You are on page 1of 7

ĐỀ 25

Câu 1 (NB): Các hợp chất nào là nguyên liệu cung cấp cho pha sáng quang hợp
A. H2O, ADP, NADPH. B. ATP, NADPH, O2.
C. H2O, ADP, NADP, và O2. D. H2O, ADP, NADP.
Câu 2 (NB) : Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên ADN là
A. axit amin. B. nuclêotit. C. glucôzơ. D. axit béo.
Câu 3 (NB): Gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hyđrô
sẽ
A. tăng 1. B. tăng 2. C. giảm 1 D. giảm 2.
Câu 4 (NB): Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông.
Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là
A. XAXa. B. XaY. C. XaXa. D. XAXA.
Câu 5 (NB): Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa hai gen này
nằm trên NST là
A. 44cM. B. 22 cM. C. 30 cM. D. 11 cM.
Câu 6 (NB): Cơ thể có kiểu gen aaBbddEEGg là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 7 (NB): Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ hội sinh?
A. Cây dương xỉ sống bám trên thân cây gỗ lớn
B. Nấm và vi khuẩn lam sống cùng nhau tạo nên dạng sống mới, đó là địa y
C. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây lạc
D. Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối.
Câu 8 (NB): Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A =
0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
A. 0,48. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,25.
Câu 9 (NB): Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau
từ một phôi ban đầu ?
A. Nhân bản vô tính. B. Cấy truyền phôi.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Lai tế bào sinh
dưỡng.
Câu 10 (NB): Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 11 (NB): Cấu trúc phân tầng trong quần xã giúp
A. tăng cường sự cạnh tranh, thúc đẩy tốc độ tiến hóa.
B. làm chậm quá trình biến đổi của sinh vật.
C. khai thác nguồn sống hiệu quả, giảm bớt sự cạnh tranh.
D. các loài không cạnh tranh với nhau.
Câu 12 (NB): Con đường sinh học cố định nitơ là con đường cố định nitơ do các nhóm vi sinh
vật nào thực hiện:
A. Vi sinh vật sống tự do: Azotobacter.
B. Vi sinh vật sống tự do và nhóm vi khuẩn cộng sinh với thực vật.
C. Vi sinh vật nhóm cộng sinh với thực vật.
D. Vi sinh vật thuộc chi Zhizobium.
Câu 13 (NB): Nhà khoa học Menden đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách nào
sau đây?
A. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng để thu được F1 có hoa đỏ thuần chủng.
B. Cho cây hoa đỏ lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ.
C. Cho cây hoa trắng lai phân tích để thu được cây hoa trắng thuần chủng.
D. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
Câu 14 (NB): Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất.
Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình

A.100% cây lá đốm. B.3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.
C.3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. D.100% lá xanh.
Câu 15 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát
sinh các nhóm linh trưởng?
A. Đại cổ sinh B. Đại Tân sinh C. Đại Nguyên sinh . D. Đại Trung sinh
Câu 16 (NB): Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có
tổng sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 17(NB): Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kÍnh 300nm?
A. Sợi nhiễm sắc. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Sợi cơ bản. D. Crômatit.
Câu 18(NB): Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất
B. ở mức phù hợp nhất đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường
D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
Câu 19(NB): Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, loài làm tổ trên cao, loài làm
tổ dưới thấp, loài kiếm ăn ban đêm, loài kiếm ăn ban ngày. Đây là ví dụ về
A. mối quan hệ hợp tác giữa các loài. B. sự phân hóa ổ sinh thái trong cùng
một nơi ở.
C. mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài. D. sự phân hóa nơi ở của cùng một ổ
sinh thái.
Câu 20(NB) Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/
ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với hiệu suất quang hợp của thực vật C4. Giải thích nào
sau đây sai?
A. Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng thấp hơn thực vật C3.
B. Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3.
C. Thực vật C3 có hô hấp sáng, còn thực vật C4 thì không.
D. Thực vật C4 có 2 loại lục lạp thực hiện 2 chức năng: cố định CO2 sơ cấp và tổng hợp chất
hữu cơ.
Câu 21(TH): Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0, B có tỉ lệ
A/G = 9/7, b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 1. Số nu
mỗi loại về cặp gen Bb trong giao tử là:
A. A  T  675,G  X  525. B. A  T  975,G  X  225.
C. A  T  1650, G  X  750. D. A  T  2325,G  X  1275.
Câu 22(TH): Khi nói về tuần hoàn của người, phát biểu sau đây đúng?
A. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
B. Vận tốc máu ở mao mạch thường nhanh hơn ở tĩnh mạch.
C. Tâm nhĩ co sẽ bơm máu vào động mạch.
D. Tâm thất co sẽ bơm máu lên tâm nhĩ.
Câu 23(TH): Đây là hai ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở hai người:

Tế bào người thứ nhất Tế bào người thứ hai


Khẳng định nào sau đây là đúng về hai người mang bộ nhiễm sắc thể này?
A. Cơ chế hình thành hai người trên là do đột biến xảy ra trên nhiễm sắc thể thường.
B. Người thứ nhất mắc hội chứng Tớc nơ, người thứ hai mắc hội chứng Đao.
C. Người thứ hai chắc chắn là nữ có biểu hiện kiểu hình lùn, cổ rụt, không có kinh nguyệt,
trí tuệ thấp.
D. Cả hai người đều là thể đột biến của đột biến lệch bội
Câu 24 (TH): Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab
chiếm tỉ lệ 28%. Trong quá trình giảm phân, có bao nhiêu % tế bào không xảy ra hoán vị gen?
A. 56% B. 88% C. 12% D. 96%
Câu 25 (TH): Có bao nhiêu biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên
thiên nhiên?
I. Duy trì đa dạng sinh học.
II. Lấy đất rừng làm nương rẫy.
III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
V. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26 (TH): Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tàn số alen của quần thể.
C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. CLTN tạo ra kiểu gen mới qui định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 27 (TH): Xét một lưới thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Trong 10 loài nói trên, loài A tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
IV. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
V. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 28 (VDT): Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.
IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 29 (VDT): Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo giao tử. Biết
không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2.
C. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.
D. Luôn tạo ra giao tử AB.
Câu 30(VDT): Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộ ng
gộp với nhau qui định, trong đó kiểu gen có mặt của alen trội sẽ làm tăng sự biểu hiện của tính
trạng. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho các cây F1 t ự thụ phấn, F2 có 9
kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm, kiểu hình cao 90 cm chiếm t
ỉ lệ nhiều nhất. Có bao nhiêu kết luận đúng ở F2?
I. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm.
II. Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80 cm.
III. Cây có chiều cao 90 cm chiếm t ỉ lệ 27,34%.
IV. có 27 kiểu gen.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 31 (VDT): Khi nói về quá trình phân bào ở tế bào nhân thực và các bất thường trong quá
trình này, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Ở kỳ sau của nguyên phân, 1 nhiễm sắc thể kép không phân li nhiễm sắc tử sẽ tạo ra 2 tế
bào (2n+1)
B. Ở kỳ sau của quá trình giảm phân II ở 1 tế bào, 1 nhiễm sắc thể kép không phân li tạo ra 2
tế bào con (n+1) và (n-1)
C. Quá trình giảm phân bình thường từ một tế bào lưỡng bội 2n có thể không tạo ra 4 giao tử
đơn bội.
D. Sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào có thể dẫn đến tăng sinh không kiểm soát tế bào và
gây ra ung thư.
Câu 32 (VDT): Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh
ngắn. Cho ruồi giấm F1 dị hợp tử lai với ruồi chưa biết kiểu gen, ở F2 thu được kết quả: 120
ruồi mình xám, cánh dài: 40 ruồi mình đen, cánh dài. Cho biết mỗi gen qui định một tính
trạng. Số nội dung đúng là:
AB
I. Ruồi giấm F1 có thế có kiểu gen .
ab
Ab
II. Ruồi giấm F1 có có thế kiểu gen .
aB
III. Ruồi giấm F1 có thể là ruồi đực hoặc ruồi cái.
IV. Ruồi giấm F1 có thể xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 33 (VDT): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1, A2, A3
quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng
trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau,
thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một
cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ
1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ
tinh với các suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36.
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa
vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 34(VD): Một quần thể thực vật có số lượng cá thể của mỗi kiểu gen ở các thế hệ được thể
hiện ở bảng sau:
P F1 F2 F3 F4
AA 400 640 300 600 400
Aa 400 640 300 600 400
aa 200 80 100 300 100
Cho rằng nếu quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì ở mỗi thời điểm chỉ có 1 nhân tố
tiến hóa tác động. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giai đoạn từ P sang F1, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố
tiến hóa.
II. Từ F1 sang F2, quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Từ F2 sang F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
IV. Từ F3 sang F4, chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng chống lại alen a.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 35 (VDC): Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (B) xảy ra trao đổi
chéo tại 1 điểm duy nhất trên cặp NST số 5 đã tạo ra 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân
bào của một tế bào Ax lấy từ một cây A cùng loài với cây B người ta thấy trong tế bào A x có 14
NST đơn chia làm 2 nhóm đều nhau đang phân li về 2 cực của tế bào. Biết rằng không xảy ra
đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào A x diễn ra bình thường, về mặt lí thuyết, trong số
các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cây (B) có bộ NST 2n = 14
II. Tế bào Ax có thể đang ở kỳ sau của quá trình giảm phân II.
III. Khi quá trình phân bào của tế bào Ax hoàn tất sẽ tạo ra tế bào con có bộ NST (2n+1)
IV. Cây A có thể là thể ba nhiễm.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Ab D d Ab d
Câu 36(VDC): Cho phép lai ♀ XE Xe  ♂ X e Y. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen
aB aB
quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không
có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau ?

I. Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XdE Xed là 7.5%.
D
II Giao tử AB X E chiếm 10%.
III. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.
IV. Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 37 (VDC): Ở chuột, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng, kiểu gen B-D-
quy định kiểu hình lông xoăn, các kiểu gen B-dd, bbD-, bbdd đều quy định kiểu hình lông
thẳng. Cho giao phối chuột cái lông đen, thẳng với chuột đực lông trắng, thẳng thu được F1
100% lông đen, xoăn. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 1040 cá thể trong
đó có 390 chuột cái lông đen, xoăn; 130 chuột cái đen, thẳng; 194 chuột đực lông đen, xoăn;
260 chuột đực trắng, thẳng; 66 chuột đực lông đen, thẳng.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Tính trạng hình dạng lông chịu sự chi phối của quy luật liên kết gen.
B. Tính trạng màu sắc và hình dạng lông di truyền phân li độc lập.
C. Cho chuột cái F1 lai phân tích, ờ đời con chuột lông đen thẳng chiếm tỷ lệ 25%
D. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%
Câu 38 (VDC): Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu
được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa : 0,3 AA : 0,1 aa.
II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên
tiếp thì ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 45/64
III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ
IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là
35 cây quả đỏ:1 cây quả vàng.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 39 (VDC): Một quần thể ngẫu phối đang ở hạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen
Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần
số alen A = 0,2; a = 0,8;
B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 40 (VDC): Giả sử một sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả đặc điểm di truyền của một bệnh di
truyền ở người, bệnh này do 1 trong 2 alen của một gen quy định:

II

III
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Cho các phát biểu sau đây:
(I). Bệnh trên do một đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và đặc điểm di
truyền của bệnh là tỉ lệ mắc bệnh ở nam và ở nữ là 1:1.
(II). Xác định được chính xác 5 người có kiểu hình bình thường nhưng mang alen lặn đột biến
gây bệnh.
(III). Xác suất cặp vợ chồng II.9 × II.10 sinh ra con III.15 là 41,67%.
(IV). Xác suất để cặp vợ chồng III.13 × III.14 sinh được một con trai bình thường và một con
gái bình thường là 41,25%.
Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

You might also like