You are on page 1of 112

Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

Chủ đề
QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ 1945-2000

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. HỘI NGHỊ IANTA (2-1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC
1. Hoàn cảnh:
 - Đầu 1945, chiến tranh thế giới II ở vào giai đoạn sắp kết thúc, nhiều vấn đề cấp bách được đặt ra
cần phải giải quyết: nhanh chóng kết thúc chiến tranh; tổ chức lại thế giới sau chiến tranh; phân chia
thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
- Từ 4 - 11/2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với sự tham dự của nguyên thủ
ba cường quốc Anh, Mỹ, Liên Xô.
2. Nội dung hội nghị:
- Tiêu diệt tận gốc rễ CN phát xít Đức – Nhật.
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu
và Á, giữa các cường quốc thắng trận theo chế độ quân quản.
3. Tác động: quyết định của hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường gọi
là "Trật tự hai cực Ianta ( Liên Xô – Mĩ )"- đặc trưng: chia thế giới thành hai phe: TBCN –XHCN.
II. TỔ CHỨC LIÊN HỢP QUỐC
1. Hoàn cảnh ra đời
- Tại hội nghị Ianta (2/1945), nguyên thủ 3 nước ( Liên Xô, Mĩ, Anh), nhất trí thành lập Liên hợp
quốc
- Các nước Đồng Minh và nhân dân thế giới có nguyện vọng giữ gìn hòa bình
- Từ 25/4 – 26/6/1945, đại biểu 50 nước họp tại San Francisco (Mỹ) thông qua bản Hiến chương thành
lập tổ chức Liên hiệp quốc.
- Ngày 24 -10, hiến chương có hiệu lực (ngày thành lập Liên hợp quốc)
2. Mục đích:
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Phát triển mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước trên nguyên tắc bình đẳng và quyền tự
quyết của các dân tộc.
3. Nguyên tắc hoạt động:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
- Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
-  Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mỹ, Anh,
Pháp, Trung Quốc.
4. Tổ chức: có 6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Ban thư kí, Hội đồng kinh tế và xã
hội, Hội đồng quản thác, Tòa án Quốc tế.
- Đại hội đồng: là hội nghị  của tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp 1 lần.
- Hội đồng bảo an: là cơ quan chính trị giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình an ninh thế
giới.
- Ban thư kí: là cơ quan hành chính, đứng đầu là tổng thư kí LHQ, nhiệm kì 5 năm, do đại hội đồng
bầu, theo giới thiệu của hội đồng bảo an.
- Các tổ chức chuyên môn khác : ngân hàng thế giới ( WB ), tổ chức nông lương thế giới ( FAO )…
5. Vai trò:
- Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thúc đẩy việc giải quyết các tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế… giữa các
quốc gia thành viên.
* Năm 2006, Liên hợp quốc có 192 thành viên. (Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc 9-1977. Tháng
1
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

10/2007, Việt Nam được Đại hội đồng bầu làm ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp
quốc, nhiệm kì 2008-2009)
III. MÂU THUẪN ĐÔNG - TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CỦA CHIẾN TRANH LẠNH
I. Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh.
Nguồn gốc
- Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc Liên Xô và Mĩ
- Mĩ lo ngại về ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản, PTCMTG tìm cách chống phá.
- Sau chiến tranh, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh, độc quyền vũ khí nguyên tử.
Từ một liên minh chống Phát xít, Liên Xô và Mĩ đã đi đến tình trạng đối đầu.
* Phía Mĩ:
+ Học thuyết Truman (1947)
+ Kế hoạch Mácsan (1947)
+ Sự thành lập khối NATO (1949)
*Phía Liên Xô
+ Giúp các nước XHCN.
+ Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) (1949)
+ Tổ chức hiệp ước Vacsava (1955)
 Sự ra đời của NATO và Vácsava đánh dấu xác lập cục diện 2 phe, 2 cực  Chiến tranh lạnh bao
trùm thế giới, trở thành nhân tố chủ yếu tác động và chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX.
IV. XU THẾ HÒA HOÃN ĐÔNG - TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM DỨT.
- Đầu thập kỉ 70, xu hướng hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện
- Biểu hiện:
+ Ngày 9/11/1972 Đông Đức - Tây Đức đã kí Hiệp định về những cơ sở quan hệ 2 nước.
+ Năm 1972, Liên Xô - Mĩ kí Hiệp ước cắt giảm vũ khi chiến lược (ABM, SALT-1).
+ Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu, Mĩ, Canađa đã kí Hiệp ước Henxinki - Hiệp ước an ninh và
hợp tác châu Âu.
+ Từ đầu những năm 70, hai siêu cường Xô - Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao.
+ Tháng 12/1989, tại cuộc gặp gỡ cấp cao giữa Liên Xô, Mĩ hai bên đã tuyên bố chấm dứt
Chiến tranh lạnh.
V. THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH (xem phần II bài 11. Tổng kết lịch sử thế giới hiện
đại)
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dưới đây ?
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Anh, Pháp, Đức.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 2. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 4 đến 11-2-1945. B. Từ ngày 2 đến 12-2-1945.
C. Từ ngày 2 đến 12-4-1945. D. Từ ngày 4 đến 12-4-1945.
Câu 3. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh diễn ra từ ngày 4 đến 11-2-1945
được tổ chức tại đâu?
A. Oasinhtơn (Mĩ). B. Ianta (Liên Xô).
C. Pốtxđam (Đức). D. Luân Đôn (Anh).
Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật
Bản và Nam Triều Tiên?
A. Mĩ. B. Anh.
C. Pháp. D. Liên Xô.
Câu 5. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với ngày 24-10-1945?
A. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chương Liên hợp quốc.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.
D. Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chương.
Câu 6. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào dưới đây ?
2
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

A. Liên hợp quốc (UN).


B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 7. Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. 30. B. 40.
C. 45. D. 50.
Câu 8. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi
năm họp một lần?
A. Ban Thư kí. B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng Quản thác.
Câu 9. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị Ianta (Liên Xô) B. Hội nghị Niu Oóc (Mĩ).
C. Hội nghị Pốtxđam (Đức). D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ).
Câu 10. Tổ chức nào dưới đây là tiền thân của tổ chức Liên hợp quốc ?
A. Hội Quốc liên. B. Liên minh vì tiến bộ.
C. Đệ nhị Quốc tế. D. Khối Đồng minh chống phát xít.
Câu 11. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. chiến tranh lạnh.
B. sự hình thành các khối quân sự đối lập.
C. xu hướng toàn cầu hóa.
D. xu hướng khu vực hóa.
Câu 12. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu của cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Mácsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 13. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đơn cực.
B. Đa cực nhiều trung tâm.
C. Một cực nhiều trung tâm.
D. Đa cực.
Câu 14. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phong thủ Vác -sa-va (14-5-1955) là để
A. tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. tăng cường sứac mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đối phó với khối quân sự NATO.
D. đảm bảo hòa bình và an ninh ở Châu Âu.
Câu 15. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác-sa-va mang tính chất
A. một tổ chức kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu.
B. một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở
Châu Âu.
C. một tổ chức liên minh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu.
D. một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước xã hội chủ
nghĩa ở Châu Âu.
Câu 16. Sự kiện lịch sử nào chứng tỏ Xô-Mĩ chấm dứt “Chiến tranh lạnh” giữa 2 nước lớn?
A. Quan hệ Xô-Mĩ ngày càng được cải thiện.
B. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa tổng thống George Bus (Mĩ) và Goócbachóp
tại đảo Manta (Địa Trung Hải) vào tháng 12 năm 1989
C. năm 1972, hai siêu cường Xô Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
D. tháng 8/1975, 33 nước Châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí định ước Henxinki.
Câu 17. Xu thế hòa hoãn Đông Tây xuất hiện khi nào?
3
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

A. Đầu những năm 60. B. Đầu những năm 70.


C. Đầu những năm 80. D. Đầu những năm 90.
Câu 18. Định ước nào đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối tư bản chủ
nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?
A. MaaxTrích. B. Hiệp ước ABM.
C. Định ước Henxinki D. Định uớc Maax Trích và hiệp ước ABM.
Câu 19. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh là do
A. Sự vươn lên của các nước Đức, Tây Âu, Nhật Bản.
B. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho cả hai nước tốn kém và suy giảm thế
mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
C. Sự vươn lên của các nước Đức, Tây Âu, Nhật Bản và cuộc chạy đua vũ trang kéo
dài làm cho cả hai nước tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các
cường quốc khác.
D. Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu khủng hoảng.
Câu 20. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát
triển như thế nào?
A. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lược
phát triển ưu tiên về công nghiệp.
B. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lược
phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
C. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lược
phát triển lấy đối ngoại làm trọng điểm.
D. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lược
phát triển lấy quân sự làm trọng điểm.
Câu 21. Sự ra đời của khối quân sự nào đánh dấu sự xác lập trật tự hai cực, hai phe?
A. NATO. B. Vácsava.
C. SEATO. D. NATO và Vácsava.
Câu 22. Hậu quả của kế hoạch Mácsan là
A. hình thành hai chế độ chính trị đối lập.
B. tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản
chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
C. hình thành hai khối quân sự đối lập.
D. hình thành trật tự hai cực, hai phe.

4
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).


LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
1. Liên xô
a. Công cuộc khôi phục kinh tế
* Hoàn cảnh : Sau chiến tranh chống phát xít, Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng nề: 27 triệu
người chết, 1.710 thành phố bị tàn phá…
* Thành tựu
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng.
- Đến năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, so với mức trước chiến tranh. Nông nghiệp đạt
mức trước chiến tranh.
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
 tạo nền tảng để tiếp tục xây dựng CNXH.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)
- Công nghiệp: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ… đi đầu
trong CN vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
- Nông nghiệp: sản lượng tăng trung bình hằng năm là 16% (những năm 60).
- Khoa học – kỹ thuật: phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957); tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất
(1961), chế tạo tên lửa hạt nhân (1972) tạo thế cân bằng chiến lược với Mĩ.
- Xã hội: trình độ học vấn của người dân được nâng cao.
- Chính trị: tương đối ổn định
- Đối ngoại: thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ
các nước xã hội chủ nghĩa.
Ý nghĩa:
- Thể hiện tính ưu việt của CNXH trên mọi lĩnh vực.
- Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ và đồng minh.
- Củng cố và tăng cường sức mạnh, vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế; Làm chỗ dựa cho phong
trào cách mạng thế giới.
II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
+ Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.( không tuân theo các quy luật phát triển khách quan .Vd
khi khủng hoảng xảy ra thì phải tiến hành đổi ms ,...)
+ Không bắt kịp bước phát triển của khoa học –kĩ thuật.( khi khủng hoảng năng lượng xảy ra thì phải tìm
kiếm nguồn năng lượng mới Vd cuộc khủng hoảng dầu mỏ)
+ Chậm cải tổ, khi tiến hành cải tổ mắc phải nhiều sai lầm.
+ Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Không phải sự cáo chung của CNXH vì nhiều nước vẫn theo CNXH vd như Trung Quốc , Việt Nam, Cuba,
Triều Tiên
Chủ nghĩa xã hội là một xã hội tốt đẹp .Nơi đó người dân được hưởng “ Làm theo năng lực hưởng theo nhu
cầu”. Chủ nghĩa mà mọi người đang hướng tới của cả loài người Vd như các nước Bắc Âu,...
Việt Nam mình mới theo mô hình chủ nghĩa xã hội mới 46 năm đang trong thời kì quá độ đi sang xã hội Chủ
nghĩa nên vẫn có sự giàu nghèo ở người dân trong nước
Từ sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô bài học rút ra
+ Kiên trì mục tiêu của xã hội chủ nghĩa, kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản
+ Học tập và vận dụng KHKT , nắm bắt và hòa nhập với xu thế thời đại
+ Phát triển kinh tế toàn diện, ưu tiên phát triển ngành Việt Nam có ưu thế
+ Xây dựng mô hình XHCN phù hợp với VN
5
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

+ Cảnh giác với các thế lực thù địch trong và ngoài nước

III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000


- Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”, được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô ở Liên hợp
quốc. Kế tục về địa vị pháp lí ở Liên Hợp Quốc , ở cương vị cơ quan ngoại giao
- Về kinh tế: Từ năm 1990 – 1995, tốc độ tăng trưởng GDP luôn âm. Từ năm 1996 dần phục hồi.(
Nguyên nhân là do sự phát triển kinh tế một cách tự do mà không có sự quản lí của nhà nước )
- Về đối nội: 12 - 1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, qui định thể chế Tổng thống Liên
bang. Đối mặt nhiều thách thức: tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly
khai ở Trécxnia.( để tránh sự tranh chấp đã có sự li khai của một số nước)
- Về đối ngoại: 1992-1993: theo đuổi chính sách “định hướng Đại Tây Dương”, ngả về phương Tây,
từ 1994, chuyển sang chính sách “Định hướng Âu-Á”, tranh thủ ủng hộ của phương Tây vừa mở rộng
quan hệ với châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN…)
- Từ năm 2000, V. Putin lên làm Tổng thống, Nga dần thoát khỏi khủng hoảng kinh tế khôi phục,
phát triển, chính trị - xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.( giai đoạn khởi sắc)
- Tuy vậy , Nga vẫn phải đương đầu với nhiều nạn khủng bố do các phần tử li khai gây ra, khắc phục
trở ngại để giữ vững vị thế cường quốc Á – Âu.
- Nguyên nhân chính dấn đến sự phục hồi của Liên Xô là tự lực tự cường
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1 . Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
Câu 2. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
C. Đối đầu với các nước Tây Âu. D. Bảo vệ hoà bình thế giới.
Câu 3. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là
A. ngả về phương Tây.
B. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu.
C. phát triển quan hệ với các nước châu Á.
D. thực hiện chính sách hòa bình.
Câu 4. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian
A. 5 năm. B. 4 năm 3 tháng.
C. 4 năm 8 tháng. D. 4 năm 9 tháng.
Câu 5. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 6. Năm 1949, Liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
Câu 7. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã
A. đứng thứ hai thế giới.
B. gấp đôi mức trước chiến tranh thế giới.
C. đạt mức trước chiến tranh thế giới thứ hai.
D. tăng 73% so với trước Chiến tranh TG thứ hai.
Câu 8. Thể chế chính trị của Liên bang Nga là
A. Cộng hòa. B. Cộng hòa liên bang.
6
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

C. Quân chủ Lập hiến. D. Liên bang xã hội chủ nghĩa.


Câu 9. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950
– 1973?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới .
C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 10. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.

7
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á


- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới,tài nguyên phong phú ,vị trí chiến lược . Trước
chiến tranh thế giới thứ hai, đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
- Từ sau 1945 có nhiều biến chuyển:
+ 10 - 1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng Công và Ma
Cao cũng trở về chủ quyền với Trung Quốc đánh dấu sự sụp đổ của CNTD trên phạm vi toàn thế giới.
sự ra đời của Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa góp phần tăng cường sức mạnh của phe
XHCN . Kéo dài CNXH từ Âu sang Á
+ 1948, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn Dân quốc và Cộng
hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
+ Từ nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống
nhân dân được cải thiện rõ rệt. Riêng Trung Quốc có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
II . TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế
độ mới (1949 - 1959)
a. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Sau chiến tranh chống Nhật, từ 1946 - 1949, diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng
Cộng sản. Cuối 1949, nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng.( sự thành lập TQ)
- Ngày 1-10-1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập.
- Ý nghĩa: chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra
kỷ nguyên độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đã ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân
tộc thế giới.
- Tại sao gọi sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là một cuộc cách mạng dân chủ dân
tôc
- +Dân tộc là dành độc lập tự do cho nhân dân
- +Dân chủ là xóa bỏ tàn dư phong kiến thành lập chế độ CNXH
b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959)
2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978)( Giảm tải )
3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978)
* Đường lối cải cách - mở cửa
- Tháng 12 - 1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách.
- Nội dung: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, cải cách và mở cửa; chuyển sang nền kinh tế thị
trường xã hội chủ nghĩa, hiện đại hoá và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc…
- Sự khác nhau giữa đường lối đổi mới của Liên Xô và Trung Quốc
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm . Liên Xô là chỉ mới đưa ra chính sách đổi mới kinh tế mà
không đổi mới ,đưa ra chính sách đổi mới chính trị sai lầm
+ Tiến hành cải cách mở cửa, chuyển sang kinh tế thị trường
+ xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc… là phát triển phù hợp với đất nước dân tộc
- Mục tiêu: biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
* Thành tựu:
- Tốc độ tăng trưởng cao, GDP tăng hằng năm 8%.
- Đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt.
- Cơ cấu kinh tế thay đổi …( 2010, GDP Trung Quốc vượt qua Nhật để trở thành nền kinh tế lớn thứ
2 thế giới sau Mỹ).
- Nền khoa học – kỹ thuật: 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003, phóng thành công tàu
“Thần Châu 5” vào không gian, đứng thứ 3 thế giới (sau Nga, Mĩ) có tàu vũ trụ đưa người vào không gian.
8
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

- Đối ngoại:
+ Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…
+ Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc
tế.
* Ý nghĩa:
- Đưa Trung Quốc bước khỏi giai đoạn khủng hoảng ,là tiền đề cho sự phát triển của một Trung
Quốc năng động
- Chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách mở cửa.
- Tăng cường sức sức mạnh và vị thế của Trung Quốc.
- Là bài học quý giá cho các nước đang tiến hành đổi mới.
*Bài học cho Việt Nam :
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
+ Tiến hàng cải cách và mở cửa
+ Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa. B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược. D. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng.
Câu 2 : Tháng 12-1978 Đặng Tiểu Bình khởi xướng đường lối
A. cải tổ đất nước. B. đổi mới đất nước
C. cải cách- mở cửa. D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 3: Ngày 15-10-2003 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì sau đây?
A. thử thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo
C. phóng thành công tàu “Thần Châu” 5 .
D. phóng thành công tàu “Thần Châu” 3 với chế độ tự động
Câu 4 : Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao là kết quả của thời kỳ nào?
A. Nội chiến 1946-1949.
B. Công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978 -2000.
C. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới 1949-1959.
D. Trung Quốc những năm không ổn định 1959-1978.
Câu 5: Sau 1945 trong bối cảnh của cuộc chiến tranh lạnh bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành
A. hai miền theo vĩ tuyến 16 B. hai miền theo vĩ tuyến 18.
C. hai miền theo vĩ tuyến 38 D. hai miền theo vĩ tuyến 17.
Câu 6: Tháng 8- 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập?
A. Đại Hàn Dân quốc.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 7: Tháng 9- 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập?
A. Đại Hàn Dân quốc.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 8: Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa
A. Liên Xô và Mĩ.
B. Liên Xô và thế lực thân Mĩ.
C. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
D. Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ.
9
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

Câu 9: Ngày 1-10-1949 nước Cộng hòa Dân Chủ nhân Dân Trung Hoa ra đời là kết quả của
A. Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc.
C. Quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
Câu 10. Sau thất bại trong cuộc nội chiến, chính quyền Tưởng Giới Thạch phải rút chạy ra Đài Loan và tồn
tại ở đó nhờ vào sự giúp đỡ của
A. Pháp B. Anh.
C. Mĩ D. Liên Xô

BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I . CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á


Vài nét về quá trình đấu tranh giành độc lập:
-Trước CTTG II là thuộc địa của ĐQ Âu-Mĩ ( trừ Thái Lan).Vì Thái Lan đã dùng phương pháp cây
tre đối với Anh và Pháp
- Trong CTTG II :
+ Trở thành thuộc địa của Nhật
+ Khi nhật đầu hàng 8/1945 Việt Nam ,Lào ,Indonexia đứng lên giành chính quyền và tuyên bố đọc
lập
 Yếu tố chủ quan giữ vai trò quyết định : đường lối cách mạng đúng đắn, sự đoàn kết của nhân
dân ta, chuẩn bị về đường lối ,căn cứ dịa cách mạng, vũ tranh. Vd như Bác Hồ về nước và tập
hợp đồng minh để chiến đấu
 Hội nghị Ianta
- 9 năm sau chiến thắng Điện Biên Phủ buộc Pháp kí hội nghị GIONEVO buộc Pháp từ bỏ
quyền lợi ở các nước
- Sau CTTG II ,thực dân Âu- Mĩ tái chiếm ,nhân dân tiếp tục đấu tranh mạnh mẽ và lần lượt
giành độc lập
- Hình thức khác nhau :
- + Có nước thì đấu tranh vũ trang
- +Có nước là trưng cầu dân ý và tự tách ra và tuyên bố độc lập vd như singapore từ Malaysia,
Đông Timo từ Indonesia
- -Thời gian khác nhau
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Tháng 8/1945, In-đô-nê-xia, Việt Nam, Lào đứng lên giành chính quyền và tuyên bố độc lập.
- Sau đó, thực dân Âu-Mĩ trở lại xâm lược, nhân dân Đông Nam Á tiếp tục đấu tranh mạnh mẽ và lần
lượt giành độc lập: Philippin (7/1946), Inđônêxia (1949), Miến Điện (1948), Mã Lai (1957), Singapore
(1959), Đông Dương (1975), Brunây (1984),...
- Đông Timo tách khỏi Inđônêxia 1999 và 20/5/2002, trở thành quốc gia độc lập.
10
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

b. Cách mạng Lào và Campuchia (1945 - nay)


Giai Cách mạng Lào Cách mạng Campuchia
đoạn
1945 – - 8/1945, nhân dân Lào nổi dậy giành - 10/1945, Pháp xâm lược trở lại. Dưới sự
1954 chính quyền. lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông
Kháng - 12-10-1945, Lào tuyên bố độc lập. Dương (từ 1951 là Đảng nhân dân cách
Pháp - 3/1946, Pháp xâm lược trở lại Lào. Dưới mạng Campuchia), nhân dân tiến hành
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông kháng chiến chống Pháp.
Dương và quân tình nguyện Việt Nam, - 9-11-1953, Pháp kí hiệp ước trao trả độc
kháng chiến chống Pháp phát triển mạnh lập cho Campuchia.
mẽ và giành thắng lợi. - 7/1954, Pháp kí Hiệp định Giơ-ne-vơ,
- 7/1954, Pháp kí HĐ Giơ-ne-vơ, cộng nhận cộng nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn
độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ lãnh thổ của Campuchia.
của Lào.
1954 – Kháng Mĩ 1954 - 1970): thực hiện chính sách hoà
1975 - Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh thực dân bình trung lập.
mới xâm lược Lào. - Không tham gia khối liên minh quân
- Đảng nhân dân Lào lãnh đạo quân dân sự, chính trị.
đấu tranh trên 3 mặt trận: chính trị, quân - Tiếp nhận viện trợ từ mọi phía không
sự, ngoại giao. chịu ràng buộc.
- 2-1973, Hiệp định Viêng Chăn về lập lại 1970 – 1975: Kháng Mĩ
hoà bình và hoà hợp dân tộc ở Lào được - 18/3/1970, Mĩ đảo chính đưa tay sai
kí kết. lên cầm quyền, nhân dân kháng Mĩ.
- 12/1975, giành chính quyền trên cả - 17- 4 -1975, thủ đô Phnôm Pênh được
nước. giải phóng, cuộc kháng chiến chống Mĩ
- 2-12-1975, nước Cộng hoà Dân chủ thắng lợi.
Nhân dân Lào được thành lập.
1975- Xây dựng và phát triển đất nước 1975 – 1979: chống Khơ me đỏ đứng
nay đầu là Pol Pot 1975
- Khơme đỏ thi hành chính sách diệt chủng.
- Mặt trận dân tộc cứu nước CPC lãnh đạo
và được sự giúp đỡ của quân tình nguyện
Việt Nam, nhân dân Campuchia đã lật đổ
Khơ-me đỏ.
- Ngày 7-1-1979, Cộng hoà Nhân dân
Campuchia ra đời.
1979 – 1993: nội chiến và tái lập vương
quốc
-10/1991, Hiệp định hoà bình về
Campuchia được kí kết.
- 1993, thông qua Hiến pháp, tuyên bố
thành lập Vương quốc Campuchia
-Vương quốc có nghĩa là các nước theo
chế độ quân chủ lập hiến
Từ 1993-nay: bước vào thời kì tái thiết
và xây dựng đất nước
- So sánh điểm giống và khác nhau giữa cách mạng Lào và cách mạng Campuchia :

11
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN

Tiêu chí Chiến lược kinh tế hướng nội Chiến lược kinh tế hướng ngoại
(Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu) (Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ
đạo)
Những năm 50-60 –của TK XX Từ những năm 60, 70 trở đi
Mục tiêu -Xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu. -Khắc phục hạn chế của chiến lược hướng
- Xây dựng nền kinh tế tự chủ. nội.
- Thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh.
Nội dung - Phát triển các ngành công nghiệp sản - Tiến hành mở cửa, đẩy mạnh ngoại
xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng thương.
nhập khẩu. - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tập trung
- Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa. sản xuất hàng hoá để xuất khẩu
Thành - Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của ND. - Bộ mặt kinh tế- xã hội thay đổi.
tựu - Góp phần giải quyết thất nghiệp. - Tỉ trọng công nghiệp > nông nghiệp.
-Phát triển 1 số ngành CN chế biến... - Xinggapo hoá “rồng”.

Hạn chế - Thiếu vốn, công nghệ, nguyên liệu, đời  - Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên
sống người lao động còn khó khăn, tệ ngoài quá lớn, bị cạnh tranh gay gắt,
tham nhũng, quan liêu phát triển; chưa chèn ép mất ổn định, lâm vào khủng
giải quyết được mqh giữa tăng trưởng với
hoảng tài chính lớn (1997 – 1998).
công bằng xã hội.

b. Nhóm các nước Đông Dương (Giảm tải)


c. Các nước khác ở Đông Nam Á (Giảm tải)
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
a) Sự ra đời:
- Sau khi độc lập, các nước phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn  cần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau.
- Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
- Nhiều tổ chức hợp tác có tính khu vực trên thế giới xuất hiện và hoạt động có hiệu quả: tiêu biểu EEC
- Do đó, 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm 5
nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin)
- Mục tiêu: phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác giữa các nước trên tinh thần duy trì hòa bình
và ổn định khu vực. Hiện nay ASEAN mở rộng mục tiêu về an ninh ,chính trị
b) Quá trình phát triển:

12
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

* 1967 – 1975: Hoạt động rời rạc lẻ tẻ, là tổ chức non yếu, chưa có vị trí trên trường quốc tế
* 1976 đến nay
- Tháng 2-1976, kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali) nhằm xác định Nguyên tắc cơ bản trong
quan hệ của ASEAN:
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
+ Không can thiệp vào công việc của nội bộ của nhau
+ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực với nhau
+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa
- So ánh điểm giống và khác nhau giữa liên hợp quốc và ASEAN

- Với bản hiệp ước đã xác định nguyên tắc giữa các nước . Làm chặt chẽ các mối quan hệ giữa các nước 
đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN
- Lúc đầu, ASEAN thực hành chính sách đối đầu với các nước Đông Dương. Song từ thập niên 80, khi
vấn đề Campuchia được giải quyết, các nước này đã bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu.
- Năm 1984, Brunây gia nhập và trở thành thành viên thứ 6 của ASEAN.
- Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm Việt Nam (1995), Lào và Myanma (1997), Campuchia (1999).
- ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm xây một cộng đồng ASEAN về kinh tế, an ninh
và văn hóa vào 2015.
- Sụ kết nạp quan hệ giữa ASEAN với Đông Dương

- Lúc đầu là đối đầu do vấn đề Campuchia


- Do Thái Lan và Indonesia là đồng minh của Mĩ mà Mĩ thì đang xâm lược các nước Đông Duong
- Từ thập niên 80, khi vấn đề Campuchia được giải quyết ,các nước này đã bắt đầu quá trình đối thoại, hòa
dịu

* Vai trò: Với tư cách là một tổ chức kinh tế- chính trị khu vực, vai trò quốc tế ngày càng tăng.
c) Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN:
+ Thời cơ: Tạo điều kiện cho Việt nam hòa nhập cộng đồng khu vực vào thị trường các nước Đông Nam Á,
Thu hút vốn đầu tư, mở ra thời cơ giao lưu học tập, tiếp thu trình độ KHKT công nghệ và văn hóa… để phát
triển đất nước.
+ Thách thức: Việt Nam phải chiu sự cạnh tranh quyết liệt nhất là kinh tế. Hòa nhập nếu không đứng vững
dễ bị tụt hậu về kinh tế và bị “Hòa tan” về chính trị, văn hóa, xã hội.
d). Mối quan hệ giữa ASEAN và Việt Nam:
*Thời kỳ 1967-1973: Philippines và Thái Lan là thành viên của khối SEATO, dẫn đến quan hệ căng thẳng.
*Thời kỳ 1973-1978:
- Sau 1973 Việt Nam đặt quan hệ ngoại giao với Malaysia và Singapore , đến 1976 đặt quan hệ với Thái lan
13
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

và Philippines.
- Các bên đặt quan hệ hợp tác song phương và đa phương trên mọi lĩnh vực.
*Thời kỳ 1979-1989 : Do vấn đề Campuchia , nên có quan hệ đối đầu, các quan hệ bị đình trệ.
*Thời kỳ 1989-1992:
-Quan hệ chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác cùng tồn tại hoà bình :(Có sự thay đổi trong quan hệ
giữa 5 nước lớn trong Hội đồng bảo an ; ĐNÁ về thời kỳ hoà bình , ổn định trong hợp tác và pháp triển…)
-Giữa ASEAN và các nước ĐD đã có nhiều cuộc tiếp xúc, trao đổi và hợp tác trên mọi lĩnh vực.
-Các nước ASEAN có vốn đầu tư vào Việt Nam ngày càng tăng.
*Thời kỳ 1992-1995:
- 22/7/1992 Việt Nam được mời làm quan sát viên.
- 28/7/1995 VN chính thức gia nhập ASEAN.
- Đây là một sự kiện quan trọng trong việc thúc đẩy xu thế hoà bình, ổn định và hợp tác ở khu vực Đông
Nam Á.

Những biến đổi của Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai:
1 Biến đổi chính trị : từ chỗ là thuộc địa, các nước ĐNA trở thành quốc gia độc lập, có chủ quyền. ( đặc điểm
quan trọng nhất )
2 Biến đổi kinh tế : sau độc lập và các nước ra sức xây dựng KT-XH và đạt được nhiều thành tựu to lớn
3 Biến đổi về quan hệ giữa các nước trong khu vực : từ đối đầu chuyển sang đối thoại, hội nhập và phát triển
trong ASEAN

II. Ấn Độ


1. Cuộc đấu tranh giành độc lập (1945-1950)
- Ấn Độ là một nước lớn ở châu Á và đông dân thứ hai thế giới (1 tỉ 20 triệu người - năm 2000).
a. Diễn biến
- Sau chiến tranh thế giới thế hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng
Quốc đại ( Đảng tư bản) đã diễn ra sôi nổi. Thực dân Anh phải nhượng bộ, nhưng lại trao quyền tự trị theo
“phương án Maobơttơn”.
- 15/8/1947 hai nhà nước tự trị ra đời theo tôn giáo: Ấn Độ (Ấn Độ giáo); Pakixtan (Hồi giáo)( Hậu quả của
chính sách chia để trị của thực dân Anh). Về sau phía đông của Pakixtan rời hởi Pakixtan tạo thành nước
Cộng hòa Băng La-Đét
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, Đảng Quốc đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh, ngày 26/1/1950,
Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
b. Ý nghĩa: đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc thế
giới .
2. Công cuộc xây dựng đất nước (1950-2000)
* Kinh tế
- Nông nghiệp: “cách mạng xanh”( bắt đầu từ Mê-hi-cô) tự túc được lương thực, xuất khẩu gạo (từ
1995). Trong đó Mĩ và Ấn Độ đã đạt nhiều thành công to lớn trong cuộc cách mạng này .
- Công nghiệp: chế tạo được máy móc như máy bay, tàu thủy, xe hơi, đầu máy xe lửa … và sử dụng năng
lượng hạt nhân vào sản xuất điện.
* Khoa học-kĩ thuật và văn hóa-giáo dục đạt được nhiều thành tựu:
- Là cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ. (1974 thử thành công bom
nguyên tử, năm 1975 phóng thành công vệ tinh nhân tạo.)
* Đối ngoại
- Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc trên
thế giới. Góp phần sáng lập “ Phong trào không liên kết “ ( Các nước không ủng hộ cũng như không chống
lại các cường quốc trên thế giới)
- 07/01/1972, đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

14
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
A. các đế quốc Âu-Mĩ. B. đế quốc Mĩ.
C. thực dân Pháp. D. phát xít Nhật.
Câu 2. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của
A. đế quốc Anh. B. thực dân Pháp.
C. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ.
Câu 3. Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì đầu sau khi
giành độc lập là gì?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
Câu 4. Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?
A. Hòa bình, trung lập. B. Nhận viện trợ từ các nước .
C. Xâm lược các nƣớc láng giềng. D. Trung lập, tích cực.
Câu 5. Hội nghị thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được tổ chức tại nước
nào?
A. Thái Lan. B. Xin-ga-po.
C. Ma-lai-xi-a. D. Phi-líp-pin.
Câu 6. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.
Câu 7. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là
A. Thái lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
B. Thái lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
C. Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
D. Thái lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
Câu 8. Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày tháng năm nào và là thành viên gia nhập thứ mấy trong các
quốc gia ASEAN?
A. 28/8/1995, thành viên gia nhập thứ 10.
B. 27/8/1996, thành viên gia nhập thứ 9.
C. 27/8/1995, thành viên gia nhập thứ 8.
D. 28/7/1995, thành viên gia nhập thứ 7.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn
ra như thế nào?
A. Bùng nổ mạnh mẽ.
B. Bị thực dân Anh đàn áp khốc liệt.
C. Thu hẹp phạm vi đấu tranh
D. Chỉ còn các cuộc bãi công của công nhân.
Câu 10. “Phương án Maobatton” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào?
A. Theo vị trí địa lý.
B. Theo ý đồ của thực dân Anh.
C. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ.
D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

15
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

BÀI 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi (lục địa mới trỗi dậy)
- Sau Chiến tranh, phong trào đấu tranh giành độc lập bùng nổ mạnh mẽ.
* 1945-1975
- Phong trào phát triển từ những năm 50, trước hết là ở khu vực Bắc Phi, sau đó lan ra các nơi khác.
- Năm 1960 được ghi nhận là “năm châu Phi” với 17 nước (ở Tây Phi, Đông Phi, Trung Phi)
được trao trả độc lập.
- Năm 1975, cách mạng Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi, đánh dấu sự sụp đổ căn bản
của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi.
*Từ sau năm 1975: hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập và
quyền sống của con người.
+ Cuộc đấu tranh giành thắng lợi và các nước cộng hòa ra đời ở Dimbabuê (4/1980), Namibia
(3/1991)
+ Ở Nam Phi, sau cuộc bầu cử dân chủ giữa các chủng tộc (4/1994), ông Nenxơn Manđêla trở
thành Tổng thống da đen đầu tiên, chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở nước này.
-Các nước ở Châu Phi đều là thuộc địa của Pháp ,Việt Nam đánh thắng thực dân Pháp ở
chiến dịch Điện Biên Phủ  thúc đẩy phog trào ở các nước
-1960-1975 Liên Hiệp quốc xóa bỏ chủ nghĩa thực dân  17 nước dudwnsg lên dành độc
lập
-1960 cuộc chiến đấu tranh phân biệt chủng tôc mạnh mẽ  đàn áp ,tổ chức phân biệt
chủng tôc ANC bị cấm hoạt động đứng đầu là Nenxơn Manđêla
-1961 bị tù chung thân vì chống lại chủ nghĩa người da trắng
- 1 người da đen làm thơ yêu nước bị giết chết  Liên Hiệp Quốc ,Các tổ chức thế giới
cô lập các tổ chức phân biệt chủng tộc
- Nenxơn Manđêla tiếp tục lao vào để xóa bỏ phân biệt chủng tộc
-Thành công chiến tranh và giành thắng lợi
-1975 sự kiện đánh dấu cột mốc chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi về cơ bản( chỉ một
phần) tan rã
- 11/1943 HiẾN Pháp của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
Apacthai
Nen-xơn Man-đê-la 4/1994 Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa nhân dân Nam
Phi( đánh dấu mốc thành công trong công cuộc đấu tranh ), sau 1995 vẫn về tiếp tục đấu
tranh vì hòa bình và đọc lập được trao giải thưởng Nobel về hòa bình
-Tại sao xếp phong trào đấu tranh phân biệt chủng tộc là cuộc đấu tranh giải phóng độc
lập tự do dân tộc
để bốc lộ vơ vét đặt ách cai trị của chủ nghĩa thực dân Hình thái áp bức của chủ nghĩa
thực dân

16
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

Mức độ các nước đọc lập không giống nhau


Một số nước dành độc lập hoàn toàn ,một số nước chỉ dành được sự tự trị. Hình thức
đấu tranh khác nhau
2. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở Mĩ Latinh (lục địa bùng cháy)
-Mĩ La tinh chỉ là một bộ phân của trong châu Phi nó không phải là một châu lục
-năm 1942 ,Columbo là người Tây Ban Nha phát hiện ra Châu mĩ TBN và B ĐN đã di cư qua
và ảnh hưởng đến dân da đỏ sống ở đó , họ nói tiếng La Tinh
-Giàu có tài nguyên thiên nhiên
-Châu Á,Phi dành độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai ,còn Mĩ LaTinh đã dành độc lập từ
thế kỉ của Mĩ
Biến Mĩ La Tinh thành sân sau của Mĩ bằng cách dựng các chế độ độc tài thân Mĩ ở đây
-Họ chống lại các chế độ độc tài thân Mĩ ,chứ không phải chống lại chủ nghĩa thực dân cũ như
ở Á -Phi, mà chống chủ nghĩa thực dân mới

- Sau Chiến tranh, Mĩ biến Mĩ Latinh thành “sân sau”, xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ
cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển.
- Ngày 1/1/1959, cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Caxtơrô giành thắng lợi đã lật
đổ chế độ độc tài Batixta, thành lập nước Cộng hòa Cuba do Phiđen đứng đầu.
- Từ thập niên 60 - 70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mỹ phát triển và
giành nhiều thắng lợi:
+ Panama thu hồi được chủ quyền kênh đào Panama (1964 - 1999)
+ Đến 1983, 13 quốc gia ở vùng Caribê giành được độc lập.
- Với các hình thức đấu tranh phong phú (bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh
nghị trường đặc biệt là đấu tranh vũ trang), Mĩ Latinh đã trở thành “lục địa bùng cháy ”. Các nước Mĩ
Latinh đã lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động, giành lại chủ quyền dân tộc (Chilê, Nicaragoa,
Vênêzuêla, Goatêmala).
-Nguyên nhân đáu tranh của công dân Cuba
+Mĩ dựng lên chính quyền độc tài thân Mĩ do tướng BATIXTA đứng đầu xóa bỏ mọi hiến pháp
tiến bộ ở Cuba, chống lại các chiến dịch yêu nước của nhân dân Cuba,bắt người yêu nước nhốt vào
pháo đài này

17
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

-Diễn biến cuộc chiến


+Phi đen bị bắt giam
+Phi đen bị trục xuất khỏi Cuba qua Mêhico ở dây ông xây dựng lực lượng mua vũ khí ,tàu ...
+Người hầu cận Phi đen bán đứng , chỗ ở Phi đen Bị LỘ TẨY ,Tẩy chay tên phản đội phải leo
lên con tàu Granma về Cu ba để đấu tranh, xa vào ở phục kích của Batixta ,82 người còn đúng 12
người trở về vùng núi để xây dựng căn cứ địa , tiếp tục phát triền ra mọi miền đất nước _--> Tấn
công và giành thành thắng lợi lập nên nước Cộng hòa nhân dân CuBa
được xem là lá cờ tiên phong các phong trào nổ ra vô cùng mạnh mẽ và giành được nhiều
thắng lợi
-Để ngăn chặn điều này Mĩ đã thành lập nên Liên Minh Vì Sự Tiến Bộ

-Lục địa bùng cháy vì phong trào đấu tranh rất mạnh mẽ
+Lật đổ chính phủ độc tài thân mĩ
+Dành độc lập dân chủ dân tộc
+1980- Nay bước vào thời kì phát triển kinh tế ,trở thành các nước công nghiệp mới
+Gặp nhiều khó khăn vì chính sách bao vậy can thiệp của Mĩ
+Nhiều cuộc khủng hoảng làm sụp đổ khuôn khổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở khu vực này
-Tổng kết

18
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

-Vận dụng

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ sớm
19
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

nhất ở
A. Bắc Phi. B. Trung Phi.
C. Đông Phi. D. Tây Phi.
2. Các quốc gia giành độc lập đầu tiên ở châu Phi, sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Marốc, Xuđăng và Tu nidi. B. Ai Cập và Libi.
C. Gana và Ghinê. D. Môdămbích và Ănggôla.
3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giành độc lập của nhân dân Angiêri chủ yếu
diễn ra dưới hình thức
A. đấu tranh chính trị buộc thực dân Pháp công nhận nền độc lập của mình.
B. đấu tranh vũ trang lật đổ nền thống trị của thực dân Pháp.
C. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị và ngoại giao để giành độc lập.
D. đấu tranh chính trị, hoà bình và thương lượng để được công nhận độc lập.
4. 17 châu Phi nước giành được độc lập vào năm
A. 1960. B. 1952.
C. 1959. D. 1962.
5. Quốc gia cuối cùng ở châu Phi được trao trả độc lập là
A. Dimbabuê. B. Rôđêdia.
C. Namibia. D. Ănggôla.
6. Sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ về cơ bản đã chấm dứt bởi các sự kiện
A. Ai Cập và Libi giành độc lập (1952).
B. Cuộc kháng chiến của nhân dân Angiêri thắng lợi (1962).
C. “Năm châu Phi” với 17 nước được trao trả độc lập (1960).
D. Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập (1975).
7. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xoá bỏ vào
A. tháng 11 - 1993 B. tháng 2 - 1990
C. tháng 4 - 1994 D. tháng 6 - 1995
8. Sự kiện đánh dấu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi đã hoàn thành là
A. Angiêri được công nhận độc lập (3 - 1962).
B. “Năm châu Phi” (1960).
C. Nước Cộng hoà nhân dân Ănggôla thành lập (1975).
D. Nước Cộng hoà Namibia thành lập (1991).
9. Sự kiện chứng tỏ chủ nghĩa thực dân cũ về cơ bản đã chấm dứt ở châu Phi là
A. Angiêri độc lập (3 - 1962).
B. cách mạng Êtiôpia thắng lợi (1974).
C. Ănggôla và Môdămbích độc lập (11 - 1975).
D. Namibia độc lập (3 - 1991).
10. Vào tháng 3 năm 1952 ở Cuba đã diễn ra sự kiện
A. Tướng Batixta làm đảo chính thiết lập chế độ độc tài.
B. Phiđen Cátxtơrô chỉ huy cuộc tấn công vào trại lính Môncađa.
C. “Phong trào 26 - 7” ra đời.
D. Phiđen Cátxtơrô trở về nước xây dựng lực lượng.
11. Thời điểm đánh dấu sự mở đầu của phong trào đấu tranh vũ trang ở Cuba là
A. ngày 10 - 3 - 1952. B. ngày 26 - 7 - 1953.
C. ngày 25 - 11 - 1956. D. ngày 30 - 12 - 1958.
12. Tháng 11 năm 1956, trong chuyến trở về Cuba để phát động nhân dân đấu tranh, đi cùng
với Phiđen Cátxtơrô còn có
A. 84 chiến sĩ. B. 64 chiến sĩ.
C. 72 chiến sĩ. D. 81 chiến sĩ.
13. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh từ
A. năm 1945 đến cuối thập niên 80 của thế kỉ XX.

20
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

B. năm 1945 đến năm 1959.


C. năm 1959 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
D. cuối những năm 80 đến nay.

21
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

Chủ đề
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-KHKT CỦA CÁC NƯỚC TBCN (MĨ, NHẬT BẢN VÀ TÂY ÂU)
TỪ 1945-2000
I. KINH TẾ -KHOA HỌC-KĨ THUẬT CỦA MĨ
1. Kinh tế
a. Từ năm 1945 đến năm 1973
Sau CTTG II, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ, thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới

 Mĩ thu lợi từ sau chiến tranh thế giới thứ II


- Công nghiệp chiếm hơn 56% thế giới
- Nông nghiệp bằng 2 lần 5 nước tư bản (Anh, Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, Italia, Nhật) cộng lại.
- Tài chính: chiếm 3/4 dự trữ vàng thế giới, có hơn 50% tàu bè đi lại trên mặt biển.
- Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
* Nguyên nhân sự phát triển (5 nguyên nhân)
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao, năng
động, sáng tạo.
- Mĩ lợi dụng chiến tranh làm giàu, thu lợi nhuận từ bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
- Nguyên nhân quan trọng nhất: Mĩ đã áp dụng thành công những thành tựu cách mạng khoa học kĩ
thuật để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành, tăng sức sản xuất và cạnh tranh, điều chỉnh hợp lí
cơ cấu sản xuất.
- Các tổ hợp công nghiệp - quân sự, các công ty và tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức sản xuất và cạnh tranh
lớn cả trong và ngoài nước.
- Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
b. Từ năm 1973 đến năm 1991
- Từ 1973 đến 1982 , kinh tế Mĩ lâm vào cuộc khủng hoảng và suy thoái.
-Vì sao kinh tế Mĩ suy thoái (1973-1982)
+ Cuộc khủng hoảng năng lượng trên thế giới
+ Chạy đua vũ trang trong chiến tranh lạnh
- Từ 1983, phục hồi và phát triển trở lại.
* Nguyên nhân suy thoái: do khủng hoảng, sa lầy chiến tranh VN, chi phí cho chạy đua vũ trang.
c. Từ năm 1991 đến năm 2000: trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới.
Những đợt suy thái  Căn bệnh của chủ nghĩa tư bản
+ Do các nhà tư sản  khủng hoảng thừa và thiếu

22
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

2. Về khoa học - kĩ thuật


- Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, đạt nhiều thành tựu: chế tạo công cụ sản
xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động); vật liệu mới (pô-li-me, vật liệu tổng hợp); năng lượng mới
(nguyên tử, nhiệt hạch); chinh phục vũ trụ; đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
- Hiện nay Mĩ chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của thế giới.
- Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng KHKT và đạt được những thành tựu to lớn như phát minh ra
máy tính , ...
- Tiềm các nguồn năng lượng mới thay cho những nguồn cạn kiệt trong thiên nhiên
- Tiềm các vật liệu mới
- Đạt được nhiều thành tự trong cuộc cách mạng xanh phải kể đến là Mĩ
- Tại sao Mĩ là nước khởi đầu trong các phát minh khoa học -kĩ thuật
+ Không chịu tác dụng của chiến tranh  Tạo môi trường hòa bình cho các nhà khoa học trên thế
giới
+ Chế độ ưu đãi các nhà khoa học
+ Mĩ có điều kiện đầu tư cung cấp kinh phí ,xây dựng các phòng thí nghiệm hiện đại
 Thu hút các nhà khoa học đến để làm việc
- Chiếm 1/3 phát minh trên thế giới do cấp các bằng phát minh cho các sáng tạo dù là phát minh
có giá trị lớn hay nhỏ

-
II. KINH TẾ -KHOA HỌC-KĨ THUẬT CỦA CÁC NƯỚC TÂY ÂU
-Do chiến tranh tàn phá tất cả các nước Tây Âu bị tàn phá về làng ,xã, kinh tế
-Điển hình là Pháp và Italia

23
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

-Bước vào quá trình phục hồi kinh tế .Mĩ cho các nước Tây Âu mượn tiền theo kế hoạch Mác-san và
để liên minh với Mỹ chống lại chế độ xã hội chủ nghĩa
-Sau đó bước vào giai đoạn phát triển mạng ở các nước
1. Kinh tế
a. 1945-1950
+ Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
+ Sự cố gắng của từng nước và viện trợ của Mĩ thông qua “ Kế hoạch Mác-san” 1950 kinh tế phục hồi,
đạt mức trước chiến tranh.
b. 1950-1973: ổn định & phát triển nhanh  Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
* Nguyên nhân kinh tế phát triển nhanh:
+ Nguyên nhân quan trọng nhất: Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại, tăng năng suất,( yếu
tố quan trọng nhất ) nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
+ Vai trò điều tiết và quản lí có hiệu quả của nhà nước
+ Tận dụng tốt các nguồn bên ngoài cho sự phát triển đất nước như viện trợ của Mĩ, hợp tác có hiệu quả
trong cộng đồng EC.
-Các nước thuộc thế giới thứ ba là các nước chậm phát triển kinh tế
-Điểm giống và khác nhau giữa sự phát triển của TÂY ÂU VÀ MĨ
- 2 điểm đầu là giống nhau
-Đặc điểm thư 3 giống ở cách thức ( kết hợp với sự phát triển của các nước bên ngoài ) khác Mĩ tận
dụng cuộc chiến tranh đẻ buôn bán vũ khí ,Tây Âu nhận viện trợ ở Mĩ mua nguyên liệu rẻ ở thế giới
thứ 3 để mua bán và sản xuất
c. 1973-2000
+ Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng, từ 1973 đến đầu thập niên 90, kinh tế Tây Âu bị lâm vào
tình trạng không ổn định khủng hoảng và suy thoái kéo dài.
Bị cạnh tranh thị trường và khủng hoảng năng lượng
+ Từ 1994, kinh tế Tây Âu bắt đầu phục hồi và tăng trưởng  vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính
lớn thế giới. 15 nước EU có GDP chiếm 1/3 tổng sản phẩm CN thế giới.

* Khó khăn: Mĩ- Nhật cùng các nước công ngiệp mới cạnh tranh. Quá trình “nhất thế hóa” Tây Âu trong
khuôn khổ cộng đồng châu Âu gặp trở ngại.
2. Khoa học kĩ thuật
+ Tây Âu có trình độ khoa học kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
- Việc hoàn thành đường hầm MANCHE hoàn thành ước vọng của nhân dân Tây Âu từ thời Sác
lơ đại đế hàon thành từ ý tưởng từ nhiều năm trc  đánh dấu về trình độ kh-kt của nhân dân Tây
Âu
- Có sự thúc đẩy phát triển kinh tế của các nước Tây Âu
-  Biến Anh không còn là1 ốc đảo mà thuận lợi buôn bán với các nước trên thế giới

24
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

-
III. LIÊN MINH CHÂU ÂU( EU)
1. Quá trình hình thành và phát triển
-Nguyên nhân ra đời
+Là để không phụ thuộc vào Mĩ
+Thị trường tiêu thụ của Tây Âu bị thu hẹp do các nước Đông Âu đã phát triển theo hướng Chủ nghĩa
nên cắt hết với các nước Tây Âu
+Anh nhận viện trợ Mác xan nhiều nhất từ Mĩ nên muốn liên kết với Mĩ nên không có hứng thú với
Pháp nên Pháp phải quay ra chơi với Đức . Đức thấy có lợi và đồng ý ngay Pháp rất dè chừng chỉ hợp
tá trên mặt than và thép do Đức là nước xâm chiếm Pháp
- Tháng 4/1951, 6 nước ( Tây Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lucxămbua), thành lập cộng đồng than thép. Đến
năm 1957, thành lập cộng đồng năng lượng nguyên tử, cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
- 1/7/1967, hợp nhất 3 tổ chức thành cộng đồng châu Âu (EC).
- 1/1/1993, đổi tên là liên minh châu Âu (EU). Năm 2007 phát triển lên 27 nước
+ Mục tiêu: Hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ và chính trị, đối ngoại và an
ninh chung.

25
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

2. Tổ chức- Thành tựu


a. Tổ chức: gồm 5 cơ quan chính: Hội đồng châu Âu; hội đồng bộ trưởng; Ủy ban châu Âu; quốc hội châu
Âu; tòa án châu Âu
b. Thành tựu
- 3/1979 bầu ử Nghị viện châu Âu đầu tiên
- 3/1995, 7 nước EU hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại của công dân các nước qua biên giới.
+Tác động thúc đẩy kinh tế các nước thành viên .Phát triển các tội phạm và tệ nạn xuyên quốc gia
giữa các nước thành viên
- 1/1/2002, sử dụng chung đồng EURO, thay cho đồng bản tệ.
- Cuối thập kỉ 90, là một tổ chức liên kết chính trị-kinh tế vào hàng lớn nhất và thành công nhất, chiếm 1/4
năng lực sản xuất của toàn thế giới.

III. KINH TẾ -KHOA HỌC-KĨ THUẬT CỦA NHẬT BẢN.


Sau chiến tranh

26
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

1. Kinh tế:
a. 1945-1952
- Bại trận trong chiến tranh, gánh chịu hậu quả nặng nề.
- Bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản
- SCAP thực hiện 3 cuộc cải cách lớn: giải tán các Đaibátxư (các công ti độc quyền nắm trong tay của các
nhà tài chính quân phiệt phong kiến ); cải cách ruộng đất( chia ruộng đât cho nông dân ); dân chủ hóa lao
động.  Mĩ giúp đỡ chính quyền
+ Kết quả: 1951, kinh tế phục hồi đạt mức trước chiến tranh.
Tác dụng: Xóa bỏ mầm mống chủ nghĩa quân phiệt, tạo điều kiện cho kinh tế tư bản Nhật phát triển và
chuyển nhanh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
 Hiện nay Nhật đang trở thành cường quốc kinh tế và mong muốn trở thành cường quốc về chính
trị
b. 1952-1973
* Thành tựu
- Từ năm 1952-1960, kinh tế phát triển nhanh
- 1960-1973, phát triển “thần kì”. Tốc độ tăng trưởng bình quân là 10,8%/năm(ngưỡng rất cao).
+ Từ năm 1968 Nhật vươn lên là cường quốc kinh tế tư bản đứng thứ 2 sau Mĩ ( Trong thế giới tư bản)
+ Đầu năm 70, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính thế giới
* Nguyên nhân phát triển kinh tế:
+ Con người là vốn quý, là nhân tố quyết định hàng đầu. ( Người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý
thức tổ chức, kỉ luật cao, lao động cần cù có trách nhiệm).
Tại sao lại đề cao con người Nhật Bản
+Bối cảnh của nhật rất là khó khăn, không có tài nguyên thiên nhiên, không có diện tích đất nông
nghiệp,bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh.
 Ý chí tự lực ,tự cường vươn lên phấn đấu trong cái bối cảnh như vậy ,ăn sâu trong ý chí của
người dân NB từ thời samurai sự cần cù ,chăm chỉ ,siêng năng  trở thành phong tục tập hóa
của dân tộc.
+ Vai trò lãnh đạo và quản lí có hiệu quả của nhà nước.
+ Các công ti Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lí, cạnh tranh cao.
+ Áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản
phẩm.
+ Chi phí cho quốc phòng thấp (không quá 1% GDP), có điều kiện đầu tư cho kinh tế.
+ Biết tận dụng các yếu tố bên ngoài đề làm giàu (vốn viện trợ của Mĩ, chiến tranh Triều Tiên, chiến tranh
Việt Nam).
c. 1973-1991
- Do tác động của khủng hoảng năng lượng 1973, kinh tế tăng trưởng xen kẽ với suy thoái.
- Nửa sau những năm 80, Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số 1, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
-Lĩnh vực tài chính : lượng dự trữ vàng và ngoại tệ của NB gấp 3 lần Mỹ, 1,5 lần Đức ,nắm giữa hàng đầu
ngân hàng hàng đầu của thế giới
27
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

d. 1991 - 2000
- Đầu thập niên 90, kinh tế suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.
e. Khó khăn kinh tế Nhật
+ Khó khăn lớn nhất: Lãnh thổ Nhật Bản không rộng, nghèo tài nguyên, nguyên liệu, nhiên liệu, phải nhập
khẩu.
+ Cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối, tập trung ở 3 trung tâm Tôkiô, Ôxaca, Nagôia, giữa công nghiệp và
nông nghiệp.
+ Chịu sự cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu, các nước công nghiệp mới.
3. Khoa học kĩ thuật
- Nhật bản coi trọng phát triển giáo dục & khoa học- kĩ thuật, mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao
cộng nghệ, tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng, đạt được nhiều thành tựu.
- Đến 1992, tiếp tục phát triển ở trình độ cao, phóng 49 vệ tinh và hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Liên bang
Nga trong chinh phục vũ trụ. Văn hóa có sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, coi trọng giá trị
truyền thống( Vd như hoa đạo ,trà đạo ,võ sumo).
- Sử dụng robot vào những công việc nguy hiểm ,khám phá đại dương, làm việc trong các môi trường hóa
chất độc hại
-Thành công trong việc xây dựng cầu VD cầu bắc Mĩ -Thuật ở Cần Thơ

28
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

Chủ đề
CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA CÁC NƯỚC TBCN
(MĨ, NHẬT BẢN VÀ TÂY ÂU) TỪ 1945-2000
I. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ
1. Thời kì chiến tranh lạnh (1945-1991)
a. Chính sách đối ngoại của Mĩ: Dựa, vào sức mạnh kinh tế và quân sự, thực hiện chiến lược toàn cầu với
tham vọng làm bá chủ thế giới với 3 mục tiêu
+ Ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH (mục tiêu quan trọng nhất )
+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
b. Biện pháp thực hiện
* Từ 1945-1973
+ Khởi xướng “Chiến tranh lạnh”.
+ Trực tiếp gây chiến tranh hoặc tiếp tay cho nhiều cuộc chiến tranh xâm lược (VN 1954-1975, Trung
Đông…)
+ Thực hiện kế hoạch “Macsan” phục hưng châu Âu, lập các khối quân sự: NATO, SEATO, SENTO,
ANZUS…
+ 1972, hòa hoãn với Trung Quốc, Liên Xô nhằm chống lại phong trào đấu tranh CM của các dân tộc.

* Từ 1973 đến 1991


+ Sau thất bại ở Việt Nam, năm 1973, Mĩ kí hiệp định Paris và rút quân về nước
+ Tăng cường chạy đua vũ trang, phát triển lực lượng hạt nhân (với học thuyết Rigân và chiến lược “đối
đầu trực tiếp”), không mang lại kết quả.
+ Giữa những năm 80, kinh tế và chính trị Mĩ suy giảm, trước sự cạnh tranh của Nhật và Tây Âu 
12/1989, Mĩ – Liên Xô tuyên bố chấm dứt “ Chiến tranh lạnh”.
c. Kết quả thực hiện:
+ Từ 1945-1950, các nước tư bản Đồng Minh phụ thuộc Mĩ, là đồng minh của Mĩ trong các cuộc chiến
tranh xâm lược ở một số nơi.
+ Thất bại nhiều nơi trên thế giới: Trung Quốc (1949), Cuba (1959), Việt Nam ( 1973).
+ Góp phần thúc đẩy sự sụp đổ nhanh CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
2. Thời kì sau chiến tranh lạnh (1991-2000)
- Chính quyền B.Clin-tơn thực hiện “chiến lược Cam kết và mở rộng” 3 mục tiêu:
+ Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động của nền kinh tế Mĩ.
+ Sử dụng khẩu hiệu ‘thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
3. Mục tiêu bao trùm của Mĩ là: thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” trong đó, Mĩ là siêu cường duy nhất
đóng vai trò lãnh đạo, nhưng đứng trước nhiều nguy cơ, thách thức, nhất là sau sự kiện 11/09/2001
Khủng bố trung tâm thương mại của NEW YORK trong 11/09/1001 buộc Mĩ thay đổi chính sách đối
ngoại của mình (chính sách làm chủ toàn cầu)

29
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

II. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA TÂY ÂU


1. 1945-1991, trong thời kì chiến tranh lạnh: nét nổi bật là liên minh với Mĩ
a. 1945- 1950
+ Liên minh chặt chẽ với Mĩ.( tham gia vào khối quân sự của Mĩ vd tham gia vào khối Nato chống chế
độ XHCN)
+ Xâm lược trở lại các thuộc địa cũ của mình.
b. 1950-1973
+ Tiếp tục liên minh với Mĩ (Anh, Đức, Italia) Tuy nhiên quan hệ Mĩ và Tây Âu có trục trặc (Mĩ-Pháp Một
số nước đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
+ Nhiều thuộc địa giành đôc lập các nước Tây Âu phải công nhận độc lập cho các thuộc địa. ) (điển hình
là Pháp có nền kinh tế,chính sách quan hệ độc lập so với Mĩ vd rút khỏi khối Nato,buộc rút khỏi nước
mình,...).
c. 1973-1991
+ Tháng 8/1975, các nước Tây Âu cùng với Liên Xô, các nước XHCN châu Âu và Mĩ, Canada ở Bắc Mĩ kí
Định ước Hen-xin-ki về an ninh và hợp tác châu Âu tình hình châu Âu dịu đi
+ Cuối năm 1989, Bức tường Beclin bị phá bỏ (11/1989), nước Đức tái thống nhất (3/10/1990)
2. 1991 đến năm 2000, sau chiến tranh lạnh
* Tây Âu có điều chỉnh chiến lược đối ngoại:
+ Anh liên minh chặt chẽ với Mĩ; Pháp, Đức trở thành đối trọng với Mĩ nhiều vấn đề quốc tế.
+ Tất cả các nước đều mở rộng quan hệ quốc tế, với các nước tư bản, các nước châu Á, Phi, khu vực Mĩ
latinh, Đông Âu và SNG
* Sau 11/9/2001, những vụ khủng bố của các lực lượng hồi giáo cực đoan luôn đe dọa hòa bình an ninh của
nhiều nước Tây Âu.
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
1. Từ 1945-1952
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ: Ngày 8/9/1951, kí hiệp ước hòa bình XanPhranxicô (tháng 9/1951), chấm dứt
chế độ chiếm đóng của lực lượng Đồng Minh( chế độ quân quản của Mĩ).
- Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết (1952), Nhật chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của
Mĩ, cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật ( bảo trợ các đồng minh trong Chiến
tranh lạnh với Liên Xô).
2. Trong chiến tranh lạnh (1952-1973)
- 1952-1973 nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật là liên minh với Mĩ, cho đến 1996 kéo dài vĩnh viễn
Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật
- 1956, Nhật Bản bình thường quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
( Ủng hộ các cuộc chiến chính nghĩa )

3. Sau chiến tranh lạnh (1991-2000)


30
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

- Coi trọng quan hệ với Tây Âu và hoạt động đối ngoại trên phạm vi toàn cầu. Nhật quay về châu Á, Tăng
cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội trước hết Trung Quốc, đặc biệt với Đông Nam Á và tổ chức
ASEAN thông qua Học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991),…

- Đầu những năm 90, nỗ lực trở thành “cường quốc chính trị”, tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.
- Tháng 9/1973, Nhật Bản và Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao
-Khủng lồ về kinh tế và chú lùn về chính trị
+ Do không có tiếng nói về mặt chính trị Vd Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc chỉ có
Anh,Pháp ,Mĩ ,Liên Bang Nga và Trung Quốc không có NB
+ Kinh tế vô cùng phát triển

A. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Điểm khác biệt về hình ảnh của nước Mĩ với các nước đồng minh thắng trận sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. nước Mĩ sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.
B. nước Mĩ khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
C. nước Mĩ không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
D. nước Mĩ lôi kéo nhiều nước đồng minh thành lập liên minh quân sự (NATO).
Câu 2. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. phát triển mạnh mẽ, vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô).
C. bị suy giảm nghiêm trọng vì phải lo chi phí cho sản xuất vũ khí.
31
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

D. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 3. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển vượt bậc về kinh tế-khoa học kĩ thuật của
Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sở hữu ¾ dự trữ vàng của thế giới.
B. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
C. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ đôla qua kế hoạch “phục hưng châu Âu”.
D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại.
Câu 4. Giai đoạn kinh tế-khoa học kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt là
A. từ năm 1973 đến năm 1991.
B. từ năm 1945 đến năm 1973.
C. từ năm 1991 đến năm 2000.
D. từ năm 2000 đến năm 2015.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ
A. chế tạo, xuất khẩu vũ khí.
B. sản xuất, xuất khẩu lương thực.
C. xuất khẩu phần mềm tin học.
D. bán phát minh, sáng chế khoa học-kĩ thuật.
Câu 6. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh chóng
về kinh tế-khoa học kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
B. Áp dụng thành công cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
C. Vai trò quản lí, điều tiết của bộ máy nhà nước.
D. Nước Mĩ không bị thực dân phương Tâ xâm lược, cai trị.
Câu 7. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. triển khai chiến lược toàn cầu, thiết lập trật tự “đơn cực” với tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. chống phá Liên Xô chủ nghĩa xã hội và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.
Câu 9. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. vươn lên thành cường quốc về kinh tế-tài chính để chi phối cả thế giới.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Câu 10. Để thực hiện mục tiêu trong chiến lược toàn cầu, chính quyền Mĩ đã dựa vào
A. nền khoa học-kĩ thuật tiên tiến của minh và sự hợp tác với khối NATO.
B. nền tài chính và chính sách ngoại giao khôn khéo để lôi kéo đồng minh.
C. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
D. lực lượng quân đội hùng mạnh, đặc biệt là vũ khí nguyên tử.
Câu 11. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ
A. vẫn đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
B. vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước.
C. tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).
D. ngang bằng với Tâ Âu và Nhật Bản.
Câu 12. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của ngƣời dân nước Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là
A. sự thất bại, di chứng của nước Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. sự sa lầy của quân đội Mĩ trên chiến trường Irắc.
C. vụ khủng bố ngày 11 – 9 – 2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ.
D. Tổng thống Mĩ - Kennơđi bị ám sát.
Câu 13. Mĩ xóa bỏ cấm vận và bình thường hóa quan hệ với Việt Nam dưới thời Tổng thống
A. G.Bush (cha).

32
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

B. G.Bush (con).
C. B.Clintơn.
D. Rigân.
Câu 14. Cho dữ liệu sau: 1). Kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài;
2). Tổng thống Truman triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới;
3). Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh; 4). Nước Mĩ bị khủng bố
tại Trung tâm thương mại ở Niu Oóc; 5). Mĩ đưa ra chiến lược “Cam kết và mở rộng”; 6).
Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Hã sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về nước Mĩ sau năm 1945. A. 1,
3, 4, 2, 6, 5.
B. 1, 2, 4, 3, 6, 5.
C. 2, 1, 3, 5, 4, 6.
D. 4, 1, 3, 2, 6, 5.
Câu 15. Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1954 là
A. can thiệp, “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.
B. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ ta quân phiệt Nhật.
C. đứng trung lập, không can thiệp, dính líu vào Việt Nam.
D. phản đối Pháp xâm lược trở lại Việt Nam.
Câu 16. Ý nào dưới đây không phải là nội dung chính quyền Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh và lôi kéo nhiều nước đồng minh ủng hộ mình.
B. Trực tiếp gây nên nhiều cuộc chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Tuyên truyền về tiềm lực kinh tế, sức mạnh quân sự và vai trò của Mĩ trên thế giới.
D. Can thiệp vào công việc nội bộ các nước, thiết lập chính quyền tay sai ở nhiều nơi.
Câu 17. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ
việc
A. lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.
B. ngăn chặn, đẩy lùi được chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. làm chậm lại quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.
D. làm cho nhiều nước bị chia cắt thời gian kéo dài.
Câu 18. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới “hai cực” Ianta sụp đổ (1991),
chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. ủng hộ trật tự “đa cực” nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.
B. tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo thế giới.
D. từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố.
Câu 19. Cho dữ liệu sau: 1). Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế
giới; 2). Sau hơn một thập kỉ suy thoái, kinh các nước đã phục hồi và phát triển trở lại; 3).
Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh; 4). Giống như Mĩ và
Nhật Bản, Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng kéo dài;.
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian các giai đoạn phát triển của Tây Âu sau
năm 1945.
A. 3, 1, 4, 2.
B. 1, 3, 4, 2.
C. 1, 2, 4, 3.
D. 4, 1, 3, 2.
Câu 20. Ý không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đất nước bị tàn phá nặng nề, chính trị khủng hoảng.
B. Hàng triêu người chết, mất tích hoặc tàn phế.
C. Sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.
D. Giàu lên nhờ thu được chiến lợi phẩm từ các nước phát xít bại trận.
33
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

Câu 21. Ý nào dưới đây là nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi
phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ.
B. Xâm lược trở lại các thuộc địa của mình.
C. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ thông qua “ kế hoạch Mác-san”.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.
Câu 22. “ Kế hoạch Mác – san” mà các nước Tây Âu thực hiện còn được gọi là
A. Kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ - Âu
B. Kế hoạch phục hưng châu Âu
C. Kế hoạch chinh phục châu Âu
D. Kế hoạch phục hưng liên minh châu Âu
Câu 23. Để nhận được viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Mác-san sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước
Tây Âu phải tuân theo điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A. Hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ.
B. Tổ chức tuyển cử tự do dân chủ trong nước.
C. Không đánh thuế hàng hóa của Mĩ khi nhập khẩu vào thị trường Tây Âu.
D. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
Câu 24. Khoảng năm 1950 là thời điểm
A. kinh tế Tây Âu đã vươn lên trở thành trung tâm kinh tế-tài chính thứ ba thế giới.
B. nền kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng, vượt qua cả Nhật Bản.
C. nền kinh tế các nước Tây Âu về cơ bản đã phục hồi và đạt mức trước chiến tranh.
D. Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái, do tác động của kế hoạch Mác-san.
Câu 25. Khối quân sự Bắc Đại Tâ Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949 nhằm
A. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 26. Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO), tình hình châu Âu như thế nào?
A. Căng thẳng, dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập căn cứ quân sự ở nhiều nơi.
B. Được bảo vệ, an ninh ổn định, có điều kiện để phát triển.
C. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước trong khối NATO với nhau.
D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới giữa các nước trong khối.
Câu 27: Những năm 1945 – 1950 là thời gian các nước Tây Âu
A. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học-kĩ thuật.
B. đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô.
C. xảy ra xung đột vũ trang giữa các nước do tác động của Chiến tranh lạnh.
D. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 28. Những năm 1945 – 1950 là thời gian các nước Tây Âu
A. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học-kĩ thuật.
B. đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô.
C. xảy ra xung đột vũ trang giữa các nước do tác động của Chiến tranh lạnh.
D. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 29. Từ 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường quốc
công nghiệp
A. đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
B. đứng thứ ba thế giới (sau Mĩ và Nhật Bản).
C. đứng thứ thứ tư thế giới (sau Mĩ, Nhật Bản và Canađa).
D. đứng đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ.
Câu 30. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 – 70 của thế kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.

34
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.


C. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan ra toàn thế giới.
Câu 31.Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng trong
những năm 1950 – 1973 là
A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật để tăng năng suất lao
động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
B. ngân sách Nhà nước chi cho quốc phòng thấp, chủ yếu đầu tư phát triển kinh tế.
C. Nhà nước có vai trò lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ
Cộng đồng châu Âu.
Câu 32. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩ mạnh liên kết khu vực

A. muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang bản sắc của châu Âu.
B. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ.
C. bị cạnh tranh quyết liệt bởi kinh tế Mĩ và Nhật Bản.
D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu.
Câu 33. Năm 1993, Cộng đồng châu Âu (EC) chính thức mang tên mới là Liên minh châu Âu (EU).
Mục tiêu của tổ chức này là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước
A. trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
B. trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị và văn hóa.
C. trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.
D. trong lĩnh vực chính trị và quân sự.
Câu 34. Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu những năm 1950 – 1973 so với những
năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. tất cả các nước đã chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài.
C. trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mĩ, nhiều nước cố gắng đa dạng hóa, đa
phương hóa trong quan hệ với bên ngoài.
D. ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm lược trở lại các thuộc địa cũ
của mình.
Câu 35. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
B. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của khối xã hội chủ nghĩa.
C. thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa với bên ngoài.
D. quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 36. Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng,
suy thoái là do
A. chịu tác động từ khủng hoảng của nước Mĩ và Nhật Bản.
B. bị bao vâ bởi hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới lớn mạnh.
C. các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
D. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
Câu 37. Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế các nước Tyâ Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng,
suy thoái là do
A. chịu tác động từ khủng hoảng của nước Mĩ và Nhật Bản.
B. bị bao vây bởi hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới lớn mạnh.
C. các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
D. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
Câu 38. Tổ chức liên kết chính trị- kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là
A. Liên hợp quốc.
35
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

B. Tổ chức thống nhất châu Phi.


C. Liên minh châu Âu.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 39. Cho dữ liệu sau: 1). Bức tường Béclin ngăn đôi hai miền nước Đức bị phá bỏ; 2). Các nước Tây
Âu tham gia kí Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu; 3). Hai miền nước Đức kí kết hiệp
định về những cơ sở của quan hệ giữa hai bên; 4). Nước Đức đã tái thống nhất.
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình hòa hoãn Tây Âu và Đông Âu.
A. 1, 3, 4, 2.
B. 3, 2, 1, 4.
C. 1, 3, 4, 2.
D. 4, 1, 3, 2.
Câu 40. Cho dữ liệu sau: 1). Sáu nước Tây Âu thành lập tổ chức “Cộng đồng than-thép châu Âu”; 2). Các
nước hợp nhất ba cộng đồng lại thành “Cộng đồng châu Âu (EC); 3). “Cộng đồng năng lượng nguyên tử
châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” được thành lập; 4) Phát hành và sử dụng đồng tiền chung
châu Âu (Ơ rô); 5). EC được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu.
A. 1, 3, 4, 2, 5.
B. 1, 3, 4, 5, 2.
C. 1, 3, 2, 5, 4.
D. 4, 1, 5, 2, 1.
Câu 41. Cơ cấu của Liên minh châu Âu (EU) gồm năm cơ quan chính là ……….., Hội đồng Bộ trưởng,
Ủy ban châu Âu, Quốc hội châu Âu và Tòa án châu Âu. Lúc mới mang tên gọi mới EU, tổ chức này chỉ có
15 nước thành viên, nhưng đến năm 2007 đã lên tới …….. Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EU đã trở
thành tổ chức liên kết ……… khu vực lớn nhất hành tinh, chiếm hơn ¼ GDP của thế giới.
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. Hội đồng châu Âu ………. 27 nƣớc ……… chính trị - kinh tế
B. Hội đồng bảo an ……….. 25 nƣớc ……….. kinh tế-tài chính
C. Hội đồng châu Âu ……….. 20 nƣớc …………. chính trị-an ninh
D. Hội đồng Quản thác ………. 27 nƣớc …………chính trị - an ninh
Câu 42. Ý nào dưới đây không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của liên minh châu
Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ,
có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị mạnh để tránh bị chi
phối ảnh hưởng từ các cường quốc lớn bên ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có 6 nước thành viên, về sau mở rộng nhiều nước.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu 43. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp.
B. thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng.
C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần.
D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 44. Từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi
A. quân đội Mĩ và Liên Xô, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
B. quân đội Mĩ, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
C. quân đội Anh, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
D. liên quân Mĩ - Anh - Pháp, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
Câu 45. Ý nào dưới đây không đúng khi phản ánh biện pháp khôi phục đất nước của Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
B. Xâ dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc ở biển Hoa Đông.
36
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
Câu 46. Cho dữ liệu sau: 1). Phát triển “thần kì”, vươn lên trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn thứ hai
thế giới; 2). Đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp; 3) Do
khủng hoảng năng lượng năm 1973, kinh tế Nhật Bản bị suy thoái ngắn, sau đó vươn lên thành siêu cường
tài chính số một thế giới; 4). Kinh tế bị suy thoái, nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính
lớn của thế giới.
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về các giai đoạn lịch sử của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm
2000.
A. 1, 3, 4, 2.
B. 2, 1, 3, 4.
C. 1, 2, 4, 3.
D. 4, 1, 2, 3.
Câu 47. Trong nội dung cải cách kinh tế ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Bộ Chỉ huy
tối cao lực lượng Đồng minh đã giải tán các Đaibátxư để
A. xóa bỏ những tàn dư của quan hệ tư bản chủ nghĩa.
B. xóa bỏ quyền lực của Thiên hoàng trong việc chiếm hữu đất đai.
C. mở đường cho hàng hóa của Mĩ tràn vào thị trường Nhật Bản.
D. xóa bỏ những tàn dư của quan hệ phong kiến.
Câu 48. Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý
nghĩa như thế nào?
A. Đưa Nhật Bản ngày càng lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ.
B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ châu Á.
C. Giúp cho kinh tế Nhật Bản được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ.
D. Đặt nền móng cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này .
Câu 31. Vai trò của Thiên hoàng được quy định trong Hiến pháp mới sau Chiến tranh thế giới thứ
hai như thế nào?
A. Chỉ là tượng trưng, không có quyền lực đối với nhà nước.
B. Có uy quyền, quyền lực tuyệt đối.
C. Có quyền lực ngang hàng với Thủ tướng.
D. Có quyền lực lớn, chỉ đứng sau Thủ tướng.
Câu 32. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hiếp pháp mới của Nhật Bản (1946).
B. Hiệp ước Hòa bình Xan Phranxixcô (1951).
C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951).
D. Học thuyết Phuccưđa (1977).
Câu 33. Hiệp ứơc an ninh Mĩ – Nhật đã đặt Nhật Bản luôn ở trong tình trạng phụ thuộc vào Mĩ về chế độ
chính trị
A. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, nhưng Mĩ không đƣợc phép đóng quân
trên lãnh thổ Nhật.
B. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng các
căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật.
C. đứng dưới “chiếc ô” bảo trợ về kinh tế và an ninh của Mĩ.
Câu 34. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan
hệ với Mĩ?
A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.
B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh
hưởng của Mĩ.
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng
của Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
37
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

Câu 35. Biểu hiện nào cho thấy nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt
chẽ với Mĩ?
A. Tháng 9 – 1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, đặt nền tảng cho quan
hệ giữa hai nước.
B. Tháng 9 – 1951, Nhật Bản và Mĩ kí Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô.
C. Nhật Bản nhận viện trợ kinh tế từ Mĩ và cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được hai bên kí kéo dài vĩnh viễn.
Câu 36. Kinh tế của Nhật Bản có tốc độ phát triển nhanh, thường được gọi sự phát triển “thần kì” là giai
đoạn
A. 1950 – 1973.
B. 1952 – 1973.
C. 1960 - 1973.
D. 1945 - 1973.
Câu 37. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản
trong giai đoạn 1960 – 1973?
A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm luôn đạt hai con số, xấp xỉ 11%.
B. Vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
C. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt qua Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Canađa.
D. Năm 1968, Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản (sau Mĩ).
Câu 38. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai để đẩ mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 39. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về chính sách coi trọng giáo dục và khoa học-kĩ thuật của
Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thành lập các tổ chức bảo vệ quyền bình đẳng giới.
B. Thành lập nhiều nhóm chuyên gia nghiên cứu về con người.
C. Mua nhiều bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài để ứng dụng trong nước.
D. Không chi tiền của cho quốc phòng an ninh để tập trung vào giáo dục con người.
Câu 40. Yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu tạo ra bước phát triển “thần kì” của Nhật Bản là
A. tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
B. con người.
C. các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. các yếu tố bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ, chiến tranh ở Việt Nam….
Câu 41. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã
A. trở thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
B. trở thành nền kinh tế đứng đầu châu Á và là chủ nợ lớn thứ hai thế giới (sau Mĩ).
C. trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản (sau Mĩ).
D. trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 42. Nền tảng xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản kể từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. liên minh chặt chẽ với châu Á bằng khẩu hiệu “châu Á của người châu Á”.
C. độc lập, tự do và tự chủ.
D. trung lập trong mối quan hệ quốc tế.
Câu 43. Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của Nhật Bản “đã trở thành một siêu cường tài
chính số một thế giới” từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới.
B. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 3 lần của Mĩ.
38
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

C. Giúp đỡ tài chính cho nhiều nước để phát triển kinh tế thông qua nguồn vốn ODA.
D. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức.
Câu 44. Học thuyết nào đánh dấu sự “qua trở về” châu Á của Nhật Bản trong khi vẫn coi trọng mối
quan hệ Nhật – Mĩ, Nhật – Tây Âu?
A. Học thuyết Phucưđa (do Thủ tướng Phucưđa đưa ra)
B. Học thuyết Kaiphu (do Thủ tướng Kaiphu đưa ra)
C. Học thuyết Miyadaoa (do Thủ tướng Miyadaoa đưa ra)
D. Học thuyết Hasimôtô (do Thủ tướng Hasimôtô đưa ra)
Câu 45. Cho dữ liệu sau: 1). Học thuyết Miyadaoa; 2). Học thuyết Kaiphu; 3) Học thuyết
Hasimôtô; 4). Học thuyết Phucưđa.
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về các học thuyết phản ánh chính sách đối
ngoại của Nhật Bản theo xu hướng hướng về châu Á ngà càng đậm nét .
A. 1, 3, 4, 2.
B. 3, 1, 2, 4.
C. 1, 2, 4, 3.
D. 4, 2, 1, 3.
Câu 46. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về những khó khăn Nhật Bản thường gặp trong quá
trình phát triển đất nước?
A. Luôn gặp sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc và các nước công nghiệp
mới.
B. Cơ cấu kinh tế của Nhật Bản thiếu cân đối giữa các vùng và các ngành kinh tế.
C. Những hành động khiêu khích của Trung Quốc ở vùng biển Hoa Đông.
D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 47. Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh,
trở thành các trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới là
A. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
C. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
D. Lãnh thổ rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 48. Trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới, nước nào là thành viên của Liên hợp quốc?
A. Mĩ, Anh, Nhật.
B. Mĩ, Pháp, Nhật
C. Mĩ, Anh, Pháp.
D. Mĩ, Anh, Pháp, Italia.

39
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ


XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX
( KT 15P )
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
1.Nguồn gốc và đặc điểm
*Nguồn gốc
- Xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh
thần ngày càng cao của con người.
- Yêu cầu giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu: bùng nổ dân số, vơi cạn tài nguyên…
Cuộc cách mang công nghiệp lần thứ hai là trong lĩnh vực quân sự phục vụ cho chiến tranh
*Đặc điểm
- Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.( mang ý nghĩa quan trọng)
- + lực lượng sản xuất gồm con người và tư liệu sản xuất
- + thành tựu cách mạng công nghiệp Anh thành tựu quan trọng nhất là động cơ hơi nước Giêm oat,
máy kéo sợ Gienni ra đời trên cơ sở cải tiến máy móc trước đó , do những người ko phải là các nhà
chuyên nghiên cứu khoa học
- + cuộc cách mang khoa học công nghiệp lần thứ 2 tất cả các phát minh đều dựa trên các lĩnh vực
khoa học nghĩa là nghiên cứu các tính chất quan trọng rồi ms phát minh
- + khoa học mở đường cho kỹ thuật và kỹ thuật mở đường cho việc thay đổi lực lượng sản xuất ,mọi
tiến bộ kĩ thuật đều có nguồn gốc từ khoa học
- Khoa học và kỹ thuật có sự liên kết chặt chẽ, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ
nghiên cứu khoa học.

-
2. Những thành tựu tiêu biểu
(không dạy)

 có vai trò quan trọng nhất


3. Tác động của khoa học – công nghệ.( liên hệ bản thân)
-Công nghệ là cốt lõi của khoa học
40
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

- Tích cực:
+ Tăng năng suất lao động.
Tại sao tốc độ tăng NSLĐ bình quân giai đoạn 2011-2019 ở VN là cao hơn các nước khác
 Do các nước khác đã áp dụng lâu rồi còn VN mk là ms áp dụng nên ms cao

+ Nâng cao không ngừng mức sống, chất lượng cuộc sống của con người.( hệ thống chăm sóc sức khỏe ,giải
trí ,du lịch thế giới...)
+ Đưa ra những đòi hỏi phải thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng giáo dục.
 Làm thay đổi cơ cấu dân cư là dân cư theo vùng ,dân cư theo ngành làm tỉ lệ cơ cấu dân cư dịch vụ
công nghiệp tăng cao,dân cư thành thị tăng cao so với dân cư nông thôn ,áp dụng KHKT giải phóng
sức lao động cở nông thông ,các nhà máy xí nghiệp mọc lên thu hút dân cứ đến sinh sống và làm việc
 Đòi hỏi nguồn nhân lực có chất lượng cao  giáo dục cũng cần phải thay đổi Vd trong lĩnh vực y lúc
trước chỉ học cách để giải phẫu để hiểu cơ chế con người, nhưng bây giờ các bác sĩ cần học cách sử
dụng các công nghệ kĩ thuật cao để áp dụng trong chữa bệnh
+ Nền kinh tế- văn hóa- giáo dục thế giới có sự giao lưu quốc tế hóa ngày càng cao.
* Chuyển giao công nghệ giữa các nước
* Không giao lưu với các nước để chuyển giao tiếp nhận công nghệ khiến cho các nước bị tụt lùi
- Hạn chế: Gây những hậu quả mà con người chưa khắc phục được.
+ Tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
+ Vũ khí hủy diệt.
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Bệnh tật
II. Xu hướng toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó
1. Khái niệm: Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng tác động lẫn nhau,
phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.

- Giúp các nước nắm bắt được khoa học kĩ thuật của nhau cùng nhau giải quyết các vấn đề môi trường và
mâu thuẫn
2. Biểu hiện:
+ Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế.
+ Sự phát triển to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
( là những công ty được thành lập theo quy định của quốc gia đó và có các công ty con ở các
quốc gia khác lũng đoạn thị trường thế giới vd công ty coca cola, mì ăn liền, ... )
+ Sự sát nhập, hợp nhất của công ty thành những tập đoàn khổng lồ.
( mục đích là tăng cường khả năng cạnh tranh ở các thị trường ,làn sóng này tăng nhanh ở cuối

41
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

thế kỉ 20 )
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
( vd wto, ngân hàng thế giới wb,... một số liên kết khu vực vd như napta , asea, apec)
Xu thế toàn cầu hóa khách quan là một thực tế không thể đảo ngược được là kết quả quá trình tăng tiến
mạnh mẽ của lực lượng sản xuất Vì: nhu cầu con người không có điểm dừng buộc con người phải nghiên
cứu khoa học công nghệ vì vậy cuộc cách mang khoa học- công nghệ phát triển làm lực lượng sản xuất làm
tăng tiến phát triển mạnh mẽ  xu thế toàn cầu hóa

3. Tác động:
a. Mặt tích cực
- Thúc đẩy rất mạnh, nhanh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất đưa lại sự tăng trưởng cao.
( - xã hội hóa lực lượng sản xuất tức là thúc đẩy rất mạnh rất nhanh việc lôi cuốn các quốc gia vào quá trình
sản xuất phát triển đi lên vd thiếu trg lp thì những ng có tiền đứng ra xây dựng đảm bảo nhu cầu của người
dân
- một biểu hiện khác của xã hội hóa sự kết hợp giữa các nước lôi cuốn nhiều nước cùng tham gia để sản xuất
để sản xuất một sản phẩm trong quá trình sản xuất  tăng cao hiệu quả và tăng trưởng cao các nền kinh tế qg
và trên toàn thế giới )
- Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
( tiến hành cải cách sâu rộng về nhiều lĩnh vực vd như lĩnh vực sản xuất giá thành hạ chất lượng tăng, muốn
lấy đc nguồn vốn của nước ngoài cải cách thủ tục hành chính để các nước có điều kiện đầu tư vào nước VN
mk)

b. Mặt tiêu cực


- Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu-nghèo trong từng nước và giữa các
nước
( - Gây ra sự bất công xã hội có các quốc gia cùng cạnh tranh mà có nhiều quốc gia có sự phát triển không
đồng đều ,chấp nhận quy luận cạnh tranh kẻ nào thắng thì giàu lên, kẻ nào yếu thì thua nghèo đi ,...,có biện
pháp chính sách để tận dụng cơ hội khắc phục các rủi ro
- Làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống con nghèo kém an toàn về kinh tế và tài chính đến chính trị:
sử dụng công nghệ thông tin gây ra các tội phạm công nghệ cao, sử dụng kĩ năng tiếp cận đến dữ liệu
thông tin làm ảnh hưởng nghiêm trọng vd thông qua lừa đảo qua các mạng xã hội, lợi dụng chiếm đoạt tài
sản,...đe dọa đợi sống con người
- Về kinh tế thông qua các cái vụ rửa tiền chuyển đổi các khoản lợi nhuận, các tiền phi pháp thành hợp
pháp – Mượn vốn của các nước không trả được thì phải cắt quốc gia cho họ
- - Làm mất bản sắc văn hóa dân tộc, cách ăn mặc phản cảm nhố nhăng , những hành vi phi văn hóa
ảnh hưởng đến bản sắc văn hóa VN
- Xâm phạm đến nền độc lập tự chủ phải theo quy định của các tổ chức này VD )
Toàn cầu hóa là xu thế tất yêu không thể đảo ngược, vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với mỗi
quốc gia, dân tộc.
 PHẦN VẬN DỤNG :

42
Tài liệu học tập Sử 12 – lưu hành nội bộ NH 2021-2022

- đổi mối đất nước phù hợp với xu hướng toàn cầu hóa , đường lối đổi mới phù hợp của đảng và nước
ta là phù hợp đạt được nhiều thành tựu to lớn

43
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học và công nghệ
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 2. Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là do hệ quả của
A. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 3. Nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ B. Anh
C. Pháp D. Nhật Bản
Câu 4. Nguồn gốc của cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai thế giới là do
A. những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh
thần ngày càng cao của con người.
B. đáp ứng nhu cầu chạy đua vũ trang
C. nhu cầu của sản xuất
D. nhu cầu của đời sống con người.
Câu 5. Nước đi đầu trong chế tạo công cụ sản xuất mới và vật liệu mới sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Anh B. Pháp
C. Nhật Bản D. Mĩ
Câu 6. Bản chất của toàn cầu hóa là gì?
A. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc
lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
B. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng giữa các nước.
C. Quá trình phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế
giới.
D. Sáp nhập và hợp nhất của công ty thành các tập đoàn lớn.
Câu 7. Mặt tích cực của toàn cầu hóa là
A. Thúc đẩy mạnh và nhanh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất và chuyển biến
cơ cấu kinh tế
B. Giúp đỡ các nước chậm phát triển
C. Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất và chuyển
biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi phải cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả
của nền kinh tế
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 8. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện khi nào?
A. Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX B. Đầu những năm 80 thế kỉ XX
C. Đầu những năm 60 thế kỉ XX D. Đầu những năm 90 thế kỉ XX
Câu 9. Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học-kĩ thuật
A. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
B. Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm
chiến lược để phát triển đất nước
C. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được
nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ.
D. Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh
Câu 10. Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua, là những cuộc cách mạng
nào ?
A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX
B. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX
C. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách
mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX
D. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thế kỉ
XX
BÀI 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


I. Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau năm 1945.
1. Trật tự thế giới mới đã được xác lập - dựa trên sự thỏa thuận tại Ianta. Phạm vi ảnh hưởng
chủ yếu thuộc về 2 nước Liên Xô - Mĩ (do Liên Xô - Mĩ đứng đầu mỗi cực) gọi là 2 cực Ianta.
2.Chủ nghĩa xã hội
- Chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi của một nước, trở thành hệ thống thế giới

- Từ 1973, chủ nghĩa xã hội lâm vào khủng hoảng dẫn tới sụp đổ 1991.

-
3. Mĩ: vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu phe tư bản chủ nghĩa.
- Tây Âu - Nhật Bản: đã vươn lên mạnh mẽ, nhờ tự điều chỉnh trong những thời điểm quan trọng.
4 Sau chiến tranh phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở khắp Á, Phi, Mĩ Latinh làm
sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, làm thay đổi căn bản bộ mặt thế giới.
5. Sau chiến tranh xu hướng chủ yếu trong quan hệ quốc tế là mâu thuẫn đối đầu gay gắt kéo dài
giữa 2 phe do Liên Xô - Mĩ đứng đầu.
6. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần 2 khởi đầu ở Mĩ, lan nhanh ra thế giới và đạt được thành
tựu kì diệu, đưa con người tiến những bước dài trong lịch sử.

II. Xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh
- Từ 1989 - 1991 Liên Xô và hệ thống XHCN tan rã  sụp đổ của thế giới 2 cực. Mĩ là cực duy nhất
còn tồn tại
- Các xu thế phát triển hiện nay của thế giới:
+ Trật tự thế giới đang hình thành theo xu hướng “đa cực”
+ Các quốc gia đều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế.
( lấy kinh tế làm trọng)
+ Mĩ ra sức thiết lập trật tự “một cực” bá chủ thế giới, nhưng khó thực hiện.
+ Các nước điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, hợp tác.
( mang tính “ hai mặt” mâu thuẫn và hài hòa ,hợp tác và cạnh tranh, tiếp xúc và kiềm chế ở các
cường quốc lớn)
+ Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ
+ Hòa Bình thế giới được củng cố, tuy nhiên nội chiến, xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở nhiều nơi
gây nhiều tác hại, báo hiệu nguy cơ mới với thế giới.
- Sang thế kỉ XXI, xu thế hòa bình, hợp tác quốc tế là xu thế chính.
- Sự kiện ngày 11/9/2001, đặt các quốc gia dân tộc truớc thách thức của chủ nghĩa khủng bố. Các
quốc gia dân tộc, đang đứng trước thời cơ thuận lợi và thách thức gay gắt.
Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Những chuyển biến mới về kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất.
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trật tự thế giới mới (Vecxai – Oasinhtơn) được thiết
lập
- Pháp bị thiệt hại nặng nề.
-Năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga thành công, Quốc tế cộng sản ra đời có tác động
mạnh đến cách mạng Việt Nam
 Trong bối cảnh đó Pháp tiến hành cuộc khai thác lần hai ở Đông Dương (sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất đến trước khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.)
* Mục đích:
+ Bù đắp thiệt hại sau chiến tranh
+ Khôi phục lại địa vị trong thế giới tư bản.
* Chính sách khai thác kinh tế:
- Tăng cường đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn
- Nông nghiệp: thu hút vốn nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su.
- Công nghiệp: khai thác mỏ (mỏ than), muối, xay xát, dệt...
- Thương nghiệp: có bước phát triển mới, nhưng do Pháp nắm độc quyền
- Giao thông vận tải: được phát triển, đô thị mở rộng, dân cư đông hơn.
- Tăng thuế để tăng ngân sách.
 phục vụ lợi ích của thực dân Pháp, kìm hãm kinh tế VN phát triển.
2. Chính sách về chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp (đọc thêm)
3. Những biến đổi mới về kinh tế và giai cấp ở Việt Nam
* Kinh tế:
- Có bước phát triển mới, nhưng mất cân đối, lạc hậu,l ệ thuộc vào kinh tế Pháp.
* Xã hội:
- Giai cấp địa chủ: tiếp tục phân hóa một bộ phận trung, tiểu, địa chủ tham gia phong trào
dân tộc, dân chủ.
- Giai cấp nông dân : + bị tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa
+ là lực lượng cách mạng to lớn.
- Giai cấp tiểu tư sản: + số lượng tăng nhanh, có tinh thần chống đế quốc và tay sai; đội ngũ
trí thức nhạy bén với thời cuộc, hăng hái đấu tranh.
- Giai cấp tư sản: phân hóa thành 2 bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc
- Giai cấp công nhân: Số lượng tăng (đến 1929 có 22 vạn người).
+ Đặc điểm
- Chung của CN thế giới.
- Riêng: chịu 3 tầng áp bức (đế quốc, phong kiến, tư sản bản xứ), có quan hệ gắn bó với nông
dân; có truyền thống yêu nước, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản.
 Vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng theo khuynh hướng tiến bộ.
II. Phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam 1919 – 1925
1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam ở nước
ngoài.
(đọc thêm)
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam.
* Tư sản:
- Tẩy chay hàng ngoại dùng hàng nội.
- Năm 1923, địa chủ, tư sản đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu gạo ở
Nam Kì của tư bản Pháp.
- Năm 1923, tư sản và địa chủ Nam Kì còn thành lập Đảng Lập hiến, đưa ra khẩu hiệu đòi tự
do, dân chủ, khi Pháp nhượng bộ, họ ngừng đấu tranh.
* Tiểu tư sản: hoạt động sôi nổi.
- Thành lập tổ chức chính trị: Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục việt…
- Hoạt động với nhiều hình thức phong phú, sôi nổi: mít tinh, biểu tình, bãi khóa ... lập nhà
xuất bản tiến bộ, ra sách báo tiến bộ.
- Tiêu biểu nhất có cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh
(1926)
* Công nhân: phong trào công nhân còn lẻ tẻ tự phát.
- Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn lập công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
- Tháng 8/1925: phong trào đấu tranh của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son  Đánh dấu
bước phát triển mới của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
3. Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
- Cuối 1917, Nguyễn Ái Quốc trở lại Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp.
- Ngà 18/6/1919, Người gởi tới Hội nghị Vecxai bản yêu sách đòi các quyền tự do, dân chủ,
bình đẳng cho nhân dân Việt Nam.
- 7-1920 Người đọc Luận cương Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa  Tìm thấy con
đường cứu nước.
- 2/1920, dự Đại hội Tua, tán thành gia nhập quốc tế thứ III và tham gia sang lập Đảng Cộng
sản Pháp, trở thành đảng viên cộng sản đầu tiên.
- 1921, lập Hội Liên hiệp các thuộc địa ở Pari, ra báo Người cùng khổ, viết bài cho các báo
Nhân đạo, Đời sống công nhân, viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp  bí mật đưa về nước.
- 6/1923, sang Liên Xô, dự Đại hội Quốc tế Nông dân (10/1923) và dự Quốc tế Cộng sản lần
V (1924).
- 11/1924, Người về Quảng Châu (TQ) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ
chức cách mạng để giái phóng dân tộc Việt Nam.
- Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc:
+ Tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
+ Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?
A. Bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
D. Tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành
nào?
A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 3. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công
nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền công nghiệp Pháp sản xuất.
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp
D. Câu A và B đều đúng.
Câu 4. Các giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp
ở Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc
B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
C. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến
D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ở Việt Nam ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào
trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân B. Giai cấp công nhân
C. Giai cấp đại địa chủ phong kiến D. Giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 6. Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam
như thế nào?
A. Có thái độ kiên định với Pháp
B. Có thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp, cải lương khi đế quốc đáp ứng nhu cầu.
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Đấu tranh nửa vời.
Câu 7. Lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất?
A. Nông dân B. Công nhân
C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc
Câu 8. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ
công khai (1919-1926) là:
A. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”...
B. “Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân” ...
C. “Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”, ...
D. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê” ...
Câu 9. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Chợ Lớn (1922)
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922)
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn ngăn cản tàu chiến Pháp đi đàn áp
cách mạng ở Trung Quốc (8/1925)
D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định
Câu 10. Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
C. Đào tạo các chiến sĩ cách mạng
D. Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin vào phong trào công nhân và yêu nước.
Câu 11. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước khi
A. Tham gia vào đảng xã hội Pháp 1917.
B. Tham gia vào Quốc tế thứ III.
C. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê
nin.
D. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai
Câu 12. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước là thuộc địa của Pháp đã thành lập
tổ chức nào ở Pari?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Hội ái hữu
C. Hội nông dân D. Cộng sản đoàn.
Câu 13. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp các dân tộc và thuộc địa?
A. Đời sống công nhân B. Người cùng khổ.
C. Nhân đạo D. Thanh niên.
Câu 14. Đặc điểm nổi bật của phong trào công nhân Việt Nam trước tháng 8 năm 1925 là gì?
A. Đấu tranh còn lẻ tẻ và tự phát. B. Tự giác.
C. Vì mục tiêu kinh tế. D. Vì mục tiêu chính trị.
BÀI 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở
VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cách mạng.
1. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên:
* Sự thành lập
- Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu, Trung Quốc, liên lạc với những người
Việt Nam yêu nước trong tổ chức Tâm Tâm xã.
- Tháng 2/1925, chọn một số thanh niên trong Tâm Tâm xã lập ra Cộng sản đoàn.
- Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm
lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.
* Hoạt động
- Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ cách mạng, đưa về nước hoạt động.
- Ngày 21/6/1925, ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội.
- Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp in thành cuốn Đường kách
mệnh
- Phát triển hội viên và tổ chức cơ sở có hệ thống từ tổng bộ đến các kỳ bộ.
- Năm 1928, tổ chức phong trào vô sản hóa .
* Vai trò:
- Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khu nh hướng vô sản vào Việt

Nam.
- Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Thúc đẩy phong trào công
nhân phát triển mạnh sang giai đoạn tự giác.
- Biểu hiện:
+ 1927 - 1929, phong trào công nhân phát triển mạnh ở các trung tâm kinh tế, chính trị...
+ Các cuộc bãi công của công nhân có sự liên kết giữa các ngành, nghề, địa phương thành
phong trào chung.
- Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng.
2. Tân Việt cách mạng đảng
a. Sự ra đời
- Tiền thân là Hội Phục Việt (1925)
- Sau nhiều lần đổi tên, đến 14/7/1928, lấy tên là Tân Việt cách mạng đảng.
b. Mục tiêu: đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội bình đẳng, bác ái.
c. Thành phần: thanh niên, trí, học sinh, giáo viên, tiểu thương, công chức.
d. Phương pháp: phổ biến sách báo tiến bộ, tuyên truyền tư tưởng cách mạng cho nhân dân.
e. Sự phân hoá:
Do ảnh hưởng của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân Việt cách mạng đảng bị phân hoá:
- Một số đảng viên chuyển sang Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
- Số đảng viên tiên tiến còn lại thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
3.Việt Nam Quốc dân đảng
a. Sự thành lập: 25/12/1927, tổ chức VNQDĐ được thành lập (do Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài,
Nguyễn Khắc Nhu..) lãnh đạo
b. Xu hướng hoạt động:
-Năm 1929, Việt Nam Quốc dân đảng đưa ra chương trình hành động dựa trên tư tưởng “tự do, bình đẳng,
bác ái”
- Chia thành 4 thơi kì, thời kì cuối là “đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền” đi theo con đường cách
mạng tư sản
c. Khởi nghĩa Yên Bái:
- Tháng 2/ 1929, VNQDĐ tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh tại Hà Nội, Pháp tiến hành khủng bố dã
man cách mạng.
- Bị động trước tình thế đó VNQDĐ dốc toàn bộ lực lượng tiến hành cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930)
với phương châm “ không thành công cũng thành nhân”, nhưng cuối cùng cũng bị thất bại.
- Khởi nghĩa Yên Bái đã cổ vũ lòng yêu nước và chí căm thù giặc của nhân dân ta. Đồng thời chấm dứt vai
trò của VNQDĐ.
* Nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Bái:
- Nổ ra trong hoàn cảnh bị động (khởi nghĩa trong tình thế bất đắc dĩ, bạo động non)
- Không có chuẩn bị, không có cơ sở trong quần chúng... nổ ra đơn độc
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929
-Năm 1929, phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh trong đó khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế 
Yêu cầu thành lập các tổ chức cộng sản.
- Tháng 3/1929 những hội viên tiên tiến của Việt Nam Cách mạng Thanh niên lập chi bộ
cộng sản đầu tiên tại số nhà 5D phố Hàm Long - Hà Nội.
- Tháng 5/1929, tại Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên,
đại biểu Bắc kì đã đề nghị thành lập một Đảng Cộng sản, không được chấp nhận, đã bỏ về nước.
- Ngày 17/6/1929, thành lập Đông Dương Cộng sản đảng tại số 312 -Khâm Thiên-Hà Nội.
- Tháng 8/1929, những hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở tổng bộ và Nam
Kì đã thành lập An Nam Cộng sản đảng.
- Tháng 9/1929 đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã thành lập Đông Dương Cộng sản liên
đoàn tại Trung Kì.
* Ý nghĩa:
- Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam
- Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
a. Hoàn cảnh triệu tập hội nghị
- 1929 có 3 tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ  yêu cầu phải thống nhất thành
một đảng duy nhất.
- 6-1-1930 Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị hợp nhất tại Cửu Long (Hương Cảng-Trung
Quốc).
b. Nội dung hội nghị
- Nguyễn Ái Quốc với tư cách là phái viên của Quốc tế cộng sản đã phân tích tình hình thế giới, trong nước,
phê phán tính thiếu thống nhất của các tổ chức, đề nghị các tổ chức thống nhất
- Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
- Nội dung cương lĩnh :
* Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam là tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
đi tới xã hội cộng sản.
*Nhiệm vụ của cách mạng:
+ Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập,
tự do; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
+ Tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phong kiến phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách
mạng ruộng đất,…
* Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Trung, tiểu điạ chủ, tư sản dân tộc thì lợi
dụng hoặc trung lập họ.
* Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam.
* Quan hệ với cách mạng thế giới: Liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản trên thế giới.
Nhận xét: là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề về dân tộc và giai cấp. Độc lập
và tự do là tư tưởng cốt lõi.
- 24-2-1930 Đông Dương Cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản.
c. Ý nghĩa
- Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mac –LêNin với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước ở VN.
- Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
+ Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn khoa học, sáng tạo.
+ Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam.
+ Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Tổ chức cách mạng tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
A. Việt nam Quốc dân đảng B. Việt Nam quang phục hội
C. Tân Việt cách mạng đảng D. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
Câu 2. Tác phẩm “Đường Kách mệnh” gồm những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn
luyện tại Quảng Châu được xuất bản khi nào?
A. 1924 B. 1925
C. 1926 D. 1927.
Câu 3. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt nam Cách mạng Thanh niên?
A. Búa liềm. B. Người nhà quê.
C. Báo Thanh niên. D. An Nam trẻ.
Câu 4. Vì sao năm 1925, Nguyễn Ái Quốc không thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Phong trào công nhân chưa phát triển.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin chưa được truyền bá vào trong nước.
C. Thực dân Pháp còn mạnh.
D. Phong trào công nhân chưa phát triển và Chủ nghĩa Mác-Lênin chưa được truyền bá vào
trong nước.
Câu 5. Sau khi về Quảng Châu Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn, giác ngộ một số thanh
niên tích cực trong Tâm tâm xã để thành lập tổ chức nào?
A. Cộng sản đoàn. B. An Nam Cộng sản đảng
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 6. Vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A.Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam.
B. Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân, thúc đẩy phong trào công nhân phát
triển mạnh sang giai đoạn tự giác.
C. Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng.
D. Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam, giác ngộ, nâng
cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh sang giai đoạn
tự giác, chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng.
Câu 7. Phong trào công nhân Việt Nam chuyển hẳn sang tự giác sau chủ trương nào?
A. Vô sản hóa B. Tư sản hóa
C. Nông dân hóa D. Phong kiến hóa.
Câu 8. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vận động cứu nước theo khuynh hướng nào?
A. Vô sản B. Tư sản
C. Dân chủ tư sản D. Phong kiến.
Câu 9. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng nào?
A. Tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Tư tưởng dân chủ tư sản của đảng Quốc Đại ở Ấn Độ.
D. Tư tưởng của cải cách Minh Trị ở Nhật Bản.
Câu 10. Những người đúng ra thành lập Việt Nam quốc dân đảng là ai
A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Tôn Trung Sơn.
B. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.
C. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Phan Long.
D. Nguyễn Thái Học, Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu, Phó Đức Chính.
Câu 11. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước.
Câu 12. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là:
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản.
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 13. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là lực lượng nào?
A. Công nhân và nông dân.
B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến.
D. Nông dân.
Câu 14. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi
thảo và Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo là
A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng
xã hội chủ nghĩa
B. Nhân tố quyết đinh mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng của giai cấp vô sản
lãnh đạo.
C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
Câu 15. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?
A.Tháng 5 - 1925 ở Quảng Châu (TQ)
B. Tháng 6 - 1925 ở Hƣơng Cảng (TQ)
C. Tháng 7 - 1925 ở Quảng Châu (TQ)
D. Tháng 6 - 1925 ở Quảng Châu (TQ)
Câu 16. Số nhà 5 D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện
A. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 17. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là
A. Báo Nhành Lúa. B. Báo Người Nhà Quê.
C. Báo Búa Liềm. D. Báo Tiếng Chuông Rè.
Câu 18. Từ ngày 06 - 01 - 1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản họp ở đâu?
A. Quảng Châu (Trung Quốc) B. Ma Cao (Trung Quốc)
C. Cửu Long - Hương Cảng (Trung Quốc) D. Hương Cảng (Trung Quốc).
Câu 19. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên
đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 20. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ( đầu năm 1930)
thể hiện như thế nào?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng
sản Việt Nam.
B. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất lấ tên là Đảng Cộng
Sản Việt Nam và soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua.
Câu 21. Chi bộ cộng sản đầu tiên của nước ta được thành lập ở đâu?
A. Ở Nam Kì. B. Bắc Kì.
C. Trung Kì. D. Trung Quốc.
BÀI 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I.Việt Nam trong những năm 1929-1933
1. Tình hình kinh tế
- Từ 1930 VN bước vào thời kỳ suy thoái.
+ Nông nghiệp: giá lúa, nông phẩm hạ, ruộng đất bỏ hoang.
+ Công nghiệp: suy giảm.
+ Thương nghiệp: hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ…
- Tác động đến XH..
2. Tình hình xã hội
- Đời sống nhân dân điêu đứng.
+ Công nhân thất nghiệp, lương ít ỏi.
+ Nông dân: thuế cao, ruộng đất bỏ hoang…
+ Các tầng lớp khác gặp nhiều khó khăn
- Mâu thuẫn XH gay gắt: giữa dân tộc VN với Pháp và giữa nông dân với địa chủbùng nổ
phong trào cách mạng 1930-1931.
II. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ - Tĩnh
1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931
a. Nguyên nhân bùng nổ
- Tác động của khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
- Pháp khủng bố trắng.
- Đảng Cộng sản VN ra đời.
b. Diễn biến
- 2 4 -1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân:….
- Ngày 1-5 các cuộc đấu tranh bùng nổ trong phạm vi cả nước kỷ niệm ngày quốc tế lao
động.
- Tháng 6,7,8 phong trào diễn ra sôi nổi trong cả nước.
- 9-1930 phong trào dâng cao ở Nghệ An, Hà Tĩnh…tiêu biểu là biểu tình của nông dân
huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) 12/9/1930 hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến tê liệtcác Xô
Viết thành lập.
2. Xô Viết Nghệ - Tĩnh
- Từ tháng 9- 1930  đầu 1931 các Xô Viết ra đời ở các xã thuộc các huyện của Nghệ An, Hà Tĩnh.
Thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, điều hành mọi mặt đời sống xã hội:
+ Về Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. Thành lập các đội tự vệ mà nòng
cốt là tự vệ đỏ, lập tòa án nhân dân.
+ Về kinh tế: tịch thu ruộng đất chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ..
+ Về văn hóa-xã hội: xóa bỏ tệ nạn mê tín dị đoan, xây dựng nếp sống mới…
- Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931.
- Pháp thực hiện đàn áp, khủng bố  từ giữa 1931 phong trào tạm lắng xuống.
3. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(10-1930)
- 10-1930 Hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng (Trung Quốc)
- Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương, cử Ban Chấp hành Trung
ương do Trần Phú làm tổng bí thư; Thông qua Luận cương chính trị của Đảng.
- Nội dung luận cương:
+ Chiến lược và sách lược của CMVN: lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiếp tục
phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên xã hội chủ nghĩa.
+ Nhiệm vụ: đánh đổ phong kiến và đế quốc.
+ Động lực cách mạng: giai cấp công nhân và nông dân.
+ Nêu rõ phương pháp, hình thức đấu tranh.
- Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931
- Ý nghĩa: là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng.
+Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng..
+ Hình thành khối liên minh công nông.
+ Quốc tế cộng sản công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là phân bộ độc lập của Quốc tế cộng sản
- Bài học kinh nghiệm
+ Về công tác tư tưởng.
+ Xây dựng lien minh công-nông, mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
III. Phong trào cách mạng trong những năm 1932 - 1935
(Không dạy)
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam đã họp Hội nghị lần thứ
nhất vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 3 - 2 - 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc).
B. Ngày 10 - 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc).
C. Ngày 3 - 1930 tại Ma Cao (Trung Quốc).
D. Ngà 10 - 1930 tại Quảng Châu (Trung Quốc).
Câu 2. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
A. Tháng 3 – 1930. B. Tháng 5 – 1930.
C. Tháng 10 – 1930. D. Tháng 12 – 1930.
Câu 3. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ
phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩaYên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng và nông dân đứng lên
chống đế quốc và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.
Câu 4. Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng chủ yếu diễn ra ở đâu?
A. Miền Trung. B. Miền Bắc.
C. Miền Nam. D. Trong cả nước.
Câu 5. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 nặng nề nhất đối với ngành sản xuất nào của
Việt Nam?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp.
Câu 6. Phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển lên đến đỉnh cao vào thời gian nào?
A. Tháng 2 đến tháng 4 năm 1930.
B. Tháng 5 đến tháng 8 năm 1930.
C. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1930.
D. Tháng 2 đến tháng 5 năm 1931.
Câu 7. Trong tháng 5 năm 1930, cả nước có bao nhiêu cuộc đấu tranh của công nhân, của nông dân?
A. 20 cuộc đấu tranh của công nhân, 34 cuộc đấu tranh của nông dân.
B. 16 cuộc đấu tranh của công nhân, 34 cuộc đấu tranh của nông dân.
C. 18 cuộc đấu tranh của công nhân, 30 cuộc đấu tranh của nông dân.
D. 20 cuộc đấu tranh của công nhân, 43 cuộc đấu tranh của nông dân.
Câu 8. Bài học kinh nghiệm về lực lượng cách mạng được rút ra trong phong trào cách mạng 1930-1931 là
gì?
A. Xây dựng sự đoàn kết giữa công -nông với các lực lượng cách mạng khác.
B. Xây dựng khối liên minh công – nông.
C. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
D. Xây dựng lực lượng chính trị.
Câu 9. Yếu tố nào dưới đây thể hiện tính rộng khắp của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Phong trào nổ ra trên khắp toàn quốc.
B. Phong trào kéo dài từ đầu năm 1930 đến cuối năm 1930.
C. Phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
D. Phong trào nổ ra trên khắp toàn quốc, phong trào kéo dài từ đầu năm 1930 đến cuối năm
1931.
Câu 10. Yếu tố nào dưới đây biểu hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và đã giành được chính quyền ở
nông thôn Nghệ Tĩnh.
B. Phong trào đã có sự liên minh công – nông vững chắc.
C. Phong trào đã đánh bại thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. Phong trào đã có sự liên minh công – nông vững chắc và đánh bại thực dân Pháp.
Câu 11. Gọi là chính quyền Xô viết vì
A. Chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết.
B. Hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga)
C. Hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. Hình thức nhà nước của những nước theo con đường XH
Câu 12. Sự kiện nào dưới đây gắn với ngày 12 tháng 9 năm 1930?
A. Bãi công của công nhân Vinh – Bến Thủy.
B. Nổi dậy của nông dân Hưng Nguyên – Nam Đàn – Nghệ An.
C. Nổi dậy của nông dân Thanh Chương phá đồn điền Kí Viễn.
D. Bãi công của công nhân đồn điền cao su Dầu Tiếng.
Câu 13. Công tác mặt trận được xây dựng thời kỳ cách mạng 1930- 1931 gọi tên là gì?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Hội phản đế Đông Dương
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 14. Hạn chế của Luận cƣơng chính trị Tháng 10 năm 1930 là gì?
A. Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
B. Không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng
ruộng đất.
C. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng cách mạng của tầng lớp tiểu tƣ sản, khả năng
chống đế quốc và phong kiến của giai cấp tư sản dân tộc.
D. Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc
lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất, đánh giá không đúng
khả năng cách mạng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc và phong
kiến của giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 15. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933?
A. Kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng.
B. Phát triển hơn giai đoạn trước.
C. ổn định.
D. lạc hậu.
BÀI 15. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


I. Tình hình thế giới và trong nước
1. Tình hình thế giới
- Chủ nghĩa phát xít ra đời.
-Đại hộ i lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (7-1935) xác định nhiệm vụ chống Phát xít và nguy cơ
chiến tranh.
- 6-1936 mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp,thi hành 1 số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
2. Tình hình trong nước
a. Tình hình chính trị
- Pháp nới rộng thêm quyền tự do dân chủ  Các đảng phái chính trị đua nhau hoạt động.
b. Tình hình kinh tế
-Có sự phục hồi và phát triển.
- Kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp.
c. Xã hội
- Nông dân: mất đất, địa tô cao.
- Công nhân thất nghiệp.
- Tiểu tư sản một số thất nghiệp, lương thấp, thuế cao, giá cả sinh hoạt đắt đỏ.
- Tư sản dân tộc ít vốn, bị tư bản Pháp chèn ép.
- Đa số nhân dân vẫn sống trong cảnh khó khăn, cực khổ đấu tranh.
II. Phong trào dân chủ 1936-1939
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936
- Tại Thượng Hải (Trung Quốc), do Lê Hồng Phong chủ trì.
- Căn cứ nghị quyết đại hội VII của Quốc tế cộng sản , tình hình cụ thể Việt Nam đề ra đường lối và
phương pháp đấu tranh.
+ Nhiệm vụ chiến lược: chống đế quốc và phong kiến.
+ Nhiệm vụ trực tiếp: đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống Phát xít, chống chiến tranh, đòi tự
do, dân sinh, dân chủ, hòa bình
+ Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và tay sai.
+ Phương pháp đấu tranh: kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
+ Chủ trương: thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, đến 3-1938 đổi thành mặt
trận Dân chủ Đông Dương
- Hội nghị 1937, 1938 tiếp tục bổ sung và phát triển.
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu
a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ
- Các Uỷ ban hành động thành lập  Mittinh, hội họp.
- Năm 1937, nhân dịp đón phái viên Chính phủ Pháp và toàn quyền mới xứ Đông Dương; Quần chúng nhân
dân tổ chức nhiều cuộc mittinh, biểu tình để đưa dân nguyện đòi tự do, dân chủ.
- 1937-1939, diễn ra các cuộc mittinh, biểu tình đòi quyền sống, tiêu biểu là mittinh 1/5/ 1938 thu hút đông
đảo quần chúng tham gia,
b. Đấu tranh nghị trường (Hướng dẫn đọc thêm)
- Đảng vận động đưa người của Mặt trận dân chủ ra ứng cử vào các cơ quan của chính quyền: Viện dân biểu
trung kì, Bắc kì mục đích để mở rộng lực lượng dân chủ, vạch trần chính sách phản động của thực dân và
tay sai, bênh vực quyền lợi đa số của nhân dân
c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí (Hướng dẫn đọc thêm)
- Xuất bản nhiều tờ báo công khai: Tiền phong, Tin tức, dân chúng, lao động, Bạn dân, Nhành lúa...
- Một số cuốn sách chính trị phổ thông được lưu hành rộng rãi.
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936-1939
* Ý nghĩa lịch sử
- Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
- Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu….
* Bài học kinh nghiệm
- Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
- Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp,…
 Phong trào 1936-1939 như một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng Tám.
4. So sánh phong trào cách mạng 1930-1931 và 1936-1939
Nội dung Phong trào cách mạng Phong trào dân chủ
1930 -1931 1936 -1939
Bối cảnh

Giống

Xác định kẻ
thù
Nhiệm vụ,
mục tiêu
đấu tranh
Lực lượng
cách mạng

Phương
pháp và
hình thức
đấu tranh

Tổ chức
mặt trận

Quy mô, địa


bàn
Bài học
Nhận xét
chung

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 -1939?
A. Thực dân Pháp nói chung.
B. Địa chủ phong kiến.
C. Bọn phản động thuộc địa và ta sai không chịu thi hành chính sách của chính phủ Mặt
trận nhân dân Pháp.
D. Phát xít Nhật.
Câu 2: Nhiệm vụ của cách mạng được Đảng xác định trong thời kì 1936 - 1939?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.
C. Chống phát xít, chống phản động thuộc địa ta sai, đòi tự do dân chủ cơm áo hoà bình.
D. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc và Đánh đổ phong kiến để người cày có
ruộng.
Câu 3: Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936 - 1939?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. Kết hợp khả năng hợp pháp và nửa hợp pháp
C. Kết hợp khả năng công khai và nửa công khai
D. Kết hợp khả năng hợp pháp và nửa hợp pháp, kết hợp khả năng công khai và nửa công
khai.
Câu 4: Cuộc mittinh lớn nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 diễn ra vào thời gian nào?
Ở đâu?
A. 01 - 8 - 1936, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
B. 01 - 5 - 1938, tại Bến Thuỷ, Vinh.
C. 01 - 5 - 1939, tại Hà Nội.
D. 01 - 5 - 1938, tại nhà Đấu Xảo - Hà Nội.
Câu 5: Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của
Đảng viên được nâng cao.
C. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
D. Đảng đã tập hợp được một lực lƣợng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng
hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
Câu 6: Đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mặt của nhân dân
thế giới là lực lượng nào?
A. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
B. Chủ nghĩa quân phiệt.
C. Chủ nghĩa phát xít.
D. Chủ nghĩa đế quốc.
Câu 7: Chủ trương thành lập mặt trận trong thời kỳ cách mạng 1936 – 1939 có tên gọi là gì?
A. Mặt trận phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận nhân dân thống nhất phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 8: Phong trào Đông Dương đại hội diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ năm 1936 – 1939. B. Từ cuối năm 1936 đến cuối năm 1937.
C. Từ giữa năm 1936 – 3/1938. D. Từ giữa năm 1936 – 9/1936.
Câu 9. Đời sống của đa số nhân dân ta trong thời kì 1936-1939?
A. Được cải thiện hơn trước.
B. Đời sống của đa số nhân dân khó khăn, cực khổ.
C. Không ổn định
D. Bấp bênh, lệ thuộc vào Pháp.
Câu 10. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939?
A. Bước vào giai đoạn phục hồi và phát triển, song vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào kinh tế
Pháp.
B. Suy thoái.
C. Phát triển vượt bậc.
D. Ổn định.
BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-
1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1. Tình hình chính trị
- 9-1939 Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ  Pháp đầu hàng Phát xít.
- 9-1940 Nhật vào Đông Dương  Pháp đầu hàng.
VN đặt dưới ách thống trị của Pháp, Nhật.
2. Tình hình kinh tế-xã hội
* Kinh tế
- Pháp:+Lệnh “tổng động viên”.
+ “ Kinh tế chỉ huy”.
- Nhật : + Bắt Pháp nộp tiền.
+ Kiểm soát giao thông.
+ Cướp ruộng đất của nông dân.
- Bắt dân ta nhổ lúa, trồng đay.
* Xã hội
- Cuối 1944 đầu 1945 gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.
- Đời sống tất cả các tầng lớp nhân đều bị ảnh hưởng.
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến 3-1945
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939
-11-1939 tại Bà Điểm (Hoc Môn-Gia Định) do tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
- Chủ trương: Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tịch thu ruộng đất của thực dân, đế
quốc và địa chủ phản bội chia cho dân cày.
- Mục tiêu, phương pháp đấu tranh: chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đấu tranh
trực tiếp dánh đổ chính quyền đế quốc và tay sai; từ hoạt động hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất
hợp pháp.
- Chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
- Ý nghĩa: Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng về chỉ đạo chiến lược. Đặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới.
(khuyến khích học sinh tự đọc)
3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)
- 28-1-1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
- 10  19-5-1941 Người chủ trì hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương tại Pac bó (Cao Bằng)
- Nội dung hội nghị:
+ Nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt là giải phóng dân tộc.
+ Quyết định tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu giảm tô, giảm
tức, chia lại ruộng công, tiến tới người cày có ruộng.
+ Hình thái: đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa, coi chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm
vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
+ Hội nghị quyết định thành lập mặt trận Việt Nam độc lâp Đồng Minh (Việt Minh). 19-5-
1941 Việt Nam độc lập Đồng Minh (Việt Minh ra đời).
- Ý nghĩa: Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược, đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
* Lực lượng chính trị
- Xây dựng các hội cứu quốc trong mặt trận Việt Minh (chọn Cao bằng là nơi thí điểm).
- 1943 Đảng đề ra Bản đề cương văn hóa Việt Nam.
- 1944 Đảng Dân chủ Việt Nam và hội văn hóa cứu quốc Việt Nam thành lập thuộc mặt trận
Việt Minh.
* Lực lượng vũ trang
- Sau khi khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại, 1 bộ phận lực lượng vũ trang phát triển thành đội du kích.
- 1941 đội du kích Bắc Sơn lớn mạnh, thống nhất thành trung đội Cứu quốc quân I phát
động chiến tranh du kích trong vòng 8 tháng (7-1941  2-1942)
- 15-9-1941 trung đội Cứu quốc quân II ra đời.
* XD căn cứ địa
- Bắc Sơn – Võ Nhai
- Cao Bằng
 là 2 căn cứ địa đầu tiên.
* Gấp rút chuẩn bị KN vũ trang giành chính quyền
- Bối cảnh: CTTG 2 bước vào giai đoạn kết thúc, CN Phát xít có nguy cơ thất bại có lợi cho
CM VN.
- Quá trình chuẩn bị
+ 25  28-2-1943 Ban thường vụ Trung ương Đảng họp vạch ra kế hoạnh:
+ Tại Bắc Sơn- Võ Nhai: Trung đội cứu quốc quân III ra đời.
+ Tại Cao Bằng: các đội tự vệ, du kích được thành lập.
+ 7-5-1944 Việt Minh ra chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa”
+ 10-8-1944 Trung ương Đảng kêu gọi “Sắm sửa vũ khí đuổi thù chung”
+ 22-12-1944 Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành lập.
III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945)
a. Bối cảnh lịch sử
-Đầu 1945 Hồng quân Liên Xô tấn công phát xit Đức, hàng loạt các nước Châu Âu được giải
phóng.
- Châu Á- Thái Bình Dương: Nhật bại trận.
- Đông Dương: Mâu thuẫn Nhật-Pháp gay gắt  9-3-1945 Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu
hàng. Nhật độc chiếm Đông Dương.
b. Chủ trương của Đảng
- 12-3-1945 Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng
ta”.
- Nội dung chỉ thị:
+ Xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.
+ Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp-Nhật” bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật”
+ Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị…sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều
kiện.
+ Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
c.Diễn biến của cao trào
- Ở căn cứ Cao - Bắc - Lạng, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân lãnh đạo quần
chúng giải phóng xã, châu, huyện...
- Ở Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang...vùng giải phóng tiếp tục được mở rộng.
- Ở Bắc kì: Đảng phát động phong trào đánh chiếm kho thóc của Nhật để cứu đói.
- Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy chiếm đồn giặc và lập ra đội du kích Ba Tơ.
- Ở Nam kì: Việt Minh hoạt động mạnh, nhất là Mĩ Tho và Hậu Giang.
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày tổng khởi nghĩa
- 15 đến ngày 20-4-1945 ban thường vụ Trung ương Đảng triệu tập hội nghị quân sự Bắc Kỳ quyết định:
Thống nhất và phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang
- 16-4-1945 thanh lập Uỷ ban giải phóng dân tộc Việt Nam và Uỷ ban giải phóng dân tộc các cấp.
- 15-5-1945 VNTTGPQ và Cứu quốc quân thống nhất thành VNGPQ
- 04-6-1945 khu GP Việt Bắc được thành lập. Tân Trào được chọn làm “Thủ đô” của khu giải phóng.
3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố.
- Ngày 15/8/1945, phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh.
- Ở Đông Dương, quân Nhật rệu rã. Chính phủ Trần Trọng Kim cùng tay sai hoang mang cực
độ.
 Điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa.
- Ngày 13/8/1945, thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ra Quân lệnh số 1, quyết định Tổng
khởi nghĩa.
- Ngày 14 đến ngày 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang)
thông qua kế hoạch Tổng khởi nghĩa...
- 16 đến ngày 17/8/1945, Đại hội quốc dân Tân Trào được triệu tập tán thành chủ trương khởi
nghĩa: Cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch....
b. Diễn biến
Thời gian Sự kiện tiêu biểu
14-8 Ở nhiều địa phương đã phát động nhân dân nổi dậy khởi nghĩa
16-8 Đội quân giải phóng đầu tiên đã về giải phóng Thái Nguyên
18-8 Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh,
Quảng Nam
19-8 Hà Nội giành chính quyền, cổ vũ to lớn đối với cuộc tổng trong cả nước.
Từ đây cuộc Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh hơn.
23-8 Huế giành chính quyền
25-8 Sài Gòn giành chính quyền
28-8 Những địa phương cuối cùng giành chính quyền: Đồng Nai Thượng và Hà
Tiên
30-8 Bảo Đại thoái vị, trao ấn, kiếm cho cách mạng
Tổng khởi nghĩa diễn ra và giành thắng lợi nhanh chóng, quy mô lớn, ít đổ máu.
4. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thành lập (2/9/1945)
- 25/8/1945, chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương về đến Hà Nội, Ủy ban dân tộc giải phóng cải tổ
thành chính phủ lâm thời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (28/8).
- 2/9/1945, chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa.
5. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám 1945.
a. Nguyên nhân thắng lợi
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đứng đầu là Hồ Chí Minh.
+ Truyền thống yêu nước , sự đoàn kết của Đảng và nhân dân qua các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Do quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo trong 15 năm.
+ Các cấp bộ Đảng chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp thời cơ.
- Nguyên nhân khách quan: chiến thắng của quân  Đồng minh đánh phát xít.
b. Ý nghĩa lịch sử
- Đối với trong nước:
+ Phá tan xiềng xích Pháp- Nhật , lật nhào phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
+ Mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân nắm chính quyền, làm chủ đất nước.
+ Đảng trở thành một Đảng cầm quyền, chuẩn bị những điều kiện cho thắng lợi tiếp theo.
- Đối với quốc tế:
+ Góp phần tiêu diệt phát xít.
+ Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
c. Bài học kinh nghiệm
-  Đảng phải có đường lối đúng đắn, đề ra chủ trương, biện pháp phù hợp.
-  Tập hợp, xây dựng lực lượng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
-  Kết hợp nhiều hình thức và phương pháp đấu tranh.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương sau ngày 12 tháng 3 năm 1945 là
A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp.
C. Địa chủ phong kiến. D. Tư sản mại bản.
Câu 2: Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất cả nước trong cách mạng tháng Tám là
A. Ninh Bình, Thanh Hóa, Hải Dương, Quảng Nam.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
D. Thanh Hóa, Hải Dương, Quảng Nam, Hà Tĩnh.
Câu 3: Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên
hàng đầu?
A. Hội nghị tháng 7/1936. B. Hội nghị tháng 11/1939.
C. Hội nghị tháng 10/1930. D. Hội nghị tháng 5/1941.
Câu 4: Hội nghị nào hoàn chỉnh chủ trương của Đảng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị tháng 7/1936. B. Hội nghị tháng 5/1941.
C. Hội nghị tháng 11/1939. D. Hội nghị tháng 10/1930.
Câu 5: Tháng 11 - 1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là gì?
A. Mặt trận nhân dân phản đế.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 6: Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11 - 1939) của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng diễn ra vào thời
gian nào? Ở đâu?
A. 19 - 5 - 1941 tại Bà Điểm - Hóc Môn.
B. 15 - 5 - 1939 tại PacBó - Cao Bằng.
C. 06 - 11 - 1939 tại Bà Điểm - Hóc Môn.
D. 10 - 5 - 1940 tại Đình Bảng - Bắc Ninh.
Câu 7: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ra đời trong thời điểm lịch sử nào?
A. Đêm 9-3-1945. B. Ngày 10-3-1945.
C. Ngày 12-3-1945. D. Sáng 13-3-1945.
Câu 8: Lực lượng vũ trang ra đời từ khởi nghĩa Bắc Sơn sau đó thống nhất lại với tên gọi là gì?
A. Cứu quốc quân. B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Việt Nam giải phóng quân. D. Vệ quốc đoàn.
Câu 9: Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5 - 1941) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương đã quyết định thành lập mặt trận nào ?
A. Dân chủ Đông Dương. B. Phản đế Đông Dương.
C. Việt Minh. D. Liên Việt.
Câu 10: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân quyết định nhất đưa cách mạng tháng Tám 1945 giành
thắng lợi?
A. Phát xít Nhật bị đồng minh đánh bại.
B. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.
D. Vai trò của mặt trận Việt Minh.
Câu 11: Hỡi quốc dân đồng bào !..Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các
mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục .”
Câu nói đó thể hiện điều gì trong cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Thời cơ khách quan thuận lợi . B. Thời cơ chủ quan thuận lợi.
C. Cách mạng tháng Tám đã thành công . D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
Câu 12: Tính chất của cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A . Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
B. Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng vô sản.
D. Cách mạng tư sản.
Câu 13. Trong những năm 1939-1945, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách kinh tế gì ở Viêt Nam?
A. Kinh tế kế hoạch hóa. B. Kinh tế chỉ huy.
C. Kinh tế tập tập thể. D. Kinh tế nhà nước.
Câu 14. Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp- Nhật đã gây hậu quả nghiêm trọng nào cho nhân dân
ta vào cuối năm 1944 đầu năm 1945?
A. Kinh tế kiệt quệ. B. Hơn hai triệu đồng bào ta chết đói.
C. Kinh tế chậm phát triển. D. Nhân dân ta khổ cực.
Câu 15. Căn cứ địa đầu tiên trong cách mạng Tháng Tám ở Việt Nam là
A. Vùng Bắc Sơn- Võ Nhai. B. Tân Trào
BÀI 17. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
1. Khó khăn
- Quân đội các nước Đồng minh, dưới danh nghĩa giải pháp quân Nhật, đã lũ lượt kéo vào
nước ta (từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc, từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam
là quân đội Anh tạo điều kiện cho Pháp tái chiếm Việt Nam...).
- Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập chưa được củng cố, lực lượng vũ trang còn non
yếu.
- Nền kinh tế nước ta vốn đã lạc hậu, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Đời sống nhân dân
gặp nhiều khó khăn.
- Ngân sách nhà nước lúc này hầu như trống rỗng.
- Hơn 90% dân số không biết chữ.
Nước ta đứng trước tình thế hiểm nghèo “Ngàn cân treo sợi tóc”.
2. Thuận lợi
- Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ, bước đầu được hưởng tự do, nên rất phấn khởi, gắn bó
với chế độ.
- Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
- Trên thế giới hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, phong trào giải phóng dân tộc dâng
cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc, phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ phát triển ở
nhiều nước tư bản.
II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐÓI, NẠN
DỐT VÀ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH
1. Xây dựng chính quyền cách mạng
- Thực hiện cuộc Tổng tuyển cử (6/1/1946)
- Thông qua danh sách chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu.
- Quốc hội thong qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- Việt Nam Giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi thành vệ quốc đoàn (9/1945). Ngày 22/5/1945
Vệ quốc đoàn được đổi thành quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Giải quyết nạn đói.
- Biện pháp cấp thời: tổ chức quyên góp, điều hoà thóc gạo giữa các địa phương trong nước,
nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước
“Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày Đồng tâm”.
- Để giải quyết căn bản nạn đói, tăng gia sản xuất là biện pháp hàng đầu có tính chất lâu dài.
Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!”
- Chính quyền cách mạng ra lệnh bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác của chế độ cũ,
giảm tô 25%, giảm thuế ruộng đất 20%, tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày
nghèo, chia lại ruộng đất công công bằng, dân chủ.
 Nhờ những biện pháp tích cực trên đây , sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi, nạn
đói bị đẩy lùi một bước.
3. Giải quyết nạn dốt
- Ngày 8 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ, kêu
gọi nhân dân trong cả nước tham gia phong trào xoá nạn mù chữ.
- Trong vòng 1 năm (8 - 9 - 1945 đến 8 - 9 - 1946), trên toàn quốc đã tổ chức gần 76.000 lớp
học, xoá mù chữ cho 2,5 triệu người.
- Trường học các cấp phổ thông và đại học sớm được khai giảng nhằm đào tạo những công
dân và cán bộ trung thành, có năng lực phụng sự Tổ quốc. Nội dung và phương pháp giáo dục bước
đầu được đổi mới theo tinh thần dân tộc - dân chủ.
4. Giải quyết khó khăn về tài chính
- Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước.
- Phát động các phong trào xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”.
- Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân đã tự nguyện đóng góp 370kg vàng, 20 triệu đồng vào
“Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng vào “Quỹ đảm phụ quốc phòng”.
- Ngày 31 - 1 - 1946, Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam và đến ngày 23 - 11 -
1946, Quốc hội quyết định cho lưu tiền Việt Nam trong cả nước thay cho tiền Đông Dương của
Pháp trước đây .
III. ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH
MẠNG
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ
- Đêm 22 rạng sáng 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ
và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai.
- Ngày 5 - 10 - 1945, quân Pháp được tăng viện, mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung
Bộ.
- Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh huy động lực lượng cả nước chi
viện cho Nam Bộ và Nam Trung Bộ kháng chiến.
2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc
- Chủ trương : tạm thời hoà hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc.
- Thực hiện chủ trương trên, ta đồng ý nhượng cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế
trong quốc hội không qua bầu cử, 4 ghế Bộ trưởng trong chính phủ liên hiệp chính thức, cho
Nguyễn Hải Thần giữ chức Phó Chủ tịch nước, cung cấp một phần lương thực thực phẩm,
phương tiện giao thông vận tải, cho phép dùng tiền Trung Quốc trên thị trường.
- Đối với bọn tay sai của quân Trung Hoa Dân quốc, kiên quyết vạch trần âm mưu và hành
động chia rẽ, phá hoại của chúng.
- Tác dụng : hạn chế các hoạt động chống phá của Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm
mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
3. Hoà hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta
a. Hiệp định Sơ bộ
 Nguyên nhân :
- Ngày 28 - 2 - 1946, Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết, theo đó Pháp được đưa quân ra Bắc
thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
- Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn: hoặc cầm súng chiến đấu chống
thực dân Pháp, không cho chúng đổ bộ lên miền Bắc ; hoặc hoà hoãn nhân nhượng Pháp để tránh
tình trạng phải đối phó 1 lúc với nhiều kẻ thù.
- Ngày 3 - 3 - 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp đã chọn giải pháp “Hoà để
tiến”.
- Chiều 6 - 3 - 1946, tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với G. Xanhtơni bản Hiệp định
Sơ bộ.
* Nội dung:
- Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do, có
Chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang
Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
- Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thoả thuận cho 15 000 quân Pháp ra Bắc thay quân
Trung Hoa Quốc dân đảng làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, số quân này sẽ đóng tại những địa
điểm quy định và rút dần trong thời hạn 5 năm.
- Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội của mình tại vị trí cũ,
tạo không khí thuận lợi đi đến cuộc đàm phán chính thức bàn các vấn đề về ngoại giao của Việt
Nam, chế độ tương lai của Đông Dương, quyền lợi kinh tế và văn hoá của người Pháp ở Việt Nam.
 Ý nghĩa :
- Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.
- Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
- Có thêm thời gian hoà bình để củng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho
cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp.
b. Tạm ước ngày 14 - 9 - 1946
- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ, thực dân Pháp vẫn tiếp tục gy xung đột vũ trang ở Nam Bộ,
cuộc đàm phán tại Phôngtennơblô thất bại, quan hệ Việt - Pháp ngày càng căng thẳng, có nguy cơ
xảy ra chiến tranh.
- Trước tình hình đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với Mutê bản Tạm ước ngày 14 - 9 - 1946,
nhân nhượng Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam. Bản Tạm ước đã tạo điều kiện
cho ta có thêm thời gian xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến toàn
quốc chống Pháp lâu dài.
A. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám là:
A. Quân Tưởng, Anh dưới danh nghĩa Đồng minh vào VN giải giáp quân Nhật, nhưng lại
chống phá Cách mạng VN.
B. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng đến nhân dân ta.
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
D. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ra sức phá hoại chống phá Cách mạng
Câu 2: Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta được tổ chức vào thời gian nào? Ở đâu?
A. 01 - 6 - 1946 ở Hà Nội.
B. 02 - 3 - 1946 ở Hà Nội.
C. 12 - 11 - 1946 ở Tân Trào - Tuyên Quang
D. 20 - 10 - 1946 ở Hà Nội.
Câu 3: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 có lợi thực tế cho ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chánh riêng nằm
trong khối liên hiệp Pháp
C. Việt Nam chấp thuận cho 15 000 quân Pháp ra Bắc thay thế quân Tưởng và rút dần
trong 5 năm
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ
Câu 4: Việc ký hiệp định sơ bộ tạm hoà với Pháp chứng tỏ
A. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ ta
B. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao
D. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng
Câu 5: Trong tạm ước 14 - 9 - 1946, ta nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá
B. Chấp nhận cho Pháp đem 15 000 quân ra Bắc
C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự
D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.
BÀI 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ
1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta
- Chính phủ Pháp không thành thực trong việc kí Hiệp định Sơ bộ 6 - 3 - 1946 và Tạm ước 14
-9 - 1946 với Việt Nam, nên kí xong lại tìm cách phá hoại, chuẩn bị xâm lược trở lại nước ta.
- Trắng trợn nhất là trong các ngày 18, 19 - 12 - 1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán các
lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ trật tự ở Hà Nội. Nếu yêu cầu đó không
được chấp nhận thì chậm nhất vào sáng 20 - 12 - 1946 Pháp sẽ hành động.
2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng
a. Các văn kiện thể hiện đường lối kháng chiến.
- 12/12/1946, chỉ thị toàn dân kháng chiến ban thường vụ TW Đảng.
- 19/12/1946, lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh.
- Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Trinh (9/1947).
b. Phân tích nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến
- Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
+ Kháng chiến toàn dân: Xuất phát từ truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc, từ quan điểm
“CM là sự nghiệp của quần chúng” của CN mác – Lê nin, từ tư tưởng chiến tranh nhân dân của Hồ Chí Minh,
có toàn dân tham gia mới thực hiện cuộc kháng chiến toàn diện, tự lực cánh sinh.
+Kháng chiến toàn diện: do giặc đánh ta toàn diện  ta phải chống chúng toàn diện, tức là kháng chiến
trên tất cả các mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp, đồng
thời ta vừa kháng chiến vừa kiến quốc, tức là vừa xây dựng chế độ mới nên phải kháng chiến toàn diện.
+Kháng chiến lâu dài: do so sánh lực lượng, địch mạnh hơn ta về quân sự, kinh tế, ta chỉ hơn giặc về
tinh thần và tính chính nghĩa. Do đó ta cần có thời gian chuyển hóa lực lượng làm cho lực lượng của giặc yếu
dần, phát triển lực lượng của ta, tiến lên đánh bại chúng.
+Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế: ta coi trọng sự giúp đỡ của bên ngoài, nhưng bao giờ
cũng theo đúng phương châm tự lực cánh sinh, vì bất cứ cuộc kháng chiến nào cũng phải do sự nghiệp của
bản thân quần chúng tiến hành.
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở CÁC ĐÔ THỊ VÀ VIỆC CHUẨN BỊ CHO CUỘC KHÁNG
CHIẾN LÂU DÀI
1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
- Khoảng 20 giờ ngày 19 - 12 - 1946, cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ, mở
đầu từ Hà Nội. Sau hai tháng chiến đấu (19 - 12 - 1946 đến 17 - 2 - 1947), quân ta rút khỏi vòng vây
của địch ra căn cứ an toàn, hoàn thành tốt nhiệm vụ giam chân địch trong thành phố để kịp thời huy
động lực lượng kháng chiến.
- Ở các đô thị khác, quân dân ta bao vây, tiến công, tiêu diệt nhiều tên địch.
2. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài (không dạy)
III. CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU - ĐÔNG 1947 VÀ VIỆC ĐẨY MẠNH KHÁNG CHIẾN
TOÀN DÂN, TOÀN DIỆN
1. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947
- Âm mưu của địch: đánh phá căn cứ địa, tiêu diệt cơ quan đầu não và quân chủ lực, triệt
đường liên lạc quốc tế của ta. Chúng âm mưu giành thắng lợi, tiến tới thành lập chính phủ bù nhìn,
nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Chủ trương của Đảng : “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của Pháp”.
 Diễn biến :
- Ngày 07/ 10/1947, Pháp huy động 12 000 quân và hầu hết máy bay ở Đông Dương tấn công
Việt Bắc.
- Trên các mặt trận, quân ta đã anh dũng chiến đấu, từng bước đẩy lùi cuộc tiến công của
địch.
+ Ở Bắc Kạn (đường số 3), quân ta đánh trên 20 trận buộc Pháp phải rút khỏi Chợ Đồn,
Chợ Rã vào tháng 11 - 1947.
+ Ở mặt trận hướng đông (đường số 4), quân ta tiến hành nhiều trận phục kích, tiêu hao lực lượng
địch. Đặc biệt, trận phục kích Bản Sao - đèo Bông Lau, tiêu hao nhiều lực lượng địch. Đường số 4 trở
thành “Con đường chết”.
+ Ở mặt trận hướng tây (sông Lô), quân ta chặn đánh địch nhiều trận trên sông, nổi bật là trận Đoan
Hùng, Khe Lau đã đánh chìm nhiều tàu chiến, ca nô địch.
- Hai gọng kìm đông và tây của địch đã bị bẻ gãy, không khép lại được. Ngày 19 - 12 - 1947,
Pháp rút khỏi Việt Bắc.
 Kết quả :
- Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 địch, bắn rơi 16 máy bay , bắn chìm 11 tàu
chiến, ca nô, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh.
- Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn.
- Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành.
 Ý nghĩa :
- Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
xâm lược chuyển sang giai đoạn mới.
- Pháp buộc chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính
sách “dùng người Việt trị người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện (không dạy)
II. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ MỚI VÀ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG NĂM 1950
1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
* Thuận lợi :
- 1/10/1949, CM Trung Quốc thành công, nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời
- Đầu 1950, Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN khác lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại
giao với Việt Nam.
* Khó khăn : Mỹ can thiệp vào Đông Dương
- 13/5/1949, Mỹ giúp Pháp đề ra kế hoạch Rơ – ve.
- Pháp tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4, cắt đứt liên lạc của ta với quốc tế.
- Lập hành lang Đông – Tây: Hải Phòng – Hà Nội-Hòa Bình – Sơn La, cô lập Việt Bắc với đồng bằng
liên khu III và IV.
- Chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần 2 nhằm giành thắng lợi, kết thúc nhanh chiến tranh.
- Khu vực tự do của ta bị thu hẹp, Việt Bắc bị bao vây.
2. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950
a. Chủ trương của ta: 6/1950, Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm :
- Tiêu diệt sinh lực địch.
- Khai thông đường sang TQ và thế giới.
- Mở rộng & củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
b. Diễn biến:
- 16/9/1950 – 18/9/1950, ta tấn công và làm chủ Đông Khê, Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập.
- Pháp rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4, để yểm trợ: Pháp cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân
Cao Bằng về, một cuộc hành quân đánh lên Thái Nguyên nhằm thu hút chủ lực ta.
- Ta đoán được ý định đó nên đã bố trí quân mai phục chặn đánh nhiều nơi trên đường số 4, buộc Pháp
rút khỏi các cứ điểm Thất Khê, Na Sầm ngày 22/10/1950.
- Quân Pháp ở Thái Nguyên bị ta đánh tan.
- Tại các chiến trường khác, quân ta đánh mạnh, giải phóng thêm vùng tự do.
d. Kết quả - ý nghĩa :
* Kết quả :
- Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 tên, giải phóng đường biên giới từ Cao Bằng tới Đình Lập với 35
vạn dân.
- Chọc thủng “hành lang Đông – Tây”, phá vỡ thế bao vây của Pháp với Việt Bắc, kế hoạch Rơ – ve bị phá
sản.
- Con đường liên lạc của ta với quốc tế được khai thông.
* Ý nghĩa :
- Đây là chiến dịch lớn đầu tiên do ta chủ động tấn công.
- Quân đội ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
- Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Kết quả của cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội của quân dân ta là
A. giải phóng được thủ đô Hà Nội.
B. phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp.
C.tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.
D. giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến
Câu 2. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông 1947, Đảng ta đã có chỉ thị.
A. “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “ phải phòng ngự trước, tiến công sau”.
C. “ phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp”.
D. “ phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”.
Câu 3. Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu- đông 1947 nhằm mục đích
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng.
C. khóa chặt biên giới Việt- Trung chặn nguồn lien lạc của ta với thế giới.
D. giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.
Câu 4. Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu
toàn quốc kháng chiến ?
A. Trung đoàn thủ đô.
B. Việt Nam giải phóng quân.
C. Cứu quốc quân.
D. Dân quân du kích.
Câu 5: Sự kiện trực tiếp nào đưa đến qu ết định của Đảng và chính phủ toàn quốc kháng chiến chống
Pháp?
A. Hội nghị Đà Lạt không thành công (18/5/1946)
B. Hội nghị Phôngtennơblô
C. Pháp chiếm Hải Phòng(11 - 1946)
D. Tối hậu thư của Pháp ngày 18 - 12 - 1946 đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô.
Câu 6: Văn bản nào trình bày đầy đủ nhất về đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ chủ tịch (19 - 12 - 1946)
B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Thường vụ Trung ương Đảng (22 - 12 - 1946)
C. Một số bài trên báo sự thật (3 - 1947) của Trường Chinh
D. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trường Chinh
Câu 7: Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở VN năm 1950 là:
A. Hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và "hành lang Đông -Tây "
B. Hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc bộ và Trung du
C. Phòng tuyến "boongke" và "vành đai trắng" xung quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ
D. Hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và phòng tuyến "boongke"
Câu 8: Trận đánh nào có tính chất quyết định trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Trận đánh ở Cao Bằng
B. Trận đánh ở Đông Khê
C. Trận đánh ở Thất Khê
D. Trận đánh ở Đình Lập
BÀI 19. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1951 - 1953)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I.THỰC DÂN PHÁP ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG
1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh
- Ngày 23 - 12 - 1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương, qua đó Mĩ từng
bước thay Pháp ở Đông Dương.
- Tháng 9 - 1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ nhằm trực tiếp ràng
buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
- Mục đích: nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Nội dung :
+ Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
+ Lập vành đai trắng.
+ Tiến hành chiến tranh tổng lực.
+ Đánh phá hậu phương của ta.
II. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU LẦN THỨ II CỦA ĐẢNG (2 - 1951)
- Thời gian : từ ngày 11 đến 19 - 2 - 1951 tại Vinh Quang - Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
- Thông qua Báo cáo chính trị và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.
- Tách Đảng Cộng sản Đông Dương, để thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác – Lê nin riêng. Ở Việt
Nam, Đảng ra hoạt động công khai với tên là Đảng Lao động Việt Nam.
- Đại hội thông qua tuyên ngôn, chính cương, điều lệ mới. Hồ Chí Minh được bầu làm chủ tịch Đảng,
Trường Chinh làm Tổng bí thư.
* Ý nghĩa
- Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo CM của Đảng, tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến.
- Là “đại hội kháng chiến thắng lợi”
- Củng cố mối quan hệ giữa Đảng và nhân dân.
III. HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN PHÁT TRIỂN MỌI MẶT
1. Chính trị
- 3/1951 lập Mặt trận Liên Việt, liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
- 1/5/1952, đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất, tuyên dương 7 anh hùng…
2. Kinh tế
- Năm 1952, mở cuộc lao động sản xuất tiết kiệm, lôi cuốn mọi ngành, mọi giới tham gia.
- Đáp ứng được nhu cầu về công cụ sản xuất, mặt hàng thiết yếu: thuốc men, quân trang, quân dụng.
- Năm 1953, Đảng và chính phủ thực hiện giảm tô & cải cách ruộng đất ở vùng tự do.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Mục đích chủ yếu của việc tập trung quân Âu-Phi trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950) là gì?
A. Bình định các vùng tạm chiếm của Pháp.
B. Tiến hành chiến tranh toàn diện, tổng lực.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Càn quét vào các căn cứ địa của quân dân ta.
Câu 2: Mục tiêu trước mắt của việc phát triển nguỵ quân trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950) là
gì?
A. Xây dựng quân đội quốc gia mạnh.
B. Giúp cho nguỵ quyền lớn mạnh.
C. Tăng cường lực lượng cho Pháp.
D. Đánh phá vùng nông thôn của ta.
Câu 3: Biện pháp chủ yếu nào dưới đây được đề ra trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950)?
A. Xây dựng thêm hệ thống đồn bốt ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
74
B. Thiết lập vành đai trắng bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
C. Thiết lập hệ thống giao thông hào ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
D. Tăng cường lực lượng quân viễn chinh ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
Câu 4: Văn bản nào sau đây được kí kết giữa Mĩ với chính phủ Bảo Đại (9-1951)?
A. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ.
B. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dƣơng.
C. Hiệp ước tương trợ Việt-Mĩ.
D. Hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.
Câu 5: Tháng 2-1951, tại Vinh Quang (Chiêm Hóa-Tuyên Quang) đã diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần I.
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
C. Hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân Việt-Minh-Lào.
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 6: Văn bản nào sau đây được kí kết giữa Mĩ và Pháp vào tháng 12-1950?
A. Hiệp ước hợp tác kinh tế Mĩ-Pháp.
B. Hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.
C. Hiệp ước tương trợ Mĩ-Pháp.
D. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương .
Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết định đổi tên Đảng thành:
A. Đảng Cộng sản Đông Dương B. Đảng cộng sản Việt Nam
C. Đảng lao động Việt Nam D. Đông Dương cộng sản Đảng
Câu 8: Lí do chủ yếu trong việc Pháp cử Nava sang Đông Dương?
A. Vì sau 8 năm trở lại xâm lược Đông Dương, Pháp bị thiệt hại gần 390 ngàn tên, vùng
chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn kinh tế, tài chánh
B. Vì chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) đã kết thúc
C. Vì nhân dân Pháp ngày càng phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. Vì Nava được Mĩ chấp nhận

75
BÀI 20. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 - 1954)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. ÂM MƯU MỚI CỦA PHÁP – MỸ Ở ĐÔNG DƯƠNG: KẾ HOẠCH NAVA


1. Âm mưu mới của Pháp – Mỹ
a. Bối cảnh :
- Trải qua 8 nămkháng chiến và kiến quốc, lực lượng ta lớn mạnh đáng kể.
- Pháp bị thiệt hại nặng nề, vùng chiếm đóng thu hẹp, quân Pháp ở vào thế phòng ngự, bị động.
- Mỹ can thiệp sâu vào Đông Dương, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp.
b. Kế hoạch Nava:
* Mục đích: trong 18 tháng giành lấy một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
* Nội dung :
- Bước 1: Thu – Đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, thực hiện tiến công
chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
- Bước 2: Từ Thu – Đông 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược
cố giành thắng lợi quyết định. Buộc ta đàm phán với điều kiện có lợi cho Pháp.
* Biện Pháp thực hiện
- Tăng viện binh từ Pháp, Bắc Phi, Triều Tiên, xin viện trợ của Mỹ.
- Mở các cuộc hành quân càn quét, các cuộc tấn công lớn ra Ninh Bình, Thanh Hóa.
 Nội dung chính kế hoạch Nava: tập trung binh lực (đồng bằng Bắc Bộ 44/84 tiểu đoàn ở Đông Dương),
xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
II. CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG – XUÂN 1953 – 1954 VÀ CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN
PHỦ NĂM 1954.
1. Cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953 - 1954
a. Chủ trương, kế hoạch của Đảng trong đông – xuân 1953 – 1954: Bộ chính trị BCHTW Đảng họp tháng
9/1953
* Nhiệm vụ: tiêu diệt địch là chính.
* Phương hướng chiến lược: chủ động mở các cuộc tiến công buộc địch bị động phân tán lực lượng.
b. Các cuộc tấn công chiến lược đông - xuân 1953 – 1954
- Tháng 12/1953, bộ đội ta tấn công và giải phóng Lai Châu (trừ ĐBP), buộc Pháp điều quân tăng cường
cho ĐBP, biến nơi đây thành nơi tập trung quân thứ 2.
- Đầu tháng 12/1953, liên quân Lào – Việt tấn công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp Xavanakhét
và Xê nô, buộc Pháp tăng cường cho Xê nô, biến nơi đây là nơi tập trung quân thứ 3.
- Cuối tháng 1/1954, liên quân Lào – Việt tấn công Pháp ở Thượng Lào, giải phóng Nậm Hu, Phong Xa lì,
buộc Pháp tăng cường quân cho Luông Phabang và Mường Sài  nơi tập trung lực lượng thứ 4 của Pháp.
- Đầu tháng 2/1954, ta tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên, giải phóng Kon Tum, uy hiếp Plâyku, Pháp phải
tăng cường cho Plâyku  nơi tập trung lực lượng thứ 5 của Pháp.
- Phối hợp với mặt trận chính, vùng sau lưng giặc chiến tranh du kích phát triển mạnh ở 3 miền.
c. Kết quả - ý nghĩa
- Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.
- Ta đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần để mở cuộc tấn công quyết định vào Điện Biên Phủ.
2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954)
a. Âm mưu Pháp
- Xây dựng ĐBP thành “tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ĐD”…, “một pháp đài bất khả xâm phạm” nhằm thu
hút chủ lực của ta vào đây tiêu diệt.
b. Chủ trương của ta: (đầu 12/1953, Bộ chính trị Trung ương Đảng họp)
- Chọn ĐBP làm điểm quyết chiến về chiến lược. Khẩu hiệu “tất cả cho ĐBP và tất cả để chiến thắng”.
- Mục tiêu: Tiêu diệt lực lượng Pháp, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
c. Diễn biến: Chia 3 đợt
- Đợt 1 (13  17/3/1954): quân ta tiến công cụm cứ điểm Him Lam và phân khu phía Bắc, kết quả loại gần
2.000 tên địch.

76
- Đợt 2 (30/3  26/4/1954): quân ta đồng loạt tấn công các cứ điểm Đông Mường Thanh E1, D1, C1,
A1.v.v.. ta chiếm phần lớn các cứ điểm, bao vây, chia cắt sân bay Mường Thanh.
- Đợt 3 (1  7/5/1954): Ta đồng loạt tấn công phân khu trung tâm Mường Thanh và phân khu phía Nam
Hồng Cúm, lần lượt tiêu diệt các cứ điểm, chiều 7/5/1954, bắt sống tướng Đờ Caxtơri cùng Ban Tham Mưu.
- Các chiến trường trên toàn quốc phối hợp chặt chẽ giành thắng lợi.
d. Kết quả - ý nghĩa
* Kết quả :
- Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên, bắn rơi, phá hủy 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí & phương tiện
chiến tranh.
* Ý nghĩa :
- Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, làm xoay chuyển
cục diện chiến tranh Đông Dương.
- Là thắng lợi quyết định buộc Pháp ký hiệp dịnh Giơ ne vơ.
III. HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ NĂM 1954 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH, LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở
ĐÔNG DƯƠNG.
2. Hiệp định Giơ-ne-vơ
a. Nội dung
- Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản: độc lập, chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương, không can thiệp vào công việc nội bộ của 3 nước.
- Các bên tham chiến ngừng bắn, tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
- Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới tạm thời về quân sự.
- Lào: lực lượng kháng chiến tập kết ở hai tỉnh Sầm Nưa và Phong Xa Lì.
- Campuchia: lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ, không có vùng tập kết.
- Cấm đưa vũ khí và quân đội nước ngoài vào Đông Dương.
- Việt Nam thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7/1956 dưới sự giám sát của ủy ban quốc
tế.
- Trách nhiệm thi hành thuộc về những người đã ký và những người kế tiếp nhiệm vụ của họ.
b. Ý nghĩa
- Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước ĐD.
- Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp  Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
- Hiệp định cùng với chiến thắng ĐBP đã chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp và can thiệp Mỹ, buộc
Pháp rút quân viễn chinh về nước. Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài cuộc chiến ở ĐD.
c. Hạn chế:
- Thắng lợi chưa trọn vẹn (mới giải phóng miền Bắc.
- Thời gian chuyển giao khu vực kéo dài (300 ngày) tạo thuận lợi cho Mĩ tìm cách chống phá.
IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP (1945 – 1954)
1. Nguyên nhân thắng lợi.
- Nguyên nhân quan trọng nhất: sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với
đường lối chính trị quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
- Toàn Đảng, toàn dân đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động sản xuất.
- Nhờ có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố,
mở rộng, lực lượng vũ trang được xây dựng và lớn mạnh, hậu phương vững chắc về mọi mặt.
- Tinh thần đoàn kết chiến đấu của 3 nước ĐD, sự giúp đỡ của các nước XHCN và sự ủng hộ của lực lượng
yêu chuộng hòa bình thế giới.
2. Ý nghĩa lịch sử
a. Dân tộc
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp gần 1 thế kỉ.
- Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn CM XHCN, tạo cơ sở để ta giải phóng hoàn toàn miền
Nam, thống nhất Tổ Quốc.
b. Thế giới
- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và âm mưu nô dịch của CNĐQ sau CTTG2.
- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.
77
- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc của các nước Châu Á, Châu Phi và Mỹ La Tinh.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp – Mĩ là
A. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. giành lấy một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.
Câu 2. Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ở Đông Dương, thái độ của Mĩ đối với cuộc
chiến tranh xâm lược Đông Dương như thế nào?
A. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
C. Can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. Không can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
Câu 3. Từ thu – đông 1953, Nava tập trung quân ở khu vực nào?
A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Bắc.
C. Thượng Lào. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 4. Tình hình thực dân Pháp sau 8 năm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam như thế nào?
A. Bước đầu gặp những khó khăn về tài chính.
B. Vùng chiếm đóng ngày càng mở rộng.
C. Thiệt hại ngày càng lớn, lâm vào thế bị động về chiến lược.
D. Hành lang Đông – Tây bị chọc thủng.
Câu 5. Nội dung chủ yếu trong bước thứ nhất của kế hoạch Nava là gì?
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
B. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
C. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
Câu 6. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong đông - xuân 1953 - 1954?
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối
yếu.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông - xuân 1953-1954, buộc Pháp phải
đàm phán kết thúc chiến tranh.
Câu 7: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954?
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch
tương đối y ếu
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 - 1954
Câu 8: Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch
B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng
C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ
D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp

78
Chương IV
VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN NĂM 1975

Bài 21
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 –
1975)

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định Giơ – ne – vơ năm 1954 về Đông Dương.
1. Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ – ne – vơ
* Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ
       Ở miền Bắc :
     - Ngày 10/10/1954 quân ta vào tiếp quản Hà Nội.
     - 1/1/1955 Trung ương Đảng, Chính Phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.
     - 16/5/1955 Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà, Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
       Ở Miền Nam:
     - 5/1956 Pháp rút quân khỏi Miền Nam khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai
miền Nam - Bắc
     - Mỹ thay chân Pháp và đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, biến
Miền Nam Việt Nam thành thuộc đia kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Nam Á .
     * Nhiệm vụ cách mạng của cả nước :
      - Miền Bắc: Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế  tiến lên CNXH, để trở thành hậu phương
vững chắc cho CMMN.
     - Miền Nam: Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà .
    *Vai trò và mối quan hệ của cách mạng hai miền :
      - Miền Bắc là hậu phương có vai trò quyết định nhất, còn Miền Nam là tiền tuyến có vai trò quyết định trực
tiếp trong việc thực hiện nhiệm vụ chung, trước hết là đánh bại đế quốc Mỹ, giải phóng Miền Nam .
     - Cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau. Đó là quan hệ giữa hậu
phương và tiền tuyến.
II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 –
1957) (Khuyến khích học sinh tự đọc)
III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới
“Đồng Khởi” (1954-1960)
2. Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)
a. Nguyên nhân
- Từ 1957-1959, Diệm tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh của quần chúng; đề ra luật phát xít 10/59, đặt
Đảng Cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, thực hiện chính sách “Tố cộng, diệt cộng”.
- Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) quyết định nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực CM đánh đổ
chính quyền Mĩ Diệm. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là
chủ yếu, kết hợp với vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ–Diệm.
b. Diễn biến
- 1959, phong trào nổ ra lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh, Bác Ái, Trà Bồng... sau lan rộng khắp miền Nam thành cao trào
CM, tiêu biểu là cuộc “Đồng Khởi” ở Bến Tre.
- 17/1/1960, cuộc “Đồng Khởi” nổ ra ở 3 xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh, từ đó lan rộng khắp huyện
Mỏ Cày và tỉnh Bến Tre, quần chúng giải tán chính quyền địch, thành lập ủy ban nhân dân tự quản, lập lực
lượng vũ trang lấy ruộng của điạ chủ cường hào chia cho dân nghèo.
- Từ Bến Tre phong trào lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung Bộ.
c. Kết quả - ý nghĩa
* Kết quả: cuối năm 1960, ta làm chủ nhiều thôn xã ở Nam Bộ, Trung Trung Bộ, Tây Nguyên.
* Ý nghĩa:
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang tiến công
- Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm.
79
- 20/12/1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập do luật sư Nguyễn Hữu Thọ
làm chủ tịch..
IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965)
1. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng (9/1960)
a. Hoàn cảnh
- Miền Bắc đang thắng lợi trong cải tạo XHCN và phát triển kinh tế.
- Cách mạng miền Nam có bước chuyển mới sau phong trào “Đồng Khởi”.
- Ngày 5 đến 10/9/1960 Đại hội đại biểu lần III của Đảng Lao Động Việt Nam tổ chức ở Hà Nội.
b. Nội dung
- Đại hội đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và từng miền:
+ Miền Bắc: CMXHCN có vai trò quyết định nhất.
+ Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có vai trò quyết định trực tiếp.
+ Cách mạng 2 miền có mối quan hệ mật thiết, gắn bó nhằm hoàn thành CMDTDCND thống nhất đất nước.
- Đại hội thông qua Báo cáo chính trị, báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng.
- Thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965).
- Đại hội bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng mới, do Hồ Chí Minh làm chủ tịch, Lê Duẩn là bí thư thứ nhất.
c. Ý nghĩa
- Nghị quyết đại hội là nguồn sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng thắng lợi CNXH ở M.Bắc & Đấu
tranh thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965) (Khuyến khích học sinh tự đọc)
V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ (1961-1965)
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam
a. Hoàn cảnh
- Phong trào đấu tranh chính trị và vũ trang phát triển sau phong trào “Đồng Khởi”.
- Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh.
- Để đối phó, Năm 1961 Kennơđi, đề ra chiến lược toàn cầu “phản ứng linh hoạt” và thực hiện ở MN VN, gọi là
“Chiến tranh đặc biệt”.
b. Khái niệm
- Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, được tiến hành
bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của “cố vấn” Mĩ, dựa vào vũ khí và trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến
tranh của Mĩ, nhằm chống lại cách mạng và nhân dân ta.
- Âm mưu cơ bản là “dùng người Việt đánh người Việt”.
c. Thủ đoạn
- 1961, Mĩ đề ra “kế hoạch Xta-lây – Tay-lo” nhằm bình định miền Nam trong vòng 18 tháng, 1964-1965, Mĩ
đề ra “kế hoạch Giôn xơn – Mac Namara”.
- Mĩ tăng viện trợ quân sự, cố vấn quân sự và quân đội Sài gòn, lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam
(MACV).
- Dồn dân lập “ấp chiến lược” (“ấp tân sinh”), được coi là “xương sống”nâng lên thành “quốc sách”.
- Sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
- Liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét tiêu diệt lực lương cách mạng.
- Phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn sự chi viện của MB với miền Nam.
2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
a.Chủ trương mới của ta
- 1/1961, Trung ương cục miền Nam ra đời.
- 2/1961, Quân giải phóng miền Nam được thành lập.
- Dưới sự lãnh đạo của mặt trận DTGP miền Nam Việt Nam, quân dân MN kết hợp đấu tranh chính trị với vũ
trang, nổi dậy tấn công địch 3 vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị), tiến công giặc bằng 3
mũi giáp công.
b. Các chiến thắng
* Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược”
- Diễn ra gay gắt, quyết liệt, ta phá ấp đi đôi với lập làng chiến đấu.
- Đến cuối 1962, cách mạng kiểm soát trên nửa tổng số ấp với gần 70% nông dân. đến 1965, Mĩ kiểm soát
2.200 ấp Xương sống chiến tranh đặc biệt bị phá sản.
80
* Quân sự
- 1961-1962, quân giải phóng mở nhiều cuộc tấn công, tiêu diệt nhiều đồn bốt.
- 2/1/1963 Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) làm dấy lên phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”, chứng
minh ta hoàn toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặt biệt”.
- Trong đông-xuân 1964-1965, ta mở chiến dịch và giành  thắng lợi ở Bình Gĩa (Bà Rịa) (2/12/1964) chiến
tranh đặc biệt bị phá sản về cơ bản, tiếp đó ta giành thắng lợi ở An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi),
Đồng Xoài (Bình Phước).
* Chính trị: ở các đô thị Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng đấu tranh của nhân dân có bước phát triển, nổi bật là cuộc đấu
tranh của các tín đồ phật giáo và “Đội quân tóc dài”=> đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình
Diệm. (1/ 11/1963 Mĩ làm đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm)
*Ý Nghĩa : Đây là thất bại chiến lược lần thứ hai của Mĩ, buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh
cục bộ”, trực tiếp đưa quân Mĩ vào tham chiến ở Miền Nam.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau 1954?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ. B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.
Câu 2. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ. B. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.
Câu 3. Điền vào chỗ trống câu sau: “Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành
chính quyền về tay nhân dân bằng con đường…………..”
A. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang
B. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị
C. kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao
D. kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị
Câu 5. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ có hành động gì?
A. Biến nước ta thành căn cứ quân sự, tiến đánh Trung Quốc.
B. Ủng hộ chính phủ tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.
C. Trực tiếp đưa quân đội và miền Nam thay quân Pháp.
D. Biến miền Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.
Câu 6. Sau cuộc kháng chiến chống pháp kết thúc, Miền Bắc đã căn bản hoàn thành cuộc cánh mạng nào?
A. Cách mạng ruộng đất. B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Câu 7. Nét nổi bật nhất về tình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết

A. Pháp rút quân khỏi miền Bắc trở về nước. B. miền Nam bầu cử và thành lập chính phủ.
C. nhân dân hai miền tiến hành Tổng tuyển cử. D. đất nước bị chia cắt làm hai miền Nam - Bắc
Câu 8. Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam chống Mĩ -ngụy, miền Bắc tiến lên chủ
nghĩa xã hội.
C. miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc, thực hiện thống nhất nước nhà.
D. miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực
hiện thống nhất nước nhà.
Câu 9. Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống
nhất đất nước.
C. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.
Câu 10. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
81
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Đánh Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân trong cả nước, thống nhất Tổ quốc.
Câu 11. Ngày 16/5/1955, gắn với sự kiện lịch sử nào sau đây ở miền Bắc Việt Nam?
A. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội B. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng
C. Quân Pháp rút khỏi Cát Bà D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng
Câu 12. Miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng cả nước?
A. Có vai trò quyết định nhất B. Có vai trò quyết định trực tiếp
C. Có vai trò to lớn D. Có vai trò tích cực
Câu 13. Qua đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc đã thể hiện triệt để khẩu hiệu nào?
A. “tấc đất, tấc vàng” B. “tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”
C. “người cày có ruộng” D. “Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày”
Câu 14. Từ năm 1954 đến 1960, miền Bắc đã làm gì để tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Cải cách ruông đất. B. Khôi phục kinh tế. C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa. D. Tất cả các việc trên.
Câu 15. Trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965), Đảng ta đã có chủ trương gì?
A. Lấy nông nghiệp làm trung tâm B. Lấy công nghiệp làm trung tâm
C. Lấy xây dựng chủ nghĩa xã hội làm trọng tâm D. Lấy thương nghiệp làm trọng tâm
Câu 16. “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài cha từng thấy trong lịch sử dân tộc.
Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới”. Câu nói đó của ai? Nói vào thời điểm nào?
A. Trường Chinh, vào năm 1965. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh, vào năm 1964.
C. Lê Duẩn, vào năm 1965. D. Phạm Văn Đồng, vào năm 1964.
Câu 17. Nội dung nào không phải là mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày
đầu chống Mĩ - Diệm?
A. Đòi thi hành hiệp định Giơnevơ. B. Bảo vệ hòa bình.
C. Giữ gìn và phát triển lực lượng. D. Lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm
Câu 18. Với thắng lợi phong trào Đồng Khởi, đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh” B. “Chiến tranh cục bộ”
C. “Chiến tranh đơn phương” D. “ Chiến tranh đặc biệt”
Câu 19. Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở miền Nam Việt Nam tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch
nào?
A. “tố cộng”, “diệt cộng” B. “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”
C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” D. “thà bắn lầm còn hơn bỏ sót”
Câu 20. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi là gì?
A. Mĩ – Diệm phá hiệp định Giơnevo, thực hiện “tố cộng, diệt cộng”.
B. Do tinh thần bất khuất, không chịu ách kìm kẹp của nhân dân ta.
C. Do có nghị quyết của Hội nghị 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
D. Do chính sách của Mĩ – Diệm làm cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề.
Câu 21. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
C. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam.
Câu 22. Kết quả nào dưới đây là kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi”?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây
Nguyên.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
C. Uỷ ban nhân dân tự quản, tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận Dân Tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960).
Câu 23. Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng họp ở đâu? Vào thời gian nào?
A. Chiêm Hóa (Tuyên Quang), từ 11 đến 19/2/1955. B. Tân Trào (Tuyên Quang), từ 10 đến 19/5/1960.
C. Hà Nội, từ 5 đến 12/9/1960. D. Hà Nội, từ 6 đến 10/10/1960.
Câu 24. Đại hội đại biểu lần III của Đảng đã bầu ai làm chủ tịch Đảng và Bí thư thứ nhất?
82
A. Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm bí th thứ nhất ban chấp hành trung ương Đảng.
B. Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất ban chấp hành trung ương Đảng.
C. Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Võ Nguyên Giáp làm Bí thư thứ nhất ban chấp hành trung ương Đảng.
D. Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Đỗ Mười làm Bí thư thứ nhất ban chấp hành trung ương Đảng.
Câu 25: Ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định
là gì?
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
B. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
C. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
Câu 26: Trong “Chiến tranh đặc biệt”, “bình định” miền Nam trong vòng 18 tháng là mục tiêu kế hoạch
nào của Mỹ?
A. Bình định toàn miền Nam. B. Stalây – Taylo
C. Giônxơn - Mácnamara. D. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”
Câu 27: Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn đánh bại chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ba Gia (Quãng Ngãi). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Đồng Xoài (Bình Phước). D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 28. Âm mưu cơ bản (thâm độc nhất) của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Dồn dân vào ấp chiến lược. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Bình định miền Nam. D. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
Câu 29. Yếu tố được xem là “xương sống” của “chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Ấp chiến lược B. Ngụy quân. C. Ngụy quyền D. Đô thị (hậu cứ)
Câu 30. Chiến thuật được sử dụng trong “chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng. B. “Bình định” toàn bộ miền Nam.
C. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”. D. Dồn dân, lập “ấp chiến lược”
Câu 31. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian.
1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
2. Phong trào "Đồng khởi".
3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
4. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 4, 2, 3. C. 1, 3, 2, 4. D. 2, 1, 4, 3.
Câu 32 . Ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc là gì?
A. Là chiến thắng quan trọng buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh trở lại.
B. Là chiến thắng quan trọng đánh dấu sự phá sản của “chiến tranh đặc biệt”, buộc Mĩ chuyển sang thực
hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến thắng này đã đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang miền Nam, đánh dấu sự phá sản
bước đầu của chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của đế quốc Mĩ.
D. Là cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mĩ.
Câu 34. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc B. Chiến thắng Bình Giã
C. Chiến thắng Đồng Xoài D. Chiến thắng Ba Gia
Câu 35. Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông-xuân 1964-1965 là:
A. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam
Việt Nam.
B. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược
thực dân mới của Mỹ.
D. Thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch.
Câu 36. “Đội quân tóc dài” ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược
A. “chiến tranh đơn phương” B. “chiến tranh đặc biệt”
C. “chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 37. Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt ”của Mĩ ở miền Nam là gì?
A. Ấp chiến lược B. Lực lượng ngụy quân, ngụy quyền
83
C. Lực lượng cố vấn Mĩ D. Ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền
Câu 38. Cuộc đấu tranh chính trị nào là tiêu biểu nhất trong năm 1963 của đồng bào miền Nam?
A. Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8/5/1963).
B. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn (11/6/1963).
C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quân chúng Sài Gòn (16/6/1963).
D. Cuộc Đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (01/11/1963).

84
Bài 22
NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU
CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC
VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973)

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1965-1968)
1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
a. Hoàn cảnh
- Sau thất bại “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và chiến
tranh phá hoại Miền Bắc.
b. Khái niệm
   - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại  hình xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân
Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn . Trong đó quân Mỹ giữ vai trò chủ yếu .
c. Mục tiêu
- Giành lại thế chủ động trên chiến trường bằng chiến lược “tìm diệt”, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về
phòng ngự, buộc ta phải đánh nhỏ hoặc rút về biên giới, tiến tới kết thúc chiến tranh.
d. Thủ đoạn
- Dựa vào quân đông, vũ khí hiện đại, Mĩ mở cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào căn cứ của quân
giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai mùa khô (1965-1966, 1966-1967), đánh vào “đất thánh Việt
cộng”.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
a. Quân sự
* Trận Vạn Tường (18/8/1965), Mĩ huy động 9.000 quân, nhiều xe tăng, máy bay …, tấn công vào Vạn Tường
(Quảng Ngãi). Sau 1 ngày chiến đấu ta loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên, nhiều xe tăng, máy bay.
Ý nghĩa: Vạn Tường được coi là Ấp Bắc với quân Mĩ. Mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”,
chứng tỏ ta có thể đánh bại Chiến tranh cục bộ.
* Cuộc phản công hai mùa khô
+ Mùa khô 1965-1966: Mĩ mở 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt”, đánh vào Đông
Nam Bộ và Liên Khu V, nhằm đánh bại chủ lực Quân giải phóng. Ta chặn đánh khắp nơi.
+ Mùa khô 1966-1967: Mĩ mở 895 cuộc hành quân, có 3 cuộc hành quân lớn “bình định” và “tìm diệt”, lớn
nhất là cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu, nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ
quan đầu não của ta. Ta tiếp tục phản công.
b. Chính trị
- Từ thành thị đến nông thôn: nhân dân nổi dậy phá ách kìm kẹp, phá từng mảng “ấp chiến lược”, đòi Mĩ rút về
nước, đòi tự do dân chủ
- Vùng giải phóng được mở rộng. Uy tín mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam được nâng cao.
3. Ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)
- Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa chiến tranh”(tức thừa nhận thất bại
của “chiến tranh cục bộ”), ngừng hoàn toàn ném bom bắn phá miền Bắc, chịu đàm phán với ta ở Pari.
- Mở ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất và làm nghĩa
vụ hậu phương (1965-1968) (không dạy)
III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ
(1969-1973)
1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ
a. Hoàn cảnh
- Sau thất bại “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và mở rộng
chiến tranh ra toàn Đông Dương, thực hiện chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.
b. Khái niệm
- Việt Nam hóa chiến tranh được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của hỏa lực,
không quân, hậu cần của Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.
- Âm mưu: tiếp tục “dùng người Việt đánh người Việt”,giảm xương máu người Mĩ.
85
c. Thủ đoạn
- Rút dần quân Mĩ và quân Đồng minh, tăng cường quân đội Sài Gòn.
- Dùng quân đội Sài Gòn làm lực lượng xung kích xâm lược Campuchia (1970), tăng cường chiến tranh ở
Lào (1971), thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
- Lợi dụng mâu thuẫn Trung- Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô, nhằm hạn chế sự giúp
đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của ta.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ
a. Hoàn cảnh
- Ta vừa chiến đấu trên chiến trường, vừa đấu tranh trên bàn đàm phán.
- 1969, thực hiện di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh, cả nước đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống Mĩ.
b. Chính trị, ngoại giao
- 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập, được 23 nước công
nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
- 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.
- Ở các đô thị, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nổ ra liên tục.
- Tại các vùng nông thôn, đồng bằng, rừng núi quần chúng nổi dậy chống “bình định”, phá “ấp chiến
lược”.
- 27/1/1973, Hiệp định Pari được kí kết căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho Mĩ cút.
3. Ý nghĩa cuộc tiến công chiến lược 1972: giáng đòn nặng nê vào chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”,
buộc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược (thừa nhận sự thất bại VNH chiến tranh).
IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của
Mỹ và làm nghĩa vụ hậu phương (1969-1973)
2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ và làm nghĩa vụ hậu phương
a. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai
- 16/4/1972, Níchxơn chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân lần II với
miền Bắc.
- Từ 1829/12/1972, Mĩ tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng
nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
- Quân và dân miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52, làm nên trận
“Điện Biên phủ trên không” là trận thắng quyết định, buộc Mĩ tuyên bố ngừng bắn phá miền Bắc và kí
hiệp định Pa-ri 27/1/1973
b. Miền Bắc làm nghĩa vụ hậu phương
- Miền Bắc phấn đấu “mỗi nguời làm việc bằng hai” “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một
ngừơi”. Tuyến đuờng Hồ Chí Minh trên bộ và biển khai thông 1959, nối liền hậu phương và tiền tuyến.
- Từ 1965-1968, miền Bắc đã đưa vào miền nam hơn 30 vạn cán bộ,bộ đội tham gia chiến đấu, xây dựng
kinh tế,văn hóa……
- 1969-1972, Miền Bắc vẫn đảm bảo tiếp nhận hàng viện trợ từ bên ngoài và chỉ viện theo yêu cầu cho miền
Nam, Lào và Campuchia.
V.Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
2. Nội dung
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở Việt Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc
Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng Minh,cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào
công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.
- Các bên thừa nhận thực tế miền nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực
lượng chính trị.
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ
bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
3. Ý nghĩa
- Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu
86
tranh kiên cường, bất khuất của quân dân hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước.
- Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút quân về nước, tạo thời cơ thuận
lợi cho nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn miền Nam
VI. Điểm giống và khác nhau giữa ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ’ và “Việt
Nam hóa chiến tranh”.
 Giống:
- Bản chất: đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu.
- Âm mưu cơ bản: chia cắt lâu dài, biến miền Nam thành thuộc địa và căn cứ quân sự của Mĩ, dùng miền Nam
làm bàn đạp tấn công miền Bắc và phản kích phe XHCN từ Đông Nam Á.
- Phương thức: dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn, dựa vào cố vấn Mỹ, vũ khí, phương tiện chiến
tranh của Mỹ.
- Thủ đoạn: chú trọng bình định nhằm chiếm đất giành dân, cách li nhân dân với quân giải phóng, sử dụng viện
trợ kinh tế và quân sự của Mĩ, làm công cụ phục vụ cho chiến tranh.
- Kết quả: đều thất bại
 Khác:
Tiêu chí Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ (1965-1968) Việt Nam hóa chiến tranh
(1961-1965) (1969-1973)
Tổng thống Kennơđi-Giôn xơn Giôn xơn Nich xơn
Lực lượng Quân đội Sài Gòn là - Quân Mĩ, quân đồng minh Mĩ, - Quân Mĩ, quân đồng minh Mĩ
tham gia lực lượng nòng cốt. quân đội Sài Gòn rút dần về nước.
- Lực lượng nòng cốt: quân Mĩ, - Quân đội Sài Gòn được đẩy
quân đồng minh Mĩ, lên làm lực lượng chủ lực.
Vai trò của Mĩ cố vấn, chỉ huy Mĩ vừa là cố vấn chỉ huy, vừa trực Mĩ cố vấn, chỉ huy
quân Mỹ trên tiếp chiến đấu
chiến trường
Quy mô Diễn ra ở miền Nam, Diễn ra ở miền Nam, mở rộng Mở rộng chiến tranh ra cả
có một số hoạt động hoạt động đánh phá miền Bắc. Đông Dương
đánh phá miền Bắc.
Quốc sách Ấp chiến lược Tìm diệt và bình định Bình định
“Dùng người Việt - Cố giành quyền chủ động trên - Tiếp tục “dùng người Việt
Âm mưu đánh người Việt”. chiến trường, đẩy lực lượng vũ đánh người Việt”, “dùng người
và thủ đoạn - Tăng viện trợ quân trang của ta trở về phòng ngự, Đông Dương đánh người Đông
sự, cố vấn và quân đội buộc ta phân tán đánh nhỏ, hoặc Dương”
Sài Gòn. rút về biên giới. - Rút dần quân Mĩ, Đồng minh
-Dồn dân lập “ấp chiến - “Tìm diệt” và “bình định” Mĩ.
lược”, sử dụng chiến vào căn cứ của quân giải phóng ở -Lợi dụng sự mâu thuẫn Trung-
thuật mới “trực thăng Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai Xô, thỏa hiệp nhằm hạn chế sự
vận”,”thiết xa vận”. mùa khô (1965-1966; 1966-1967), giúp đỡ của các nước này đối
Đánh vào “đất thánh Việt cộng”. với cuộc kháng chiến của nhân
dân ta.
VII. Điểm giống và khác nhau giữa hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954 và hiệp định Paris về
Việt Nam 1973 theo tiêu chí sau: Hoàn cảnh, nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định
Tiêu chí Hiệp định Giơnevơ Hiệp định Paris
Hoàn cảnh Giống
-Đều có thắng lợi về chính trị và quân sự trên chiến trường, có trận quyết định Biên Phủ năm
1954, trận “Điên Biên Phủ trên không” năm 1972
Khác
Hội nghị Giơnevơ là hội nghị quốc tế Hội nghị Paris là hội nghị hai bên (Việt Nam và Hoa
có sự chi phối của các nước lớn Kì), được quyết định bởi hai bên
Nội dung Giống

87
-Đều buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
-Đều đưa đến chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình.
-Đưa dến việc các đế quốc xâm lược phải rút quân.
Khác
-Hiệp định Giơnevơ là hiệp định về -Hiệp định Paris về Việt Nam
Đông Dương -Mĩ rút quân đội một lần sau hai tháng
-Pháp rút quân từng bước khỏi Việt -Quân đội hai bên giữ nguyên tại chỗ
Nam sau hai năm
-Quân đội hai bên tập kết ở hai vùng
hoàn chỉnh ở hai miền
Ý nghĩa Giống
-Đều là sự phản ánh và ghi nhận thắng lợi về quân sự trên chiến trường
-Đều là Hiệp định hòa hoãn đưa đến chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình; cơ sở pháp lí để ta
đấu tranh tiếp
Khác
Hiệp định Giơnevơ phản ánh không Phản ánh đúng thắng lợi của ta trên chiến trường .
đầy đủ thắng lợi của ta trên chiến So sánh lực lượng sau Paris có lợi cho ta
trường.
So sánh lực lượng sau Giơnevơ
không có lợi cho ta

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Sau thất bại của chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh gì tại miền
Nam Việt Nam ?
A. Chiến lược “ Chiến tranh đơn phương”. B. Chiến lược “ Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”. D. Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 2. Mĩ mở đầu chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bằng cuộc hành quân vào địa phương nào?
A. Hành quân vào thôn Vạn Tường ( Quảng Ngãi). B. Hành quân vào Núi Thành (Quảng Nam).
C. Hành quân “tìm diệt”. D. Hành quân Gianxơn Xiti.
Câu 3. Chiến thắng nào mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến
tranh cục bộ”?
A. Chiến thắng “Ấp Bắc”. B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng mùa khô thứ nhất (1965 – 1966). D. Chiến thắng mùa khô thứ hai (1966 – 1967).
Câu 4. Bước vào mùa khô thứ nhất (1965 – 1966) địch mở đợt phản công hướng chiến lược chính là
A. Đông Nam Bộ và Liên khu V. B. Tây Nam Bộ và Liên khu IV.
C. Căn cứ Dương Minh Châu. D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 5. Điểm mới trong âm mưu của Mĩ trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “ Chiến
tranh đặc biệt” là
A. mở rộng chiến tranh xâm lược Cam-pu-chia. B. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào.
C. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. mở rộng chiến tranh phá hoại Miền Bắc.
Câu 6 . Cuộc hành quân “tìm diệt” của Mĩ vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18/8/1965 mang tên
A. “Ánh sáng sao” B. “Xêđaphôn” C. “Lam Sơn 719” D. “Áttơnborơ ”
Câu 7. Để hỗ trợ cho cuộc “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện thủ đoạn.
A. tổ chức hoạt động phá hoại ở Campuchia. B. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.
C. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. tổ chức cuộc hành quân xâm lược Đông Dương.
Câu 8. Trong “Chiến tranh cục bộ”, lực lượng nào đóng vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số
lượng (Điểm khác biệt với “chiến tranh đặc biệt”)
A. Quân đội Mĩ và đồng minh Mĩ. B. Quân đội Mĩ và quân đội ngụy.
C. Quân đội Mĩ. D. Quân đội ngụy.
Câu 9. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18/8/1965 chứng tỏ điều gì?
A. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
88
C. Quân viễn chinh Mĩ mất khả năng chiến đấu.
D. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
Câu 10. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà diệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ba Gia
Câu 11. Hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi):
“ Vạn Tường, được coi là …..(a) đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “ tìm Mĩ mà đánh ….(b)” trên khắp
Miền Nam”.
A. a. “ Ấp Bắc”, b. “lùng ngụy mà diệt” B. a. Điện Biên Phủ, b. tay sai mà diệt
C. a. Sài Gòn, b. đánh cho ngụy nhào D. a. Hà Nội, b. đánh cho ngụy nhào.
Câu 12. Ở thành thị, công nhân, các tầng lớp lao động khác, học sinh, sinh viên, Phật tử, một số binh sĩ
quân đội Sài Gòn… đấu tranh đòi
A. cơm áo, hòa bình. B. Mỹ rút về nước, đòi tự do dân chủ.
C. tự do, dân sinh, dân chủ. D. độc lập, tự do, hạnh phúc.
Câu 13. Cuộc hành quân lớn nhất của Mĩ và quân Đồng minh trong mùa khô thứ hai (đông xuân 1966-
1967) mang tên
A. “Ánh sáng sao” B. “Xêđaphôn” C. “Lam Sơn 719” D. Gian Xơn Xiti
Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966. B. Chiến thắng mùa khô 1966 – 1967.
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. D. Chiến thắng Plâyme, Đất Cuốc, Bàu Bàng.
Câu 15. Trong thời kì 1954-1975, hoạt động quân sự nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí
xâm lược của đế quốc Mĩ?
A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975. Câu 16. Chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất diễn ra vào trong khoảng thời
gian từ: A. Ngày 5/8/1964 đến ngày 1/1/1968 B. Ngày 5/8/1964 đến ngay 1/11/1968
C. Ngày 7/2/1965 đến ngày 1/1/1968 D. Ngày 7/2/1965 đến ngày 1/11/1968
Câu 17. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất của
Mĩ?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.
B. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền Bắc và từ miền Bắc vào Miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
Câu 18. Mĩ dựng lên sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc lần thứ nhất ?
A. Sự kiện Mĩ thất bại ở trận Vạn Tường.
B. “Sự kiện vịnh Bắc Bộ”.
C. Quân giải phóng Tổng tiến công xuân Mậu Thân.
D. Sự kiện thất bại trong 2 mùa khô 1965-1966, 1966-1967.
Câu 19 . Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế
quốc Mĩ có tác dụng như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Buộc Mĩ phải chấp nhận ký hiệp định Pa-ri.
B. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri.
C. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của giặc
Mĩ.
D. Buộc Mĩ phải rút quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu về nước.
Câu 20: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được sử dụng theo công thức nào?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ là chủ yếu + quân ngụy + vũ
khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + quân
ngụy + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + trang
thiết bị hiện đại của Mĩ.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân ngụy là chủ yếu + vũ khí + trang
thiết bị hiện đại của Mĩ.
89
Câu 21. Ý nghĩa lớn nhất trong cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?
A. đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến
tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ phải đến hội nghị Pari để đàm phán với ta.
D. đây là đòn đánh bất ngờ, làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và chư hầu vào miền Nam.
Câu 22. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?
A. Sự thất bại của Mĩ về quân sự trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô và lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử
Tổng thống.
C. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.
D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ.
Câu 23. Sau thất bại của chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” , Mĩ chuyển sang chiến lược
A. “Chiến tranh đặc biệt” B. “ Việt Nam hóa chiến tranh”
C. “ Phi Mĩ hóa chiến tranh” D. “ chiến tranh Đông Dương”
Câu 24. Trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Campuchia và Lào, Mĩ sử dụng lực lượng quân đội Sài
Gòn như
A. lực lượng đi đầu ở Đông Dương. B. lực lượng mũi nhọn ở Đông Dương.
C. lực lượng xung kích ở Đông Dương. D. lực lượng đông nhất ở Đông Dương.
Câu 25. Sự kiện nổi bật nhất đã diễn ra vào ngày 6- 6 - 1969 tại miền Nam Việt Nam là
A. thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. thành lập Ủy ban giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. thành lập Hội thanh niên cứu quốc.
Câu 26. Để đập tan cuộc hành quân mang tên “ Lam Sơn - 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn ,
quân đội Việt Nam đã phối hợp với
A. quân dân Campuchia. B. quân dân Thái Lan. C. quân dân Miến Điện. D. quân dân Lào.
Câu 27. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta khi mở cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Quảng Trị. B. Thừa Thiên Huế. C. Đà Nẵng. D. Tây Nguyên.
Câu 28. Đến cuối tháng 6 - 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là
A. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn. B. Huế, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.
C. Đà Nẵng, Sài Gòn, Đông Nam Bộ. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Câu 29. Mĩ buộc phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam sau thất bại của chiến lược
A. “ Chiến tranh đặc biệt”. B. “ Chiến tranh cục bộ”.
C. “ Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “ Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 30. Hoàn thiện đoạn tư liệu nói về âm mưu của Mĩ trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh:
“ Với chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” , quân Mĩ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để
giảm …. (a) trên chiến trường, đồng thời là quá trình tăng cường lực lượng của quân đội Sài Gòn nhằm tận
dụng …. (b).”
A. a.xác chết, b.người còn sống. B. a.quân đồng minh, b.quân đội Sài Gòn.
C. a.xương máu người Việt Nam, b.xương máu người Mĩ.
D. a.xương máu người Mĩ, b. xương máu người Việt Nam.
Câu 31. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được tiến hành trong thời gian nào?
A. Từ ngày 24 đến 30/3/1970. B. Từ ngày 24 đến ngày 25/4/1970.
C. Từ ngày 24 đến ngày 27/5/1970. D. Từ ngày 24 đến ngày 25/3/1970.
Câu 32. Ý nghĩa lịch sử của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là:
A. Dánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
C. Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sài Gòn.
Câu 33. Nội dung nào sau đây không nằm trong ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược 1972?
A. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hóa chiến tranh”.
90
C. Buộc Mĩ phải ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm vào Hà Nội – Hải Phòng.
D. Mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 34. Chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ diễn ra vào thời gian nào?
A. Ngày 6/4/1972 đến ngày 29/12/1972. B. Ngày 16/4/1972 đến ngày
29/12/1972. C. Ngày 6/4/1972 đến ngày 15/1/1973. D. Ngày 16/4/1972 đến ngày
15/1/1973.
Câu 35. Ví sao nói thắng lợi của quân dân miền Bắc trong việc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng
đường không của đế quốc Mĩ là chiến thắng “Điện Biên phủ trên không”.
A. Vì cuộc chiến đấu sảy ra trên bầu trời Điên Biên Phủ.
B. Vì máy bay Mĩ bj bắn rơi nhiều nhất ở bầu trời Điện Biên Phủ
C. Vì chiến dịch đáng trả máy bay Mĩ mang tên “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Vì tầm vóc chiến thắng của quân và dân miền Bắc nên thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ
trên không”.
Câu 36. Ý nghĩa lịch sử của việc kí kết Hiệp định Pari năm 1973 đối với nhân dân Việt Nam là:
A. Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. Kết thúc thắng lợi của cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
C. Khẳng định thắng lợi to lớn của nhân dân ba nước Đông dương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. Mở ra bước ngoặt mới cho cách mạng Việt Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng
hoàn toàn miền Nam.
Câu 37. Ngày 24, 25/4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì?
A. Bắt tay cùng nhau kháng chiến chống Mĩ.
B. Xây dựng căn cứ địa cách mạng của 3 nước Đông Dương.
C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân 3 nước
Đông Dương.
D. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ
Câu 38. “Việt Nam hóa chiến tranh” thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu gì?
A. Đề cao học thuyết Ních-xơn. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. “Tìm diệt” và “bình định”. D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu
Câu 39. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập có ý nghĩa gì?
A. Cách mạng miền Nam đã trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. Cách mạng miền Nam đã có đủ cơ sở pháp lý để đấu tranh chống chính quyền Sài Gòn trên mặt trận
ngoại giao.
C. Khẳng định những thắng lợi to lớn của cách mạng miền Nam trên mặt trận quân sự
D. Đây là những thắng lợi trong quá trình hoàn chỉnh chính quyền cách mạng miền Nam, đáp ứng yêu cầu
cấp thiết của mặt trận đấu tranh ngoại giao
Câu 40. Điểm giống nhau giữa chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” và “chiến tranh đặc biệt là
A. Hệ thống cố vẫn Mĩ tăng cường trong khi viện trợ tài chính của Mĩ giảm dần.
B. Vai trò quân Mĩ và cố vấn Mĩ giảm dần.
C. Quân đội Sài Gòn là một bộ phận lực lượng chủ lực “tìm diệt”
D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ lực.
Câu 41. Tại sao gọi là trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Thắng lợi có ý nghĩa như “trận Điện Biên Phủ”.
B. Đánh bại cuộc tập kích bằng đường hàng không của Mĩ cuối nam 1972.
C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán ở Pa ri. D. Buộc Mĩ ký hiệp định Pa ri.
Câu 42. Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là đã?
A. Đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
C. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
Câu 43: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được sử dụng theo công thức nào?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + quân
ngụy + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ là chủ yếu + quân ngụy + vũ
91
khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + trang
thiết bị hiện đại của Mĩ.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân ngụy là chủ yếu + vũ khí + trang
thiết bị hiện đại của Mĩ.

92
Bài 23
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM
(1973-1975)

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


II.Miền Nam đấu tranh chống địch “bình định”-“lấn chiếm” tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn
toàn
1. Cuộc đấu tranh của ta:
a. Hoàn cảnh-chủ trương của ta:
- Trong cuộc đấu tranh chống bình định và lấn chiếm, ta đạt được 1 số kết quả nhưng do quá nhấn mạnh đến
hòa hợp, hòa bình ta mất đất, mất dân ở 1 số địa bàn quan trọng
- Tháng7/1973, hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành trung ương Đảng xác định:
+ Kẻ thù: vẫn là Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu
+ Nhiệm vụ: tiếp tục cuộc cách mạng DTDCND, tiếp tục con đường bạo lực cách mạng, phải nắm vững
chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao
b.Các chiến thắng
- Từ cuối 1973, ta kiên quyết đánh trả kẻ địch, chủ động mở các cuộc tấn công tại nơi xuất phát của chúng.
- Cuối 1974- đầu năm 1975, ta mở các hoạt động quân sự, trọng tâm là đồng bằng sông Cửu Long và
Đông Nam Bộ, giành thắng lợi đường 14 - Phước Long (Từ 12/12/19746/1/1975), giải phóng tỉnh Phước
Long.
- Chiến thắng Phước Longthấy rõ sự lớn mạnh và của ta, sự bất lực của quân đội Sài Gòn, khả năng can
thiệp của Mĩ hạn chế.
III.Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ Quốc
1.Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam
- Căn cứ tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Hội nghị bộ
Chính trị Trung ương Đảng cuối 1974 đầu 1975 đề ra chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2
năm 1975 và 1976.
- Bộ chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ, nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập
tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”
- Cần tranh thủ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975
a.Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4/3  24/3/1975)
*Lý do ta chọn Tây Nguyên: Tây Nguyên là một địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng do nhận định sai
hướng tấn công của ta, địch chốt ở đây một lực lượng mỏng.
*Diễn biến
- 4/3/1975, ta đánh nghi binh ở Plây-ku và Kon-Tum.
- 10/3/1975, ta tấn công Buôn Ma Thuột giành thắng lợi. Ngày 12/3/1975, địch phản công chiếm lại nhưng
thất bại.
- 14/3/1975, quân đội Sài Gòn rút khỏi Tây Nguyên. Trên đường rút chạy bị quân ta truy kích tiêu diệt.
- 24/3/1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng.
*Kết quả- Ý nghĩa
- Tiêu diệt quân đoàn 2 ngụy, giải phóng 60 vạn dân
- Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của ngụy quân, ngụy quyền không thể
cứu vãn được.
- Chuyển cuộc kháng chiến từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam
b.Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ 21/3  29/3/1975)
Khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định giải phóng Sài Gòn và hoàn toàn
miền Nam, trước hết là giải phóng Huế và Đà Nẵng.
93
- 21/3/1975, quân ta tiến công Huế, chặn đường rút chạy của giặc. 25/3 tấn công Huế, ngày 26/3/1975,
giải phóng Huế & toàn tỉnh Thừa Thiên.
- Sáng 29/3/1975, quân ta tấn công & giải phóng Đà Nẵng
- Từ cuối tháng 3 đến đầu tháng 4/1975, các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên một số tỉnh
Nam Bộ được giải phóng.
* Ý nghĩa: Chiến thắng Huế- Đà Nẵng gây nên tâm lí tuyệt vọng của ngụy quyền, đưa cuộc tiến công và
nổi dậy tiến lên một bước mới và chiến thắng áp đảo
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4  30/4/1975)
- Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên, Huế- Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định:
+ “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” và quyết
định: “ Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa
mưa”.
+ Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.
- Từ 16  21/4/1975, ta đánh chiếm Xuân Lộc,  phá vỡ tuyến phòng thủ trọng yếu phía Đông Sài Gòn.
- 18/4/1975, tổng thống Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn, Nguyễn Văn Thiệu từ chức Tổng thống.
- 17 giờ 26/4/1975, quân ta mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh, 5 cánh quân tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh
chiếm các cơ quan đầu não của địch.
- 10 giờ 45 phút 30/4/1975, quân ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống toàn bộ chính phủ TW Sài Gòn, Dương
Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
- 11 giờ 30 phút 30/4/1975, cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn
thắng
*Ý nghĩa: Tạo thời cơ thuận lợi cho các địa phương còn lại giải phóng.
- Các tỉnh còn lại giải phóng theo phương thức xã giải phóng xã, huyện tự giải phóng huyện.
- 2/5/1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)
1. Nguyên nhân thắng lợi
- Nguyên nhân quan trọng: Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Hồ Chủ tịch với đường lối đúng, sáng
tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt.
- Nhân dân giàu lòng yêu nước, đoàn kết, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
- Hậu phương miền Bắc vững mạnh.
- Tình đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương và sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, nhất là
Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác.
2.Ý nghĩa lịch sử
- Kết thúc 21 năm chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc, chấm dứt ách thống
trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả
nước, thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới, đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
- Đã tác động mạnh mẽ đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách
mạng thế giới.
- Thắng lợi đó là “một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, có tầm quan trọng quốc tế và tính thời đại sâu sắc”.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam họp tháng 7 năm 1973 là
A. hội nghị lần thứ 15. B. hội nghị lần thứ 20. C. hội nghị lần thứ 21. D. hội nghị lần thứ 23.
Câu 2. Vào khoảng thời gian nào ta mở đợt hoạt động quân sự ở vùng đồng bằng sông Cửu Long và Đông
Nam Bộ?
A. Cuối năm 1973 – đầu năm 1974. B. Đầu năm 1975.
C. Cuối năm 1974 – đầu năm 1975. D. Đầu năm 1974.
Câu 3. Kế hoạch được Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra trong năm 1975 và 1976

94
A. giải phóng hoàn toàn miền Bắc. B. giải phóng hoàn toàn miền Trung.
C. giải phóng hoàn toàn Việt Nam. D. giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 4. Chiến dịch mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là
A. chiến dịch Buôn Ma Thuột. B. chiến dịch Tây Nguyên.
C. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 5. Trận đánh then chốt của chiến dịch Tây Nguyên là
A. Kon Tum . B. Plâyku. C. Buôn Ma Thuột D. Đắc Lắc.
Câu 6. Ba chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là
A. Tây Nguyên, Buôn Ma Thuột, Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Buôn Ma Thuột, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Xuân Lộc.
Câu 7. Nơi diễn ra trận đánh nghi binh trong chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) là
A. Kon Tum và Buôn Ma Thuột. B. Plâyku và Kon Tum.
C. Buôn Ma Thuột và Đắc Lắc. D. Đắc Lắc và Kon Tum.
Câu 8. Thành phố được giải phóng vào ngày 26 tháng 3 năm 1975 là
A. Huế. B. Đà Nẵng. C. Quảng Trị. D. Quảng Ngãi.
Câu 9. Thành phố được giải phóng vào ngày 29 tháng 3 năm 1975 là
A. Huế. B. Đà Nẵng. C. Quảng Trị. D. Quảng Ngãi.
Câu 10. Chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch giải phóng
A. thành phố Sài Gòn. B. thành phố Gia Định.
C. Sài Gòn – Gia Định. D. Sài Gòn – Thủ Đức
Câu 11. 10 giờ 45 phút ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã diễn ra sự kiện nào ở miền Nam?
A. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu từ chức. B. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng.
C. Tổng thống Ngô Đình Diệm bị ám sát. D. Dương Văn Minh lên giữ chức Tổng thống .
Câu 12. Ngày 21 tháng 4 năm 1975 đã diễn ra sự kiện nào ở miền Nam?
A. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu từ chức. B. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng.
C. Tổng thống Ngô Đình Diệm bị ám sát. D. Dương Văn Minh lên giữ chức Tổng thống .
Câu 13. 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 đã diễn ra sự kiện nào ở miền Nam?
A. Xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc lập. B. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. D. Châu Đốc được giải phóng.
Câu 14. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm
1975 là
A. Châu Đốc. B. Tây Ninh. C. An Giang D. Cà Mau.
Câu 15. Hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975 được Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
quyết định chọn là
A. Kon Tum . B. Plâyku. C. Tây Nguyên. D. Đắc Lắc.
Câu 16. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên nhằm mục đích
A. bảo vệ miền Nam Trung Bộ. B. giữ vùng duyên hải miền Trung.
C. chiếm đóng miền Trung Trung Bộ. D. bảo vệ Nam Bộ.
Câu 17. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 diễn ra trong khoảng
A. gần hai tháng. B. hơn hai tháng. C. gần ba tháng. D. hơn ba tháng.

95
Câu 18. Ngày 21-3-1975, trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 quân ta hình thành thế bao
vây đối với
A. thành phố Buôn Ma Thuột. B. thành phố Huế. C. thành phố Đà Nẵng. D. thành phố Sài Gòn.
Câu 19. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông - Xuân, trọng tâm ở đâu?
A. Đồng bằng Nam bộ. B. Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ
Câu 20. Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông-Xuân Cuối năm 1974 đầu
năm 1975 là
A. chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
D. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ - ngụy Sài Gòn.
Câu 21. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn
toàn miền Nam sau thắng lợi nào?
A. Chiến thắng Tây Nguyên. B. Chiến thắng Phước Long.
C. Chiến thắng Bình Phước. D. Chiến thắng Đường 9-Nam Lào.
Câu 22. Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong bối cảnh thuận lợi nào?
A. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam suy giảm.
C. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
D. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
Câu 23. 17 giờ ngày 26-4-1975, quân ta tiến vào trung tâm Sài Gòn bằng mấy cánh quân?
A. Ba cánh quân. B. Bốn cánh quân. C. Năm cánh quân . D. Sáu cánh quân.
Câu 24. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 bắt đầu và kết thúc bằng chiến dịch nào?
A. Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên và Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên và Châu Đốc. D. Huế - Đà Nẵng và Hồ Chí Minh.
Câu 25. Chiến dịch Hồ Chí Minh đã diễn ra trong bao nhiêu ngày?
A. 5 ngày. B. 10 ngày. C. 15 ngày. D. 20 ngày.
Câu 26. Sự kiện nổi bật nào diễn ra lúc 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975 ở Sài Gòn?
A. Nội các Sài Gòn bị bắt toàn bộ. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
C. Xe tăng ta tiến vào Dinh Độc Lập. D. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng.
Câu 27. Mĩ và chính quyền Sài Gòn rơi vào trạng thái như thế nào sau khi hai phòng tuyến Phan Rang và
Xuân Lộc bị chọc thủng?
A. Tinh thần càng thêm hoảng loạn. B. Yên tâm để giữ Sài Gòn.
C. Bĩnh tĩnh để đối phó với quân ta. D. Tin tưởng vào sức mạnh vũ khí của mình.
Câu 28. Tổng thống Mĩ đã làm gì tại cuộc chiến ở Việt Nam sau khi mất Phan Rang (16/4/1975)?
A. Ra lệnh cho quân ngụy phản công chiếm lại. B. Ra lệnh cho Mĩ tăng thêm viện trợ cho ngụy.
C. Ra lệnh rút quân về bảo vệ Sài Gòn. D. Ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn.
Câu 29. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ
yếu trong năm 1975 vì
A. Tây Nguyên là vùng đông dân.
B. Tây Nguyên là vùng rộng lớn.
C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng.
D. Tây Nguyên là địa bàn không được sự quan tâm, đầu tư của Mĩ.
Câu 30. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng Huế - Đà Nẵng vì
A. Huế - Đà Nẵng là hai thành phố đông dân.
B. Huế - Đà Nẵng là hai thành phố giàu có.
C. Huế - Đà Nẵng là trung tâm văn hóa lớn của nước ta.
D. Huế - Đà Nẵng là những căn cứ quân sự lớn để bảo vệ Sài Gòn từ xa.
96
Câu 31. Một trong những ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (1/1975) là
A. thất bại tạm thời của quân ngụy Sài Gòn.
B. chứng tỏ sự nỗ lực của Mĩ và chính quyền Sài Gòn
C. chứng tỏ sức mạnh của chính quyền quyền Sài Gòn.
D. chứng tỏ sự suy yếu của quân đội Sài Gòn, khả năng thắng lớn của quân ta.
Câu 32. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam nhấn mạnh cách mạng miền Nam tiếp tục
con đường cách mạng bạo lực vì
A. Mĩ can thiệp hạn chế vào miền Nam.
B. lực lượng quân đội Sài Gòn đã suy yếu, bất lực.
C. lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị của ta ngày càng lớn mạnh.
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn đang phá hoại hòa bình, ngăn cản nhân dân ta thống nhất Tổ quốc.
Câu 33. Sau chiến thắng nào Đảng Lao động Việt Nam hoàn thành chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn
toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Tây Nguyên. B. Chiến thắng Phước Long.
C. Chiến thắng Buôn Ma Thuột. D. Chiến thắng Huế - Đà Nẵng.
Câu 34. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam trước mùa
mưa năm 1975 vì
A. ta có một hậu phương vững mạnh.
B. mùa mưa sẽ khó khăn cho quân ta tấn công địch.
C. thời cơ chiến lược đã đến sau chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Mĩ đang chuẩn bị tiếp viện khẩn cấp cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 35. Một trong những ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) là
A. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
B. đem đến hội chứng “sau Việt Nam” đối với nước Mĩ.
C. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở các nước.
Câu 36. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã có quyết định quan trọng nào từ Hội nghị
trong bức hình dưới đây?

A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Trung Trung Bộ.


B. Đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội miền Bắc.
C. Đề ra kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965).
D. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 37. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã có quyết định quan trọng nào từ Hội nghị
trong bức hình dưới đây?

97
A. Mở chiến dịch Tây Nguyên. B. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch đường 14 – Phước Long
Câu 38. Mĩ đã có hành động gì qua bức ảnh dưới đây?

A. Mĩ lên đường tấn công Hà Nội. B. Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam.
C. Mĩ lên đường đến căn cứ Phan Rang. D. Mĩ đưa quân đến miền Nam Việt Nam.
Câu 39. Ý nghĩa quan trọng của chiến dịch Tây Nguyên là
A. quân địch rút toàn bộ khỏi Tây Nguyên.
B. làm quân địch mất tinh thần, hàng ngũ rối loạn.
C. giải phóng Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.
D. chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn mới.
Câu 40. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954)
A. là trận quyết chiến chiến lược.
B. ta chủ động tiến công.
C. tập trung lực lượng đến mức cao nhất
D. thực hiện phương châm thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
Câu 41. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954) là
A. đều là trận quyết chiến chiến lược. B. đều là một cuộc tiến công chiến lược.
C. đều là một cuộc tổng tiến công và nổi dậy. D. đều là cuộc tiến công quân sự của lực lượng vũ trang.
Câu 42. Nhận định sau nói về ý nghĩa của thắng lợi nào?
“Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất,…, một sự
kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là
A. Giải phóng Huế - Đà Nẵng. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Giải phóng Sài Gòn – Gia Định. D. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Câu 43. Nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. có lòng yêu nước, sự đoàn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm của nhân dân ta.
C. có hậu phương miền Bắc không lớn mạnh, đáp ứng kịp thời cho tiền tuyến.
D. có sự ủng hộ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 44. Phương châm tác chiến chủ yếu của chiến dịch Hồ Chí Minh năm1975 là
A. chớp thời cơ, đánh úp địch. B. bao vây, chia cắt, tiêu diệt địch.
C. tiến chắc, đánh chắc, thắng chắc. D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
Câu 45. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh với chiến dịch Tây Nguyên năm 1975 là
A. chiến dịch gây cho địch khó khăn lớn.
B. chiến dịch ta chủ động tiến công địch.
C. chiến dịch diễn ra ở vùng đồng bằng.
D. chiến dịch trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Câu 46. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
A. đều là chiến dịch quyết chiến chiến lược.
B. đều là chiến dịch tạo ra thế bao vây địch và tiêu diệt.
C. đều là chiến dịch tiêu diệt cơ quan đầu não của địch.
98
D. đều là chiến dịch quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 47. Căn cứ vào điều kiện nào Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải
phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Mĩ rút bớt viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
B. Lực lượng chính trị của ta ở miền Nam ngày càng lớn mạnh.
C. Phong trào phản đối chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam ngày càng dâng cao.
D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
Câu 48. Thành phố nào được giải phóng vào ngày 26/3/1975 trong bức ảnh dưới đây?

A. Thành phố Buôn Ma Thuột. B. Thành phố Huế.


C. Thành phố Đà Nẵng. D. Thành phố Sài Gòn.
Câu 49. Hai xe tăng tiến vào Dinh Độc lập ngày 30/4/1975 trong bức ảnh dưới đây mang số hiệu

A. 390 và 846. B. 390 và 845. C. 390 và 844. D. 390 và 843.


Câu 50. Một trong những nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước của nhân dân Việt Nam là
A. sự giúp đỡ của các nước tư bản chủ nghĩa. B. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. sự giúp đỡ của Cộng đồng châu Âu (EC). D. sự đoàn kết của nhân dân trong nước.

Câu 51. Một trong những ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt
Nam là
A. buộc Mĩ phải rút quân về nước. B. đã giải phóng được thành phố Sài Gòn.
C. tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ. D. làm sụp đổ chính quyền Sài Gòn.
Câu 52. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đã sử dụng phương châm
đấu tranh chủ yếu nào?
A. Kết hợp giữa tiến công với nổi dậy.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị - quân sự - ngoại giao.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
Câu 53. Cách đánh của quân ta trong chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3/1975) là
A. nghi binh, tấn công bất ngờ. B. bao vây, chia cắt, tiêu diệt.
C. tấn công bất ngờ. D. nghi binh, đánh úp.
Câu 54. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong xây dựng
99
Mặt trận Tổ quốc hiện nay?
A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 55. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong công cuộc
xây dựng kinh tế hiện nay?
A. Phát huy sự đóng góp của mỗi người dân.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 56. Việt Nam trở thành nơi diễn ra “cuộc đụng đầu lịch sử mang tính chất thời đại và có tầm vóc quốc tế
thời kì 1954-1975” vì
A. Việt Nam có tiềm năng phát triển kinh tế.
B. Việt Nam là một nước có vị trí chiến lược quan trọng.
C. Việt Nam là một nước giàu tài nguyên mà Mĩ muốn chiếm.
D. Việt Nam là nước xã hội chủ nghĩa đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
Câu 57. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong giải quyết
vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân.
B. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.
C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế.
Câu 58. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong xây dựng
Nhà nước Việt Nam hiện nay?
A. Phát huy sự đóng góp của mỗi người dân.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 59. Hậu quả nặng nề mà Mĩ để lại cho nhân dân Việt Nam kéo dài đến ngày nay là
A. kinh tế bị tụt hậu. B. trình độ dân trí thấp.
C. chất độc màu da cam. D. nhiều công trình văn hóa bị phá hủy.

100
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
QUÂN DÂN ĐỒNG NAI TRONG HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ
ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC
I. Nhân dân Đồng Nai đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ nhất (1858-1945)
1/. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp trước khi thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Sau Hiệp ước năm 1862, triều đình ra lệnh bãi binh nhưng phong trào chống Pháp trong nhân dân vẫn diễn ra
sôi nổi, nổi bật nhất là cuộc khởi nghĩa Trương Định. Dưới ngọn cờ Bình Tây Đại Nguyên Soái, tập hợp dân
chúng và quyết tâm chống Pháp: đánh đồn Rạch Tra, Đồng Môn, Long Thành, đốt tàu giặc trên sông Đồng Nai,
lập căn cứ ở Lý Nhơn (Cần Giờ), Bến Bạ (Nhơn Trạch). Ngày 20/8/1864, Trương Định bị trúng đạn và tử tiết.
+ Trương Quyền tiếp tục sự nghiệp của cha, lập căn cứ ở Giao Loan tại vùng Rừng Lá (xã Xuân Hoà, huyện
Xuân Lộc) và tiến công đồn Biên Hoà. Giặc Pháp huy động lực lượng tấn công căn cứ Giao Loan, đến tháng
4/1865, nghĩa quân mới tan rã.
- Tháng 2/1881, nhà sư Trần Văn Tấn (pháp hiệu là Huyền Vi) cùng đồng đạo lập mưu giết chết Trần Bá Hựu -
Tri huyện Long Thành, độc ác khét tiếng. Hội kín Long Thành bị đàn áp, nhà sư Trần Văn Tấn lãnh án tử hình,
nhiều người khác bị tù khổ sai, chung thân.
- Đến năm 1905, phong trào kháng chiến vũ trang bị đàn áp dã man, nhiều sĩ phu yêu nước đã hướng theo con
đường Đông du, Duy tân, thì ở Biên Hoà, lão nghĩa sĩ Đoàn Văn Cự vẫn tổ chức vũ trang chống Pháp rồi anh
dũng hi sinh cùng 16 nghĩa binh.
- Năm 1916, hội kín trại Lâm Trung ở Biên Hoà do Mười Tiêt, Mười Sóc chỉ huy đã tổ chức phá khám, cướp
súng, giết giặc. Phong trào bị khủng bố, 9 người bị xử bắn tại ngã ba Dốc sỏi (phường Trung Dũng, thành phố
Biên Hoà). Nhân dân lập miếu thờ, gọi là miêu Cô hôn; di tích hiện toạ lạc ở phường Quang Vinh, thành phố
Biên Hoà.
2/. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp sau khi thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Năm 1935, tại Đồng Nai, Chi bộ Đảng Bình Phước - Tân Triều được thành lập, do đồng chí Hoàng
Minh Châu làm Bí thư, đã dẫn dắt phong trào đấu tranh chống Pháp ở Đồng Nai đi theo con đường cách mạng
vô sản.
- Từ khi có Đảng lãnh đạo, phong trào cách mạng ở Đồng Nai đi vào hoạt động tự giác, có tổ chức.
- Trong giai đoạn từ năm 1935 đên trước tháng 8/1945, phong trào chông Pháp ở Đồng Nai chủ yếu là
đấu tranh đòi các quyền dân sinh, dân chủ kết hợp đấu tranh chính trị, từng bước nuôi dưỡng lực lượng vũ trang
để chuẩn bị tổng khởi nghĩa.
+ Liên đoàn học sinh Trường Tiểu học Bình Hoà được Đảng lãnh đạo đã rải truyền đơn nhân ngày Quốc
tế Lao động (1/5/1935).
+ Tháng 9/1936, Uỷ ban Hành động tỉnh Biên Hoà tổ chức cuộc mít tinh lớn tại Gò Dê (ấp Bình Ý, xã
Tân Bình, huyện Vĩnh Cửu) với hơn 200 người tham gia.
+ Tháng 9 và tháng 11/1936, công nhân Nhà máy BIF đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm.
+ Năm 1937, các cơ sở Đảng phát triển, Tỉnh uỷ lâm thời được thành lập do đồng chí Trương Văn Bang
làm Bí thư, đến giữa năm có thêm các chi bộ Đảng như Bình Ý, Bình Phước, Tân Triều, Thiện Tân, Bình Hòa,
Mỹ Lộc, Mỹ Quới, Xuân Lộc,...
+ Năm 1940, việc chuẩn bị tham gia khởi nghĩa Nam Kì được tiến hành ráo riết nhưng bị lộ, lực lượng
cách mạng của tỉnh chịu nhiều tổn thất; một số đảng viên bị bắt, bị giết hoặc tù đày, một bộ phận có vũ trang
thô sơ rừng.
- Ngày 28/7/1941, phát xít Nhật vào Biên Hoà, nhan dân Đông Nai chịu thêm một tầng áp bức mới.
3/. Cách mạng tháng Tám năm 1945 trên địa bàn Đồng Nai
a). Bối cảnh
- Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, lập chính quyền và các tổ chức thân Nhật trên khắp Việt Nam.
- Ngày 23/8/1945, tại số 2, dãy phố Sáu Sử, thuộc xã Bình Trước, quận Châu Thành, Biên Hoà (nay
thuộc Quốc lộ 1, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hoà), đồng chí Hoàng Minh Châu chủ trì cuộc họp bàn
kế hoạch khởi nghĩa giành chính quyền tại tỉnh lị Biên Hoà.
b) Diễn biến và kết quả
- Sáng sớm ngày 23/8/1945, dưới sự chỉ đạo của chi bộ nhà máy cưa BIF và chi bộ ga Biên Hoà, công
nhân và nhân dân đã nổi dậy làm chủ các cơ sở trên; tập hợp lực luợng cho cuộc khởi nghĩa ở tỉnh lị Biên Hoà.
101
- Ngay trong đêm 23 và rạng sáng ngày 24/8/1945, trong nội ô tỉnh lị, nhân dân đã treo cờ đỏ sao vàng,
cờ búa liềm, cờ vàng sao đỏ (cờ của Thanh niên Tiền phong).
- Sáng sơm ngay 26/8/1945, đồng chí Nguyên Văn Nghĩa tập hợp hàng trăm quần chúng tiến vào Toà bố
Biên Hoà (trụ sở của chính quyền địch) và treo lá cờ đỏ sao vàng đầu tiên tại dinh Tỉnh trưởng. Đến 11 giờ trưa
cùng ngày, các đồng chí Hoàng Minh Châu, Huỳnh Văn Hớn và một số đồng chỉ trong Uỷ ban Khởi nghĩa tiếp
tục đến Toà bố buộc Tỉnh trưởng Nguyền Vàn Quý cùng những viên chức đứng đầu các công sở trong tỉnh bàn
giao chính quyền cho cách mạng.
- Sáng sớm ngày 27/8/1945, tại Quảng trường Sông Phố, một cuộc mít tinh lớn được tổ chức với hơn
một vạn người từ khắp các quặn tham gia. Đồng chí Hoàng Minh Châu - Trưởng ban Khởi nghĩa đọc diễn văn
tuyên bô chính quyền về tay nhân dân và công bố thành phần Uỷ ban nhân dân Cách mạng lâm thời tỉnh Biên
Hoà.
c). Ý nghĩa
- Từ thân phận nô lệ lầm than, nhân dân tỉnh Biên Hoà dưới sự lãnh đạo của Đảng đã cùng cả nước vùng dậy
đập tan bộ máy thống trị của Pháp, giành độc lập tự do cho Tổ quốc. Phấn khởi, tự hào trước thắng lợi đã giành
được, Đảng bộ và nhân dân Biên Hoà đã đoàn kết khắc phục những khó khăn trở ngại đế đưa sự nghiệp cách
mạng tiếp tục tiến lên.
II. Nhân dân Đồng Nai kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ hai (1945-1954)
- Ngày 23/9/1945, tại Biên Hoà, Hội nghị Bình Trước được tổ chức để phân tích tình hình, xác định
nhiệm vụ cách mạng, tập trung xây dựng lực lượng vũ trang, căn cứ kháng chiến chuẩn bị cho cuộc kháng
chiên lâu dài.
+ Trại huấn luyện Du kích Vĩnh Cửu được thành lập; Các căn cứ Bình Đa, Hố Cạn, Chiến khu Đ, Rừng
Sác, Phước An dựa vào thế trận lòng đất, lòng dân, vừa sản xuất vừa chiến đấu.
- Tháng 6/1946, lực lượng vũ trang Biên Hoà được tổ chức thành Chi đội 10 và lập nên nhiều chiến công
vang dội: trận thắng Núi Thị - Xuân Lộc (ngày 30/10/1945), trận cầu Lò Rèn - Long Thành (ngày 9/3/1946),
trận phục kích địch tại cầu Phước Cang - Long Thành (tháng 1/1948),.. . Đặc biệt là trận thắng La Ngà (ngày
1/3/1948) làm nức lòng quân dân cả nước.
- Những năm 1949 - 1954, lực lượng cách mạng ở Biên Hoà - Đồng Nai dần trưởng thành, làm nên nhiều
chiến công lịch sử như: trận tập kích đồng loạt phá 50 tháp canh của giặc ngày 22/3/1950; đánh bại nhiều cuộc
càn quét quy mô của địch vào Chiến khu Đ; tập kích yếu khu Trảng Bom (ngày 20/7/1951); cài mìn diệt máy
bay giặc ở sân bay SIPH (tháng 4/1952),...
- Các thành quả trong kháng chiến của quân dân Biên Hoà đã góp phần quan trọng vào thắng lợi chung ở chiến
trường Nam Bộ và cả nước, buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh,
lập lại hoà bình ở Việt Nam.
III. Quân dân Đồng Nai kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược (1954-1975)
Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Mĩ thay chân Pháp ở miền Nam, dựng nên chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm, âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. Từ đây, nhân dân Đồng Nai cùng
nhân dân miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chông Mĩ cứu nước.
Những năm 1955 - 1959, Mĩ - Diệm thực hiện chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, đàn áp lực lượng cách
mạng, nhiều cơ sở Đảng tan rã, nhiều cán bộ bị giết hại hoặc tù đày. Quân dân Biên Hoà vẫn kiên cường chống
Mĩ: cuộc đấu tranh của công nhân Nhà máy BIF Biên Hoà và của các đồn điền An Lộc, Ông Quế, Bình Lộc,
Hàng Gòn, Suối Tre, Bình Sơn; cuộc nổi dậy phá nhà lao Tân Hiệp (ngày 2/12/1956),... Năm 1957, đội vũ ưang
C250 được thành lập ở rừng Chiến khu Đ. Ngày 7/7/1959, đội cơ sở mật ở Biên Hoà tập kích trụ sở phái đoàn
cố vấn quân sự Mĩ (MAAG), tiêu diệt 2 cố vấn Mĩ.
Năm 1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời, phong trào kháng chiến chống Mĩ
cứu nước ở Biên Hoà trở nên sôi động và lớn mạnh về mọi mặt.
+ Ngày 31/10/1964, được Bác Hồ làm thơ khen tặng, lập nhiều chiến công lẫy lừng như trận đánh “Uy
danh lừng lẫy khắp năm châu”;
+ Ngày 8/11/1965, cuộc chống càn diệt Mĩ quy mô lớn ở Đất Cuốc.
+ Từ năm 1965 đến năm 1975: đặc công Biên Hoà nhiều lần đánh vào tổng kho Long Bình, tiêu biểu là 3
trận đánh liên tục vào các tháng 11,12/1966, phá huỷ hàng trăm ngàn tấn bom đạn; Đoàn 10 Rừng Sác mưu trí
và sáng tạo đã cùng tiến công và nhấn chìm hàng chục tàu trọng tải hạng nặng của Mĩ trên sông Lòng Tàu và
các bên cảng; nhiều lần làm nổ tung kho bom Thành Tuy Hạ, kho xăng Nhà Bè, nhiêu lân tiến công gây thiệt
hại nặng sân bay Biên Hoà,...
102
Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, Biên Hoà là chiến trường nóng bỏng. Xuân
Lộc được địch xây dựng thành “Cánh cửa thép” bảo vệ chế đọ Sài Gòn từ phía đông. Sau 21 ngày đêm quyết
chiến, ngày 21/4/1975, quân cách mạng đã phá tung “cánh cứa thép nay để đại quân tiến vào giải phóng Sài
Gòn, kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng miên Nam.
6 giờ sáng ngày 30/4/1975, lá cờ Tổ quốc được treo cao ở Toà Hành chính của chính quyền Việt Nam
Cộng hòa ở thị xã Biên Hoà, kết thúc 21 năm đấu tranh chốn Mĩ. Nhân dân Biên Hoà - Đồng Nai cùng cả nước
bước vào kỉ nguyên hoà bình, độc lập dân tộc, thống nhất đất nước và đi lên chủ nghĩa xã hội.

103
Chương V
VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000

Bài 24
VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU
NƯỚC NĂM 1975

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


I.Tình hình hai miền Bắc – Nam sau năm 1975.
1. Thuận lợi
- Cộng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954-1975) đã xây dựng được cơ sở vật chất kĩ thuật ban đầu của chủ
nghĩa xã hội.
- Miền Nam được hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất, chế độ thực dân mới của Mĩ cùng với bộ máy
chính quyền Trung ương Sài Gòn sụp đổ.
2. Khó khăn
- Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ tàn phá nặng nề và gây hậu quả lâu dài với
miền Bắc.
- Miền Nam: di hại xã hội cũ tồn tại, ruộng đất bị bỏ hoang, công nhân thất nghiệp…
III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975-1976)
- Tháng 9/1975, để đáp ứng với nguyện vọng của nhân dân, Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Tháng 11/1975, Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn
- 24/4/1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (lần 2 trên cả nước)
- Từ 24/63/7/1976, kì họp thứ I Quốc hội khóa VI họp tại Hà Nội, quyết định:
+ Tên nước là Cộng hòa XHCN Việt Nam ( từ 2/7/1976), Quốc kì, Quốc ca, thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài
Gòn-Gia Định đổi tên là Thành Phố Hồ Chí Minh.
+ Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước:
- Bầu Ban dự thảo Hiến pháp, 12/1980, thông qua Hiến pháp (hiến pháp thứ 3)
- 20/9/1977, Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên Hợp Quốc.
+ Ở địa phương, quốc hội quyết định tổ chức thành 3 cấp chính quyền
2. Ý Nghĩa
- Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện đưa cả nước đi lên CNXH.
- Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH, những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ Quốc và mở
rộng quan hệ quốc tế.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc thời gian
A. 20 - 9-1977. B. 20 -10-1977. C. 21-9-1977. D. 23 -9-1977.
Câu 2. Việt Nam trở thành thành viên thứ mấy của Liên hợp quốc?
A. 110 . B. 149. C. 150. D. 160.
Câu 3. Quốc hội khóa mấy đã quyết định xây dựng nước Việt Nam thống nhất?
A. Khóa IV. B. Khóa V. C. Khóa VI. D. Khóa VII.
Câu 4. Nhiệm vụ cần thiết, trước mắt đối với miền Bắc sau đại thắng mùa Xuân 1975 là
A. bắt tay ngay vào công cuộc tiếp tục xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
B. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
C. vừa chiến đấu vừa sản xuất chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
D. D. làm tròn nghĩa vụ hậu phương và nghĩa vụ quốc tế trong giai đoạn mới.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau ngày miền
Nam hoàn toàn giải phóng?
A. Chế độ của Mĩ và ngụy quyền Sài Gòn sụp đổ.
B. Cơ sở của chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.
C. Cơ sở của chính quyền của Pháp vẫn hoạt động.
D. Những di hại xã hội của xã hội cũ vẫn tồn tại.
Câu 6 . Từ 1954 đến 1975, miền Bắc đã đạt được thành tựu gì Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?
104
A. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng xong cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa cộng sản.
C. Xây dựng xong cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng được những cơ sở vật chất kỹ thuật bước đầu của chủ nghĩa xã hội.
Câu 7. Thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có tác dụng tạo nên những điều kiện
A. để miền Nam xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
B. để thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C. xây dựng đất nước, đồng thời đấu tranh bảo vệ tổ quốc.
D. chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước
Câu 8. Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vừa được thành lập đã có bao nhiêu nước chính thức công
nhận và đặt quan hệ ngoại giao
A. 94. B. 95. C. 96. D. 97.
Câu 9. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội vào năm
A. 1976. B. 1977. C. 1978. D. 1975.
Câu 10. Quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa mấy thông qua?
A. Quốc hội khóa VI. B. Quốc hội khóa VII. C. Quốc hội khóa VIII. D. Quốc hội khóa V.
Câu 11. Kết quả lớn nhất của kì họp Quốc hội khóa VI là
A. thống nhất về mặt lãnh thổ. B. bầu ra các cơ quan của Quốc hội.
C. bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp. D. hoàn thành việc thống nhất về Nhà nước.
Câu 12. Nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là
A. thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.
B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
C. khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
D. ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
Câu 13. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn diễn ra năm
A. 1975. B. 1976. C. 1977. D. 1978.
Câu 14. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn , đã nhất trí
A. lấy tên nước là nước Cộng hòa chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
D. đổi tên Thành phô Sài Gòn - Gia Định là TP. Hồ Chí Minh.
B. chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
Câu 15. Ngày 25-4-1976, nước Việt Nam diễn ra sự kiện chính trị nào sau đây?
A. Hội nghị Hiệp thương thống nhất đất nước.
B. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai.
C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất.

D. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước


Câu 16. Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau 1975 là
A. bọn phản động trong nước vẫn còn.
B. nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
C. hậu quả của chiến tranh để lại rất nặng nề.
D. sồ người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỷ lệ cao.
Câu 17. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu sau 1975 là
A. Quốc hữu hóa ngân hàng.
B. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xóa bỏ bóc lột phong kiến.
C. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể ở vùng mới giải phóng.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa.
Câu 18. Sau năm 1975 miền Bắc tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với
A. Liên Xô, Trung Quốc. B. các nước ở châu Á.
C. các nước ở Đông Nam Á. D. đối với Lào và Cam pu chia.
Câu 19. Thuận lợi cơ bản nhất của Nước Việt Nam sau 1975 là
A. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.
B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
105
C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
D. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
Câu 20. Đặc điểm nổi bật của Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là
A. sự chia rẽ trong nội bộ mỗi miền. B. Nhà nước trong cả nước đã thống nhất.
C. tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ hai miền. D. mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau
Câu 21. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước bài học cách mạng nào được Đảng ta chủ trương vận
dụng để giải quyết vấn đề biển đảo trong giai đoạn hiện nay?
A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH.
B. Không ngừng tăng cường và củng cố khối đoàn kết toàn Đảng, toàn dân.
C. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của Việt Nam.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế.
Câu 22. Cho các sự kiện sau:
1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
3. Nước Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
4. Quốc hội nước Việt Nam quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 2, 1, 4, 3. B. 3, 1, 2, 4 C. 1, 2, 4, 3. D. 2, 3, 1, 4
Câu 23. Cho bảng dữ liệu sau. Hãy ghép mốc thời gian ở cột I cho phù hợp với sự kiện lịch sử ở cột II.
I. Thời gian II. Sự kiện
1). 25-4-1976 a. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
2). 9-1975 b. Nước Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
3). 20/9/1977 c. Quốc hội nước Việt Nam quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
4). 2/7/1976 d. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
Câu 24. Nội dung nào được thông qua trong kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976).
A. Chú trọng khôi phục sản xuất nông nghiệp.
B. Đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C. Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Nhất trí biện pháp thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
Câu 25. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975) được tổ chức tại
A. Sài Gòn. B. Hà Nội. C. Huế. D. Đà Nẵng.
Câu 26. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại
A. Hà Nội. B. Sài Gòn. C. Huế. D. Tuyên Quang.
Câu 27. Nội dung nào không được thông qua trong kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976).
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
B. Thành phố Sài Gòn- Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

D. Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 28. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước được tiến hành vào thời gian
A. 22/4/1976. B. 25/4/1976. C. 23/4/1976. D. 24/4/1976.
Câu 29. Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất được thông qua tại kì họp thứ nhất
Quốc hội khóa
A. III. B. IV. C. V. D. VI.
Câu 30. Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, kinh tế miền Nam Việt Nam trong chừng mực nhất định phát
triển theo hướng
A. Tư bản chủ nghĩa. B. Xã hội chủ nghĩa C. Chủ nghĩa cộng sản. D. Công nghiệp hóa.
Câu 31. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. B. ổn định tình hình chính trị – xã hội ở miền Nam.
C. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước. D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.

106
Bài 25
VIỆT NAM XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ
QUỐC (1976 – 1986)

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. ĐẤT NƯỚC BƯỚC ĐẦU ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (không dạy)
II. ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC 1975 – 1979
1. Bảo vệ biên giới Tây Nam
- Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, tập đoàn Khơ e đỏ do Pônpốt cầm đầu xâm
phạm lãnh thổ nước ta:
+ Tháng 5/1975, quân Khơme đỏ đánh chiếm Phú Quốc và đảo Thổ Chu.
+ Ngày 22/12/1978, quân Khơme đỏ tấn công nước ta từ Hà Tiên đến Tây Ninh.
⇒ Quân ta phản công,tiêu diệt toàn bộ quân xâm lược.
- Ngày 7/1/1979 quân đội Việt Nam cùng với lực lượng cách mạng Campuchia tiến công, xóa bỏ chế độ diệt
chủng Pôn pốt,giải phóng Phnôm Pênh (7/1/1979)
2. Bảo vệ biên giới phía Bắc
- Hành động thù địch của Trung Quốc:
+ Ủng hộ hành động xâm lược Việt Nam của tập đoàn Pôn pốt.
+ Khiêu khích dọc biên giới phía Bắc, dựng nên sự kiện “nạn kiều”, cắt viện trợ, rút chuyên gia.
+ Tấn công biên giới phía Bắc ngày 17/2/1979 từ Móng Cái đến Phong Thổ (Lai Châu).
⇒ Nhân dân Việt Nam ở 6 tỉnh phía Bắc chiến đấu bảo vệ lãnh thổ, đến ngày 18/3/1979 Trung Quốc rút quân.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi.
B. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn-pốt - Iêng-xê-ri.
C. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia.
Câu 2. Chiến tranh biên giới Tây Nam bùng nổ khỉ nào?
A. Ngày 3 - 5 – 1975.
B. Ngày 10-5- 1975.
C. Ngày 22- 12- 1978.
D. Ngày 1- 1-1979.
Câu 3. Chiến tranh biên giới phía Bắc bùng nổ trong thời gian nào?
A. Từ ngày 7-1 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979.
B. Từ ngày 17 - 1 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979.
C.Từ ngày 17. - 2 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979.
D. Từ ngày 17 - 2 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979.
Câu 4. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc đã diễn ra trên quy mô bao nhiêu tỉnh?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7

107
Bài 26
ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986-2000)

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


I. Đường lối đổi mới của Đảng
1. Nguyên nhân đổi mới
- Chủ quan: Qua hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 -1985), ta đã đạt được những thành tựu quan trọng nhưng
vẫn còn nhiều khó khăn, đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là kinh tế xã hội.
- Nguyên nhân cơ bản: do ta mắc sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ
đạo chiến lược và tổ chức thực hiện.
- Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng Đảng và Nhà nước tiến hành đổi mới.
- Khách quan: Những thay đổi của tình hình thế giới, tác động của cách mạng khoa học-kĩ thuật, khủng hoảng
của Liên Xô và các nước XHCN đòi hỏi ta phải tiến hành đổi mới.
2. Đường lối đổi mới của Đảng
- Đề ra lần đầu tiên tại đại hội Đảng lần VI (12-1986), được điều chỉnh bổ sung và phát triển tại đại hội lần thứ
VII (1991); lần thứ VIII (1996); lần thứ IX(2001).
- Về đổi mới kinh tế: xây dựng kinh tế nhiều ngành, nghề phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo
định hướng xã hội chủ nghĩa; xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị
trường; mở rộng kinh tế đối ngoại.
- Về đổi mới chính trị: xây dựng Nhà Nước pháp quyền XHCN, nhà nước của dân, do dân và vì dân; xây dựng
nền dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân; thực hiện chính sách đoàn kết dân tộc.
II. Qúa trình thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000) (Khuyến khích học sinh tự đọc)
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đại hội mở đầu công cuộc đỏi mới là
A. Đại hội IV. B. Đại hội V. C. Đại hội VI. D. Đại hội VII.
Câu 2. Ghép các mốc thời gian ở cột A cho phù hợp với sự kiện lịch sử ở cột B.
A B
1/ 6-1996 a. Đại hội IX.
2/ 4-2001 b. Đại hội VI.
3/ 12-1986 c. Đại hội VII.
4/ 6-1991 d. Đại hội VIII.
Câu 3. Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước được nêu ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI

A. Đổi mới về kinh tế. B. Đổi mới về chính trị.
C. Đổi mới về kinh tê và chính trị. D. Đổi mới về văn hoá, xã hội.
Câu 4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng ta đâ bầuTổng Bí thư là
A.Trường Chinh. B. Đỗ Mười. C. Nguyễn Văn Linh. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 5. Quá trình thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000) của Đảng ta được thực hiện qua
A. 2 kế hoạch. B. 3. kế hoạch. C. 4 kế hoạch. D. 5 kế hoạch.
Câu 6. Chương trình kinh tế được đưa lên hàng đầu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986-1990) là
A.Lương thực, thực phẩm. B.Hàng xuất khẩu.
C.Hàng tiêu dùng. D.Hàng xuất khẩu và tiêu dùng.
Câu 7. Số liệu không đúng trong thành tựu đạt được về lương thực, thực phẩm của kế hoạch 1986-1990 là
A. Sản xuất lương thực năm 1986 đạt 17 triệu tấn. B. Sản xuất lương thực năm 1987 đạt 17,5 triệu tấn.
C. Sản xuất lương thực năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn. D. Sản xuất lương thực năm 1989 đạt 21,4 triệu tấn.
Câu 8. Năm 1989 số gạo nước ta xuất khẩu là
A. 1,2 triệu tấn. B. 1,3 triệu tấn. C. 1,4 triệu tấn. D. 1,5 triệu tấn.
Câu 9. Nước mà Việt Nam xuất khẩu gạo nhiều nhất là
A. Trung Quốc. B. Philippin. C. Malaixia. D. Cuba.
Câu 10. Thành tựu quan trọng nhất trong việc thực hiện mục tiêu của ba chương trình kinh tế (1986-1990)là
A. Phát triển kinh tế đối ngoại. B. Kiềm chế được một bước đà lạm phát.
C. Đất nước từng bước thoát khỏi khủng hoảng. D. Trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu
108
Câu 11. Những thành tựu đạt được trong công cuộc đổi mới (1986-1990) của Đảng chứng tỏ
A. Đường lối đổi mới chưa phù hợp với hòan cảnh đất nước.
B. Đường lối đổi mới không đúng.
C. Đường lối đổi mới là đúng nhưng bước đi chưa phù hợp.
D. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi cơ bản là phù hợp.
Câu 12. Đại hội gần đây nhất đã diều chỉnh, bổ sung và phát triển đường lối đổi mới của Đảng được
đề ra từ đại hội VI là
A. Đại hội X. B. Đại hội XI. C. Đại hội XII. D. Đại hội XIII.
Câu 13: Tại sao ta phải đổi mới?
A. Đất nước lâm vào khủng hoảng.
B. Đất nước không lâm vào khủng hoảng.
C. Cần khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước đi lên.
D. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật, sự khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 14: Trong quá trình thực hiện kế hoạch nhà nước ( 1976 - 1985) Đất nước ta vẫn còn có những khó khăn
nào?
A. Không hề còn khó khăn. B. Khủng hoảng về kinh tế - xã hội.
C. Khủng hoảng về chính trị - xã hội. D. Khủng hoảng về kinh tế - chính trị.
Câu 15: Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra đầu tiên tại Đại hội nào?
A. Đại hội IV B. Đại hội V. C. Đại hội VI. D. Đại hội VII.
Câu 16: Đại hội toàn quốc của Đảng đánh dấu bước chuyển biến sang thời kì đổi mới là:
A. Đại hội IV. B. Đại hội V. C. Đại hội VI. D. Đại hội VII.
Câu 17: Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại đại hội VI?
A. Đổi mới về kinh tế. B. Đổi mới về văn hóa.
C. Đổi mới về chính trị. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 18: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà phải làm gì?
A. Làm cho CNXH ngày càng tốt đẹp hơn.
B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 19: Nội dung trọng tâm công cuộc đổi mới của Đảng?
A. Đổi mới chính trị. B. Đổi mới văn hóa. C. Đổi mới kinh tế. D. Đổi mới xã hội.
Câu 20: Đại hội đề ra đường lối đổi mới diễn ra vào thời gian nào?
A. Năm 1985. B. Năm 1986. C. Năm 1987. D. Năm 1988.
Câu 21: Trọng tâm của đổi mới là lĩnh vực nào?
A. Văn hóa. B. Kinh tế. C. Chính trị. D. Tổ chức, tư tưởng.
Câu 22: Đường lối đổi mới của Đảng diễn ra trong lĩnh vực kinh tế - xã hội là
A. Đổi mới toàn diện đồng bộ, đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới xã hội, trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
B. Đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, trọng tâm là đổi mới chính
trị.
C. Đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới chính trị gắn liền đổi mới tư tưởng, trọng tâm là đổi mới về chính
trị.
D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới kinh tế phải gắn liền đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới
về kinh tế.
Câu 23: Đâu là nội dung không nằm trong đường lối đổi mới về chính trị của Đại hội VI
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
C. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
D. Xây dựng nhà nước pháp quyền tư bản chủ nghĩa.
Câu 24. Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam họp vào thời gian nào?
A. Từ 15 đến 18/12/1985 B. Từ 10 đến 18/12/1986
C. Từ 15 đến 18/12/1986 D. Từ 20 đến 25/12/1986
Câu 25. Mục tiêu của ba chương trình kinh tế: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu,
được đề ra trong Đại hội nào của Đảng?
109
A. Đại hội IV B. Đại hội V C. Đại hội VI D. Đại hội VII
Câu 26. Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
B. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà
nước.

110
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000

I. Các thời kì phát triển của lịch sử dân tộc


1.Thời kì 1919-1930
Thời kỳ khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp với quy mô và tốc độ nhanh gây ra hậu quả: Kinh tế , xã hội
biến đổi sâu sắc dẫn đến sự ra đời chính Đảng của giai cấp vô sản ngày 3/2/1930, chấm dứt thời kỳ khủng
hoảng giai cấp và đường lối lãnh đạo.
2.Thời kì 1930 đến 1945
Đảng cộng sản Đông Dương và chủ tịch Hồ Chí Minh đưa CMVN phát triển qua 3 cao trào 1930-
1931;1936-1939;1939-1945 và làm CM tháng Tám 1945 thành công, khai sinh nước VNDCCH, nhà nước
DCND đầu tiên ở Đông Nam Á.
3.Thời kì 1945-1954
Pháp tái xâm lược, Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đề ra đường lối “Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực
cánh sinh” kháng chiến chống Pháp 9 năm kết thúc thắng lợi với chiến thắng Điện Biên Phủ.
4.Thời kì 1954-1975
- Đất nước tạm thời chia thành hai miền với 2 chế độ chính trị, xã hội khác nhau
- Đảng thực hiện đường lối kết hợp; giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH, đưa sự nghiệp chống
Mĩ cứu nước của ta đến thắng lợi hoàn toàn. Mở ra kỷ nguyên mới: Độc lập dân tộc đi lên CNXH.
5.Thời kì 1975-2000
+ Việt Nam độc lập thống nhất, đã tạo ra những điều kiện cơ bản để chuyển sang CMXHCN.
+ Từ đại hội Đảng toàn quốc lần IV, làn V (1976-1986) đề ra đường lối xây dựng kinh tế; đạt được thành tựu
đáng kể nhưng vẫn còn khó khăn yếu kém về kinh tế xã hội.
+ Đaị hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986), lần VII, lần VIII đề ra đường lối đổi mới. Với chủ trương, biện
pháp đúng đắn, công cuộc đổi mới giành được thắng lợi, đưa đất nước vào thời kì quá độ lên CNXH. Khẳng
định đường lối của Đảng là đúng, bước đi công cuộc đổi mới là phù hợp.
II. Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm II
1. Nguyên nhân thắng lợi
-Nhân dân đoàn kết một lòng, yêu nước, lao động cần cù, sáng tạo, chiến đấu kiên cường, dũng cảm vì độc lập
tự do của dân tộc.
- Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn, độc lập tự chủ, sáng tạo là nhân tố hàng đầu chi phối các nhân
tố khác cúa CMVN.
2. Bài học kinh nghiệm
- Nắm vững, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
- Cũng cố tăng cường đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế
- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam là nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt
Nam.
- Sự nghiệp CM là của Nhân dân, do nhân dân tiến hành làm nên mọi thắng lợi thuộc về nhân dân.
- Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế

111
11
2

You might also like