. nhiều công trình văn hóa bị phá hủy.
100
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
QUÂN DÂN ĐỒNG NAI TRONG HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ
ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC
I. Nhân dân Đồng Nai đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ nhất (1858-1945)
1/. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp trước khi thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Sau Hiệp ước năm 1862, triều đình ra lệnh bãi binh nhưng phong trào chống Pháp trong nhân dân vẫn diễn ra
sôi nổi, nổi bật nhất là cuộc khởi nghĩa Trương Định. Dưới ngọn cờ Bình Tây Đại Nguyên Soái, tập hợp dân
chúng và quyết tâm chống Pháp: đánh đồn Rạch Tra, Đồng Môn, Long Thành, đốt tàu giặc trên sông Đồng Nai,
lập căn cứ ở Lý Nhơn (Cần Giờ), Bến Bạ (Nhơn Trạch). Ngày 20/8/1864, Trương Định bị trúng đạn và tử tiết.
+ Trương Quyền tiếp tục sự nghiệp của cha, lập căn cứ ở Giao Loan tại vùng Rừng Lá (xã Xuân Hoà, huyện
Xuân Lộc) và tiến công đồn Biên Hoà. Giặc Pháp huy động lực lượng tấn công căn cứ Giao Loan, đến tháng
4/1865, nghĩa quân mới tan rã.
- Tháng 2/1881, nhà sư Trần Văn Tấn (pháp hiệu là Huyền Vi) cùng đồng đạo lập mưu giết chết Trần Bá Hựu -
Tri huyện Long Thành, độc ác khét tiếng. Hội kín Long Thành bị đàn áp, nhà sư Trần Văn Tấn lãnh án tử hình,
nhiều người khác bị tù khổ sai, chung thân.
- Đến năm 1905, phong trào kháng chiến vũ trang bị đàn áp dã man, nhiều sĩ phu yêu nước đã hướng theo con
đường Đông du, Duy tân, thì ở Biên Hoà, lão nghĩa sĩ Đoàn Văn Cự vẫn tổ chức vũ trang chống Pháp rồi anh
dũng hi sinh cùng 16 nghĩa binh.
- Năm 1916, hội kín trại Lâm Trung ở Biên Hoà do Mười Tiêt, Mười Sóc chỉ huy đã tổ chức phá khám, cướp
súng, giết giặc. Phong trào bị khủng bố, 9 người bị xử bắn tại ngã ba Dốc sỏi (phường Trung Dũng, thành phố
Biên Hoà). Nhân dân lập miếu thờ, gọi là miêu Cô hôn; di tích hiện toạ lạc ở phường Quang Vinh, thành phố
Biên Hoà.
2/. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp sau khi thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Năm 1935, tại Đồng Nai, Chi bộ Đảng Bình Phước - Tân Triều được thành lập, do đồng chí Hoàng
Minh Châu làm Bí thư, đã dẫn dắt phong trào đấu tranh chống Pháp ở Đồng Nai đi theo con đường cách mạng
vô sản.
- Từ khi có Đảng lãnh đạo, phong trào cách mạng ở Đồng Nai đi vào hoạt động tự giác, có tổ chức.
- Trong giai đoạn từ năm 1935 đên trước tháng 8/1945, phong trào chông Pháp ở Đồng Nai chủ yếu là
đấu tranh đòi các quyền dân sinh, dân chủ kết hợp đấu tranh chính trị, từng bước nuôi dưỡng lực lượng vũ trang
để chuẩn bị tổng khởi nghĩa.
+ Liên đoàn học sinh Trường Tiểu học Bình Hoà được Đảng lãnh đạo đã rải truyền đơn nhân ngày Quốc
tế Lao động (1/5/1935).
+ Tháng 9/1936, Uỷ ban Hành động tỉnh Biên Hoà tổ chức cuộc mít tinh lớn tại Gò Dê (ấp Bình Ý, xã
Tân Bình, huyện Vĩnh Cửu) với hơn 200 người tham gia.
+ Tháng 9 và tháng 11/1936, công nhân Nhà máy BIF đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm.
+ Năm 1937, các cơ sở Đảng phát triển, Tỉnh uỷ lâm thời được thành lập do đồng chí Trương Văn Bang
làm Bí thư, đến giữa năm có thêm các chi bộ Đảng như Bình Ý, Bình Phước, Tân Triều, Thiện Tân, Bình Hòa,
Mỹ Lộc, Mỹ Quới, Xuân Lộc,...
+ Năm 1940, việc chuẩn bị tham gia khởi nghĩa Nam Kì được tiến hành ráo riết nhưng bị lộ, lực lượng
cách mạng của tỉnh chịu nhiều tổn thất; một số đảng viên bị bắt, bị giết hoặc tù đày, một bộ phận có vũ trang
thô sơ rừng.
- Ngày 28/7/1941, phát xít Nhật vào Biên Hoà, nhan dân Đông Nai chịu thêm một tầng áp bức mới.
3/. Cách mạng tháng Tám năm 1945 trên địa bàn Đồng Nai
a). Bối cảnh
- Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, lập chính quyền và các tổ chức thân Nhật trên khắp Việt Nam.
- Ngày 23/8/1945, tại số 2, dãy phố Sáu Sử, thuộc xã Bình Trước, quận Châu Thành, Biên Hoà (nay
thuộc Quốc lộ 1, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hoà), đồng chí Hoàng Minh Châu chủ trì cuộc họp bàn
kế hoạch khởi nghĩa giành chính quyền tại tỉnh lị Biên Hoà.
b) Diễn biến và kết quả
- Sáng sớm ngày 23/8/1945, dưới sự chỉ đạo của chi bộ nhà máy cưa BIF và chi bộ ga Biên Hoà, công
nhân và nhân dân đã nổi dậy làm chủ các cơ sở trên; tập hợp lực luợng cho cuộc khởi nghĩa ở tỉnh lị Biên Hoà.
101
- Ngay trong đêm 23 và rạng sáng ngày 24/8/1945, trong nội ô tỉnh lị, nhân dân đã treo cờ đỏ sao vàng,
cờ búa liềm, cờ vàng sao đỏ (cờ của Thanh niên Tiền phong).
- Sáng sơm ngay 26/8/1945, đồng chí Nguyên Văn Nghĩa tập hợp hàng trăm quần chúng tiến vào Toà bố
Biên Hoà (trụ sở của chính quyền địch) và treo lá cờ đỏ sao vàng đầu tiên tại dinh Tỉnh trưởng. Đến 11 giờ trưa
cùng ngày, các đồng chí Hoàng Minh Châu, Huỳnh Văn Hớn và một số đồng chỉ trong Uỷ ban Khởi nghĩa tiếp
tục đến Toà bố buộc Tỉnh trưởng Nguyền Vàn Quý cùng những viên chức đứng đầu các công sở trong tỉnh bàn
giao chính quyền cho cách mạng.
- Sáng sớm ngày 27/8/1945, tại Quảng trường Sông Phố, một cuộc mít tinh lớn được tổ chức với hơn
một vạn người từ khắp các quặn tham gia. Đồng chí Hoàng Minh Châu - Trưởng ban Khởi nghĩa đọc diễn văn
tuyên bô chính quyền về tay nhân dân và công bố thành phần Uỷ ban nhân dân Cách mạng lâm thời tỉnh Biên
Hoà.
c). Ý nghĩa
- Từ thân phận nô lệ lầm than, nhân dân tỉnh Biên Hoà dưới sự lãnh đạo của Đảng đã cùng cả nước vùng dậy
đập tan bộ máy thống trị của Pháp, giành độc lập tự do cho Tổ quốc. Phấn khởi, tự hào trước thắng lợi đã giành
được, Đảng bộ và nhân dân Biên Hoà đã đoàn kết khắc phục những khó khăn trở ngại đế đưa sự nghiệp cách
mạng tiếp tục tiến lên.
II. Nhân dân Đồng Nai kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ hai (1945-1954)
- Ngày 23/9/1945, tại Biên Hoà, Hội nghị Bình Trước được tổ chức để phân tích tình hình, xác định
nhiệm vụ cách mạng, tập trung xây dựng lực lượng vũ trang, căn cứ kháng chiến chuẩn bị cho cuộc kháng
chiên lâu dài.
+ Trại huấn luyện Du kích Vĩnh Cửu được thành lập; Các căn cứ Bình Đa, Hố Cạn, Chiến khu Đ, Rừng
Sác, Phước An dựa vào thế trận lòng đất, lòng dân, vừa sản xuất vừa chiến đấu.
- Tháng 6/1946, lực lượng vũ trang Biên Hoà được tổ chức thành Chi đội 10 và lập nên nhiều chiến công
vang dội: trận thắng Núi Thị - Xuân Lộc (ngày 30/10/1945), trận cầu Lò Rèn - Long Thành (ngày 9/3/1946),
trận phục kích địch tại cầu Phước Cang - Long Thành (tháng 1/1948),.. . Đặc biệt là trận thắng La Ngà (ngày
1/3/1948) làm nức lòng quân dân cả nước.
- Những năm 1949 - 1954, lực lượng cách mạng ở Biên Hoà - Đồng Nai dần trưởng thành, làm nên nhiều
chiến công lịch sử như: trận tập kích đồng loạt phá 50 tháp canh của giặc ngày 22/3/1950; đánh bại nhiều cuộc
càn quét quy mô của địch vào Chiến khu Đ; tập kích yếu khu Trảng Bom (ngày 20/7/1951); cài mìn diệt máy
bay giặc ở sân bay SIPH (tháng 4/1952),...
- Các thành quả trong kháng chiến của quân dân Biên Hoà đã góp phần quan trọng vào thắng lợi chung ở chiến
trường Nam Bộ và cả nước, buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh,
lập lại hoà bình ở Việt Nam.
III. Quân dân Đồng Nai kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược (1954-1975)
Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Mĩ thay chân Pháp ở miền Nam, dựng nên chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm, âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. Từ đây, nhân dân Đồng Nai cùng
nhân dân miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chông Mĩ cứu nước.
Những năm 1955 - 1959, Mĩ - Diệm thực hiện chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, đàn áp lực lượng cách
mạng, nhiều cơ sở Đảng tan rã, nhiều cán bộ bị giết hại hoặc tù đày. Quân dân Biên Hoà vẫn kiên cường chống
Mĩ: cuộc đấu tranh của công nhân Nhà máy BIF Biên Hoà và của các đồn điền An Lộc, Ông Quế, Bình Lộc,
Hàng Gòn, Suối Tre, Bình Sơn; cuộc nổi dậy phá nhà lao Tân Hiệp (ngày 2/12/1956),... Năm 1957, đội vũ ưang
C250 được thành lập ở rừng Chiến khu Đ. Ngày 7/7/1959, đội cơ sở mật ở Biên Hoà tập kích trụ sở phái đoàn
cố vấn quân sự Mĩ (MAAG), tiêu diệt 2 cố vấn Mĩ.
Năm 1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời, phong trào kháng chiến chống Mĩ
cứu nước ở Biên Hoà trở nên sôi động và lớn mạnh về mọi mặt.
+ Ngày 31/10/1964, được Bác Hồ làm thơ khen tặng, lập nhiều chiến công lẫy lừng như trận đánh “Uy
danh lừng lẫy khắp năm châu”;
+ Ngày 8/11/1965, cuộc chống càn diệt Mĩ quy mô lớn ở Đất Cuốc.
+ Từ năm 1965 đến năm 1975: đặc công Biên Hoà nhiều lần đánh vào tổng kho Long Bình, tiêu biểu là 3
trận đánh liên tục vào các tháng 11,12/1966, phá huỷ hàng trăm ngàn tấn bom đạn; Đoàn 10 Rừng Sác mưu trí
và sáng tạo đã cùng tiến công và nhấn chìm hàng chục tàu trọng tải hạng nặng của Mĩ trên sông Lòng Tàu và
các bên cảng; nhiều lần làm nổ tung kho bom Thành Tuy Hạ, kho xăng Nhà Bè, nhiêu lân tiến công gây thiệt
hại nặng sân bay Biên Hoà,...
102
Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, Biên Hoà là chiến trường nóng bỏng. Xuân
Lộc được địch xây dựng thành “Cánh cửa thép” bảo vệ chế đọ Sài Gòn từ phía đông. Sau 21 ngày đêm quyết
chiến, ngày 21/4/1975, quân cách mạng đã phá tung “cánh cứa thép nay để đại quân tiến vào giải phóng Sài
Gòn, kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng miên Nam.
6 giờ sáng ngày 30/4/1975, lá cờ Tổ quốc được treo cao ở Toà Hành chính của chính quyền Việt Nam
Cộng hòa ở thị xã Biên Hoà, kết thúc 21 năm đấu tranh chốn Mĩ. Nhân dân Biên Hoà - Đồng Nai cùng cả nước
bước vào kỉ nguyên hoà bình, độc lập dân tộc, thống nhất đất nước và đi lên chủ nghĩa xã hội.
103
Chương V
VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000
Bài 24
VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU
NƯỚC NĂM 1975
D. Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 28. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước được tiến hành vào thời gian
A. 22/4/1976. B. 25/4/1976. C. 23/4/1976. D. 24/4/1976.
Câu 29. Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất được thông qua tại kì họp thứ nhất
Quốc hội khóa
A. III. B. IV. C. V. D. VI.
Câu 30. Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, kinh tế miền Nam Việt Nam trong chừng mực nhất định phát
triển theo hướng
A. Tư bản chủ nghĩa. B. Xã hội chủ nghĩa C. Chủ nghĩa cộng sản. D. Công nghiệp hóa.
Câu 31. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. B. ổn định tình hình chính trị – xã hội ở miền Nam.
C. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước. D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
106
Bài 25
VIỆT NAM XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ
QUỐC (1976 – 1986)
I. ĐẤT NƯỚC BƯỚC ĐẦU ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (không dạy)
II. ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC 1975 – 1979
1. Bảo vệ biên giới Tây Nam
- Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, tập đoàn Khơ e đỏ do Pônpốt cầm đầu xâm
phạm lãnh thổ nước ta:
+ Tháng 5/1975, quân Khơme đỏ đánh chiếm Phú Quốc và đảo Thổ Chu.
+ Ngày 22/12/1978, quân Khơme đỏ tấn công nước ta từ Hà Tiên đến Tây Ninh.
⇒ Quân ta phản công,tiêu diệt toàn bộ quân xâm lược.
- Ngày 7/1/1979 quân đội Việt Nam cùng với lực lượng cách mạng Campuchia tiến công, xóa bỏ chế độ diệt
chủng Pôn pốt,giải phóng Phnôm Pênh (7/1/1979)
2. Bảo vệ biên giới phía Bắc
- Hành động thù địch của Trung Quốc:
+ Ủng hộ hành động xâm lược Việt Nam của tập đoàn Pôn pốt.
+ Khiêu khích dọc biên giới phía Bắc, dựng nên sự kiện “nạn kiều”, cắt viện trợ, rút chuyên gia.
+ Tấn công biên giới phía Bắc ngày 17/2/1979 từ Móng Cái đến Phong Thổ (Lai Châu).
⇒ Nhân dân Việt Nam ở 6 tỉnh phía Bắc chiến đấu bảo vệ lãnh thổ, đến ngày 18/3/1979 Trung Quốc rút quân.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi.
B. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn-pốt - Iêng-xê-ri.
C. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia.
Câu 2. Chiến tranh biên giới Tây Nam bùng nổ khỉ nào?
A. Ngày 3 - 5 – 1975.
B. Ngày 10-5- 1975.
C. Ngày 22- 12- 1978.
D. Ngày 1- 1-1979.
Câu 3. Chiến tranh biên giới phía Bắc bùng nổ trong thời gian nào?
A. Từ ngày 7-1 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979.
B. Từ ngày 17 - 1 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979.
C.Từ ngày 17. - 2 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979.
D. Từ ngày 17 - 2 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979.
Câu 4. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc đã diễn ra trên quy mô bao nhiêu tỉnh?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
107
Bài 26
ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986-2000)
110
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
111
11
2