Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ 2:
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
Câu 1. Về kinh tế, các nước tư bản phương Tây do Mĩ đứng đầu đã thực hiện chính sách nào đối với
Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
a.Chống cộng c.Chiến tranh lạnh
b.Bao vây d.Bao vây, chống cộng
Câu 2. Nguyên nhân trực tiếp "đòi hỏi" Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
a.thu được nhiều chiến phí d.bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh
b.chiếm được nhiều thuộc địa c.bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận
Câu 3. Thuận lợi nào là chủ yếu để Liên Xô xây dựng đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
a.những thành tựu từ công cuộc xây dựng CNXH trước Chiến tranh thế giới thứ hai
b.sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới
c.tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô
d.tính ưu việt của CNXH
Câu 4. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
a.lực lượng quân sự của Liên Xô và Mĩ cân bằng, Mĩ không thế đe dọa thế giới bằng vũ khí hạt nhân
b.đánh dấu bước phát triển về khoa học - kĩ thuật của Liên Xô
c.cân bằng sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ
d.Mĩ không còn đe dọa nhân dân thế giới bằng vũ khí nguyên tử được nữa
Câu 5. Thành tự đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945-1950) có ý nghĩa như
thế nào?
a.tạo điều kiện về vật chất, kĩ thuật cho Liên Xô c.đạt thế cân bằng chiến lược quân sự với Mĩ
xây dựng CNXH d.ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế
b.thể hiện tính ưu việt của CNXH giới
Câu 6. Liên Xô tiếp tục tiến hành công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH trong giai
đoạn nào?
a.từ năm 1950 đến giữa những năm 60 của thế kỉ c.từ năm 1950 đến giữa những năm 70 của thế kỉ
XX XX
b.từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế d.từ năm 1950 đến cuối những năm 70 của thế kỉ
kỉ XX XX
Câu 7. Lĩnh vự Liên Xô đã đi đầu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH (từ
năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) là
a.công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân c.công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
b.công nghiệp nặng (chế tạo máy móc) d.công nghiệp quốc phòng
Câu 8. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học - kĩ thuật?
a.chế tạo thành công bom nguyên tử d.phóng tàu vũ trụ đưa ohi hành gia I. Gagarin
b.phóng thành công vệ tinh nhân đạo bay vòng quanh Trái Đất
c.đưa chú chó Laika bay vào không gian
Câu 9. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, sản xuất công nghiệp của Liên Xô
đứng vị trí
a.thứ nhất thế giới c.thứ ba thế giới
b.thứ hai thế giới d.thứ tư thế giới
Câu 10. Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
a.Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo
b.Vệ tinh Sputnik thoát khỏi sức hút của Trái Đất
c.Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất
d.Nhà du hành vũ trụ N. Amstrong đi bộ trên Mặt Trăng
Câu 11. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thế giới trong thời gian nào?
a.những năm 50 của thế kỉ XX c.những năm 70 của thế kỉ XX
b.những năm 60 của thế kỉ XX d.những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 12. Quốc gia nào phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên thế giới?
a.Anh c.Mĩ
b.Pháp d.Liên Xô
Câu 13. Thành tựu nào sau đây không phải là của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây
dựng CNXH?
a.sản lượng nông nghiệp những năm 60 tăng 16%
b.sản lượng công nghiệp nam 1950 tăng 73% so với mức trước Chiến tranh thế giới thứ hai
c.chiếm hơn 56% tỉ trọng sản xuất công nghiệp của thế giới năm 1948
d.cường quốc công nghiệp thứ 2 thế giới sau Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX
Câu 14. Liên Xô đã có biến đổi như thế nào về xã hội trong giai đoạn từ năm 1950 đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỉ XX?
a.Tỉ lệ công nhân chiếm 50% số người lao động trong cả nước
b.Trình độ hoc vấn của người dân không ngừng được nâng cao, tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lo
động trong cả nước
c.Tệ nạn xã hội được đây lùi
d.Tình trậng bất ổn kéo dài do mâu thuẫn giữa các giai tầng trong xã hội
Câu 15. Thành tự quan trọng nhấ của Liên Xô trong công cuộc xây dựng XHCN là
a.Chế tạo thành công bom nguyên tử c.Trở thành cường quốc công nghiệp lớn thứ hai
b.Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đâu tiên thế giới
d.Phóng thành công tù vũ trụ có người lái đầu
tiên
Câu 16. Nội dung chủ yếu trong chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những
năm 70 của thế kỉ XX là
a.Muốn làm “bạn” với tất cả cac nước c.Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới
b.Chi quan hệ với các nước lớn d.Chỉ làm “bạn” với các nước XHCN
Câu 17. Tổ chức liên kết kinh tế của Liên Xô với các nước XHCN là
a.Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) c.Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
b.Liên minh châu Âu (EU) d.Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Câu 18. Tổ chức liên minh về chính trị và quân sự giữa Liên Xô và các nước XHCN được thành lập
năm 1955 là gì?
a.Tổ chức NATO c.Cộng đồng các quốc gia độc lập
b.Tổ chức Hiệp ước Vacsava d.Khối quân sự SEATO
Câu 19. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì để thể hiện
sự cạnh tanh với Mĩ và Tây Âu ?
a.Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự, c.Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ
kinh tế d.Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế
b.Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân
Câu 20. Ý nghĩa lón nhất của những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng
XHCN (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) là
a.Thể hiện tính ưu việt của CNXH d.ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc tên thế
b.Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc giới
tế
c.Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân
sự với Mĩ
CHỦ ĐỀ 4:
Câu 1: Nguyên nhân cơ bản nhất thức đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh sau chiến tranh thế giới
thứ hai là
a.Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học –kĩ thuật
b.Nhờ bán vũ khí cho các nước tham chiến
c.Tài nguyên thiên nhiên phong phú
d.Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao
Câu 2: Nguyên nhân nào sau đây không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
a.Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước
b.Không bị chiến tranh tàn phá
c.Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến
d.Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao
Câu 3: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự suy giảm tốc độ tang
trưởng của nên kinh tế Mĩ?
a.Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
b.Viện trợ cho các nước Tây Âu
c.Tham vọng bá chủ thế giới
d.Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong các tầng lớp xã hội
Câu 4: Những thành tựu chủ yếu về khoa học – Kĩ thuật hiện đại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ
hai là
a.Chế tạo ra công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, tìm ra những vật liệu mới
b.Thực hiện cuộc” cách mạng xanh” trong nông nghiệp
c.Sản xuất được những vũ khí hiện đại
d.Chính phục vũ trụ đưa người lên mặt trăng
Câu 5: Ý nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ?
a.Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh
b.Ngăn chặn đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ XHCN trên thế giới
c.Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới
d.Sử dụng khẩu hiệu”Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác
Câu 6: “Chính sách thực lực” của Mĩ đượ hiểu là
a.Chính sách dựa vào của nước Mĩ c.Chạy đua vũ trang với Liên Xô
b.Chính sách xâm lược thuộc địa d.Thành lập các khối quân sự
Câu 7: Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
a.Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên c.Kinh tế phát triển nhanh chóng
toàn thế giới
d.Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn
b.Mĩ bị các nước Tây Âu và nhật bản cạnh tranh
quyết liệt
Câu 8: “Kế hoạch Mácsan (1948) còn được gọi là kế hoạch
a.Phục hung Châu Âu c.Phục hung kinh tế Tây Âu
b.Cạnh tranh châu âu d.Phục hung kinh tế Châu Âu
Câu 9: Để nhận được viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, các nước Tây Âu phải
tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
a.Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những
người cộng sản ra khỏi chính phủ
b.Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mĩ
c.Để hàng hóa Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu
d.Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động
Câu 10: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra tháng 4/1949 nhằm
a.Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
b.Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
c.Chống lại Liên xô, Trung quốc và Việt Nam
d.Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 11: Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương(NATO) tháng 4/1949 tình hình Châu Âu
như thế nào?
a.Căng thẳng dẫn đến sự chạy đua, vũ trang và c.Có sự đối đầu gây gắt giữa các nước với nhau
thiết lập nhiều căn cứ quân sự
d.Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới
b.Ổn định và có điều kiện để phát triển
Câu 12: Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng nào sau đây?
a.Cách mạng công nghiệp c.Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
b.Cách mạng du hành vũ trụ d.Cách mạng công nghệ thong tin
Câu 13: Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện “Chiến lược toàn cầu” là thắng
lợi của cách mạng
a.Trung quốc ( 1949) c.Cuba(1959)
b.Việt Nam(1975) d.Hồi giáo Iran(1979)
Câu 14: Nhờ đâu sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, của Mĩ có đội ngũ các nhà khoa học đông đảo
và chất lượng?
a.Bắt cóc từ các nước trong chiến tranh c.Quá trình tự đào tạo tại Mĩ
b.Các nhà khoa học di cư từ các nước khác đến d.Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học
Mĩ – kĩ thuật hiện đại
Câu 15: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ(từ H.Truman đến
R.Níchxơn ) là
a.Chuẩn bị tiến hành “chiến tranh tổng lực” c.Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ
b.ủng hộ “chiến lược toàn cầu hóa” d.Đuổi theo “chủ nghĩa lấp chỗ trống”
Câu 16: Sau thất bại ở Việt Nam năm 1975 các chính quyền Mĩ
a.Vẫn tiếp tục “chiến lược toàn cầu” và theo đuổi chiến tranh lạnh
b.Từ bỏ “chiến lược toàn cầu”
c.Chỉ theo đuổi chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước CNXH
d.Tiếp tục “Chiến lược toàn cầu” nhưng thu hẹp ở Châu Á do thất bại ở Đông Dương
Câu 17: Sau chiến tranh lạnh Mĩ có “âm mưu”
a.Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình c.Dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động
b.Vươn lên chi phối,lãnh đạo tàn thế giới d.Chuẩn bị đề ra chiến lược mới
Câu 18: Trong khoảng hai thập niên đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất hiện các trung tâm
kinh tế - tài chính là
a.Mĩ ,Tây Âu c.Mĩ ,Tây Âu, Nhật bản
b.Mĩ ,Nhật Bản d.Mĩ ,Trung quốc
Câu 19: “Chiêu bài” của Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác trong “chiến
lược cam kết và mở rộng” là
a.Tự do tín ngưỡng c.Thúc đẩy dân chủ
b.ủng hộ độc lập dân tộc d.Chống chủ nghĩa khủng bố
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu dãn đến sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu là
a.Thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ c.Muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế
của mình
b,Muốn liên kết để cạnh tranh với các nước ngoài
khu vực d.Muốn liên kết kinh tế ,thành lập nhà nước
chung Châu Âu
Câu 21: Các nước sáng lập khối thị trường chúng Châu Âu gồm:
a.Anh – Pháp – Bỉ - Italia – Hà lan c.Pháp – CHLB Đức – Bỉ - Italia -Hà Lan –
Lúcxămbua
b.Anh – Pháp – CHLB Đức – Hà Lan – Italia-
Tây ban nha d. Pháp – CHLB Đức – Bỉ - Hà lan – Italia – Bồ
đào nha
Câu 22: Sự thành lập liên minh Châu Âu(EU)mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên
tham gia?
a.Mở rộng thị trường c. giúp đỡ nhau khi gặp khó khan
b.Hợp tác phát triển (nguồn vốn, nhân lực, tiềm d.Tăng sức cạnh tranh ,tránh bị phụ thuộc, chi
lực khoa học – kĩ thuật) phối từ bên ngoài
Câu 23: Tháng 10/1990, EU chính thức đặt quan hệ ngoại giao với các nước nào?
a.Thái lan c.Campuchia
b.Lào d.Việt Nam
Câu 24: Tổ chức kinh tế , chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai đến nay là?
a.ASEAN c.EU
B.Apec d.CENTO
Câu 25: Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên những điểm tương đồng nào?
a.Chung ngôn ngữ, đều năm ở phía Tây châu âu, cùng thể chế chính trị
b.Tương đồng nên văn hóa, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật
c.Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật
d.Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm phía Tây Châu Âu, cùng thể chế chính trị
Câu 26: Sau chiến tranh lạnh, liên minh Châu Âu (EU) đã điều chỉnh chính sách đối ngoại như thế
nào?
a.Liên minh chặt chẽ với Mĩ c.Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới
b.Trở thành đối trọng của Mĩ d.Liên minh chặt chẽ với Nga
Câu 27: Tháng 6/1979 sự kiện nổi bật nào của Liên minh Châu Âu(EU)đã diễn ra?
a.Cuộc bầu cử nghị viện Châu Âu đầu tiên c.Liên minh châu âu (EU) ra đời
b.Đồng tiền chung Châu Âu(EURO)được phát d.Quan hệ đối tác chiến lược giữa Việt Nam và
hành EU được hình thành
Câu 28: Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ ở Châu Âu là
a.Khối quân sự NATO
b.Kế hoạch Mácsan viện trợ 17 tỉ USD giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế
c.Sự tồn tại hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau
d.Tổ chức hiệp ước Vácsava – một liên minh chính trị, quân sự mang tính phòng thủ của các nước XHCN
ở Châu Âu
Câu 29: Yếu tố bên ngoài nào giúp cho nền kinh tế các nước Tây Âu phục hồi và phát triển?
a.Giá nguyên liệu rẻ c.Hợp tác có hiệu quả với các quốc gia trong khu
vực
b.Nguồn viện trợ của Mĩ
d.Giá nguyên liệu rẻ và nguồn viện trợ của Mĩ
Câu 30: Về quân sự , biểu hiện nò sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ?
a.Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ c.Tham gia khối quân sự Nato
b.Chống Liên Xô d.Thành lập nhà nước CHLB Đức
Câu 31: Trong giai đoạn 1973-1991 , nền kinh tế của nước Tây Âu bị khủng hoảng nặng nề nhất
a.Anh c.Pháp
b.CHLB Đức d.Italia
Câu 32: Trong giai đoạn 1950-1973 thời kì, “phi thực dân hóa” xảy ra ở thuộc địa của những nước
nào?
a.Anh , Pháp , Hà Lan c.Mĩ ,Anh ,Pháp
b.Italia, Anh , Bồ đào nha d.Tây Ban nha,CHLB Đức, Mĩ
Câu 33: Sự trỗi dậy của Liên Minh Châu Âu (EU) tác động đến xu thế phát triển nào của thế giới sau
chiến tranh lạnh chấm dứt?
a.Xu hướng thế giới đa cực c.Xu hướng thế giới hai cực
b.Xu hướng thế giới đơn cực d.Xu hướng thế giới đa cực nhiều trung tâm
Câu 34: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình khái quát nhất của Nhật Bản là
a.Chịu tổn thất nặng nề c.Thiếu lương thực,thực phẩm
b.Giàu lên nhanh chống d.Có nhiều thuộc địa
Câu 35: Giai đoạn 1945-1952 chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
a.Chỉ giao lưu với các nước Đông Nam Á c.Mở rộng quan hệ ngoại giao trên thế giới
b.Liên minh chặt chẽ với Mĩ d.Liên minh với Mĩ và Liên Xô
Câu 36: Nhật bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới vào thời
gian nào của thế kỉ XX?
a.Vào những năm 60 c.Vào những năm 80
b.Vào những năm 70 d.Vào những năm 90
Câu 37: Nhật hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng phe Đồng minh không điều kiện vào thời gian
nào?
a.14/8/1945 c.16/8/1945
b.15/8/1945 d.17/8/1945
Câu 38: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khó khan lớn nhất của Nhật Bản là
a.Bị quân đội Mĩ chiếm đóng c.Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm
b.Bị các nước đế quốc bao vay kinh tế d.Bị mất hết thuộc địa
Câu 39: Từ những năm 90 của thế kỉ XX nền kinh tế của Nhật Bản
a.Tiếp tục tang trưởng với tốc độ cao c.Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài
b.Bị cạnh tranh gây gắt bởi các nước NICs d.Là nước có nền kinh tế phát triển nhất
Câu 40: Để đẩy nhanh sự phát triển, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào?
a.Giáo dục và khoa học – kĩ thuật c.Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài
b.Đầu tư ra nước ngoài d.Bán các bằng phát minh, sáng chế
Câu 41:Nhân tố quyết định đưa Nhật bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là
a.Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà c.Nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức lao
nước động tốt, tiết kiệm, kỉ luật
b.Chi phí cho quốc phòng rất thấp d.Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật
Câu 42: Từ năm 1973, Nhật bản chịu tác động của sự kiện nào?
a.Khủng hoảng năng lượng thế giới c.Khủng hoảng chất xám trong nước
b.Khủng hoảng kinh tế thế giới d.Khủng hoảng tài chính thế giới
Câu 43: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và
phát triển kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
a.Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật c.Sự lãnh đạo,quản lí có hiệu quả của nhà nước
b.Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển d.Ít chi phí cho quốc phòng
Câu 44: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng ít thấy ở các nước khác?
a.Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học – kĩ thuật
b.Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng
c.Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển
d.Coi trọng việc nhập kĩ thuạt hiện đại, mua bằng phát minh nước ngoài
Câu 45: Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
a.Nhật bản muốn lợi dụng vốn,Kĩ thuật của Mĩ để c.Hình thành một liên minh Mĩ –Nhật chống các
phát triển kinh tế nước XHCN
b.Nhật bản trở thành căn cứ quân sự của Mĩ d.Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật
Câu 46: Theo quy định của hội nghị Pốtđam sau chiến tranh thế giới thứ hai quân đội nước nào
chiếm đóng Nhật Bản
a.Mĩ c.Anh –Mĩ
b.Anh d.Lực lượng đồng minh
Câu 47: Thách thức đối với nền công nghiệp của Nhật bản trong giai đoạn 1952-1973 là
a.Nhập khẩu nhiên liệu c.Phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu
b.Nhập khẩu nhiên liệu và nguyên liệu d.Phụ thuộc vào nhiên liệu, nguyên liệu nhập
khẩu
Câu 48: Học thuyết Phukưđa (1977)chủ trương củng cố mối quan hệ của Nhật
bản với các nước c.Đông nam á
a.Mĩ Latinh d.Châu á
b.Tây âu
Câu 49: Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, quan hệ hợp tác kinh tế giữa Nhật bản với
những nước nào ở khu vực Châu Á – Thái bình dương ngày càng tang mạnh?
a.Các nước công nghiệp mới (NICs) c.Ấn độ, Trung quốc
b.Các nước ASEAN d.Các nước NICs, ASEAN
Câu 50: Nhật bản đã lợi dụng yếu tố bên ngoài nào để phát triển kinh tế trong giai đoạn 1952-1973?
a.Chiến tranh Triều tiên,Chiến tranh Việt Nam c. Nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh ở
Triều tiên(1950-1953) và Việt Nam(1954-1975)
b.Nguồn viện trợ của Mĩ
d.Phát minh, sáng chế mua từ các quốc gia tư bản
đồng minh
CHỦ ĐỀ 5
Câu 1: Sự kiện nào sau đây đánh dấu mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô tan
vỡ?
a.Sự phân chia đống quân giữa Mĩ và Liên xô tại hội nghị Ianta(02/1945)
b.Sự ra đời của học thuyết Truman và chiến tranh lạnh (3/1947)
c.Việc Liên xô và các nước Đông Âu thành lập tổ chức hiệp ước Vácsava (5/1955)
d.Sự ra đời của khối quân sự NATO(4/1949)
Câu 2: Thế nào là chiến tranh lạnh?
a.Là cuộc chiến không có tiếng sung nhưng ráo riết chạy đua vũ trang làm cho quan hệ quốc tế luôn trong
tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nam
b.Là cuộc chạy đua quân sự giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai, chuẩn bị
gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới
c.Là dùng sức mạnh kinh tế để đe dọa đối phương
d.Là dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước
Câu 3: Mục tiêu của Mĩ trong cuộc chiến tranh lạnh là gì?
a.Mĩ lôi kéo các nước đồng minh của mình chống Liên Xô
b.Chống lại ảnh hưởng của Liên Xô với các nước Á,phi và Mĩ Latinh
c.Phá hoại phong trào cách mạng thế giới
d.Mĩ và các nướ đồng minh thực hiện chính sách thù địch chống Liên Xô và các nước XHCN
Câu 4: “Trật tự hai cực Ianta” bị sụp đổ vì
a.Liên xô và Mĩ chuyển đổi từ đối đầu sang đối c.Ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp
ngoại
d.Mô hình XHCN tan rã ở Liên Xô
b.Liên xô và Mĩ “chán ngán” việc chạy đua vũ
trang
Câu 5: Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là
a.Hòa bình hợp tác phát triển c.Cạnh tranh khóc liệt để tồn tại
b.Tăng cường liên kết khu vực để tang sức mạnh d.Tiến hành khủng bố để đối đầu với chiến lược
kinh tế, quân sự “bá chủ” của các nước lớn
Câu 6:Chiến tranh lạnh kết thúc được đánh dấu bằng sự kiện nào sau đây?
a.Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa(ABM) năm 1972
b.Định ước Henxinki được kí kết năm 1975
c.Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta(12/1989)
d.Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia(10/1991)
Câu 7: Trật tự thế giới được thiết lập sau chiến tranh lạnh là
a.“Đơn cực” c.”Ba cực”
b.”Hai cực” d.”Đa cực
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh là
a.Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật và xu thế tòa cầu hóa
b.Cuộc chạy đua vũ trang làm cho hai nước tốn kém, suy giảm nhiều mặt
c.Sự lớn mạnh của Trung quốc, Ấn độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
d.Tây Âu và Nhật bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ
Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là
a.Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng
b.Chiến tranh lạnh chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên xô
c.Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không bùng phát xung đột trực tiếp bằng quân sự
d.Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co,không phân thắng bại
Câu 10: Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện vào thời gian nào sau đây trong thế kỉ XX?
a.Đầu những năm 70 c.Đầu những năm 80
b. giữa những năm 70 d. giữa những năm 80
Câu 11: Mối quan hệ giữa CHLB Đức và CHDC Đức được cải thiện thong qua sự kiện nào sau đây?
a.Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược(SALT-1) năm1972
b.Định ước Henxiki năm 1975
c.Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972
d.Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa(ABM) năm1972
Câu 12: Biểu hiện đầu tiên cho xu thế hòa hoãn Đông – Tây là
a.CHDC Đức và CHLB Đức kí hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
b.Hiệp định đình chiến giữa hai nước trên bán đảo Triều Tiên được kí kết
c.Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau
d.Liên xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược
Câu 13: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
được kí kết tại đâu?
a.Béclin c.Bon
b.Oasinhtơn d.Ianta
Câu 14: Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe TBCNvà XHCN , châu âu cùng với
Mĩ và Canada đã
a.Thành lập cộng đồng châu âu(EC) c.Thành lập tổ chức liên hợp quốc
b.Kí định ước Henxinki d.Thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí tiến công
chiếm lược
Câu 15: Sự kiện đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở Châu
Âu là
a.Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây đức(1972)
b.Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô (1972)
c.Mĩ , Canada và 33 nước Châu Âu kí định ước Henxinki(1975)
d.Cuộc gặp gỡ giữa M.Góocbachốp và G.Busơ trên đảo Manta(1989)
Câu 16: Định ước Henxinki năm 1975 được kí giữa 33 nước Châu Âu và Mĩ ,Canada nhằm mục đích
gì?
a.Tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục , c.Tạo ra cơ chế giải quyết vấn đề an ninh , hòa
y tế bình ở Châu Âu
b.Trao đổi thành tựu khoa học - kĩ thuật d.Giai quyết vẫn đề ở Campuchia
Câu 17:Mĩ và Liên xô kí hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa(ABM) và hiệp định hạn
chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) nhằm
a.giảm chi phí quân sự c.Hình thành thế cân bằng về lực lượng quân sự
và vũ khí chiếm lược
b.Chuyển từ thế đối đầu sang sang đối thoại
d.Khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng của mỗi bên
Câu 18: Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây?
a.Mĩ và Liên xô đều bị thế giới lên án
b.Mĩ và Liên xô bị suy giảm thế và lực trước sự vươn lên của Tây âu và Nhật bản
c.Mĩ và Liên xô muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng
d.Liên xô không còn đủ sức viện trợ quân sự cho các nước XHCN
Câu 19: Thỏa thuận Đông – Tây trong giai đoạn Góocbachốp nắm quyền ở Liên Xô xoay quanh
những vấn đề cơ bản nào?
a.Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở Châu Âu và cắt giảm vũ khí chiếm lược
b.Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở Châu Âu, cắt giảm vũ khí chiếm lược và hạn chế chạy đua vũ trang
c.Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở Châu Âu, ngăn chặn đe dọa về kinh tế của Nhật bản và Tây âu
d.Cắt giảm vũ khí chiếm lược và hạn chế cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô
Câu 20: Hoạt động của chủ nghĩa khủng bố có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế trong
thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI?
a.Làm cho tình hình an ninh thế giới bất ổn c.Làm cho quan hệ giữa các nước ngày càng căng
thẳng
b.Tạo ra sự đối đầu giữa chủ nghĩa khủng bố và
lực lượng chống khủng bố d.Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới
Câu 21: Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì?
a.Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm c.Chiến tranh xung đột ở nhiều khu vực trên thế
trọng giới
b.Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên d. “Chủ nghĩa khủng bố” hoành hành
Câu 22: Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX?
a.Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia, cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh
vừa hợp tác
b.Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế
c.Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế
d.Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh mẽ đến quan hệ
giữa các nước
Câu 23: Sự phát triển của xu thế hòa bình, ổn định hợp tác, cùng phát triển trong quan hệ quốc tế
được xem là
a.Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI
b.Trách nhiệm của các nước đang phát triển
c.Trách nhiệm của các nước phát triển
d.Thời cơ và thách thức đối với các quốc gia – dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI
Câu 24: Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế thế kỉ XXI Việt Nam có những thuận lợi gì?
a.Ứng dụng các thành tựu khoa học -kĩ thuật vào sản xuất
b.Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
c.Có được thị trường lớn để tang cường xuất khẩu hàng hóa
d.Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật
CHỦ ĐỀ 6:
Câu 1: Mục tiêu của các cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật trong lịch sử nhằm
a.giải quyết vấn đề bùng nổ dân số
b.giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất
c.Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
d.giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con
người
Câu 2: Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách
mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII –XIX là
a.Mọi phát minh kĩ thuật dựa trên các nghành khoa học cơ bản
b.Mọi phát minh về kĩ thuật dựa trên các nghiên cứu khoa học
c.Mọi phát minh về kĩ thuật bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm
d. Mọi phát minh về kĩ thuật xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống
Câu 3: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – Kĩ thuật ngày nay là
a.Diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng
b.Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực
c.Diễn ra với quy mô với tốc độ chưa từng thấy
d.Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu 4: Đâu là vật liệu mới trong số các dạng vật liệu sau đây?
a.Bê tong
b.Sắt, thép
c.Pôlime
d.Hợp kim
Câu 5: Cuộc cách mạng khoa học – Kĩ thuật giai đoạn thứ hai có thể gọi là cách mạng khoa học –
công nghệ vì
a.Đã tìm ra nhiều vật liệu mới
b.Gắn với sự ra đời của máy tính điện tử
c.Phát hiện ra những dạng năng lượng mới và công nghệ sinh học
d.Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật
Câu 6: Thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ đã tham gia tích cực vào việc giải
quyết lương thực cho loài người là
a.Tạo ra những vật liệu mới
b.Tạo ra những công cụ sản xuất mới
c.Tạo ra những nguồn năng lượng mới
d.Công nghệ sinh học
Câu 7: Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- công nghệ là gì?
a.Làm thay đổi cơ cấu dân cư
b.Sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa
c.Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực
d.Chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá lớn
Câu 8: Hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ giai đoạn từ đầu những năm 80 của
thế kỉ XX đến nay là
a.Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện
b.Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư
c.Xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ
d.Sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử
Câu 9: Biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu hóa là
a.Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế
b.Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế
c.Sự ra đơi của Liên minh Châu Âu
d.Việc duy trì liên minh giữa Mĩ và Nhật
Câu 10: Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa hiện nay là
a.Cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến
b.Đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao tính cạnh tranh
c.Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất
d.Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc
Câu 11: Tổ chức không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là
a.Hiệp định thương mại tự do ASEAN
b.Diễn đàn hợp tác Á –Âu(ASEM)
c.Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương(NATO)
d.Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ(NAFTA)
Câu 12: Một thực tế không thể đảo ngược của toàn cầu hóa là
a.Xu thế toàn cầu hóa
b.Xu thế khách quan
c.Xu thế đối thoại
d.Những mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau
Câu 13: Chọn những cụm từ cho sẵn dưới đây điền vào khoảng trống trong đoạn văn sau:
a.Trong giai đoạn từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 cho đến nay,cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra
về(1)…. Với sự ra đời của (2)………, về vật liệu mới, về những dạng năng lượng mới và (3)……, phát
triển tin học
a.(1)công nghệ ,(2) thế hệ máy tính điện tử mới, (3)công nghệ sinh học
b.(1)Thế hệ máy tính điện tử mới,(2) công nghệ sinh học,(3) công nghệ
c.(1)công nghệ sinh học,(2)công nghệ,(3)thế hệ máy tính điện tử mới
d.(1)thế hệ máy tinh điện tử mới,(2)công nghệ,(3) công nghệ sinh học
Câu 14: Sự phát triển nhanh chóng của cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại trong nông nghiệp đã
dẫn đến hiện tượng gì?
a.Bùng nổ thông tin
b.Đầu tư cho khoa học – kĩ thuật có lãi cao hơn so với các lĩnh vực khác
c.Mỗi phát minh về khoa học – kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học – kĩ thuật
d.Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp
Câu 15: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
a.Sự phát triển thương mại thế giới
b.Sự sát nhập các công ty thành những tập đoàn lớn
c.Cách mạng khoa học – công nghệ
d.Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia
Câu 16: Đặc trưng cơ bản của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
a.Cải tiến, hoàn thiện phương tiện sản xuất
b.Cải tiến việc tổ chức sản xuất
c.Cải tiến quản lý sản xuất
d.Cải tiến việc phân công lao động
Câu 17: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì?
a.Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất
b.Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ
c.Đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ
d.Sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng
Câu 18: Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học – Kĩ thuật, xu hướng phát triển chung của các
nước tư bản hiện nay là
a.Tập trung nghiên cứu, phát minh và bán bản quyền phát minh thu lợi nhuận
b.Liên kết kinh tế khu vực để tang sức cạnh tranh
c.Đầu tư nhiều cho giáo dục để đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao
d.Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới
Câu 19: Sự kiện nào dưới đây là tác động tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa?
a.Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
b.Sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
c.Góp phần làm chuyển biến cơ cấu kinh tế
d.Làm trầm trọng them sự bất cồn xã hội, phân hóa giàu nghèo trong tuầng nước và giữa các nước
Câu 20: Hạn chế lớn nhất của các mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
a.Tạo ra vũ khí hiện đại, đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh mới
b.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
c.Chế tạo vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá hủy diệt cực lớn, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh
d.Vấn nạn khủng bố đe dọa an ninh, hòa bình thế giới
Câu 21: Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
a.Sự tranh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập
b.Sự cạch tranh quyết liệt từ thị trường thế giới
c.Sự bắt bình đẳng trong quan hệ quốc tế
d.Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ
Câu 22: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải
a.Đẩy mạng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
b.Tận dựng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài
c.Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật
d.Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức