Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, phát biểu nào sau đây sai?
A. Có giao phối tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được thì gọi là cách li sau hợp tử.
B. Cải củ lai với cải bắp sinh ra cây lai; cây lai này không có khả năng sinh sản hữu tính thì đây là cách li
trước hợp tử.
C. Các động vật khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối với nhau thì gọi là
cách li cơ học.
D. Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. Đây là biểu hiện của dạng cách li sau hợp tử.
Câu 2. Trong quần xã, chim sáo và trâu rừng là mối quan hệ
A. cộng sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. sinh vật ăn sinh vật.
Câu 3. Nucleotit loại timin cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. tARN. B. mARN. C. ADN. D. rARN.
Câu 4. Phép lai: X X × X Y, cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
D d D
A. 4. B. 3. C. 6. D. 2.
Câu 5. Theo Menden, alen quy định thân cao và alen quy định tính trạng nào sau đây sẽ phân li đồng đều về
các giao tử trong quá trình giảm phân?
A. Chín sớm. B. Hoa trắng. C. Thân thấp. D. Hạt vàng.
Câu 6. Trong tế bào động vật, gen nằm ở vị trí nào sau đây thường không được phân chia đồng đều khi phân
bào?
A. Lục lạp. B. Ti thể. C. NST thường. D. NST giới tính X.
Câu 7: Xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST, không có đột biến. Cách viết kiểu gen nào sau đây là đúng?
Ab
A. . B. Ab . C.
AA
. D. aa
aB Aa BB bb .
Câu 8. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây
là phép lai phân tích?
A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. Aa × Aa.
Câu 9. Tính trạng màu hoa do gen nằm ở lục lạp quy định, trong đó A quy định hoa đỏ ; a quy định hoa trắng.
Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng (P), thu được F 1. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu
hình là
A. 100% hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 3 đỏ : 1 trắng. D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
Câu 10. Khi nói về các nhà khoa học Sinh học, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Moocgan là người phát hiện ra sự di truyền liên kết gen, hoán vị gen, liên kết giới tính.
II. F. Jacop và J. Mônô là hai nhà khoa học phát hiện ra cơ chế điều hòa hoạt động gen ở vi khuẩn E.coli.
III. Coren là người phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân, nghiên cứu trên cây hoa phấn.
IV. Menden là người đưa ra phương pháp phân tích cơ thể lai, nghiên cứu trên cây đậu Hà Lan.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Khi nói về trao đổi khoáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu nồng độ ion khoáng ở trong đất cao hơn trong cây thì rễ cây sẽ hút khoáng thụ động.
B. Fe, Ni, Mo, Bo là những nguyên tố vi lượng; C, H, O, N, P là những nguyên tố đa lượng.
C. Cây hấp thụ nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan trong nước (qua lông hút hoặc qua khí khổng).
D. Nguyên tố kali (K) có vai trò huy động chất dinh dưỡng từ quả, hạt đi vào lá.
Câu 12. Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AABbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần chủng?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 13. Nhân tố nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 14. Các yếu tố nào sau đây có thể dẫn tới làm giàu vốn gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên; chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến; di – nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên; Đột biến. D. Đột biến; các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 15. Có bao nhiêu biện pháp sau đây sẽ góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường sống?
I.
Giảm lượng khí thải CO2 vào không khí bằng cách tăng cường sử dụng năng lượng sạch (điện mặt trời; năng
lượng gió, năng lượng thủy triều, …).
II.
Giảm sử dụng túi nilông, tăng cường sử dụng các sản phẩm thiên nhiên.
III.
Giảm sử dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản, nhiên liệu hóa thạch.
IV.
Tăng cường sử dụng các tài nguyên tái sinh, hạn chế tài nguyên không tái sinh.
V.
Tăng cường trồng cây phủ xanh đất trống và bảo vệ rừng, bảo vệ sinh vật.
VI.
Hạn chế sử dụng phương tiện giao thông cá nhân, tăng cường sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
VII.
Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học.
VIII.
Tăng cường sử dụng các loài thiên địch để bảo vệ cây trồng.
IX.
Xử lí rác thải, nước thải và bảo vệ môi trường sống.
X.
Các hoạt động cải tạo hệ sinh thái: Bón phân, tưới nước, diệt cỏ ở hệ sinh thái nông nghiệp. Loại bỏ các loài
tảo độc, cá dữ ở hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm.
A. 8. B. 7. C. 10. D. 9.
Câu 16. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương.
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn.
Câu 17. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất?
A. Thực vật. B. Nấm. C. Vi khuẩn hoại sinh. D. Động vật.
Câu 18. Khi nói về sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái đât, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hóa thạch là di tích của các loài sinh vật. Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa gián tiếp.
B. Sự phát sinh sự sống trải qua 3 giai đoạn: Tiến hóa hóa học Tiến hóa tiền sinh học Tiến hóa sinh
học.
C. Trong quá trình tiến hóa, ARN là phân tử đầu tiên mang thông tin di truyền.
D. Sự biến đổi về địa chất, khí hậu là nguyên nhân chính gây ra tuyệt chủng hàng loạt các loài sinh vật.
Câu 19. Có bao nhiêu trường hợp sau đây làm tăng huyết áp?
I. Mang vật nặng. II. Hồi hộp lo lắng. III. Thành mạch bị xơ cứng. IV. Tim đập nhanh
hơn bình thường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Trong hệ tiêu hóa của các loài động vật, chất nào sau đây có trong thức ăn có thể được hấp thụ mà
không cần biến đổi?
A. Glulôzơ. B. Tinh bột. C. Protein; lipit. D. Xenlulôzơ.
Câu 21. Loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước của lá cây?
A. Tế bào khí khổng. B. Tế bào lông hút.
C. Tế bào mạch gỗ. D. Tế bào nội bì.
Câu 22. Khi nói về bảo vệ môi trường sống, phát biểu nào sau đây sai?
A. Bảo vệ các loài thiên địch sẽ làm tăng dịch bệnh và dễ gây ô nhiễm môi trường.
B. Muốn giảm hiệu ứng nhà kính thì phải tăng cường trồng và bảo vệ cây xanh; đồng thời giảm khí thải
CO2.
C. Muốn bảo vệ các nguồn tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật) thì phải giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
D. Muốn bảo vệ các loài động vật quý hiếm thì phải bảo vệ rừng và nghiêm cấm săn bắt động vật rừng.
Câu 23. Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây sai?
A. Rễ cây có thể hấp thụ nước theo cơ chế thẫm thấu hoặc khuếch tán.
B. Tế bào lông hút của rễ cây tạo ra bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất.
C. Quá trình thoát hơi nước ở lá được điều tiết bởi tế bào khí khổng.
D. Thoát hơi nước là quá trình nào tạo ra động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
Câu 24. Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mã di truyền ở trên tARN được gọi là côđon; Ở trên mạch gốc của gen được gọi là triplet, ở trên mARN
được gọi là anticôđon.
B. Nhiều bộ ba cùng xác định một loại axit amin, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là mỗi côđon mã hóa cho 1 axit amin.
D. Hầu hết các loài sinh vật hiện nay đều dùng chung một bộ mã di truyền, điều này chứng tỏ mã di truyền
có tính phổ biến.
Câu 25. Ở cơ thể nào sau đây, gen A nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y?
A. XYA. B. XAY. C. XAXa. D. Aa.
Câu 26. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
A. Đột biến đảo đoạn NST. B. Đột biến thể một.
C. Đột biến tam bội. D. Đột biến tứ bội.
Câu 27. Khi nói về giảm phân tạo giao tử, phát biểu nào sau đây sai?
A. Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
AB giảm phân có thể cho 2 loại giao tử hoặc 4 loại giao tử.
ab
B. Một tế bào của cơ thể thú có kiểu gen AaX Xd giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử.
D
C. Một tế bào của cơ thể chim có kiểu gen AaXDXd giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử.
AB
D. Cơ thể
giảm phân xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của giao tử
ab
Ab và aB.
Câu 28. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
A. Aa × Aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. AA × AA.
Câu 29. Khi nói về nhân tố sinh thái ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ánh sáng là nguồn năng lượng cho tất cả sinh vật trong hệ sinh thái.
B. Các loài chim dựa vào ánh sáng để định hướng bay khi di cư từ Bắc bán cầu xuống Nam bán cầu.
C. Sự phân tầng ở các quần xã chủ yếu là do tác động của nhân tố sinh thái ánh sáng.
D. Dựa vào nhu cầu ánh sáng, người ta chia thực vật thành nhóm cây ưa ẩm và nhóm cây chịu hạn.
Câu 30. Khi nói về trao đổi nước và trao đổi khoáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nguyên tố Mg và Nitơ là thành phần của diệp lục.
B. Nguyên tố nitơ (N), photpho (P) là thành phần của ADN, ARN.
C. Cơ thể thực vật chỉ hấp thụ nước và ion khoáng theo cơ chế thẫm thấu.
D. Tế bào lông hút được phát triển từ biểu bì. Tế bào lông hút làm nhiệm vụ hút nước, ion khoáng.
Câu 31. Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là từ 5,60C đến 420C.
B. Tập hợp toàn bộ các giới hạn sinh thái của loài thì gọi là ổ sinh thái của loài đó. Một nơi ở chỉ có 1 ổ sinh
thái.
C. Sinh vật sẽ phát triển tốt nhất ở vùng cực thuận.
D. Ở ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật sẽ chết.
Câu 32. Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd, sau đó lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu
dòng thuần chủng?
A. 2. B. 4. C. 8. D. 1.
Câu 33. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp?
A. Đột biến gen. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di – nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 34. Trong hệ sinh thái, sinh vật sản suất không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có khả năng quang hợp tổng hợp chất hữu cơ.
B. Có thể được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. Thường có tổng sinh khối lớn nhất.
D. Truyền năng lượng từ môi trường vào quần xã.
Câu 35. Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi?
A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Cộng sinh.
Câu 36. Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thành tựu của công nghệ gen: Chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống; Cừu biến đổi
gen sản sinh ra protein của người; Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carotene trong hạt; Cà chua
có gen làm chín quả bị bất hoạt.
B. Có 2 loại enzim được sử dụng trong công nghệ gen, đó là rectrictaza (enzim cắt) và ligaza (enzim nối).
C. Có 3 loại thể truyền được sử dụng để chuyển gen là: vi khuẩn, plasmit; NST nhân tạo.
D. Sử dụng muối CaCl2 để làm giản màng tế bào, giúp đưa ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn.
Câu 37. Khi nói về tạo giống bằng công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tế bào trần là tế bào thực vật bị mất nhân tế bào.
B. Nuôi hạt phấn của cây AaBb thì tạo ra tối đa 4 dòng đơn bội; Lưỡng bội hóa các dòng đơn bội thì thu
được 4 giống thuần chủng.
C. Từ cây AaBbDd, tiến hành nuôi cấy mô thì sẽ tạo ra các cây đều có kiểu gen AaBbDd.
D. Từ phôi có kiểu gen AaBbDD tiến hành cấy truyền phôi thì sẽ tạo ra các cá thể có kiểu gen AaBbDD.
Câu 38. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các alen A, b, D là alen đột biến.
Kiểu gen nào sau đây biểu hiện thành thể đột biến ở 3 tính trạng?
A. AAbbDD. B. aabbdd. C. AABbDd. D. AaBbDd.
Câu 39. Nhân tố nào sau đây có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể?
A. Đột biến; Di – nhập gen, giao phối ngẫu nhiên.
B. Đột biến; Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiê; Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 40. Gen B có 600A và tỉ lệ A/G = 2/3. Gen B bị đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Cặp gen Bb có
tổng số
A. 1200A. B. 600T. C. 1799G. D. 1801X.
ĐỀ SỐ 02 – CHỐNG LIỆT
Câu 1. Quá trình nào sau đây tạo ra động lực đầu trên của dòng mạch gỗ?
A. Hút nước. B. Áp suất rễ. C. Quang hợp. D. Thoát hơi nước.
Câu 2. Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tế bào khí khổng có chức năng điều tiết thoát hơi nước. Thoát hơi nước tạo ra động lực đầu trên kéo
nước từ rễ lên lá.
B. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.
C. Thực vật thủy sinh hút nước qua toàn bộ bề mặt cơ thể.
D. Tưới nước cho cây cần chú ý đặc điểm của đất, khí hậu, loại cây, giai đoạn phát triển của cây.
Câu 3. Một bệnh nhân bị bệnh tim dẫn tới phải lắp máy phát xung điện cho tim. Người này có thể đã bị suy
nhược chức năng của cấu nào trong hệ dẫn truyền tim?
A. Nút xoang nhĩ. B. Nút nhĩ thất. C. Bó Hiss. D. Mạng Pouking.
Câu 4. Ở quá trình nào sau đây, các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết peptit để tạo chuỗi polipetit?
A. Nhân đôi ADN. B. Dịch mã. C. Phiên mã. D. Điều hòa hoạt động gen.
Câu 5. Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cánh tay của người, chi trước của mèo, vậy ngực cá voi, cánh dơi là những cơ quan tương đồng nhau.
B. Cánh bướm và cánh chim là những cơ quan tương đồng với nhau.
C. Cơ quan tương đồng là bằng chứng về nguồn gốc các loài, nó phản ánh tiến hóa phân li; Cơ quan tương
tự là bằng chứng về tiến hóa đồng quy.
D. Các loài có nguồn gốc gần gũi thì có trình tự nucleotit giống nhau; trình tự axit amin giống nhau.
Câu 6. Loại axit nucleic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 7. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST?
A. Đột biến điểm. B. Thể một. C. Thể đa bội. D. Chuyển đoạn.
Câu 8. Khi nói về tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở quần thể. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ hình thành nên loài mới.
B. Tiến hóa lớn diễn ra trong phạm vi rộng, thời gian dài, hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài.
C. Mọi biến dị trong quần thể đều trở thành nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 9. Khi nói về trao đổi nitơ, phát biểu sau đây sai?
A.
Cơ thể thực vật chỉ hấp thụ nitơ dưới dạng ion NH4+ và NO3-.
B.
Biến đổi xác sinh vật thành NH4+ thì được gọi là amôn hóa.
C.
Biến đổi NO3- thành NH4+ thì được gọi là khử nitrat.
D.
Biến đổi NO3- thành N2 thì được gọi là khử nitrat hóa.
Câu 10. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aaBB cho đời con có
A. 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Câu 11. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4BB : 0,4Bb : 0,2bb thì tần số B là bao nhiêu?
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,7.
Câu 12. Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
A. 8. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 13. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây không thể là mắt xích mở đầu cho chuỗi thức ăn?
A. Cây gỗ. B. Cây lương thực. C. Động vật ăn cỏ. D. Cỏ.
Câu 14. Khi nói về các biện pháp cải tạo đất, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trồng cây họ đậu trên đất nghèo dinh dưỡng là biện pháp làm tăng hàm lượng nitơ cho đất.
B. Bón vôi bột cho đất sẽ làm tăng độ pH của đất (giảm độ chua của đất).
C. Đối với đất chua, thì cần tăng cường bón phân vô cơ, hạn chế bón phân hữu cơ cho cây.
D. Sử dụng phân hữu cơ thay cho các loại phân bón vô cơ sẽ góp phần làm giảm độ chua của đất.
Câu 15. Loại đột biến nào sau đây làm cho gen đột biến bị giảm 2 liên kết hiđrô?
A. Mất 1 cặp G-X. B. Thay 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T.
C. Mất 2 cặp A-T. D. Thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
Câu 16. Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo
→ Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
A. Cáo. B. Gà. C. Sâu. D. Hổ.
Câu 17. Khi nói về biến động số lượng cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự biến động số lượng cá thể chỉ do tác động của nhân tố sinh thái vô sinh.
B. Khi có cháy rừng, do dịch bệnh, do ô nhiễm môi trường, … thì thường gây ra biến động không theo chu
kì.
C. Biến động số lượng cá thể sẽ tiến tới quần thể đạt cân bằng với sức chứa môi trường.
D. Trong quá trình biến động số lượng cá thể, các đặc trưng của quần thể bị thay đổi.
Câu 18. Khi nói về cân bằng nội môi, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi nồng độ đường trong máu giảm thì cơ thể tiết ra nhiều hooc môn insulin để cân bằng đường huyết.
B. Thận tham gia điều hòa độ pH bằng cách thải H+ và hấp thu Na+.
C. Phổi tham gia điều hòa độ pH của máu bằng cách thải CO2.
D. Khi ăn mặn thì thận tăng cường tái hấp thu nước để giảm nồng độ muối ở trong máu.
Câu 19. Phép lai nào sau đây cho đời con có 8 kiểu gen?
A. AaXDXd × AaXDY. B. AaXdXd × AaXDY.
C. AaXDXd × aaXDY. D. AaXDXD × aaXdY.
Câu 20. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 18%. Kiểu gen và tần số hoán
vị gen lần lượt là:
Ab AB Ab AB
A. , 36%. B. , 36%. C. , 32%. D. , 9%.
aB ab aB ab
Câu 21. Giả sử ở một quần thể động vật có mật độ cá thể tăng lên quá cao, môi trường không đủ nguồn sống để
cung cấp. Khi đó, diễn biến nào sau đây là sai?
A. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng lên.
B. Cạnh tranh cùng loài diễn ra mạnh mẽ, tăng tỉ lệ xuất cư.
C. Tuổi sinh thái của các cá thể được tăng lên.
D. Mật độ cá thể có khuynh hướng giảm xuống.
Câu 22. Khi nói về sinh vật sản xuất của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Những sinh vật có khả năng quang hợp đều được xếp vào sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
C. Sinh vật sản xuất có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng có trong ATP.
D. Nếu quần xã có tổng sinh khối của sinh vật sản xuất bị giảm xuống thì tổng sinh khối của quần xã cũng bị
giảm.
Câu 23. Giả sử quá trình quang hợp tạo ra 20 phân tử glucôzơ thì đã quang phân li bao nhiêu phân tử H2O?
A. 20. B. 60. C. 240. D. 120.
Câu 24. Một gen có chiều dài 4080 A và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 10%. Số nuclêôtit loại G của
0
ĐỀ SỐ 03 – CHỐNG LIỆT
Câu 1: Quá trình nào tạo ra lực đẩy đầu dưới của dòng mạch gỗ?
A. Áp suất rễ. B. Thoát hơi nước. C. Hô hấp ở rễ. D. Quang hợp.
Câu 2. Có 2 tế bào sinh giao tử ở 1 con trâu có kiểu gen AaBbX Y giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao
D
ĐỀ SỐ 05 – CHỐNG LIỆT
Câu 1: Một gen nào đó vốn đang hoạt động bình thường, nay được chuyển sang vị trí mới làm ngừng
hoạt động là do đột biến nào?
A. Mất đoạn NST. B. Đột biến gen. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 2. Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không đảm nhiệm chức năng vận chuyển khí O2?
A. Cào cào. B. Giun đất. C. Cá sấu. D. Ngựa.
Câu 3: Cơ thể Ab
tiến hành giảm phân tạo ra giao tử. Tổng tỉ lệ của 2 loại giao tử nào sau đây có thể sẽ chiếm
aB
60%?
A. AB và ab. B. AB và Ab. C. Ab và ab. D. Ab và aB.
Câu 4: Khi nói về chu trình trao đổi cacbon trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A.
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit (CO2) thông qua quang hợp.
B.
Khí CO2 thải vào môi trường thông qua hô hấp của sinh vật, sản xuất công nghiệp, đốt nhiên liệu, ….
C.
Việc tăng cường trồng và bảo vệ rừng sẽ giảm thiểu lượng khí CO2 trong khí quyển.
D.
Tất cả lượng cacbon của quần xã đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn mà không có cacbon lắng đọng.
Câu 5: Một đoạn NST nào đó có thể được lặp lại 1 lần hoặc nhiều lần là hậu quả của đột biến nào?
A. Mất đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 6. Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A. Quần xã rừng nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
Câu 7: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gen đột biến thường được nhân lên thành nhiều bản sao nhờ quá trình phiên mã.
B. Nếu không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
C. Khi có bazơ nitơ dạng hiếm thì sẽ gây đột biến thay thế cặp nucleotit.
D. Đột biến được biểu hiện thành kiểu hình thì gọi là thể đột biến.
Câu 8. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST?
A. Đột biến điểm. B. Thể một. C. Thể đa bội. D. Chuyển đoạn NST.
Câu 9: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A.
Tứ bội hóa F1 tạo ra thể tứ bội có kiểu gen là số chẵn (ví dụ Aa được tứ bội hoá, trở thành AAaa).
B.
Quá trình nguyên phân ở đỉnh sinh trưởng, nếu có 1 cặp NST ở 1 tế bào không phân li thì sẽ tạo ra đột
biến thể khảm.
C.
Quá trình lai xa và đa bội hóa sẽ tạo ra hợp tử song nhị bội có kiểu gen dị hợp.
D.
Thể đa bội làm tăng hàm lượng ADN, nên thường có cơ quan sinh dưỡng to lớn hơn dạng lưỡng bội.
Câu 10: Khi nói về tạo giống bằng gây đột biến, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở thực vật, gây đột biến thường tác động lên hạt đang nảy mầm hoặc lên đỉnh sinh trưởng của cây.
B. Giống dâu tằm tam bội được tạo ra bằng cách gây tứ bội hóa tạo ra 4n, sau đó cho 4n lai với 2n để sinh ra
3n.
C. Tạo giống bằng gây đột biến thường không áp dụng trong tạo giống động vật.
D. Thường sử dụng đột biến đa bội lẻ hoặc đột biến lệch bội để tạo giống cây lấy hạt.
Câu 11. Quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Tần số alen A của quần thể là
A. 0,25. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,6.
Câu 12: Khi nói về tạo giống bằng công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chuyển nhân của tế bào cừu AABB vào trứng của cừu aabb thì sẽ tạo ra cừu Doli có kiểu gen AABB.
B. Dung hợp tế bào trần AaBb với tế bào trần Dd thì sẽ sinh ra dạng song nhị bội có kiểu gen AaBbDd.
C. Dung hợp tế bào trần của loài có kiểu gen AaBb với loài DD thì sẽ tạo ra dạng song nhị bội AaBbDD.
D. Các phương pháp: Nuôi cấy mô; cấy truyền phôi đều có thể tạo ra được các giống mới cho năng suất cao.
Câu 13. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng là Aa, Bb, Dd, Ee.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ thể AaBbDDdEe là thể ba kép. B. Cơ thể AaBbDdEe là thể lưỡng bội.
D. Cơ thể ABbDdEe là thể một. C. Cơ thể AAaaBBbbDDddEEee là thể tứ bội.
Câu 14: Khi nói về các thuyết tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể, chọn lọc nhân tạo, chọn lọc tự nhiên.
B. Theo Dacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên cá thể, dẫn tới hình thành loài mới.
C. Lamac là người đều tiên đưa ra học thuyết về tiến hóa của thế giới sinh vật.
D. Lamac cho rằng, quá trình tiến hóa chịu tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 15. Cá chép Việt Nam có giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 20C và 440C. Đối với
loài cá chép, khoảng giá trị nhiệt độ từ 20C đến 440C được gọi là
A. hệ sinh thái. B. ổ sinh thái. C. giới hạn sinh thái. D. vùng cực thuận.
Câu 16. Bét sống trên da trâu, hút máu trâu để sống là mối quan hệ
A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật.
Câu 17. Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Cơ quan thoái hóa. B. Hóa thạch xương khủng long.
C. Cơ quan tương đồng. D. Cấu trúc của ADN ở các loài cùng nguồn gốc.
Câu 18: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Động vật ăn cỏ có thể xếp cùng bậc dinh dưỡng với thực vật.
B. Thực vật, tảo luôn được xếp vào sinh vật sản xuất.
C. Nấm, vi khuẩn hoại sinh luôn được xếp vào sinh vật phân giải.
D. Các loài thú ăn thịt thường có bậc dinh dưỡng từ cấp 3 trở lên.
Câu 19: Khi nói về tiêu hóa của thú, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Động vật nhai lại tiêu hóa được xenlulôzơ là nhờ enzim xenlulaza do vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng
tiết ra.
B. Ngựa, thỏ tiêu hóa được xenlulôzơ là nhờ enzim xenlulaza do vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ tiết ra.
C. Ở các loài động vật nhai lại, dạ múi khế là dạy dày có chức năng tiết HCl và pepsin để tiêu hóa protein.
D. Thú ăn cỏ và thú ăn thịt thường có dạ dày giống nhau.
Câu 20. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến; Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến; Di – nhập gen.
C. Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiê; Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 21. Quá trình nào sau đây của thực vật trên cạn tạo ra động lực đầu trên của dòng mạch gỗ?
A. Quang hợp. B. Thoát hơi nước. C. Hô hấp. D. Phân giải các chất.
Câu 22. Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Có 4 loại môi trường là môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật.
B. Nếu môi trường có giới hạn sinh thái rộng hơn giới hạn sinh thái của loài thì sinh vật mới phát triển được.
C. Các nhân tố sinh thái có tác động tổng hợp lên đời sống sinh vật.
D. Sinh vật có giới hạn sinh thái càng rộng thì thường có vùng phân bố càng rộng.
Câu 23. Khi nói về quá trình hình thành loài bằng cách li tập tính, phát biểu nào sau đây sai?
A. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
B. Thay đổi tập tính giao phối là nguyên nhân chính dẫn tới hình thành loài mới.
C. Loài mới và loài gốc cùng sống trong một môi trường.
D. Quá trình hình thành loài mới gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Câu 24. Khi nói về nhân tố sinh thái vô sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các loài động vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
B. Các loài động vật hằng nhiệt có nhiệt độ cơ thể được duy trì ổn định, ít thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
C. Các loài sinh vật khi cùng sống trong 1 môi trường thì thường có giới hạn sinh thái giống nhau.
D. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm là các nhân tố vô sinh; Sinh vật và quan hệ giữa các loài là nhân tố hữu sinh.
Câu 25. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các đặc trưng của quần thể đều không ổn định, thay đổi theo điều kiện môi trường.
B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể phản ánh khả năng sinh sản của quần thể.
C. Độ đa dạng về loài; loài ưu thế, loài đặc trưng, sự phân tầng, … là các đặc trưng của quần thể.
D. Khi một đặc trưng nào đó bị thay đổi thì thường sẽ ảnh hưởng đến các đặc trưng khác trong quần thể.
Câu 26. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nguồn năng lượng trong hệ sinh thái có nguồn gốc từ năng lượng mặt trời.
B. Năng lượng được truyền 1 chiều theo chuỗi thức ăn từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền
kề.
C. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 10% năng lượng được tích lũy, 70% năng lượng bị tiêu phí qua
hô hấp.
D. Năng lượng được truyền qua các mắt xích dinh dưỡng và có thể được tái sử dụng.
Câu 27: Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chuyển đoạn dẫn tới sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa 2 cặp NST.
B. Chuyển đoạn làm chuyển 1 đoạn NST từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác.
C. Các thể đột biến do chuyển đoạn thường mất khả năng sinh sản.
D. Chuyển đoạn không có ý nghĩa với tiến hóa.
Câu 28. Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. Ee × Ee. B. AaBB × aaBB. C. Aabb × aabb. D. XDXd × XDY.
Câu 29: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lệch bội thường được phát sinh do 1 cặp NST của bố hoặc của mẹ không phân li.
B. Đột biến lệch bội thể một có bộ NST là 2n-1; Lệch bội thể ba có bộ NST là 2n+1.
C. Đột biến lệch bội chủ yếu xảy ra trong giảm phân. Nếu xảy ra trong nguyên phân thì tạo nên thể khảm.
D. Đột biến lệch bội sẽ làm thay đổi số lượng gen trên NST. Lệch bội thường được ứng dụng để tạo các
giống cây lấy hạt.
Câu 30. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbDD. B. AaBbdd × AabbDd.
C. AaBbDd × aabbdd. D. AaBbDd × AaBbDD.
Câu 31. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3 và alen a là 0,7. Kiểu gen dị
hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,32. B. 0,42. C. 0,16. D. 0,48.
Câu 32. Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến gen.
Câu 33: Hệ sinh thái nào sau đây phân bố ở vùng Bắc cực?
A. Rừng lá kim. B. Đồng rêu Hàn đới.
C. Rừng lá rụng ôn đới. D. Hoang mạc.
Câu 34. Ở loài cá rô phi, khoảng nhiệt độ từ 5,6 C đến 420C được gọi là?
0
ĐỀ SỐ 06 – CHỐNG LIỆT
Câu 1. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở cấu trúc nào sau đây?
A. Trên màng tế bào. B. Thilacoit. C. Chất nền lục lạp. D. Màng ti thể.
Câu 2: Người thường xuyên bị thiếu chất nào sau đây trong khẩu phần ăn thì có thể bị loảng xương?
A. Sắt. B. Kẽm. C. Canxi. D. Iốt.
Câu 3. Loại đột biến nào sau đây làm giảm 1 liên kết hiđrô?
A. Đột biến thêm 1 cặp G-X. B. Đột biến mất 1 cặp A-T.
C. Đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. D. Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Câu 4. Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang?
A. Chim bồ câu. B. Ếch. C. Lợn. D. Mèo rừng.
Câu 5: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lặp đoạn NST dẫn đến làm tăng số lượng bản sao các gen trên NST (tăng hàm lượng ADN, tăng
độ dài NST).
B. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên NST, tạo điều kiện làm phát sinh đột biến gen
để tạo ra gen mới.
C. Đột biến lặp đoạn NST làm cho một đoạn NST được lặp lại 1 lần hoặc nhiều lần.
D. Ở lúa đại mạch, lặp đoạn làm giảm lượng enzim amyla, có lợi cho sản xuất bia.
Câu 6. Thể đột biến nào sau đây có thể được tạo ra do sự không phân li của tất cả các cặp NST trong lần
nguyên phân đầu tiên của hợp tử?
A. Thể ba. B. Tứ bội. C. Thể tam bội. D. Song nhị bội.
Câu 7: Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chuyển đoạn dẫn tới sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa 2 cặp NST.
B. Chuyển đoạn làm chuyển 1 đoạn NST từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác.
C. Các thể đột biến do chuyển đoạn thường mất khả năng sinh sản.
D. Chuyển đoạn không có ý nghĩa với tiến hóa)
Câu 8. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây
là phép lai khác dòng?
A. AAbb × AaBB. B. AAbb × aaBB. C. AaBb × aabb. D. AaBb × AaBb.
Câu 9. Trong quá trình sinh sản, cấu trúc nào sau đây được truyền nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?
A. Alen. B. Kiểu gen. C. Kiểu hình. D. Cặp NST.
Câu 10. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các cá thể cùng loài thường có xu hướng hỗ trợ nhau để săn mồi, sinh sản, chống điều kiện bất lợi.
B. Khi mật độ cá thể tăng cao, nguồn sống khan hiếm thì gia tăng cạnh tranh cùng loài.
C. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, tăng tỉ lệ xuất cư, giảm mật độ cá thể.
D. Cạnh tranh cùng loài sẽ loại bỏ các cá thể, cho nên có thể dẫn tới làm tiêu diệt loài.
Câu 11: Loại tế bào nào sau đây tạo ra bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất?
A. Tế bào khí khổng. B. Tế bào lông hút.
C. Tế bào mạch gỗ. D. Tế bào nội bì.
Câu 12. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chim sáo và trâu rừng, Lươn biển và cá nhỏ là quan hệ hội sinh.
B. Giun đũa sống trong ruột người; cây tầm gửi sống trên cây thân gỗ là quan hệ kí sinh.
C. Trùng roi sống trong ruột mối; Vi khuẩn sống trong nốt sần cây họ đậu, Hải quỳ và cua là quan hệ cộng
sinh.
D. Phong lan với cây thân gỗ; cá ép với cá lớn là quan hệ hội sinh.
Câu 13. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 14. Khi nói về các nhóm sinh vật trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thực vật, tảo, vi khuẩn lam chính là các nhóm loài thuộc sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật sản xuất là loài mở đầu chuỗi thức ăn và truyền năng lượng ánh sáng mặt trời vào quần xã.
C. Sinh vật phân giải có nhiệm vụ phân giải các chất để trả lại môi trường (cung cấp các chất cho sinh vật
sản xuất).
D. Nấm, vi khuẩn hoại sinh, giun kí sinh là các sinh vật phân giải.
Câu 15. Trong hoạt động của tim, xung điện ở nút nhĩ thất được lan truyền đến bộ phận nào sau đây?
A. Nút xoang nhĩ. B. Bó Hiss. C. Mạng Pouking. D. Tế bào tâm nhĩ.
Câu 16. Loại enzim nào sau đây có khả năng tháo xoắn một đoạn phân tử ADN?
A. ADN polimeraza. B. ARN polimeraza. C. Ligaza. D. Restrictaza.
Câu 17: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Nhiệt độ. B. Thực vật. C. Động vật. D. Vi sinh vật.
Câu 18. Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Cách
viết nào sau đây đúng?
A. XAY; XYA. B. XAY; XaY. C. XaY; XYA. D. XAYA; XaYa.
Câu 19. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Số lượng cá thể đực chia cho số lượng cá thể cái thì được gọi là tỉ lệ giới tính.
B. Mật độ quần thể sẽ được tăng lên nếu quần thể có tỉ lệ sinh sản bé hơn tỉ lệ tử vong và không có di nhập
cư.
C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
D. Các cá thể cùng loài thường phân bố theo nhóm để hỗ trợ nhau.
Câu 20. Khi nói về các vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Muốn tăng năng suất cây trồng thì phải trồng cây trong nhà lưới (hoặc nhà kính); bón phân và tưới nước
theo chế độ nhỏ giọt; Sử dụng giống có năng suất cao.
B. Khi áp dụng trồng xen canh nhiều loài cây trong một vườn thì các loài cây đó phải có ổ sinh thái giống
nhau.
C. Muốn cải tạo đất thì phải tăng cường bón phân hữu cơ, hạn chế bón phân vô cơ, hạn chế dùng thuốc hóa
học.
D. Muốn giảm hiệu ứng nhà kính thì phải bảo vệ rừng, tăng cường trồng cây xanh và giảm lượng khí thải.
Câu 21: Người thường xuyên bị thiếu chất nào sau đây trong khẩu phần ăn thì có thể bị bướu cổ?
A. Sắt. B. Canxi. C. Kẽm. D. Iốt.
Câu 22. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong lưới thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng, mỗi bậc dinh dưỡng có nhiều loài sinh
vật.
B. Trong lưới thức ăn, các loài chỉ có quan hệ “sinh vật ăn sinh vật” hoặc quan hệ “vật kí sinh – vật chủ”.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn thường dễ bị thay đổi theo thời gian.
D. Trong lưới thức ăn, nếu một loài nào đó bị tiêu diệt thì sẽ ảnh hưởng đến tất cả các loài khác trong hệ
sinh thái.
Câu 23. Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, phát biểu nào sau đây sai?
A. Có giao phối tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được thì gọi là cách li trước hợp tử.
B. Cải củ lai với cải bắp sinh ra cây lai; cây lai này không có khả năng sinh sản hữu tính thì đây là cách li
sau hợp tử.
C. Cấu tạo của cơ quan sinh sản không tương đồng, dẫn tới không giao phối được với nhau thì gọi là cách li
cơ học.
D. Do ra hoa ở hai thời kì khác nhau, cho nên chúng không giao phấn với nhau, đây là cách li sinh thái.
Câu 24: Ở Việt Nam, cho lợn đực Landrat nước ngoài giao phối với lợn móng cái Việt Nam, tạo ra lợn F1 có
năng suất cao. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sử dụng lợn cái F1 để nhân giống. B. Đây là ứng dụng của ưu thế lai.
C. Sử dụng lợn đực F1 để nhân giống. D. Lợn F1 có kiểu gen đồng hợp.
Câu 25: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. lặp đoạn dẫn tới 1 đoạn NST nào đó được lặp lại 1 lần hoặc nhiều lần.
B. Lặp đoạn có thể được phát sinh do trao đổi chéo không đều giữa 2 crômatit khác nguồn trong cặp NST
kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
C. Lặp đoạn dẫn tới lặp gen, tạo điều kiện phát sinh các gen mới.
D. Lặp đoạn làm mất cân bằng gen nên thường gây hại, do đó không có ý nghĩa.
Câu 26. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến mất đoạn.
C. Đột biến lặp đoạn. D. Đột biến gen.
Câu 27. Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di truyền phân li độc lập với nhau. B. Là những gen cùng alen với nhau.
C. Luôn cùng quy định một tính trạng. D. Di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.
Câu 28. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tuổi bình quân của tất cả các cá thể trong quần thể sinh vật được gọi là tuổi quần thể.
B. Nếu quần thể có mật độ cá thể quá cao thì nhóm tuổi trước sinh sản thường chiếm tỉ lệ thấp hơn nhóm
tuổi đang sinh sản.
C. Nếu quần thể có nhóm tuổi đang sinh sản ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đó sẽ tăng số lượng
(đang phát triển).
D. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể cho phép biết được mật độ cá thể của quần thể.
Câu 29: Phép lai: AaBb × Aabb, thu được F1 có tổng số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 37,5%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%.
Câu 30. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,6. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần
thể là
A. 0,16. B. 0,25. C. 0,36. D. 0,5.
Câu 31. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể đông, hoạt động mạnh. Mỗi quần xã thường có 1 hoặc nhiều loài ưu
thế.
B. Cá cóc là loài đặc trưng của quần xã Tam Đảo; Cây chàm là loài đặc trưng của rừng U minh thượng.
C. Môi trường sống càng thuận lợi thì độ đa dạng về loài càng giảm.
D. Sự phân tầng trong quần xã là do sự thích nghi của các loài và sự phân bố của nhân tố sinh thái. Phân
tầng làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
Câu 32. Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu thứ cấp?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 33. Khi nói về chuỗi thức ăn và tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong mỗi chuỗi thức ăn có ít nhất 1 loài thực vật.
B. Trong mỗi chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là 1 mắt xích, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có 1 loài sinh vật.
C. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước có thể có 7 bậc dinh dưỡng; hệ sinh thái trên cạn chỉ có tối đa 6
bậc.
D. Có 3 loại tháp sinh thái, trong đó tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp.
Câu 34: Khi sử dụng H2O có O18 thì khi kết thúc quang hợp, O18 được tìm thấy ở chất nào sau đây?
A. APG. B. Glucôzơ. C. AlPG. D. O2.
Câu 35: Trong hệ tuần hoàn của người, tĩnh mạch chủ có chức năng nào sau đây?
A. Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim. B. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi.
C. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim. D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan.
Câu 36: Khi nói về trao đổi nitơ ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A.
Biến đổi NH4+ thành NO3- thì được gọi là khử nitrat.
B.
Phản nitrat hóa diễn ra trong điều kiện kị khí (không có O2), sẽ làm giảm lượng đạm trong đất.
C.
Biến đổi N2 thành NH4+ thì được gọi là cố định đạm (cố định nitơ).
D.
Vi khuẩn cố định đạm có 2 dạng là dạng sống tự do và dạng cộng sinh với thực vật.
Câu 37. Loại đột biến nào sau đây không làm tăng hàm lượng ADN có trong nhân tế bào?
A. Đột biến tam bội. B. Đột biến tứ bội.
C. Đột biến lặp đoạn NST. D. Đột biến gen dạng mất cặp.
Câu 38. Khi nói về các loại hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi hệ sinh thái đều có 2 thành phần là quần xã sinh vật và môi trường sống.
B. Hệ sinh thái nhân tạo được con người bổ sung thêm vật chất và năng lượng nên có năng suất sinh học
cao.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có ít loài sinh vật, mạng lưới thức ăn đơn giản, chuỗi thức ăn ngắn.
D. Vì phụ thuộc vào nguồn vật chất của con người cung cấp, cho nên hệ sinh thái nhân tạo thường có tính ổn
định cao.
Câu 39: Khi nói về hoạt động của tim người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hệ dẫn truyền tim có 4 bộ phận, trong đó nút xong nhĩ phát nhịp → nút nhĩ thất → bó Hiss → mạng
Pouking.
B. Nút xoang nhĩ phát nhịp để kích thích tim hoạt động. Nếu nút xoang nhĩ ngừng phát nhịp thì tim sẽ ngừng
đập.
C. Một chu kì tim ở người trưởng thành kéo dài trong 0,8 giây, gồm 3 pha (nhĩ co 0,1S; Thất co 0,3S; Giản
chung 0,4S).
D. Tâm thất trái (Chứa máu đỏ thẫm) bơm máu vào động mạch chủ; Tâm thất phải (chứa máu đỏ tươi) bơm
máu vào động mạch phổi.
Câu 40: Khi nói về cân bằng nội môi trong cơ thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi nồng độ glucôzơ trong máu tăng thì tuyến tụy tiết insulin để chuyển hóa glucôzơ thành glycôgen.
II. Khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm thì tuyến tụy tiết glucagôn để chuyển hóa glycôgen thành glucôzơ.
III. Khi cơ thể ăn thức ăn có nhiều muối thì thận tăng cường tái hấp thu nước và tăng cường thải muối.
IV. Khi độ pH của máu giảm thì hệ đệm sẽ tăng cường lấy đi các ion H+ để đưa độ pH về mức bình thường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.